|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
228/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Chí Giang
|
Ngày ban hành:
|
23/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 228/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
23 tháng 8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA
NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC NĂM
2023
Ngày 19/4/2023, Ban Chỉ đạo cải
cách hành chính của Chính phủ đã công bố Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số
hài lòng của người dân đối với sự phục của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh
Vĩnh Phúc năm 2022 theo Quyết định số 289/QĐ-BNV ngày 14/4/2023 của Bộ Nội vụ
phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các bộ, cơ quan
ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Kết quả năm
2022, Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của tỉnh Vĩnh Phúc xếp thứ 7/63
tỉnh, thành phố và xếp thứ 4/11 tỉnh thuộc khu vực Đồng bằng Sông Hồng; Chỉ
số hài lòng của người dân, đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
(SIPAS) xếp thứ 29/63 tỉnh, thành phố.
Để nâng cao Chỉ số cải cách
hành chính (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân, đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023, UBND tỉnh ban hành
kế hoạch như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện tốt Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước của Chính phủ giai đoạn 2021-2030; Bám sát nội
dung, tiêu chí đánh giá theo Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội
vụ phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính các bộ, cơ quan ngang bộ,
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2030.
- Khắc phục những tồn tại, hạn
chế trong thực hiện các nội dung của Chỉ số cải cách hành chính theo Quyết định
số 289/QĐ -BNV ngày 14/4/2023 của Bộ Nội vụ phê duyệt, công bố Chỉ số cải cách
hành chính năm 2022 của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương. Đồng thời duy trì và phát huy các nội dung của Chỉ số cải
cách hành chính được đánh giá đạt điểm tối đa hoặc có thứ hạng cao.
- Phấn đấu, năm 2023 chỉ số Cải
cách hành chính (PAR INDEX) tiếp tục trong nhóm 15 tỉnh, thành phố đứng
đầu; Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành
chính nhà nước (SIPAS) trong nhóm 20 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Chỉ thị số 40-CT/TU ngày 10/3/2023 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác cải cách hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày
04/3/2022 của UBND tỉnh về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhà nước trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025; Quyết định số 2866/QĐ-UBND ngày
14/10/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 1204/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của
UBND tỉnh về phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025 và Kế hoạch cải cách hành chính
năm 2023.
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động hành chính thuộc
ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý. Nội dung của kế hoạch phải tập trung
đề ra các nhiệm vụ, giải pháp sớm khắc phục những hạn chế, điểm yếu; đồng thời
tiếp tục phát huy điểm mạnh được chỉ ra qua kết quả đánh giá công tác cải cách
hành chính năm 2023.
- Nâng cao nhận thức, tinh thần,
trách nhiệm của các cấp, các ngành đối với công tác cải cách hành chính. Phân
công rõ trách nhiệm, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc
nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người
dân, đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS).
II. MỤC
TIÊU, NHIỆM VỤ
1. Công
tác chỉ đạo, điều hành: Năm 2022: đạt 7,65 điểm/9,5 điểm tối đa, xếp
thứ 56/63 tỉnh, thành phố, tăng 03 bậc so với năm 2021. Mục tiêu năm 2023: đạt
điểm tối đa theo thang điểm đánh giá (9,5 điểm) và thuộc tốp 20 tỉnh,
thành phố đứng đầu.
1.1. Các nhiệm vụ công tác chỉ
đạo điều hành
Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2023. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo, các nội
dung về: Kiểm tra cải cách hành chính; Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm
vụ cải cách hành chính; Công tác tuyên truyền cải cách hành chính; Đối thoại của
Lãnh đạo tỉnh với người dân, doanh nghiệp và các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ giao (Nội dung, nhiệm vụ theo Phụ lục gửi kèm).
1.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Ban hành các văn bản chỉ đạo
công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh (Giao Sở Nội vụ là cơ quan
thường trực, tham mưu với UBND tỉnh).
- Đẩy mạnh việc đổi mới, sáng tạo
trong cải cách hành chính; tập trung triển khai, nhân rộng những mô hình, sáng
kiến có hiệu quả trong cải cách thủ tục hành chính. Phấn đấu, năm 2023 có ít nhất
3 sáng kiến lớn được Hội đồng thẩm định đánh giá mang lại hiệu quả trong công
tác cải cách hành chính (Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, tham mưu).
- Hoàn thành 100% nhiệm vụ được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao đúng thời hạn và chất lượng (Giao Văn
phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc).
- Kiểm tra việc triển khai, thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương và đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức (Giao Sở Nội vụ chủ trì, đôn đốc, kiểm tra;
các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện).
2. Cải
cách thể chế: Năm 2022: đạt 9 điểm/10 điểm tối đa, xếp thứ
46/63 tỉnh, thành phố, giảm 30 bậc so với năm 2021; Trong đó: điểm tự đánh giá
đạt 5,5 điểm (tối đa: 6 điểm), điểm điều tra xã hội học đạt 3,5 điểm (tối đa: 4
điểm). Mục tiêu năm 2023: điểm tự đánh giá đạt điểm tối đa (6 điểm); điểm điều
tra xã hội học đạt tối thiểu 3,6 điểm (tỷ lệ hài lòng đạt trên 90%), thuộc tốp
20 tỉnh, thành phố đứng đầu.
2.1. Các nhiệm vụ cải cách thể
chế
Thực hiện đúng quy định các hoạt
động về theo dõi thi hành pháp luật; Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật;
Công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật và xử lý văn bản trái pháp luật
trên địa bàn tỉnh; Đẩy mạnh công tác phổ biến giáo dục pháp luật (Nội dung,
nhiệm vụ theo Phụ lục gửi kèm).
2.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Thực hiện công bố danh mục
văn bản hết hiệu lực, ngừng hiệu lực theo đúng quy định; thực hiện tốt việc giải
trình và cung cấp tài liệu kiểm chứng đảm bảo theo yêu cầu (Giao Sở Tư pháp
chủ trì, thực hiện)
- Nâng cao chất lượng ban hành
văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh; nâng cao hiệu quả trong việc xin
ý kiến đóng góp vào dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện tuyên truyền,
phổ biến các nội dung, quy định mới của pháp luật sâu rộng đến cán bộ, công chức,
viên chức và nhân dân (Giao Sở Tư pháp chủ trì tham mưu và theo dõi; các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện).
3. Cải
cách thủ tục hành chính: Năm 2022, đạt 12,18 điểm/13 điểm tối
đa xếp thứ 40/63, giảm 03 bậc so với năm 2021. Mục tiêu năm 2023:
đạt điểm tối đa theo thang điểm đánh giá (13 điểm); thuộc tốp 20 tỉnh, thành phố
đứng đầu.
3.1. Các nhiệm vụ cải cách thủ
tục hành chính
Thực hiện tốt công tác kiểm
soát quy định thủ tục hành chính; công bố, công khai thủ tục hành chính và kết
quả giải quyết hồ sơ; Triển khai hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông và
không ngừng nâng cao chất lượng giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính của cá
nhân, tổ chức; 100% phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết được xử lý kịp thời (Nội dung, nhiệm
vụ theo Phụ lục gửi kèm).
3.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Nghiêm túc chấp hành việc
công khai, niêm yết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các
cấp theo quy định (Giao Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc triển khai, thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương).
- Thực hiện rà soát, cắt giảm
thời gian, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng giải
quyết thủ tục hành chính giảm tối đa chi phí thời gian và chi phí không chính
thức của người dân, doanh nghiệp (Giao Văn phòng UBND tỉnh triển khai, đôn đốc;
các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện).
- Tập trung nguồn lực nâng cao
chất lượng giải quyết thủ tục hành chính; đảm bảo tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn
đạt tối thiểu 95% (Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc; các cơ quan,
đơn vị, địa phương thực hiện).
- Thực hiện đánh giá việc triển
khai dịch vụ công trực tuyến đi vào thực chất, có lộ trình áp dụng từ thủ tục
hành chính đơn giản đến phức tạp để người dân có thể tiếp cận thuận lợi và giảm
bớt áp lực cho cán bộ, công chức, viên chức trong tiếp nhận, hướng dẫn thực hiện
thủ tục hành chính (Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông triển khai, đôn đốc; các cơ quan, đơn vị, địa phương thực
hiện).
- Thực hiện nghiêm túc, đúng
quy định trong việc cung cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
và thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính (Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra; các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện).
4. Cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: Năm 2022, đạt 9,53
điểm/10,5 điểm tối đa, xếp thứ 20/63, giảm 17 bậc so với năm
2021. Trong đó: điểm tự đánh giá đạt 6,12 điểm (tối đa 6,5 điểm), điểm
điều tra xã hội học đạt 3,41 điểm (tối đa 4 điểm). Mục tiêu năm 2023: đạt
tối thiểu 9,1 điểm; trong đó: điểm tự đánh giá đạt điểm tối đa theo
thang điểm đánh giá (6,5 điểm); điểm điều tra xã hội học đạt tối thiểu 3,6 điểm
(tỷ lệ hài lòng đạt trên 90%).
4.1. Các nhiệm vụ cải cách tổ
chức bộ máy hành chính nhà nước
Tiếp tục thực hiện sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; Thực
hiện các quy định về quản lý biên chế; Đẩy mạnh thực hiện phân cấp, phân quyền
trong quản lý nhà nước (Nội dung, nhiệm vụ theo Phụ lục gửi kèm).
4.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Tiếp tục, triển khai thực hiện
Đề án số 16-ĐA/TU ngày 22/12/2022 của BTV Tỉnh ủy về việc sắp xếp tổ chức bộ
máy một số đầu mối cấp tỉnh giai đoạn 2022-2025 (Giao Sở Nội vụ chủ trì tham
mưu, theo dõi, đôn đốc; các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện).
- Thực hiện tinh giảm,
sáp nhập các đơn vị sự nghiệp công lập; đồng thời đẩy mạnh thực hiện tự chủ tại
các đơn vị sự nghiệp công lập (Giao Sở Nội vụ chủ trì tham mưu, theo dõi,
đôn đốc; các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện).
- Đẩy mạnh thực hiện
phân cấp theo Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về việc đẩy
mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước; đảm bảo tính hợp lý trong việc
phân cấp, phân quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa các cấp chính quyền
(Giao Sở Nội vụ chủ trì tham mưu, theo dõi, đôn đốc; các cơ quan, đơn vị, địa
phương thực hiện).
5. Cải
cách chế độ công vụ: Năm 2022, đạt 13,29 điểm/15 điểm tối đa,
xếp thứ 4/63, tăng 11 bậc so với năm 2021. Trong đó: điểm
tự đánh giá đạt 5,27 điểm (tối đa 6 điểm); điểm điều tra xã hội học đạt
8,02 điểm (tối đa 9 điểm). Mục tiêu năm 2023: Đạt tối thiểu 14,55 điểm.
Trong đó: điểm tự đánh giá đạt điểm tối đa theo thang điểm đánh giá (6 điểm);
điểm điều tra xã hội học đạt tối thiểu 8,55 điểm (tỷ lệ hài lòng đạt trên 95%).
5.1. Các nhiệm vụ cải cách chế
độ công vụ
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo đúng vị trí việc làm; Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công
chức, viên chức, về bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo quản lý; Nâng cao việc chấp
hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên
chức; Đẩy mạnh, đa dạng hóa hình thức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng,
chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức (Nội dung, nhiệm vụ
theo Phụ lục gửi kèm).
5.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Thực hiện nghiêm kỷ luật kỷ
cương hành chính; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuộc thẩm quyền nhằm
nâng cao ý thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi
công vụ (Giao Sở Nội vụ chủ trì tham mưu, theo dõi, đôn đốc; các cơ quan,
đơn vị, địa phương thực hiện).
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trực tại Bộ phận một cửa các cấp về chuyên
môn, nghiệp vụ, về quy chế văn hóa công sở, kỹ năng giao tiếp (Giao Sở Nội vụ
chủ trì tham mưu, theo dõi, đôn đốc; các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện).
- Thực hiện kiểm tra kiến thức
đối với cán bộ, công chức hàng năm (Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc;
các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện).
6. Cải
cách tài chính công: Năm 2022, đạt 10,11 điểm/12 điểm tối đa,
xếp thứ 28/63, giảm 25 bậc so với năm 2021. Trong đó: Điểm tự
đánh giá: đạt 6.75 điểm (tối đa 8 điểm); Điểm điều tra xã hội học: đạt 3,36 điểm
(tối đa 4 điểm). Mục tiêu năm 2023: Đạt tối thiểu 11,6 điểm. Trong đó:
điểm tự đánh giá đạt điểm tối đa theo thang điểm đánh giá (12 điểm); điểm điều
tra xã hội học đạt tối thiểu 3,6 điểm (tỷ lệ hài lòng đạt trên 90%).
6.1. Các nhiệm vụ cải cách tài
chính công
Tổ chức thực hiện tốt công tác
tài chính - ngân sách trong việc giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước
theo quy định; Công tác quản lý, sử dụng tài sản công; Đẩy mạnh thực hiện cơ chế
tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập và thực hiện giảm chi trực
tiếp ngân sách nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (Nội dung, nhiệm
vụ theo Phụ lục gửi kèm).
6.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Chính phủ, phấn đấu tỷ
lệ đạt 100% theo kế hoạch (Giao Sở Tài chính theo dõi, đôn đốc; các cơ quan,
đơn vị, địa phương thực hiện).
- Công tác quản lý tài chính,
ngân sách tại các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện đúng quy định, đảm
bảo không có vi phạm trong sử dụng ngân sách nhà nước (Giao Sở Tài chính
theo dõi, tăng cường thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng kinh phí từ
nguồn ngân sách nhà nước; các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện).
7. Xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số: Năm 2022,
đạt 12,1 điểm/13,5 điểm tối đa, xếp thứ 2/63, tăng 26 bậc so với
năm 2021. Trong đó: điểm tự đánh giá: đạt 11,97 điểm (tối đa 12,5 điểm);
điểm điều tra xã hội học: 0.83 điểm (tối đa 1 điểm). Mục tiêu năm 2023: Đạt tối
thiểu 13,4 điểm. Trong đó: điểm tự đánh giá đạt điểm tối đa theo thang điểm
đánh giá (12,5 điểm); điểm điều tra xã hội học đạt tối thiểu 0,9 điểm (tỷ lệ
hài lòng đạt trên 90%).
7.1. Các nhiệm vụ xây dựng và
phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
Đẩy mạnh việc phát triển các nền
tảng cơ sở dữ liệu theo đúng kiến trúc Chính quyền điện tử theo quy định của
Chính phủ; Phát triển các ứng dụng dịch vụ trong nội bộ các cơ quan nhà nước đảm
bảo vận hành thông suốt và nâng cao hiệu quả công việc; Triển khai các ứng dụng,
dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ người dân, tổ chức trong đó tập trung triển
khai hiệu quả, thực chất dịch vụ công trực tuyến và thanh toán trực tuyến (Nội
dung, nhiệm vụ theo Phụ lục gửi kèm).
7.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Triển khai Trung tâm dữ liệu
phục vụ chuyển đổi số đáp ứng đầy đủ các quy định về tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật
theo theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây (Giao Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, thực hiện)
- Đẩy mạnh số hóa hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách
nhiệm trong việc số hóa, cập nhật kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo chỉ
đạo của UBND tỉnh (Giao Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND
tỉnh phối hợp triển khai; các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện theo quy định).
- Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu
có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng
chính thức đạt 100% theo quy định (Giao Sở Thông tin và Truyền thông theo
dõi, đôn đốc; các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện).
- Rà soát, đánh giá thực chất kết
quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện, cấp xã; tham mưu với UBND
tỉnh đẩy mạnh, nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
(Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
đánh giá, tham mưu với UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh về chất lượng giải quyết thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực, thẩm quyền quản lý).
8. Tác động
của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội:
Kết quả năm 2022: (1) Khảo sát Lãnh đạo quản lý đạt 18,93 điểm/22
điểm tối đa, xếp thứ 3/63, tăng 6 bậc so với năm 2021; Mục tiêu
năm 2023 duy trì tốp 5 tỉnh, thành phố đứng đầu; (2) Tác động đến phát triển
kinh tế - xã hội đạt 6,26 điểm/6,5 điểm tối đa, xếp thứ 2/63, tăng 11
bậc so với năm 2021; Mục tiêu năm 2023 duy trì tốp 5 tỉnh, thành phố đứng đầu;
(3) Kết quả chỉ số Hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước (SIPAS) đạt 7,38 điểm/10 điểm tối đa, xếp thứ 29/63 tỉnh,
thành phố; Mục tiêu năm 2023 trong tốp 20 tỉnh, thành phố đứng đầu.
8.1. Các chỉ tiêu, nhiệm vụ
đánh giá tác động đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội
Thực hiện tốt công tác xúc tiến
đầu tư, mục tiêu số vốn thu hút đầu tư năm sau tăng hơn so với năm trước liền kề.
Đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tăng so với năm trước về số
lượng gia nhập và tái gia nhập thị trường; tăng về số vốn đăng ký doanh nghiệp
và tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách nhà nước. Đạt và vượt các chỉ tiêu phát triển
kinh tế theo Nghị quyết của HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm
2023. Phấn đấu thu ngân sách thuộc tốp 10 địa phương cao nhất cả nước (Nội
dung, nhiệm vụ theo Phụ lục gửi kèm).
8.2. Nhiệm vụ trọng tâm
Năm 2022, kết quả Chỉ số thành
phần “Đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước (SIPAS)” còn hạn chế về thứ hạng (xếp thứ 29/63 tỉnh,
thành phố). Trong đó, có một số tiêu chí đánh giá có thứ hạng thấp, thuộc tốp
cuối, như: Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ (Tỷ lệ hài lòng 71,87%, xếp vị
trí 63/63); Mức độ hài lòng đối với thủ tục hành chính (Tỷ lệ hài lòng
73,46%, xếp vị trí 63/63); Mức độ hài lòng đối với công chức trực và giải
quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa (Tỷ lệ hài lòng 71,91%, xếp vị
trí 63/63); Mức độ hài lòng đối với kết quả dịch vụ (Tỷ lệ hài lòng
76,54%, xếp vị trí 58/63); Mức độ hài lòng đối với việc cơ quan tiếp nhận,
xử lý phản ánh kiến nghị (Tỷ lệ hài lòng 74,55%, xếp vị trí 53/63). Mục
tiêu năm 2023, phấn đấu tỷ lệ hài lòng của các tiêu chí đạt tỷ lệ từ 85% trở
lên, thuộc tốp 20 đơn vị đứng đầu. Nhiệm vụ trọng tâm như sau:
- Cập nhật, rà soát, điều chỉnh,
bổ sung quy định về thủ tục hành chính và thực hiện niêm yết, công khai đúng
quy định. Nâng cao chất lượng cung cấp thông tin về thủ tục hành chính đầy đủ,
kịp thời để người dân dễ dàng tiếp cận, tra cứu dưới nhiều hình thức đa dạng (Giao
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc; các cơ quan, đơn vị, địa
phương thực hiện)
- Nâng cao chất lượng giải quyết
thủ tục hành chính, giảm tỷ lệ hồ sơ giải quyết chậm hạn. Trong đó, tập trung xử
lý các lĩnh vực nóng, nhạy cảm, như: Thủ tục đất đai, thủ tục đầu tư, thủ tục cấp
lý lịch tư pháp… giải quyết dứt điểm các vi phạm về quản lý đất đai, tài nguyên
và môi trường trên địa bàn tỉnh đang được dư luận quan tâm trong thời gian qua (Giao
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố triển
khai, thực hiện)
- Đầu tư trang thiết bị, cơ sở
vật chất Bộ phận một cửa các cấp đảm bảo về diện tích, vị trí, trang thiết bị
theo quy định; đáp ứng điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức và
người dân đến thực hiện thủ tục hành chính (Giao Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông phối hợp, tham mưu với UBND tỉnh; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã không để người dân chờ đợi việc trong tiếp nhận hồ sơ và thực hiện
giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính).
- Thực hiện nghiêm kỷ luật kỷ
cương hành chính; tăng cường công tác thanh tra kiểm tra; đặc biệt nâng cao chất
lượng công tác tự kiểm tra, xử lý tại cơ quan, đơn vị, địa phương để kịp thời
chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương và ngăn chặn hành vi không đúng chuẩn mực trong giải
quyết thủ tục hành chính (Giao Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ theo dõi,
thanh tra, kiểm tra; UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện tự kiểm tra theo thẩm
quyền).
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương thực hiện nghiêm túc việc xin lỗi và hẹn lại khi chậm hạn giải quyết hồ
sơ thủ tục hành chính. Tăng cường giám sát việc giải quyết, tiếp nhận phản ánh
kiến nghị của cá nhân, tổ chức nhằm phát huy hiệu quả Hệ thống tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị (Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc; UBND
cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện).
- Đẩy nhanh tiến độ rà soát lỗi,
hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, đảm bảo
Phần mềm Một cửa điện tử là công cụ hữu ích, hiệu quả trong tiếp nhận, giải quyết
cũng như giám sát thủ tục hành chính, tăng cường công khai, minh bạch trong giải
quyết thủ tục hành chính (Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì,
phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thực hiện).
(Có Phụ lục nhiệm vụ cụ thể
kèm theo)
III. TỔ CHỨC,
THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các sở,
ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện,
thành phố (gọi tắt là: các cơ quan, đơn vị).
- Người đứng đầu các cơ quan,
đơn vị xác định rõ công tác cải cách hành chính là trách nhiệm của người đứng đầu
và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện các giải pháp nâng
cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước. Tập trung nguồn lực thực hiện tốt các nhiệm
vụ trọng tâm đề ra tại Mục II và Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
- Tổ chức hội nghị quán triệt,
triển khai đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và phổ biến sâu rộng đến
người dân, doanh nghiệp các nội dung công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo
của Chính phủ; bộ, ngành Trung ương và địa phương. Tập trung tuyên truyền các nội
dung liên quan đến các tiêu chí đánh giá của Chỉ số cải cách hành chính để công
tác đánh giá đảm bảo chính xác, khách quan.
- Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh tăng cường chỉ
đạo, tổ chức thực hiện, đề ra các giải pháp tập trung tháo gỡ, nâng cao điểm số
và thứ hạng đối với các tiêu chí đánh giá có thứ hạng thấp. Qua đó, phát huy
tính sáng tạo, đổi mới tư duy, tạo bước đột phá trong hoạt động hành chính thuộc
ngành, lĩnh vực quản lý.
- Các đơn vị truyền thông: Báo
Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin - Giao tiếp điện
tử tỉnh: Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cải cách hành chính; xây dựng
các chuyên trang, chuyên mục về công tác cải cách hành chính nhằm tuyên truyền
cải cách hành chính và các nội dung trong kế hoạch này.
2. UBND các huyện, thành
phố
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển
khai các nội dung kế hoạch này đến các đơn vị cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý.
- Thực hiện đổi mới và nâng cao
chất lượng công tác tuyên truyền về cải cách hành chính dưới nhiều hình thức đa
dạng, phong phú. Nhằm nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
và người dân, doanh nghiệp đối với các nội dung cải cách hành chính; đồng thời
tạo sự đồng thuận, nhìn nhận đúng trong triển khai, thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác thanh tra,
kiểm tra công vụ đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc gắn với kỷ luật, kỷ cương
hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ nhằm tăng cường tính công khai,
minh bạch, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
- Tổ chức, thực hiện việc đánh
giá, xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính đối với các đơn vị cấp xã.
- Thành lập Ban chỉ đạo cải
cách hành chính cấp huyện.
3. Giao cơ quan chủ trì
chịu trách nhiệm theo dõi, đánh giá, cung cấp tài liệu kiểm chứng và giải trình
các nội dung cải cách hành chính liên quan, như sau.
a) Giao Sở Nội vụ
- Là cơ quan thường trực, tham
mưu với UBND tỉnh các nội dung nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và chỉ số Chỉ
số hài lòng của người dân, đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước của
tỉnh Vĩnh Phúc. Giải trình trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả đánh
giá do Trung ương công bố.
- Tổ chức triển khai, thực hiện
việc theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện các nội dung
tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm.
- Chịu trách nhiệm theo dõi,
đánh giá, thanh tra, kiểm tra công vụ, tham mưu các nội dung: (1) Công tác chỉ
đạo, điều hành cải cách hành chính; (2) Cải cách tổ chức bộ máy; (3) Cải cách
chế độ công vụ.
b) Giao Sở Tư pháp chịu trách
nhiệm theo dõi, kiểm tra, đánh giá, tham mưu nội dung: Cải cách thể chế.
c) Giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đánh giá, tham mưu nội dung: Cải
cách thủ tục hành chính.
d) Giao Sở Thông tin và Truyền
thông chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đánh giá, tham mưu nội dung: Xây dựng
và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số.
e) Giao Sở Tài chính chịu trách
nhiệm theo dõi, kiểm tra, đánh giá, tham mưu nội dung: Cải cách tài chính công.
g) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
tham mưu với UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm;
tham mưu nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp
tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đề xuất với UBND tỉnh tổ chức
hội nghị, hội thảo gặp gỡ, đối thoại, trao đổi với doanh nghiệp nhằm giải quyết
những khó khăn, vướng mắc.
4. Chế độ báo cáo: Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch này
trước ngày 15/12/2023 (báo cáo gửi về Sở Nội vụ tổng hợp chung). Nội
dung báo cáo nêu rõ kết quả triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao; và xây dựng
phương hướng, giải pháp cụ thể triển khai, thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm
2024.
5. Kinh phí thực hiện kế
hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, địa phương, các cơ quan ngành dọc Trung ương trên địa bàn tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ)
để xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CHỈ SỐ
HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 228/KH-UBND ngày 23/8/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/ Tiêu chí thành phần
|
Nhiệm vụ/Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì, thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
1.1
|
Thực hiện kế hoạch cải
cách hành chính
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ cải
cách hành chính đã đề ra theo Kế hoạch hàng năm của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị địa phương
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo cải
cách hành chính định kỳ
|
Các báo cáo của UBND tỉnh gửi
Bộ Nội vụ phải đáp ứng đầy đủ số lượng, nội dung và gửi đúng thời gian theo
quy định
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính; Sở Tư
pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1.3
|
Kiểm tra cải cách hành
chính
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra trong năm
|
Kiểm tra định kỳ và chuyên đề
công tác cải cách hành chính tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và
UBND cấp huyện đạt từ 30% trở lên
|
Sở Nội vụ, Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra
|
Các cơ quan, đơn vị, liên quan
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
100% các cơ quan, đơn vị được
kiểm tra có báo cáo khắc phục các tồn tại hạn chế mà các Đoàn kiểm tra cải
cách hành chính đã chỉ ra
|
Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra
|
Các cơ quan, đơn vị, liên quan
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền cải
cách hành chính
|
- Thực hiện Hiệu quả Kế hoạch
tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn và Kế hoạch cải cách hành chính
hàng năm. - Đổi mới, đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền: Tổ chức Hội thi
cải cách hành chính, tọa đàm cải cách hành chính, sân khấu hóa…
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan được giao thực hiện theo Kế hoạch tuyên truyền của UBND tỉnh
|
1.5
|
Đổi mới, sáng tạo trong triển
khai nhiệm vụ cải cách hành chính
|
Mỗi năm có ít nhất 03 sáng kiến
hoặc giải pháp mới có quy mô áp dụng, nhân rộng trên toàn tỉnh hoặc toàn quốc
vê công tác cải cách hành chính
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
1.6
|
Đối thoại của lãnh đạo tỉnh
với người dân, doanh nghiệp
|
- Tham mưu với UBND tỉnh tổ
chức Hội nghị, Hội thảo đối thoại giữa Lãnh đạo UBND tỉnh với người dân,
doanh nghiệp - Tham mưu ban hành văn bản chỉ đạo giải quyết những kiến nghị,
đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại/diễn đàn. - Xử lý
100% đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp thuộc chức năng, nhiệm vụ
quản lý
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị, liên quan
|
1.7
|
Thực hiện nhiệm vụ được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về
theo dõi thi hành pháp luật
|
- Thực hiện kiểm tra tình
hình thi hành pháp luật. - Thực hiện hoạt động điều tra, khảo sát tình hình
thi hành pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị, liên quan
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý
hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi, thi hành pháp luật theo thẩm quyền.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị, liên quan
|
2.2
|
Rà soát văn bản quy phạm
pháp luật
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện công bố danh mục
văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
Kịp thời công bố danh mục văn
bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị, liên quan
|
2.2.2
|
Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ, thay thế văn bản quy phạm pháp luật sau rà soát
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra,
rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
- Danh mục tổng hợp các văn bản
cần xử lý sau rà soát và kèm theo tiến độ, kết quả xử lý
- Các văn bản chứng minh kết
quả rà soát đã được xử lý
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị, liên quan
|
2.3
|
Xử lý văn bản trái pháp luật
do cơ quan có thẩm quyền kiến nghị
|
- Lập danh mục các văn bản cần
phải xử lý sau kiểm tra.
- Văn bản chứng minh kết quả
kiểm tra đã được xử lý
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị, liên quan
|
2.4
|
Phổ biến giáo dục pháp luật
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; đặc biệt là các
văn bản quy phạm pháp luật liên quan trực tiếp đến quyền lợi và trách nhiệm của
công dân trên các lĩnh vực
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị, liên quan
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ tục
hành chính (TTHC)
|
- 100% thủ tục hành chính
không có quy định trái thẩm quyền (nội dung TTHC, thành phần hồ sơ, mẫu đơn,
mẫu tờ khai, điều kiện thực hiện TTHC...)
- Có các kiến nghị cải cách
thủ tục hành chính kiến nghị cụ thể sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật
quy định thủ tục hành chính (nếu có)
|
Văn phòng UBND tỉnh (chủ trì, theo dõi); Các cơ quan, đơn vị, địa
phương (phối hợp, thực hiện)
|
Các cơ quan, đơn vị, liên quan
|
3.2
|
Công bố, công khai thủ tục
hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ
|
|
|
3.2.1
|
Công bố thủ tục hành chính,
danh mục thủ tục hành chính theo quy định
|
Kịp thời ban hành các quyết định
công bố thủ tục hành chính, danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3.2.2
|
Công khai thủ tục hành chính
và các quy định có liên quan
|
- Công khai thủ tục hành chính
đầy đủ, kịp thời trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
- Công khai thủ tục hành
chính đầy đủ, kịp thời trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và các Website của cơ
quan, đơn vị
- Công khai thủ tục hành
chính đầy đủ, kịp thời tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3.2.3
|
Công khai tiến độ, kết quả giải
quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
|
- 100% hồ sơ TTHC được đồng bộ,
công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Cổng DVC quốc gia
- 100% hồ sơ TTHC được công
khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Cổng DVC của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính thực
hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
- 100% TTHC thuộc trường hợp
đưa sang tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- 100% TTHC thuộc trường hợp
đưa sang tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp huyện
- 100% TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp xã được tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; UBND
xã, phường, thị trấn
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3.3.2
|
Đưa thủ tục hành chính ngành
dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục
được phê duyệt
|
Trên 90% thủ tục hành chính
thuộc ngành dọc quy định tại Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ
tướng Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn
tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3.3.3
|
Số thủ tục hành chính hoặc
nhóm thủ tục hành chính được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
Đạt 50 thủ tục hành chính hoặc
nhóm thủ tục hành chính được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị, liên quan
|
3.3.4
|
Số thủ tục hành chính hoặc
nhóm thủ tục hành chính được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp
chính quyền
|
Đạt 30 thủ tục hành chính hoặc
nhóm thủ tục hành chính được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp
chính quyền
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị, liên quan
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ
thủ tục hành chính
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng
hạn
|
Trên 99% hồ sơ TTHC do cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành
|
Các cơ quan, đơn vị, liên quan
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Trên 99% hồ sơ TTHC do cơ
quan chuyên môn cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị, liên quan
|
3.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Trên 99% hồ sơ TTHC do UBND cấp
xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị, liên quan
|
3.4.4
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính
|
100% hồ sơ TTHC trễ hẹn thực
hiện việc xin lỗi kịp thời trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị, liên quan
|
3.4.5
|
Đánh giá chất lượng giải quyết
thủ tục hành chính của địa phương
|
Trên 80% chất lượng giải quyết
TTHC của tỉnh được đánh giá đạt mức tốt trở lên
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, liên quan
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của tỉnh
|
|
|
3.5.1
|
Xử lý phản ánh kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
100% phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh được giải
quyết kịp thời
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3.5.2
|
Công khai kết quả trả lời phản
ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền của tỉnh
|
100% kết quả trả lời phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của tỉnh được công khai trên cổng Dịch vụ công
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
4.1
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy của các cơ quan, đơn vị
|
|
|
4.1.1
|
Hoàn thiện quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và
phòng chuyên môn cấp huyện
|
Kịp thời ban hành chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và
phòng chuyên môn cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
4.1.2
|
Thực hiện cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính theo các tiêu chí
|
Số lượng lãnh đạo cấp sở và
tương đương, lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương, lãnh đạo cấp phòng
thuộc UBND cấp huyện đáp ứng tiêu chí do Chính phủ và các cơ quan có thẩm quyền
quy định
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
4.1.3
|
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự
nghiệp công lập so với năm 2021
|
Thực hiện giảm 10% số lượng đơn
vị sự nghiệp công lập so với năm 2021 (giai đoạn 2022-2025)
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
4.2
|
Thực hiện các quy định về
quản lý biên chế
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính
|
Biên chế hành chính của tỉnh
đang sử dụng không vượt quá so với tổng số biên chế hành chính được giao hàng
năm
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp
công lập của tỉnh
|
Số lượng người làm việc hưởng
lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh
không vượt quá số lượng người làm việc được giao hàng năm
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp, phân
quyền trong quản lý nhà nước
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về
phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do Chính phủ và các bộ, ngành ban
hành
|
Thực hiện các nhiệm vụ theo
quy định của Chính phủ và các quy định khác của Chính phủ, các bộ, ngành về đẩy
mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
4.3.2
|
Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp xã.
|
Tổ chức thực hiện Thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp
huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp,
phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm
tra về phân cấp, phân quyền
- Các văn bản chứng minh đã xử
lý các vấn đề sau kiểm tra
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
|
|
5.1.1
|
Cập nhật, hoàn thiện quy định
về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý
|
Ban hành kịp thời các văn bản
để hoàn thiện các quy định về vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh đối với
các cơ quan, tổ chức hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
5.1.2
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành
chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
Phê duyệt bản mô tả công việc
và khung năng lực cho từng vị trí việc làm khi có quy định mới
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
5.1.3
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc
tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
Phê duyệt bản mô tả công việc
và khung năng lực cho từng vị trí việc làm khi có quy định mới
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên
chức
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp
xã
|
Việc tuyển dụng công chức tại
các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã (bao gồm
cả thi tuyển, xét tuyển và tiếp nhận) phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và
thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ
sung, hướng dẫn thi hành.
|
Sở Nội vụ; UBND các huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện
|
Việc tuyển dụng viên chức tại
các đơn vị sự nghiệp công lập phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời
gian quy định tại Luật Viên chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn
thi hành.
|
Sở Nội vụ; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
5.3
|
Bổ nhiệm các chức danh
lãnh đạo quản lý
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm
các chức danh lãnh đạo, quản lý
|
Việc bổ nhiệm phải tuân thủ
đúng quy trình, tiêu chuẩn bằng cấp và chuyên môn nghiệp vụ theo quy định tại
Luật Cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành.
|
Sở Nội vụ (theo dõi, kiểm tra); Các cơ quan, đơn vị, địa phương (thực
hiện)
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
5.4
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
100% cán bộ, công chức, viên
chức chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
Sở Nội vụ (theo dõi, kiểm tra); Các cơ quan, đơn vị, địa phương (thực
hiện)
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
5.5
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ
trong Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ (theo dõi, kiểm tra); Các cơ quan, đơn vị, địa phương (thực
hiện)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
5.6
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ,
công chức cấp xã
|
- 100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn
về chuyên môn, nghiệp vụ - 100% công chức cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn,
nghiệp vụ
|
Sở Nội vụ (theo dõi, kiểm tra); Các cơ quan, đơn vị, địa phương (thực
hiện)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác
tài chính - ngân sách
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước
|
Thực hiện giải ngân 100% số
tiền ngân sách nhà nước phải giải ngân theo Kế hoạch
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định về việc sử
dụng kinh phí nguồn từ ngân sách nhà nước
|
100% các cơ quan, đơn vị, địa
phương sử dụng kinh phí nguồn từ ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định
|
Sở Tài chính (chủ trì, đôn đốc, kiểm tra); Các cơ quan, đơn vị, địa
phương (thực hiện)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
6.1.3
|
Thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
Hoàn thành 100% kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
Sở Tài chính (chủ trì, đôn đốc, kiểm tra); Các cơ quan, đơn vị, địa
phương (thực hiện)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
100% các cơ quan, đơn vị, địa
phương ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
6.2.2
|
Tổ chức thực hiện các quy định
về quản lý, sử dụng tài sản công
|
- Tổ chức kiểm tra việc thực
hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công - Thực hiện cập nhật số liệu
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
6.2.3
|
Thực hiện quy định về sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
Từ 85% số cơ sở nhà, đất trở
lên thuộc thẩm quyền quản lý được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp
lại, xử lý
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ
tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên
|
Có thêm đơn vị tự bảo đảm chi
thường xuyên trong năm
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
6.3.2
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
- Có thêm đơn vị tự bảo đảm từ
70% đến dưới 100% chi thường xuyên - Có thêm đơn vị tự bảo đảm từ 30% đến dưới
70% chi thường xuyên - Có thêm đơn vị tự bảo đảm từ 10% đến dưới 30% chi thường
xuyên
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
6.3.3
|
Thực hiện quy định về sử dụng
các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị sự nghiệp
công lập
|
100% các đơn vị sự nghiệp công
lập sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính đảm bảo theo
quy định
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
6.3.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân
sách cho đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021
|
Thực hiện giảm 10% chi trực tiếp
ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2021 (giai đoạn 2022-2025)
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
7.1
|
Phát triển các nền tảng,
cơ sở dữ liệu
|
|
|
7.1.1
|
Triển khai, duy trì, cập nhật
Kiến trúc Chính quyền điện tử theo quy định
|
Tổ chức triển khai, duy trì
và cập nhật Kiến trúc theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền
thông.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
7.1.2
|
Triển khai Trung tâm dữ liệu
phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây
|
- Triển khai Trung tâm dữ liệu
phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây đáp ứng
đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật
- Kết nối với Nền tảng điện
toán đám mây Chính phủ theo quy định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
7.1.3
|
Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu
dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
(LGSP)
|
100% các ứng dụng có dữ liệu
dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
(LGSP)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
7.1.4
|
Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có
trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng
chính thức
|
100% số dịch vụ dữ liệu có
trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng
chính thức
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
7.2
|
Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ
công việc trên môi trường mạng tại tỉnh
|
- 100% các sở, ngành có tỷ lệ
xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 80% trở lên
- 100% các phòng thuộc UBND cấp
huyện có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 50%
trở lên (Trừ văn bản, hồ sơ mật)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
7.2.2
|
Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện
tử 4 cấp chính quyền
|
100% các cơ quan, đơn vị, địa
phương gửi, nhận văn bản điện tử qua hệ thống văn phòng điện tử của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
7.2.3
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống
thông tin báo cáo cấp tỉnh
|
- Hệ thống thông tin báo cáo đáp
ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định
- 100% chế độ báo cáo, cung cấp
thông tin, dữ liệu của tỉnh được kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính
phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
7.3
|
Phát triển ứng dụng, dịch
vụ phục vụ người dân, tổ chức
|
|
|
7.3.1
|
Cổng thông tin điện tử đáp ứng
yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
- Cổng thông tin điện tử của
tỉnh đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định;
- Cổng thông tin điện tử của
tỉnh đã chuyển đổi sang công nghệ IPV6
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
7.3.2
|
Thiết lập, vận hành Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính
|
Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính trên cơ sở Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa
điện tử và có đầy đủ tính năng theo quy định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
7.3.3
|
Triển khai số hóa hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính
|
- Số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp tỉnh đạt tối thiểu 30%
- Số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp huyện đạt tối thiểu 20%
- Số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp xã đạt tối thiểu 15%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
7.3.4
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình
|
Thực hiện 100% số dịch vụ
công trực tuyến đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
7.3.5
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình
|
Trên 80% hồ sơ thủ tục hành
chính của dịch vụ công trực tuyến toàn trình được giải quyết trực tuyến
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
7.3.6
|
Thực hiện thanh toán trực tuyến
|
- 100% số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện triển khai được triển khai thanh toán
trực tuyến.
- 100% TTHC được triển khai
thanh toán trực tuyến có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến.
- 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết
của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai thanh toán trực
tuyến được giao dịch thanh toán trực tuyến.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
|
8.1
|
CHỈ SỐ HÀI LÒNG (SIPAS)
|
A
|
BAN HÀNH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
CÁC CHÍNH SÁCH
|
1
|
Cung cấp thông tin về chính
sách cho người dân
|
- Thường xuyên cung cấp, giải
thích thông tin về các chính sách đầy đủ, dễ hiểu theo nhiều hình thức giúp
người dân dễ tìm, dễ thấy cụ thể: Niêm yết công khai, tổ chức tuyên truyền các
chính sách mới cho người dân (tại cơ quan, trên đài phát thanh phường/xã, họp
tổ dân phố/thôn, đăng tải trên trang thông tin điện tử)
- Các chính sách cụ thể: Về
phát triển kinh tế; về khám chữa bệnh; về giáo dục phổ thông; về trật tự an
toàn xã hội; Về giao thông đường bộ; về điện sinh hoạt; về nước sinh hoạt; về
an sinh xã hội….
|
Các cơ quan Trung ương (Công an tỉnh, Ngân hàng nhà nước tỉnh, Kho bạc
tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Chi cục Hải quan tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh); Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2
|
Sự tham gia của người dân vào
quy trình xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách
|
Các cơ quan, đơn vị tổ chức
xin ý kiến góp ý của người dân đối với các chính sách, giúp người dân được
tham gia góp ý kiến được dễ dàng.
Gồm các hình thức: Đăng tải
trên trang thông tin điện tử của cơ quan, phiếu xin ý kiến/phiếu khảo sát gửi
tới người dân, họp, phỏng vấn tại khu dân cư, góp ý trực tiếp với cơ quan tiếp
nhận ý kiến…
|
Các cơ quan Trung ương (Công an tỉnh, Ngân hàng nhà nước tỉnh, Kho bạc
tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Chi cục Hải quan tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh); Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
|
Nâng cao chất lượng chính
sách về phát triển kinh tế ở địa phương; tiếp tục triển khai hiệu quả các giải
pháp tăng cường thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
|
Tăng cường phổ biến, tuyên
truyền các chính sách về khám, chữa bệnh cho người dân đảm bảo phù hợp với
các bệnh viện công, trạm y tế tuyến xã, phường…như việc khám, chữa bệnh; bảo
hiểm y tế, viện phí, nơi điều trị nội trú. Nâng cao chất lượng các trạm y tế
tuyến xã, các bệnh viện tuyến huyện để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe,
khám chữa bệnh cho người dân, đảm bảo người dân được chăm sóc sức khỏe ban đầu
với chi phí thấp, hiệu quả cao, góp phần thực hiện công bằng xã hội, tạo niềm
tin cho nhân dân vào chính quyền.
|
Sở Y tế
|
Bệnh viện tỉnh; bệnh viện Huyện và Trạm y tế cấp xã, phường; Các cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
|
|
Cải thiện chất lượng giáo dục
các cấp học; tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trường lớp, trang thiết
bị phục vụ công tác dạy và học cho các nhà trường nhất là các trường ở vùng
sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Tiếp tục đầu tư, xây dựng, thực hiện đồng
bộ các giải pháp nâng cao chất lượng các tiêu chí của trường Chuẩn quốc gia ở
các cấp học; nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên về năng lực chuyên môn, kỹ
năng sư phạm và phẩm chất đạo đức.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
|
Xây dựng các chính sách về trật
tự, an toàn xã hội phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh gồm: Các quy định
về quản lý dân cư, giữ gìn trật tự nơi công cộng, quản lý an ninh mạng; phòng
chống tội phạm.
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
|
Xây dựng các chính sách về
giao thông đường bộ phù hợp gồm: Các quy định về xây dựng phát triển đường bộ,
giao thông đường bộ; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
|
Triển khai chính sách về điện
sinh hoạt phù hợp với các quy định về cung cấp, quản lý phát triển điện sinh
hoạt; giá tiền, đường dây, chất lượng điện sinh hoạt
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
|
- Thực hiện việc quản lý, vận
hành cung cấp Nước sinh hoạt cho người dân nông thôn đảm bảo nhu cầu sử dụng,
chất lượng nước sinh hoạt theo Quy chuẩn.
- Triển khai các chính sách về
nước sinh hoạt phù hợp với các quy định trong quản lý, khai thác, cung cấp nước
sinh hoạt nông thôn.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
|
Triển khai các chính sách về
an sinh xã hội phù hợp với từng địa phương gồm: Các quy định về bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp; hỗ trợ thường xuyên cho những người có công, người nghèo,
người tàn tật, những người yếu thế trong xã hội…
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
|
Tổ chức tuyên truyền kết quả
các chính sách tác
động tích cực đến phát triển
về kinh tế - xã hội.
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
B
|
CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH
CHÍNH CÔNG
|
1
|
Tiếp cận dịch vụ
|
- Cơ quan cung cấp thông tin
giải quyết thủ tục hành chính theo nhiều hình thức: Đa dạng hóa hình thức cung
cấp thông tin về TTHC như thông qua phương tiện thông tin đại chúng, đăng tải
trên Công thông tin giao tiếp điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương để người
dân dễ tiếp cận, dễ tìm hiểu.
- Trụ sở cơ quan hành chính
có biển hiệu, hướng dẫn rõ ràng, dễ thấy, sạch đẹp, văn minh; trang thiết bị
phục vụ cho người dân đầy đủ, chất lượng tốt, phục vụ người dân thực hiện thủ
tục hành chính.
|
Văn phòng UBND tỉnh (chủ trì); Các sở, ban, ngành; Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (thực hiện)
|
Các sở, ban, ngành; Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
2
|
Thủ tục hành chính
|
- Quy định thủ tục hành chính
được niêm yết, công khai đầy đủ tại Bộ phận một cửa các cấp để người dân dễ
nhìn, thuận tiện cho việc tra cứu; Thành phần, mức phí, lệ phí hồ sơ người
dân phải nộp là đúng quy định; Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của
người dân đúng quy định…
- Thường xuyên rà soát, đơn
giản hóa thủ tục hành chính, giảm số lượng giấy tờ, thời gian giải quyết thủ
tục hành chính
- Tuyên truyền, hướng dẫn cho
người dân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính toàn trình hoặc một phần,
thanh toán trực tuyến, sử dụng dịch vụ bưu chính công ích khi có nhu cầu giải
quyết thủ tục hành chính
- Tăng cường công tác kiểm
tra việc giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Văn phòng UBND tỉnh (chủ trì);
Các sở, ban, ngành; Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp
huyện, UBND cấp xã (thực hiện)
|
Các sở, ban, ngành; Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
3
|
Cán bộ, công chức, viên chức
trực tiếp giải quyết công việc
|
- Rà soát, bố trí CBCCVC có đủ
năng lực chuyên môn, có đạo đức tốt, có kinh nghiệm và kỹ năng giao tiếp làm
việc tại Bộ phận một cửa
- Tổ chức tập huấn nâng cao chuyên
môn, kỹ năng giao tiếp cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận
một cửa
- Xử lý kịp thời đối với cán
bộ, công chức, viên chức có thái độ nhũng nhiễu, gây khó khăn khi giao tiếp
phục vụ người dân, tổ chức đến liên hệ giải quyết thủ tục hành chính
- Động viên, khen thưởng kịp
thời đối với những công chức có tinh thần, thái độ tốt trong việc giải quyết
thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
|
Văn phòng UBND tỉnh (chủ trì); Các sở, ban, ngành; Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (thực hiện)
|
Các sở, ban, ngành; Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
4
|
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
|
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính đảm bảo phù hợp với quy định, có thông tin đầy đủ, chính xác và đảm
bảo tính công bằng;
- Thực hiện nghiêm việc tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông theo quy định.
- Thực hiện nghiêm việc xin lỗi
người dân, tổ chức đối với những hồ sơ thủ tục hành chính trễ hẹn
- Tổ chức đánh giá chất lượng
kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua Phần mềm giải quyết thủ tục
hành chính Tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh; Bộ phận một cửa cấp huyện,
cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh (chủ trì);
Các sở, ban, ngành; Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp
huyện, UBND cấp xã (thực hiện)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
5
|
Cơ quan chính quyền tiếp nhận,
xử lý phản ánh kiến nghị của người dân
|
- Thực hiện niêm yết công khai
đường dây nóng, các quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của người
dân, tổ chức;
- Tổ chức tiếp nhận, xử lý
các góp ý, phản ánh kiến nghị và thông báo kết quả xử lý cho người dân, tổ chức;
- Công khai đầy đủ những nội
dung đã tiếp nhận và xử lý phản ánh nghị của người dân, tổ chức.
|
Văn phòng UBND tỉnh (chủ trì);
Các sở, ban, ngành; Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp
huyện, UBND cấp xã (thực hiện)
|
Các sở, ban, ngành; Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp
huyện, UBND cấp
xã
|
8.2
|
MỨC ĐỘ THU HÚT ĐẦU TƯ
|
|
Triển khai có hiệu quả các
nhiệm vụ, giải pháp xúc tiến đầu tư của tỉnh. Phấn đấu
số vốn thu hút đầu tư năm sau
tăng hơn so với năm trước liền kề trên địa bàn tỉnh
|
Số vốn thu hút đầu tư năm
2023 tăng so với năm 2022
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (chủ trì, tham mưu); Các cơ quan, đơn vị, địa
phương (thực hiện)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
8.3
|
MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP
|
8.3.1
|
Số lượng doanh nghiệp gia nhập
và tái gia nhập thị trường
|
Tham mưu cơ chế, chính sách, giải
pháp khuyến khích phát triển doanh nghiệp. Phấn đấu số lượng doanh nghiệp gia
nhập và tái gia nhập thị trường năm sau tăng hơn so với năm trước liền kề
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (chủ trì, theo dõi, tham mưu); Các cơ quan, đơn vị,
địa phương (thực hiện)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
8.3.2
|
Số vốn đăng ký của doanh nghiệp
|
Triển khai có hiệu quả các
nhiệm vụ, giải pháp xúc tiến đầu tư của tỉnh. Phấn đấu số vốn đăng ký của
doanh nghiệp năm sau tăng hơn so với năm trước liền kề trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (chủ trì, theo dõi, tham mưu); Các cơ quan, đơn vị,
địa phương (thực hiện)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
8.3.3
|
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân
sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp
|
Thực hiện các giải pháp nâng
cao tỷ lệ đóng góp của khu vực doanh nghiệp vào thu ngân sách của tỉnh. Phấn
đấu thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp năm sau tăng hơn so với năm
trước liền kề trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (chủ trì, theo dõi, tham mưu); Các cơ quan, đơn vị,
địa phương (thực hiện)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
8.4
|
MỨC ĐỘ THỰC HIỆN CÁC CHỈ
TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI DO HĐND TỈNH GIAO
|
|
100% các chỉ tiêu phát triển
Kinh tế - Xã hội đạt và vượt so với kế hoạch
|
100% các chỉ tiêu phát triển
Kinh tế - Xã hội đạt và vượt so với kế hoạch
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (chủ trì, theo dõi, tham mưu); Các cơ quan, đơn vị,
địa phương (thực hiện)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
|
|
|
|
|
Trang
cuối./.
Kế hoạch 228/KH-UBND về nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 228/KH-UBND ngày 23/08/2023 về nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
443
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|