ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 593/KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 31
tháng 8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
Thực hiện Kế hoạch số
1589/KH-TTCP ngày 13/7/2023 của Thanh tra Chính phủ về kiểm tra tình hình thi
hành pháp luật về trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan trong công tác tiếp
công dân, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Thực hiện nghiêm túc,
hiệu quả Luật Tiếp công dân năm 2013; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình tiếp công dân; Kế hoạch số 1589/KH-TTCP ngày 13/7/2023 của Thanh tra
Chính phủ kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về trách nhiệm của người đứng đầu
cơ quan trong công tác tiếp công dân.
2. Nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước; nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
trong việc tiếp công dân; phấn đấu đạt tỷ lệ 100% người đứng đầu cơ quan hành
chính các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập tiếp công dân định kỳ đầy đủ theo quy
định.
3. Kiểm tra, đánh giá
tình hình, phát hiện những thiếu sót, tồn tại, vướng mắc trong công tác tiếp
công dân để kịp thời chấn chỉnh, xử lý vi phạm; biểu dương, nhân rộng các mô
hình, giải pháp thiết thực nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân.
II. NỘI
DUNG, PHƯƠNG PHÁP, THỜI KỲ KIỂM TRA
1. Đối tượng kiểm tra
Các Sở, ngành thuộc tỉnh; các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;.
2. Nội dung kiểm tra
Kiểm tra tình hình thi hành
pháp luật về trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác tiếp
công dân theo quy định của Luật Tiếp công dân và các văn bản hướng dẫn thi
hành, bao gồm:
a) Trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo,
tổ chức công tác tiếp công dân.
- Ban hành các văn bản chỉ đạo,
tổ chức thực hiện pháp luật về tiếp công dân, nội quy, quy chế tiếp công dân.
- Bố trí trụ sở, địa điểm, cơ sở
vật chất, điều kiện đảm bảo cho hoạt động tiếp công dân.
- Phân công cán bộ, công chức
làm công tác tiếp công dân thường xuyên.
- Phối hợp với cơ quan, tổ chức,
đơn vị có liên quan trong công tác tiếp công dân và xử lý vụ việc nhiều người
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung.
- Kiểm tra, đôn đốc cơ quan, tổ
chức, đơn vị, người có trách nhiệm thuộc quyền quản lý trong việc thực hiện các
quy định pháp luật về tiếp công dân.
- Trách nhiệm bảo đảm an toàn,
trật tự cho hoạt động tiếp công dân.
- Trách nhiệm báo cáo tình
hình, kết quả công tác tiếp công dân.
b) Kết quả công tác tiếp công
dân thường xuyên.
c) Kết quả công tác tiếp công
dân định kỳ của người đứng đầu.
d) Kết quả công tác tiếp công
dân đột xuất trong các trường hợp:
- Vụ việc gay gắt, phức tạp, có
nhiều người tham gia, liên quan đến trách nhiệm của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn
vị hoặc ý kiến của các cơ quan, tổ chức, đơn vị còn khác nhau;
- Vụ việc nếu không chỉ đạo,
xem xét kịp thời có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng hoặc có thể dẫn đến hủy hoại
tài sản của Nhà nước, của tập thể, xâm hại đến tính mạng, tài sản của nhân dân,
ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
đ) Việc trả lời, giải quyết khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân trong và sau khi tiếp công dân.
e) Xử lý vi phạm pháp luật về
tiếp công dân.
3. Phương pháp kiểm tra
- Các Sở, ban ngành; các đơn vị
sự nghiệp thuộc công lập tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức tự
kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện (theo Đề cương và biểu số liệu kèm
theo).
- Ban Tiếp công dân tỉnh báo cáo
về tình hình tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh.
4. Thời kỳ kiểm tra:
Thời kỳ chốt số liệu báo cáo:
Tính từ ngày 01/01/2021 đến 30/6/2023.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Sở, ngành; các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả Kế hoạch này. Báo cáo kết quả thực hiện về Thanh tra tỉnh tổng hợp
trước ngày 30/9/2023.
2. Thanh tra tỉnh hướng
dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức tự kiểm tra tình hình thi
hành pháp luật về tiếp công dân. Tổng hợp, xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác tiếp công dân để báo cáo Thanh
tra Chính phủ theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra
tình hình thi hành pháp luật về trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan trong
công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Thanh tra Chính phủ (b/c);
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP;
- Lưu: VT, H.Hà, TCD. (GL).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT TIẾP CÔNG DÂN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 593/KH-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2023 của
UBND tỉnh Bắc Kạn)
I. CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công tác tuyên truyền, quán
triệt Luật Tiếp công dân năm 2013, các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành (đề nghị báo cáo số lượng/ các hình thức tuyên truyền; đối tượng, số
lượt người được tuyên truyền…).
2. Rà soát, sửa đổi, bổ sung và
ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy định, hướng dẫn công tác tiếp công dân
(nêu rõ tên văn bản, số lượng văn bản; tính kịp thời, đầy đủ và tính thống nhất,
đồng bộ, khả thi của văn bản; những vướng mắc, bất cập và nguyên nhân).
3. Tổ chức triển khai, chỉ đạo
các cơ quan, tổ chức trực thuộc, cấp chính quyền thuộc thẩm quyền quản lý thực
hiện các quy định pháp luật về tiếp công dân (công tác hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra các cơ quan, đơn vị trực thuộc và cấp chính quyền thuộc địa bàn quản lý;
nêu rõ hình thức, số lượng văn bản - nếu có).
II. TÌNH
HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Tình hình công tác tiếp
công dân
- Tình hình công tác tiếp công
dân (số lượng/ số lượt công dân; tiếp nhận, phân loại đơn; số lượng đơn thư có
căn cứ để xử lý theo thủ tục giải quyết khiếu nại/ tố cáo/ kiến nghị, phản ánh;
đơn thư không đủ căn cứ thụ lý,…).
- Đánh giá kết quả công tác tiếp
công dân trong kỳ báo cáo (thống kê số liệu).
- Đánh giá tình hình chấp hành
pháp luật của công dân (tình hình vi phạm pháp luật tại nơi tiếp công dân - nếu
có).
2. Tình hình thi hành các
quy định về trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác tiếp công dân
a) Trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo,
tổ chức công tác tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị:
- Ban hành các văn bản chỉ đạo
tổ chức thực hiện pháp luật về tiếp công dân, nội quy, quy chế tiếp công dân;
- Bố trí trụ sở, địa điểm, cơ sở
vật chất, điều kiện đảm bảo cho hoạt động tiếp công dân;
- Phân công cán bộ, công chức
làm công tác tiếp công dân thường xuyên;
- Phối hợp với cơ quan, tổ chức,
đơn vị có liên quan trong công tác tiếp công dân và xử lý vụ việc nhiều người
cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung;
- Kiểm tra, đôn đốc cơ quan, tổ
chức, đơn vị, người có trách nhiệm thuộc quyền quản lý trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về tiếp công dân;
- Trách nhiệm bảo đảm an toàn,
trật tự cho hoạt động tiếp công dân;
- Trách nhiệm báo cáo tình
hình, kết quả công tác tiếp công dân với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
b) Việc thực hiện trách nhiệm
tiếp công dân định kỳ của người đứng đầu.
c) Việc thực hiện trách nhiệm
tiếp công dân đột xuất của người đứng đầu.
d) Việc trả lời công dân theo
quy định.
đ) Xử lý vi phạm pháp luật về
tiếp công dân (nếu có).
3. Nhận định, đánh giá về
tình hình thi hành pháp luật về trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác tiếp
công dân
(đề nghị nêu rõ những thuận lợi,
khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân).
- Nhận định chung.
- Nhận định về thi hành các quy
định trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác tiếp công dân.
III. ĐỀ XUẤT,
KIẾN NGHỊ
1. Các giải pháp nâng cao hiệu
quả thi hành pháp luật tiếp công dân
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo;
- Việc tổ chức triển khai thực
hiện các quy định;
- Các biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác tập huấn, phổ biến pháp luật; bảo đảm về tổ chức, biên chế,
kinh phí và các điều kiện khác cho thi hành pháp luật;
- Hoàn thiện chế độ trách nhiệm
phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức trong công tác tiếp công dân.
2. Giải pháp hoàn thiện thể
chế, pháp luật
- Những quy định bất cập, cần
bãi bỏ/sửa đổi, bổ sung.
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng/
vai trò người đứng đầu trong công tác tiếp công dân cần tiếp tục thể chế hóa.
3. Kiến nghị khác (nếu
có).
(Có 04 phụ biểu kèm theo)
Phụ lục
1:
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ
TIẾP CÔNG DÂN
Số
liệu tính từ ngày 01/01/2021 đến ngày 30/6/2023
(Kèm
theo Báo cáo số …./BC-…. Ngày / /2023 của ….)
Công tác ban hành văn bản quản lý, chỉ đạo công tác tiếp công
dân
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật tiếp công
dân
|
Văn bản ban hành mới
|
Văn bản được sửa đổi, bổ sung
|
Số văn bản hủy bỏ
|
Số lớp/Hội nghị
|
Số lượt người tham gia
|
(Nêu rõ tên văn bản)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục
2:
TÌNH HÌNH TIẾP CÔNG DÂN THƯỜNG XUYÊN CỦA CƠ QUAN TIẾP
CÔNG DÂN
Số
liệu tính từ ngày 01/01/2021 đến ngày 30/6/2023
(Kèm
theo Báo cáo số …./BC-…. Ngày / /2023 của ….)
Đơn vị
|
Số lượt tiếp
|
Số người đã tiếp
|
Số vụ việc
|
Trong đó đoàn đông người
|
Số đoàn đã tiếp
|
Số người đã tiếp
|
….
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Nếu có
đoàn đông người, đề nghị ghi chi tiết tại báo cáo về nội dung tiếp, người tiếp,
số người được tiếp của từng đoàn.
Phụ lục
3:
TÌNH HÌNH TIẾP CÔNG DÂN ĐỊNH KỲ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
Số
liệu tính từ ngày 01/01/2021 đến ngày 30/6/2023
(Kèm
theo Báo cáo số …./BC-…. Ngày / /2023 của ….)
Đơn vị
|
Người đứng đầu tiếp
|
Người đứng đầu ủy quyền tiếp (nếu có)
|
Số lượt tiếp
|
Số người đã tiếp
|
Số vụ việc
|
Số đoàn đông người
|
Số lượt tiếp
|
Số người đã tiếp
|
Số vụ việc
|
Số đoàn đông người
|
Số đoàn đã tiếp
|
Số người đã tiếp
|
Số đoàn đã tiếp
|
Số người đã tiếp
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục
4:
TÌNH HÌNH TIẾP CÔNG DÂN ĐỘT XUẤT CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
Số
liệu tính từ ngày 01/01/2021 đến ngày 30/6/2023
(Kèm
theo Báo cáo số …./BC-…. Ngày / /2023 của ….)
Đơn vị
|
Người đứng đầu tiếp
|
Người đứng đầu ủy quyền tiếp (nếu có)
|
Số lượt tiếp
|
Số người đã tiếp
|
Số vụ việc
|
Số đoàn đông người
|
Số lượt tiếp
|
Số người đã tiếp
|
Số vụ việc
|
Số đoàn đông người
|
Số đoàn đã tiếp
|
Số người đã tiếp
|
Số đoàn đã tiếp
|
Số người đã tiếp
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|