Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 167/QĐ-BTP 2020 phê duyệt Kế hoạch công tác của Văn phòng Bộ
Số hiệu:
167/QĐ-BTP
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Tư pháp
Người ký:
Nguyễn Khánh Ngọc
Ngày ban hành:
22/01/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ
TƯ PHÁP
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
1 67/ QĐ-BTP
Hà
Nội, ngày 22 tháng 01
năm 20 20
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2020 CỦA VĂN PHÒNG BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
ngà y 16 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ ch ứ c c ủ a Bộ T ư
pháp;
Căn cứ Quyết định số 1212/QĐ-BTP
ngày 30 thán g 5 năm
2018 của Bộ trưởn g Bộ
Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ c ấ u tổ chức của Văn phòng Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP
ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Bộ trư ở ng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng K ế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 86/QĐ-BTP
ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành đ ộng của Ngành Tư pháp tri ể n khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngà y 01/01/2020 của
Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp ch ủ y ế u ch ỉ đạo điều hành thực hiện K ế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và d ự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị
quyết số 02/NQ-CP n g ày
01/01/2020 của Chính ph ủ về tiếp tục thực hiện nhưng nhiệm vụ, giải pháp ch ủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao n ăng lực cạnh
tranh quốc gia năm 2020;
Xét đề nghị của Chánh V ă n phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Kế hoạch công tác năm 2020 của Văn phòng Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua -
Khen thưởng và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Nh ư Điều 3
(để thực hiện);
- Bộ trư ởng (để báo cáo);
- Các Th ứ trư ở ng (để biết):
- Lưu: VT, VP (TH&KSTTHC).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NĂM 2020 CỦA VĂN PHÒNG BỘ TƯ PHÁP
(Phê duyệt kèm theo Q uyết định s ố 1 67/ Q Đ-BTP
ngày 22/0 1 /2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai có hiệu quả, hoàn thành chất
lượng và đúng tiến độ các nhiệm vụ công tác của Văn phòng Bộ; thực hiện tốt chức
năng tham mưu, giúp Bộ trưởng, các Thứ trưởng l ã nh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản l ý các hoạt động của Bộ, Ngành .
2. Yêu cầu
- Bám sát các nhiệm vụ công tác của Bộ,
Ngành, đặc biệt là 09 nhóm nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 20201 và Chương trình hành động của ngành
Tư ph á p triển khai thực hiện Nghị
quyết số 01/N Q -CP ngày 01/01/2020 của
Chính phủ về nh ững nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu ch ỉ đạo điều hành thực
hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - x ã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện nh ững nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc gia năm 20202 .
- Bảo đảm tính toàn diện, khả thi
nhưn g có trọng tâm, trọn g điểm; phân công công việc hợp lý , cụ thể, xác định rõ trách nhiệm của từng đơn
vị thuộc Văn phòng Bộ trong triển khai thực hiện, làm cơ sở đ ể đ ă ng ký thi đua và bình xét khen thưởn g .
II. NỘI DUNG CÔNG
TÁC
A. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1 . Nâng cao chất lượng công tác tham mưu, t ổ n g h ợ p giúp Lãnh đạo Bộ tron g côn g tác ch ỉ đạo, điều hành để
thực hiện có hiệu quả 09 nhóm nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2020,
Chương trình hành động của Bộ, N g ành
thực hiện Nghị quyết số 01/N Q -CP
ngày 01/01/2020 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều
hành thực hiện K ế hoạch phá t triển kinh tế - x ã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020
và phát biểu chỉ đạo của Phó Thủ tướng thường trực Ch í nh phủ Trư ơ ng Hòa Bình tại
Hội nghị toàn quốc triển khai công tác tư pháp năm 2020.
2. Tổng hợp,
đôn đốc, theo dõi sát tình hình thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ và Lãnh đạo Bộ giao cho Bộ Tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ thực hiện.
Phát huy vai trò Tổ công tác của Bộ trư ở ng trong theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ.
3. Tham
mưu và tổ chức thực hiện quyết liệt công tác cải cách hành chính, cải cách thủ tục
hành chính. Phối hợp với các đơn vị rà soát, đề xuất chỉnh sửa các quy trình nội
bộ (ISO) giải quyết công việc. Đẩy mạnh thực hiện chữ k ý
số và hồ sơ điện tử trong giải quyết công việc. Triển khai
thực hiện hiệu quả chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.
4. Chú trọng
công tác truyền thông đối với c á c
hoại động của Bộ, ngành Tư pháp đến năm 2025. Tổ chức thực hiện tốt Quyết định
số 2379/Q Đ -BTP ngày 16/9/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch hướng tới kỷ niệm 75 năm Ngày truyền thống
ngành Tư pháp (28/8/1945 - 28/8/2020) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp
lần th ứ V.
5. Thực
hiện nghiêm các quy định về quản lý Ngân sách nhà nước, thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí, tài sản công. Cải thiện điều kiện làm việc; sửa chữa, cải tạo cảnh
quan, Trụ sở Bộ Tư pháp và Khu di tích của Bộ ở Tuyên Quang nhân kỷ niệm 75 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp.
6. Tham
mưu và tổ chức thực hiện nghiêm kỷ cương, kỷ luật công tác của Bộ tư pháp. Tiếp
tục thực hiện kiện toàn cán bộ chủ chốt; chú trọng đào tạo, bồi dưỡng công c hứ c, người lao động của Văn phòng Bộ.
B. CÁC NHIỆM VỤ CỤ TH Ể
1. Công tác tham mưu, tổng hợp
1.1. Tham mưu xây d ự ng các chương trình, kế hoạch đảm bảo tính khả th i , không để xảy ra tình trạng xin rút, hoãn hay
nợ đ ọng đối với các đề án, văn bản
trong Chương tr ì nh công tác của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cũng như các đề án, văn bản thuộc thẩm quyền ban
hành của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Tham gia có chất lượng; vào việc xây dựng, hoàn
thiện đề án, văn bản, nhất là đối với các v ă n bản, đề án tr ình cấp
trên.
1.2. Phối hợp với các đơn vị để kịp thời nắm bắt tình hình chất vấn và trả
lời chất vấn của các đại biểu Quốc hội về các nội dung liên quan đến công tác
tư pháp; rà soát, tổng hợp và xây dựng văn bản trả lời bảo đảm chất lượng, tiến
độ đối với các kiến n g hị của cử
tri gử i tới các Kỳ họp Quốc hội;
thực hiện tốt vai trò đầu mối trả lời kiến nghị địa phương, pháp chế Bộ, ngành,
người dân, doanh n g hiệp về các nội
dung thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.
1.3. Theo dõi, đôn đốc tình hình thực hiện các Kế hoạch công tác của Bộ,
Ngành, đảm bảo các nhiệm vụ được thực hiện theo đúng tiến độ; kịp thời tổng hợp
thông tin, xây dựng Báo cáo phục vụ yêu c ầ u chỉ đạo, điều hành của Bộ, Ngành và theo yêu cầu của các cơ quan, đơn
vị; đổi mới công tác chuẩn bị và tổ chức các cuộc họp giao ban đảm bảo kỷ luật,
kỷ cương, đúng trọng tâm, trọng điểm, tiết kiệm thời gian; thực hiện tốt công
tác điều phối hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập hu ấ n, chuyến công tác địa phương của Bộ Tư pháp, bảo đảm tiết kiệm, hiệu
quả; tích cực n g hiên c ứ u, tham mưu cắt giảm hiệu quả chế độ báo cáo định
k ỳ , t ă ng cường tổ ch ứ c các cuộc
họp theo hình thức trực tuyến.
1.4. Triển khai hiệu quả Thông tư số 12/2019/TT-BTP ngày 31/12/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định ch ế độ
báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.
1.5. Tiếp tục tham mưu và tổ chức có hiệu quả hoạt động của Tổ công tác kiểm
tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, ch ỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đ ạo Bộ Tư pháp; Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, cá nhân thuộc Bộ c ó liên quan trong việc triển khai, tổ chức thực
hiện Quy chế cập nhật, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Lãnh đạo Bộ giao (ban hành kèm theo Quyết định số 2478/ Q Đ-BTP ngày 02 th á ng 1 0 năm 2019 của Bộ t rưởng Bộ Tư pháp).
2. Công tác cải cách hành chính,
ki ể m soát thủ tục
hành chính, ứng dụng quy trình ISO và ứng dụng công nghệ thông tin trong giải
quyết công việc
2.1. Quán triệt, tri ể n khai thực
hiện có hiệu quả các văn bản, chỉ đạo chung về cải cách hành chính của Ch í nh phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ, chú trọng
các vấn đề liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đ ảm tính công khai, minh bạch về ngh ĩ a vụ và trách nhiệm của các bên nhằm tạo môi trường giao dịch thông suốt,
đảm b ả o hiệu lực thực thi; tích cực
thực hiện các hoạt động tuyên truyền cải c á ch hành chính tại Bộ. Xây dựng và tổ chức triển khai hiệu quả Đ ề án đo lườn g sự hài lòng của người dân, tổ ch ứ c đối với việc cung ứng dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Tư pháp.
2.2. Thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính theo Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước g iai đoạn 2016-2020
(kèm theo Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ) và
tổ chức tốt việc tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ tại Bộ Tư pháp. Triển khai thực
hiện các chủ trương, định hư ớng lớn
về cải cách TTHC theo yêu cầu, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, trọng
tâm là tiếp tục thực hiện Đ ề án Cổng
dịch vụ c ô ng quốc gia. Đẩ y mạnh các hoạt động kiểm soát TTHC nội bộ của
Bộ, ngành Tư pháp; tiếp tục theo dõi, đôn đốc thực thi các phương án đơn gi ả n hoá thủ tục hành chính, các phươn g án đơn giản h óa ch ế độ báo cáo theo lộ
trình quy định các Nghị quy ế t của
Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định của Bộ trưởn g Bộ Tư pháp đối vớ i nh ữ ng lĩnh vực thuộc phạm
vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp, côn g bố.
2.3. Tham mưu ban hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch ki ể m tra công tác cải cách hành chính, ki ể m soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ ch ế một cửa, một cửa liên thông của Bộ Tư pháp
năm 2020; chú trọng việc bồi dưỡng kiến th ứ c, nghiệp vụ về thực hiện cải cách hành chính tại Bộ Tư pháp.
Rà soát, đánh giá và xử lý kết quả rà
soát về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng qu ả n lý của Bộ theo quy định của pháp luật; tiếp nhận, x ử lý phản á nh, kiến nghị của các cá nhân, t ổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ;
nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Bộ các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và
các quy định có liên quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ; phối hợp với
các đơn vị thuộc Bộ thực hiện tốt nhiệm vụ công bố, côn g
khai thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực do Bộ Tư pháp quản
lý.
2.4. Thực hiện hiệu quả Đ ề án
t ổ chức thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông tại Bộ Tư pháp và các đơn vị thuộc Bộ (đã được Bộ trưởng Bộ
Tư pháp phê duyệt tại Quyết định s ố 3087/QĐ-BTP ngày 26/12/2018).
2.5. Thực hiện hiệu qu ả Kế hoạch
xây dựng, mở rộng, chuyển đổi, áp dụng Hệ thống quản l ý
chất lượn g theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp và
Mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng của Hệ thống thi hành án dân sự mai
đoạn 2019 - 2021 (đ ã được Bộ trưởng
Bộ Tư pháp phê duyệt tại Quyết định số 1015/QĐ-BTP n g à y 26/4/2019).
2 . 6 . Phối hợp với
Cục Công nghệ thông tin triển khai hiệu quả Hệ thống Quản lý v ă n bản và điều hành của Bộ Tư pháp, Hệ thống quản
lý cơ sở dữ liệu theo d õ i nhiệm vụ
do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ giao; đẩy nhanh việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác ch ỉ đạo, điều hành.
3. Công tác truyền thông, phát
ngôn, cung cấp thông tin báo chí và lễ tân
3. 1. Thực hiện tốt
công tác phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí theo Quy chế phát n g ôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Tư
pháp và Hệ thống Thi hành án dân sự; xâ y dựng Chiến lược đẩy mạnh truyền thông đối với các hoạt động của Bộ,
ngành Tư pháp đến năm 2025; xây dựng Kế hoạch công tác truyền thông của Bộ,
ngành Tư pháp năm 2020 và t ổ chức
thực hiện theo Kế hoạch; ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai
công tác thông tin, tru y ền thông g ắ n với việc triển khai các nhiệm vụ trọng tâm của
Bộ, ngành Tư pháp năm 2020; thực hiện hiệu quả công tác điểm tin báo chí; chủ động
nắm bắt, định hướng thông tin qua phản á nh của các cá nhân, tổ chức và thông tin phản ánh từ báo chí để tham
mưu Lãnh đạo Bộ chỉ đạo giải quyết kịp thời.
3 . 2 . Chủ trì, phối
hợp triển khai thực hiện các hoạt động hướng tới kỷ niệm 75 năm Ngày truyền thống
ngành Tư pháp Việt nam (28/8/1945 - 28/8/2020) và Đại hội thi đua yêu nước
ngành Tư pháp lần thứ V theo K ế hoạch
ban hành kèm theo Quyết định số 2379/QĐ-BTP ngày 16/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp.
3.3. Làm tốt vai trò đầu mối phối hợp công tác
trong và ngoài Ngành; duy trì và tạo mối quan hệ chặt chẽ trong phối hợp công
tác vớ i các đơn v ị đ ầu mối của V ă n phòng Chính phủ, Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch Nước,
các Bộ, ban, ngành Trung ương, các cơ quan của Quốc hội và Sở Tư pháp các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương. Tổ chức thành công Hội ngh ị tư pháp các tỉnh có chung đường biên giới Việt
Nam - Lào lần thứ V và các sự kiện,
các hội nghị, hội thảo, cuộc họp và các hoạt động khác của Bộ, Ngành; tổ chức
đón tiếp các đoàn khách quốc tế thăm và làm việc tại cơ quan Bộ.
3 . 4.
Sưu tầm, bổ sung tài liệu, hiện vật cho Phòng Truyền thống và quản lý, khai
thác, s ử dụng có hiệu quả Phòng
Truyền thống của Bộ Tư pháp.
4. Công tác hành chính; văn thư -
l ư u trữ
4 . 1 . Tổ chức thực
hiện nghiêm kỷ cương, kỷ luật công tác tại Bộ Tư pháp, nhất là giờ giấc làm việc,
kỷ luật hội họp, v ă n hóa công sở
và các nội quy, quy chế khác của Bộ.
4.2. Tổ ch ứ c triển khai thực
hiện tốt việc gửi nhận v ă n b ả n đ iện tử theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng
Chính phủ về việc g ử i, nhận văn bản
điện tử gi ữ a các cơ quan trong hệ
thống hành chính nhà nước; tổ chức việc cung cấp thông tin cho công dân theo
quy định của Luật, Nghị định và Quy chế cung cấp thông tin cho công dân của Bộ
Tư pháp.
4.3. Triển khai các hoạt động kiểm tra, hướng dẫn chỉ đạo v ề nghiệp vụ văn thư, lưu tr ữ để các đơn vị thực hiện ngày càng bài bản, hiệu
quả hơn. Tiếp tục thực hiện tốt Đề án số hoá, Phần mềm lưu trữ trong toàn cơ
quan Bộ; thự c hiện nghiêm các quy
định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật công tác trong công tác
văn thư, lưu trữ tại Bộ Tư pháp.
5. Công tác tổ chức cán bộ, đào tạo,
bồi d ưỡ ng
5.1. Sắp xếp, luân chuyển, điều động, đào tạo, bồi dưỡng và giải quyết chế
độ, chính sách đối với công chức, người lao động theo đúng quy định. Tiếp tục
thực hiện Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đ ề án tinh giản b iê n chế của V ă n phòng Bộ
giai đoạn 2015 - 2021. Rà soát tổ chức thực hiện nghiêm Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, b ổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên ch ứ c và thực hiện chế độ h ợ p
đồng một s ố loại công việc trong
cơ quan hành chính nhà nư ớ c, đơn vị
sự nghiệp công lập và hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Vụ T ổ chức cán bộ.
5.2. Tổ chức tốt các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về tập huấn kiến th ứ c chung về Hệ thống quản lý chất lượng và Mô
hình khung, kỹ năng xây dựng, chuyển đổi, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
và M ô hình khung cho lãnh đạo,
công chức đầu mối theo dõ i của các
đơn vị thuộc Bộ, công tác phòng cháy, chữa cháy cho các đối tượng là ban chỉ huy,
đội phòng cháy, chữa cháy và cán bộ nòng cốt làm công tác phòng cháy chữa cháy
của một số đơn vị thuộc Bộ; l ớ p tập
hu ấ n nghiệp vụ về công tác bảo vệ
cho các đối tượng là cán bộ phụ trách công tác b ả o vệ, nhân viên bảo vệ tại cơ quan Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có trụ sở
b ê n ngoài trên địa bàn thành phố
Hà Nội.
5.3. Bảo đảm thực hiện tốt việc chấp hành kỷ cương, kỹ luật tại cơ quan Bộ
theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường
kỷ luật, k ỷ cương trong các cơ
quan hành chính nhà nước các cấp và Quyết định số 2659/QĐ-BTP ngày 03/10/2012 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành chu ẩ n mực đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức ngành Tư
pháp. Duy trì thường xuyên việc kiểm tra tình hình thực hiện nội quy, quy chế,
thời gian làm việc, gắn kết với công tác đ á nh giá, xếp loại cán bộ, công chức và công tác thi đ ua - khen thưởng .
6. Công tác tài chính - k ế toán, quản trị
6.1. Thực hiện nghiêm Luật Ngân sách nhà nước, Luật Thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí và các văn b ả n quy phạm
pháp luật có liên quan; thực hiện tốt công tác quản lý nguồn kinh phí hoạt động
của các đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng, ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện
một s ố nhiệm vụ trọng tâm của Bộ,
Ngành, khối Văn phòng; kiểm soát dự toán chặt chẽ, đồng th ờ i tạo điều kiện cho các đơn vị chủ động trong
việc chi và thanh quyết toán kinh phí theo tiến độ và quy định của pháp luật.
Phối hợp chặt chẽ với Cục Kế hoạch - Tài chính trong việc điều chỉnh và cấp bổ
sung kinh phí, ngân sách đối với các nhiệm vụ phát sinh. Đề xuất giải pháp thực
hành tiết kiệm, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức. Phối hợp Vụ T ổ chức cán bộ giải quyết d ứ t điểm một số nội dung chưa chính xác trong s ổ bảo hi ể m xã hội của cán bộ, công chức khối Văn phòng.
6.2. Thực hiện có hiệu quả công tác quản lý tài sản, cơ sở vật ch ấ t bảo đả m đáp ứng đủ các trang thiết bị làm việc cho các đơn vị thuộc khối Văn
phòng theo quy định, bảo đảm không làm gián đoạn và ảnh hưởng đến việc tổ ch ứ c thực hiện nhiệm vụ; thực hiện công tác y tế,
t ổ chức khám sức khỏe định kỳ
trong toàn cơ quan Bộ; thực hiện tốt công tác vệ sinh môi trường trong cơ quan
Bộ; bảo đ ảm chất lượng an toàn vệ
sinh thực phẩm, chất lượng phục vụ của Nh à ă n tập thể . Sửa ch ữ a, cải tạo Trụ sở Bộ Tư pháp và Khu di tích của
Bộ ở Tuyên Quang nhân kỷ niệm 75 năm Ngày truyền thống ngành T ư pháp Việt nam (28/8/1945 - 28/8/2020).
7. Công tác an ninh, trật tự, quản
lý xe ôtô
7.1. Thực hiện t ố t công tác bảo
đảm an ninh, trật tự trong cơ quan Bộ; các nhiệm vụ về phòng cháy ch ữ a cháy, quốc phòng và dân quân tự vệ của Bộ.
7.2. Điều phối hiệu quả công tác quản lý xe, đáp ứ ng kịp thời yêu cầu công việc của Lãnh đạo Bộ và các đơn vị liên quan,
bảo đảm an toàn, tiết kiệm.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Văn
phòng Bộ ch ủ động phối hợp với các
đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch công tác. Lãnh đạo Văn phòng Bộ
tiếp tục đổi mới công tác chỉ đạo điều hành, thường xuyên nắm b ắ t tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công
tác của Văn phòng Bộ bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ và chất lượng, đồng
thời, thực hiện nghiêm ch ủ trương
về thực hành tiết kiệm, chống l ã ng
phí, phòng, chống tham nhũng; thực hiện các giải pháp ch ă m lo đời sống cán bộ, công chức, người lao động.
2. Các
đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối
hợp với Văn phòng Bộ trong việc thực hiện Kế hoạch này.
3. Căn cứ
vào Kế hoạch công tác năm 2020 của Văn phòng Bộ và Phụ lục kèm theo, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Văn phòng Bộ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch của đơn vị, xác
định rõ thời gian và lộ trình thực hiện nhiệm vụ, trình Lãnh đạo Văn phòng Bộ
phụ trách phê duyệt, gửi về Phòng Tổng hợp - Ki ể m soát thủ tục hành chính để theo d õ i, đôn đốc; tổ chức thực hiện và thường xuyên kiểm tra, báo cáo kết quả
thực hiện với Lãnh đạo Văn phòng Bộ.
4. Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh các nhiệm vụ mới,
Chánh Văn phòng Bộ kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết .
(Kèm theo P hụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công
tác năm 2020 của V ă n
phòng Bộ) ./ .
PHỤ LỤC:
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM
2020 CỦA VĂN PHÒNG BỘ TƯ PHÁP
(Kèm t heo K ế hoạch
được phê duyệt tại
Quyết định số 1 67/QĐ-BTP
ngày 22 th á ng 01 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Đ Ơ N VỊ T H ỰC HIỆN
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
THỜI GIAN HOÀN THÀNH
SẢN P HẨ M CHỦ Y Ế U
NGU Ồ N KINH PHÍ BẢO Đ ẢM
GHI CH Ú
I. Công tác tham mưu, tổng hợp
1
Xây dựng và tổ
chức thực hiện Kế hoạch công tác, lịch làm việc của Lãnh đ ạo Bộ tham dự
các H ội
nghị tr iể n khai c ô ng tác tư pháp năm 2020 tại c á c đơn vị thuộc
Bộ và các đ ịa phương.
Ban Thư ký
Phòng Tổng hợp - KSTT H C; Phòng truyền thông
Tháng 01
K ế hoạch
Kinh phí tự chủ
2
Xây dựng K ế hoạch và điều
phối việc tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn và các đ oàn thanh tra, kiểm
tra, khảo sát của Bộ Tư pháp năm 2020.
Ban Thư ký
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Tháng 3
Kế hoạch
Kinh phí tự chủ
3.
- Thẩm tra tài
liệu các đ ơn vị trình họp giao ban; xây dựng Thông báo kết luận của
Lã nh
đạo Bộ tại các Hội nghị, cuộc họp giao ban cấp Vụ, giao ban Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ, giao ban Lã nh đạo Bộ.
- Chu ẩ n bị nội dung
phỏng vấn báo chí của L ã nh đạo Bộ.
Ban Thư ký
Phòng Tổng hợp - KSTTHC; Phòng Truyền thông và các đơn vị
có liên quan thuộc Bộ
Theo Kế hoạch của Lãnh đạo Bộ
Bài phát biểu; Thông báo kết luận; Nội dung phỏng vấn
Kinh phí tự chủ
4.
Xây dựng Quy ế t đ ịnh của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp ban hàn h Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị
quyết số 01 /NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính ph ủ về những nhiệm
vụ, g i ải pháp chủ yế u chỉ đ ạo điều hành thực hiện K ế hoạch phát tri ể n kinh tế - xã
hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quy ế t số 02/NQ-CP
ngày 01/01/2020 của Chính ph ủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp
ch ủ
y ế u
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gi a n ăm 2020.
Phòng Tổng hợp -KSTT H C; Ban Thư ký
Các đơn vị c ó liên quan thuộc Bộ
Tháng 01
Quyết định, Chương trình
Kinh phí tự chủ
Đã hoàn thành
(Quyết định số 86/QĐ-BTP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
5.
Xây dựng, trình
Bộ trưởng ban hành Chỉ thị của Bộ trưởng về tổ chức Tết nguyên đ án Canh Tý n ă m 2020.
Phòng T ổ ng hợp - KSTT H C
Các đ ơn vị thuộc V ă n phòng
Th á ng 01
Chỉ thị
Kinh phí tự chủ
Đã hoàn thành (Chỉ thị số
01 /CT-BTP ngày 03/01/202 0 )
6.
Chuẩn bị và tổ
chức Hội nghị triển khai công tác V ă n phòng Bộ Tư pháp năm 2020.
Phòng Tổng hợp -KSTTHC
Các đơn vị thuộc V ă n phòng
Tháng 01
Báo cáo , tài liệu Hội nghị
Kinh ph í tự chủ
Đã hoàn thành (Hội nghị triển khai công tác Văn phòng Bộ
ngày 03/01/202 0 )
7.
Xây dựng Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về kiện toàn thành viên Tổ công tác kiểm tra việc
thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính ph ủ , L ã nh đạo Bộ Tư
pháp.
Phòng Tổng hợp - KSTTHC; Ban Thư ký
Các đơn vị có li ê n quan thuộc Bộ
Th á ng 3
Quyết định.
Kinh phí tự chủ
8.
Chuẩn bị tài liệu,
bài phát bi ể u, kết luận (n ếu có) phục vụ Lãnh đạo Bộ tham dự các Kỳ họp Quốc hội,
Phiên họp UBTVQ H, Chính ph ủ .
Ph ò ng Tổng hợp - KSTTHC
Ban Thư ký
Theo l ị ch của Q H , UBTVQH, CP.
Tài liệu, bài phát biểu, k ế t luận (nếu có)
Kinh phí tự chủ
9.
Xây dựng Kế hoạch
thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của Bộ Tư pháp năm 2020.
Phòng Tổ ng hợp - KSTTHC
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Tháng 3
Quyết định, Kế hoạch
Kinh phí t ự chủ
10.
Xây dựng Chương
trình công tác của Ban Chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của
Bộ Tư pháp năm 2020.
Phòng T ổ ng hợp - KSTTHC
Các thành viên Ban Chỉ đạo
Tháng 3
Chương trình
Kinh phí tự chủ
11.
T ổ ng hợp, trình
Lãnh đạo Bộ ph ê duyệt Danh mục phân công xây dựng đề án, văn bản
thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tư pháp hoặc li ê n tịch ban
hành.
Phòng Tổng hợp - KSTTHC
Các đơn vị c ó liên quan thuộc Bộ
Tháng 3
Quyết định, Bản phân công
Kinh phí tự chủ
12.
Ch ủ trì, ph ố i hợp với Cục Kế
hoạch - Tài chính thực hiện t ốt công tác thẩm tra đối với các dự thảo kế hoạch
c ô ng
tác hàng năm của một số đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi trách nhiệm đ ược giao theo
quy định.
Phòng Tổng hợp -KSTT H C
Cục K ế hoạch - Tài chính và các đơn vị c ó l iê n quan thuộc Bộ
Tháng 1 - 2
Công v ă n
K i nh phí tự chủ
13.
Ch ủ trì xây dựng
Báo cáo và tập h ợ p văn kiện sơ kết 6 tháng đầu năm và tổng kết năm , triển khai
công tác năm 2020 của Ngành.
Phòng T ổ ng hợp -KSTT H C
Ban Thư ký
Quý II ; IV
Báo cáo, văn kiện Hội nghị
Kinh phí tự chủ
14.
Xây dựng Báo
cáo sơ kết , t ổng k ết t ình hình thực hiện Q uy ch ế dân chủ cơ sở
của Bộ Tư pháp.
Phòng Tổ ng hợp - KSTTHC
Các đơn vị thuộc Bộ
Tháng 7, 1 2
Báo cáo
Kinh phí t ự chủ
15.
Kịp thời chuẩn
bị các nội dung đ ể Lãnh đạo Bộ tham d ự các cuộc họp của Ban Ch ỉ đạo Tr ung ươ ng về thực
hiện QCDC ở c ơ sở.
Phòng Tổng hợp - KSTTHC
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Theo yêu cầu của Ban Ch ỉ đạo Trung ương về thực hiện QCDC ở cơ sở
Văn bản
16.
Chủ trì xây dựng
Báo cáo và t ập hợp văn kiện sơ k ết 6 tháng đầu năm và tổ ng kết n ă m, triển khai
công tác năm 2020 của V ă n phòng khối các đơn vị thuộc Bộ.
Phòng Tổ ng hợp KSTT H C
Các đơn vị thuộc Văn phòng
Quý II ; IV
Báo cáo sơ kết , Báo cáo t ổ ng k ế t
Kinh phí tự ch ủ
17.
Xây d ự ng Quyết định
ph ê duyệt
và công bố các sự kiện nổi bật năm 2020 của ngành T ư pháp.
Phòng Tổ ng h ợ p - KSTT H C
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, các Bộ, ngành, đ ịa phương
Tháng 12
Quyết định
Kinh phí tự chủ
18.
Xây dựng B á o c á o tháng, quý,
năm c ủ a Bộ Tư pháp v ề việc thực h i ện Nghị q uyế t s ố 01/NQ-CP ; 02/N Q -CP, Nghị quyết số 139/NQ-CP và Nghị quyết số
35/NQ-CP của Chính phủ và các Chỉ thị, NQ khác của Đảng, Quốc hội, Chính phủ.
Phòng Tổng hợp - KSTTHC
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Theo Nghị quyết số 01/NQ-CP , Nghị quyết số 02/NQ-CP , Nghị
quyết số 139/NQ-CP và Nghị quyết số 35/NQ-CP
Báo cáo
Kinh phí tự chủ
19.
Xây dựng Báo
cáo năm về t ì nh hình xây dựng và áp dụng H ệ t hống quản lý chất
lượng năm 2020
Phòng T ổ ng hợp-KSTTHC
Các đơn vị c ó liên quan thuộc Bộ
Tháng 12
Báo cáo
Kinh phí tự chủ
20.
Xây d ựng báo cáo hàng
tháng về những vấn đ ề nổi l ê n trong công tác tư pháp g ử i Ban Nội chính
Trung ương.
Phòng T ổng hợp - KSTTHC
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Hàng tháng
Báo cáo
Kinh phí tự chủ
21.
Xây dựng Báo
cáo ki ểm điểm sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ 6 tháng và cả năm 2020.
Phòng Tổ ng hợp - KSTTHC
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Theo yêu cầu của VPCP
Bá o cáo
Kinh phí t ự chủ
2 2.
Xây dựng các
văn bản của Bộ Tư pháp trả lời kiến nghị của cử tri gửi đ ế n các kỳ họp thứ
8 , 9
Quốc hội kh ó a XIV.
Phòng Tổng hợp -KSTTHC
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Theo yêu cầu của Ban Dân nguyện, UBTVQH, VPCP
Công văn
Kinh phí tự chủ
23.
Báo cáo của Bộ
Tư pháp t ổ ng hợp k ế t quả gi ả i quyết kiến nghị của cử tri gửi đến và sau Kỳ họp
thứ 8,
9 Quốc hội kh ó a X I V.
Phòng Tổng hợp - KSTTHC
Các đơn vị c ó liên quan thuộc Bộ
Theo yêu cầu của Ban Dân nguyện. U BTVQ H , VPCP
Báo cáo
Kinh phí tự chủ
24.
Giải trình v ề những vấn đ ề liên quan đến
việc gi ả i quyết các ph ả n ánh của cử tri, Nhân dân và các kiến nghị của
Đoàn Chủ tịch UBTWMTTQVN; chuẩn bị các nội dung để Lãnh đạo Bộ tham dự các cuộc
họp của Ban D â n nguyện, UBTVQ H về công tác giải quy ế t kiến nghị của
cử tri.
Phòng T ổ ng hợp -KSTTHC
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Theo yêu cầu của Ban Dân ngu yệ n. UBTVQH,
VPCP
Văn bản
Kinh phí tự chủ
25.
Báo cáo của B ộ T ư pháp v ề vi ệ c thực hiện Nghị
quy ế t
của Quốc hội v ề chất vấn và trả lời chất vấn tại các kỳ họp Quốc hội.
Phòng Tổng hợp - KSTTHC
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Theo yêu cầu của VPQH, VPCP
Báo cáo
Kinh phí tự chủ
26.
Chuẩn bị tài liệu
phục vụ các cuộc họp giao ban của Bộ.
Phòng Tổng hợp KSTTHC
Các đơn vị c ó liên quan thuộc Bộ
Theo lịch họp giao ban
Báo cáo
Kinh phí tự chủ
27.
Góp ý các đ ề án , v ă n bản theo đề
nghị của các cơ quan, đơn vị.
Phòng Tổng hợp -KSTTHC
Các đ ơn vị có liên quan thuộc Bộ
Cả năm
Công văn
Kinh phí tự chủ
28.
- Đô n đố c, theo d õ i tình hình xây
dựng văn bản , đề án trình Chính phủ, Th ủ
tướng Chính phủ, đề án, văn bản
thuộc th ẩ m quyền ban hành của Bộ Tư pháp hoặc liên tịch ban hành.
- Đôn đốc, theo
d õ i
tình hình thực hiện nhiệm vụ Ch í nh phủ, Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Tư pháp, k ế t luận, ch ỉ đạo của L ã nh đạo Bộ theo
Quy chế cập nhật, theo dõi, đôn đ ốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ và Lãnh đạo Bộ g iao.
Phòng Tổng hợp - KSTT H C
Ban T h ư ký
Cả năm
Công văn
Kinh phí t ự chủ
29.
Tổ chức có hiệu
quả hoạt đ ộng của T ổ công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận,
chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ Tư pháp.
Phòng Tổng hợp - KSTTHC
Các đơn vị có li ên quan thuộc Bộ
Cả năm
Biên b ả n
Kinh phí tự ch ủ
30.
Tổ chức việc
cung cấp thông tin cho công dân theo quy định của Luật, Nghị định và Quy chế
cung cấp thông tin cho công d â n của Bộ Tư pháp.
Phòng Tổng hợp -KSTTHC
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Cả năm
Công văn
Kinh phí tự chủ
31.
Nghiên cứu, đ ề xuất sửa đ ổi Quy chế tổ
ch ứ c
h ọ p
trong hoạt đ ộng của c ơ quan Bộ Tư pháp (n ế u c ầ n thi ế t).
Phòng T ổ ng h ợ p -KSTTHC
Các đơn vị c ó liên quan thuộc Bộ
Tháng 5
Báo cáo
Kinh phí tự chủ
II. Công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành
chính, ứng dụng quy trình ISO và ứng dụng công nghệ thông tin
32.
Xây dựng, tổ chức
tri ể n
khai hiệu qu ả Đề án đ o lường s ự hà i lò ng của người dân ,
t ổ chức đ ối với việc cung ứ ng dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà n ướ c của Bộ Tư
pháp.
Phòng Tổ ng hợp - KSTTHC
Các đơn vị c ó liên quan thuộc Bộ
Tháng 4
Đ ề án
Kinh phí tự chủ
33.
Tổ chức thực hiện
c ó hiệu
quả Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2020 (ban hành kèm theo
Quyết định số 3211/QĐ-BTP ngày 31/12/2019 của Bộ tr ư ởng Bộ Tư
pháp).
Phòng Tổng hợp -KST TH C
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Cả n ă m
Theo Kế hoạch
Kinh phí tự chủ
34.
Tổ chức thực hiện
có hiện quả Kế hoạch kiểm soát TTHC của Bộ Tư pháp năm 2020 (ban hành k è m theo Quyết định
số 3230/QĐ-BTP ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Phòng Tổng hợp -KSTTHC
Các đơn vị có liên quan t huộ c Bộ
C ả năm
Theo Kế hoạch
Kinh ph í không tự chủ
35.
Công b ố Danh mục báo
cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.
Phòng Tổng hợp -KSTTHC
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Tháng 4
Danh mục
Kinh phí không tự chủ
36.
Tr ì nh L ã nh đạo Bộ ban
hành Quyết đị nh công bố danh mục thủ tục hành chính ti ế p nhận trực t uyến tr ê n Cổng dịch vụ
công của Bộ Tư pháp (thay thế Quyết định số 1603/Q Đ -BTP ngà y 17/7/2019).
Phòng T ổng hợp KSTTHC
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Tháng 9
Quyết định của Bộ trưởng Bộ tư pháp
Kinh phí tự chủ
37.
T hự c hiện các nhiệm
vụ thường xuyên và các nhiệm vụ trọng tâm năm 2020 về kiểm soát thủ
tục hành chính tại các văn bản, đề án của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo
Kế hoạch kiểm soát TTHC của Bộ Tư pháp năm 2020.
Phòng Tổ ng hợp - KSTT H C
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Cả năm và theo yêu cầu
Theo Kế hoạch
Kinh phí không tự chủ
38.
Tổ chức thực hiện
hiệu quả K ế hoạch xây d ự ng, mở rộng, chuyển đ ổi , áp d ụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp và M ô hình k hu ng hệ thống quản
lý chất lượng của Hệ thống thi hành án dân sự giai đoạn 2019 - 2021.
Phòng Tổng hợp - KSTTHC
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
Cả năm
Công văn , báo cáo
Kinh phí tự chủ
39.
Kiện toàn Ban
Chỉ đạo ISO Khối cơ quan Bộ (gồm: Văn phòng Bộ, các Vụ, Thanh tra Bộ).
Phòng Tổ ng hợp - KSTTHC’
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
Tháng 3
Quyết định
Kinh phí tự chủ
40.
Tổ chức các lớp
tập huấn kiến thức c hu ng về Hệ thống quản lý chất lượng và Mô hình khung, kỹ
năng xây dựng, ch uyể n đ ổi, áp dụng Hệ th ố ng quản lý chất lượng và Mô hình khung cho lãnh đạo,
công chức đ ầu mối theo dõi của các đơn vị thuộc Bộ.
Phòng Tổng hợp KSTT HC
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
Quý I
Các lớp tập hu ấ n đ ược tổ chức
Kinh phí tự chủ
41.
Ban hành Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .
Phòng Tổ ng hợp - KSTT H C
Các đơn vị thuộc Bộ có li ên quan
Cả năm
Công văn , báo cáo
Kinh phí tự chủ
42.
Công bố Hệ thống
quản lý chất lượng t heo t iêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .
Phòng Tổ ng hợp -KSTTHC
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
Tháng 12
Công văn, báo cáo
Kinh phí tự chủ
43.
Tiếp tục quán
triệt, triển khai thực hiện có hiệu quả các văn bản, chỉ đạo chung về cải
cách hành ch í nh của Ch í nh phủ, Thủ tướng Chính phủ , Bộ Nội vụ , Tổ chức gi ao ban công
tác c ả i cách hành chính hoặc thực hiện lồng ghép nội dung vào các cuộc họp g i ao b an cấp vụ, giao
b an
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ định kỳ.
Phòng T ổ ng hợp -KSTTHC
Ban Thư ký , các đơn vị thuộc Văn ph ò ng
Cả năm
Báo cáo, công v ă n, Hội nghị
Kinh phí tự chủ
44.
Tổ chức t ổ ng kết thực hiện
Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về chương trình t ổ ng th ể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 tại Bộ Tư pháp.
Phòng Tổng hợp - KSTTHC
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Theo K ế hoạch của Ban Chỉ đạo cải cách hành ch í nh của Chính ph ủ
Báo cáo
Kinh phí tự chủ
45.
Tích cực thực
hiện các hoạt động tuyên truyền c ả i cách hành chính tại Bộ, trong đ ó chú trọng cải
tiến và nâng cao chất lượng thông tin trên Tran g thông tin Cải cách hành
chính thuộc Cổng thông tin điện tử của Bộ
Phòng Tổng hợp -KSTTHC
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Cả năm
Báo cáo, công văn, Hội nghị, Tin bài
Kinh phí tự chủ
46.
Tiếp tục thực
hiện có hiệu quả việc bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về thực hiện cải cách
hành chính lại Bộ Tư pháp.
Ph ò ng Tổng hợp -KSTTHC
Phòng Tổ chức - hành chính
Cả năm
Hội nghị, Tọa đàm
Kinh phí tự chủ
47.
Trình Lãnh đạo
Bộ ban hành và t ổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch ki ể m tra công tác
cải cách hành chính của c á c đơn vị thuộc Bộ Tư pháp năm 2020.
Phòng Tổ ng hợp - KSTTHC
Các đơn vị thuộc Văn phòng; Các đơn vị có li ê n quan thuộc Bộ.
Cả nă m
Quyết định
Kinh phí tự chủ
48.
Chủ t rì đ ôn đ ốc các đơn vị
thuộc Bộ thực hi ệ n các nhiệm vụ tại K ế hoạch cải cách hành ch í nh của Bộ Tư
pháp
Phòng T ổ ng hợp -KSTTHC
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
C ả năm
Công văn , báo cáo
Kinh phí tự chủ
49.
Xây dựng Báo
cáo về vi ệ c tự đánh giá, chấm điểm t iêu ch í, t iêu chí t hành phần chỉ số Cải cách hành chính năm 2019 của
Bộ Tư pháp.
Phòng Tổ ng hợp - KSTTHC
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ
Báo cáo
Kinh phí tự chủ
50.
Tổ chức các Hội
nghị , Tọa đ àm rút kinh nghiệm sau k h i công bố các chỉ số PAR IND E X,
Phòng Tổng hợp - KSTTHC
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Ngay sau khi Bộ Nội vụ v à
Phòng thương mại và công nghiệp VN
công bố
Hội nghị, Tọa đàm
Kinh ph í tự ch ủ
51 .
Xây dựng các Báo cáo cải
cách h à nh chính của Bộ T ư pháp hàng quý, 6 tháng và năm g ửi Bộ Nội vụ.
Phòng Tổ ng hợp - KSTTHC
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Cả năm
Báo cáo
Kinh phí tự chủ
52.
T h ực hiện hiệu quả
Đ ề
án t ổ
ch ứ c
thực hiện cơ chế một cửa, mộ t cửa liên thông tại Bộ Tư pháp và các đơn vị thuộc
Bộ.
Phòng T ổng hợp -KSTTHC
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Cả năm
Báo cáo
Kinh phí tự chủ
53.
Quản lý, sử dụng,
khai thác C ổ ng dịch vụ công trực tuy ế n. Ph ầ n mềm Một cửa điện tử của Bộ Tư pháp; kiể m tra, đôn đ ốc các đơn vị sử
dụng Phần mềm một cửa để theo dõi, công khai k ế t quả giải quy ế t các thủ tục hành ch í nh.
Phòng Tổng hợp - KSTTHC
Cục c ô ng ngh ệ thông tin và các đơ n vị có liên quan thuộc Bộ
C ả năm
Báo cáo
Kinh phí tự chủ
54.
Rà soát, l ựa chọn các thủ
t ục
hành chính đ áp ứng đ ầy đ ủ các tiêu chí theo quy đị nh pháp luật để
cung cấp
dịch vụ công trực t uy ế n mức độ 3, 4.
Phòng Tổng hợp - KSTTHC
Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị có liên quan thuộc
Bộ
Cả năm
Báo cáo
Kinh phí tự chủ
55.
T ổ ch ứ c Tọa đ àm tri ể n khai Thông tư
số 12/2019/TT-BTP ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo
cáo đ ị nh kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ T ư pháp.
Phòng Tổ ng hợp - KST TH C
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Tháng 4
Tọa đàm
Kinh phí tự chủ
III. Công tác truyền thông, phát ngôn, cung cấp thông tin
báo chí và lễ tân
56.
- Tiếp tục thực
hiện hiệu quả Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo ch í của Bộ Tư pháp
và Hệ thống Thi hành án dân sự (ban hành kèm theo Quy ế t định số 27/Q Đ -BTP ngà y 05/01/2018);
- T hự c hiện nhiệm vụ
điểm
tin báo chí phục vụ c ô ng t ác chỉ đạo, điều hành của L ã nh đạo Bộ.
Phòng Truyền thông
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Cả năm
Văn bản điểm tin báo chí
Kinh phí không tự chủ
57.
Hoàn thiện
trình Lãnh đạo Bộ ban hành Chiến lược đ ẩy mạnh truyền thông đối với các hoạt đ ộng của Bộ,
ngành Tư pháp đến năm 2025
Phòng Truyền thông
Báo Pháp luật Việt Nam, Cục Công nghệ thông tin, Vụ Ph ổ bi ế n, giáo dục
pháp luật và các đơn vị khác thuộc Bộ
Quý I /2020
Chiến lược
Ngân sách nhà nước
58.
Xây dựng và triển
khai thực hiện K ế hoạch truyền thông năm 2020 của Bộ , ngành Tư pháp
Phòng Truyền thông
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Tháng 3
Kế hoạch
Kinh phí không tự chủ
59.
Ban hành thông
cáo báo chí văn bản quy phạm pháp luật.
Phòng Truyền thông
Các Bộ, ngành li ê n quan
Hàng tháng
Thông cáo báo chí
Kinh ph í không tự chủ
60.
Tổ chức họp báo
v à gặp
mặt các cơ quan b á o chí.
Phòng Truyền thông
Phòng Tổng hợp - KSTTHC
Định kỳ h à ng quý và đột xuất
Các cuộc họp b á o
Kinh phí kh ô ng tự chủ
61.
Chủ tr , phối hợp với
các đơn vị, các tổ chức đ oàn thể tổ chức các sự kiện, hội nghị, tọa đàm của
Bộ, ngành; các buổi làm việc gi ữa Bộ T ư pháp v ớ i các Đại biểu Quốc hội, cơ quan Trung
ương, Bộ, ngành, địa phương.
Phòng Truyền thông
Ban Thư ký, Phòng T ổ ng hợp - KSTTHC; các đơn vị thuộc Bộ
Theo yêu cầu công tác của Bộ, ngành
Hội nghị, hội thảo, tọa đ à m, các cuộc họp
Kinh phí t ự chủ và kinh phí không tự ch ủ
62.
Triển khai thực
hiện các hoạt động kỷ niệm 75 năm Ngày truyền thống ngành T ư pháp Việt nam
(28/8/1945 - 28/8/2020).
Ph ò ng Truy ề n thông
Các đơn vị thuộc Bộ
Qu ý II,III
H ội nghị, tọa đ àm, các cuộc họp
Kinh phí không tự chủ
63.
Xây dựng tài liệu,
kỷ y ếu
phục vụ c ô ng tác ch ỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ.
Ph ò ng Truyền thông
Các đơn vị thuộc Bộ
Theo y ê u c ầ u công tác của Bộ, ngành
Tài li ệ u, k ỷ yếu
Kinh phí không tự chủ
64.
Chủ trì, phối hợp
các đơn vị liên quan t ổ ch ứ c thực hiện các hoạt động lễ tân đố i ngoại phục vụ
công tác đ ối ngoại và hợp tác quốc tế của Bộ và c á c đơn vị thuộc
Bộ.
Phòng Truyền thông
Vụ H ợp tác quốc tế và các đơn vị liên quan
C ả năm
Kinh phí không tự chủ
IV. Công tác tổ chức - hành chính, văn thư, lưu trữ, thi
đua khen thưởng
65.
- Tham m ưu , đề xuất việc
s ắ p
xếp, luân chuyển, điều đ ộng, đào tạo, b ồi dưỡng, giải quyết chế độ, chính sách đối với
công chức, người lao đ ộng theo đú ng quy định.
- Tham mưu, đ ề xuất cử công
chức đ i đào tạo, bồi dư ỡ ng nân g cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, quản lý hành
chính nhà nước và lý luận chính trị.
- Đá nh giá công chức,
người lao đ ộng thuộc Văn phòng B ộ năm 2019.
- Tri ể n khai thực hiện Quyết đị nh của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp phê duyệt Đ ề án tinh giản biên chế của V ă n phòng Bộ giai
đ oạn
2015 - 2021.
Phòng Tổ chức - hành chính
Các đơn vị thuộc Văn phòng Bộ
Cả năm
Quy ế t định; Công văn
Kinh ph í tự chủ
66.
Ban hành Quy chế
tiếp nhận, x ử l ý , phát hành và quản lý văn bản điện tử theo Quyết định
28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng chính phủ.
Phòng Tổ chức - hành chính;
Các đơn vị thuộc Bộ
Tháng 3
Quy ch ế
Ngân sách nhà nước
67.
- Phát động
phong trào thi đua, khen thưởng năm 2020, đ ăng ký thi đua năm 2020 và tổ chức sơ kết, tổng kết.
- Xây dựng Báo
cáo sơ kế t công tác thi đ ua 6 tháng đ ầu năm 2020; Báo cáo tổng k ế t công tác thi
đua, khen thưởng năm 2020 và phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2021 của Văn
phòng Bộ.
Phòng Tổ chức - hành chính
Các đơn vị thuộc Văn ph ò ng Bộ
- Phát động phong trào và đ ăng ký thi đua: Tháng 1.
- Sơ kết, t ổ ng kết: theo Kế
hoạch của Văn phòng.
Công văn , B á o cáo
Kinh phí tự chủ
68.
Tri ể n khai t hực hiện t ốt việc gửi nhận
văn bản
đ iện
t ử t heo Quy ết định số
28/2018/QĐ-TTg ngày 1 2/7/2018 của Th ủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản đi ệ n t ử giữa các cơ
quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
Ph ò ng Tổ chức - hành chính
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Cả năm
Công văn
Kinh ph í tự ch ủ
69.
Xây dựng và tổ chức thực hiện
K ế hoạch
ki ểm tra
nghiệp vụ văn thư, lưu t rữ lại các đơn vị thuộc Bộ.
Phòng Tổ chức - hành chính
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Tháng 4-9
Kế hoạch
Kinh ph í tự chủ
70.
Xây dựng K ế hoạch thu thập
hồ sơ, tài l i ệu của L ã nh đạo Bộ và các đ ơ n vị thuộc Bộ v ề
kho lưu trữ c ơ quan.
Phòng Tổ chức - hành chính
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Tháng 10
Kế hoạch
Kinh phí tự chủ
71.
Chỉnh lý, số
hóa tài li ệu lưu trữ.
Phòng Tổ chức - hành chính
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Tháng 12
H ồ sơ, t à i liệu
Kinh phí tự chủ
72.
Xây dựng Báo
cáo thống kê t ổ ng hợp về công t ác lưu trữ và tài liệu lưu trữ gửi Cục Văn thư và
Lưu trữ Nhà nước.
Phòng Tổ ch ứ c - hành chính
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Tháng 12
Báo cáo
Kinh phí tự chủ
V. Công tác tài chính - kế toán, quản trị
73.
Triển khai dự
toán chi ng â n sách năm 2020 đế n các đơn vị sử dụng ngân sách V ă n phòng Bộ.
Phòng Tài chính- k ế toán
Các đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng
Tháng 02
Công văn, báo cáo
Kinh phí tự ch ủ
74.
Th ẩ m định dự toán
năm 2020 cho các đơn vị thuộc khối sử dụng ngân sách Văn phòn g .
Phòng Tài chính - K ế toán
Các đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng
Qu ý II
Công văn
Kinh phí tự chủ
75.
Thực hiện công
tác quản lý nguồn kinh ph í hoạt động của các đơn vị thuộc khối ngân sách V ă n phòng; thanh,
quyết toán đúng tiến đ ộ và theo quy định; đ ôn đ ốc các đơn vị
thuộc Văn phòng và các đơn vị sử dụng ngân sách Văn phòng hoàn thành việc quy ế t toán sử dụng
ngân sách năm 2020.
Phòng Tài chính - K ế toán
Các đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng
Cả năm
Kinh ph í tự chủ
76.
Phối hợp Vụ T ổ chức cán bộ giải
quyết dứt điểm một số nội dung chưa chính xác trong sổ bảo hiểm x ã hội; giải quyết
kịp thời chế độ, chính sách cho công chức, người lao động thuộc khối Văn
phòng.
Phòng Tài ch í nh - K ế toán
Các đơn v ị thuộc khối ngân sách Văn phòng
Cả năm
Kinh phí t ự chủ
77.
Xây d ự ng Báo cáo về t ì nh hình sử dụng
kinh phí ngân sách Văn p hò ng n ă m 2020.
Ph ò ng Tài chính - K ế toán
Các đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng
Tháng 10
Báo cáo
Kinh phí tự chủ
78.
Thực hiện các
thủ tục liên quan đ ến việc mua s ắ m, sửa chữa thông qua đấu thầu theo quy định.
Tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu
Phòng Tà i chính - Kế toán ,
Phòng Quản trị
Cả năm
Kinh phí tự chủ
79.
- Giám sát , theo dõi các h ợ p đ ồng dịch vụ.
- Mua s ắ m trang cấp
trang thiết bị , văn phòng ph ẩm phục vụ công tác của cơ quan Bộ, cán
bộ, công chức kh ố i Văn phòng Bộ.
Phòng Quản trị
Phòng Tài chính - K ế toán
Cả năm
Kinh phí tự chủ
80.
Bảo trì , sửa
ch ữa trang thiết bị làm việc của
cán bộ, c ông chức Khối Văn phòng Bộ: M áy vi tính, máy in, máy photocopy, điều hoà nhiệt
độ...
Phòng
Quản trị
Phòng
Tài chính - K ế toán
Cả
năm
Kinh
phí tự chủ
81.
Sửa chữa, cải tạo Trụ sở Bộ Tư
pháp; Khu di l ịch lịch sử của Bộ tại tỉnh Tuyên Quang
T ổ chuy ên gia giúp việc đấu thầu
Phòng
Tài chính - K ế toán , Phòng Quản trị,
Phòng Bảo vệ và các đơn vị liên quan
Tháng
7
Kinh
phí không tự chủ
82.
Thực hiện công tác vệ sinh môi trường
cơ quan Bộ
Phòng
Quản trị
Các
đơn vị liên quan
Cả
năm
Kinh
phí tự chủ
83.
Thực hiện t ốt
công tác y tế; t ổ chức khám sức kh ỏe
định kỳ toàn cơ quan.
Phòng
Quản trị
Các đơn
vị thuộc Bộ có liên quan
Quý II
Kinh
phí tự chủ
84.
Tổ chức Nhà ăn tập thể , thực hiện hạch toán theo quy định.
Phòng
Quản trị
Phòng
Tài ch ính - K ế toán
Cả
năm
Kinh
phí t ự chủ
85.
Thực hiện công tác thanh lý tài s ản năm 2020.
Hội
đồng thanh lý tài sản
Phòng
Quản trị, Phòng T ài chính - K ế toán
Cả
năm
Kinh
phí t ự chủ
VI. Công tác an
ninh, trật tự, quản lý xe ôtô
86.
Bả o đảm an ninh, trật tự, bảo đảm an toàn trong công tác
phòng chá y chữa cháy, phòng chống cháy n ổ , quốc phòng, dân
quân tự vệ trong c ơ quan Bộ.
Phòng Bảo vệ
Các đơn vị liên quan
Thực hiện thường xuyên
Kinh phí tự chủ
87.
Tổ chức lớp bồi
dưỡng về công tác phòng cháy, chữa cháy cho các đối tượng là ban chỉ huy, đ ội phòng cháy,
chữa cháy và cán bộ nòng cốt l à m c ô ng tác phòng cháy ch ữ a cháy của một
số đơn vị thuộc Bộ.
Phòng Bảo v ệ
Phòng Tổ chức - hành chính; các đơ n vị thuộc Bộ;
các đơn vị thuộc Văn phòng Bộ
Tháng 4
Lớp bồi dưỡng
Kinh phí đào tạo. bồi dư ỡ ng của Bộ và kinh phí tự chủ của các đơn vị có trụ
sở không đóng tại 60 Tr ầ n Phú, Ba Đình, H à Nội
88 .
T ổ chức lớp tập
huấn ngh i ệp vụ về công tác bảo vệ cho các đ ối tượng là cán
bộ phụ trách công tác bảo v ệ , nh â n viên b ả o vệ tạ i c ơ quan Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có trụ s ở b ê n ngoài trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
Phòng Bảo vệ
Phòng Tổ chức - hành chính; các đơn vị thuộc Bộ; các đơn
vị thuộc Văn phòng Bộ
Tháng 11
Lớp bồi dưỡng
Kinh phí đào tạo, bồi dư ỡ ng
89.
Thực hiện tốt
công tác quản lý, điều phối xe ôtô, đáp ứng kịp thời yêu cầu công việc của
Lãnh đạo Bộ và các đơn vị liên quan.
Đội x e
Các đơn vị liên quan
Thực hiện thường xuyên
Kinh phí tự ch ủ
1 Nêu tại Báo
cáo s ố 01/BC-BTP ngày 01/01/2020 về
t ổ ng kết c ô ng tác tư pháp năm 2019 và phương hư ớng , nhiệm vụ , giải pháp công
tác năm 2020.
2 Ban hành kèm
theo Quyết định s ố 86/ QĐ-BTP naày 17/01/2020 của Bộ trư ở ng Bộ Tư pháp.
Quyết định 167/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2020 của Văn phòng Bộ Tư pháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 167/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác ngày 22/01/2020 của Văn phòng Bộ Tư pháp
1.234
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng