|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 86/QĐ-BTP 2020 thực hiện Nghị quyết phát triển kinh tế và dự toán ngân sách nhà nước
Số hiệu:
|
86/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Long
|
Ngày ban hành:
|
17/01/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
86/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH TƯ PHÁP
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020; NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP
NGÀY 01/01/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA
NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số
96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 01/01/2020 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều
hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
năm 2020;
Căn cứ Chương trình công tác của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2020.
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
Bộ,
QUYẾT ĐỊNII:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết
số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán
ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính
phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
có trách nhiệm cụ thể hóa những nội dung liên quan vào kế hoạch
công tác năm 2020 của đơn vị và tổ chức thực hiện nghiêm, hiệu quả Quyết định
này; hàng quý, 6 tháng và 01 năm đánh giá việc thực hiện, gửi báo cáo trước
ngày 15 tháng cuối quý về Văn phòng Bộ để theo dõi, tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thi
hành án dân sự chỉ đạo Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương cụ thể hóa nhưng nội dung liên quan vào kế hoạch công tác năm 2020 của
đơn vị và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao cho các cơ quan Thi hành án
dân sự.
3. Thủ trưởng Tổ chức Pháp chế các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tham mưu với Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cụ thể hóa các nội dung liên
quan vào kế hoạch công tác của cơ quan, đơn vị trong năm 2020 và tổ chức thực
hiện Quyết định này.
4. Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này, cụ thể
hóa các nội dung liên quan vào chương trình các hội nghị giao ban công tác, đề
xuất với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết để bảo đảm Quyết định được thực hiện
đầy đủ, hiệu quả, đồng bộ và đúng tiến độ./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương, Đảng (để báo cáo);
- Ủy ban thường vụ Quốc hội (để báo
cáo);
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- P.TTgTTCP Trương Hòa Bình (để báo cáo);
- Ban Nội chính Trung ương (để báo cáo, phối hợp);
- Văn phòng Trung ương Đảng (để phối hợp);
- Văn phòng Quốc hội (để phối hợp);
- Văn phòng Chủ tịch nước (để phối hợp);
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội (để phối hợp);
- Ủy ban Tư pháp của Quốc hội (để phối hợp);
- Văn phòng Chính phủ (để phối hợp);
- Bộ Kế hoạch và Đầu Tư (để phối hợp);
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo thực hiện);
- Các đơn vị thuộc Bộ (để thực hiện);
- Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (để
tham mưu thực hiện);
- Sở Tư pháp các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương (để tham mưu thực hiện);
- Thường vụ Đảng ủy, Các đoàn thể cơ quan Bộ (để phối hợp);
- Lưu; VT, VP (TH&KSTTHC).
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH TƯ PHÁP
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP
NGÀY 01/01/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NĂM 2020; NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 01/01/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC THỰC
HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG
CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/QĐ-BTP ngày 17/01/2020 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 01/01/2020 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều
hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2020 (Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2020); Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia năm 2020 (Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2020) với phương châm "Kỷ
cương liêm chính, hành động, trách nhiệm, sáng tạo, hiệu quả”, Bộ Tư pháp
ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện 02 Nghị quyết nêu
trên với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Tổ chức thực hiện đầy đủ, hiệu quả
các nhiệm vụ của ngành Tư pháp đã được xác định trong Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2020 và Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2020.
2. Yêu cầu
- Bám sát các nhiệm vụ của ngành
Tư pháp đã được giao trong Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2020 và Nghị quyết số
02/NQ-CP năm 2020, gắn với các ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Thường trực
Chính phủ Trương Hòa Bình tại Hội nghị toàn quốc triển khai công tác tư pháp
năm 2020 và các nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2020 đã được xác định tại Báo cáo
tổng kết công tác tư pháp năm 2019 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công
tác năm 2020.
- Xác định rõ các nhiệm vụ được
giao, lộ trình thực hiện, kết quả đầu ra và cơ quan, đơn vị chủ trì, cơ quan,
đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tiếp
tục thực hiện tốt vai trò của Bộ Tư pháp trong việc tham mưu giúp Chính phủ
hoàn thiện hệ thống pháp luật gắn với tổ chức thi hành pháp luật. Tổ chức thực
hiện chủ trương của Đảng về chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật
trong giai đoạn mới (trên cơ sở tổng kết thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW
của Bộ Chính trị). Tích cực tham mưu, giúp Chính phủ thực hiện tốt
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2020. Tiếp tục chỉnh lý, hoàn thiện
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính; nghiên cứu,
sửa đổi Luật Lý lịch tư pháp và nghiên cứu, xây dựng Luật tương trợ tư pháp
trong lĩnh vực dân sự. Phối hợp chính lý, hoàn thiện và triển khai thi hành hiệu
quả Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành VBQPPL, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp sau khi được Quốc hội
thông qua.
2. Tập trung nâng cao chất
lượng thẩm định các đề nghị xây dựng, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; kiểm
soát chặt chẽ việc quy định thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh, danh mục
hàng hóa, sản phẩm kiểm tra chuyên ngành ngay từ khâu soạn thảo. Theo dõi, đôn
đốc, kiểm soát chặt chẽ tình hình xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành để bảo đảm có hiệu lực cùng thời điểm với luật.
Chú trọng công tác kiểm tra, xử lý
văn bản theo thẩm quyền, nhất là những văn bản có tác động trực tiếp, rộng rãi
đến người dân và doanh nghiệp; đẩy mạnh xử lý văn bản trái pháp luật đã được
phát hiện, kết luận. Tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ thành lập Tổ công tác và
tổ chức thực hiện việc rà soát những quy định pháp luật chồng chéo, bất cập,
không phù hợp thực tiễn, gây khó khăn, kìm hãm sự phát triển;
lập danh mục các văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung để trình cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Tiếp tục hoàn thiện thể
chế pháp luật liên quan đến thi hành án dân sự, thi hành án hành
chính. Phấn đấu hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi hành án được
giao. Tập trung giải quyết các vụ việc trọng điểm, các vụ việc phức tạp, kéo
dài, các vụ việc liên quan đến tín dụng, ngân hàng; phối hợp chặt chẽ với các
cơ quan tiến hành tố tụng để áp dụng các biện pháp kê biên tài sản, phong tỏa
tài khoản, nhất là trong các vụ án kinh tế, tham nhũng để bảo đảm thi hành án.
Thực hiện hiệu quả: Nghị quyết số 96/2019/QH14
ngày 27/112019 về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, công tác
của Viện kiểm sát nhân dân, của Tòa án nhân dân và công tác thi hành án và Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 15/11/2019
của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấp hành pháp luật tố tụng hành
chính và thi hành án hành chính.
4. Tiếp tục thực hiện các
giải pháp về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia. Tham mưu cho Chính phủ và trực tiếp thực hiện (khi được ủy quyền) giải
pháp cải thiện, nâng xếp hạng chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp đồng (A9) lên 5
- 7 bậc; nâng xếp hạng chỉ số Giải quyết phá sản doanh nghiệp (A10) lên 7 - 10 bậc. Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị định hướng
dẫn các quy định của Bộ Luật dân sự năm 2015 về giao dịch bảo đảm, trong đó
hoàn thiện các quy định về đăng ký giao dịch bảo đảm, thứ tự ưu tiên thanh
toán... theo hướng đơn giản hóa quy định về hồ sơ và thực hiện triển khai đăng
ký, sửa đổi, bổ sung, xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo
phương thức trực tuyến. Phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan hoàn thiện cơ sở
pháp lý cho việc thực hiện giao dịch điện tử về đất đai, trong đó có đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. Phối hợp với Tòa
án nhân dân tối cao nghiên cứu, đề xuất, báo cáo Chính phủ, Quốc hội hoàn thiện
pháp luật về phá sản. Hướng dẫn thực hiện các giải pháp cải thiện chỉ số Giải
quyết tranh chấp hợp đồng (A9) và chỉ số Giải quyết phá sản
doanh nghiệp (A10).
Thực hiện các giải pháp để tiếp tục
cải thiện điểm số và duy trì thứ hạng chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật.
Rà soát, cung cấp thông tin, số liệu
thống kê để cập nhật dữ liệu đối với chỉ số thành phần Cải thiện chất lượng các
quy định của pháp luật nằm trong bộ chỉ số Đổi mới sáng tạo
theo yêu cầu của cơ quan có liên quan.
Kết nối với các tổ chức quốc tế có
liên quan để trao đổi, cung cấp thông tin cần thiết bảo đảm đánh giá, xếp hạng
khách quan; thực hiện thông tin đối ngoại để giới thiệu về kết quả đánh giá, xếp
hạng hàng năm đối với các chỉ số nêu trên.
5. Triển khai thực hiện tốt
chỉ đạo của Ban Bí thư đối với kết quả tổng kết Chỉ thị số 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân. Tiếp tục
thực hiện hiệu quả Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật Hòa giải ở cơ sở, Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 8/5/2017 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành quy định về xây dụng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật, Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021, Đề án
“Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật giai đoạn 2019-2021” gắn với xây dựng Tủ sách pháp luật điện tử Quốc gia
và Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên giai đoạn 2018-2022”.
Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng
các ấn phẩm báo chí, xuất bản của Bộ, ngành Tư pháp góp phần nâng cao ý thức
tuân thủ, chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân, qua đó khẳng định vai trò,
trách nhiệm của công tác tư pháp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước.
Tiếp tục thực hiện tốt Đề án “Đổi
mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn 2018 -
2022”. Tăng cường công tác theo dõi thi hành pháp luật, tập trung vào lĩnh vực
trọng tâm liên ngành về việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường nước, đất và không khí, quản lý chất thải. Khẩn trương xây dựng Cơ sở
dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm
hành chính, phấn đấu đưa vào khai thác kể từ năm 2021.
6. Đấy mạnh hiện đại hóa hành chính
trong các lĩnh vực hành chính tư pháp để phục vụ tốt hơn nhu cầu của người dân,
trong đó tập trung vào những lĩnh vực như hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp,
đăng ký biện pháp bảo đảm. Xây dựng kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Luật
Nuôi con nuôi; tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện Luật Lý lịch tư pháp. Thực hiện
đồng bộ, hiệu quả Phần mềm đăng ký và quản lý hộ tịch; triển khai đồng bộ, hiệu
quả Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung; đẩy mạnh việc xây dựng,
hoàn thiện Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
Tiếp tục tăng số dịch vụ công trực
tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết ở cấp độ 4; cho phép người dân, doanh nghiệp
thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện khác nhau; tích hợp lên
Công dịch vụ công quốc gia theo lộ trình; đẩy mạnh phương thực tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
7. Tăng cường quản lý nhà
nước và nâng cao chất lượng các dịch vụ công trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; chú
trọng xây dựng các Phòng công chứng, Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thành
các đơn vị sự nghiệp tự chủ làm đầu tàu về chuyên môn, nghiệp vụ. Tổ chức tổng
kết 5 năm thi hành Luật công chứng 2014. Phối hợp với Liên đoàn Luật sư Việt
Nam tổ chức thành công Đại hội đại biểu Luật sư toàn quốc lần thứ III.
Tiếp tục tổ chức thi hành hiệu quả
Luật trợ giúp pháp lý và các văn bản hướng dẫn; Đề án đổi mới công tác trợ giúp
pháp lý giai đoạn 2015 - 2025. Chú trọng công tác truyền thông về trợ giúp pháp
lý; tập trung nâng cao chất lượng dịch vụ trợ giúp pháp lý, nhất là các vụ việc
tham gia tố tụng.
8. Tham mưu giúp Chính phủ,
các Bộ, ngành và địa phương xử lý các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình
hội nhập quốc tế; chú trọng phòng ngừa các tranh chấp quốc tế; nâng cao năng lực
cán bộ pháp chế, tư pháp trong tham gia giải quyết các vướng mắc, khiếu nại,
khiếu kiện có yếu tố nước ngoài liên quan tới cơ quan nhà nước Việt Nam. Hoàn
thiện hồ sơ gia nhập Công ước La Hay năm 1970 về thu thập chứng cứ ở nước ngoài
trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại và chuẩn bị điều kiện sẵn sàng cho việc
thực thi Công ước sau khi gia nhập. Triển khai thực hiện tốt chỉ đạo của Ban Bí
thư đối với kết qua tổng kết Chỉ thị số 39-CT/TW về hợp
tác với nước ngoài về pháp luật, cải cách hành chính, cải cách tư pháp. Thúc đẩy
quan hệ hợp tác với các đối tác quốc tế trên cả ba bình diện song phương, khu vực
và toàn cầu, phù hợp với định hướng tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế về pháp
luật của Bộ Tư pháp giai đoạn 2017-2021. Nâng cao hiệu quả thực hiện các chương
trình, dự án, phi dự án hợp tác pháp luật.
9. Thực hiện có hiệu quả
công tác thanh tra, kiểm tra và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống
tham nhũng. Quản lý chặt chẽ công tác ngân sách, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản,
bảo đảm kinh phí sử dụng minh bạch, hiệu quả, tiết kiệm, đáp ứng cơ bản việc
triển khai nhiệm vụ chính trị của Bộ, Ngành.
Tiếp tục chú trọng ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành, nhất là việc thực hiện gửi,
nhận văn bản điện tử. Hoàn thành việc xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử của
Bộ Tư pháp Phiên bản 2.0. Xây dựng, nâng cấp, triển khai và duy trì các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu và phần mềm ứng dụng; ưu tiên tập trung nguồn lực triển
khai các nhiệm vụ trọng tâm của Bộ, Ngành. Tiếp tục thực hiện dịch vụ công mức
độ 4 trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm và nghiên cứu mở rộng ra các lĩnh
vực khác có nhu cầu cao của người dân, doanh nghiệp.
10. Nâng cao năng lực, tinh
thần trách nhiệm, thái độ phục vụ của cán bộ các cơ quan tư pháp các cấp trong
tham mưu giải quyết các vấn đề pháp chế và tư pháp. Triển khai thực hiện tốt
Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tư pháp đến năm
2021, định hướng đến năm 2030. Thực hiện hiệu quả việc luân chuyển cán bộ giữa
các đơn vị thuộc Bộ; tiếp tục quan tâm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực thực hiện nhiệm vụ và đạo đức công vụ
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong toàn Ngành, đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
Rà soát, đánh giá lại công tác đào
tạo luật các cấp và đào tạo các chức danh tư pháp tại các cơ sở đào tạo của
ngành Tư pháp. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất giải pháp để tiếp
tục triển khai hiệu quả Đề án tổng thể “Xây đựng Trường Đại học Luật Hà Nội và
Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh thành các trường trọng điểm về đào tạo
cán bộ pháp luật” và Đề án "Xây dựng Học viện Tư pháp thành trung tâm lớn
đào tạo các chức danh Tư pháp". Đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án
"Phát triển các Trường Trung cấp Luật”; chuẩn bị các điều kiện cần thiết để
sớm triển khai việc đào tạo cao đẳng luật. Tổ chức Hội thảo khoa học cấp Quốc
gia về tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước và pháp luật.
11. Tiếp tục phối hợp với
Tòa án nhân dân tối cao nghiên cứu, đề xuất, báo cáo Chính phủ, Quốc hội hoàn
thiện pháp luật về phá sản; nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với
quản tài viên trong phạm vi nhiệm vụ được phân công. Phối hợp với Bộ Tài nguyên
và Môi trường, các Bộ, cơ quan liên quan hoàn thiện cơ sở pháp lý cho việc thực
hiện giao dịch điện tử về đất đai, trong đó có đăng ký biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. Phối hợp với Ngân hàng nhà nước Việt
Nam và các cơ quan liên quan nghiên cứu, đề xuất Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định về việc thí điểm dùng tài khoản viễn thông để thanh toán cho các dịch
vụ có giá trị nhỏ (Mobile- Money); thí điểm các mô hình dịch
vụ thanh toán mới trong khi chưa có quy định của pháp luật. Phối hợp Bộ Nội vụ
nghiên cứu lồng ghép các tiêu chí đánh giá, xếp hạng do Bộ Tư pháp chủ trì thực
hiện vào nội dung khảo sát hàng năm của Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số
hài lòng về sự phục vụ hành chính.
III. CÁC NHIỆM
VỤ CỤ THỂ
Trên cơ sở bám sát mục tiêu và nhiệm
vụ chủ yếu nêu trên, ngành Tư pháp tập trung thực hiện các nhiệm vụ cụ thể thực
hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2020 và Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2020 tại Phụ
lục kèm theo./.
PHỤ LỤC:
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP
NĂM 2020 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/QĐ-BTP ngày 17/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
A. NHIỆM VỤ CỦA
BỘ TƯ PHÁP
STT
|
Nội dung công việc
|
Lành đạo Bộ phụ trách
|
Thời hạn thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Căn cứ xác định nhiệm vụ
|
I. Công
tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản
QPPL và pháp điển hệ thống QPPL
|
1.
|
Tổ chức thực hiện các chủ
trương, chỉ đạo của Đảng, Nhà nước đối với kết quả tổng
kết thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Sau khi có chỉ đạo
|
Vụ Các vấn đề chung về XDPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Mục I.1,
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
2.
|
Tổ chức thực hiện các chủ
trương, chỉ đạo của Đảng, Nhà nước đối với kết quả sơ kết thực hiện Hiến pháp
2013
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Sau khi có chỉ đạo
|
Vụ Pháp luật hình sự - hành
chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1, II.1.2
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
3.
|
Phối hợp chỉnh lý, hoàn thiện và triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành VBQPPL sau khi được Quốc hội thông qua
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Theo Chương trình của QH,
UBTVQH, Chính phủ
|
Vụ Các vấn đề chung về XDPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1, II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
4.
|
Phối hợp chỉnh lý, hoàn thiện và
triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Giám định tư pháp sau khi được Quốc hội thông qua
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Theo Chương trình của QH,
UBTVQH, Chính phủ
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Mục I.1, II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
5.
|
Chỉnh lý, hoàn thiện Dự án Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Theo Chương trình của QH, UBTVQH, Chính phủ
|
Cục Quản lý xử lý vi phạm hành
chính và TDTHPL
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng
pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan
|
Mục I.1, II.1.2 Nghị quyết Số 01/NQ-CP
|
6.
|
Nghiên cứu xây dựng Luật tương
trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Vụ Pháp luật quốc tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1,
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
7.
|
Nghiên cứu đề xuất việc sửa đổi
Luật Lý lịch tư pháp
|
Thứ trưởng
phụ trách
|
Cả năm
|
Trung tâm LLTP quốc gia
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1,
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
8.
|
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các
luật có liên quan để bãi bỏ, đơn giản hóa các điều kiện
kinh doanh được quy định tại các luật chuyên ngành theo phương án được phê
duyệt
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục III.4.a Nghị quyết số
02/NQ-CP
|
9.
|
Lập đề nghị Chương trình xây dựng
luật, pháp lệnh năm 2021, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
năm 2020
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Tháng 01
|
Vụ Các vấn đề chung về XDPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1, II.1.2
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
10.
|
Đề án “Đầu tư trang thiết bị,
phương tiện làm việc cho các đơn vị thuộc hệ thống Thi hành án dân sự giai đoạn
2021-2025”
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Tháng 3
|
Tổng cục THADS
|
Cục Kế hoạch - Tài chính và các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1, II.1.2
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
11.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
về phân công cơ quan chủ trì soạn thảo, thời hạn trình các dự án luật, pháp lệnh
được điều chỉnh, bổ sung vào năm 2020, các dự án luật thuộc Chương trình xây
dựng luật, pháp lệnh năm 2021
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Tháng 7
|
Vụ Các vấn đề chung về XDPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1, II.1.2
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
12.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định
chi tiết thi hành các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ
họp thứ 9
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Tháng 7
|
Vụ Các vấn đề chung về XDPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Mục I.1,
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
13.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày
08/5/2017 ban hành quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Tháng 8
|
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1, II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
14.
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Tháng 10
|
Vụ Các vấn đề chung về XDPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1,
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
15.
|
Nghị định về bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ dân sự
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Tháng 10
|
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo
đảm
|
Vụ Các vấn đề chung về XDPL,
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Mục I.1,
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
16.
|
Nghị định của Chính phủ bãi bỏ một
số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Tháng 11
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1,
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
17.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Tháng 11
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1, II.1.2
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
18.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Danh mục và phân
công cơ quan chủ trì soạn thảo văn ban quy định chi tiết thi hành các luật,
nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 10
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Tháng 11
|
Vụ Các vấn đề chung về XDPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1,
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
19.
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch định hướng mạng lưới
các đơn vị sự nghiệp công của ngành Tư pháp
|
Bộ trưởng
|
Tháng 12
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1.
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
20.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp
giai đoạn 2021 -2026
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Tháng 12
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1, II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
21.
|
Chú trọng công tác thẩm định VBQPPL; nhất là tính dự báo của chính sách, bảo đảm tính khả
thi để pháp luật thực sự đi vào cuộc sống
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Các đơn vị được giao tham định
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1,
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
22.
|
Rà soát những quy định pháp luật
chồng chéo, bất cập, không phù hợp thực tiễn, gây khó khăn, kìm hàm sự phát
triển: lập danh mục các văn bản quy phạm pháp luật cần sửa
đổi, bổ sung để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
Bộ trưởng
|
Theo Kế hoạch rà soát của Thủ
trưởng Chính phủ
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ
Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.1.1
Nghị quyết số 01/NQ-CP và mục I.21 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-
CP
|
23.
|
Đôn đốc cơ quan ban hành xử lý dứt
điểm các văn bản có quy định trái pháp luật do Bộ Tư pháp phát hiện, kiến nghị
qua công tác kiểm tra văn bản QPPL trong các năm 2017, 2018, 2019. Báo cáo,
kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xử lý đối với những trường hợp cần thiết.
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Tháng 11
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1, II.1.2
Nghị quyết số 01/NQ-CP và mục I.22 Phụ lục kèm theo Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
24.
|
Phối hợp chặt chẽ, đôn đốc, hướng
dẫn các bộ, ngành thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả việc pháp điển QPPL theo đúng lộ trình, kế hoạch đã đề ra: thực hiện
có hiệu quả việc tuyên truyền, phổ biến kết quả pháp điển đến các Cơ quan, tổ
chức, cá nhân để sử dụng. Đăng tải Bộ pháp điển điện tử
trên cổng dịch vụ công quốc gia
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Mục I.1,
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP và mục I.20 Phụ lục kèm
theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
II. Công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật; theo dõi, tổ chức thi hành pháp luật và quản lý xử lý vi
phạm hành chính
|
25.
|
Tham mưu cho Ban cán sự Đảng Chính
phủ trình Ban Bí thư ban hành và tổ chức triển khai văn bản thay thế Chỉ thị
số 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong
công tsác PBGĐPL, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của
cán bộ, nhân dân
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Sau khi có chỉ đạo của Ban Bí
thư
|
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1,
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
26.
|
Tiếp tục thực hiên hiệu quả Luật
Phổ biến, giáo dục pháp luật. Luật Hòa giải ở cơ sở, Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 8/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xây dựng
xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. Chương trình phổ biến,
giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021. Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật giai đoạn 2019-2021” gắn với xây dựng Tủ sách pháp luật điện tử
Quốc gia và đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên giai đoạn
2018-2022”
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1, II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
27.
|
Tiếp tục thực hiện Đề án “Đổi mới,
nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật
giai đoạn 2018 - 2022”.
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Cục Quản lý xử lý vi phạm hành
chính và TDTHPL
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng
pháp luật, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan
|
Mục I.1, II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP và mục I.19 Phụ lục
kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
28.
|
Tổ chức thực hiện công tác theo
dõi thi hành pháp luật, tập trung vào lĩnh vực trọng tâm liên ngành về việc
thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường nước, đất và
không khí, Quản lý chất thải
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Cục Quản lý xử lý vi phạm hành
chính và TDTHPL
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng
pháp luật, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp
luật và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1, II.1.2,
II.7.3 Nghị quyết số 01/NQ- CP và mục
I.18 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
29.
|
Nghiên cứu, xây dựng Cơ sở dữ liệu
quốc gia về xử lý vi phạm hành chính, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp,
góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong xử lý vi phạm
hành chính, hỗ trợ hoạt động tố tụng, truy cứu trách nhiệm hình sự, xác định
tình tiết tăng nặng tái phạm trong xử lý vi phạm hành chính, phấn đấu đưa vào
vận hành từ năm 2021
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Cục Quản lý xử lý vi phạm hành
chính và TDTHPL
|
Mục I.1,
II.1.2, II.8.3 Nghị quyết số 01/NQ- CP và mục v.115 Phụ lục kèm theo Nghị quyết
số 01/NQ-CP
|
30.
|
Xây dựng hồ sơ đề nghị xây dựng
Luật về tổ chức thi hành pháp luật
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Cục Quản lý xử lý vi phạm hành
chính và TDTHPL
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng
pháp luật. Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan
|
Mục I.1,
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
31.
|
Tổ chức phổ biến, quán triệt, tổ
chức triển khai thi hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 59/2012/NĐ-CP; Nghị định kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Sau khi được Chính phủ ban hành
|
Cục Quản lý xử lý vi phạm hành
chính và TDTHPL
|
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1,
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
III. Công tác thi hành
án dân sự
|
32.
|
Tổ chức tổng kết thi hành Luật
Thi hành án dân sự
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Theo Kế hoạch tổng kết
|
Tổng cục THADS
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1,
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
33.
|
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi Luật Thi hành án dân sự
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Tháng 11
|
Tổng cục thi hành án dân sự
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng
pháp luật, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục III.3.đ
Nghị quyết số 02/NQ-CP
|
34.
|
Chỉ đạo ra quyết định thi hành
án đúng quy định của pháp luật 100% đối với các bản án, quyết định về dân sự
đã có hiệu lực. Bảo đảm việc phân loại án dân sự có điều kiện thi hành và
chưa có điều kiện thi hành, ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành
chính xác, đúng pháp luật. Kịp thời đăng tải thông tin về các trường hợp chưa
có điều kiện thi hành trên trang thông tin điện tử về thi hành án dân sự:
theo dõi, xác minh định kỳ các vụ việc chưa có điều kiện thi hành theo đúng
quy định của pháp luật.
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Tổng cục THADS
|
Các đơn vị thuộc Bộ cỏ liên quan
|
Mục II.8.3
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
35.
|
Tăng cường các biện pháp, bảo đảm
cưỡng chế thi hành án theo đúng quy định của pháp luật. Phấn đấu hoàn thành
vượt mức các chỉ tiêu thi hành án, tập trung vào các vụ việc trọng điểm
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Tổng cục THADS
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.8.3
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
36.
|
Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc
thi hành đối với 100% bản án hành chính có hiệu lực pháp luật.
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Tổng cục THADS
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.8.3
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
37.
|
Tăng cường tương trợ tư pháp, mở
rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong việc thu hồi tài sản của Nhà
nước bị thất thoát trong các vụ án về kinh tế, tham
nhũng.
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Tổng cục THADS
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.8.3 Nghị quyết Số
01/NQ-CP
|
38.
|
Triển khai thực hiện Chỉ thị số
26/CT-TTg ngày 15/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấp hành pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành
chính.
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Tổng cục THADS
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.8.3
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
IV. Công tác hộ tịch, quốc
tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp, đăng ký biện pháp bảo đảm,
bồi thường nhà nước
|
39.
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản
của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Tháng 12/2020
|
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo
đảm
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục III.3.c Nghị quyết số
02/NQ-CP
|
40.
|
Tổ chức thực hiện Nghị định của Chính
phủ quy định về việc quản lý, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử: thủ tục đăng ký hộ tịch trực tuyến sau khi được Chính phủ ban hành
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Theo Kế hoạch riêng của Bộ
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1,
II.1.2, II.8.3 Nghị quyết số 01/NQ- CP
|
41.
|
Tiếp tục thực hiện Chương trình
hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký, thống kê hộ tịch giai đoạn 2017 -
2024
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Theo Kế hoạch riêng của Bộ
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1,
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
42.
|
Triển khai đồng bộ, hiệu quả Hệ
thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung; đẩy mạnh việc xây dựng,
hoàn thiện Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Cục Hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Mục II.8.3 Nghị quyết số 01/NQ-CP
và mục V.114 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
43.
|
Tổ chức thực hiện Nghị định (mới)
thay thế Nghị định số 78 về quốc tịch sau khi được Chính phủ ban hành
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Theo Kế hoạch riêng của Bộ
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1, II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
44.
|
Xây dựng Đề àn về việc đề xuất nghiên cứu gia nhập Công ước 1961 về hạn chế tình
trạng không quốc tịch
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Cục Hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1,
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
45.
|
Nghiên cứu xây dựng Chiến lược giải
quyết vấn đề quốc tịch của người không quốc tịch ở Việt Nam giai đoạn
2019-2024
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Theo Kế hoạch riêng của Bộ
|
Cục Hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1, II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
46.
|
Xây dựng kế hoạch tổng kết 10
năm thi hành Luật nuôi con nuôi
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Theo Kế hoạch tổng kết của Bộ
|
Cục Con nuôi
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1, II.1.2 Nghị quyết số
01/NQ-CP
|
47.
|
Tăng cường tập huấn, hướng dẫn
triển khai thực hiện hiệu quả Nghị định số 24/2019/NĐ- CP
ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
19/2011/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật nuôi con nuôi.
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Cục Con nuôi
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1,
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
48.
|
Tiếp tục tăng cường công tác
nuôi con nuôi trong nước
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Cục Con nuôi
|
Các đơn vị thuộc Bộ cỏ liên quan
|
Mục I.1, II.1.2 Nghị quyết số
01/NQ-CP
|
49.
|
Nghiên cứu, xây dựng Đề án của
Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hỗ trợ công tác nuôi con nuôi trong nước.
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Theo Kế hoạch riêng của Bộ
|
Cục Con nuôi
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1, II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
50.
|
Tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện
Luật Lý lịch tư pháp
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Theo Kế hoạch tổng kết của Bộ
|
Trung tâm LLTP quốc gia
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1, II.1.2
Nghị quyết số 01 /NQ-CP
|
51.
|
Nâng cao chất lượng, hiệu quả
trong việc giải quyết phiếu yêu cầu đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp
bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay, tàu biển); phấn đấu thu hút, tăng tỷ lệ tổ
chức, cá nhân sử dụng phương thức đăng ký trực tuyến trên 75%, tạo thuận lợi
tối đa cho tổ chức, cá nhân.
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo
đảm
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1 II.1.2
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
52.
|
Tiếp tục tổ chức thi hành Luật
TNBTCNN năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành; nâng cao hiệu quả công
tác quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước; tiếp tục tổ chức tập huấn,
bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ chuyên sâu cho đội ngũ công chức thực hiện công
tác bồi thường nhà nước
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Cục Bồi thường Nhà nước
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1.
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
53.
|
Tăng cường phối hợp với Tòa án
nhân dân. Viện Kiểm sát nhân dân, các bộ, ngành và địa phương trong thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước, trong
đó, chú trọng phối hợp giải quyết các vụ việc tồn đọng, kéo dài, các vụ việc
đã thụ lý trong năm 2019
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Cục Bồi thưởng Nhà nước
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1.
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
V. Công tác hỗ trợ tư
pháp, trợ giúp pháp lý
|
54.
|
Tổ chức tổng kết 5 năm thi hành
Luật công chứng 2014
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Tháng 10
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1, II.1.2 Nghị quyết số
01/NQ-CP
|
55.
|
Nghiên cứu hoàn thiện pháp luật
về hòa giải thương mại theo hướng phát triển các phương thức hòa giải đa dạng
tại Việt Nam và chính sách của Nhà nước nhằm khuyến khích sự phát triển của
các phương thức hòa giải
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Năm 2020
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục III.3.đ Nghị quyết số
02/NQ-CP
|
56.
|
Nghiên cứu hoàn thiện Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản; nghiên cứu các giải pháp nhằm tăng cường công khai,
minh bạch danh sách quản tài viên và doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản:
tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn nhằm nâng cao năng lực, đạo đức nghề nghiệp
của đội ngũ quản tài viên trong thực hiện nghề nghiệp
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Năm 2020
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục III.3.đ Nghị quyết số
02/NQ-CP
|
57.
|
Nghiên cứu giải pháp thực thi
pháp luật nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ luật sư; tăng
cường thanh tra, xử lý các trường hợp thỏa thuận phí, thù lao luật sư không đúng quy định; tăng cường phương thức nắm
bắt, quản lý thông tin bằng điện tử với các vụ việc mà
các luật sư đang đảm nhiệm
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Năm 2020
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Mục III.3.d
Nghị quyết số 02/NQ-CP
|
58.
|
Phối hợp với Liên đoàn luật sư Việt Nam tổ chức thành công Đại hội đại biểu luật sư
toàn quốc lần thứ III
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Theo Kế hoạch
tổ chức Đại hội
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1, II.1.2
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
59.
|
Đưa Cổng thông tin điện tử
chuyên ngành về Đấu giá tài sản vào hoạt động chính thức
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Quý III
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Mục I.1.
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
60.
|
Nâng cao chất lượng các dịch vụ công
trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.8.3
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
61.
|
Tiếp tục tổ chức thi hành Luật trợ
giúp pháp lý và các văn bản hướng dẫn: Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp
lý giai đoạn 2015 - 2025
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Cục Trợ giúp pháp lý
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1, II.1.2, II.6.3 Nghị quyết Số 01/NQ-CP
|
62.
|
Phối hợp với Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Ủy ban dân tộc
nghiên cứu xây dựng chính sách TGPL cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số
tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021
-2025.
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Cục Trợ giúp pháp lý
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.6.3
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
VI. Công tác pháp luật
quốc tế, hợp tác quốc tế về tư pháp và pháp luật
|
63.
|
Đàm phán Hiệp định tương trợ tư pháp
về dân sự giữa Việt Nam và Thái Lan.
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Vụ Pháp luật quốc tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ cỏ liên quan
|
Mục II.9.3
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
64.
|
Chuẩn bị hồ sơ đàm phán Hiệp định
tương trợ tư pháp về dân sự với Lào.
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Vụ Pháp luật quốc tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.9.3 Nghị quyết Số
01/NQ-CP
|
65.
|
Hoàn thiện hồ sơ gia nhập Công ước
La Hay năm 1970 về thu thập chứng cứ ở nước ngoài trong lĩnh vực dân sự hoặc
thương mại và chuẩn bị điều kiện sẵn sàng cho việc thực thi Công ước sau khi
gia nhập
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Vụ Pháp luật quốc tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.9.3 Nghị quyết Số
01/NQ-CP
|
66.
|
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng về pháp luật quốc tế và phòng ngừa, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế
cho các bộ, ngành, địa phương. Xử lý tốt các vụ kiện quốc tế, bảo đảm tối đa
lợi ích của Chính phủ Việt Nam
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
của Bộ
|
Vụ Pháp luật quốc tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.9.3
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
67.
|
Đổi mới và nâng cao hiệu quả
công tác hợp tác quốc tế về pháp luật theo tinh thần tổng kết 10 năm thực hiện
Chỉ thị số 39-CT/TW của Ban Bí thư; tăng cường công tác
tổng hợp, chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tề về pháp luật.
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Vụ Hợp tác
quốc tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.9.3
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
68.
|
Chủ động thúc đẩy và tiếp tục làm sâu sắc hơn quan hệ hợp tác với các đối tác trong
lĩnh vực pháp luật và tư pháp phù hợp với định hướng tăng cường quan hệ hợp
tác quốc tế về pháp luật của Bộ Tư pháp giai đoạn 2017-2021, trọng tâm là
quan hệ với đối tác có quan hệ đặc biệt như Lào, Cam-pu-chia. Cu Ba, các đối
tác quan trọng và có truyền thống hợp tác với Bộ Tư pháp (như Đức, Pháp, Nhật
Bản, Nga, Các nước Đông Âu...): thực hiện tốt nhiệm vụ của Bộ trong năm Việt
Nam đảm nhận cương vị Chủ tịch ASEAN và Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp
quốc; nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của
Bộ Tư pháp trong các thiết chế đa phương về pháp luật và tư pháp
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Vụ Hợp tác
quốc tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.9.3 Nghị quyết Số 01/NQ-CP
|
69.
|
Nâng cao hiệu quả quản lý, thực
hiện các chương trình, dự án, phi dự án hợp tác pháp luật, tập trung vào Dự
án EU JULE. UNICEF và Chương trình hợp tác Đối thoại nhà
nước pháp quyền với Bộ Tư pháp và bảo vệ người tiêu dùng CHLB Đức giai đoạn 2019-2022
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Vụ Hợp tác
quốc tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.9.3
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
70.
|
Kết nối với
các tổ chức quốc tế có liên quan để trao dồi, cung cấp thông tin cần thiết bảo
đảm đánh giá, xếp hạng khách quan; thực hiện thông tin đối ngoại để giới thiệu
về kết quả đánh giá, xếp hạng hàng năm đối với chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp
đồng (A9). Chỉ số Giải quyết phá sản doanh nghiệp (A10), chỉ số Chi phí tuân
thủ pháp luật (B1)
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục IIl.1.c Nghị quyết số
02/NQ-CP
|
VII. Công tác xây dựng
Ngành; đào tạo, bồi dưỡng; nghiên cứu khoa học pháp lý
|
71.
|
Xây dựng Thông tư thay thế
Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV
|
Bộ trưởng
|
Theo
Nghị định sửa đổi Nghị định số 24/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 37/2014/NĐ-CP
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1, II.1.2. II.8 Nghị quyết số 01/NQ- CP
|
72.
|
Thực hiện việc luân chuyển cán bộ
giữa các đơn vị thuộc Bộ.
|
Bộ trưởng
|
Cả năm
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1,
II.1.2, II.8 Nghị quyết số 01/NQ- CP
|
73.
|
Tiếp tục tham mưu, thực hiện các chính sách về đổi mới, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, phấn
đấu hoàn thành mục tiêu tinh giản biên chế 10% giai đoạn 2015-2021
|
Bộ trưởng
|
Cả năm
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1 II.1.2,
II.8 Nghị quyết số 01/NQ- CP
|
74.
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình
độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực thực hiện nhiệm vụ và đạo đức
công vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong toàn
Ngành, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
|
Bộ trưởng
|
Cả năm
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1.
II.1.2, II.8 Nghị quyết số 01/NQ- CP
|
75.
|
Rà soát, đánh giá lại công tác
đào tạo luật các cấp và đào tạo các chức danh tư pháp lại các Cơ sở đào tạo của
ngành Tư pháp.
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Quý IV
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ
|
Mục II.5
Nghị quvết Số 01/NQ-CP
|
76.
|
Tổng kết, đánh giá kết quả thực
hiện và đề xuất giải pháp để tiếp tục triển khai hiệu quả
Đề án tổng thể “Xây dựng Trường Đại học Luật
Hà Nội và Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh thành các trường trọng điểm
về đào tạo cán bộ về pháp luật”.
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Quý IV
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Trường ĐH Luật
Hà Nội và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.5 Nghị quyết Số 01/NQ-CP
|
77.
|
Tổng kết, đánh giá kết quả thực
hiện và đề xuất giải pháp để tiếp tục triển khai hiệu quả
Đề án "Xây dựng Học viện Tư pháp thành trung tâm lớn đào tạo các chức
danh Tư pháp"
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Quý IV
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Học viện Tư pháp và các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.5
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
78.
|
Nghiên cứu
định hướng xây dựng Viện Khoa học pháp lý thành Viện Nghiên cứu chiến lược của
Bộ và ngành Tư pháp về lĩnh vực tư pháp và pháp luật có uy tín ở tầm quốc gia
và trong khu vực
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Viện Khoa học pháp lý
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1,
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
79.
|
Tổ chức Hội thảo khoa học cấp Quốc
gia về tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước và pháp luật
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Tháng 5/2020
|
Viện Khoa học pháp lý
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1,
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
VIII. Công tác khác
|
80.
|
Phối hợp với
Tòa án nhân dân tối cao (khi được Chính phủ ủy quyền) nghiên cứu, đề xuất,
báo cáo Chính phủ, Quốc hội hoàn thiện pháp luật về phá
sản
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Khi được Chính phủ ủy quyền
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Mục III.3.c
Nghị quyết số 02/NQ-CP
|
81.
|
Tổ chức triển khai thực hiện các
nhiệm vụ Bộ Tư pháp được giao tại Quyết định số 1268/QĐ-TTg ngày 02/10/2019 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hoàn thiện pháp luật về hợp đồng và giải
quyết tranh chấp hợp đồng bằng phương thức trọng tài thương mại, hòa giải
thương mại
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Theo Quyết định số 2982/QĐ-BTP ngày 27/11/201 9 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
|
Tổng cục Thi hành án dân sự, Vụ
Pháp luật quốc tế, Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Kiểm tra VBQPPL. Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm. Cục Trợ giúp pháp lý và các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Mục lll.3.đ Nghị quyết số
02/NQ-CP
|
82.
|
Rà soát và hoàn thiện tài liệu, tổ
chức tập huấn, hướng dẫn để bảo đảm các Bộ, cơ quan, địa phương có cách hiểu
đúng, đầy đủ, thống nhất về mục tiêu các bộ chỉ số, nhóm
chỉ số, chỉ số thành phần, mẫu biểu báo cáo. Ban hành tài liệu hướng dẫn hoặc
kế hoạch hành động bổ sung (nếu có) đối với chỉ số Giải
quyết tranh chấp hợp đồng (A9), chỉ số Giải quyết phá sản
doanh nghiệp (A10) và chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (B1)
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Ngày 15/02/2020
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
(chỉ số A9. A10), Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành
pháp luật (chỉ số B1)
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục III.2.a
Nghị quyết số 02/NQ-CP
|
83.
|
Hỗ trợ, kiểm tra, theo dõi, đánh
giá tình hình và kết quả thực hiện việc cải thiện, nâng xếp hạng chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp đồng (A9), chỉ số Giải quyết phá sản
doanh nghiệp (A10) và chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (B1) tại các Bộ,
ngành, địa phương và cung cấp, cập nhật đầy đủ thông tin cần thiết cho các cơ
quan có liên quan bảo đảm việc đánh giá, xếp hạng khách
quan, chính xác các chỉ số này
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
(chỉ số A9. A10), Cục Quản lý xử lý
vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật (chỉ số B1)
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục III.2.b
Nghị quyết số 02/NQ-CP
|
84.
|
Rà soát, cung cấp thông tin, số
liệu thống kê để cập nhật dữ liệu đối với chỉ số thành phần Cải thiện chất lượng các quy định của pháp luật năm trong
bộ chỉ số Đổi mới sáng tạo
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Theo yêu cầu của Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục III.2.C
Nghị quyết số 02/NQ-CP
|
85.
|
Tập trung ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ, nhất là
việc thực hiện gửi, nhận
văn bản điện tử.
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Mục II.8 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
86.
|
Xây dựng Kiến trúc Chính phu điện
tử của Bộ Tư pháp Phiên bản 2.0
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Theo yêu cầu của Chính phủ
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Mục II.8
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
87.
|
Triển khai Hệ thống giao ban trực tuyến cho các chi cục Thi hành án dân sự địa
phương
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Cục Công nghệ thông tin
|
- Tổng cục Thi hành án dân sự
- Cục Kế hoạch tài chính
|
Mục II.8
Nghị quyết Số 01/NQ-CP
|
88.
|
Nghiên cứu, đề xuất việc thực hiện
triển khai thu án phí qua hình thức không dùng tiền mặt
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Năm 2020
|
Tổng cục Thi hành án dân sự
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Mục III.3.đ Nghị quyết số
02/NQ-CP
|
89.
|
Tiếp tục thực hiện dịch vụ công
mức độ 4 trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay,
tàu biển)
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo
đảm
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Mục II.8 Nghị quyết số 01/NQ-CP;
Mục III.6.a Nghị quyết số 02/NQ-CP
|
90.
|
Tham mưu, triển khai thực hiện
có hiệu quả việc thí điểm dịch vụ công mức độ 4 trong cấp phiếu lý lịch tư
pháp
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Mục II.8
Nghị quyết số 01/NQ-CP; Mục III.6.a Nghị quyết số 02/NQ-CP
|
91.
|
Nghiên cứu, đề xuất mở rộng việc
thực hiện dịch vụ công mức độ 4 các lĩnh vực khác có nhu cầu cao của người
dân, doanh nghiệp
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Văn phòng Bộ
|
Cục Công nghệ thông tin và các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.8
Nghị quyết số 01/NQ-CP; Mục III.6.a
Nghị quyết số 02/NQ-CP
|
92.
|
Đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Mục Ill.6.a Nghị quyết số
02/NQ-CP
|
93.
|
Cập nhật và công bố, công khai
các thủ tục hành chính liên quan đến cấp các loại giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh đã được đơn giản hóa trong các năm 2018, 2019
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Tháng 01
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục III.4.3
Nghị quyết số 02/NQ-CP
|
94.
|
Công khai bảng so sánh các điều kiện
kinh doanh trước và sau khi bãi bỏ, đơn giản hóa
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Tháng 01
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục III.4.a
Nghị quyết số 02/NQ-CP
|
95.
|
Công khai các thủ tục hành chính
liên quan đến cấp các loại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh đã được đơn giản hóa trong năm 2020
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Công khai theo quy định pháp luật
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục III.4.3
Nghị quyết số 02/NQ-CP
|
96.
|
Rà soát, đôn đốc việc thực hiện Chương
trình hành động của Bộ Tư pháp giai đoạn 2016 - 2021 triển khai thực hiện Nghị
quyết số 63/NQ-CP ngày 22/7/2016 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện NQ của Quốc hội Về kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm 2016 - 2020; NQ số 64/NQ-CP ngày 22/7/2016 Ban hành Chương
trình hành động của CP thực hiện NQ Đại hội đại biểu toàn quốc lấn thứ XII của
Đảng và NQ số 100/NQ-CP ngày 18/11/2016 của CP ban hành
Ban hành Chương trình hành động của CP nhiệm kỳ 2016 - 2021 (Quyết định số
469/QĐ-BTP ngày 03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
Bộ trưởng
|
Cả năm
|
Cục Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục II.8.1 Nghị quyết số
01/NQ-CP
|
97.
|
Dánh giá tinh hình thực hiện Ke
hoạch đầu tư còng trung hạn giai đoạn 2016-2020, đồng thời lập Kê hoạch đâu
tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
|
Bộ trưởng
|
Cả năm
|
Cục Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Mục II.3.1
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
98.
|
Triển khai chính thức phần mềm
thống kê ngành Tư pháp theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP đến các
cơ quan, đơn vị trong Ngành.
|
Bộ trưởng
|
Cả năm
|
Cục Kế hoạch - Tài chính
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Mục II.2.5
Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
99.
|
Tổ chức triển khai Nghị định
thay thế Nghị định số 110/2013/NĐ-CP và Nghị định số 67/2015/NĐ-CP của Chính
phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án
dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi Chính phủ ban hành
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Theo Kế hoạch riêng của Bộ
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1, II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
100.
|
Phát động các phong trào thi đua
thiết thực, hiệu quả, đặc biệt là phong trào thi đua đặc hiệt hướng tới kỷ niệm
75 năm Ngày truyền thông ngành Tư pháp và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư
pháp lần thứ V.
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Vụ Thi đua - Khen thường
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1,
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
101.
|
Ban hành sớm các tiêu chí thi
đua, xếp hạng các Sở Tư pháp, Cục THADS, bảo đảm thống nhất,
phù hợp với triển khai công việc chuyên môn của Bộ,
Ngành.
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Quý II
|
Vụ Thi đua - Khen thường
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục I.1,
II.1.2 Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
102.
|
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Cả năm
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Mục II.8.1 Nghị quyết Số
01/NQ-CP
|
103.
|
Báo cáo Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ về tình hình, kết quả và các đề xuất, giải pháp, kiến nghị thực hiện
nâng hạng chỉ số Giải quyết tranh cấp hợp đồng (A9), chỉ
số Giải quyết phá sản doanh nghiệp
(A10); chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (B1) và Báo cáo
chung về tình hình thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2020
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Ngày 20/6 và ngày 20/12/2020
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
(chỉ số A9. A10); Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính
và TDTHPL (B1); Văn phòng Bộ (Báo cáo chung về Nghị quyết)
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục lll.2.d Nghị quyết số 02/NQ-CP;
Mục IV.1.C Nghị quyết số 02/NQ-CP
|
104.
|
Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành có
liên quan hoàn thiện cơ sở pháp lý cho việc thực hiện giao dịch
điện tử về đất đai, trong đó có đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Theo Kế hoạch của Bộ Tài nguyên
và Môi trường
|
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo
đảm
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục III.3.c
Nghị quyết số 02/NQ-CP
|
105.
|
Phối hợp Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam và các cơ quan có liên quan nghiên cứu, đề xuất Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quyết định về việc thí điểm dùng tài khoản viễn thểng đề thanh toán cho
các dịch vụ có giá trị nhỏ (Mobile-Money); thí điểm các
mô hình dịch vụ thanh toán mới trong khi chưa có quy định của pháp luật
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Theo Kế hoạch của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục III.6.c
Nghị quyết số 02/NQ-CP
|
106.
|
Phối hợp Bộ Nội vụ nghiên cứu lồng
ghép các tiêu chí đánh giá, xếp hạng do Bộ Tư pháp chủ trì
thực hiện vào nội dung khảo sát hàng năm của Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ
số hài lòng về sự phục vụ hành chính
|
Thứ trưởng phụ trách
|
Theo đề nghị của Bộ Nội vụ
|
Văn phòng Bộ
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế. Vụ
CVĐCVXDPL Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
Mục IV.3 Nghị quyết số 02/NQ-CP
|
B. NHIỆM VỤ ĐỀ
NGHỊ TỔ CHỨC PHÁP CHẾ CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ; SỞ TƯ
PHÁP CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG THAM MƯU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian hoàn thành
|
Đơn vị thực hiện
|
1.
|
Chú trọng xây dựng, trình ban hành
hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành, bảo đảm có hiệu lực cùng thời điểm với luật, phấn đấu giảm số văn bản
“nợ đọng” chung xuống dưới 05 văn bản.
|
Theo Quyết định phân công của
TTgCP
|
Pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ
|
2.
|
Chú trọng công tác thẩm định
VBQPPL; nhất là tính dự báo của chính sách, bảo đảm tính
khả thi để pháp luật thực sự đi vào cuộc sống
|
Cả năm
|
- Pháp chế các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
3.
|
Kịp thời tự kiểm tra, kiểm tra
theo thẩm quyền VBQPPL; phát hiện và xử lý ngay những quy định trái pháp luật.
|
Cả năm
|
- Pháp chế các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
4.
|
Rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực
văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của các Bộ, cơ
quan ngang Bộ
|
Theo Kế hoạch của Tổ công tác đặc
biệt
|
Pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ
|
5.
|
Tham mưu để xử lý dứt điểm các văn bản có quy định trái pháp luật do các Bộ, cơ
quan ngang Bộ và địa phương ban hành đã được phát hiện qua công tác kiểm tra
văn bản QPPL trong các năm 2017, 2018 và 2019
|
Cả năm
|
- Pháp chế các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
6.
|
Thực hiện đúng tiến độ, bảo đảm
chất lượng các đề mục của Bộ Pháp điển: tuyên truyền rộng rãi để người dân,
cơ quan, tổ chức sử dụng hiệu quả Bộ Pháp điển. Đăng tải
Bộ pháp điển điện tử trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Theo Kế hoạch của Chính phủ
|
Pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ
|
7.
|
Tăng cường công tác theo dõi thi
hành pháp luật, tập trung vào lĩnh vực trọng tâm liên ngành về việc thực hiện
trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường nước, đất và không khí, quản
lý chất thải
|
Cả năm
|
- Pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
8.
|
Tiếp tục thực hiện các giải pháp
cải thiện, nâng xếp hạng chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp đồng (A9), chỉ số Giải
quyết phá sản doanh nghiệp (A10); duy trì
và cải thiện điểm số, vị trí xếp thứ hạng đối với chỉ số
Chi phí tuân thủ pháp luật (B1)
|
Cả năm
|
- Pháp chế các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
9.
|
Tiếp tục tuyên truyền, phố biến,
quán triệt nội dung các luật, pháp lệnh mới được ban hành: chú trọng công tác PBGDPL trong nhà trường.
|
Cả năm
|
- Pháp chế các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
10.
|
Triển khai thực hiện Luật Phố biến,
giáo dục pháp luật. Luật Hòa giải ở cơ sở, Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày
8/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xây dựng xã, phường, thị
trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật
giai đoạn 2017-2021. Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021” gắn với xây dựng Tủ
sách pháp luật điện tử Quốc gia và Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải
viên giai đoạn 2018-2022”
|
Cả năm
|
- Pháp chế các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
11.
|
Rà soát, đánh giá tình hình thực
hiện các chương trình, đề án về PBGDPL
|
Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp
|
- Pháp chế các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
12.
|
Tổng kết 5 năm thi hành Luật
công chứng 2014
|
Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp
|
- Pháp chế các bộ, cơ quan ngang
bộ có liên quan
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
13.
|
Tổng kết 10 năm thi hành Luật Lý
lịch tư pháp
|
Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp
|
- Pháp chế các bộ, cơ quan ngang
bộ có liên quan
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
14.
|
Tăng cường truyền thông; nâng
cao chất lượng dịch vụ trợ giúp pháp lý, nhất là các vụ việc tham gia tố tụng.
|
Cả năm
|
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
15.
|
Nâng cao chất lượng dịch vụ trợ
giúp pháp lý và năng lực cho đội ngũ thực hiện trợ giúp pháp lý để góp phần bảo
đảm an sinh xã hội
|
Cả năm
|
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
16.
|
Tập trung kiện toàn tổ chức bộ máy, hoạt động của các cơ quan tư pháp địa phương theo
quy định, hướng dẫn chung
|
Cả năm
|
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
17.
|
Tiếp tục quan tâm đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực thực hiện
nhiệm vụ và đạo đức công vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động ngành Tư pháp, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
|
Cả năm
|
- Pháp chế các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
18.
|
Tổ chức có hiệu quả, thiết thực
các phong trào thi đua do Bộ, Ngành phát động, nhất là
phong trào thi đua đặc biệt hướng tới kỷ niệm 75 năm Ngày truyền thống ngành Tư
pháp và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ V
|
Cả năm
|
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
Quyết định 86/QĐ-BTP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 86/QĐ-BTP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia ngày 17/01/2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
2.968
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|