HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2021/NQ-HĐND
|
Tuyên
Quang, ngày 15 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM
VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH, NGÂN
SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN
QUANG GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XIX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông
tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi
tiết và hướng n thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông
tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị
trấn
Xét Tờ trình số
97/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách
xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang áp dụng cho thời kỳ ổn định
ngân sách địa phương giai đoạn 2022 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 170/BC-HĐND
ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân
sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2022 - 2025 (có Quy định và Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước.
2. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được
Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Khóa XIX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 15
tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (Trg).
|
CHỦ
TỊCH
Lê Thị Kim Dung
|
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ
PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH, NGÂN SÁCH HUYỆN,
THÀNH PHỐ VÀ NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI
ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 15/12/2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này được
áp dụng trong việc thực hiện phân cấp quản lý nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ
phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và thành
phố (sau đây gọi chung là ngân sách cấp huyện) và ngân sách xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là ngân sách cấp xã) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2022 - 2025.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan
Nhà nước, tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội.
2. Các tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được
ngân sách nhà nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.
3. Các đơn vị sự
nghiệp công lập.
4. Các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp
1. Ngân sách cấp
tỉnh giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ quan trọng của địa
phương; thực hiện cải cách nền tài chính công trên cơ sở tăng cường phân cấp và
tự chịu trách nhiệm về các nguồn thu, nhiệm vụ chi đã được phân cấp trên địa
bàn.
2. Ngân sách cấp
huyện, cấp xã được phân cấp nguồn thu bảo đảm chủ động thực hiện những nhiệm vụ
chi được giao, gắn với nhiệm vụ và khả năng quản lý của từng cấp, hạn chế việc
bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới; nguồn thu gắn liền với
vai trò quản lý của cấp chính quyền nào thì phân cấp cho ngân sách cấp chính
quyền đó; khuyến khích các cấp tăng cường quản lý thu, chống thất thu, khai
thác nguồn lực cho phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn.
3. Phân định rõ
nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách, phù hợp với phân cấp nhiệm vụ kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh đối với từng lĩnh vực và đặc điểm kinh tế, địa lý, dân
cư và trình độ quản lý của mỗi cấp trên địa bàn.
4. Trường hợp cơ
quan quản lý Nhà nước thuộc ngân sách cấp trên ủy quyền cho cơ quan quản lý Nhà
nước thuộc ngân sách cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi của mình thì phải phân bổ
và giao dự toán cho cơ quan cấp dưới được ủy quyền để thực hiện nhiệm vụ chi
đó. Cơ quan nhận kinh phí ủy quyền phải quyết toán với cơ quan ủy quyền khoản
kinh phí này.
5. Tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách theo Quy định này được
giữ ổn định trong thời gian 04 năm (2022 - 2025). Các năm trong giai đoạn 2022
- 2025, căn cứ khả năng của ngân sách cấp trên, cơ quan có thẩm quyền quyết định
tăng thêm số bổ sung cân đối ngân sách từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp
dưới so với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách.
6. Số bổ sung có
mục tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới được xác định: Theo
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách và các chế độ, tiêu chuẩn, định
mức chi ngân sách; khả năng cân đối của ngân sách cấp trên và các trường hợp
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
7. Trong thời kỳ ổn
định ngân sách, các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn.
a) Dành tối thiểu
30% nguồn tăng thu dự toán hằng năm và tích cực tiết kiệm chi thường xuyên để tập
trung nguồn lực phát triển kinh tế xã hội, trong đó ưu tiên tăng chi đầu tư
phát triển, xây dựng nông thôn mới và thực hiện các chương trình, dự án.
b) Sử dụng nguồn
tăng thu thực hiện so với dự toán hàng năm (không kể nguồn tăng thu dành để thực
hiện cải cách tiền lương) được hưởng theo phân cấp để thực hiện các nhiệm vụ
chi theo quy định của Nhà nước và của tỉnh ban hành, phần còn lại bố trí cho
các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa
bàn thuộc phạm vi cấp huyện, cấp xã quản lý. Các cấp ngân sách phải tăng khả
năng tự cân đối, phát triển ngân sách, thực hiện giảm dần tỷ lệ bổ sung cân đối
từ ngân sách cấp trên so với tổng chi ngân sách địa phương.
8. Trong thời kỳ ổn
định ngân sách, thực hiện thưởng vượt thu so với dự toán từ các khoản thu phân
chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương.
a) Ngân sách cấp
tỉnh thưởng vượt thu so với dự toán t các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp
tỉnh và ngân sách cấp huyện; ngân sách cấp huyện thưởng vượt thu so với dự toán
từ các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã.
b) Tổng số thu
phân chia điều tiết ngân sách cấp tỉnh, điều tiết ngân sách cấp huyện phải tăng
so với dự toán được Hội đồng nhân dân cung cấp quyết định và tăng so với số thực
hiện năm trước liền kề.
c) Căn cứ để xét thưởng vượt thu so với
dự toán từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách là tổng các khoản thu
phân chia vượt so với dự toán (trừ nguồn thu mới), không tính riêng từng khoản thu.
d) Số vượt thu so với dự toán từ các
khoản thu phân chia phải trích tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định; số
vượt thu còn lại được sử dụng theo quy định, trong đó có thưởng vượt thu.
đ) Mức thưởng: Mức thưởng vượt thu dự
toán của ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới không quá 30%/tổng số thu từ
các khoản thu phân chia trên địa bàn điều tiết ngân sách cấp trên vượt dự toán
(sau khi trừ nguồn thu mới và trích tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định).
Chương II
PHÂN CẤP NGUỒN
THU GIỮA CÁC CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 4. Các khoản
thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%
1. Thuế tài nguyên không kể thuế tài
nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí từ các doanh nghiệp do Cục
Thuế tỉnh quản lý.
2. Lệ phí môn bài từ các doanh nghiệp,
tổ chức do Cục Thuế tỉnh quản lý (không bao gồm thu từ cá nhân, hộ kinh doanh).
3. Lệ phí (không bao gồm lệ phí môn
bài, lệ phí trước bạ) do các cơ quan Nhà nước cấp tỉnh thực hiện thu.
4. Tiền sử dụng đất (trừ thu tiền sử
dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung
ương quản lý):
a) Thu tiền sử dụng đất từ chuyển nhượng
quyền sử dụng đất gắn với tài sản nhà nước trên đất thuộc thẩm quyền quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Thu tiền sử dụng đất của tổ chức
kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho
thuê; tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng để chuyển
nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
5. Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc
sở hữu Nhà nước do cấp tỉnh quản lý.
6. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết,
kể cả hoạt động xổ số điện toán.
7. Các khoản thu hồi vốn của ngân
sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia
tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn
góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận
sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban
nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu.
8. Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả
thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự
nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm
chủ sở hữu, đơn vị hoặc doanh nghiệp có vốn của ngân sách địa phương tham gia
trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ chức khác thuộc
cấp tỉnh quản lý.
9. Viện trợ không hoàn lại của các tổ
chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh
theo quy định của pháp luật.
10. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện, không kể khoản được cấp có thẩm quyền
cho khấu trừ để khoán chi phí hoạt động; phí thu từ hoạt động dịch vụ do đơn vị
sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thuộc cấp tỉnh quản lý thực hiện,
sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật;
số thu phí được khấu trừ và trích lại để bù đắp chi phí không thuộc phạm vi thu
ngân sách nhà nước và được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
11. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành
chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước
cấp tỉnh quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu.
12. Thu từ tài sản được xác lập quyền
sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh xử lý, sau
khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
13. Thu từ tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản, tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan Trung ương cấp phép
(phần ngân sách địa phương được hưởng) và thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép.
14. Huy động đóng góp từ các tổ chức,
cá nhân theo quy định của pháp luật cho cấp tỉnh.
15. Thu từ Quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh.
16. Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh.
17. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ
sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương.
18. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh
từ năm trước chuyển sang.
19. Thuế giá trị gia tăng không kể thuế
giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động
thăm dò, khai thác dầu khí từ các doanh nghiệp và đơn vị do Cục Thuế tỉnh quản
lý.
20. Thuế thu nhập doanh nghiệp không
kể thuế thu nhập doanh nghiệp t hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí từ các
doanh nghiệp và đơn vị do Cục Thuế tỉnh quản lý.
21. Thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế
tỉnh quản lý thu.
22. Thuế tiêu thụ đặc biệt không kể
thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu từ các doanh nghiệp và đơn vị
do Cục Thuế tỉnh quản lý.
23. Thuế bảo vệ môi trường không kể
thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu.
24. Các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật do cấp tỉnh quản lý.
Điều 5. Các khoản
thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%
1. Thuế tài nguyên không kể thuế tài
nguyên từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí từ doanh nghiệp do Chi cục Thuế
quản lý.
2. Lệ phí môn bài từ doanh nghiệp, tổ
chức do Chi cục Thuế quản lý (không bao gồm thu từ cá nhân, hộ kinh doanh).
3. Lệ phí trước bạ (không bao gồm lệ
phí trước bạ nhà, đất).
4. Lệ phí (không bao gồm lệ phí môn
bài, lệ phí trước bạ) do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện thu.
5. Tiền thuê mặt
đất thu hằng năm, thuê mặt nước không kể tiền thuê đất, thuê mặt nước từ hoạt động
thăm dò, khai thác dầu khí (trừ trường hợp khác phân chia theo quyết định điều
hành riêng của Ủy ban nhân dân tỉnh).
6. Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước thuộc cấp huyện quản lý.
7. Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả
thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự
nghiệp công lập và các đơn vị, tổ chức khác thuộc cấp huyện quản lý.
8. Viện trợ không hoàn lại của các tổ
chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện
theo quy định của pháp luật.
9. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện, không kể khoản được cấp có thẩm
quyền cho khấu trừ để khoán chi phí hoạt động; phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thuộc cấp huyện quản lý
thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của
pháp luật; số thu phí được khấu trừ và trích lại để bù đắp chi phí không thuộc
phạm vi thu ngân sách nhà nước và được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp
luật.
10. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành
chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước
cấp huyện quyết định xử phạt, tịch thu.
11. Thu từ tài sản được xác lập quyền
sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện xử lý, sau
khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
12. Huy động đóng góp từ các tổ chức,
cá nhân theo quy định của pháp luật cho cấp huyện.
13. Thu kết dư ngân sách cấp huyện.
14. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ
sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh.
15. Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp
huyện từ năm trước chuyển sang.
16. Thuế giá trị gia tăng không kể
thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng thu từ
hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí từ các doanh nghiệp và đơn vị do Chi cục
Thuế quản lý.
17. Thuế thu nhập doanh nghiệp không
kể thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí từ các
doanh nghiệp và đơn vị do Chi cục Thuế quản lý.
18. Thuế thu nhập cá nhân do Chi cục
Thuế quản lý thu.
19. Thuế tiêu thụ đặc biệt không kể
thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu từ các doanh nghiệp và đơn vị
do Chi cục Thuế quản lý.
20. Các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật do cấp huyện quản lý.
Điều 6. Các khoản
thu ngân sách cấp xã được hưởng 100%
1. Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ
kinh doanh.
2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
3. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
4. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do cấp xã thực hiện.
5. Lệ phí do cấp xã thực hiện thu.
6. Lệ phí trước bạ nhà, đất.
7. Thu t các hoạt động sự nghiệp của
xã, phần nộp vào ngân sách theo quy định của pháp luật.
8. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa
lợi công sản khác.
9. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành
chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do cấp xã quyết định xử
phạt, tịch thu.
10. Thu từ tài sản được xác lập quyền
sở hữu nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp xã xử lý theo quy định
của pháp luật, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
11. Các khoản huy động đóng góp từ
các cơ quan, tổ chức, cá nhân gồm: các khoản đóng góp theo quy định của pháp luật,
các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
do Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định đưa vào ngân sách cấp xã quản lý.
12. Viện trợ không hoàn lại của các tổ
chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp xã
theo quy định của pháp luật.
13. Thu kết dư ngân sách cấp xã.
14. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ
sung có mục tiêu từ ngân sách cấp huyện.
15. Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp
xã năm trước chuyển sang.
16. Thuế tiêu thụ đặc biệt không kể
thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu từ cá nhân, hộ kinh doanh thuộc
khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh.
17. Các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật do cấp xã quản lý.
Điều 7. Các khoản
thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương
1. Tiền sử dụng đất
do cấp huyện quản lý (trừ tiền sử dụng đất quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết
này).
2. Thu từ tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản đối với Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép.
3. Thu tiền cho
thuê mặt đất thu một lần cho cả thời gian cho thuê.
4. Thuế giá trị
gia tăng không kể thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu, thuế giá trị
gia tăng thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí từ cá nhân, hộ kinh doanh
thuộc khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh.
5. Thuế thu nhập
cá nhân từ cá nhân, hộ kinh doanh thuộc khu vực công thương nghiệp ngoài quốc
doanh.
(Chi tiết theo Phụ lục phân cấp
nguồn thu và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh,
ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2022 - 2025 kèm theo).
Chương III
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 8. Nhiệm vụ
chi của ngân sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển
a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản cho các
chương trình, dự án do cấp tỉnh quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại khoản
2 Điều này.
b) Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ
chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật.
c) Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết cho các chương trình, dự án theo phân cấp đầu tư của tỉnh.
d) Chi đầu tư phát triển thực hiện
các Chương trình mục tiêu Quốc gia, chương trình mục tiêu do cấp tỉnh quản lý.
đ) Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên theo phân cấp quản
lý trong các lĩnh vực:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy
nghề, gồm: Giáo dục phổ thông, bổ túc văn hóa, phổ thông dân tộc nội trú và các
hoạt động giáo dục khác; đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp và các
hình thức đào tạo, bồi dưỡng khác.
b) Nghiên cứu khoa học, bao gồm các
nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, các hoạt động sự nghiệp
khoa học, công nghệ khác.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an
ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách cấp tỉnh bảo đảm theo quy định của
Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
d) Sự nghiệp y tế, dân số và gia
đình, bao gồm hoạt động y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh, kinh phí đóng và hỗ
trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng do ngân sách nhà nước đóng hoặc hỗ trợ
theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế; vệ sinh an toàn thực phẩm; dân số và gia
đình; các hoạt động y tế khác.
đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin; bao gồm
bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa, thông
tin khác.
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình.
g) Sự nghiệp thể dục thể thao; bao gồm
bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh;
các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể thao và các hoạt động
thể dục, thể thao khác.
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường.
i) Các hoạt động kinh tế.
Sự nghiệp giao thông, bao gồm các hoạt
động quản lý, bảo trì, sửa chữa, bảo đảm hoạt động, an toàn giao thông trên các
tuyến đường do cấp tỉnh quản lý và hoạt động giao thông khác.
Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản, thủy lợi và phát triển nông thôn, bao gồm các hoạt động phát triển nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi do các đơn vị cấp tỉnh thực hiện; xây dựng
nông thôn mới và hoạt động phát triển nông thôn khác thuộc phạm vi cấp tỉnh quản
lý.
Sự nghiệp tài nguyên, bao gồm các hoạt
động điều tra, quản lý đất đai, tài nguyên; công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập
cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ; lưu trữ hồ sơ địa chính và hoạt động quản lý tài
nguyên khác.
Quy hoạch; xúc tiến đầu tư; thương mại,
du lịch.
Sự nghiệp kiến thiết thị chính.
Chi hỗ trợ theo các chương trình,
chính sách về kinh tế đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Các hoạt động kinh tế khác theo quy định
của pháp luật.
k) Hoạt động của các cơ quan nhà nước,
cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp
tỉnh (Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên
hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh).
l) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh
theo quy định của pháp luật.
m) Chi đảm bảo xã hội, bao gồm các trại
xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các chính sách
an sinh xã hội khác do cấp tỉnh thực hiện; thực hiện các chính sách xã hội đối
với các đối tượng do cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.
n) Các khoản chi thường xuyên khác theo
quy định của pháp luật bao gồm chi nộp trả ngân sách cấp trên.
3. Chi thường xuyên thực hiện các
Chương trình mục tiêu Quốc gia, chương trình mục tiêu do cấp tỉnh quản lý.
4. Chi trả lãi, phí và chi phí phát
sinh khác từ các khoản tiền do chính quyền cấp tỉnh vay.
5. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính cấp
tỉnh.
6. Chi chuyển nguồn sang năm sau của
ngân sách cấp tỉnh.
7. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ
sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện.
Điều 9. Nhiệm vụ
chi của ngân sách cấp huyện
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản cho các
chương trình, dự án thuộc cấp huyện quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại
khoản 2 Điều này (trong đó bao gồm: Đầu tư xây dựng các trường phổ thông công lập
các cấp; điện chiếu sáng; cấp thoát nước; giao thông đô thị; vệ sinh đô thị và
các công trình phúc lợi công cộng khác) và các khoản chi đầu tư phát triển
khác.
b) Chi đầu tư phát triển từ nguồn thu
tiền sử dụng đất do cấp huyện quản lý theo quy định của pháp luật.
c) Chi đầu tư phát triển thực hiện các
Chương trình mục tiêu Quốc gia, chương trình mục tiêu do cấp tỉnh phân cấp.
d) Chi đầu tư từ các nguồn tài trợ trực
tiếp của các tổ chức và cá nhân cho cấp huyện.
đ) Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên theo phân cấp quản
lý trong các lĩnh vực:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy
nghề, gồm: giáo dục tiểu học, phổ thông (bao gồm cả chi cho học sinh tại các
trường dân tộc nội trú do cấp huyện quản lý), bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo
và các hoạt động giáo dục khác trên địa bàn cấp huyện quản lý.
b) Chi ứng dụng khoa học và công nghệ,
các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác (không bao gồm nhiệm vụ chi
nghiên cứu khoa học và công nghệ) do cấp huyện thực hiện.
c) Chi thực hiện các nhiệm vụ về quốc
phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội theo phân cấp.
d) Chi cho các hoạt động sự nghiệp y
tế, dân số và gia đình.
đ) Chi hoạt động văn hóa thông tin,
phát thanh truyền hình, thể dục thể thao theo phân cấp của tỉnh.
e) Sự nghiệp bảo vệ môi trường.
g) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do
cấp huyện quản lý:
- Sự nghiệp giao thông, bao gồm hoạt
động quản lý, bảo trì, sửa chữa, bảo đảm hoạt động, an toàn giao thông trên các
tuyến đường nội thị, liên huyện được tỉnh phân cấp quản lý.
- Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn, bao gồm hoạt động phát triển nông,
lâm, thủy sản, thủy lợi; xây dựng nông thôn mới và các hoạt động phát triển
nông thôn khác được tỉnh phân cấp quản lý.
- Sự nghiệp tài nguyên được tỉnh phân
cấp quản lý.
- Sự nghiệp kiến thiết thị chính: Duy
tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp nước, thoát nước,
công viên và các hoạt động kiến thiết thị chính khác.
- Các hoạt động kinh tế khác được tỉnh
phân cấp.
h) Chi hoạt động của các cơ quan nhà
nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam và các hoạt động của các tổ chức chính trị
- xã hội ở cấp huyện (Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp
phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh).
i) Chi hỗ trợ cho các tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp huyện
theo quy định của pháp luật.
k) Chi bảo đảm xã hội theo phân cấp,
bao gồm cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các chính sách
an sinh xã hội khác theo phân cấp của tỉnh.
l) Các khoản chi thường xuyên khác
theo quy định của pháp luật, bao gồm chi nộp trả ngân sách cấp tỉnh.
3. Chi thường xuyên thực hiện các
Chương trình mục tiêu Quốc gia do các cơ quan, đơn vị cấp huyện thực hiện.
4. Chi chuyển nguồn sang năm sau của
ngân sách cấp huyện.
5. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ
sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã.
Điều 10. Nhiệm vụ
chi của ngân sách cấp xã
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Chi đầu tư xây dựng các công trình
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từ nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách xã
theo phân cấp của cấp tỉnh, cấp huyện theo các lĩnh vực chi quy định tại khoản
2 Điều này.
b) Chi đầu tư thực hiện các Chương
trình mục tiêu Quốc gia, chương trình mục tiêu theo phân cấp của cấp tỉnh, cấp
huyện.
c) Chi đầu tư xây dựng các công trình
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của cấp xã từ nguồn huy động đóng góp từ các
cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật và Luật đầu tư công cho từng
dự án nhất định, do Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định đưa vào ngân sách cấp
xã quản lý theo các lĩnh vực chi được quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Chi thường xuyên:
a) Chi thực hiện các nhiệm vụ về quốc
phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội theo phân cấp
Chi thực hiện chế độ, chính sách đối
với lực lượng dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm
vụ chi của ngân sách xã theo quy định của Luật dân quân tự vệ; chi thực hiện việc
đăng ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của
ngân sách cấp xã theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự; các khoản chi khác
theo quy định của pháp luật.
Chi tuyên truyền, vận động và tổ chức
phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã; các khoản
chi khác theo quy định của pháp luật.
b) Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ hoạt
động giáo dục, đào tạo trên địa bàn xã.
c) Chi cho nhiệm vụ ứng dụng, chuyển
giao công nghệ (không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ) theo
phân cấp.
d) Chi sự nghiệp y tế: Hỗ trợ phục vụ
chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn xã; chi các hoạt động phòng, chống dịch
theo phân cấp.
đ) Các hoạt động văn hóa thông tin;
phát thanh, truyền thanh; thể dục thể thao.
e) Chi cho hoạt động bảo vệ môi trường
do cấp xã tổ chức.
g) Chi các hoạt động sự nghiệp kinh tế
do cấp xã quản lý: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi,
các công trình kết cấu hạ tầng, các công trình khác do xã quản lý; hỗ trợ khuyến
khích phát triển các hoạt động kinh tế như khuyến công, khuyến nông, khuyến
ngư, khuyến lâm theo chế độ quy định; các hoạt động kinh tế khác.
h) Chi hoạt động của các cơ quan quản
lý nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp
xã (Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông
dân, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh); chi hỗ trợ hoạt động cho các thôn,
bản, tổ dân phố.
i) Chi hỗ trợ cho các tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp xã
theo quy định của pháp luật.
k) Chi cho công tác xã hội do cấp xã quản
lý: Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định (không kể
trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc và trợ cấp thôi việc một lần cho cán
bộ xã nghỉ việc từ ngày 01 tháng 01 năm 1998 trở về sau do Bảo hiểm xã hội chi
trả); chi thăm hỏi các gia đình chính sách; trợ giúp xã hội và công tác xã hội
khác.
l) Chi hoạt động công tác Đảng của tổ
chức cơ sở Đảng, Đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở (theo Quyết định số
99-QĐ/TW ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về quy định chế
độ hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp
cơ sở).
m) Các khoản chi thường xuyên khác ở
xã theo quy định của pháp luật, bao gồm chi nộp trả ngân sách cấp trên.
3. Chi thường xuyên thực hiện các
Chương trình mục tiêu Quốc gia do cấp xã thực hiện theo phân cấp.
4. Chi chuyển nguồn sang năm sau của
ngân sách cấp xã./.
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%)
PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH, NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2022 – 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND
ngày 15/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Số TT
|
Nguồn thu và phân cấp nguồn thu
|
Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu
|
Ghi chú
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện
|
Ngân sách cấp xã
|
1
|
2
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG 100%
|
|
|
|
|
1
|
Thuế tài
nguyên (không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu,
khí)
|
|
|
|
|
a
|
Thu từ doanh
nghiệp nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; khu vực
công thương nghiệp, ngoài quốc doanh do Cục Thuế tỉnh quản lý
|
100
|
|
|
|
b
|
Thu từ doanh
nghiệp nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; khu vực công
thương nghiệp, ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quản lý
|
|
100
|
|
|
2
|
Lệ phí môn
bài
|
|
|
|
|
a
|
Thu từ doanh
nghiệp nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh
nghiệp thuộc khu vực công thương nghiệp, ngoài quốc doanh và các đơn
vị khác do Cục Thuế tỉnh quản lý
|
100
|
|
|
|
b
|
Thu từ doanh
nghiệp nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh
nghiệp thuộc khu vực công thương nghiệp, ngoài quốc doanh và các đơn vị
khác do Chi cục Thuế quản lý
|
|
100
|
|
|
c
|
Thu từ cá
nhân, hộ kinh doanh
|
|
|
100
|
|
3
|
Lệ phí trước
bạ
|
|
|
|
|
a
|
Lệ phí
trước bạ nhà đất
|
|
|
100
|
|
b
|
Lệ phí
trước bạ (không bao gồm Lệ phí trước bạ nhà đất)
|
|
100
|
|
|
4
|
Lệ phí do các
cơ quan, đơn vị thuộc địa phương tổ chức thu (không bao gồm lệ
phí môn bài, lệ phí trước bạ)
|
|
|
|
|
a
|
Do các cơ
quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện thu
|
100
|
|
|
|
b
|
Do các cơ
quan nhà nước cấp huyện thực hiện thu
|
|
100
|
|
|
c
|
Do cấp xã
thực hiện thu
|
|
|
100
|
|
5
|
Thuế sử dụng
đất nông nghiệp
|
|
|
100
|
|
6
|
Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
|
|
|
100
|
|
7
|
Tiền sử dụng
đất (trừ thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương quản lý)
|
|
|
|
|
a
|
Thu tiền sử
dụng đất từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với tài sản nhà nước
trên đất thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
100
|
|
|
|
b
|
Thu tiền sử
dụng đất của tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư
xây dựng nhà ở để bán, cho thuê; tổ chức kinh tế được giao đất để thực
hiện dự án đầu tư hạ tầng để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ
tầng.
|
100
|
|
|
|
8
|
Tiền cho thuê mặt đất thu hằng năm, thuê mặt nước
(không kể tiền thuê đất, thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò,
khai thác dầu khí)
|
|
100
|
|
|
9
|
Tiền cho
thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
a
|
Do cấp tỉnh
quản lý
|
100
|
|
|
|
b
|
Do cấp huyện
quản lý
|
|
100
|
|
|
10
|
Thu hoạt động
xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán
|
100
|
|
|
|
11
|
Các khoản
thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế theo
quy định; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại
sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đại diện chủ sở hữu
|
100
|
|
|
|
12
|
Thu từ Quỹ
dự trữ tài chính cấp tỉnh
|
100
|
|
|
|
13
|
Thu từ
bán tài sản nhà nước
|
|
|
|
|
a
|
Thu từ bán
tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển
mục đích sử dụng đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ
chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty
TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh
nghiệp mà có vốn của ngân sách địa phương tham gia trước khi thực
hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ chức khác thuộc cấp
tỉnh quản lý
|
100
|
|
|
Riêng tiền
thu được từ bán tài sản nhà nước (trừ chuyển nhượng quyền sử dụng đất)
và thanh lý tài sản đối với đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo
quy định hiện hành về quản lý và sử dụng tài sản nhà nước
|
b
|
Thu từ bán
tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển
mục đích sử dụng đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ
chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp
huyện quản lý
|
|
100
|
|
14
|
Viện trợ
không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá
nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa phương theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh
|
100
|
|
|
|
b
|
Cấp huyện
|
|
100
|
|
|
c
|
Cấp xã
|
|
|
100
|
|
15
|
Thuế bảo vệ
môi trường (không kể thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập
khẩu)
|
100
|
|
|
|
16
|
Phí do
các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương tổ chức thu
|
|
|
|
Số thu phí được
khấu trừ và trích lại để bù đắp chi phí không thuộc phạm vi thu ngân
sách nhà nước và được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật
|
a
|
Phí thu từ
các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện,
từ hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp
nhà nước thuộc cấp tỉnh quản lý thực hiện.
|
100
|
|
|
b
|
Phí thu từ
các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện, từ
hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà
nước thuộc cấp huyện quản lý thực hiện.
|
|
100
|
|
c
|
Phí thu từ
các hoạt động dịch vụ do cấp xã thực hiện
|
|
|
100
|
17
|
Tiền thu từ
xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
a
|
Do các cơ
quan nhà nước cấp tỉnh quyết định xử phạt, tịch thu
|
100
|
|
|
|
b
|
Do các cơ
quan nhà nước cấp huyện quyết định xử phạt, tịch thu
|
|
100
|
|
|
c
|
Do cấp xã quyết
định thực hiện xử phạt, tịch thu
|
|
|
100
|
|
18
|
Thu từ tài
sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
|
|
|
|
|
a
|
Do các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh xử lý, sau khi trừ đi các chi phí
theo quy định của pháp luật
|
100
|
|
|
|
b
|
Do các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện xử lý, sau khi trừ đi các chi phí
theo quy định của pháp luật
|
|
100
|
|
|
c
|
Do các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc xã xử lý theo quy định của pháp luật, sau
khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật
|
|
|
100
|
|
19
|
Thu từ tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước phần ngân sách địa phương
được hưởng theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
a
|
Thu tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản đối với giấy phép do cơ quan Trung ương cấp phép
(phần ngân sách địa phương được hưởng)
|
100
|
|
|
|
c
|
Thu tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan Trung ương
cấp phép (phần ngân sách địa phương được hưởng) và đối với giấy phép
do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép
|
100
|
|
|
|
20
|
Thu từ quỹ
đất công ích và thu hoa lợi công sản khác
|
|
|
100
|
|
21
|
Huy động
đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh
|
100
|
|
|
|
b
|
Cấp huyện
|
|
100
|
|
|
c
|
Các khoản
đóng góp theo quy định của pháp luật, các khoản đóng góp theo nguyên
tắc tự nguyện để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do Hội đồng nhân dân cấp
xã quyết định đưa vào ngân sách cấp xã quản lý
|
|
|
100
|
|
22
|
Thu từ
các hoạt động sự nghiệp của xã, phần nộp vào ngân sách theo quy định của
pháp luật
|
|
|
100
|
|
23
|
Thu kết dư
ngân sách
|
|
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh
|
100
|
|
|
|
b
|
Cấp huyện
|
|
100
|
|
|
c
|
Cấp xã
|
|
|
100
|
|
24
|
Thu bổ
sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên
|
|
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh
|
100
|
|
|
|
b
|
Cấp huyện
|
|
100
|
|
|
c
|
Cấp xã
|
|
|
100
|
|
25
|
Thu chuyển
nguồn của ngân sách địa phương từ năm trước chuyển sang
|
|
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh
|
100
|
|
|
|
b
|
Cấp huyện
|
|
100
|
|
|
c
|
Cấp xã
|
|
|
100
|
|
26
|
Thuế giá
trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hoá nhập
khẩu, thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu,
khí)
|
|
|
|
|
a
|
Thu từ doanh
nghiệp nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh
nghiệp thuộc khu vực công thương nghiệp, ngoài quốc doanh và các đơn
vị khác do Cục Thuế tỉnh quản lý
|
100
|
|
|
|
b
|
Thu từ doanh
nghiệp nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh
nghiệp thuộc khu vực công thương nghiệp, ngoài quốc doanh và các đơn
vị khác do Chi cục Thuế quản lý
|
|
100
|
|
|
c
|
Thuế giá
trị gia tăng thu từ cá nhân, hộ kinh doanh thuộc khu vực công thương nghiệp,
ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
Các xã,
phường, thị trấn (không bao gồm Phường Tân Quang, Phan Thiết, Minh Xuân -
thành phố Tuyên Quang)
|
|
|
100
|
|
27
|
Thuế thu
nhập doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động
thăm dò, khai thác dầu, khí)
|
|
|
|
|
a
|
Thu từ doanh
nghiệp nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh
nghiệp thuộc khu vực công thương nghiệp, ngoài quốc doanh và các đơn
vị khác do Cục thuế tỉnh quản lý
|
100
|
|
|
|
b
|
Thu từ doanh
nghiệp nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh
nghiệp thuộc khu vực công thương nghiệp, ngoài quốc doanh và các đơn
vị khác do Chi cục thuế quản lý
|
|
100
|
|
|
28
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
a
|
Do Cục thuế
quản lý thu (Không bao gồm thu từ cá nhân, hộ kinh doanh thuộc khu vực
công thương nghiệp, ngoài quốc doanh)
|
100
|
|
|
|
b
|
Do Chi cục
thuế quản lý thu (Không bao gồm thu từ cá nhân, hộ kinh doanh thuộc khu
vực công thương nghiệp, ngoài quốc doanh)
|
|
100
|
|
|
c
|
Thuế thu nhập
cá nhân thu từ cá nhân, hộ kinh doanh thuộc khu vực công thương
nghiệp, ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
Các xã,
phường, thị trấn (không bao gồm Phường Tân Quang, Phan Thiết, Minh Xuân,
Hưng Thành, Tân Hà, An Tường - TP Tuyên Quang)
|
|
|
100
|
|
29
|
Thuế tiêu
thụ đặc biệt (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập
khẩu)
|
|
|
|
|
a
|
Thu từ doanh
nghiệp nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh
nghiệp thuộc khu vực công thương nghiệp, ngoài quốc doanh và các đơn
vị khác do Cục thuế tỉnh quản lý
|
100
|
|
|
|
b
|
Thu từ doanh
nghiệp nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh
nghiệp thuộc khu vực công thương nghiệp, ngoài quốc doanh và các đơn
vị khác do Chi cục thuế quản lý
|
|
100
|
|
|
c
|
Thu từ cá
nhân, hộ kinh doanh thuộc khu vực công thương nghiệp, ngoài quốc doanh
|
|
|
100
|
|
30
|
Các khoản
thu khác theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
30.1
|
Thu khác về
thuế (kể cả tiền chậm nộp thuế và tiền chậm nộp các khoản khác theo
quy định của pháp luật do ngành thuế quản lý)
|
|
|
|
|
a
|
Từ doanh
nghiệp nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh
nghiệp thuộc khu vực công thương nghiệp, ngoài quốc doanh và các đơn
vị khác do Cục thuế tỉnh quản lý
|
100
|
|
|
|
b
|
Từ doanh nghiệp
nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp thuộc
khu vực công thương nghiệp, ngoài quốc doanh và các đơn vị khác do
Chi cục thuế quản lý
|
|
100
|
|
|
c
|
Từ cá nhân,
hộ kinh doanh thuộc khu vực công thương nghiệp, ngoài quốc doanh
|
|
|
100
|
|
30.2
|
Thu tiền bảo
vệ, phát triển đất trồng lúa
|
100
|
|
|
|
30.3
|
Thu từ ngân
sách cấp dưới nộp lên
|
|
|
|
|
a
|
Trường hợp đặc
biệt có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời
kỳ ổn định ngân sách làm ngân sách cấp huyện tăng thu lớn, thì số tăng
thu phải nộp về ngân sách cấp tỉnh và các khoản thu ngân sách cấp
huyện nộp lên khác theo quy định của pháp luật
|
100
|
|
|
|
b
|
Trường hợp đặc
biệt có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong
thời kỳ ổn định ngân sách làm ngân sách cấp xã tăng thu lớn, thì số tăng
thu phải nộp về ngân sách cấp huyện và các khoản thu ngân sách cấp
xã nộp lên khác theo quy định của pháp luật
|
|
100
|
|
|
30.4
|
Thu khác
theo quy định của pháp luật theo từng cấp quản lý (kể cả tiền chậm nộp
các khoản khác theo quy định của pháp luật do ngành khác quản lý)
|
|
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh
|
100
|
|
|
|
b
|
Cấp huyện
|
|
100
|
|
|
c
|
Cấp xã
|
|
|
100
|
|
II
|
CÁC
KHOẢN THU PHÂN CHIA
|
|
|
|
|
1
|
Tiền sử dụng đất do cấp huyện quản lý
|
20
|
80
|
|
- Số thu
theo dõi tại địa bàn huyện, thành phố.
- Ngân sách cấp
tỉnh: Thực hiện trích lập Quỹ Phát triển đất tỉnh theo quy định, thực
hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính
và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định và xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn
- Ngân sách cấp
huyện: Thực hiện trích lập Quỹ Phát triển đất tỉnh theo quy định và
thực hiện đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (sau khi trừ
các khoản chi để bồi thường hỗ trợ tái định cư và các chi phí có liên quan
khác)
|
2
|
Thu tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản đối với giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp
phép
|
80
|
20
|
|
Số thu theo
dõi tại địa bàn huyện, thành phố nơi có khu vực khoáng sản được cấp
phép khai thác
|
3
|
Tiền cho thuê mặt đất thu một lần cho cả thời gian
cho thuê (không kể tiền thuê đất, thuê mặt nước từ
hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí)
|
50
|
50
|
|
Số thu theo
dõi tại địa bàn huyện, thành phố nơi cho thuê mặt đất có thu tiền cho cả
thời gian cho thuê
|
4
|
Thuế giá
trị gia tăng thu từ cá nhân, hộ kinh doanh thuộc khu vực công thương nghiệp,
ngoài quốc doanh(không kể thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hoá nhập
khẩu, thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí)
|
|
|
|
|
a
|
Phường Tân
Quang (thành phố Tuyên Quang)
|
|
70
|
30
|
|
b
|
Phường Phan
Thiết, Minh Xuân (thành phố Tuyên Quang)
|
|
50
|
50
|
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân thu từ cá nhân, hộ kinh doanh
thuộc khu vực công thương nghiệp, ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
a
|
Phường Tân
Quang (thành phố Tuyên Quang)
|
|
70
|
30
|
|
b
|
Phường Phan Thiết,
Minh Xuân, Hưng Thành (thành phố Tuyên Quang)
|
|
50
|
50
|
|
c
|
Phường Tân
Hà, An Tường (thành phố Tuyên Quang)
|
|
30
|
70
|
|