HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/2021/NQ-HĐND
|
Hà Giang,
ngày 03 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG
SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030 TẠI TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ
GIANG KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày
31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ
trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày
19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ chế quản lý tài
chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và
chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030;
Xét Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 19
tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết Quy định nội
dung và mức chi thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 tại tỉnh Hà
Giang; Báo cáo thẩm tra số 50/BC-KTNS ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định nội dung và mức
chi từ ngân sách nhà nước, hỗ trợ để thực hiện chương trình quốc gia hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa giai đoạn
2021-2030 tỉnh Hà giang (Sau đây gọi tắt là chương trình 1322).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan quản lý nhà nước thực hiện
chương trình 1322.
b) Các Doanh nghiệp và tổ chức, cá
nhân có liên quan thực hiện nhiệm vụ của Chương trình 1322.
Điều 2. Nội dung và mức
chi để thực hiện công tác thông tin, truyền thông về năng suất chất lượng
1. Xây dựng chương trình truyền thông
về năng suất chất lượng; phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao
năng suất lượng:
a) Đối với chi sản xuất các tài liệu, ấn
phẩm dưới dạng các tác phẩm báo chí, xuất bản (các chương trình, chuyên mục,
tiểu phẩm, ký sự, bài viết): Mức chi thực hiện theo Quyết định số
17/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức
chi trả nhuận bút trong lĩnh vực báo chí cổng thông tin điện tử, trang thông
tin điện tử, đặc san, bản tin của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Hà Giang, quản
lý (gọi tắt là Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND);
b) Đối với chi sản xuất các tài liệu, ấn
phẩm dưới dạng các tác phẩm văn học nghệ thuật (tranh, pa-nô, áp phích, băng
rôn, khẩu hiệu, bảng điện tử): Mức chi thực hiện theo Nghị định số
21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút,
thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại
hình nghệ thuật biểu diễn khác;
c) Đối với chi sản xuất các tài liệu, ấn
phẩm dưới dạng chương trình truyền hình, chương trình phát thanh: Áp dụng mức
chi bằng 80% so với mức chi tối đa theo quy định tại Thông tư số
03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình và Thông tư
số 09/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Bộ Thông tin và truyền thông
ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh;
d) Các nội dung chi khác (chi phí
in, phát hành đối với báo chí in, xuất bản phẩm): Thực hiện theo quy định
hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp
đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả;
đ) Tổ chức các hội nghị tuyên truyền,
phổ biến chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất chất lượng: Mức
chi thực hiện theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số 112/2017/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác
phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Hà Giang (gọi tắt là Nghị quyết số
112/2017/NQ-HĐND).
2. Tạo lập, duy trì và khai thác phát
triển cơ sở dữ liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chuẩn đối sánh, thực
hành tốt về năng suất để phục vụ doanh nghiệp và các cơ sở dữ liệu liên quan
khác: Áp dụng mức chi bằng 80% so với mức chi tối đa theo quy định tại Thông tư
số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi
tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn
vị sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Nội dung và mức
chi đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
Tổ chức các khóa đào tạo trong tỉnh đối
với cán bộ lãnh đạo, quản lý của các đơn vị liên quan, doanh nghiệp và người
lao động các kiến thức, kỹ năng về năng suất chất lượng: Mức chi thực hiện theo
Nghị quyết số 52/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
Hà Giang.
Điều 4. Nội dung và mức
chi tăng cường năng lực hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
Hỗ trợ nâng cao năng lực tổ chức chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để được công nhận, thừa nhận ở khu
vực và quốc tế: mức chi thực hiện theo Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; Quyết
định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Hà Giang về việc
ban hành một số định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang (gọi tắt
là Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND).
Điều 5. Nội dung và mức
chi phục vụ công tác quản lý, hoạt động chung của Chương trình 1322 tại địa
phương
1. Chi tư vấn xác định nhiệm vụ; tuyển
chọn các nhiệm vụ của Chương trình 1322; kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện dự
án, nhiệm vụ của Chương trình 1322; tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất
của cơ quan thường trực hoặc đầu mối tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Chương
trình 1322; tổ chức hội thảo khoa học: thực hiện theo mức chi quy định tại Quyết
định số 09/2015/QĐ-UBND .
2. Chi công tác phí, tổ chức các hội
nghị sơ kết, tổng kết Chương trình 1322: Mức chi thực hiện theo Nghị quyết số
112/2017/NQ-HĐND .
3. Chi văn phòng phẩm, thanh toán dịch
vụ công cộng (tiền điện, nước, thông tin liên lạc): Thực hiện thanh toán
theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
4. Chi các hoạt động hợp tác quốc tế về
năng suất chất lượng: Mức chi thực hiện theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày
21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ,
công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo
đảm kinh phí; Nghị quyết số 15/2019/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ
đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp
khác trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 6. Hỗ trợ doanh
nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến
năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông
minh
Các doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện
tham gia Chương trình 1322 theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ được hỗ
trợ các nội dung sau:
1. Hỗ trợ áp dụng các hệ thống quản lý
chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia ISO TCVN ISO 9001; công cụ cải tiến năng suất
chất lượng (5S) mức hỗ trợ 50.000.000 đồng/Doanh nghiệp.
2. Hỗ trợ áp dụng thực hành nông nghiệp
tốt (G.A.P), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh; áp dụng
tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh mức hỗ
trợ 50.000.000 đồng/Doanh nghiệp.
3. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông
tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị
doanh nghiệp mức hỗ trợ 30.000.000 đồng/Doanh nghiệp.
4. Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm, hàng
hóa hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, quy chuẩn kỹ thuật mức hỗ
trợ 30.000.000 đồng/sản phẩm.
5. Hỗ trợ chứng nhận hệ thống quản lý
an toàn thực phẩm ISO 22000 phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế
mức hỗ trợ 30.000.000 đồng/Doanh nghiệp.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
3. Đối với các nhiệm vụ của Chương
trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu
lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm
phê duyệt.
4. Những nội dung và mức chi không quy
định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ
chế quản lý tài chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030. Trong quá
trình thực hiện nếu các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ
sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Giang Khóa XVIII, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2021
và có hiệu lực từ ngày 13 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- TTr. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức xã hội cấp tỉnh;
- TTr. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Báo Hà Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm thông tin - công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND (1b).
|
CHỦ TỊCH
Thào Hồng Sơn
|