ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1891/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 09 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG TÁC BẢO TRỢ XÃ HỘI MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính
phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1938/QĐ-BNV
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 307/TTr-SNV ngày 11 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 07 (bảy) thủ tục hành chính lĩnh vực công tác bảo trợ xã hội mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 07 thủ tục hành chính mới
ban hành đến tổ chức, cá nhân có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã.
Giao Sở Nội vụ theo dõi việc triển
khai, thực hiện các thủ tục hành chính này trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (để báo
cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TT điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC (T-401).
|
CHỦ TỊCH
Dương Thành Trung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG TÁC BẢO TRỢ XÃ HỘI MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1891/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công
lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
2
|
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
|
3
|
Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
4
|
Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy
chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
|
5
|
Thành lập Trung tâm công tác xã hội
công lập.
|
6
|
Giải thể Trung tâm công tác xã hội
công lập.
|
7
|
Thay đổi tên gọi, trụ sở làm việc của
Trung tâm công tác xã hội.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Thủ tục:
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đại diện cơ quan, đơn vị đề
nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại
cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người
nộp.
Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ cấp huyện để thẩm định.
Bước 4: Trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ cấp huyện
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định.
Trường hợp khi thẩm định xác định hồ
sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện
theo quy định thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện
thành lập.
Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Phòng Nội vụ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
Bước 5: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, đơn vị đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận kết quả thủ tục hành
chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
(buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết
theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thành lập (Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
- Đề án thành lập (Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);
- Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ
xã hội (Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
* Số lượng hồ sơ:
01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Phòng Nội vụ cấp huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định
hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định.
Trường hợp khi thẩm định xác định hồ
sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện theo quy định thì
phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập.
Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của
Phòng Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định thành lập
cơ sở bảo trợ xã hội.
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nội vụ cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
Phí, Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 1 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính
phủ);
- Đề án thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
(Mẫu số 2 ban hành tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);
- Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ
xã hội (Mẫu số 3 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
Cơ sở bảo trợ xã hội phải đáp ứng các
điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, cán bộ nhân viên và tiêu chuẩn chăm
sóc đối tượng theo quy định tại Chương II của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP của
Chính phủ và Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ
Trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày
30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động
và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
- Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày
08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2008/NĐ-CP .
- Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày
25 tháng 02 năm 2011 của Bộ Trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định
tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội.
MẪU SỐ
1
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ)
MỘT
SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA TỜ TRÌNH THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
Tên
cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr-…
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm 20 …
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc …………..
Kính gửi:
………………………………………
I. Sự cần thiết thành lập cơ sở bảo
trợ xã hội
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
II. Quá trình xây dựng đề án
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
III. Nội dung cơ bản của đề án
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
IV. Những vấn đề còn có ý kiến khác
nhau
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ
2
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ)
MỘT
SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
Tên
cơ quan, đơn vị quản lý
(nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập cơ
sở BTXH ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm 20 …
|
ĐỀ
ÁN THÀNH LẬP
(tên cơ
sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)...........................
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động:
…………………………………………………
2. Sự cần thiết thành lập:
……………………………………………………………………
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở bảo
trợ xã hội đề nghị thành lập: ……………………
4. Loại hình tổ chức cần thành lập:
………………………………………………………
5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt
động của cơ sở đề nghị thành lập: ……..
6. Đối tượng tiếp nhận:
…………………………………………………………………….
7. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng
người làm việc theo vị trí việc làm: …………
8. Một số thông tin cơ bản về người dự
kiến làm giám đốc: …………………………..
9. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế,
diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của đối tượng; diện tích nhà bếp, công
trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, lao động, trị liệu ...) và trang thiết bị,
phương tiện phục vụ;
10. Kế hoạch kinh phí
………………………………………………………………………
11. Dự kiến hiệu quả
………………………………………………………………………
12. Kiến nghị của đơn vị, tổ chức/cá
nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở bảo trợ xã hội) ………………………………………………………………..
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ
3
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ)
MỘT
SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
Tên
cơ quan, đơn vị quản lý
(nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm 20 …
|
QUY
CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(tên
cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)
……………………………………………………
I. Trách nhiệm của giám đốc và các
phòng chuyên môn nghiệp vụ
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
II. Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
III. Trách nhiệm, quyền lợi của đối
tượng nuôi dưỡng
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
IV. Cơ chế quản lý tài sản, tài chính
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
V. Những quy định có tính chất hành
chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở
bảo trợ xã hội
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục:
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đại diện cơ quan, đơn vị đề
nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2. Công chức tiếp nhận kiểm tra
hồ sơ
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại
cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người
nộp.
Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ cấp huyện để thẩm định.
Bước 4: Trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ cấp huyện
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ
sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định.
Trường hợp khi thẩm định xác định hồ
sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện theo quy định thì
phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập.
Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Phòng Nội vụ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
Bước 5: Đến ngày
hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, đơn vị
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận kết quả
thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Thời gian Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến
thứ Sáu hàng tuần (buổi
sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ
xã hội ngoài công lập (Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
- Đề án thành lập (Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);
- Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ
xã hội (Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
- Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở
bảo trợ xã hội.
- Lý lịch trích ngang của người dự kiến
làm giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
- Có ý kiến bằng
văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý nơi
cơ sở bảo trợ xã hội đặt trụ sở hoạt động.
- Văn bản thẩm định và đề nghị của tổ
chức, đoàn thể, tôn giáo cấp tỉnh nếu là cơ sở bảo trợ xã hội của tổ chức, đoàn
thể, tôn giáo thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nội
vụ cấp huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định.
Trường hợp khi thẩm định xác định hồ
sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện
theo quy định thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do
không đủ điều kiện thành lập.
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị của Phòng Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết
định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nội vụ cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành
lập cơ sở bảo trợ xã hội.
Phí, Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);
- Đề án thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
(Mẫu số 2 tại
Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);
- Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ
xã hội (Mẫu số
3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của
Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở bảo trợ xã hội phải đáp ứng các
điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, cán bộ nhân viên và tiêu chuẩn chăm
sóc đối tượng theo quy định tại Chương II của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP của
Chính phủ và Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày
30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động
và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
- Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày
08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2008/NĐ-CP .
- Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày
25 tháng 02 năm 2011 của Bộ Trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định
tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội.
MẪU SỐ
5
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ)
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI NGOÀI CÔNG LẬP
Tên
cơ quan, đơn vị quản lý
(nếu có)...
Tên tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập cơ sở BTXH …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm 20 …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(tên
cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) ……………………….
Kính gửi:
…………………………………………
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP
ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ
chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số ... ngày ... của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30
tháng 5 năm 2008 và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2002 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12
năm 1994 của Chính phủ;
Sau khi xây dựng Đề án thành lập:
(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị
thành lập) …………………………………………
Chúng tôi gồm:
1.……………………………………………………………………………………………
2.……………………………………………………………………………………………
3.……………………………………………………………………………………………
4.……………………………………………………………………………………………
Làm đơn này trình
…………………………………………………………………………kèm theo một bộ hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo
trợ xã hội hoạt động trên phạm vi …………………………………………………………………………………………………………..
Khi (tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị
thành lập) ………………………………………………… được thành lập và đi vào hoạt động sẽ góp phần ổn
định cuộc sống của các đối tượng bảo trợ xã hội và ổn định tình hình phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các
quy định của pháp luật.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ
2
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ)
MỘT
SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
Tên
cơ quan, đơn vị quản lý
(nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập cơ
sở BTXH ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm 20 …
|
ĐỀ
ÁN THÀNH LẬP
(tên
cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)...........................
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động:
…………………………………………………
2. Sự cần thiết thành lập:
……………………………………………………………………
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở bảo
trợ xã hội đề nghị thành lập: ……………………
4. Loại hình tổ chức cần thành lập:
………………………………………………………
5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt
động của cơ sở đề nghị thành lập: ……..
6. Đối tượng tiếp nhận:
…………………………………………………………………….
7. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng
người làm việc theo vị trí việc làm: …………
8. Một số thông tin cơ bản về người dự
kiến làm giám đốc: …………………………..
9. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế,
diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của đối tượng; diện tích nhà bếp, công
trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, lao động, trị liệu ...) và trang thiết bị,
phương tiện phục vụ;
10. Kế hoạch kinh phí
………………………………………………………………………
11. Dự kiến hiệu quả ………………………………………………………………………
12. Kiến nghị của đơn vị, tổ chức/cá
nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở bảo trợ xã hội)
………………………………………………………………..
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ
3
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ)
MỘT
SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
Tên
cơ quan, đơn vị quản lý
(nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm 20 …
|
QUY
CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(tên
cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)
……………………………………………………
I. Trách nhiệm của giám đốc và các
phòng chuyên môn nghiệp vụ
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
II. Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
III. Trách nhiệm, quyền lợi của đối
tượng nuôi dưỡng
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
IV. Cơ chế quản lý tài sản, tài chính
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
V. Những quy định có tính chất hành
chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở
bảo trợ xã hội
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục: Giải
thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đại diện cơ quan, đơn vị đề
nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra hồ sơ
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại
cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người
nộp.
Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện để
xem xét, giải quyết.
Bước 4: Trong thời hạn 12 (mười
hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét quyết định việc giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
Cơ sở bảo trợ xã hội không được tự động
giải thể khi chưa nhận được quyết định giải thể của người có thẩm quyền.
Trường hợp người có thẩm quyền ra quyết
định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội do cơ sở vi phạm pháp luật hoặc hoạt động
kém hiệu quả thì cơ sở bảo trợ xã hội phải thực hiện phương án giải thể trong
thời hạn 90 ngày.
Bước 5: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, đơn vị đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
huyện nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ;
Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ
xã hội, trong đó nêu rõ lý do xin giải thể (Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
- Bản kê khai tài sản, tài chính và
phương án xử lý.
- Danh sách đối tượng và phương án giải
quyết khi cơ sở giải thể.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 12 (mười hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét quyết định việc giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
Cơ sở bảo trợ xã hội không được tự động
giải thể khi chưa nhận được quyết định giải thể của người
có thẩm quyền.
Trường hợp người có thẩm quyền ra quyết
định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội do cơ sở vi phạm pháp luật hoặc hoạt động
kém hiệu quả thì cơ sở bảo trợ xã hội phải thực hiện phương án giải thể trong
thời hạn 90 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
Phí, Lệ phí: Không có.
Đơn đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã
hội (Mẫu số 4 ban hành tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở bảo trợ xã hội không đảm bảo
các điều kiện quy định tại các điều 10, 11, 12 và 13 Chương II Nghị định số 68/2008/NĐ-CP của Chính phủ.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày
30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động
và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
- Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày
08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2008/NĐ-CP .
MẪU SỐ
4
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ)
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI NGOÀI CÔNG LẬP
Tên
cơ quan, đơn vị quản lý
(nếu có)...
Tên cơ sở BTXH đề nghị giải thể ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm 20 …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ (tên cơ sở đề nghị giải thể)
………………………………….
Kính gửi:
…………………………………………
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP
ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ
chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số … ngày ... của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30
tháng 5 năm 2008 và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2002 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12
năm 1994 của Chính phủ,
(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị
thành lập) ……………………………………………
Chúng tôi gồm:
1.………………………………………………………………………………………………
2.………………………………………………………………………………………………
3.………………………………………………………………………………………………
4.………………………………………………………………………………………………
Làm đơn này trình
……………………………………………………………………………………… kèm theo một bộ hồ sơ đề nghị giải thể cơ sở
bảo trợ xã hội (tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị giải thể) …………. hoạt động trên
phạm vi .............. với một số lý do sau: …..………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các
quy định của pháp luật.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục: Thay
đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm
quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong thời hạn ít nhất 07
ngày làm việc trước khi thay đổi, đại diện cơ quan, đơn vị đề nghị thay đổi
tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2. Công chức tiếp nhận kiểm tra
hồ sơ
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả, trao cho người nộp.
Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện để xem xét, giải quyết.
Bước 4: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét và
có ý kiến bằng văn bản về đề nghị của cơ sở; quá thời hạn nêu trên, nếu không
nhận được văn bản trả lời thì cơ sở bảo trợ xã hội được thực hiện việc thay đổi.
Bước 5: Đến ngày
hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, đơn vị
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
huyện nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng
từ 07 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ
nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ sở bảo trợ
xã hội về việc thay đổi (tên gọi, trụ sở, giám đốc hoặc quy chế hoạt động).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét và có ý kiến
bằng văn bản về đề nghị của cơ sở; quá thời hạn nêu trên, nếu không nhận được
văn bản trả lời thì cơ sở bảo trợ xã hội được thực hiện việc thay đổi.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời
của người ra quyết định thành lập.
Phí, Lệ phí: Không có.
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không có
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày
30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động
và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
- Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày
08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2008/NĐ-CP .
5. Thủ tục: Thành lập Trung tâm
công tác xã hội công lập.
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đại diện cơ quan, đơn vị đề
nghị thành lập Trung tâm công tác xã hội công lập chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2. Công chức tiếp nhận kiểm tra
hồ sơ
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ
hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người
nộp.
Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ cấp huyện để thẩm định.
Bước 4: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ cấp huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm
định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định.
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, văn bản thẩm định do Phòng Nội
vụ trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét và quyết định thành lập
Trung tâm công tác xã hội công lập.
Trường hợp không thành lập phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, đơn vị đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận kết quả thủ tục hành
chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ
Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án thành lập Trung tâm công tác xã hội. Đề án gồm những nội dung sau:
+ Sự cần thiết và cơ sở pháp lý.
+ Mục tiêu, phạm vi đối tượng hoạt động,
tên gọi của tổ chức.
+ Loại hình đơn vị sự nghiệp công lập.
+ Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn.
+ Cơ cấu tổ chức (nếu có quy mô lớn).
+ Cơ chế tài chính, cơ chế hoạt động.
+ Dự kiến về nhân sự, số lượng người
làm việc theo vị trí việc làm, kinh phí hoạt động, trụ sở làm việc và trang thiết
bị, phương tiện cần thiết để bảo đảm cho đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động
sau khi được thành lập.
+ Phương án tổ chức và lộ trình triển
khai hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.
+ Kiến nghị của cơ quan xây dựng đề
án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có).
+ Các nội dung khác thực hiện theo
quy định của pháp luật chuyên ngành và hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
- Văn bản đề nghị, tờ trình thành lập
Trung tâm công tác xã hội, dự thảo quyết định thành lập, dự thảo quy chế tổ chức
và hoạt động và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn
nhân lực), trong đó Tờ trình thành lập gồm những nội dung sau:
+ Quá trình xây dựng đề án.
+ Nội dung chính của đề án.
+ Những vấn đề còn có ý kiến khác
nhau và những vấn đề có liên quan.
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan
có liên quan về việc thành lập Trung tâm công tác xã hội.
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý
kiến của các cơ quan có liên quan.
* Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ cấp huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét quyết định.
Trong thời hạn
20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, văn bản thẩm định
do Phòng Nội vụ trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét và quyết định
thành lập Trung tâm công tác xã hội công lập.
Trường hợp không ban hành quyết định
thành lập phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nội vụ cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
về việc thành lập Trung tâm công tác xã hội công lập.
Phí, Lệ phí: Không có.
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Có mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ cụ
thể theo quy định tại Thông tư Liên tịch 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10 tháng
6 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm cung cấp dịch vụ công
tác xã hội công lập.
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ
chức Trung tâm công tác xã hội đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt (nếu có).
- Có trụ sở làm việc hoặc đề án quy
hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp
xây dựng trụ sở mới); trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn nhân sự và
kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28
tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể
đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư Liên tịch
09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập.
6. Thủ tục: Giải
thể Trung tâm công tác xã hội công lập.
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đại diện cơ quan, đơn vị đề
nghị giải thể Trung tâm công tác xã hội chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Bước 2. Công chức tiếp nhận kiểm tra
hồ sơ
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại
cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người
nộp.
Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ cấp huyện để thẩm định.
Bước 4: Trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ cấp huyện
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định.
- Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, văn bản thẩm định do Phòng Nội vụ
trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét và quyết định giải thể hay
không giải thể.
Trường hợp không giải thể phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Đến ngày
hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, đơn vị
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận kết quả
thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ;
Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án giải thể Trung tâm công tác
xã hội.
- Tờ trình giải thể Trung tâm công tác xã hội và dự thảo quyết định giải thể.
- Đề án và tờ trình giải thể gồm những nội dung sau:
+ Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của
việc giải thể.
+ Phương án xử lý các vấn đề về nhân
sự, tổ chức bộ máy, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên
quan.
+ Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền
xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn
đề khác có liên quan (nếu có).
+ Quy định trách nhiệm của người đứng
đầu Trung tâm công tác xã hội và các cá nhân có liên quan đối với việc thực hiện
phương án giải thể và thời hạn xử lý.
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền
xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay,
nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Phòng Nội vụ cấp huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định
hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định.
- Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, văn bản thẩm định do Phòng Nội vụ
trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét và quyết định giải thể hay
không giải thể.
Trường hợp không giải thể phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nội vụ cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định giải thể.
Phí, Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc giải thể Trung tâm công tác xã hội
công lập được thực hiện khi có một trong các điều kiện
sau:
- Không còn chức năng, nhiệm vụ.
- Ba năm liên tiếp không hoàn thành
nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo đánh giá của cơ quan có thẩm quyền
thành lập.
- Theo yêu cầu sắp xếp về tổ chức đơn
vị sự nghiệp công lập để phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp
công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28
tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn
vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư Liên tịch
09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập.
7. Thủ tục: Thay
đổi tên gọi, trụ sở làm việc của Trung tâm công tác xã hội công lập.
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đại diện cơ quan, đơn vị đề
nghị thay đổi tên gọi, trụ sở làm việc của Trung tâm công tác xã hội công lập
chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2. Công chức tiếp nhận kiểm tra
hồ sơ
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại
cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định,
công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.
Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ cấp huyện để thẩm định.
Bước 4: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Phòng Nội vụ cấp huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định
hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định, Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét hồ sơ do Phòng Nội vụ cấp huyện trình và có ý kiến bằng văn bản về
đề nghị của cơ sở; quá thời hạn nêu trên, nêu không nhận được văn bản trả lời
thì Trung tâm công tác xã hội được thực hiện việc thay đổi.
Bước 5: Đến ngày
hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cơ quan, đơn vị
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
huyện nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày
thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành
phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Thông báo (bằng văn bản) của
Trung tâm công tác xã hội về nội dung thay đổi.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ cấp huyện chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét quyết định, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét hồ
sơ do Phòng Nội vụ cấp huyện trình và có ý kiến bằng văn bản
về đề nghị của cơ sở; quá thời hạn nêu trên, nếu không nhận được văn bản trả lời
thì Trung tâm công tác xã hội được thực hiện việc thay đổi.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nội vụ cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản trả lời.
Phí, Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm công tác xã hội có thay đổi
về tên gọi, trụ sở làm việc.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28
tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn
vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư Liên tịch
09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập./.