|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2548/QĐ-BKHĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
05/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2548/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN
VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng
10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích tại Phụ lục I kèm theo.
Điều 2. Các đơn vị thực hiện giải quyết thủ
tục hành chính tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
1. Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
2. Hồ sơ trình, giải quyết thủ tục hành chính đối
với các trường hợp cá nhân có nhu cầu nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính qua dịch vụ bưu chính công ích cần ghi rõ tại góc trên phía bên phải của
Phiếu trình là “DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH” viết tắt là “DVBCCI” theo mẫu hướng
dẫn tại Phụ lục II kèm theo.
3. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ (Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả) thực hiện thống kê số hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích, đồng thời
cập nhật vào báo cáo định kỳ theo quy định.
4. Phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện niêm yết
Danh mục thủ tục hành chính quy định tại Điều 1 Quyết định này tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả.
Điều 3. Văn thư Bộ phối hợp với Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả trong quá trình phát hành văn bản là kết quả giải quyết thủ
tục hành chính có yêu cầu nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích ghi trên
Phiếu trình giải quyết công việc để chuyển cho cá nhân, tổ chức theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 1531/QĐ-BKHĐT ngày 11 tháng 9 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện và không thực hiện tiếp
nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục
Đầu tư nước ngoài, Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu, Cục trưởng Cục Phát triển
doanh nghiệp, Vụ trưởng Vụ Kinh tế đối ngoại, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Tổng công ty Bưu điện Việt Nam (để p/h);
- Các đơn vị: GSTĐĐT, QLKKT, VP (LĐVP, các đơn vị thuộc VP)(để t/h);
- Trung tâm CNTT (để đưa tin);
- Lưu: VT, VP (THKS).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN VÀ
KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
CÔNG ÍCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2548/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
I. LĨNH VỰC ĐẦU
TƯ TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
(Công bố tại
Quyết định số 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25 tháng 10 năm 2024)
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của
Quốc hội
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 29/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
2
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
của Quốc hội
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 29/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của
Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
4
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
6
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước
ngoài
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
7
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
8
|
Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
ra nước ngoài
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
9
|
Thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
10
|
Thông báo kéo dài thời hạn chuyển lợi nhuận của
dự án đầu tư ra nước ngoài về nước
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
11
|
Hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
II. LĨNH VỰC
VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
DÀNH CHO VIỆT NAM
|
Mục 2. Vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài (Công bố tại Quyết định số 1753/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 11 năm 2018)
|
12
|
Xác nhận chuyên gia
|
- Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực
hiện các chương trình, dự án ODA
- Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT- BKHĐT-BTC ngày
28/5/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng
dẫn thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định
119/2009/QĐ- TTg
|
III. LĨNH VỰC
ĐẤU THẦU
(Công bố tại
Quyết định số 1351/QĐ-BKHĐT ngày 14 tháng 6 năm 2024)
|
13
|
Cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
|
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15
- Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
- Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT
|
14
|
Cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
|
15
|
Gia hạn chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
|
16
|
Thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ KHÔNG THỰC HIỆN VIỆC TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
I. LĨNH VỰC HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA[1]
(Công bố tại
Quyết định số 1397/QĐ-BKHĐ ngày 21 tháng 9 năm 2018 và Quyết định số
1014/QĐ-BKHĐT ngày 03 tháng 6 năm 2022)
|
1
|
Công bố thông tin thành lập quỹ đầu tư khởi
nghiệp sáng tạo; thông báo giải thể quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo và báo
cáo hoạt động quỹ khởi nghiệp sáng tạo trên Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số
04/2017/QH14
- Nghị định số 38/2018/NĐ-CP
|
2
|
Thủ tục đăng ký vào mạng lưới tư vấn viên
|
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số
04/2017/QH14
- Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT
|
II. LĨNH VỰC
ĐẤU THẦU[2]
(Công bố tại
Quyết định số 1351/QĐ-BKHĐT ngày 14 tháng 6 năm 2024)
|
3
|
Đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
đối với nhà thầu, nhà đầu tư
|
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15
- Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
|
4
|
Cập nhật thông tin tài khoản của tổ chức, cá nhân
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
|
III. LĨNH VỰC
ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM[3]
(Công bố tại
Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02 tháng 6 năm 2021 và Quyết định số
2469/QĐ-BKHĐT ngày 25 tháng 10 năm 2024)
|
7
|
Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ
tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
8
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
9
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà
đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
10
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà
đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
11
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp
chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
12
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế thuộc thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
13
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp
sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp
vốn vào doanh nghiệp đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
14
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp
sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp
tác kinh doanh đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương
đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
15
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết
định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận
chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
16
|
Thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu
tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
IV. LĨNH VỰC
THÀNH LẬP SẮP XẾP LẠI CỦA DOANH NGHIỆP DO NHÀ NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ[4]
(Công bố tại
Quyết định số 1330/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 7 năm 2022)
|
17
|
Thành lập doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2020
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào
sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP
|
18
|
Hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2020
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào
sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP
|
19
|
Chia, tách doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2020
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào
sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP
|
20
|
Thành lập doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2020
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào
sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP
|
21
|
Giải thể doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2020
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào
sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP
|
V. LĨNH VỰC VỐN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI DÀNH
CHO VIỆT NAM
|
Mục 1. Nguồn
viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam[5]
(Công bố tại Quyết định số 1327/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 8 năm 2020)
|
22
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện
trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
- Nghị định số 80/2020/NĐ-CP
|
23
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện
trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc
hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài
thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 80/2020/NĐ-CP
|
24
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt phi dự án sử
dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng
Chính phủ
|
- Nghị định số 80/2020/NĐ-CP
|
Mục 2. Vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài[6]
(Công bố tại Quyết định số 1395/QĐ-BKHĐT ngày 10 tháng 8 năm 2023)
|
25
|
Tham gia chương trình, dự án khu vực
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
26
|
Quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân
sách trung ương cho Chương trình mục tiêu quốc gia được cấp có thẩm quyền phê
duyệt
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
27
|
Đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
28
|
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công
sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Chính phủ
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
29
|
Quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
30
|
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, trừ
dự án nhóm A
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
31
|
Quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
32
|
Điều chỉnh chương trình, dự án sử dụng vốn ODA,
vốn vay ưu đãi
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
33
|
Quyết định chủ trương thực hiện dự án hỗ trợ kỹ
thuật, phi dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
34
|
Điều chỉnh quyết định chủ trương thực hiện và
quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
PHỤ LỤC II
MẪU PHIẾU TRÌNH GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
CÔNG ÍCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2584/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 11 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
BƯU CHÍNH CÔNG
ÍCH hoặc DVBCCI
|
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 202...
|
PHIẾU TRÌNH GIẢI
QUYẾT CÔNG VIỆC
Kính gửi[7]: ………………………………………….
Vấn đề trình:
………………………………………………………………………………………
Các văn bản trình kèm theo:
…………………………………………………………………..
Đề xuất độ mật[8]: ……………………………………………………………………………….
Độ khẩn ……………………………………………………………………………………………
1. Tóm tắt nội dung công việc
- Tóm tắt vấn đề, quá trình xử lý công việc tính
đến thời điểm hiện tại
(đối với công việc có tính chất lịch sử và kế
thừa)
- Vấn đề cần xử lý hiện tại của công việc là gì
|
Ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ[9]:
a) Thứ trưởng (nếu có):
|
2. Ý kiến của các đơn vị có liên quan (nếu có)
a) Trường hợp nội dung công việc xử lý cần
lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Nêu rõ số lượng và tên đơn vị được lấy ý kiến (trong
đó nêu rõ số lượng và tên đơn vị tham gia/không tham gia ý kiến).
- Tóm tắt ý kiến của các đơn vị (trong đó nêu rõ
ý kiến đồng ý/không đồng ý/ý kiến khác, lý do).
|
Lưu ý: Trường hợp vấn đề cần xử lý liên
quan đến: Thẩm định, bố trí kế hoạch đầu tư công, đề án, chương trình, dự án,
nội dung văn bản phải lấy ý kiến ở nhiều cơ quan, đơn vị (trên 5 đơn vị mà
có nhiều ý kiến khác nhau), các vấn đề phức tạp khác,... theo đề xuất của
Người đứng đầu đơn vị thì làm Báo cáo giải trình, Tờ trình Lãnh đạo Bộ để
trình kèm theo và ghi rõ là có Báo cáo giải trình, Tờ trình kèm theo
Phiếu trình.
b) Trường hợp nội dung công việc không lấy
ý kiến các đơn vị liên quan, thì nêu rõ không lấy ý kiến.
|
b) Bộ trưởng:
|
3. Ý kiến của đơn vị chủ trì
a) Ý kiến của chuyên viên xử lý:
- Kiến nghị về nội dung văn bản
- Kiến nghị người ký ban hành văn bản (Lãnh
đạo Bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Người đứng đầu đơn vị)
Chuyên viên
soạn thảo
Họ và tên
Điện thoại:
Ngày
tháng năm 202...
b) Ý kiến Lãnh đạo các cấp của đơn vị chủ trì[10]
- Ý kiến của Lãnh đạo cấp phòng (nếu có)[11]
Họ và tên
Ngày
tháng năm 202...
- Ý kiến của cấp phó Người đứng đầu đơn vị
(nếu có)
Họ và tên
Ngày
tháng năm 202...
- Ý kiến của Người đứng đầu đơn vị[12]
Họ và tên
Ngày
tháng năm 202...
|
4. Xác nhận của Người đứng đầu các đơn vị liên
quan thuộc Bộ[13]
Họ và tên
Ngày
tháng năm 202...
|
Thư ký Lãnh đạo
Bộ
Ngày
tháng năm 202...
|
Chánh Văn phòng
Bộ
Ngày
tháng năm 202...
|
Tài liệu ban hành kèm theo: Đề nghị
chuyên viên soạn thảo văn bản ghi rõ các văn bản, tài liệu gửi kèm khi phát
hành văn bản
|
|
|
|
|
[1]
Các TTHC thực hiện trực tuyến toàn trình trên Cổng thông tin hỗ trợ doanh
nghiệp.
[2]
Các TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia.
[3]
Các TTHC có tính chất phức tạp, thành phần hồ sơ nhiều, số lượt hồ sơ phát sinh
thấp, không thường xuyên.
[4]
Là các TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước, hồ sơ văn bản được
thực hiện qua Hệ thống gửi - nhận văn bản điện tử E-office.
[5]
Là TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước, hồ sơ văn bản được thực
hiện qua Hệ thống gửi - nhận văn bản điện tử E-office.
[6]
TTHC bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước, hồ sơ văn bản được thực hiện qua
Hệ thống gửi - nhận văn bản điện tử E-office.
[7]
Ghi rõ tên Lãnh đạo Bộ cần trình.
[8]
Nếu đề xuất độ mật thì cần nêu rõ căn cứ đề xuất độ mật quy định tại Điều, khoản,
điểm, số văn bản; văn bản được phép sao chụp hoặc không được phép sao chụp, số
lượng văn bản sao chụp; đơn vị gửi.
[9]
Đối với trường hợp cần báo cáo cả Bộ trưởng và Thứ trưởng thì ghi rõ tên Lãnh
đạo Bộ; Trường hợp chỉ báo cáo 01 Lãnh đạo Bộ thì xóa bỏ các điểm a, b tại ô
này.
[10]
Lãnh đạo các cấp của đơn vị phải nêu ý kiến đồng ý/không đồng ý hoặc quan điểm
khác (nếu có) vào Phiếu trình.
[11]
Ghi rõ tên Phòng/Ban xử lý công việc. Trường hợp đơn vị không có cấp phòng hoặc
nhiều cấp ký trình hơn thì điều chỉnh các ô ý kiến cho phù hợp với thẩm quyền
và cơ cấu tổ chức của đơn vị mình.
[12]
Trường hợp người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ đi vắng, Lãnh đạo cấp phó ký thay thì
cần ghi rõ ký thay/ký ủy quyền.
[13]
Trong trường hợp đặc biệt, theo yêu cầu của Bộ trưởng nếu cần thì đề nghị các
đơn vị liên quan cùng ký Phiếu trình thì ghi rõ tên đơn vị, người ký trình,
ngày ký.
Quyết định 2548/QĐ-BKHĐT năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2548/QĐ-BKHĐT ngày 05/11/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
22
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|