BỘ TÀI
CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1005/QĐ-TCT
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH HỆ THỐNG CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THUẾ ĐẾN NĂM 2030
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC
THUẾ
Căn cứ Quyết định số
41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số
15/2021/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của
Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số
508/QĐ-TTg ngày 23/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
cải cách hệ thống thuế đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
2438/QĐ-BTC ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt Chương trình
hành động triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng - Phó Trưởng ban thường trực Ban Cải cách và Hiện đại hoá.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý
thuế đến năm 2030 gồm:
1. Danh mục Hệ thống chỉ số đánh giá
hiệu quả hoạt động quản lý thuế.
2. Nội dung các chỉ số đánh giá hiệu
quả hoạt động quản lý thuế (Phụ lục I).
3. Bảng phân cấp chỉ số đánh giá hiệu
quả theo cấp cơ quan thuế (Phụ lục II).
Điều 2.
1. Giao Ban Cải
cách và Hiện đại hoá chủ trì hướng dẫn, lập kế hoạch, kiểm tra việc triển khai
thực hiện Hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý thuế trong toàn
ngành Thuế; nghiên cứu xây dựng quy trình đánh giá hoạt động quản lý thuế; tổ
chức đánh giá hiệu quả quản lý thuế đối với cơ quan thuế các cấp.
2. Giao các Cục, Vụ, đơn vị thuộc và
trực thuộc cơ quan Tổng cục Thuế tổ chức thực hiện, thống kê số liệu, tính toán
chỉ số, phân tích các yếu tố tác động đến chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động
quản lý thuế thuộc lĩnh vực hoạt động được phân công.
3. Giao Cục Thuế các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Cục Thuế doanh nghiệp lớn tổ chức thực hiện thống kê số
liệu, tính toán chỉ số, phân tích các yếu tố tác động đến chỉ số đánh giá hoạt
động của đơn vị, báo cáo Tổng cục.
Điều 3. Hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý thuế ban
hành theo Quyết định này được áp dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý
thuế theo Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030 và được sửa đổi, bổ
sung theo yêu cầu nghiệp vụ của ngành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng
Tổng cục Thuế, Vụ trưởng - Phó Trưởng ban thường trực Ban Cải cách và Hiện đại
hoá, Thủ trưởng các Cục, Vụ, đơn vị thuộc và trực thuộc cơ quan Tổng cục Thuế,
Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4:
-
Bộ Tài chính (để b/c);
-
Lãnh đạo TCT;
-
Website Tổng cục Thuế;
-
Lưu: VT, CC (5b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Mai
Xuân Thành
|
DANH
MỤC
HỆ THỐNG CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ
THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1005/QĐ-TCT ngày 30/7/2024 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế)
Mục 1.
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THU NGÂN SÁCH VÀ HIỆU QUẢ CHUNG CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Đánh
giá công tác thu ngân sách
1.1. Tỷ lệ huy động vào ngân sách nhà
nước bình quân so với tổng sản phẩm quốc nội.
1.2. Tỷ lệ huy động từ thuế, phí so
với tổng sản phẩm quốc nội.
1.3. Tỷ trọng thu nội địa trong tổng
thu ngân sách nhà nước.
2. Đánh
giá hiệu quả chung của cơ quan thuế
2.1. Tỷ lệ tổng thu do cơ quan thuế
quản lý trên Dự toán pháp lệnh được giao.
2.2. Chi thường xuyên của cơ quan thuế
trên thu do cơ quan thuế quản lý.
2.3. Bình quân số thu do cơ quan thuế
quản lý trên một công chức, viên chức thuế.
2.4. Bình quân số người nộp thuế là
doanh nghiệp, tổ chức trên một công chức thuế.
2.5. Bình quân số người nộp thuế là hộ
kinh doanh trên một công chức thuế.
Mục 2.
ĐÁNH GIÁ THEO CÁC LĨNH VỰC CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
3. Đánh
giá công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT
3.1. Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
3.2. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thông qua
dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng hồ sơ phải giải quyết.
3.3. Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính
thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông” được giải quyết bằng phương thức
điện tử.
3.4. Tỷ lệ số lượt hỗ trợ người nộp
thuế qua phương thức điện tử.
3.5. Tỷ lệ số lượt hỗ trợ đúng hạn
trên số lượt đề nghị hỗ trợ.
3.6. Mức độ hài lòng của người nộp
thuế về giải quyết thủ tục hành chính thuế.
3.7. Mức độ hài lòng của người nộp
thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế.
3.8. Tỷ lệ số đại lý thuế hoạt động
thường xuyên, cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế.
4. Đánh
giá công tác đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn, giảm thuế, kế
toán thuế, thống kê thuế
4.1. Tỷ lệ hồ sơ đăng ký thuế được cơ
quan thuế giải quyết thông qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số
hồ sơ đăng ký thuế nhận được.
4.2. Tỷ lệ khai thuế điện tử của người
nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức.
4.3. Tỷ lệ khai thuế điện tử của cá
nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế.
4.4. Tỷ lệ khai thuế điện tử của người
nộp thuế là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
sử dụng hóa đơn điện tử.
4.5. Tỷ lệ tờ khai đã nộp đúng hạn của
doanh nghiệp.
4.6. Tỷ lệ tờ khai đã nộp đúng hạn của
cá nhân.
4.7. Tỷ lệ người nộp thuế nộp thuế
bằng phương thức điện tử so với số người nộp thuế đang hoạt động là doanh
nghiệp, tổ chức.
4.8. Tỷ lệ người nộp thuế nộp thuế
bằng phương thức điện tử so với số người nộp thuế đang hoạt động là hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn
điện tử.
4.9. Tỷ lệ số tiền thuế nộp bằng
phương thức điện tử trên tổng số tiền thu ngân sách nhà nước.
4.10. Tỷ lệ hoàn thuế bằng phương thức
điện tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức.
4.11. Tỷ lệ hoàn thuế bằng phương thức
điện tử của người nộp thuế là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực
tiếp quyết toán thuế.
4.12. Tỷ lệ hồ sơ hoàn thuế của người
nộp thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng hạn.
4.13. Tỷ lệ miễn thuế, giảm thuế bằng
phương thức điện tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức.
4.14. Tỷ lệ miễn thuế, giảm thuế bằng
phương thức điện tử của người nộp thuế là cá nhân.
4.15. Tỷ lệ hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
của người nộp thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng hạn.
4.16. Tỷ lệ cung cấp thông tin về quản
lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức bằng phương thức
điện tử.
4.17. Tỷ lệ cung cấp thông tin về quản
lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho cá nhân bằng phương thức điện tử.
4.18. Tỷ lệ báo cáo kế toán thuế thực
hiện tự động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý thuế.
4.19. Tỷ lệ chứng từ kế toán thuế được
xử lý tự động và hạch toán ngay trong ngày làm việc.
4.20. Tỷ lệ chỉ tiêu thống kê thuế
thực hiện tự động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý thuế.
5. Đánh
giá công tác thanh tra và kiểm tra NNT
5.1. Tỷ lệ người nộp thuế được lựa
chọn để xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo rủi ro hàng năm bằng phần mềm
ứng dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế.
5.2. Tỷ lệ số cuộc thanh tra, kiểm tra
tại trụ sở người nộp thuế thực hiện trong năm có số xử lý so với số cuộc thanh
tra kiểm tra đã thực hiện trong năm.
5.3. Tỷ lệ khiếu nại sau thanh tra,
kiểm tra thuế.
5.4. Bình quân số tiền truy thu, truy
hoàn, tiền phạt và tiền chậm nộp qua thanh tra trên một doanh nghiệp thanh tra
phát hiện có vi phạm.
5.5. Bình quân số tiền truy thu, truy
hoàn, tiền phạt và tiền chậm nộp qua kiểm tra trên một doanh nghiệp kiểm tra
phát hiện có vi phạm.
5.6. Bình quân số tiền giảm lỗ qua
thanh tra, kiểm tra trên một doanh nghiệp thanh tra, kiểm tra có vi phạm.
5.7. Bình quân số tiền giảm khấu trừ
qua thanh tra, kiểm tra trên một doanh nghiệp thanh tra, kiểm tra có vi phạm.
5.8. Tỷ lệ số tiền thuế xử lý vi phạm
qua thanh tra, kiểm tra trên thu do cơ quan thuế quản lý.
6. Đánh
giá công tác giải quyết khiếu nại về thuế
6.1. Tỷ lệ đơn khiếu nại giải quyết
đúng thời hạn theo quy định của pháp luật.
6.2. Tỷ lệ giảm thời gian trung bình
giải quyết các vụ khiếu nại về thuế.
6.3. Tỷ lệ số cuộc kiểm tra nội bộ đã
thực hiện trong năm so với số cuộc kiểm tra nội bộ theo kế hoạch đã được phê
duyệt.
6.4. Tỷ lệ văn bản quy phạm pháp luật
do Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo được kiểm tra.
6.5. Tỷ lệ văn bản hành chính giải
thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ
hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Tổng cục Thuế ban hành hoặc trình Bộ Tài chính ban
hành được kiểm tra.
6.6. Tỷ lệ văn bản hành chính giải
thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ
hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Thuế, Chi cục Thuế ban hành được kiểm tra.
7. Đánh
giá công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
7.1. Tỷ lệ tổng tiền thuế nợ đến thời điểm
31/12 hàng năm so với số thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
thu được trong năm.
7.2. Tỷ lệ tổng số tiền nợ đọng về
thuế, phí tại thời điểm 31/12 hàng năm so với tổng số thu ngân sách nhà nước
thu được trong năm.
7.3. Tỷ lệ thu nợ có khả năng thu thời
điểm 31/12 năm trước chuyển sang.
7.4. Tỷ lệ số tiền thuế nợ năm trước
đã thu được bằng biện pháp cưỡng chế trong năm đánh giá.
8. Đánh
giá công tác quản lý thuế quốc tế
8.1. Tỷ lệ số yêu cầu trao đổi thông
tin với cơ quan thuế nước ngoài được xử lý kịp thời.
8.2. Tỷ lệ số yêu cầu trao đổi thông
tin của các Cục/Vụ/đơn vị thuộc cơ quan thuế Việt Nam gửi cơ quan thuế nước
ngoài được xử lý kịp thời.
8.3. Tỷ lệ thay đổi số yêu cầu trao
đổi thông tin của cơ quan thuế Việt Nam gửi cơ quan thuế nước ngoài hàng năm.
8.4. Tỷ lệ thanh tra giá chuyển nhượng
đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có phát sinh giao dịch liên
kết hàng năm.
9. Đánh
giá tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực
9.1. Tỷ lệ công chức làm công tác quản
lý thuế trực tiếp trên tổng số công chức thuế.
9.2. Tỷ lệ công chức làm công tác
thanh tra, kiểm tra thuế trên tổng số công chức thuế.
9.3. Tỷ lệ công chức công tác tại các
chức năng quản lý thuế chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng cơ bản đối với chức năng quản lý thuế tương ứng.
9.4. Tỷ lệ công chức công tác tại các
chức năng quản lý thuế chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng chuyên sâu đối với chức năng quản lý thuế tương ứng.
9.5. Tỷ lệ công chức đang làm việc tại
các chức năng quản lý thuế chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng chuyên ngành của ít nhất 01 chức năng quản lý thuế khác.
9.6. Tỷ lệ công chức thuế làm việc tại
một số vị trí đặc thù được bồi dưỡng cơ bản kiến thức, kỹ năng chuyên môn
nghiệp vụ đang công tác và các kiến thức bổ trợ có liên quan.
9.7. Tỷ lệ công chức thuế làm công tác
pháp chế được đào tạo về công tác pháp chế.
9.8. Tỷ lệ công chức thuế làm việc tại
vị trí công tác kiểm tra nội bộ được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
về công tác kiểm tra nội bộ, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo, phòng chống
tham nhũng.
9.9. Tỷ lệ công chức thuế làm công tác
giám định tư pháp được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác
giám định tư pháp.
9.10. Tỷ lệ công chức ở cơ quan thuế
địa phương đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 hoặc tương đương trở lên.
10. Đánh
giá lĩnh vực công nghệ thông tin
10.1. Tỷ lệ người nộp thuế được cấp
định danh và xác thực điện tử để sử dụng dịch vụ thuế điện tử do ngành Thuế
cung cấp.
10.2. Tỷ lệ thủ tục hành chính thuế
được thực hiện theo hình thức giao dịch điện tử mức độ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình.
10.3. Tỷ lệ nhu cầu thu thập, xử lý,
lưu trữ, khai thác dữ liệu có thể tin học hóa cho công tác quản lý thuế và chỉ
đạo điều hành của cơ quan thuế được ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng
tích hợp, tập trung.
10.4. Tỷ lệ các hoạt động kiểm tra của
cơ quan thuế được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của
cơ quan thuế.
10.5. Tỷ lệ hồ sơ công việc được xử lý
trên môi trường mạng.
10.6. Tỷ lệ báo cáo định kỳ được cập
nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
10.7. Tỷ lệ hồ sơ công chức, viên chức
thuế được lưu trữ, quản lý dưới dạng hồ sơ điện tử.
10.8. Tỷ lệ công chức, viên chức thuế
được cấp tài khoản để sử dụng các hệ thống công nghệ thông tin bao gồm: tài khoản
người dùng, thư điện tử, tài khoản trao đổi thông tin trực tuyến.
10.9. Tỷ lệ nhu cầu kết nối trao đổi
thông tin giữa các đơn vị, Bộ ngành, tổ chức liên quan được ứng dụng công nghệ
thông tin theo lộ trình triển khai các văn bản thỏa thuận, hợp tác giữa các
bên.
10.10. Tỷ lệ hệ thống máy chủ được
triển khai trên nền tảng điện toán đám mây.
10.11. Tỷ lệ ứng dụng cốt lõi sẵn sàng
hoạt động tại Trung tâm dữ liệu dự phòng thảm họa (DRC) khi có sự cố phát sinh.
10.12. Tỷ lệ hệ thống công nghệ thông
tin được vận hành, theo dõi, giám sát tập trung.
10.13. Tỷ lệ công chức được truy cập
hệ thống làm việc từ xa.
10.14. Tỷ lệ hệ thống thông tin được
phê duyệt mức độ an toàn hệ thống thông tin.
10.15. Tỷ lệ chuyển đổi hạ tầng máy
chủ tại Cục Thuế tập trung về xử lý tại trung tâm dữ liệu ngành Thuế.
10.16. Tỷ lệ thông tin về khai thuế,
nộp thuế điện tử được xử lý trong 24 giờ.
10.17. Tỷ lệ số tiền nộp thuế điện tử
được hạch toán theo thời gian thực nộp.
10.18. Tỷ lệ người nộp thuế được cấp
tài khoản tra cứu nghĩa vụ thuế và nộp thuế điện tử trên nền tảng thiết bị di
động thông minh.
11. Đánh
giá cơ sở vật chất, hành chính và tài chính
11.1. Bình quân chi thường xuyên trên
công chức, viên chức thuế và người lao động.
11.2. Tỷ lệ số văn bản, tờ trình, hồ
sơ tài liệu được luân chuyển, xử lý, lưu trữ điện tử hoàn toàn, không sử dụng
bản giấy.
11.3. Tỷ lệ hệ thống văn bản điều hành
của cơ quan thuế có thể tiếp nhận văn bản đến của doanh nghiệp và ngược lại hệ
thống quản lý văn bản của cơ quan thuế có thể gửi văn bản bằng phương thức điện
tử đến doanh nghiệp.
PHỤ
LỤC I
NỘI DUNG CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ
THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1005/QĐ-TCT ngày 30/7/2024 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế)
Mục 1.
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THU NGÂN SÁCH VÀ HIỆU QUẢ CHUNG CỦA CƠ QUAN THUẾ
Nhóm chỉ số này được sử dụng để đánh
giá công tác thu ngân sách và hiệu quả chung của cơ quan thuế bao gồm 8 chỉ số
thành phần, trong đó: có 3 chỉ số được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động
thu ngân sách nhà nước ở mức độ toàn ngành, có 5 chỉ số sử dụng để đánh giá
hiệu quả hoạt động của cơ quan thuế.
1. Đánh
giá công tác thu ngân sách
1.1. Tỷ lệ huy động
vào ngân sách nhà nước bình quân so với tổng sản phẩm quốc nội
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ động viên của tổng thu ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm quốc nội.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa tổng thu ngân sách nhà nước với tổng sản
phẩm quốc nội.
Công thức tính:
Tỷ lệ
huy động vào NSNN bình quân so với tổng sản phẩm quốc nội
|
=
|
Tổng thu
ngân sách nhà nước
|
x
100%
|
Tổng sản
phẩm quốc nội
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Tổng thu ngân sách
nhà nước:
bao gồm các khoản thu ngân sách nhà nước trong năm đánh giá, cụ thể:
+ Tổng thu do ngành Thuế quản lý.
+ Tổng thu cân đối từ hoạt động xuất
nhập khẩu, bao gồm: Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu do cơ quan Hải quan quản
lý; chi hoàn thuế giá trị gia tăng.
+ Thu viện trợ.
+ Thu hồi vốn của nhà nước.
- Tổng sản phẩm quốc
nội
trong năm đánh giá theo giá thực tế.
1.2. Tỷ lệ huy động
từ thuế, phí so với tổng sản phẩm quốc nội
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ huy động từ thuế, phí so với tổng sản phẩm quốc nội.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa tổng thu từ thuế, phí so với tổng sản phẩm
quốc nội.
Công thức tính:
Tỷ lệ
huy động từ thuế, phí so với tổng sản phẩm quốc nội
|
=
|
Tổng thu
từ thuế, phí
|
x
100%
|
Tổng sản
phẩm quốc nội
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Tổng thu từ thuế,
phí:
bao gồm các khoản thu cân đối từ thuế, phí thu được trong năm đánh giá.
- Tổng sản phẩm quốc
nội
trong năm đánh giá theo giá thực tế.
1.3. Tỷ trọng thu nội
địa trong tổng thu ngân sách nhà nước
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ thu nội địa trong tổng thu ngân sách nhà nước.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa tổng thu nội địa với tổng thu ngân sách nhà
nước.
Công thức tính:
Tỷ trọng
thu nội địa trong tổng thu ngân sách nhà nước
|
=
|
Tổng thu
nội địa
|
x
100%
|
Tổng thu
ngân sách nhà nước
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Tổng thu nội địa: Là tổng
thu nội địa do cơ quan thuế quản lý và thu hồi vốn của nhà nước (Tiểu mục 3653)
do Cục Tài chính doanh nghiệp (BTC) quản lý.
- Tổng thu ngân sách
nhà nước:
bao gồm các khoản thu ngân sách nhà nước trong năm đánh giá, cụ thể:
+ Tổng thu do ngành Thuế quản lý.
+ Tổng thu cân đối từ hoạt động xuất
nhập khẩu, bao gồm: Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu do Cơ quan Hải quan quản
lý; chi hoàn thuế giá trị gia tăng.
+ Thu viện trợ.
+ Thu hồi vốn của nhà nước.
2. Đánh
giá hiệu quả chung của cơ quan thuế
2.1. Tỷ lệ tổng thu
do cơ quan thuế quản lý trên Dự toán pháp lệnh được giao
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ hoàn thành nhiệm vụ thu của cơ quan thuế so với kế hoạch được giao.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa tổng thu do cơ quan thuế quản lý với Dự toán
pháp lệnh được giao.
Công thức tính:
Tỷ lệ
tổng thu do cơ quan thuế quản lý trên Dự toán pháp lệnh được giao
|
=
|
Tổng thu
do cơ quan thuế quản lý
|
x
100%
|
Dự toán
pháp lệnh được giao
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Tổng thu do cơ quan
thuế quản lý: bao gồm (1) Thu nội địa do cơ quan thuế quản lý (không
bao gồm thu hồi vốn của nhà nước: Tiểu mục 3653) và (2) Thu từ dầu thô. Số liệu
tổng hợp từ chỉ tiêu A trên Báo cáo Quyết toán số nộp ngân sách nhà nước
(BC3B-TMS), không bao gồm thu hồi vốn của nhà nước; hoặc Chỉ tiêu A - Tổng thu
do cơ quan thuế quản lý (Mẫu 01B/TCT-ĐB, Kho NSNN).
- Dự toán pháp lệnh
được giao:
Là dự toán thu NSNN được giao cho cơ quan thuế trong năm đánh giá.
2.2. Chi thường xuyên
của cơ quan thuế trên thu do cơ quan thuế quản lý
Mục đích sử dụng: Đánh giá
hiệu quả sử dụng kinh phí thường xuyên của cơ quan thuế trong mối tương quan
với số thu do cơ quan thuế quản lý trong năm đánh giá.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng số tiền chi thường xuyên của cơ quan thuế so với thu do cơ quan
thuế quản lý trong năm đánh giá.
Công thức tính:
Chi
thường xuyên của cơ quan thuế trên thu do cơ quan thuế quản lý
|
=
|
Chi
thường xuyên của cơ quan thuế
|
Thu do
cơ quan thuế quản lý
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Chi thường xuyên của
cơ quan thuế trong năm đánh giá.
- Thu do cơ quan thuế
quản lý:
Là tổng thu do cơ quan thuế quản lý không bao gồm thu khác ngân sách và thu từ
quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác trong năm đánh giá.
2.3. Bình quân số thu
do cơ quan thuế quản lý trên một công chức, viên chức thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ đóng góp số thu do cơ quan thuế quản lý tính bình quân trên một công
chức, viên chức thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng trung bình số thu do cơ quan thuế quản lý trên một công chức,
viên chức thuế.
Công thức tính:
Bình
quân số thu do cơ quan thuế quản lý trên một công chức, viên chức thuế
|
=
|
Thu do
cơ quan thuế quản lý
|
Tổng số
công chức, viên chức thuế
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Thu do cơ quan thuế
quản lý:
Là tổng thu do cơ quan thuế quản lý không bao gồm thu khác ngân sách và thu từ
quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác trong năm đánh giá.
- Tổng số công chức,
viên chức thuế: Là tổng số công chức, viên chức thuế làm việc tại cơ
quan thuế tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
2.4. Bình quân số
người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức trên một công chức thuế
Mục đích sử dụng: Đo lường
mức độ bình quân số NNT là doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động mà một công
chức thuế chịu trách nhiệm quản lý, nhằm đánh giá quy mô quản lý của cơ quan
thuế trên phương diện đối tượng quản lý của cơ quan thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng trung bình số người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt
động trên địa bàn quản lý của cơ quan thuế trên một công chức thuế.
Công thức tính:
Bình
quân số người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức trên một công chức thuế
|
=
|
Tổng số
NNT là doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động do cơ quan thuế quản lý
|
Tổng số
công chức thuế
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Tổng số NNT là
doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động do cơ quan thuế quản lý: Là tổng
số NNT (bao gồm NNT là doanh nghiệp, tổ chức) đang hoạt động do cơ quan thuế
quản lý tính đến 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số công chức
thuế:
Là tổng số công chức thuế làm việc tại cơ quan thuế tại thời điểm 31/12 của năm
đánh giá.
2.5. Bình quân số
người nộp thuế là hộ kinh doanh trên một công chức thuế
Mục đích sử dụng: Đo lường
mức độ bình quân số NNT là hộ kinh doanh đang hoạt động mà một công chức thuế
chịu trách nhiệm quản lý, nhằm đánh giá quy mô quản lý của cơ quan thuế trên
phương diện đối tượng quản lý của cơ quan thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng trung bình số người nộp thuế là hộ kinh doanh trên địa bàn quản
lý của cơ quan thuế trên một công chức thuế tại Chi cục Thuế.
Công thức tính:
Bình
quân số người nộp thuế là hộ kinh doanh trên một công chức thuế
|
=
|
Tổng số
NNT là hộ kinh doanh đang hoạt động do cơ quan thuế quản lý
|
Tổng số
công chức thuế tại Chi cục Thuế
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Tổng số NNT là hộ
kinh doanh đang hoạt động do cơ quan thuế quản lý: Là tổng số NNT được
cấp mã số thuế đang hoạt động do cơ quan thuế quản lý (NNT là hộ kinh doanh có
địa điểm kinh doanh cố định) tính đến ngày 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số công chức
thuế tại Chi cục Thuế: Là tổng số công chức thuế làm việc tại các
Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường (tại các Chi cục Thuế) tại thời điểm
ngày 31/12 của năm đánh giá.
Mục 2.
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN THUẾ
Nhóm chỉ số được sử dụng để đánh giá
hiệu quả hoạt động của cơ quan thuế gồm 81 chỉ số thành phần về các nội dung:
tuyên truyền và hỗ trợ NNT; quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn
thuế, miễn thuế, giảm thuế, kế toán thuế và thống kê thuế; thanh tra, kiểm tra
NNT thuế; giải quyết khiếu nại về thuế; quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; thuế
quốc tế; đánh giá tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực; công nghệ thông
tin; cơ sở vật chất, hành chính, tài chính.
3. Đánh
giá công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT
Bao gồm 08 chỉ số thành phần, phản ánh
chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT của cơ quan thuế.
3.1. Tỷ lệ dịch vụ
công trực tuyến toàn trình được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc
gia
Mục đích sử dụng: Đánh giá
công tác cải cách thủ tục hành chính thuế được cung cấp, tích hợp trên Cổng
dịch vụ công quốc gia.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
toàn trình được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia (DVCQG) với
tổng số thủ tục hành chính thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ
dịch vụ công trực tuyến toàn trình được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ
công quốc gia
|
=
|
Số DVCTT
toàn trình đã được tích hợp trên Cổng DVCQG
|
x
100%
|
Tổng số
thủ tục hành chính thuế
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số dịch vụ công trực
tuyến toàn trình đã được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia tính đến
31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số thủ tục
hành chính thuế là tổng số TTHC do cơ quan thuế công bố tính đến 31/12
của năm đánh giá.
3.2. Tỷ lệ hồ sơ giải
quyết thông qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng hồ sơ phải giải
quyết
Mục đích sử dụng: Đánh giá
công tác giải quyết hồ sơ nhận được thông qua dịch vụ công trực tuyến toàn
trình.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số hồ sơ đã được giải quyết thông qua DVCTT
toàn trình với tổng số hồ sơ phải giải quyết.
Công thức tính:
Tỷ lệ hồ
sơ giải quyết DVCTT toàn trình
|
=
|
Số hồ sơ
đã được giải quyết thông qua DVCTT toàn trình
|
x
100%
|
Tổng số
hồ sơ phải giải quyết
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số hồ sơ đã được
giải quyết thông qua DVCTT toàn trình tính từ ngày 1/1 đến
ngày 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số hồ sơ phải
giải quyết
tính từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm đánh giá.
3.3. Tỷ lệ hồ sơ thủ
tục hành chính thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông” được giải quyết bằng
phương thức điện tử
Mục đích sử dụng: Đánh giá
công tác cải cách thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông”
được giải quyết bằng phương thức điện tử.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng hồ sơ TTHC thực hiện theo cơ chế
“một cửa liên thông” được giải quyết bằng phương thức điện tử trên số hồ sơ
TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông.
Công thức tính:
Tỷ lệ hồ
sơ TTHC thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông” được giải quyết bằng
phương thức điện tử
|
=
|
Số hồ sơ
TTHC thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông” được giải quyết bằng phương
thức điện tử
|
x
100%
|
Tổng số
hồ sơ TTHC giải quyết theo cơ chế “một cửa liên thông”
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số hồ sơ TTHC thực
hiện theo cơ chế “một cửa liên thông” được giải quyết bằng phương thức điện tử tính từ
ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số hồ sơ TTHC
giải quyết theo cơ chế “một cửa liên thông” tính từ ngày 1/1 đến
ngày 31/12 của năm đánh giá.
3.4. Tỷ lệ số lượt hỗ
trợ người nộp thuế qua phương thức điện tử
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ hỗ trợ NNT của cơ quan thuế qua phương thức điện tử.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượt NNT đã được cơ quan thuế hỗ trợ
bằng phương thức điện tử với tổng số lượt NNT đã được cơ quan thuế hỗ trợ.
Công thức tính:
Tỷ lệ số
lượt hỗ trợ người nộp thuế qua phương thức điện tử
|
=
|
Số lượt
NNT đã được cơ quan thuế hỗ trợ bằng phương thức điện tử
|
x
100%
|
Tổng số
lượt NNT đã được cơ quan thuế hỗ trợ
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số lượt NNT đã được
cơ quan thuế hỗ trợ bằng phương thức điện tử tính từ ngày 1/1 đến
ngày 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số lượt NNT đã
được cơ quan thuế hỗ trợ (theo phương thức điện tử và không điện tử)
tính từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm đánh giá.
3.5. Tỷ lệ số lượt hỗ
trợ đúng hạn trên số lượt đề nghị hỗ trợ
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ kịp thời hỗ trợ NNT theo quy định trong việc trả lời các đề nghị giải
đáp vướng mắc của NNT.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượt NNT đã được cơ quan thuế hỗ trợ
đúng hạn với tổng số lượt NNT gửi đề nghị hỗ trợ đến cơ quan thuế phải giải
quyết trong năm đánh giá.
Công thức tính:
Tỷ lệ số
lượt hỗ trợ đúng hạn trên số lượt đề nghị hỗ trợ
|
=
|
Số lượt
NNT đã được CQT hỗ trợ đúng hạn
|
x
100%
|
Tổng số
lượt NNT gửi đề nghị hỗ trợ đến CQT phải giải quyết
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số lượt NNT đã được
cơ quan thuế hỗ trợ đúng hạn là số lượt đề nghị hỗ trợ đã được cơ quan
thuế giải quyết đúng hạn trong năm đánh giá:
+ Số lượt đề nghị hỗ trợ năm trước
chuyển sang có thời hạn xử lý trong năm đánh giá đã giải quyết đúng hạn;
+ Số lượt đề nghị hỗ trợ phát sinh
trong năm đánh giá có thời hạn xử lý trong năm đánh giá đã giải quyết đúng hạn;
+ Số lượt đề nghị hỗ trợ có thời hạn
xử lý trong năm tiếp theo của năm đánh giá đã giải quyết trước hạn trong năm
đánh giá.
- Tổng số lượt NNT
gửi đề nghị hỗ trợ đến cơ quan thuế phải giải quyết trong năm
đánh giá:
+ Số lượt NNT gửi đề nghị hỗ trợ năm
trước chuyển sang có thời hạn xử lý trong năm đánh giá;
+ Số lượt NNT gửi đề nghị hỗ trợ nhận
được trong năm đánh giá có thời hạn xử lý trong năm đánh giá;
+ Số lượt NNT gửi đề nghị hỗ trợ có
thời hạn xử lý trong năm tiếp theo của năm đánh giá đã được cơ quan thuế giải
quyết trước hạn trong năm đánh giá.
3.6. Mức độ hài lòng
của người nộp thuế về giải quyết thủ tục hành chính thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ hài lòng của NNT về giải quyết TTHC thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số hồ sơ đánh giá hài lòng với số hồ sơ thủ
tục hành chính đã giải quyết.
Công thức tính:
Mức độ
hài lòng của NNT về giải quyết TTHC thuế
|
=
|
Số hồ sơ
đánh giá hài lòng
|
x
100%
|
Tổng số
hồ sơ TTHC đã giải quyết
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số hồ sơ đánh giá
hài lòng:
Là tổng số hồ sơ TTHC cơ quan thuế đã giải quyết trừ số hồ sơ đánh giá không
hài lòng trong năm đánh giá.
- Tổng số hồ sơ TTHC
cơ quan thuế đã trả kết quả giải quyết trong năm đánh giá,
bao gồm hồ sơ TTHC tiếp nhận năm trước chuyển sang và hồ sơ TTHC tiếp nhận
trong năm đánh giá
3.7. Mức độ hài lòng
của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số phiếu có đánh giá hài lòng của NNT với
tổng số phiếu đánh giá của NNT mà cơ quan thuế nhận được.
Công thức tính:
Mức độ
hài lòng của NNT đối với sự phục vụ của CQT
|
=
|
Số phiếu
có đánh giá hài lòng của NNT
|
x
100%
|
Tổng số
phiếu đánh giá của NNT mà CQT nhận được.
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số phiếu có đánh
giá hài lòng của NNT: Là tổng số phiếu đánh giá mà NNT đánh giá là
hài lòng trong năm đánh giá.
- Tổng số phiếu đánh
giá của NNT mà cơ quan thuế nhận được: Là tổng số phiếu
đánh giá mà cơ quan thuế nhận được qua các hình thức đánh giá trong năm đánh
giá.
3.8. Tỷ lệ số đại lý
thuế hoạt động thường xuyên, cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ hoạt động của đại lý thuế cung cấp dịch vụ, hỗ trợ thường xuyên cho
người nộp thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số đại lý thuế đang hoạt động với tổng số
đại lý thuế có giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ số
đại lý thuế hoạt động thường xuyên, cung cấp dịch vụ cho NNT
|
=
|
Số đại
lý thuế đang hoạt động
|
x
100%
|
Tổng số
đại lý thuế có giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về
thuế
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số đại lý thuế đang
hoạt động:
Là tổng số đại lý thuế đang hoạt động tại thời điểm 31/12 và có doanh thu cung
cấp dịch vụ cho NNT trong năm đánh giá.
- Tổng số đại lý thuế
có giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế tính đến
ngày 31/12 của năm đánh giá.
4. Đánh
giá công tác quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế,
giảm thuế, kế toán thuế và thống kê thuế
Bao gồm 20 chỉ số thành phần, phản ánh
chất lượng, hiệu quả công tác quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn
thuế, miễn thuế, giảm thuế, kế toán thuế và thống kê thuế của cơ quan thuế.
4.1. Tỷ lệ hồ sơ đăng
ký thuế được cơ quan thuế giải quyết thông qua dịch vụ công trực tuyến toàn
trình trên tổng số hồ sơ đăng ký thuế nhận được
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trong lĩnh vực đăng ký thuế
cho NNT của cơ quan thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số hồ sơ đăng ký thuế được cơ quan thuế
giải quyết thông qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình với tổng số hồ sơ đăng
ký thuế nhận được.
Công thức tính:
Tỷ lệ hồ
sơ đăng ký thuế được CQT giải quyết thông qua DVCTT toàn trình trên tổng số
hồ sơ đăng ký thuế nhận được
|
=
|
Số hồ sơ
đăng ký thuế được CQT giải quyết thông qua DVCTT toàn trình
|
x
100%
|
Tổng số
hồ sơ đăng ký thuế nhận được
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số hồ sơ đăng ký
thuế được cơ quan thuế giải quyết thông qua DVCTT toàn trình trong năm
đánh giá.
- Tổng số hồ sơ đăng
ký thuế nhận được: Là tổng số hồ sơ đăng ký thuế nhận được
trong năm đánh giá.
4.2. Tỷ lệ khai thuế
điện tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ sử dụng phương thức điện tử trong kê khai nghĩa vụ thuế của NNT là doanh
nghiệp, tổ chức.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa tổng số doanh nghiệp, tổ chức đang sử dụng
phương thức điện tử trong kê khai nghĩa vụ thuế so với tổng số doanh nghiệp, tổ
chức đang hoạt động trong năm đánh giá.
Công thức tính:
Tỷ lệ
khai thuế điện tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức
|
=
|
Tổng số
doanh nghiệp, tổ chức khai thuế bằng phương thức điện tử
|
x
100%
|
Tổng số
doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Tổng số doanh
nghiệp, tổ chức khai thuế bằng phương thức điện tử là tổng số doanh
nghiệp, tổ chức do cơ quan thuế quản lý sử dụng phương thức điện tử trong kê
khai thuế tính đến thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số doanh
nghiệp, tổ chức đang hoạt động là tổng số doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt
động do cơ quan thuế quản lý tính đến thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
4.3. Tỷ lệ khai thuế
điện tử của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ cung cấp dịch vụ bằng phương thức điện tử trong lĩnh vực khai thuế cho
NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền
lương, tiền công đã nộp tờ khai thuế TNCN bằng phương thức điện tử với tổng số
NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công đã nộp tờ khai thuế TNCN.
Công thức tính:
Tỷ lệ
khai thuế điện tử của NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công
trực tiếp khai thuế
|
=
|
Số NNT
là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công đã nộp tờ khai thuế TNCN bằng
phương thức điện tử
|
x
100%
|
Tổng số
NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công đã nộp tờ khai thuế TNCN
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số NNT là cá nhân
có thu nhập từ tiền lương, tiền công đã nộp tờ khai thuế TNCN bằng phương thức
điện tử:
Là tổng số NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công đã nộp tờ khai
thuế TNCN tháng, quý, quyết toán bằng phương thức điện tử tính đến 31/12 của
năm đánh giá.
- Tổng số NNT là cá
nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công đã nộp tờ khai thuế TNCN
trong năm đánh giá.
4.4. Tỷ lệ khai thuế
điện tử của người nộp thuế là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ cung cấp dịch vụ bằng phương thức điện tử trong lĩnh vực khai thuế cho
NNT là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử
dụng hóa đơn điện tử.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử đã khai thuế bằng phương
thức điện tử với số hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp
kê khai sử dụng hóa đơn điện tử đã khai thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ
khai thuế điện tử của người nộp thuế là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử
|
=
|
Số hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa
đơn điện tử đã khai thuế bằng phương thức điện tử
|
x
100%
|
Tổng số
hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng
hóa đơn điện tử đã khai thuế
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử đã
khai thuế bằng phương thức điện tử trong năm đánh giá.
- Tổng số hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn
điện tử
đã thực hiện khai thuế trong năm đánh giá.
4.5. Tỷ lệ tờ khai đã
nộp đúng hạn của doanh nghiệp
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ tuân thủ về thời gian nộp tờ khai thuế trong năm đánh giá đối với NNT là
doanh nghiệp.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số tờ khai thuế đã nộp đúng hạn của NNT là
doanh nghiệp (DN) với tổng số tờ khai thuế đã nộp của NNT là doanh nghiệp.
Công thức tính:
Tỷ lệ tờ
khai đã nộp đúng hạn của doanh nghiệp
|
=
|
Số tờ
khai thuế đã nộp đúng hạn của NNT là DN
|
x
100%
|
Tổng số
tờ khai thuế đã nộp của NNT là DN
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số tờ khai thuế đã
nộp đúng hạn của NNT là DN: Là số các loại tờ khai (GTGT, TNDN, TAIN,
BVMT, TTĐB) của NNT là doanh nghiệp đã nộp đúng hạn trong năm đánh giá.
- Tổng số tờ khai
thuế đã nộp của NNT là DN: Là tổng số các loại tờ khai (GTGT, TNDN,
TAIN, BVMT, TTĐB) của NNT là doanh nghiệp đã nộp trong năm đánh giá.
4.6. Tỷ lệ tờ khai đã
nộp đúng hạn của cá nhân
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ tuân thủ về thời gian nộp tờ khai thuế trong năm đánh giá đối với NNT là
cá nhân.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số tờ khai thuế đã nộp đúng hạn của NNT là
cá nhân với tổng số tờ khai thuế đã nộp của NNT là cá nhân.
Công thức tính:
Tỷ lệ tờ
khai đã nộp đúng hạn của cá nhân
|
=
|
Số tờ
khai thuế đã nộp đúng hạn của NNT là cá nhân
|
x
100%
|
Tổng số
tờ khai thuế đã nộp của NNT là cá nhân
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số tờ khai thuế đã
nộp đúng hạn của NNT là cá nhân: Là tổng số các loại tờ khai của NNT
là cá nhân đã nộp đúng hạn trong năm đánh giá.
- Tổng số tờ khai
thuế đã nộp của NNT là cá nhân: Là tổng số các loại tờ khai của NNT
là cá nhân đã nộp trong năm đánh giá.
4.7. Tỷ lệ người nộp
thuế nộp thuế bằng phương thức điện tử so với số người nộp thuế đang hoạt động
là doanh nghiệp, tổ chức
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ cung cấp dịch vụ bằng phương thức điện tử trong lĩnh vực nộp thuế cho
NNT là doanh nghiệp, tổ chức.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số NNT là doanh nghiệp (DN), tổ chức (TC)
đã đăng ký nộp thuế điện tử thành công tại cơ quan thuế và ngân hàng với số NNT
là doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động.
Công thức tính:
Tỷ lệ
NNT nộp thuế bằng phương thức điện tử so với số NNT đang hoạt động đối với
doanh nghiệp, tổ chức
|
=
|
Số NNT
là DN, TC đã đăng ký nộp thuế điện tử
|
x
100%
|
Số NNT
là DN, TC đang hoạt động
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số NNT là DN, TC đã
đăng ký nộp thuế điện tử: Là tổng số NNT là doanh nghiệp, tổ chức đã
đăng ký nộp thuế điện tử thành công tại cơ quan thuế và ngân hàng của năm đánh
giá.
- Số NNT là DN, TC
đang hoạt động: Là tổng số NNT là doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động
do cơ quan thuế quản lý tính đến thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
4.8. Tỷ lệ người nộp
thuế nộp thuế bằng phương thức điện tử so với số người nộp thuế đang hoạt động
là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng
hóa đơn điện tử
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ cung cấp dịch vụ bằng phương thức điện tử trong lĩnh vực nộp thuế cho
NNT đang hoạt động là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương
pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số NNT là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử đăng ký nộp thuế điện
tử với số NNT là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê
khai sử dụng hóa đơn điện tử đang hoạt động.
Công thức tính:
Tỷ lệ
NNT nộp thuế bằng phương thức điện tử so với số NNT đang hoạt động là hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn
điện tử
|
=
|
Số NNT là
hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng
hóa đơn điện tử đăng ký nộp thuế điện tử
|
x
100%
|
Số NNT
là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử
dụng hóa đơn điện tử đang hoạt động
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số NNT là hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn
điện tử đăng ký nộp thuế điện tử trong năm đánh giá.
- Số NNT là hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn
điện tử đang hoạt động tính đến thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
4.9. Tỷ lệ số tiền
thuế nộp bằng phương thức điện tử trên tổng số thu ngân sách nhà nước
Mục đích sử dụng: Đánh giá
kết quả thu ngân sách nhà nước bằng phương thức điện tử trong năm đánh giá.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số tiền thuế đã nộp bằng phương thức điện
tử với số thu do cơ quan thuế quản lý.
Công thức tính:
Tỷ lệ số
tiền thuế nộp bằng phương thức điện tử trên tổng số thu ngân sách nhà nước
|
=
|
Số tiền
thuế đã nộp bằng phương thức điện tử
|
x
100%
|
Thu do
cơ quan thuế quản lý
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số tiền thuế đã nộp
bằng phương thức điện tử: Là số tiền thuế đã nộp bằng phương thức điện
tử trong năm đánh giá (bao gồm doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh).
- Thu do cơ quan thuế
quản lý:
Là tổng thu do cơ quan thuế quản lý không bao gồm thu khác ngân sách và thu từ
quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác trong năm đánh giá.
4.10. Tỷ lệ hoàn thuế
bằng phương thức điện tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ cung cấp dịch vụ bằng phương thức điện tử trong lĩnh vực hoàn thuế cho
NNT là doanh nghiệp, tổ chức.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ hoàn
thuế bằng phương thức điện tử với tổng số doanh nghiệp, tổ chức đã nộp hồ sơ
hoàn thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ
hoàn thuế bằng phương thức điện tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ
chức
|
=
|
Số doanh
nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ hoàn thuế bằng phương thức điện tử
|
x
100%
|
Tổng số
doanh nghiệp, tổ chức đã nộp hồ sơ hoàn thuế
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số doanh nghiệp, tổ
chức nộp hồ sơ hoàn thuế bằng phương thức điện tử trong năm đánh giá.
- Tổng số doanh
nghiệp, tổ chức đã nộp hồ sơ hoàn thuế trong năm đánh giá.
4.11. Tỷ lệ hoàn thuế
bằng phương thức điện tử của người nộp thuế là cá nhân có thu nhập từ tiền
lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ cung cấp dịch vụ bằng phương thức điện tử trong lĩnh vực hoàn thuế cho
NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền
lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế bằng phương thức điện tử với số NNT
là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế đã
nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
Công thức tính:
Tỷ lệ
hoàn thuế bằng phương thức điện tử của NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền
lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế
|
=
|
Số NNT
là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế đã
nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN bằng phương thức điện tử
|
x
100%
|
Tổng số
NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế
đã nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số NNT là cá nhân
có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế đã nộp tờ khai
quyết toán thuế TNCN có chỉ tiêu đề nghị hoàn thuế bằng phương thức điện tử trong năm
đánh giá.
- Tổng số NNT là cá
nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế đã nộp tờ
khai quyết toán thuế TNCN có chỉ tiêu đề nghị hoàn thuế trong
năm đánh giá.
4.12. Tỷ lệ hồ sơ
hoàn thuế của người nộp thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng
hạn
Mục đích sử dụng: Đánh giá
công tác giải quyết hồ sơ hoàn thuế của cơ quan thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế được
cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng hạn với tổng số hồ sơ hoàn thuế của
người nộp thuế đã được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả.
Công thức tính:
Tỷ lệ hồ
sơ hoàn thuế của NNT được CQT giải quyết và trả kết quả đúng hạn
|
=
|
Số hồ sơ
hoàn thuế của NNT được CQT giải quyết và trả kết quả đúng hạn
|
x
100%
|
Tổng số
hồ sơ hoàn thuế của NNT đã được CQT giải quyết và trả kết quả
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số hồ sơ hoàn thuế
của người nộp thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng thời hạn
quy định của Luật quản lý thuế trong năm đánh giá.
- Tổng số hồ sơ hoàn
thuế của người nộp thuế đã được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả trong năm
đánh giá.
4.13. Tỷ lệ miễn
thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ
chức
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ cung cấp dịch vụ bằng phương thức điện tử trong lĩnh vực miễn thuế, giảm
thuế cho NNT là doanh nghiệp, tổ chức.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ miễn
thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử với số doanh nghiệp, tổ chức đã nộp hồ
sơ miễn thuế, giảm thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ
miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử của NNT là doanh nghiệp, tổ
chức
|
=
|
Số doanh
nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử
|
x
100%
|
Tổng số
doanh nghiệp, tổ chức đã nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số doanh nghiệp, tổ
chức nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử trong năm
đánh giá.
- Tổng số doanh
nghiệp, tổ chức đã nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế trong năm đánh giá.
4.14. Tỷ lệ miễn
thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử của người nộp thuế là cá nhân
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ cung cấp dịch vụ bằng phương thức điện tử trong lĩnh vực miễn thuế, giảm
thuế cho NNT là cá nhân.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số NNT là cá nhân nộp hồ sơ miễn thuế, giảm
thuế bằng phương thức điện tử với tổng số NNT là cá nhân đã nộp hồ sơ miễn
thuế, giảm thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ
miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử của người nộp thuế là cá nhân
|
=
|
Số NNT
là cá nhân nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử
|
x
100%
|
Tổng số
NNT là cá nhân đã nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số NNT là cá nhân
nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử trong năm
đánh giá.
- Tổng số NNT là cá
nhân đã nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế trong năm đánh giá.
4.15. Tỷ lệ hồ sơ
miễn thuế, giảm thuế của người nộp thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết
quả đúng hạn
Mục đích sử dụng: Đánh giá
công tác giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của cơ quan thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của người nộp
thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng hạn với số hồ sơ đề nghị
miễn thuế, giảm thuế đã được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả.
Công thức tính:
Tỷ lệ hồ
sơ miễn thuế, giảm thuế của người nộp thuế được cơ quan thuế giải quyết và
trả kết quả đúng hạn
|
=
|
Số hồ sơ
miễn thuế, giảm thuế của người nộp thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả
kết quả đúng hạn
|
x
100%
|
Tổng số
hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế đã được cơ quan thuế giải quyết và trả kết
quả
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số hồ sơ miễn thuế,
giảm thuế của người nộp thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng
thời hạn quy
định của Luật Quản lý thuế trong năm đánh giá.
- Tổng số hồ sơ đề
nghị miễn thuế, giảm thuế đã được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả trong năm
đánh giá.
4.16. Tỷ lệ cung cấp
thông tin về quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức
bằng phương thức điện tử
Mục đích sử dụng: Đánh giá
công tác hỗ trợ cung cấp thông tin tự động cho NNT là doanh nghiệp, tổ chức.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số NNT là doanh nghiệp, tổ chức được cung
cấp thông tin về nghĩa vụ thuế qua tài khoản giao dịch điện tử với tổng số NNT
là doanh nghiệp, tổ chức có tài khoản giao dịch điện tử.
Công thức tính:
Tỷ lệ
cung cấp thông tin về quản lý nghĩa vụ thuế của NNT cho doanh nghiệp, tổ chức
bằng phương thức điện tử
|
=
|
Số NNT
là doanh nghiệp, tổ chức được cung cấp thông tin về nghĩa vụ thuế qua tài khoản
giao dịch điện tử
|
x
100%
|
Tổng số
NNT là doanh nghiệp, tổ chức có tài khoản giao dịch điện tử
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số NNT là doanh
nghiệp, tổ chức được cung cấp thông tin về nghĩa vụ thuế qua tài khoản giao
dịch điện tử trong năm đánh giá.
- Tổng số NNT là
doanh nghiệp, tổ chức có tài khoản giao dịch điện tử trong năm
đánh giá.
4.17. Tỷ lệ cung cấp
thông tin về quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho cá nhân bằng phương
thức điện tử
Mục đích sử dụng: Đánh giá
công tác hỗ trợ cung cấp thông tin tự động cho NNT là cá nhân.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số NNT là cá nhân được cung cấp thông tin
về nghĩa vụ thuế qua tài khoản giao dịch điện tử với số NNT là cá nhân có tài khoản
giao dịch điện tử.
Công thức tính:
Tỷ lệ
cung cấp thông tin về quản lý nghĩa vụ thuế của NNT là cá nhân bằng phương
thức điện tử
|
=
|
Số NNT
là cá nhân được cung cấp thông tin về nghĩa vụ thuế qua tài khoản giao dịch
điện tử
|
x
100%
|
Tổng số
NNT là cá nhân có tài khoản giao dịch điện tử
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số NNT là cá nhân
được cung cấp thông tin về nghĩa vụ thuế qua tài khoản giao dịch điện tử trong năm
đánh giá.
- Tổng số NNT là cá
nhân có tài khoản giao dịch điện tử trong năm đánh giá.
4.18. Tỷ lệ báo cáo
kế toán thuế thực hiện tự động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản
lý thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá
công tác hỗ trợ lập báo cáo kế toán thuế tự động cho cơ quan thuế các cấp.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số báo cáo kế toán thuế thực hiện tự động
trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý thuế với tổng số báo cáo kế
toán thuế đã ban hành.
Công thức tính:
Tỷ lệ
báo cáo kế toán thuế thực hiện tự động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ
liệu về quản lý thuế
|
=
|
Số báo
cáo kế toán thuế thực hiện tự động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về
quản lý thuế
|
x
100%
|
Tổng số
báo cáo kế toán thuế đã ban hành
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số báo cáo kế toán
thuế thực hiện tự động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý thuế tính đến
31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số báo cáo kế
toán thuế đã ban hành theo quy định tại Thông tư về chế độ kế toán
thuế.
4.19. Tỷ lệ chứng từ
kế toán thuế được xử lý tự động và hạch toán ngay trong ngày làm việc
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ cập nhật kịp thời nghĩa vụ thuế của NNT.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số chứng từ kế toán thuế được xử lý tự động
và hạch toán ngay trong ngày làm việc với tổng số chứng từ kế toán thuế đủ điều
kiện được xử lý tự động và hạch toán ngay trong ngày làm việc.
Công thức tính:
Tỷ lệ
chứng từ kế toán thuế được xử lý tự động và hạch toán ngay trong ngày làm
việc
|
=
|
Số chứng
từ kế toán thuế được xử lý tự động và hạch toán ngay trong ngày làm việc
|
x
100%
|
Tổng số
chứng từ kế toán thuế đủ điều kiện được xử lý tự động và hạch toán ngay trong
ngày làm việc
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số chứng từ kế toán
thuế được xử lý tự động và hạch toán ngay trong ngày làm việc: Là chứng
từ nộp tiền được xử lý tự động và hạch toán ngay trong ngày làm việc.
- Tổng số chứng từ kế
toán thuế đủ điều kiện được xử lý tự động và hạch toán ngay trong ngày làm
việc:
Là tổng số chứng từ kế toán thuế (chứng từ nộp tiền) đủ điều kiện đã được xử lý
tự động và hạch toán ngay trong ngày làm việc.
4.20. Tỷ lệ chỉ tiêu
thống kê thuế thực hiện tự động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản
lý thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá
công tác thống kê thuế tự động tại cơ quan thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số chỉ tiêu thống kê thuế thực hiện tự động
trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý thuế với tổng số chỉ tiêu
thống kê thuế đã ban hành.
Công thức tính:
Tỷ lệ
chỉ tiêu thống kê thuế thực hiện tự động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ
liệu về quản lý thuế
|
=
|
Số chỉ tiêu
thống kê thuế thực hiện tự động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về
quản lý thuế
|
x
100%
|
Tổng số
chỉ tiêu thống kê thuế đã ban hành
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số chỉ tiêu thống
kê thuế thực hiện tự động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý
thuế
tính đến ngày 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số chỉ tiêu
thống kê thuế đã ban hành.
5. Đánh
giá công tác thanh tra, kiểm tra thuế
Bao gồm 8 chỉ số thành phần được sử
dụng để đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế thực
hiện trong năm đánh giá.
5.1. Tỷ lệ người nộp
thuế được lựa chọn để xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo rủi ro hàng
năm bằng phần mềm ứng dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá
công tác lựa chọn NNT để xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo rủi ro bằng
phần mềm ứng dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số NNT trong kế hoạch thanh tra, kiểm tra
được lựa chọn bằng phần mềm ứng dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế với số NNT
trong kế hoạch thanh tra, kiểm tra.
Công thức tính:
Tỷ lệ
NNT được lựa chọn để xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo rủi ro hàng
năm bằng phần mềm ứng dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế
|
=
|
Số NNT
trong kế hoạch thanh tra, kiểm tra được lựa chọn bằng phần mềm ứng dụng quản
lý rủi ro
|
x
100%
|
Số NNT
trong kế hoạch thanh tra, kiểm tra
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số NNT trong kế
hoạch thanh tra, kiểm tra được lựa chọn bằng phần mềm ứng dụng quản lý rủi ro của cơ
quan thuế, bao gồm;
+ Số NNT trong kế hoạch thanh tra được
lựa chọn bằng phần mềm ứng dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế trong năm đánh
giá.
+ Số NNT trong kế hoạch kiểm tra được
lựa chọn bằng phần mềm ứng dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế trong năm đánh
giá.
- Số NNT trong kế
hoạch thanh tra, kiểm tra, bao gồm:
+ Số NNT trong kế hoạch thanh tra
trong năm đánh giá.
+ Số NNT trong kế hoạch kiểm tra trong
năm đánh giá.
5.2. Tỷ lệ số cuộc
thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế thực hiện trong năm có số xử lý
so với số cuộc thanh tra, kiểm tra đã thực hiện trong năm
Mục đích sử dụng: Đánh giá
hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT mà cơ quan thuế đã thực
hiện trong năm, đồng thời đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật thuế của NNT.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số cuộc thanh tra, kiểm tra tại trụ sở
người nộp thuế thực hiện trong năm đánh giá có số xử lý với số cuộc thanh tra,
kiểm tra tại trụ sở NNT đã thực hiện trong năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ số
cuộc thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT thực hiện trong năm có số xử lý so
với số cuộc thanh tra, kiểm tra đã thực hiện trong năm
|
=
|
Số cuộc
thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế thực hiện trong năm có số xử lý
|
x
100%
|
Tổng số
cuộc thanh tra, kiểm tra đã thực hiện trong năm
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số cuộc thanh tra,
kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế thực hiện trong năm có số xử lý, gồm:
+ Số cuộc thanh tra tại trụ sở người
nộp thuế đã hoàn thành trong năm đánh giá có số xử lý (bao gồm: số truy thu,
truy hoàn, tiền phạt, tiền chậm nộp, điều chỉnh giảm lỗ, giảm khấu trừ).
+ Số cuộc kiểm tra tại trụ sở người
nộp thuế đã hoàn thành trong năm đánh giá có số xử lý (bao gồm: số truy thu,
truy hoàn, tiền phạt, tiền chậm nộp, điều chỉnh giảm lỗ, giảm khấu trừ).
- Tổng số cuộc thanh
tra, kiểm tra đã thực hiện trong năm: Là tổng số cuộc
thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT đã hoàn thành trong năm đánh giá.
5.3. Tỷ lệ khiếu nại
sau thanh tra, kiểm tra thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ khiếu nại của NNT đối với kết quả thanh tra, kiểm tra thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền sau thanh
tra, kiểm tra với số cuộc thanh tra, kiểm tra đã thực hiện trong năm.
Công thức tính:
Tỷ lệ
khiếu nại sau thanh tra, kiểm tra thuế
|
=
|
Số đơn
khiếu nại thuộc thẩm quyền sau thanh tra, kiểm tra
|
x
100%
|
Tổng số
cuộc thanh tra, kiểm tra đã thực hiện trong năm
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số đơn khiếu nại
thuộc thẩm quyền sau thanh tra, kiểm tra trong năm đánh giá.
- Tổng số cuộc thanh
tra, kiểm tra đã thực hiện trong năm: Là tổng số cuộc
thanh tra, kiểm tra đã hoàn thành trong năm đánh giá.
5.4. Bình quân số
tiền truy thu, truy hoàn, tiền phạt và tiền chậm nộp qua thanh tra trên một
doanh nghiệp thanh tra phát hiện có vi phạm
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ trung bình số tiền thuế xử lý vi phạm qua thanh tra: tiền truy thu, truy
hoàn, tiền phạt và tiền chậm nộp trên một doanh nghiệp có vi phạm về thuế qua
công tác thanh tra của cơ quan thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng bình quân số tiền xử lý vi phạm qua thanh tra gồm tiền truy thu,
truy hoàn, tiền phạt và tiền chậm nộp của một cuộc thanh tra có vi phạm được cơ
quan thuế phát hiện.
Công thức tính:
Bình
quân số tiền truy thu, truy hoàn, tiền phạt và tiền chậm nộp qua thanh tra
|
=
|
Số tiền
truy thu, truy hoàn, tiền phạt và tiền chậm nộp qua thanh tra
|
Số doanh
nghiệp thanh tra phát hiện có vi phạm
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số tiền truy thu,
truy hoàn, tiền phạt và tiền chậm nộp qua thanh tra: Là toàn
bộ số tiền truy thu, truy hoàn, tiền phạt và tiền chậm nộp tại tất cả các quyết
định về việc xử lý vi phạm qua thanh tra trong năm đánh giá.
- Số doanh nghiệp
thanh tra phát hiện có vi phạm: Là số doanh nghiệp đã được cơ quan
thuế thanh tra và ban hành quyết định xử lý vi phạm qua thanh tra trong năm
đánh giá (bao gồm cả doanh nghiệp thanh tra năm trước hoàn thành trong năm đánh
giá, doanh nghiệp trong kế hoạch thanh tra hàng năm, thanh tra bổ sung và đột
xuất trong năm đánh giá).
5.5. Bình quân số
tiền truy thu, truy hoàn, tiền phạt và tiền chậm nộp qua kiểm tra một doanh
nghiệp kiểm tra phát hiện có vi phạm
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ trung bình số tiền thuế xử lý vi phạm qua kiểm tra: tiền truy thu, truy
hoàn, tiền phạt và tiền chậm nộp trên một doanh nghiệp có vi phạm về thuế qua
công tác kiểm tra của cơ quan thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng bình quân số tiền xử lý vi phạm qua kiểm tra gồm tiền truy thu,
truy hoàn, tiền phạt và tiền chậm nộp của một cuộc kiểm tra có vi phạm được cơ
quan thuế phát hiện.
Công thức tính:
Bình
quân số tiền truy thu, truy hoàn, tiền phạt và tiền chậm nộp qua kiểm tra
|
=
|
Số tiền
truy thu, truy hoàn, tiền phạt và tiền chậm nộp qua kiểm tra
|
Số doanh
nghiệp kiểm tra phát hiện có vi phạm
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số tiền truy thu,
truy hoàn, tiền phạt và tiền chậm nộp qua kiểm tra: Là toàn bộ số tiền
truy thu, truy hoàn, tiền phạt và tiền chậm nộp tại tất cả các quyết định về
việc xử lý vi phạm qua kiểm tra trong năm đánh giá.
- Số doanh nghiệp
kiểm tra phát hiện có vi phạm: Là số doanh nghiệp đã được cơ quan
thuế kiểm tra tại trụ sở NNT và ban hành quyết định xử lý vi phạm qua kiểm tra
trong năm đánh giá (bao gồm cả doanh nghiệp kiểm tra năm trước hoàn thành trong
năm đánh giá, doanh nghiệp trong kế hoạch kiểm tra hàng năm, kiểm tra bổ sung
và đột xuất trong năm đánh giá).
5.6. Bình quân số
tiền giảm lỗ qua thanh tra, kiểm tra trên một doanh nghiệp thanh tra, kiểm tra
có vi phạm
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ trung bình số tiền giảm lỗ trên một doanh nghiệp có vi phạm về thuế qua
công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng bình quân số tiền giảm lỗ trên một doanh nghiệp thanh tra, kiểm
tra có vi phạm dẫn đến giảm lỗ.
Công thức tính:
Bình
quân số tiền giảm lỗ qua thanh tra, kiểm tra
|
=
|
Số tiền
giảm lỗ qua thanh tra, kiểm tra
|
Số doanh
nghiệp có giảm lỗ qua thanh tra, kiểm tra
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số tiền giảm lỗ qua
thanh tra, kiểm tra, gồm:
+ Toàn bộ số tiền giảm lỗ tại tất cả
các quyết định về việc xử lý vi phạm qua thanh tra trong năm đánh giá và toàn
bộ số tiền giảm lỗ tại tất cả các kết luận thanh tra trong trường hợp không ban
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
+ Toàn bộ số tiền giảm lỗ tại tất cả
các quyết định về việc xử lý vi phạm qua kiểm tra tại trụ sở NNT trong năm đánh
giá và toàn bộ số tiền giảm lỗ tại tất cả các kết luận kiểm tra trong trường
hợp không ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Số doanh nghiệp có
giảm lỗ qua thanh tra, kiểm tra, gồm:
+ Số doanh nghiệp có giảm lỗ qua thanh
tra tại tất cả các quyết định về việc xử lý vi phạm qua thanh tra trong năm
đánh giá và số doanh nghiệp có giảm lỗ tại tất cả các kết luận thanh tra trong
trường hợp không ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
+ Số doanh nghiệp có giảm lỗ qua kiểm
tra tại tất cả các quyết định về việc xử lý vi phạm qua kiểm tra tại trụ sở NNT
trong năm đánh giá và số doanh nghiệp có giảm lỗ qua kiểm tra tại tất cả các
kết luận kiểm tra trong trường hợp không ban hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính.
5.7. Bình quân số
tiền giảm khấu trừ qua thanh tra, kiểm tra trên một doanh nghiệp thanh tra,
kiểm tra có vi phạm
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ trung bình số tiền giảm khấu trừ trên một doanh nghiệp có vi phạm về
thuế qua công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng bình quân số tiền giảm khấu trừ trên một doanh nghiệp thanh tra,
kiểm tra có vi phạm dẫn đến giảm khấu trừ.
Công thức tính:
Bình
quân số tiền giảm khấu trừ qua thanh tra, kiểm tra
|
=
|
Số tiền
giảm khấu trừ qua thanh tra, kiểm tra
|
Số doanh
nghiệp có giảm khấu trừ qua thanh tra, kiểm tra
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số tiền giảm khấu
trừ qua thanh tra, kiểm tra, gồm:
+ Toàn bộ số tiền giảm khấu trừ tại
tất cả các quyết định về việc xử lý vi phạm qua thanh tra trong năm đánh giá và
toàn bộ số tiền giảm khấu trừ tại tất cả các kết luận thanh tra trong trường
hợp không ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
+ Toàn bộ số tiền giảm khấu trừ tại
tất cả các quyết định về việc xử lý vi phạm qua kiểm tra tại trụ sở NNT trong
năm đánh giá và toàn bộ số tiền giảm khấu trừ tại tất cả các kết luận kiểm tra
trong trường hợp không ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Số doanh nghiệp có
giảm khấu trừ qua thanh tra, kiểm tra, gồm:
+ Số doanh nghiệp có giảm khấu trừ qua
thanh tra tại tất cả các quyết định về việc xử lý vi phạm qua thanh tra trong
năm đánh giá và số doanh nghiệp có giảm khấu trừ tại tất cả các kết luận thanh
tra trong trường hợp không ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
+ Số doanh nghiệp có giảm khấu trừ qua
kiểm tra tại tất cả các quyết định về việc xử lý vi phạm qua kiểm tra tại trụ
sở NNT trong năm đánh giá và số doanh nghiệp có giảm khấu trừ qua kiểm tra tại
tất cả các kết luận kiểm tra trong trường hợp không ban hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính.
5.8. Tỷ lệ số tiền
thuế xử lý vi phạm qua thanh tra, kiểm tra trên số thu do cơ quan thuế quản lý
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ đóng góp của công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với việc thực hiện
nhiệm vụ thu ngân sách.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số tiền thuế xử lý vi phạm qua thanh tra,
kiểm tra với số thu do cơ quan thuế quản lý.
Công thức tính:
Tỷ lệ số
tiền thuế xử lý vi phạm qua thanh tra, kiểm tra trên thu do cơ quan thuế quản
lý
|
=
|
Tổng số
tiền thuế xử lý vi phạm qua thanh tra, kiểm tra
|
x
100%
|
Thu do
cơ quan thuế quản lý
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Tổng số tiền thuế
xử lý vi phạm qua thanh tra, kiểm tra, gồm:
+ Toàn bộ số tiền truy thu, truy hoàn,
tiền phạt, tiền chậm nộp tại các quyết định về việc xử lý vi phạm qua thanh tra
trong năm đánh giá.
+ Toàn bộ số tiền truy thu, truy hoàn,
tiền phạt, tiền chậm nộp tại các quyết định về việc xử lý vi phạm qua kiểm tra
tại trụ sở NNT trong năm đánh giá.
- Thu do cơ quan thuế
quản lý:
là tổng thu do cơ quan thuế quản lý không bao gồm thu khác ngân sách và thu từ
quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác trong năm đánh giá.
6. Đánh giá
công tác giải quyết khiếu nại về thuế
Bao gồm 06 chỉ số thành phần, được sử
dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của cơ quan thuế trong công tác giải quyết
khiếu nại về thuế trong năm đánh giá.
6.1. Tỷ lệ vụ việc
khiếu nại giải quyết đúng thời hạn theo quy định của pháp luật
Mục đích sử dụng: Đánh giá
tính kịp thời của cơ quan thuế trong việc giải quyết khiếu nại của NNT.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số vụ việc khiếu nại đã giải quyết đúng hạn
theo quy định của pháp luật với tổng số vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền đã
giải quyết.
Công thức tính:
Tỷ lệ vụ
việc giải quyết khiếu nại đúng thời hạn theo quy định của pháp luật
|
=
|
Số vụ
việc khiếu nại đã giải quyết đúng hạn
|
x
100%
|
Tổng số
vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền đã giải quyết
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số vụ việc khiếu
nại đã giải quyết đúng hạn: Là toàn bộ số vụ việc khiếu nại về thuế đã
được cơ quan thuế giải quyết đúng hạn theo quy định của pháp luật trong năm
đánh giá (bao gồm cả các vụ việc khiếu nại từ năm trước chuyển sang).
- Tổng số vụ việc
khiếu nại thuộc thẩm quyền đã giải quyết: Là toàn bộ số vụ
việc khiếu nại về thuế đã được cơ quan thuế giải quyết theo thẩm quyền trong
năm đánh giá (bao gồm cả các vụ việc khiếu nại từ năm trước chuyển sang).
6.2. Tỷ lệ giảm thời
gian trung bình giải quyết các vụ khiếu nại về thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá
về mức độ giảm về thời gian trung bình giải quyết khiếu nại về thuế của cơ quan
thuế so với quy định của pháp luật.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng trung bình của tổng thời gian thực tế đã giải quyết của các vụ
việc khiếu nại so với tổng thời gian phải giải quyết các vụ việc khiếu nại theo
quy định của pháp luật.
Công thức tính:
Tỷ lệ
giảm thời gian trung bình giải quyết các vụ việc khiếu nại về thuế
|
=
|
![](00619557_files/image001.jpg)
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Thời gian thực tế
đã giải quyết: Là tổng thời gian thực tế (tính theo ngày) đã giải quyết
các vụ việc khiếu nại trong năm đánh giá trừ đi thời gian kéo dài do yếu tố
khách quan (theo đề nghị của người khiếu nại, các ban ngành phải lấy ý kiến,...)
- Thời gian phải giải
quyết:
Là tổng thời gian phải giải quyết (tính theo ngày) các vụ việc khiếu nại theo
quy định của pháp luật trong năm đánh giá.
6.3. Tỷ lệ số cuộc
kiểm tra nội bộ đã thực hiện trong năm so với số cuộc kiểm tra nội bộ theo kế
hoạch đã được phê duyệt
Mục đích sử dụng: Đánh giá
tính hiệu quả của cơ quan thuế trong việc thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số cuộc kiểm tra nội bộ đã thực hiện trong
năm với số cuộc kiểm tra nội bộ theo kế hoạch đã được phê duyệt.
Công thức tính:
Tỷ lệ số
cuộc kiểm tra nội bộ đã thực hiện trong năm so với số cuộc kiểm tra nội bộ
theo kế hoạch đã được phê duyệt
|
=
|
Số cuộc
kiểm tra nội bộ đã thực hiện trong năm
|
x
100%
|
Tổng số
cuộc kiểm tra nội bộ theo kế hoạch đã được phê duyệt
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số cuộc kiểm tra
nội bộ đã thực hiện trong năm đánh giá.
- Tổng số cuộc kiểm
tra nội bộ theo kế hoạch đã được phê duyệt trong năm đánh giá.
6.4. Tỷ lệ văn bản
quy phạm pháp luật do Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo được kiểm tra
Mục đích sử dụng: Đánh giá
công tác kiểm tra văn bản Quy phạm pháp luật do Tổng cục Thuế chủ trì soạn
thảo.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số văn bản quy phạm pháp luật do Tổng cục
Thuế chủ trì soạn thảo được kiểm tra với số văn bản quy phạm pháp luật do Tổng
cục Thuế chủ trì soạn thảo.
Công thức tính:
Tỷ lệ
văn bản quy phạm pháp luật do Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo được kiểm tra
|
=
|
Số văn bản
quy phạm pháp luật do Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo được kiểm tra
|
x
100%
|
Tổng số
văn bản quy phạm pháp luật do Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số văn bản quy phạm
pháp luật do Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo được kiểm tra: Là số văn
bản quy phạm pháp luật do Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo đã được kiểm tra
trước khi cơ quan có thẩm quyền ban hành trong năm đánh giá.
- Tổng số văn bản quy
phạm pháp luật do Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo đã được ban hành trong năm
đánh giá.
6.5. Tỷ lệ văn bản
hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến
chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Tổng cục Thuế ban hành hoặc
trình Bộ Tài chính ban hành được kiểm tra
Mục đích sử dụng: Đánh giá
công tác kiểm tra văn bản hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các
vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Tổng cục
Thuế ban hành hoặc trình Bộ Tài chính ban hành.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số văn bản hành chính giải thích chính
sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng
dẫn nghiệp vụ do Tổng cục Thuế ban hành hoặc trình Bộ Tài chính ban hành được
kiểm tra trước khi ban hành với tổng số văn bản hành chính giải thích chính
sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng
dẫn nghiệp vụ do Tổng cục Thuế đã ban hành hoặc trình Bộ Tài chính ban hành.
Công thức tính:
Tỷ lệ
văn bản hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên
quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Tổng cục Thuế ban
hành hoặc trình Bộ Tài chính ban hành được kiểm tra
|
=
|
Số văn
bản hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan
đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Tổng cục Thuế ban hành
hoặc trình Bộ Tài chính ban hành được kiểm tra
|
x
100%
|
Tổng số
văn bản hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên
quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Tổng cục Thuế đã ban
hành hoặc trình Bộ Tài chính ban hành
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số văn bản hành
chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính
sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Tổng cục Thuế ban hành hoặc trình Bộ
Tài chính ban hành được kiểm tra trước khi ban hành trong năm đánh
giá.
- Tổng số văn bản
hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến
chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Tổng cục Thuế đã ban hành hoặc trình
Bộ Tài chính ban hành đã được ban hành trong năm đánh giá.
6.6. Tỷ lệ văn bản
hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến
chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Thuế, Chi cục Thuế ban hành
được kiểm tra
Mục đích sử dụng: Đánh giá
công tác kiểm tra văn bản hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các
vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Cục
Thuế, Chi cục Thuế ban hành.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số văn bản hành chính giải thích chính
sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng
dẫn nghiệp vụ do Cục Thuế, Chi cục Thuế ban hành được kiểm tra với tổng số văn
bản hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến
chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Thuế, Chi cục Thuế đã ban
hành.
Công thức tính:
Tỷ lệ
văn bản hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên
quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Thuế, Chi cục
Thuế ban hành được kiểm tra
|
=
|
Số văn
bản hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan
đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Thuế, Chi cục Thuế ban
hành được kiểm tra
|
x
100%
|
Tổng số văn
bản hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan
đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Thuế, Chi cục Thuế đã
ban hành
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số văn bản hành
chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính
sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Thuế, Chi cục Thuế ban hành được
kiểm tra
trong năm đánh giá.
- Tổng số văn bản
hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến
chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Thuế, Chi cục Thuế đã ban
hành
trong năm đánh giá.
7. Đánh
giá công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
Bao gồm 4 chỉ số thành phần, được sử
dụng để đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
của cơ quan thuế.
7.1. Tỷ lệ tổng tiền
thuế nợ đến thời điểm 31/12 hàng năm so với số thuế và các khoản thu khác thuộc
ngân sách nhà nước thu được trong năm
Mục đích sử dụng: Đánh giá
tình trạng nợ thuế vào thời điểm 31/12 hàng năm, đồng thời đánh giá hiệu quả
công tác quản lý nợ.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số tiền thuế nợ tại thời điểm 31/12 của năm
đánh giá với số thu do cơ quan thuế quản lý trong năm đánh giá.
Công thức tính:
Tỷ lệ
tổng tiền thuế nợ đến thời điểm 31/12 hàng năm so với số thuế và các khoản
thu khác thuộc NSNN thu được trong năm
|
=
|
Số tiền
thuế nợ tại thời điểm 31/12 hàng năm
|
x
100%
|
Thu do
cơ quan thuế quản lý
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số tiền thuế nợ tại
thời điểm 31/12 hàng năm: là toàn bộ số tiền thuế nợ của tất cả NNT
thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Thu do cơ quan thuế
quản lý:
là tổng thu do cơ quan thuế quản lý không bao gồm thu khác ngân sách và thu từ
quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác trong năm đánh giá.
7.2. Tỷ lệ tổng số
tiền nợ đọng về thuế, phí tại thời điểm 31/12 hàng năm so với tổng số thu ngân
sách nhà nước thu được trong năm
Mục đích sử dụng: Đánh giá
tình trạng nợ đọng về thuế, phí vào thời điểm cuối năm.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa tổng số tiền nợ đọng về thuế, phí tại thời điểm
31/12 hàng năm so với số thu do cơ quan thuế quản lý trong năm đánh giá.
Công thức tính:
Tỷ lệ
tổng số tiền nợ đọng về thuế, phí tại thời điểm 31/12 hàng năm so với tổng số
thu NSNN thu được trong năm
|
=
|
Tổng số
tiền nợ đọng về thuế, phí tại thời điểm 31/12 hàng năm
|
x
100%
|
Thu do
cơ quan thuế quản lý
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Tổng số tiền nợ
đọng về thuế, phí tại thời điểm 31/12 hàng năm, gồm:
+ Tổng số tiền nợ thuế của tất cả NNT
thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
+ Tổng số tiền nợ phí, lệ phí của tất
cả NNT thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế tại thời điểm 31/12 của năm đánh
giá.
- Thu do cơ quan thuế
quản lý:
là tổng thu do cơ quan thuế quản lý không bao gồm thu khác ngân sách và thu từ
quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác trong năm đánh giá.
7.3. Tỷ lệ thu nợ có
khả năng thu thời điểm 31/12 năm trước chuyển sang
Mục đích sử dụng: Đánh giá hiệu
quả công tác thu nợ đối với các khoản nợ có khả năng thu của năm trước thu được
trong năm đánh giá.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số tiền thuế nợ có khả năng thu của năm
trước chuyển sang đã thu được trong năm đánh giá với số tiền thuế nợ có khả
năng thu của năm trước chuyển sang.
Công thức tính:
Tỷ lệ
thu nợ có khả năng thu thời điểm 31/12 năm trước chuyển sang
|
=
|
Số tiền
thuế nợ có khả năng thu năm trước chuyển sang thu được trong năm đánh giá
|
x
100%
|
Số tiền
thuế nợ có khả năng thu của năm trước chuyển sang
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số tiền thuế nợ có
khả năng thu của năm trước chuyển sang thu được trong năm đánh
giá.
- Số tiền thuế nợ có
khả năng thu của năm trước chuyển sang.
7.4. Tỷ lệ số tiền
thuế nợ năm trước đã thu được bằng biện pháp cưỡng chế trong năm đánh giá
Mục đích sử dụng: Đánh giá
hiệu quả công tác cưỡng chế nợ thuế trong năm đánh giá.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số tiền thuế nợ năm trước đã thu được bằng
biện pháp cưỡng chế trong năm đánh giá với số tiền thuế nợ năm trước đã thu
được trong năm đánh giá.
Công thức tính:
Tỷ lệ số
tiền thuế nợ năm trước đã thu được bằng biện pháp cưỡng chế trong năm đánh
giá
|
=
|
Số tiền
thuế nợ năm trước đã thu được bằng biện pháp cưỡng chế trong năm đánh giá
|
x
100%
|
Số tiền
thuế nợ năm trước đã thu được trong năm đánh giá
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số tiền thuế nợ năm
trước đã thu được bằng biện pháp cưỡng chế trong năm đánh giá.
- Số tiền thuế nợ năm
trước đã thu được trong năm đánh giá.
8. Đánh
giá công tác quản lý thuế quốc tế
Bao gồm 4 chỉ số thành phần, được sử
dụng để đánh giá công tác quản lý thuế quốc tế.
8.1. Tỷ lệ số yêu cầu
trao đổi thông tin với cơ quan thuế nước ngoài được xử lý kịp thời
Mục đích sử dụng: Đánh giá
về tính kịp thời của cơ quan thuế Việt Nam (Tổng cục Thuế) trong việc xử lý các
yêu cầu trao đổi thông tin của cơ quan thuế nước ngoài.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số văn bản cơ quan thuế nước ngoài đề nghị
cung cấp thông tin được Tổng cục Thuế xử lý với tổng số văn bản cơ quan thuế
nước ngoài đề nghị cung cấp thông tin.
Công thức tính:
Tỷ lệ số
yêu cầu trao đổi thông tin với CQT nước ngoài được xử lý kịp thời
|
=
|
Số văn
bản của CQT nước ngoài đề nghị cung cấp thông tin được Tổng cục Thuế xử lý
|
x
100%
|
Tổng số
văn bản đề nghị cung cấp thông tin của CQT nước ngoài
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số văn bản của cơ
quan thuế nước ngoài đề nghị cung cấp thông tin được Tổng cục Thuế xử lý: Là tổng số
văn bản của cơ quan thuế nước ngoài được Tổng cục Thuế xử lý (yêu cầu bổ sung
thông tin, gửi cho các Cục/Vụ/đơn vị trong ngành Thuế đề nghị cung cấp thông
tin) trong năm đánh giá.
- Tổng số văn bản đề
nghị cung cấp thông tin của cơ quan thuế nước ngoài: Là tổng
số văn bản đề nghị cung cấp thông tin của cơ quan thuế nước ngoài gửi cơ quan
thuế Việt Nam theo quy định trong năm đánh giá.
8.2. Tỷ lệ số yêu cầu
trao đổi thông tin của các Cục/Vụ/đơn vị thuộc cơ quan thuế Việt Nam gửi cơ
quan thuế nước ngoài được xử lý kịp thời
Mục đích sử dụng: Đánh giá
tính kịp thời của cơ quan thuế Việt Nam (Tổng cục Thuế) trong việc xử lý các
yêu cầu trao đổi thông tin của các Cục/Vụ/đơn vị có liên quan gửi cơ quan thuế
nước ngoài.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số văn bản của các Cục/Vụ/đơn vị đề nghị trao
đổi thông tin với cơ quan thuế nước ngoài được Tổng cục Thuế xử lý với số văn
bản của các Cục/Vụ/đơn vị đề nghị cơ quan thuế nước ngoài cung cấp thông tin.
Công thức tính:
Tỷ lệ số
yêu cầu trao đổi thông tin của các Cục/Vụ/đơn vị thuộc CQT Việt Nam gửi CQT
nước ngoài được xử lý kịp thời
|
=
|
Số văn
bản của các Cục/Vụ/đơn vị đề nghị CQT nước ngoài cung cấp thông tin được Tổng
cục Thuế xử lý
|
x
100%
|
Tổng số
văn bản của các Cục/Vụ/đơn vị đề nghị CQT nước ngoài cung cấp thông tin
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số văn bản của các
Cục/Vụ/đơn vị đề nghị cơ quan thuế nước ngoài cung cấp thông tin được Tổng cục
Thuế xử lý: Là tổng số văn bản của các Vụ/Cục/đơn vị được Tổng cục
Thuế xử lý (yêu cầu bổ sung thông tin, gửi các cơ quan thuế nước ngoài đề nghị
cung cấp thông tin) trong năm đánh giá.
- Tổng số văn bản các
Cục/Vụ/đơn vị đề nghị trao đổi thông tin với cơ quan thuế nước ngoài: Là tổng
số văn bản của các Cục/Vụ/đơn vị gửi Tổng cục Thuế đề nghị cơ quan thuế nước
ngoài cung cấp thông tin trong năm đánh giá.
8.3. Tỷ lệ thay đổi
số yêu cầu trao đổi thông tin của cơ quan thuế Việt Nam gửi cơ quan thuế nước
ngoài hàng năm
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ thay đổi (tăng/giảm) về số yêu cầu trao đổi thông tin của cơ quan thuế
Việt Nam gửi cơ quan thuế nước ngoài năm đánh giá so với năm trước năm đánh
giá.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm chênh lệch giữa số văn bản yêu cầu trao đổi
thông tin của cơ quan thuế Việt Nam gửi cơ quan thuế nước ngoài trong năm đánh
giá so với năm trước.
Công thức tính:
Tỷ lệ
thay đổi số yêu cầu trao đổi thông tin của cơ quan thuế Việt Nam gửi cơ quan
thuế nước ngoài hàng năm
|
=
|
Số văn
bản của các Cục/Vụ/đơn vị đề nghị CQT nước ngoài cung cấp thông tin được Tổng
cục Thuế xử lý trong năm đánh giá - Số văn bản của các Cục/Vụ/đơn vị đề nghị
CQT nước ngoài cung cấp thông tin được Tổng cục Thuế xử lý năm trước năm đánh
giá
|
x
100%
|
Số văn
bản của các Cục/Vụ/đơn vị đề nghị CQT nước ngoài cung cấp thông tin được Tổng
cục Thuế xử lý năm trước năm đánh giá
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số văn bản của các
Cục/Vụ/đơn vị đề nghị cơ quan thuế nước ngoài cung cấp thông tin được Tổng cục
Thuế xử lý trong năm đánh giá: Là tổng số văn bản của các Cục/Vụ/đơn
vị được Tổng cục Thuế xử lý (yêu cầu bổ sung thông tin, gửi các cơ quan Thuế
nước ngoài đề nghị cung cấp thông tin) trong năm đánh giá.
- Số văn bản của các
Cục/Vụ/đơn vị đề nghị cơ quan thuế nước ngoài cung cấp thông tin được Tổng cục
Thuế xử lý năm trước năm đánh giá: Là tổng số văn bản của các Cục/Vụ/đơn
vị được Tổng cục Thuế xử lý (yêu cầu bổ sung thông tin, gửi các cơ quan thuế
nước ngoài đề nghị cung cấp thông tin) trong năm trước năm đánh giá.
8.4. Tỷ lệ thanh tra
giá chuyển nhượng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có phát
sinh giao dịch liên kết hàng năm
Mục đích sử dụng: Đánh giá
công tác thanh tra giá chuyển nhượng đối với DN có vốn đầu tư nước ngoài (FDI)
có phát sinh giao dịch liên kết hàng năm.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
(FDI) có phát sinh giao dịch liên kết hàng năm được thanh tra giá chuyển nhượng
với tổng số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có phát sinh giao dịch liên
kết.
Công thức tính:
Tỷ lệ
thanh tra giá chuyển nhượng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
(FDI) có phát sinh giao dịch liên kết hàng năm
|
=
|
Số doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có phát sinh giao dịch liên kết được
thanh tra giá chuyển nhượng.
|
x
100%
|
Tổng số
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có phát sinh giao dịch liên kết hàng
năm.
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có phát sinh giao dịch liên kết được
thanh tra giá chuyển nhượng trong năm đánh giá: Là toàn bộ các doanh nghiệp
được thanh tra trong số doanh nghiệp FDI có phát sinh giao dịch liên kết.
- Tổng số doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được có phát sinh giao dịch liên kết: Là toàn
bộ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có phát sinh giao dịch liên
kết trên cả nước.
9. Đánh
giá nguồn nhân lực của cơ quan thuế
Bao gồm 10 chỉ số thành phần, được sử
dụng để đánh giá chất lượng nguồn nhân lực, sự hợp lý trong cơ cấu tổ chức và
bố trí nguồn nhân lực của cơ quan thuế.
9.1. Tỷ lệ công chức
làm công tác quản lý thuế trực tiếp trên tổng số công chức thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá
việc phân bổ nguồn nhân lực ngành Thuế cho công tác quản lý thuế trực tiếp.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số công chức thuế thực hiện quản lý thuế
trực tiếp với tổng số công chức thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ
công chức làm công tác quản lý thuế trực tiếp
|
=
|
Số công
chức thuế thực hiện quản lý thuế trực tiếp
|
x
100%
|
Tổng số
công chức thuế
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số công chức thuế
thực hiện quản lý thuế trực tiếp: Là số công chức làm việc tại 04 chức
năng quản lý thuế chính (thanh tra, kiểm tra thuế; quản lý nợ và cưỡng chế nợ
thuế; kê khai và kế toán thuế; tuyên truyền và hỗ trợ NNT) và các bộ phận quản
lý thuế trực tiếp khác (quản lý thuế TNCN, thuế nhà đất, lệ phí trước bạ, thu
khác và thuế liên xã phường) tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số công chức
thuế:
Là tổng số công chức thuế làm việc tại cơ quan thuế tại thời điểm 31/12 của năm
đánh giá.
9.2. Tỷ lệ công chức
làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế trên tổng số công chức thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá
việc phân bổ nguồn nhân lực ngành Thuế cho công tác thanh tra, kiểm tra thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số công chức làm công tác thanh tra, kiểm
tra thuế với tổng số công chức thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ
công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế
|
=
|
Số công
chức làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế
|
x
100%
|
Tổng số
công chức thuế
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số công chức làm
công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số công chức
thuế:
Là tổng số công chức thuế làm việc tại cơ quan thuế tại thời điểm 31/12 của năm
đánh giá.
9.3. Tỷ lệ công chức
công tác tại các chức năng quản lý thuế chính phải tham dự chương trình bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản đối với chức năng quản lý thuế tương ứng
Mục đích sử dụng: Đánh giá
chất lượng đội ngũ công chức làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được
tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng công chức làm tại các chức năng quản lý
thuế chính đã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản đối với các chức năng
quản lý thuế tương ứng với tổng số công chức làm việc tại chức năng quản lý
thuế chính.
Công thức tính:
Tỷ lệ
công chức công tác tại các chức năng QLT chính phải tham dự chương trình bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản đối với chức năng QLT tương ứng
|
=
|
Số lượng
công chức làm việc tại các chức năng QLT chính đã được bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng cơ bản
|
x
100%
|
Tổng số
công chức thuế làm việc tại các chức năng QLT chính
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số lượng công chức
làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính đã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng cơ bản: Là số công chức làm tại các chức năng quản lý thuế
(thanh tra, kiểm tra thuế; quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; kê khai và kế toán
thuế; tuyên truyền và hỗ trợ NNT) đã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản
đối với các chức năng quản lý thuế tương ứng tại thời điểm 31/12 của năm đánh
giá.
- Tổng số công chức
làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính: Là tổng số công chức
làm việc tại các chức năng quản lý thuế (thanh tra, kiểm tra thuế; quản lý nợ
và cưỡng chế nợ thuế; kê khai và kế toán thuế; tuyên truyền và hỗ trợ NNT) tại
thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
9.4. Tỷ lệ công chức
công tác tại các chức năng quản lý thuế chính phải tham dự chương trình bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên sâu đối với chức năng quản lý thuế tương ứng
Mục đích sử dụng: Đánh giá
chất lượng đội ngũ công chức làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng công chức làm tại các chức năng
quản lý thuế chính đã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên sâu đối với các
chức năng quản lý thuế tương ứng với tổng số công chức làm việc tại chức năng
quản lý thuế chính.
Công thức tính:
Tỷ lệ
công chức công tác tại các chức năng QLT chính phải tham dự chương trình bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên sâu đối với chức năng QLT tương ứng
|
=
|
Số lượng
công chức làm việc tại các chức năng QLT chính đã được bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng chuyên sâu
|
x
100%
|
Tổng số
công chức thuế làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số lượng công chức
làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính đã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng chuyên sâu: Là số công chức làm tại các chức năng quản lý thuế
(thanh tra, kiểm tra thuế; quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; kê khai và kế toán
thuế; tuyên truyền và hỗ trợ NNT) đã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên
sâu đối với các chức năng quản lý thuế tương ứng tại thời điểm 31/12 của năm
đánh giá.
- Tổng số công chức
làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính: Là tổng số công chức
làm việc tại các chức năng quản lý thuế (thanh tra, kiểm tra thuế; quản lý nợ
và cưỡng chế nợ thuế; kê khai và kế toán thuế; tuyên truyền và hỗ trợ NNT) tại
thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
9.5. Tỷ lệ công chức
đang làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính phải tham dự chương trình
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành của ít nhất 01 chức năng quản lý thuế
khác
Mục đích sử dụng: Đánh giá
chất lượng nguồn nhân lực làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính sẵn
sàng đáp ứng yêu cầu điều động, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng công chức làm việc tại các chức
năng quản lý thuế chính đã được bồi dưỡng chức năng quản lý thuế khác với tổng
số công chức làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính.
Công thức tính:
Tỷ lệ
công chức đang làm việc tại các chức năng QLT chính phải tham dự chương trình
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành của ít nhất 01 chức năng QLT khác
|
=
|
Số lượng
công chức làm việc tại các chức năng QLT chính đã được bồi dưỡng chức năng
QLT khác
|
x
100%
|
Tổng số
công chức làm việc tại các chức năng QLT chính
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số lượng công chức
làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính đã được bồi dưỡng chức năng quản
lý thuế khác: Là số công chức làm việc tại các chức năng quản lý thuế
(thanh tra, kiểm tra thuế; quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; kê khai và kế toán
thuế; tuyên truyền và hỗ trợ NNT) đã được bồi dưỡng chức năng quản lý thuế khác
tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số công chức
làm việc tại chức năng quản lý thuế chính: Là tổng số công chức
làm việc tại các chức năng quản lý thuế (thanh tra, kiểm tra thuế; quản lý nợ
và cưỡng chế nợ thuế; kê khai và kế toán thuế; tuyên truyền và hỗ trợ NNT) tại
thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
9.6. Tỷ lệ công chức
thuế làm việc tại một số vị trí đặc thù được bồi dưỡng cơ bản kiến thức, kỹ
năng chuyên môn nghiệp vụ đang công tác và các kiến thức bổ trợ có liên quan
Mục đích sử dụng: Đánh giá
chất lượng nguồn nhân lực làm việc tại một số vị trí công tác đặc thù (công tác
pháp chế, công tác giám định, công tác kiểm tra nội bộ, công tác quản lý rủi
ro).
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng công chức làm tại một số vị trí
công tác đặc thù (công tác pháp chế, công tác giám định, công tác kiểm tra nội
bộ, công tác quản lý rủi ro) đã được bồi dưỡng cơ bản kiến thức, kỹ năng chuyên
môn nghiệp vụ đang công tác và các kiến thức bổ trợ có liên quan với tổng số
công chức thuế tại các vị trí công tác đặc thù.
Công thức tính:
Tỷ lệ
công chức thuế làm việc tại một số vị trí đặc thù được bồi dưỡng cơ bản kiến
thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ đang công tác và các kiến thức bổ trợ có
liên quan
|
=
|
Số lượng
công chức làm việc tại một số vị trí đặc thù đã được bồi dưỡng cơ bản kiến
thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ và các kiến thức bổ trợ có liên quan
|
x
100%
|
Tổng số
công chức thuế làm tại các vị trí công tác đặc thù
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số lượng công chức
làm việc tại một số vị trí đặc thù đã được bồi dưỡng cơ bản kiến thức, kỹ năng chuyên
môn nghiệp vụ và các kiến thức bổ trợ có liên quan: Là số công chức làm
việc tại các vị trí (công tác pháp chế, công tác giám định, công tác kiểm tra
nội bộ, công tác quản lý rủi ro) đã được bồi dưỡng cơ bản kiến thức, kỹ năng chuyên
môn nghiệp vụ đang công tác và các kiến thức bổ trợ có liên quan tại thời điểm
31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số công chức
làm việc tại các vị trí công tác đặc thù: Là tổng số công chức
làm tại các vị trí công tác đặc thù (công tác pháp chế, công tác giám
định, công tác kiểm tra nội bộ, công tác quản lý rủi ro) của cơ quan thuế tại
thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
9.7. Tỷ lệ công chức
thuế làm công tác pháp chế được đào tạo về công tác pháp chế
Mục đích sử dụng: Đánh giá
chất lượng nguồn nhân lực làm công tác pháp chế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng công chức làm công tác pháp chế đã
được đào tạo công tác pháp chế với tổng số công chức làm công tác pháp chế.
Công thức tính:
Tỷ lệ
công chức thuế làm công tác pháp chế được đào tạo về công tác pháp chế
|
=
|
Số lượng
công chức làm công tác pháp chế đã được đào tạo
|
x
100%
|
Tổng số
công chức làm công tác pháp chế
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số lượng công chức
làm công tác pháp chế đã được đào tạo: Là tổng số lượng
công chức làm công tác pháp chế đã được đào tạo tại thời điểm 31/12 của năm
đánh giá.
- Tổng số công chức
làm công tác pháp chế: Là tổng số công chức làm công tác pháp chế
của cơ quan thuế tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
9.8. Tỷ lệ công chức
thuế làm việc tại vị trí công tác kiểm tra nội bộ được đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ về công tác kiểm tra nội bộ, giải quyết đơn thư khiếu nại tố
cáo, phòng chống tham nhũng
Mục đích sử dụng: Đánh giá
chất lượng nguồn nhân lực làm công tác kiểm tra nội bộ, giải quyết đơn thư khiếu
nại tố cáo, phòng chống tham nhũng.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng công chức làm công tác kiểm tra
nội bộ (KTNB) đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm tra nội
bộ, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng với tổng số
công chức làm công tác kiểm tra nội bộ.
Công thức tính:
Tỷ lệ
công chức thuế làm việc tại vị trí công tác KTNB được đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ về công tác KTNB, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo,
phòng chống tham nhũng
|
=
|
Số lượng
công chức làm công tác KTNB đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
về KTNB, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng
|
x
100%
|
Tổng số
công chức làm công tác KTNB
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số lượng công chức làm công tác kiểm
tra nội bộ đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm tra nội bộ,
giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng: Là số công chức
làm công tác kiểm tra nội bộ đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
về kiểm tra nội bộ, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng
tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số công chức
làm công tác kiểm tra nội bộ: Là tổng số công chức làm công tác kiểm tra
nội bộ tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
9.9. Tỷ lệ công chức
thuế làm công tác giám định tư pháp được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ về công tác giám định tư pháp
Mục đích sử dụng: Đánh giá
chất lượng nguồn nhân lực làm công tác giám định tư pháp.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng công chức làm công tác giám định
tư pháp đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác giám định
tư pháp (GĐTP) với tổng số công chức làm công tác giám định tư pháp.
Công thức tính:
Tỷ lệ
công chức thuế làm công tác GĐTP được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ về công tác GĐTP
|
=
|
Số lượng
công chức làm công tác GĐTP đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
về công tác GĐTP
|
x
100%
|
Tổng số
công chức làm công tác GĐTP
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số lượng công chức
làm công tác giám định tư pháp đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
về công tác giám định tư pháp: Là số công chức làm công tác giám
định tư pháp đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác giám
định tư pháp tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số công chức
làm công tác giám định tư pháp: Là tổng số công chức làm công tác
giám định tư pháp tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
9.10. Tỷ lệ công chức
ở cơ quan thuế địa phương đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 hoặc tương đương trở
lên
Mục đích sử dụng: Đánh giá
trình độ ngoại ngữ của công chức làm việc tại cơ quan thuế địa phương.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số công chức làm việc tại các vị trí việc
làm cần sử dụng ngoại ngữ tại cơ quan thuế địa phương có trình độ ngoại ngữ từ
bậc 3/6 trở lên (hoặc tương đương) với số công chức làm việc tại các vị trí
việc làm cần sử dụng ngoại ngữ ở cơ quan thuế địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ
công chức ở cơ quan thuế địa phương đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 hoặc tương
đương trở lên
|
=
|
Số công
chức làm việc tại các vị trí việc làm cần sử dụng ngoại ngữ có trình độ ngoại
ngữ từ bậc 3/6 trở lên (hoặc tương đương)
|
x
100%
|
Tổng số
công chức thuế làm việc tại các vị trí việc làm cần sử dụng ngoại ngữ
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số công chức làm việc tại các vị trí
việc làm cần sử dụng ngoại ngữ có trình độ ngoại ngữ từ bậc 3/6 trở lên (hoặc
tương đương) tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Số công chức làm việc tại các vị trí
việc làm cần sử dụng ngoại ngữ: Là tổng số công chức thuế làm việc tại các vị
trí việc làm cần sử dụng ngoại ngữ tại cơ quan thuế tính tại thời điểm 31/12
của năm đánh giá.
10. Đánh
giá lĩnh vực công nghệ thông tin
Bao gồm 18 chỉ số thành phần, được sử
dụng để đánh giá lĩnh vực công nghệ thông tin.
10.1. Tỷ lệ người nộp
thuế được cấp định danh và xác thực điện tử để sử dụng dịch vụ thuế điện tử do
ngành Thuế cung cấp
Mục đích sử dụng: Đánh giá
kết quả cơ quan thuế cấp mã định danh và xác thực điện tử cho NNT.
Cách tính chỉ số: Chỉ số được
tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số người nộp thuế được cấp định danh với số người
nộp thuế đang hoạt động.
Công thức tính:
Tỷ lệ
NNT được cấp định danh và xác thực điện tử
để sử dụng dịch vụ thuế điện tử do ngành Thuế cung cấp
|
=
|
Số người
nộp thuế được cấp định danh
|
x
100%
|
Số người
nộp thuế đang hoạt động
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số người nộp thuế
được cấp định danh: Là tổng số người nộp thuế được tích hợp sử
dụng tài khoản định danh và xác thực điện tử trên các ứng dụng dịch vụ điện tử
do ngành Thuế triển khai.
- Số người nộp thuế
đang hoạt động: Là tổng số người nộp thuế sử dụng số định danh cá nhân
khi đăng ký thuế và thực hiện các thủ tục về thuế tính đến thời điểm 31/12 của
năm đánh giá.
10.2. Tỷ lệ thủ tục
hành chính thuế được thực hiện theo hình thức giao dịch điện tử mức độ dịch vụ
công trực tuyến toàn trình
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ hiện đại hoá về thủ tục hành chính thuế (TTHC).
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng TTHC được thực hiện mức độ dịch vụ
công trực tuyến (DVCTT) toàn trình với tổng số lượng TTHC do cơ quan thuế công
bố.
Công thức tính:
Tỷ lệ
TTHC thuế được thực hiện theo hình thức giao dịch điện tử mức độ DVCTT toàn
trình
|
=
|
Số lượng
TTHC được thực hiện mức độ DVCTT toàn
trình
|
x
100%
|
Tổng số
TTHC do CQT công bố
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số lượng TTHC được
thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình tính đến
thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số TTHC do CQT
công bố
tính đến thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
10.3. Tỷ lệ nhu cầu
thu thập, xử lý, lưu trữ, khai thác dữ liệu có thể tin học hóa cho công tác
quản lý thuế và chỉ đạo điều hành của cơ quan thuế được ứng dụng công nghệ thông
tin theo hướng tích hợp, tập trung
Mục đích sử dụng: Đánh giá
khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý, lưu trữ, khai thác dữ liệu
theo hướng tích hợp, tập trung của hệ thống thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số yêu cầu thu thập, xử lý, lưu trữ, khai
thác dữ liệu phục vụ công tác quản lý thuế và chỉ đạo điều hành của cơ quan
thuế được ứng dụng công nghệ thông tin với tổng số nhu cầu có thể được tin học
hóa.
Công thức tính:
Tỷ lệ
nhu cầu thu thập, xử lý, lưu trữ, khai thác dữ liệu có thể tin học hóa cho
công tác QLT và chỉ đạo điều hành của CQT được ứng dụng CNTT theo hướng tích
hợp, tập trung
|
=
|
Số nhu
cầu thu thập, xử lý, lưu trữ, khai thác dữ liệu phục vụ công tác QLT và chỉ
đạo điều hành
|
x
100%
|
Tổng số
nhu cầu có thể được tin học hóa
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số nhu cầu thu
thập, xử lý, lưu trữ, khai thác dữ liệu phục vụ công tác quản lý thuế và chỉ
đạo điều hành của cơ quan thuế đã được tin học hóa theo hướng tích
hợp, tập trung trong năm đánh giá.
- Tổng số nhu cầu có
thể được tin học hóa: Là tổng số nhu cầu có thể được tin học hóa
đã nhận trong năm đánh giá.
10.4. Tỷ lệ các hoạt
động kiểm tra của cơ quan thuế được thực hiện thông qua môi trường số và hệ
thống thông tin của cơ quan thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động kiểm tra nội bộ.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng các bước kiểm tra nội bộ của cơ
quan thuế đã được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của
cơ quan thuế với tổng số các bước kiểm tra nội bộ của cơ quan thuế theo quy
trình kiểm tra nội bộ.
Công thức tính:
Tỷ lệ
các hoạt động kiểm tra của CQT được thực hiện thông qua môi trường số và hệ
thống thông tin của CQT
|
=
|
Số lượng
các bước KTNB của CQT đã được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của CQT
|
x
100%
|
Tổng số
các bước KTNB của CQT theo quy trình KTNB
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số lượng các bước
kiểm tra nội bộ của cơ quan thuế đã được thực hiện thông qua môi trường số và
hệ thống thông tin của cơ quan thuế: là số lượng các chức
năng trong công tác kiểm tra nội bộ trên các ứng dụng CNTT.
- Tổng số các bước
kiểm tra nội bộ của cơ quan thuế theo quy trình kiểm tra nội bộ.
10.5. Tỷ lệ hồ sơ
công việc được xử lý trên môi trường mạng
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ hiện đại hóa công tác văn thư lưu trữ của ngành Thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số hồ sơ tài liệu được xử lý, lưu trữ trong
cơ quan thuế bằng phương thức điện tử với tổng số hồ sơ tài liệu được xử lý
trong cơ quan thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ hồ
sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng
|
=
|
Số lượng
hồ sơ tài liệu được xử lý, lưu trữ trong CQT bằng phương thức điện tử
|
x
100%
|
Tổng số hồ
sơ tài liệu được xử lý trong CQT
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số lượng hồ sơ tài
liệu được xử lý, lưu trữ trong cơ quan thuế bằng phương thức điện tử, gồm:
+ Tổng số văn bản đến được xử lý trong
cơ quan thuế bằng phương thức điện tử;
+ Tổng số văn bản đi được xử lý trong
cơ quan thuế bằng phương thức điện tử.
- Tổng số hồ sơ tài
liệu được xử lý trong cơ quan thuế, gồm:
+ Tổng số văn bản đến được xử lý trong
cơ quan, thuế (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật);
+ Tổng số văn bản đi được xử lý trong
cơ quan thuế (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
10.6. Tỷ lệ báo cáo
định kỳ được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
Mục đích sử dụng: Đánh giá
khả năng tổng hợp các báo cáo đáp ứng công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo
cơ quan thuế các cấp.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng báo cáo định kỳ được cập nhật,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia với số lượng báo cáo cần phải
xây dựng theo yêu cầu của Chính phủ.
Công thức tính:
Tỷ lệ
báo cáo định kỳ được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc
gia
|
=
|
Số lượng
báo cáo định kỳ được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc
gia
|
x
100%
|
Tổng số
báo cáo cần phải xây dựng theo yêu cầu của Chính phủ
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số lượng báo cáo
định kỳ được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia trong năm
đánh giá.
- Tổng số báo cáo cần
phải xây dựng theo yêu cầu của Chính phủ trong năm đánh giá.
10.7. Tỷ lệ hồ sơ công
chức, viên chức thuế được lưu trữ, quản lý dưới dạng hồ sơ điện tử
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ đáp ứng nhu cầu quản lý hồ sơ công chức, viên chức thuế dưới dạng hồ sơ
điện tử.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số hồ sơ công chức, viên chức thuế được lưu
trữ, quản lý dưới dạng hồ sơ điện tử với tổng số hồ sơ công chức, viên chức
thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ hồ
sơ công chức, viên chức thuế được lưu trữ, quản lý dưới dạng hồ sơ điện tử
|
=
|
Số hồ sơ
công chức, viên chức thuế được lưu trữ, quản lý dưới dạng hồ sơ điện tử
|
x
100%
|
Tổng số
hồ sơ công chức, viên chức thuế
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số hồ sơ công chức,
viên chức thuế được lưu trữ, quản lý dưới dạng hồ sơ điện tử: là số hồ
sơ của công chức, viên chức thuế đang làm việc tại thời điểm 31/12 của năm đánh
giá được lưu trữ dưới dạng hồ sơ điện tử.
- Tổng số hồ sơ công
chức, viên chức thuế: là tổng số hồ sơ công chức, viên chức thuế
đang làm việc tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
10.8. Tỷ lệ công
chức, viên chức thuế được cấp tài khoản để sử dụng các hệ thống công nghệ thông
tin bao gồm: tài khoản người dùng, thư điện tử, tài khoản trao đổi thông tin
trực tuyến
Mục đích sử dụng: Đánh giá
kết quả cấp tài khoản để sử dụng các hệ thống công nghệ thông tin cho công
chức, viên chức thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượt tài khoản cấp cho người sử dụng với
số công chức, viên chức thuế được phân công sử dụng và có đề nghị cấp tài khoản
sử dụng các hệ thống công nghệ thông tin.
Công thức tính:
Tỷ lệ
công chức, viên chức thuế được cấp tài khoản để sử dụng các hệ thống CNTT
|
=
|
Số tài khoản
đã cấp cho người sử dụng
|
x
100%
|
Số công
chức, viên chức thuế được phân công sử dụng và có đề nghị cấp tài khoản
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số tài khoản đã cấp
cho người sử dụng: Là tổng số lượt tài khoản cấp cho người sử
dụng trên hệ thống Active Directory hoặc Exchange hoặc Skype4Biz hiện đang còn
kích hoạt (enabled) trong năm đánh giá.
- Số công chức, viên
chức thuế được phân công sử dụng và có đề nghị cấp tài khoản: Là tổng
số lượt công chức, viên chức thuế được phân công sử dụng và có đề nghị cấp tài khoản
trên hệ thống Active Directory hoặc Echxange hoặc Skype4Biz trong năm đánh giá.
10.9. Tỷ lệ nhu cầu
kết nối trao đổi thông tin giữa các đơn vị, Bộ ngành, tổ chức liên quan được
ứng dụng công nghệ thông tin theo lộ trình triển khai các văn bản thỏa thuận,
hợp tác giữa các bên
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ đáp ứng nhu cầu kết nối trao đổi thông tin giữa các đơn vị, Bộ ngành, tổ
chức liên quan được ứng dụng công nghệ thông tin.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số danh mục dữ liệu trao đổi thông tin bộ
ngành đã được ứng dụng truyền nhận với tổng số danh mục thuộc các quy chế phối
hợp và văn bản thỏa thuận, hợp tác giữa các bên.
Công thức tính:
Tỷ lệ
nhu cầu kết nối trao đổi thông tin giữa các đơn vị, Bộ ngành, tổ chức liên
quan được ứng dụng CNTT theo lộ trình triển khai các văn bản thỏa thuận, hợp
tác giữa các bên
|
=
|
Số mục
dữ liệu trao đổi thông tin bộ ngành đã được ứng dụng truyền nhận
|
x
100%
|
Tổng số mục
dữ liệu thuộc các quy chế phối hợp và văn bản thỏa thuận, hợp tác giữa các
bên
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số mục dữ liệu trao
đổi thông tin bộ ngành đã được ứng dụng truyền nhận tại thời điểm
31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số mục dữ liệu
thuộc các quy chế phối hợp và văn bản thỏa thuận, hợp tác giữa các bên còn hiệu
lực tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
10.10. Tỷ lệ hệ thống
máy chủ được triển khai trên nền tảng điện toán đám mây
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ hiện đại hoá công tác công nghệ thông tin theo khung Chính phủ điện tử
và chuyển đổi số quốc gia.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số máy chủ được triển khai trên nền tảng
điện toán đám mây với tổng số máy chủ đang triển khai.
Công thức tính:
Tỷ lệ hệ
thống máy chủ được triển khai trên nền tảng điện toán đám mây
|
=
|
Số máy
chủ được triển khai trên nền tảng điện toán đám mây
|
x
100%
|
Tổng số
máy chủ đang triển khai
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số máy chủ được
triển khai trên nền tảng điện toán đám mây đến thời điểm 31/12
của năm đánh giá.
- Tổng số máy chủ
đang triển khai thời điểm 31/12 của năm đánh giá (không bao gồm các hệ
thống máy chủ đặc thù như: máy chủ dạng Appliance, máy chủ CSDL hiệu năng cao,
máy chủ CSDL phân tán NoSQL,..)
10.11. Tỷ lệ ứng dụng
cốt lõi sẵn sàng hoạt động tại Trung tâm dữ liệu dự phòng thảm họa (DRC) khi có
sự cố phát sinh
Mục đích sử dụng: Đánh giá
khả năng dự phòng thảm hoạ của các ứng dụng CNTT ngành Thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số hệ thống ứng dụng cốt lõi trên DRC với
tổng số hệ thống ứng dụng cốt lõi của ngành Thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ
ứng dụng cốt lõi sẵn sàng hoạt động tại Trung tâm dữ liệu dự phòng thảm họa
(DRC) khi có sự cố phát sinh
|
=
|
Số hệ
thống ứng dụng cốt lõi trên DRC
|
x
100%
|
Tổng số
hệ thống ứng dụng cốt lõi
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số hệ thống ứng
dụng cốt lõi trên DRC tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số hệ thống
ứng dụng cốt lõi của ngành Thuế tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
10.12. Tỷ lệ hệ thống
công nghệ thông tin được vận hành, theo dõi, giám sát tập trung
Mục đích sử dụng: Đánh giá
khả năng theo dõi, vận hành hoạt động của các hệ thống CNTT.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số lượng hệ thống công nghệ thông tin được
vận hành, theo dõi, giám sát tập trung với tổng số lượng hệ thống công nghệ thông
tin.
Công thức tính:
Tỷ lệ hệ
thống công nghệ thông tin được vận hành, theo dõi, giám sát tập trung
|
=
|
Số hệ
thống công nghệ thông tin được vận hành, theo dõi, giám sát tập trung
|
x
100%
|
Tổng số
hệ thống công nghệ thông tin
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số hệ thống công
nghệ thông tin được vận hành, theo dõi, giám sát tập trung tại thời điểm
31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số hệ thống
công nghệ thông tin tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
10.13. Tỷ lệ công
chức được truy cập hệ thống làm việc từ xa
Mục đích sử dụng: Đánh giá
khả năng đáp ứng yêu cầu truy cập làm việc từ xa cho công chức thuế có nhiệm vụ
phải xử lý công việc ngoài trụ sở.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số công chức được cấp tài khoản truy cập hệ
thống thuế làm việc từ xa với tổng số công chức có chức năng nhiệm vụ phải xử
lý công việc ngoài trụ sở cơ quan thuế và có đề nghị cấp tài khoản.
Công thức tính:
Tỷ lệ
công chức được truy cập hệ thống làm việc từ xa
|
=
|
Số công
chức được cấp tài khoản truy cập hệ thống thuế làm việc từ xa
|
x
100%
|
Tổng số
công chức có chức năng nhiệm vụ phải xử lý công việc ngoài trụ sở cơ quan
thuế
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số công chức được
cấp tài khoản truy cập hệ thống thuế làm việc từ xa: Là tổng
số công chức đã được cấp tài khoản và được xác định trên hệ thống quản trị tập
trung (hệ thống truy cập làm việc từ xa) tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số công chức
có chức năng nhiệm vụ phải xử lý công việc ngoài trụ sở cơ quan thuế: là tổng
số công chức thuế được giao nhiệm vụ xử lý công việc ngoài trụ sở cơ quan thuế
và có đề nghị cấp tài khoản tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
10.14. Tỷ lệ hệ thống
thông tin được phê duyệt mức độ an toàn hệ thống thông tin
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ an toàn thông tin của hệ thống công nghệ thông tin.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa Hệ thống CNTT được giám sát theo dõi theo
mô hình 4 lớp với tổng số hệ thống CNTT.
Công thức tính:
Tỷ lệ hệ
thống thông tin được phê duyệt mức độ an toàn hệ thống thông tin
|
=
|
Hệ thống
CNTT được giám sát theo dõi theo mô hình 4 lớp
|
x
100%
|
Tổng số
hệ thống CNTT
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Hệ thống CNTT được
giám sát theo dõi theo mô hình 4 lớp trong năm đánh giá.
- Tổng số hệ thống
CNTT
tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
10.15. Tỷ lệ chuyển
đổi hạ tầng máy chủ tại Cục Thuế tập trung về xử lý tại trung tâm dữ liệu ngành
Thuế
Mục đích sử dụng: Đánh giá
khả năng quản lý tập trung của hệ thống công nghệ thông tin.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số hệ thống được tập trung với tổng số hệ
thống công nghệ thông tin.
Công thức tính:
Tỷ lệ
chuyển đổi hạ tầng máy chủ tại Cục Thuế tập trung về xử lý tại trung tâm dữ
liệu ngành Thuế
|
=
|
Số hệ
thống được tập trung
|
x
100%
|
Tổng số
hệ thống CNTT
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số hệ thống được
tập trung
tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
- Tổng số hệ thống
công nghệ thông tin tại thời điểm 31/12 của năm đánh giá.
10.16. Tỷ lệ thông
tin về khai thuế, nộp thuế điện tử được xử lý trong 24 giờ
Mục đích sử dụng: Đánh giá
khả năng vận hành hệ thống đáp ứng dịch vụ 24/7.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số hồ sơ khai thuế, nộp thuế được cơ quan
thuế trả kết quả tiếp nhận trong 24 giờ với tổng số hồ sơ khai thuế, nộp thuế
điện tử NNT gửi đến cơ quan thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ
thông tin về khai thuế, nộp thuế điện tử được xử lý trong 24 giờ.
|
=
|
Số hồ sơ
khai thuế, nộp thuế được CQT trả kết quả tiếp nhận trong 24 giờ
|
x
100%
|
Tổng số
hồ sơ khai thuế, nộp thuế điện tử NNT gửi đến cơ quan thuế
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số hồ sơ khai thuế,
nộp thuế được cơ quan thuế trả kết quả tiếp nhận trong 24h trong năm
đánh giá.
- Tổng số hồ sơ khai
thuế, nộp thuế điện tử NNT gửi đến cơ quan thuế trong năm đánh giá.
10.17. Tỷ lệ số tiền
nộp thuế điện tử được hạch toán theo thời gian thực nộp
Mục đích sử dụng: Đánh giá
khả năng của hệ thống trong việc ghi nhận kịp thời số tiền nộp thuế điện tử.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số tiền nộp thuế điện tử được hệ thống ứng
dụng cơ quan thuế ghi nhận trong ngày với số tiền nộp thuế điện tử của NNT mà
ngân hàng gửi đến Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ số
tiền nộp thuế điện tử được hạch toán theo thời gian thực nộp.
|
=
|
Số tiền
nộp thuế điện tử được hệ thống ứng dụng CQT ghi nhận trong ngày
|
x
100%
|
Số tiền
nộp thuế điện tử của NNT mà ngân hàng gửi đến Cổng thông tin điện tử của CQT
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số tiền nộp thuế
điện tử được hệ thống ứng dụng cơ quan thuế ghi nhận trong ngày: Là tổng
số tiền mà NNT đã thực hiện nộp thuế theo thông tin ghi nhận tại Cổng Thông tin
của Tổng cục Thuế và được ứng dụng cơ quan thuế tiếp nhận, xử lý bù trừ nghĩa
vụ cho NNT trong ngày.
- Số tiền nộp thuế
điện tử của NNT mà ngân hàng gửi đến Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế: Là tổng
số tiền mà NNT đã thực hiện nộp thuế theo thông tin ghi nhận tại Cổng Thông tin
điện tử của Tổng cục Thuế.
10.18. Tỷ lệ người
nộp thuế được cấp tài khoản tra cứu nghĩa vụ thuế và nộp thuế điện tử trên nền
tảng thiết bị di động thông minh
Mục đích sử dụng: Đánh giá
khả năng cung cấp dịch vụ trên nền tảng thiết bị di động.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số người nộp thuế đã được cấp tài khoản tra
cứu với tổng số người nộp thuế đăng ký cấp tài khoản.
Công thức tính:
Tỷ lệ
NNT được cấp tài khoản tra cứu nghĩa vụ thuế và nộp thuế điện tử trên nền
tảng thiết bị di động thông minh
|
=
|
Số NNT
đã cấp tài khoản tra cứu
|
x
100%
|
Tổng số
NNT đăng ký cấp tài khoản
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số NNT đã cấp tài khoản
tra cứu:
Là số lượng người nộp thuế đã được cấp tài khoản sử dụng ứng dụng.
- Tổng số NNT đăng ký
cấp tài khoản: Là tổng số người nộp thuế đề nghị cấp tài khoản.
11. Đánh
giá cơ sở vật chất, hành chính và tài chính
Bao gồm 3 chỉ số thành phần, được sử
dụng để đánh giá cơ sở vật chất, hành chính, tài chính.
11.1. Bình quân chi
thường xuyên trên công chức, viên chức thuế và người lao động
Mục đích sử dụng: Đánh giá
hiệu quả sử dụng kinh phí chi thường xuyên thông qua mức chi thường xuyên từ
ngân sách nhà nước tính trung bình cho một công chức, viên chức thuế và người
lao động.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng trung bình giữa chi thường xuyên của cơ quan thuế với tổng số
công chức, viên chức thuế và người lao động.
Công thức tính:
Bình
quân chi thường xuyên trên công chức, viên chức thuế và người lao động
|
=
|
Chi
thường xuyên của cơ quan thuế
|
Tổng số
công chức, viên chức thuế và người lao động
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Chi thường xuyên
của cơ quan thuế trong năm đánh giá.
- Tổng số công chức,
viên chức thuế và người lao động: Là tổng số công chức, viên chức thuế
và người lao động làm việc tại cơ quan thuế trong năm đánh giá.
11.2. Tỷ lệ số văn
bản, tờ trình, hồ sơ tài liệu được luân chuyển, xử lý, lưu trữ điện tử hoàn
toàn, không sử dụng bản giấy
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ hiện đại hóa công tác văn thư lưu trữ của ngành thuế.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số văn bản, tờ trình, hồ sơ tài liệu được
luân chuyển, xử lý, lưu trữ trong cơ quan thuế bằng phương thức điện tử với
tổng số văn bản, tờ trình, hồ sơ tài liệu được luân chuyển, xử lý, lưu trữ
trong cơ quan thuế.
Công thức tính:
Tỷ lệ số
văn bản, tờ trình, hồ sơ tài liệu được luân chuyển, xử lý, lưu trữ điện tử
hoàn toàn, không sử dụng bản giấy
|
=
|
Số văn
bản, tờ trình, hồ sơ tài liệu được luân chuyển, xử lý, lưu trữ trong cơ quan
thuế bằng phương thức điện tử
|
x
100%
|
Tổng số
văn bản, tờ trình, hồ sơ tài liệu được luân chuyển, xử lý, lưu trữ trong cơ
quan thuế
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số văn bản, tờ
trình, hồ sơ tài liệu được luân chuyển, xử lý, lưu trữ trong cơ quan thuế bằng
phương thức điện tử trong năm đánh giá.
- Tổng số văn bản, tờ
trình, hồ sơ tài liệu được luân chuyển, xử lý, lưu trữ trong cơ quan thuế trong
năm đánh giá.
11.3. Tỷ lệ hệ thống
văn bản điều hành của cơ quan thuế có thể tiếp nhận văn bản đến của doanh
nghiệp và ngược lại hệ thống quản lý văn bản của cơ quan thuế có thể gửi văn
bản bằng phương thức điện tử đến doanh nghiệp
Mục đích sử dụng: Đánh giá
mức độ tiếp nhận văn bản bằng phương thức điện tử.
Cách tính chỉ số: Chỉ số
được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa số văn bản của doanh nghiệp gửi đến cơ quan
thuế bằng phương thức điện tử với tổng số văn bản của doanh nghiệp gửi đến cơ
quan thuế và ngược lại.
Công thức tính:
Tỷ lệ hệ
thống văn bản điều hành của CQT có thể tiếp nhận văn bản đến của doanh nghiệp
và ngược lại hệ thống quản lý văn bản của CQT có thể gửi văn bản bằng phương
thức điện tử đến doanh nghiệp
|
=
|
Số văn
bản gửi đến bằng phương thức điện tử
|
x
100%
|
Tổng số
văn bản gửi
|
Nội dung tiêu chí
thống kê tính chỉ số:
- Số văn bản gửi đến
bằng phương thức điện tử, gồm:
+ Tổng số văn bản của doanh nghiệp gửi
đến cơ quan thuế bằng phương thức điện tử (chỉ tính đối với doanh nghiệp đã
đăng ký gửi nhận văn bản điện tử với cơ quan thuế).
+ Tổng số văn bản của cơ quan thuế gửi
đến doanh nghiệp bằng phương thức điện tử (chỉ tính đối với doanh nghiệp đã
đăng ký gửi nhận văn bản điện tử với cơ quan thuế).
- Tổng số văn bản
gửi, gồm:
+ Tổng số văn bản của doanh nghiệp gửi
đến cơ quan thuế (bao gồm cả văn bản gửi bằng phương thức điện tử và gửi bằng
bản giấy).
+ Tổng số văn bản của cơ quan thuế gửi
đến doanh nghiệp (bao gồm cả văn bản gửi bằng phương thức điện tử và gửi bằng
bản giấy)./.
PHỤ
LỤC II
BẢNG PHÂN CẤP CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THEO CẤP CƠ QUAN
THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1005/QĐ-TCT ngày 30/7/2024 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế)
Mã chỉ
số
|
Toàn
ngành
|
Cục Thuế
|
Mục 1. Đánh giá
công tác thu ngân sách và hiệu quả chung của cơ quan thuế
|
1. Đánh giá công
tác thu ngân sách
|
1.1
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
1.2
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
1.3
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
2. Đánh giá hiệu
quả chung của cơ quan thuế
|
2.1
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
2.2
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
2.3
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
2.4
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
2.5
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
Mục 2. Đánh giá
theo các lĩnh vực của công tác quản lý thuế
|
3. Đánh giá công
tác tuyên truyền hỗ trợ NNT
|
3.1
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
3.2
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực hiện
đánh giá
|
3.3
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
3.4
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
3.5
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
3.6
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
3.7
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
3.8
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
4. Đánh giá công
tác đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn, giảm thuế, kế toán
thuế, thống kê thuế
|
4.1
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
4.2
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
4.3
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
4.4
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
4.5
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
4.6
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
4.7
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
4.8
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
4.9
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
4.10
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
4.11
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
4.12
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
4.13
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
4.14
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
4.15
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực hiện
đánh giá
|
4.16
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
4.17
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
4.18
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
4.19
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
4.20
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
5. Đánh giá công
tác thanh tra và kiểm tra thuế NNT
|
5.1
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
5.2
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
5.3
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
5.4
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
5.5
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
5.6
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
5.7
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
5.8
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
6. Đánh giá công
tác giải quyết khiếu nại về thuế
|
6.1
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
6.2
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
6.3
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
6.4
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
6.5
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
6.6
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
7. Đánh giá công
tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế
|
7.1
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
7.2
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
7.3
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
7.4
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
8. Đánh giá công
tác quản lý thuế quốc tế
|
8.1
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
8.2
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
8.3
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
8.4
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
9. Đánh giá tổ chức
bộ máy và phát triển nguồn nhân lực
|
9.1
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
9.2
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
9.3
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
9.4
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
9.5
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
9.6
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
9.7
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
9.8
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
9.9
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
9.10
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
10. Đánh giá lĩnh
vực công nghệ thông tin
|
10.1
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
10.2
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
10.3
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
10.4
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
10.5
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
10.6
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
10.7
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
10.8
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
10.9
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
10.10
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
10.11
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
10.12
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
10.13
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
10.14
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
10.15
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
10.16
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
10.17
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
10.18
|
Thực
hiện đánh giá
|
|
11. Đánh giá cơ sở
vật chất, hành chính và tài chính
|
11.1
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
11.2
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|
11.3
|
Thực
hiện đánh giá
|
Thực
hiện đánh giá
|