ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 380/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 16
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG PHƯỜNG TÂY SƠN, THÀNH PHỐ
PLEIKU, TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/06/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12
ngày 17/06/2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày
24/11/2017;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 về sửa
đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013
của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; Thông tư số
16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
Căn cứ Thông tư 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của
Bộ Xây dựng về quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng
liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng
khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của
Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 22/01/2018
của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành
phố Pleiku, tỉnh Gia Lai giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 23/6/2022
của UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch phân khu xây dựng phường Tây
Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai;
Căn cứ văn bản số 1424-KL/TU ngày 07/5/2024 của
Tỉnh ủy về kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy thống nhất thông qua Đồ án
Quy hoạch phân khu xây dựng phường Tây Sơn, thành phố Pleiku;
Xét đề nghị của UBND thành phố Pleiku tại Tờ
trình số 222/TTr-UBND ngày 05/7/2024 và Báo cáo thẩm định số 127/BC-SXD ngày
31/7/2024 của Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy
hoạch phân khu xây dựng với nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch
phân khu xây dựng phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
2. Phạm vi, ranh giới và quy mô
quy hoạch:
2.1. Phạm vi quy hoạch: Phường Tây
Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
2.2. Ranh giới:
+ Phía Đông: Giáp phường Hoa Lư, Hội Thương;
+ Phía Tây : Giáp phường Diên Hồng, Yên Đỗ;
+ Phía Nam : Giáp phường Hội Thương, Diên Hồng, Ia
Kring;
+ Phía Bắc : Giáp phường Thống Nhất, Hoa Lư.
2.3. Quy mô dân số: Khoảng 13.200 người.
2.4. Quy mô diện tích: 156,17 ha.
2.5. Tỷ lệ lập quy hoạch: 1/2.000.
3. Tính chất, mục tiêu của đồ
án quy hoạch:
3.1. Tính chất: Khu vực lập quy hoạch
là phường Tây Sơn thuộc “Không gian nội đô trung tâm, trung tâm tổng hợp” theo
đồ án quy hoạch chung. Có tính chất chính là “Đô thị trung tâm đóng vai trò là
trung tâm hành chính - chính trị, trung tâm văn hóa, thương mại, dịch vụ du lịch,
đào tạo, y tế của Tỉnh (theo định hướng Quy hoạch chung xây dựng thành phố
Pleiku giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050).
3.2. Mục tiêu:
- Đảm bảo phù hợp với định hướng phát triển của đồ
án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Pleiku giai đoạn đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
- Xác định cơ cấu phân khu chức năng nhằm đảm bảo
phù hợp thực trạng các dự án đang được triển khai xây dựng, định hướng về kế hoạch
sử dụng đất đai cho khu vực phường Tây Sơn đảm bảo phù hợp với địa phương.
- Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan phù hợp
và tạo ra sự liên kết hài hòa thống nhất với khu vực xung quanh.
- Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống hạ
tầng xã hội đảm bảo kết nối phù hợp với các đồ án Quy hoạch tại địa phương và
Quy hoạch chung xây dựng thành phố Pleiku đã được phê duyệt.
- Tạo cơ sở pháp lý để triển khai bước lập quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và xác định dự án đầu tư theo quy định.
4. Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật
4.1. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG CHỈ TIÊU
KINH TẾ KỸ THUẬT
Stt
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
m2/ng
|
55,9
|
|
- Đất dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở
|
m2/ng
|
Theo QCVN
01:2021/BXD
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đơn vị ở
|
m2/ng
|
≥2
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực
(từ đường khu vực trở lên)
|
% đất xây dựng đô
thị
|
≥18
|
B
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn
khu
|
|
Mật độ xây dựng gộp
|
%
|
20-40
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
2 - 2,5
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối thiểu
|
tầng
|
1
|
Tối đa
|
tầng
|
18
|
C
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
Lít/người/ngày
|
80
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
Lít/người/ngày
|
≥ 80% chỉ tiêu cấp
nước
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
Kwh/người/năm
|
700
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
Kg/người/ngày
|
1,3
|
4.2. Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
Thực hiện theo QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về quy hoạch xây dựng; QCVN 07:2023/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
các công trình hạ tầng kỹ thuật của Bộ Xây dựng và các quy chuẩn, tiêu chuẩn có
liên quan.
5. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất:
- Đất dân dụng có diện tích 130,86 ha, chiếm 83,9%
tổng diện tích quy hoạch trong đó: Đất đơn vị ở có diện tích 73,78 ha, chiếm
47,4% tổng diện tích lập quy hoạch; Đất ngoài đơn vị ở có diện tích 57,08 ha,
chiếm 36,5% tổng diện tích lập quy hoạch.
- Đất ngoài dân dụng có diện tích 17,97 ha; chiếm
11,4% tổng diện tích lập quy hoạch.
- Quy hoạch sử dụng đất cụ thể như sau:
Stt
|
Chức năng
|
DIỆN TÍCH
|
TỶ LỆ
|
(ha)
|
(%)
|
A
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
130,86
|
83,9
|
I
|
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở
|
73,78
|
47,4
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
54,82
|
35,1
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở hiện trạng
|
48,64
|
31,1
|
1.2
|
Đất nhóm nhà ở quy hoạch - đợt đầu
|
6,18
|
4,0
|
2
|
Đất công trình dịch vụ công cộng cấp đơn vị ở
|
4,60
|
3,1
|
2.1
|
Đất giáo dục cấp đơn vị ở
|
3,47
|
2,2
|
2.2
|
Đất văn hóa cấp đơn vị ở
|
0,11
|
0,1
|
2.3
|
Đất cơ quan, trụ sở cấp đơn vị ở
|
0,72
|
0,5
|
2.4
|
Đất khu dịch vụ cấp đơn vị ở
|
0,41
|
0,3
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đơn vị ở
|
2,66
|
1,7
|
4
|
Đất giao thông cấp đơn vị ở
|
11,70
|
7,5
|
4.1
|
Đường giao thông
|
9,42
|
6,0
|
4.2
|
Đất bãi đỗ xe
|
2,28
|
1,5
|
II
|
ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở
|
57,08
|
36,5
|
1
|
Đất công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị
|
8,88
|
5,7
|
1.1
|
Đất y tế cấp đô thị
|
0,18
|
0,1
|
1.2
|
Đất thể dục thể thao cấp đô thị
|
3,41
|
2,2
|
1.3
|
Đất văn hóa cấp đô thị
|
0,75
|
0,5
|
1.4
|
Đất khu dịch vụ cấp đô thị
|
4,06
|
2,6
|
1.5
|
Đất dịch vụ - công cộng khác
|
0,48
|
0,3
|
2
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị
|
18,79
|
12,0
|
3
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
0,50
|
0,3
|
4
|
Đất giao thông đối ngoại
|
28,91
|
18,5
|
B
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
17,97
|
11,4
|
C
|
ĐẤT KHÁC
|
7,34
|
4,7
|
|
QUY MÔ DÂN SỐ DỰ KIẾN (LÀM TRÒN)
|
13.200
|
người
|
6. Nguyên tắc tổ chức không
gian, kiến trúc cảnh quan:
- Tổ chức quy hoạch dựa trên cơ sở vừa cải tạo,
nâng cấp các công trình có vị trí đảm bảo yêu cầu và phù hợp với chức năng; đồng
thời xây dựng thêm các khu chức năng khác để đáp ứng yêu cầu sản xuất, sinh hoạt
của dân cư.
- Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp với đô thị;
cải tạo, nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới một số tuyến để kết
nối các khu chức năng với nhau. Các tuyến đường chia mặt bằng khu quy hoạch
thành những ô phố, trên cơ sở đó bố trí sắp xếp lại nhà ở, công trình công cộng,
công viên cây xanh nhằm cải thiện điều kiện sống cho người dân.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật giữa các khu dân cư xây
dựng mới và khu dân cư hiện hữu phải có sự đồng bộ và kết nối với nhau. Hệ thống
xử lý chất thải hoàn chỉnh.
- Khu trung tâm bố trí hợp lý, phục vụ tốt yêu cầu
quản lý và liên hệ với các khu chức năng khác.
7. Quy hoạch không gian kiến
trúc cảnh quan:
Khu vực lập quy hoạch được định hình bởi hệ thống
giao thông khu vực hiện hữu hình thành 03 không gian chức năng như sau:
- Khu vực phía Nam đường Phan Đình Phùng là không
gian trung tâm hành chính - chính trị - văn hóa - thương mại - dịch vụ - thể dục
thể thao đô thị, phục vụ cho nhu cầu của thành phố nói riêng và toàn tỉnh nói
chung. Tại đây cần bảo tồn và nâng cấp các cơ quan hành chính của tỉnh, thành
phố và bổ sung các tiện ích đô thị để đảm bảo phục vụ của người dân. Không gian
kiến trúc chính của khu trung tâm đến từ quảng trường Đại Đoàn Kết, các công
trình thương mại dịch vụ, hành chính chính trị, đồng thời cần hình thành thêm
các không gian mở mới như quảng trường thành phố mới kết hợp dịch vụ (Sân vận động,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo) để kết nối cộng
đồng, tổ chức các hoạt động lễ hội, văn hóa, dịch vụ để từ đó thu hút phát triển
du lịch thông qua bản sắc đặc trưng riêng của địa phương. Ngoài ra đây cũng là
không gian ở hiện hữu kết hợp thương mại dịch vụ rất sầm uất của đô thị. Theo định
hướng của Quy hoạch chung đã được phê duyệt, đây là khu vực xây dựng mật độ cao
với các công trình có thể cao đến 18 tầng riêng đối với công trình điểm nhấn
cao tối đa 22 tầng. Việc này sẽ làm tăng giá trị sử dụng đất của một số ô đất
thương mại dịch vụ góp phần thu hút nhà đầu tư, có thêm kinh phí để đầu tư xây
dựng các công trình tiện ích khác như quảng trường thành phố mới để phát triển
kinh tế khu vực.
- Khu vực phía Đông đường Lý Tự Trọng nối dài và đường
Âu Dương Lân là khu vực không gian dân cư hiện hữu chỉnh trang là chính, dọc đường
Phạm Văn Đồng sẽ có thêm một số không gian công trình dịch vụ - công cộng. Thời
gian qua khu vực này phát triển thiếu đồng bộ, mật độ cư trú cao không đi kèm với
phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật nên cần phải bổ sung, kiểm
soát và chỉnh trang lại.
- Khu vực còn lại là chủ yếu là không gian xây dựng
mới phường Tây Sơn sẽ hình thành các dự án phát triển đô thị với các chức năng
trung tâm dịch vụ công cộng, công viên trung tâm đô thị và nhóm nhà ở. Khu vực
này được xây dựng với mật độ thấp đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng
xã hội.
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
8.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ
thuật:
- Khu vực quy hoạch được san nền dựa trên các tài
liệu khảo sát địa hình và chế độ thủy văn, đồng thời cũng phải tuân thủ Quy hoạch
chung thành phố Pleiku, đồng thời phù hợp với địa hình tự nhiên khu vực quy hoạch.
- Hướng dốc san nền chính của khu vực quy hoạch
theo hướng dốc chủ đạo của địa hình tự nhiên.
8.2. Quy hoạch thoát nước
mưa:
- Sử dụng chủ yếu hệ thống cống ngầm để tổ chức
thoát nước mưa.
- Toàn bộ nước mưa trong khu vực được thu gom bằng
hệ thống thoát nước dọc theo các trục đường giao thông, sau đó thoát về nguồn
tiếp nhận là các hồ nhân tạo trong khu và hệ thống suối theo quy hoạch.
8.3. Quy hoạch hệ thống
giao thông:
- Mạng lưới đường giao thông cấp đô thị:
+ Tuyến đường chính đô thị bao gồm đường Hùng Vương
và đường Phạm Văn Đồng.
+ Tuyến đường liên khu vực bao gồm đường Lê Thị Hồng
Gấm và đường Phan Đình Phùng.
+ Mạng lưới đường giao thông cấp khu vực: Tuyến đường
chính khu vực gồm có đường Trần Hưng Đạo, đường Quang Trung, đường Hai Bà
Trưng, đường Lê Lợi... đảm bảo kết nối thuận lợi với mạng lưới đường cấp đô thị
theo đúng quy hoạch chung thành phố Pleiku, đồng thời kết nối với các phường,
xã, khu ở, khu thương mại - dịch vụ... lân cận. Định hình cấu trúc khung giao
thông tổng thể toàn khu, làm nền tảng cho việc hình thành và phát triển mạng lưới
đường giao thông nội bộ.
- Mạng lưới đường giao thông nội bộ: Được hình
thành và phát triển dựa trên các trục đường đối ngoại xương sống. Các tuyến đường
nội bộ tạo thành mạng lưới ô cờ, với khả năng tiếp cận cao, linh hoạt và kết nối
nhanh chóng tới các tuyến đường giao thông khu vực, rất thuận tiện cho việc lưu
thông xe cộ.
- Các tuyến đường giao thông có lộ giới theo bản vẽ
quy hoạch.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí ngầm dọc
các tuyến đường xây mới. Đối với các tuyến đường mở rộng, cải tạo chỉnh trang:
Từng bước ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật nhằm đảm bảo mỹ quan và phát triển
lâu dài.
- Hệ thống giao thông đảm bảo tuân thủ quy mô, mặt
cắt theo hồ sơ thiết kế quy hoạch được duyệt (đối với bề rộng lòng đường, vỉa
hè, dải phân cách tuân thủ theo QCVN 07:2023/BXD; tùy theo nhu cầu và giai đoạn
đầu tư có thể xem xét bề rộng lòng đường, vỉa hè, dải phân cách cho phù hợp
QCVN 07:2023/BXD và đảm bảo lâu dài, tránh lãng phí đầu tư).
- Bãi đỗ xe:
+ Trong khu quy hoạch, các bãi đậu xe được bố trí
xen kẽ trong các đơn vị ở làm đầu mối giao thông nội bộ khu vực.
+ Trong khu vực quy hoạch bố trí các vịnh đỗ xe dọc
các trục đường tại những vị trí phù hợp.
8.4. Quy hoạch hệ thống cấp
nước:
- Tổng nhu cầu dùng nước: khoảng 6.500m3/ngđ.
- Nguồn nước:
+ Nước cấp được cung cấp từ nhà máy nước Biển Hồ
công suất: 40.000m3/ngđ và nhà máy nước Sài Gòn - Pleiku công suất:
60.000 m3/ngđ.
+ Hệ thống cấp nước đấu nối từ các tuyến ống cấp nước
hiện hữu D315 trên đường Tôn Thất Thuyết và Hai Bà Trưng, tạo thành mạch vòng cấp
nước an toàn và liên tục.
- Mạng lưới cấp nước:
+ Xây dựng mới hệ thống đường ống D110-D315 đấu nối
với tuyến ống chính tạo mạng vòng dọc theo các trục giao thông, đảm bảo cấp nước
an toàn đến các khu chức năng.
+ Mạng lưới vòng kết hợp mạng cụt bao quát toàn
khu, đảm bảo cấp nước liên tục phục vụ nhu cầu dùng nước.
- Đường ống cấp nước sử dụng ống đảm bảo theo tiêu
chuẩn.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Hệ thống cấp nước chữa
cháy được thiết kế chung với mạng lưới cấp nước sinh hoạt. Bố trí các họng chữa
cháy theo quy định, ngoài ra khi có sự cố cháy cần bổ sung thêm nước mặt gần nhất
để chữa cháy.
8.5. Quy hoạch thoát nước
thải và xử lý chất thải rắn.
a. Thoát nước thải.
- Thu gom nước thải sinh hoạt đạt tối thiểu là 80%
tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt.
- Tổng lưu lượng nước thoát: khoảng 3.650 m3/ngđ.
- Nguồn tiếp nhận: khi Thành phố chưa có Trạm xử lý
nước thải tập trung, các dự án đầu tư xây dựng mới phải bố trí trạm xử lý nước
thải theo từng lưu vực. Quy mô trạm xử lý nước thải phải đảm bảo tính toán phù
hợp với quy mô đầu tư của dự án. Lưu vực phía Tây đưa về trạm xử lý nước thải số
1, công suất 1.000m3/ngđ; lưu vực phía Đông đưa về trạm xử lý số 2,
công suất 1.500m3/ngđ; lưu vực phía Nam dẫn về hệ thống dự án thoát
nước và xử lý nước thải thành phố Pleiku. Nước thải sau khu xử lý đạt cột A
QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Giai đoạn dài hạn: nước
thải được thu gom theo các tuyến cống chính về hệ thống dự án thoát nước và xử
lý nước thải thành phố Pleiku.
- Trên mạng lưới đường phố đặt các tuyến cống thoát
nước thải riêng, cống nửa riêng, cống tự chảy dùng cống tròn BTCT, đặt dưới vỉa
hè. Các tuyến này đặt đảm bảo thu được nước thải của tất cả các đối tượng thải
nước 2 bên đường.
- Phương án thoát nước và xử lý nước thải là dự kiến
và sẽ được cụ thể hóa ở các bước tiếp theo đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn có
liên quan theo quy định.
b. Xử lý chất thải rắn.
- Chỉ tiêu thải chất thải rắn sinh hoạt: 1,3 kg/người.ngđ.
- Tổng khối lượng rác thải: khoảng 31,0 tấn/ngđ.
- Rác thải được thu gom hàng ngày và vận chuyển về
điểm trung chuyển chất thải rắn, công suất Q: 31 tấn/ngđ trước khi đưa về khu xử
lý chất thải rắn của thành phố.
- Nghĩa trang: Phường Tây Sơn sử dụng nghĩa trang
phía Bắc thành phố, nằm trên xã Trà Đa và xã Biển Hồ. Khuyến khích người dân di
dời nhũng khu mộ nhỏ lẻ về nghĩa trang tập trung của thành phố. Đồng thời khuyến
khích người dân sử dụng hình thức hỏa táng, giảm thiểu tác động tiêu cực lên
môi trường.
8.6. Quy hoạch hệ thống cấp
năng lượng và chiếu sáng:
a. Phụ tải điện: 35.512,5 kW(41.779,4kVA).
b. Định hướng phát triển lưới điện: Trong thời gian
tới, phường Tây Sơn tiếp tục được cấp điện bởi trạm biến áp 110kV Pleiku (E41)
và trạm biến áp 110kV Diên Hồng (E42) thông qua các xuất tuyến sau: XT479/110kV
Pleiku (E41), XT475/110kV Diên Hồng (E42), XT477/110kV Diên Hồng (E42),
XT478/110kV Diên Hồng (E42)”. Đến năm 2035, trạm biến áp 110kV Pleiku (E41) sẽ
được nâng công suất từ 2x40MVA lên 2x63MVA và trạm biến áp 110kV Diên Hồng
(E42) sẽ được nâng công suất từ 2(40+63)MVA lên 2x63MVA.
- Sử dụng máy biến áp 3 pha có công suất từ 250kVA
đến 630kVA.
- Từng bước ngầm hoá lưới điện trung, hạ áp tại nơi
có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị; nhằm đảm bảo an toàn và hạn chế tác động xấu
đến cảnh quan, môi trường.
- Hệ thống chiếu sáng:
+ Cải tạo, ngầm hóa và xây dựng mới hệ thống chiếu
sáng đường, chiếu sáng công viên, vườn hoa,... là hệ thống ngầm đảm bảo mỹ quan
đô thị.
+ Chiếu sáng đường đô thị: Gồm chiếu sáng đường phố,
quảng trường dành cho xe cơ giới, vỉa hè và đường dành cho người đi xe đạp, đi
bộ.
+ Tất cả các loại đường trong khu dân cư đều được
chiếu sáng nhân tạo, các vỉa hè đường được tổ chức chiếu sáng chung với chiếu
sáng đường đảm bảo độ chói tối thiểu quy định.
8.7. Quy hoạch hệ thống hạ
tầng viễn thông thụ động:
a. Nhu cầu thông tin liên lạc:
- Tỷ lệ đường dây thuê bao cố định: 10-15 đường/100
dân;
- Tỷ lệ thuê bao Interter băng thông rộng cố định:
80-100 thuê bao/100 dân;
- Tỷ lệ thuê bao Interter băng thông rộng di động:
80-85 thuê bao/100 dân.
- Nguồn cung cấp: Hệ thống thông tin liên lạc khu
quy hoạch là hệ thống ngầm từ từ tổng đài viễn thông từ host pleiku, trạm viễn
thông thôn 17/3, trạm viễn thông Pleiku 2, trạm viễn thông Yên Đỗ thông qua tuyến
thông tin liên lạc trên đường Phạm Văn Đồng, đường Phan Đình Phùng, đường Hai
Bà Trưng, ...cung cấp dịch vụ cho khu quy hoạch.
b. Bố trí đường dây:
- Cải tạo, xây dựng mới các tuyến cáp ngầm thông
tin liên lạc đi dọc các tuyến đường cung cấp dịch vụ cho khu quy hoạch.
- Xây dựng mới lưới ngầm thông tin liên lạc phân phối
đấu nối vào tuyến chính thông qua các tủ đấu nối chính sử dụng cáp quang, cung
cấp dịch vụ đến các hộ tiêu thụ thông qua các tủ phân phối thứ cấp.
- Hệ thống cáp trong khu vực được đi ngầm trong các
tuyến cống bể xây dựng mới. Cáp trong nội bộ khu nhà ở chủ yếu sử dụng loại cáp
đi trong cống bể (ngầm).
- Tuyến cống bể: Sẽ được lắp đặt ở một bên đường hoặc
cả hai bên đường tùy theo cụ thể các nhu cầu. Vị trí các tuyến ống được bố trí
theo quy hoạch hạ tầng đường dây, đường ống.
9. Các biện pháp bảo vệ môi trường:
Thực hiện theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường.
a. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí cần
thực hiện:
- Cần kiểm soát ô nhiễm trong quá trình xây dựng
các dự án;
- Cần có biện pháp trồng cây xanh cách ly, cây xanh
ven đường để giảm nồng độ chất ô nhiễm trong không khí, khuyến khích người dân
trồng cây xanh trong khuôn viên nhà;
- Cần có biện pháp quản lý nước thải và chất thải rắn.
b. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước cần
thực hiện:
Kiểm soát việc xả nước thải vào nguồn tiếp nhận; Kiểm
soát việc thu gom chất thải rắn tại các hộ gia đình để tránh tình trạng xả rác
ra môi trường. Nước thải sinh hoạt được đưa về trạm xử lý nước thải đạt quy chuẩn
trước khi thải ra môi trường tiếp nhận.
c. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm rác thải cần thực
hiện:
Rác thải sẽ được thu gom bằng xe cơ giới hoặc thủ
công tùy thuộc vị trí khu vực thu gom, và vận chuyển về trạm trung chuyển chất
thải rắn trước khi đưa về khu xử lý chất thải rắn của thành phố.
10. Quy hoạch xây dựng ngầm đô
thị:
- Lựa chọn các hình thức bố trí công trình hạ tầng
kỹ thuật ngầm phù hợp với xu hướng phát triển lâu dài của khu vực.
- Việc đấu nối các công trình hạ tầng kỹ thuật với
nhau và với các công trình ngầm khác phải đảm bảo thuận tiện, an toàn và đáp ứng
các yêu cầu kỹ thuật.
- Dọc theo hệ thống giao thông xây dựng tuynel, hào
kỹ thuật để chứa hệ thống cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc và thoát nước...
11. Thiết kế đô thị:
Theo nội dung kèm theo hồ sơ.
12. Quy định quản lý quy hoạch:
Thực hiện theo nội dung được quy định tại Thông tư
số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng về việc quy định về hồ sơ nhiệm
vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn (Có Quy định quản lý Quy hoạch kèm theo).
Điều 2. UBND thành phố
Pleiku có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của Nhà nước về
công tác quản lý quy hoạch và tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu
tư, Giao thông vận tải, Tài chính, Công thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch,
Thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Giáo dục
và Đào tạo, Y tế, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố
Pleiku và Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan chịu thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (B/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/cáo);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, TTTH, CNXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Quế
|