HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
254/2023/NQ-HĐND
|
Hòa Bình, ngày 14
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ
ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN BẮT BUỘC, NGƯỜI CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI CÁC CƠ SỞ CAI
NGHIỆN MA TÚY CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH; CÔNG TÁC CAI NGHIỆN MA TÚY
TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2019; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy;
Căn cứ Thông tư số 62/2022/TT-BTC ngày 05 tháng
10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh
phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào
cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Xét Tờ trình số 64/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về đề nghị thông qua dự thảo Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định nội dung và mức hỗ trợ đối với
người cai nghiện bắt buộc, người cai nghiện tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện
ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Hoà Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa -
xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy
bắt buộc, người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy
công lập trên địa bàn tỉnh Hoà Bình; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội,
quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng
đồng, đối tượng quản lý sau cai nghiện ma túy.
b) Người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp đưa vào
cơ sở cai nghiện bắt buộc.
c) Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng và các cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh, có hộ khẩu
thường trú trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nội dung, mức hỗ trợ và nguồn kinh phí
thực hiện
1. Đối với người cai nghiện bị áp dụng biện pháp
đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc.
a) Chi tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể
dục, thể thao, đọc sách, báo, xem truyền hình và các hoạt động vui chơi giải
trí khác ngoài thời gian học tập và lao động. Mức chi 150.000 đồng/người cai
nghiện bắt buộc/năm.
b) Người cai nghiện ma túy bắt buộc khi chấp hành
xong quyết định trở về địa phương được cấp 01 bộ quần áo mùa hè, mức chi tối đa
bằng 0,2 lần mức lương cơ sở; hoặc được cấp 01 bộ quần áo mùa đông, mức chi tối
đa bằng 0,3 lần mức lương cơ sở (nếu họ không có).
2. Đối với người cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai
nghiện ma túy công lập, có thời gian cai nghiện từ đủ 06 tháng.
a) Người cai nghiện ma túy tự nguyện là Thương
binh; Người bị nhiễm chất độc hoá học và suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên; Người thuộc hộ nghèo; Người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa; Trẻ em mồ
côi; Người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100%
chi phí cai nghiện ma túy và chi chế độ khám bệnh, chữa bệnh; hỗ trợ 100% tiền
ở và 70% các khoản chi theo quy định tại điểm c, điểm d, Khoản 2, Điều này.
b) Người cai nghiện ma túy tự nguyện không thuộc
đối tượng tại điểm a, khoản 2, Điều này được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100%
tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần; hỗ trợ 100% tiền ở và
50% các khoản chi theo quy định tại điểm c, điểm d, Khoản 2, Điều này.
c) Hỗ trợ 06 tháng tiền ăn/01 lần cai nghiện theo
định mức bằng 0,8 mức lương cơ sở hiện hành/tháng. Ngày lễ, Tết dương lịch
người cai nghiện được ăn thêm không quá 03 lần tiêu chuẩn ngày thường; các ngày
Tết nguyên đán người cai nghiện được ăn thêm không quá 05 lần tiêu chuẩn ngày
thường; chế độ ăn đối với người cai nghiện bị ốm do Giám đốc cơ sở cai nghiện
bắt buộc quyết định theo chỉ định của nhân viên y tế điều trị nhưng không thấp
hơn 03 lần tiêu chuẩn ngày thường.
d) Hỗ trợ tiền chăn, màn, chiếu, gối, quần áo, đồ dùng
sinh hoạt cá nhân và băng vệ sinh (đối với người cai nghiện là nữ) bằng 0,9 mức
lương cơ sở hiện hành/lần/năm.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phân công Cộng
tác viên công tác xã hội có nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ đối
tượng cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, đối tượng quản lý sau cai
nghiện ma túy tại địa phương mình (chế độ phụ cấp của cộng tác viên công tác xã
hội cấp xã được hưởng hàng tháng bằng mức lương cơ sở do Chính phủ quy định
theo Thông tư số 07/2013/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội).
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
113/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hoà Bình
quy định về chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện tự nguyện tại các cơ sở cai
nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.
Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết
này, thực hiện theo quy định tại Nghị định số 116/2021/NĐ-CP của Chính phủ và
Thông tư số 62/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hoà
Bình Khoá XVII, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực
kể từ ngày 24 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ LĐ-TB&XH;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Trung tâm tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Hoà Bình;
- LĐ và CV các Phòng CM;
- Lưu: VT; CTHĐND (Tu).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hinh
|