ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2857/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 15 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH
NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG, QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1330/QĐ-LĐTBXH ngày 29/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số
chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 912/TTr-SLĐTBXH ngày 08/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Việc làm, Lao động - Tiền lương, Bảo hiểm
xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh Cà Mau được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số
1478/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 (kèm theo Danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên
thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông giải quyết đối
với các thủ tục hành chính được nêu tại khoản 1 Điều này (kèm theo Quy
trình).
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ
trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
(Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh), Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục thuế
tỉnh, Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh, huyện, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Cà Mau, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị
liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính và các quy trình đã được
công bố, phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định. Hoàn thành
xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục trưởng Cục
thuế tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh, Giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh, huyện, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CDVCQG);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng KGVX, CCHC (VLi06/21);
- Lưu: VT. Lai(355).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Luân
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH
CÀ MAU VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
(Kèm
theo Quyết định số: 2857/QĐ-UBND ngày 15/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục: Hỗ
trợ người lao động và người sử dụng lao động tạm dừng đóng vào Quỹ hưu trí và tử
tuất do đại dịch COVID-19
1.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc (cắt giảm 02/05 ngày làm việc, tỷ lệ cắt
giảm 40%), kể từ khi Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh, huyện nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ.
1.2. Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Viên chức tiếp nhận hồ sơ
thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội (BHXH) trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân (Văn phòng HĐND&UBND) cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra;
tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử, xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, chuyển
hồ sơ về cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc cấp huyện (Phòng Quản lý thu
BHXH tỉnh hoặc Bộ phận thu BHXH huyện): 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Viên chức Phòng Quản lý thu
BHXH tỉnh hoặc Bộ phận thu BHXH huyện thẩm định, xử lý hồ sơ và trình Giám đốc
BHXH tỉnh, huyện xem xét, phê duyệt: 2,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh,
huyện xem xét, ký duyệt hồ sơ; Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết
đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến Trung tâm Giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng
HĐND&UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
2. Thủ tục: Hỗ
trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để
duy trì việc làm cho người lao động do đại dịch COVID-19
2.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 06 ngày làm việc (cắt giảm 03/09 ngày làm việc, tỷ lệ cắt
giảm 33,33%), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong đó:
- Bảo hiểm xã hội tỉnh, huyện: 01
ngày làm việc.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
05 ngày làm việc.
2.2. Quy trình giải quyết:
2.2.1. Quy trình giải quyết tại
cơ quan Bảo hiểm xã hội
- Bước 1: Viên chức tiếp nhận hồ sơ
thuộc cơ quan BHXH trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện hướng dẫn, kiểm
tra; tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử, xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân,
chuyển hồ sơ về cơ quan BHXH cấp tỉnh hoặc cấp huyện (Phòng Chế độ BHXH tỉnh hoặc
Bộ phận chế độ BHXH huyện): 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Viên chức Phòng Chế độ BHXH
tỉnh hoặc Bộ phận chế độ BHXH huyện thẩm định hồ sơ, trình Giám đốc BHXH tỉnh
hoặc huyện xem xét, phê duyệt: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh,
huyện xem xét, ký duyệt hồ sơ; Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết
đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội (Phòng Giáo dục nghề nghiệp và Việc làm) thực hiện quy trình tiếp
theo: 0,25 ngày làm việc.
2.2.2. Quy trình giải quyết tại
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Bước 1: Chuyên viên Phòng Giáo dục
nghề nghiệp và Việc làm tiếp nhận hồ sơ từ cơ quan BHXH tỉnh, huyện thẩm định,
xử lý hồ sơ và trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, phê
duyệt: 04 ngày làm việc.
- Bước 2: Giám đốc Sở Lao động -
Thương Binh và Xã hội phê duyệt: 0,75 ngày làm việc.
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ,
scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25
ngày làm việc.
3. Thủ tục: Hỗ
trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng
lương do đại dịch COVID-19.
3.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc (cắt giảm 01/06 ngày làm việc, tỷ lệ cắt
giảm 16,66%), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong đó:
- Cơ quan bảo hiểm xã hội: 01 ngày
làm việc,.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 02 ngày
làm việc (gồm thời gian tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
01 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 ngày làm
việc.
3.2. Quy trình giải quyết:
3.2.1. Quy trình giải quyết tại
cơ quan Bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia đóng bảo hiểm xã hội của người
lao động
- Bước 1: Viên chức tiếp nhận hồ sơ
thuộc cơ quan BHXH trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện hướng dẫn, kiểm
tra; tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử, xuất phiếu hẹn tổ chức, cá nhân, chuyển
hồ sơ về cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc cấp huyện (Phòng Quản lý thu
BHXH tỉnh hoặc Bộ phận thu BHXH huyện): 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Viên chức Phòng Quản lý thu
BHXH tỉnh hoặc Bộ phận thu BHXH huyện tiếp nhận, thẩm định, xử lý hồ sơ và
trình Giám đốc cơ quan BHXH tỉnh, huyện ký duyệt xác nhận việc tham gia đóng bảo
hiểm xã hội của người lao động: 0,5 ngày làm việc
- Bước 3: Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh,
huyện xem xét, ký duyệt hồ sơ; Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết
đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện) thực hiện các
quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
3.2.2. Quy trình giải quyết tại
Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Bước 1: Chuyên viên tiếp nhận và trả
kết quả trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp
huyện kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, chuyển hồ sơ đến Văn phòng
HĐND&UBND cấp huyện trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê
duyệt: 01 ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyên viên Văn phòng
HĐND&UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ thẩm tra, trình Lãnh đạo Ủy ban nhân
dân cấp huyện phê duyệt hồ sơ: 0,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ,
scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) thực
hiện các quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
3.2.3. Quy trình giải quyết tại
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Bước 1: Công chức trực tại Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện
tử, xuất phiếu hẹn và chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
(Phòng Giáo dục nghề nghiệp và Việc làm): 0,25 ngày làm việc, kể từ khi nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng Giáo dục
nghề nghiệp và Việc làm thẩm định, trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội ký duyệt: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội ký duyệt, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Văn thư ghi
số, chuyển kết quả đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp
theo: 0,25 ngày làm việc.
3.2.4. Quy trình giải quyết tại
Ủy ban nhân dân tỉnh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận,
thẩm tra hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, hoàn thiện hồ sơ
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt, Văn thư ghi số, lưu hồ sơ,
scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả đến Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 01
ngày làm việc.
4. Thủ tục: Hỗ trợ
người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19
4.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc (cắt giảm 01/06 ngày làm việc, tỷ lệ cắt
giảm 16,66%), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong đó:
- Cơ quan bảo hiểm xã hội: 01 ngày
làm việc.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 02 ngày
làm việc (gồm thời gian tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
01 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 ngày làm
việc.
4.2. Quy trình giải quyết:
4.2.1. Quy trình giải quyết tại
cơ quan Bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia đóng bảo hiểm xã hội của người
lao động
- Bước 1: Viên chức tiếp nhận hồ sơ
thuộc cơ quan BHXH trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện hướng dẫn,
kiểm tra; tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử, xuất phiếu hẹn tổ chức, cá nhân,
chuyển hồ sơ về cơ quan BHXH cấp tỉnh hoặc cấp huyện (Phòng Quản lý thu BHXH tỉnh
hoặc Bộ phận thu BHXH huyện): 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Viên chức Phòng Quản lý thu
BHXH tỉnh hoặc Bộ phận thu BHXH huyện thẩm định, xử lý hồ sơ và trình Giám đốc
Bảo hiểm xã hội tỉnh, huyện xem xét, phê duyệt: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh,
huyện xem xét, ký duyệt hồ sơ; Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết
đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến Ủy ban nhân dân cấp huyện
thực hiện các quy trình tiếp theo (thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện): 0,25 ngày làm việc.
4.2.2. Quy trình giải quyết tại
Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Bước 1: Chuyên viên tiếp nhận và trả
kết quả trực tại Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, tạo
hồ sơ điện tử, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội: 0,25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, phê duyệt: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 3: Chuyên viên Văn phòng
HĐND&UBND cấp huyện tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Ủy ban nhân
dân huyện ký phê duyệt: 0,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ,
scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) thực
hiện các quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
4.2.3. Quy trình giải quyết tại
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Bước 1: Công chức trực tại Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra; tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện
tử, xuất phiếu hẹn và chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
(Phòng Giáo dục nghề nghiệp và Việc làm) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng Giáo dục
nghề nghiệp và Việc làm thẩm định, trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội xem xét, ký duyệt: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội xem xét, ký duyệt hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh; Văn
thư ghi số, chuyển kết quả đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các quy
trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
4.2.4. Quy trình giải quyết tại
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp
nhận, thẩm tra hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, hoàn thiện
hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt; Văn thư ghi số, lưu hồ
sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả đến
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh trả kết quả cho tổ chức, cá nhân:
01 ngày làm việc.
5. Thủ tục: Hỗ trợ
người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều
kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19
5.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 04 ngày làm việc (cắt giảm 01/05 ngày làm việc, tỷ lệ cắt
giảm 20%), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong đó:
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
02 ngày làm việc,.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định: 02 ngày làm việc.
5.2. Quy trình giải quyết:
5.2.1. Quy trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Bước 1: Viên chức của Trung tâm Dịch
vụ việc làm trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, kiểm
tra; tiếp nhận, tổng hợp hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử và xuất phiếu hẹn cho tổ chức,
cá nhân; chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Giáo dục
nghề nghiệp và Việc làm) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng Giáo dục
nghề nghiệp và Việc làm tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, trình Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội xem xét, phê duyệt: 01 ngày làm việc.
- Bước 3: Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội phê duyệt hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ,
scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
5.2.2. Quy trình giải quyết tại
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp
nhận, thẩm tra hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, hoàn thiện
hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả, Văn thư ghi số,
lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả
đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân theo quy định: 02 ngày làm việc.
6. Thủ tục: Hỗ trợ
hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19
6.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 09 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, trong đó:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 03 ngày làm
việc.
- Chi cục thuế: 02 ngày làm việc;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 02 ngày
làm việc (gồm thời gian tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội);
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
01 ngày làm việc;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 ngày làm
việc.
6.2. Quy trình giải quyết:
6.2.1. Quy trình giải quyết tại
Ủy ban nhân dân cấp xã
- Bước 1: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn, kiểm tra; tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ
điện tử, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã: 0,25 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2: Công chức UBND cấp xã phụ
trách tiếp nhận, nghiên cứu, xử lý, tổng hợp danh sách trình Lãnh đạo UBND cấp
xã phê duyệt: 02 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã ký xác nhận danh sách; Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết,
niêm yết công khai; chuyển hồ sơ đến Chi cục Thuế thực hiện quy trình tiếp
theo: 0,75 ngày làm việc.
6.2.2. Quy trình giải quyết tại
Chi cục thuế
- Bước 1: Cán bộ trực tại Bộ phận Một
cửa Chi cục thuế tiếp nhận hồ sơ chuyển Bộ phận kê khai Chi cục Thuế: 0,5 giờ
làm việc.
- Bước 2: Bộ phận kê khai Chi cục thuế
tiếp nhận kiểm tra, xử lý hồ sơ, chuyển Tổ pháp chế Chi cục thuế thẩm định: 1,5
ngày làm việc.
- Bước 3: Tổ pháp chế Chi cục thuế thẩm
định hồ sơ và trả kết quả cho bộ phận kê khai: 02 giờ làm việc.
- Bước 4: Bộ phận kê khai chuyển Lãnh
đạo Chi cục thuế phê duyệt, trình UBND cấp huyện phê duyệt: 01 giờ làm việc.
- Bước 5: Bộ phận Văn thư ghi số, lưu
hồ sơ, scan kết quả giải quyết, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện) thực hiện các
quy trình tiếp theo: 0,5 giờ làm việc.
6.2.3. Quy trình giải quyết tại
Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Bước 1: Chuyên viên tiếp nhận và trả
kết quả trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp
huyện kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ
sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 0,25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, phê duyệt: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 3: Văn phòng HĐND&UBND cấp
huyện tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ, trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển
hồ sơ, kết quả đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm Giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh) thực hiện các bước tiếp theo: 0,75 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
6.2.4. Quy trình giải quyết tại
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Bước 1: Công chức trực tại Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra; tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện
tử và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, gửi đến Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội (Phòng Giáo dục nghề nghiệp và Việc làm) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm
việc.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng Giáo dục
nghề nghiệp và Việc làm thẩm định, trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội xem xét, phê duyệt: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội phê duyệt, trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Văn thư ghi số,
lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả
xử lý đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25
ngày làm việc.
6.2.5. Quy trình giải quyết tại
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp
nhận, thẩm tra hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, hoàn thiện
hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả, Văn thư ghi số,
lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả
đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân theo quy định: 01 ngày làm việc.
7. Thủ tục: Hỗ trợ
người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản
xuất do đại dịch COVID-19
7.1. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc (cắt giảm 03/09 ngày làm việc, tỷ lệ cắt
giảm 22%), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong đó:
- Cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh: 01
ngày làm việc.
- Ngân hàng Chính sách xã hội: 06
ngày làm việc.
7.2. Quy trình giải quyết:
7.2.1. Quy trình giải quyết tại
cơ quan Bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia đóng bảo hiểm xã hội của người
lao động
- Bước 1: Viên chức tiếp nhận hồ sơ
thuộc cơ quan BHXH trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện hướng dẫn, kiểm
tra; tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử, xuất phiếu hẹn tổ chức, cá nhân, chuyển
hồ sơ về cơ quan BHXH cấp tỉnh hoặc cấp huyện (Phòng Quản lý thu BHXH tỉnh hoặc
Bộ phận thu BHXH huyện): 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Viên chức Phòng Quản lý thu
BHXH tỉnh hoặc Bộ phận thu BHXH huyện tiếp nhận, thẩm định, xác nhận việc tham
gia đóng BHXH của người lao động: 0,5 ngày làm việc
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ,
scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống chuyển hồ sơ đến Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng
HĐND&UBND cấp huyện chuyển đến Ngân hàng Chính sách xã hội cấp tỉnh, huyện
thực hiện bước tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.
4.2.2. Quy trình giải quyết tại
Ngân hàng Chính sách xã hội
Bước 1: Kể từ ngày Ngân hàng Chính
sách xã hội cấp tỉnh hoặc cấp huyện nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị vay vốn của
người sử dụng lao động, Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay. Trường hợp
không cho vay thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do đến người sử dụng lao động:
04 ngày làm việc.
Bước 2: Kể từ ngày nhận tái cấp vốn,
Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện giải ngân đến người sử dụng lao động: 02
ngày làm việc.
Lưu ý: Đối với các Quy trình liên thông như trên đơn vị nào nhận hồ sơ đầu
vào xuất phiếu hẹn phải đảm bảo tổng thời gian thực hiện hết các Quy trình (từ
khi nhận hồ sơ đầu vào đến khi kết thúc các quy trình, trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân) và để đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên
thông chủ động chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả trước 01 buổi.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT
SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI
DỊCH COVID-19
(Kèm
theo Quyết định số: 2857/QĐ-UBND ngày 15/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
I. CÁCH THỨC THỰC
HIỆN
1. Đối với cấp tỉnh:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục
hành chính đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau thông qua Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà
Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau;
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia theo địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register, Cổng Dịch
vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau theo địa chỉ website
http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (nếu đủ điều kiện theo quy định).
2. Đối với cấp huyện:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục
hành chính trực tiếp đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (Văn phòng
HĐND&UBND cấp huyện) hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, nộp trực tuyến
Cổng Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ website
https://dangky.dichvucong.gov.vn/register, Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà
Mau theo địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh, Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ
https://dangkykinhdoanh.gov.vn (nếu đủ điều kiện theo quy định).
3. Đối với cấp xã:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục
hành chính trực tiếp đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích,
nộp trực tuyến Cổng Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ website
https://dangky.dichvucong.gov.vn/register, Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà
Mau theo địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh, Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ
https://dangkykinhdoanh.gov.vn (nếu đủ điều kiện theo quy định).
4. Thời gian tiếp nhận
- Vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
I. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
|
Tên
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
01
|
2.002397.
000.00.00 .H12
|
Hỗ
trợ người lao động và người sử dụng lao động tạm dừng đóng vào Quỹ hưu trí và
tử tuất do đại dịch COVID-19
|
Hỗ
trợ người lao động và người sử dụng lao động tạm dừng đóng vào Quỹ hưu trí và
tử tuất do đại dịch COVID- 19.
|
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc (cắt giảm 02/05 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 40%),
kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả
trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
+ Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh,
cấp huyện
|
Không
|
- Luật Bảo hiểm xã hội
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
7/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 7/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “2.002397” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
02
|
2.002398.
000.00.00 .H12
|
Hỗ
trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
để duy trì việc làm cho người lao động do đại dịch COVID-19.
|
Hỗ
trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
để duy trì việc làm cho người lao động do đại dịch COVID-19.
|
Trong
thời hạn 06 ngày làm việc (cắt giảm 03/09 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm
33,33%) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả
trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
+ Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh, cấp huyện;
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
- Bộ luật Lao động;
- Luật Việc làm;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 7/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “2.002398” trên Cổng Dịch vụ công quốc, gia
|
03
|
1.008360.
000.00.00 .H12
|
Hỗ trợ
người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng
lương do đại dịch COVID- 19.
|
Hỗ
trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không
hưởng lương do đại dịch COVID-19.
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc (cắt giảm 01/06 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm
16,66%), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả
trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
+ Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh, huyện;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết:
+ Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Không
|
- Bộ luật Lao động;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
7/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 7/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.008360” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
04
|
2.002399.
000.00.00 .H12
|
Hỗ
trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19
|
Hỗ
trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc (cắt giảm 01/06 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm
16,66%), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả
trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
+ Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh, huyện;
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết:
+ Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Không
|
- Bộ luật Lao động;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
7/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 7/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “2.002399” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
05
|
1.008363.
000.00.00 .H12
|
Hỗ
trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không
đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19
|
Hỗ
trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng
trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19
|
Trong
thời hạn 04 ngày làm việc (cắt giảm 01/05 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 20%),
kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
|
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả
trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
+ Trung tâm Dịch vụ việc làm;
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết:
+ Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không
|
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
7/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 7/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.008363” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
06
|
1.008362.
000.00.00 .H12
|
Hỗ
trợ hộ kinh doanh gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
|
Hỗ
trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế
gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
|
Trong
thời hạn 09 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả
trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện và UBND cấp xã
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Chi cục thuế;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết:
+ Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Không
|
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
7/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 7/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.008362” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
07
|
1.008365.
000.00.00 .H12
|
Hỗ
trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi
sản xuất do đại dịch COVID-19
|
Hỗ
trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi
sản xuất do đại dịch COVID-19
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc (cắt giảm 02/09 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm
22,22%), kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
|
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả
trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
+ Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh, huyện;
+ Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh,
huyện.
|
Không
|
- Bộ luật Lao động;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
7/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 7/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.008365” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Tổng
số 07 Danh mục thủ tục hành chính./.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC
HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH, TRUNG TÂM GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH VÀ TIẾP NHẬN TRỰC TUYẾN
(Kèm
theo Quyết định số: 2857/QĐ-UBND ngày 15/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thủ
tục hành chính
|
Trả
kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Tiếp
nhận trực tuyến
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Mức
3 độ
|
Mức
độ 4
|
I
|
Lĩnh vực việc làm, lao động - tiền
lương và bảo hiểm xã hội cấp tỉnh
|
07
|
0
|
07
|
0
|
Thực
hiện theo Quyết định số 2500/QĐ-UBND ngày 16/11/2021
|
1
|
Hỗ trợ người lao động và người sử dụng
lao động tạm dừng đóng vào Quỹ hưu trí và tử tuất do đại dịch COVID-19
|
X
|
|
X
|
|
2
|
Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
do đại dịch COVID-19
|
X
|
|
X
|
|
3
|
Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực
hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19
|
X
|
|
X
|
|
4
|
Hỗ trợ người lao động ngừng việc do
đại dịch COVID-19
|
X
|
|
X
|
|
5
|
Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp
đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch
COVID-19
|
X
|
|
X
|
|
6
|
Hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh
doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
|
X
|
|
X
|
|
7
|
Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn
để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất do đại dịch COVID-19
|
X
|
|
X
|
|
Tổng
số danh mục có 07 thủ tục hành chính./.