ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2021/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 19 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính quyền địa phương và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị
định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai; số 35/2017/NĐ-CP ngày
03/4/2017 quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê nước mặt
trong khu kinh tế, khu công nghệ cao; số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 79/2019/NĐ-CP ngày 26/10/2019 sửa đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ- CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu
tiền sử dụng đất; số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư của Bộ Tài nguyên
và Môi trường: số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng
điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư
vấn xác định giá đất; số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm
2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước; số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12
năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số
333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất,
thu tiền thuê đất, thuê nước mặt trong khu kinh tế,
khu công nghệ cao; số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định Hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2021 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức kinh
tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021
trên địa bàn tỉnh được quy định bằng 1 (k = 1) đối với tất
cả các loại đất có cùng khu vực, vị trí quy định trong bảng giá đất giai đoạn
2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu tại Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày
20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu.
Điều 4. Các trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất
1. Quy định tại điểm a, khoản 2, Điều
18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất,
đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, cụ thể:
a) Các trường hợp quy định tại các điểm
a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của Luật Đất
đai, xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất,
cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc
khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ
đồng.
b) Xác định giá đất để làm căn cứ
tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê
đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp
theo.
c) Xác định giá đất để làm cơ sở xác định
giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho
thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
2. Quy định tại điểm c, khoản 3, Điều
3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất, cụ thể:
Đối với trường hợp diện tích tính thu
tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng áp dụng để xác định tiền sử dụng
đất trong các trường hợp:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
3. Quy định tại khoản 5, Điều 4 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước, đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1, Điều 3 Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước.
a) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào
mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản; xác
định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua
hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi
nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều
189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê Đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn
giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền
thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá
đất) dưới 10 tỷ đồng.
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được
Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động
sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ
10 tỷ đồng trở lên.
c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản,
khai thác khoáng sản).
d) Xác định giá khởi điểm trong đấu
giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm: phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, thông tin giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường để
rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi Hệ số điều chỉnh giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế (nếu cần).
2. Cơ quan thuế có trách nhiệm: căn cứ
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và
các quy định của pháp luật có liên quan để xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc về giá đất (sau khi áp dụng hệ số) để xác định nghĩa vụ tài chính thì
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản
ảnh, đề xuất ý kiến gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
Điều 6. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2021 và thay thế Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND
ngày 26/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu quy định về Hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp; Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ; Báo
cáo
- Bộ Tài chính; Báo cáo
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp; Báo cáo
- T.Trực tỉnh ủy;
- T.Trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Sở Tư Pháp;
- Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH;
- Báo Lai Châu;
- Lưu: VT, Kt4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Trọng Hải
|