ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2022/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông,
ngày 24 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT MỘT SỐ CÂY TRỒNG TRONG SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19
tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 266/TTr-SNN ngày
10 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định
mức kinh tế kỹ thuật một số cây trồng trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông, với các nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này
quy định định mức kinh tế kỹ thuật các loại cây trồng trong sản xuất nông nghiệp
làm cơ sở cho việc lập và thẩm định các dự án đầu tư; tính toán suất đầu tư; xây
dựng đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất; phục vụ công tác chỉ
đạo và quản lý điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước; đồng thời, làm cơ sở
cho các tổ chức và cá nhân có liên quan áp dụng vào sản xuất nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất trồng trọt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Định mức kinh tế kỹ thuật các loại
cây trồng được cụ thể tại 8 phụ lục (với 101 mục) như sau:
a) Phụ lục I. Cây công nghiệp và lâm
nghiệp lâu năm (gồm 14 mục): I.1.Cà phê vối; I.2.Cà phê chè; I.3.Cao su; I.4.Hồ
tiêu; I.5.Điều; I.6.Ca cao; I.7.Mắc ca ghép; I.8.Chè; I.9.Bời lời; I.10.Quế; I.11.Thông;
I.12.Muồng đen; I.13.Gáo, Gòn, Keo các loại; I.14.Nhóm cây chắn gió tạm thời.
b) Phụ lục II. Cây ăn quả (gồm 25 mục):
II.1.Bơ; II.2.Sầu riêng; II.3.Cam, quýt; II.4.Bưởi; II.5.Chanh dây; II.6.Chuối;
II.7.Chôm chôm; II.8.Nhãn; II.9.Vải; II.10.Mít; II.11.Xoài; II.12.Chanh; II.13.Dâu
tây; II.14.Ổi; II.15. Đu đủ; II.16.Na; II.17.Thanh long; II.18.Dừa; II.19.Dưa hấu;
II.20.Hồng xiêm; II.21.Măng cụt; II.22.Roi (Mận miền nam); II.23.Dứa (thơm); II.24.Mận,
mơ, lê, táo, hồng, đào; II.25.Vú sữa.
c) Phụ lục III. Cây lương thực và công
nghiệp ngắn ngày (gồm 12 mục): III.1.Lúa; III.2.Ngô; III.3.Khoai lang; III.4.Sắn;
III.5.Đậu nành; III.6.Đậu lạc; III.7.Đậu xanh; III.8.Mía; III.9.Gừng; III.10.Nghệ;
III.11.Khoai tây; III.12.Khoai môn, khoai sọ.
d) Phục lục IV. Cây rau ăn quả các loại
(gồm 12 mục): IV.1.Đậu cô ve; IV.2.Đậu bắp; IV.3.Cà chua; IV.4.Cà tím; IV.5.Ớt; IV.6.Bầu, bí xanh;
IV.7.Khổ qua; IV.8.Dưa leo; IV.9.Đậu đũa; IV.10.Dưa lê, dưa lưới; IV.11.Bí đỏ; IV.12.Mướp
hương.
đ) Phụ lục V. Cây rau ăn lá, thân, rễ,
củ các loại (gồm 14 mục): V.1.Cải xanh, cải ngọt; V.2.Rau dền; V.3.Rau mồng tơi;
V.4.Hành, hẹ; V.5.Rau mầm; V.6.Rau muống hạt; V.7.Xà lách; V.8.Bạc hà; V.9.Súp lơ;
V.10.Su hào; V.11.Hành tây; V.12.Củ cải; V.13.Cà rốt; V.14.Bắp cải.
e) Phụ lục VI. Cây nấm ăn các loại (gồm
6 mục): VI.1.Nấm mèo; VI.2.Nấm linh chi; VI.3.Nấm rơm; VI.4.Nấm mỡ; VI.5.Nấm bào
ngư (sò); VI.6.Nấm hương.
g) Phụ lục VII. Cây hoa các loại (gồm
12 mục): VII.1.Hoa lay ơn; VII.2.Hoa Huệ; VII.3.Hoa Lài; VII.4.Hoa lan Mokara cắt
cành; VII.5.Hoa lan Dendrobium cắt cành; VII.6.Hoa đồng tiền; VII.7.Hoa Vạn thọ;
VII.8.Hoa lily; VII.9.Hoa cúc; VII.10.Hoa Cát tường; VII.11.Lan hồ điệp thương phẩm;
VII.12.Cây cảnh Bon sai.
h) Phụ lục VIII. Cây dược liệu các loại
(gồm 6 mục): VIII.1.Đảng sâm (sâm dây); VIII.2.Đương quy; VIII.3.Sa nhân tím; VIII.4.Đinh lăng; VIII.5.Ba
kích; VIII.6.Sachi.
i) Các định mức cây lâm nghiệp không áp dụng
với mục đích trồng rừng tập trung, chỉ áp dụng đối với cây trồng xen trong vườn
cây nông nghiệp, cây sử dụng làm trụ cho cây thân leo, trồng chắn gió, che bóng
hoặc mục đích nhân giống, trồng khảo nghiệm, thử nghiệm.
(Chi tiết tại các Phụ lục đính kèm: Phụ
lục I. Cây công nghiệp và lâm nghiệp lâu năm; Phụ lục II. Cây ăn quả; Phụ lục III.
Cây Lương thực và công nghiệp ngắn ngày; Phụ lục VI. Cây rau ăn qủa các loại; Phụ
lục V. Cây rau ăn lá, thân, rễ, củ các loại; Phụ lục VI. Cây nấm ăn các loại; Phụ
lục VII. Cây hoa các loại; Phụ lục VIII. Cây dược liệu các loại ).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai thực
hiện Quyết định này, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân
dân tỉnh theo quy định.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 02 năm 2022; thay thế Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc
ban hành Định mức Kinh tế - Kỹ thuật một số cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tư pháp; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH tỉnh;
- Cổng thông
tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Trung tâm lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, KTN (Ha).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
FILE
ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|