Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGTVT 2022 Thông tư cấp kỹ thuật đường thủy nội địa
Số hiệu:
01/VBHN-BGTVT
Loại văn bản:
Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành:
Bộ Giao thông vận tải
Người ký:
Nguyễn Xuân Sang
Ngày ban hành:
12/01/2022
Ngày hợp nhất:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 01/VBHN-BGTVT
Hà Nội,
ngày 12 tháng 01 năm 2022
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG
THỦY NỘI ĐỊA
Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2017 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 10 /2021/TT-BGTVT ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định cấp
kỹ thuật đường thủy nội địa , có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm
2021.
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội
địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu
hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa 1 .
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh 2
Thông tư này quy định cấp kỹ thuật luồng
đường thủy nội địa.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng 3
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động
đường thủy nội địa, bao gồm: đầu tư xây dựng công trình, khai thác, bảo trì, bảo
vệ luồng và hành lang luồng đường thủy nội địa.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Kích thước đường thủy nội địa là độ
sâu, chiều rộng, bán kính cong của luồng chạy tàu tương ứng với mỗi cấp kỹ thuật
của đường thủy nội địa.
2. Đường thủy nội địa cấp kỹ thuật đặc
biệt là đường thủy nội địa có cấp kỹ thuật được tính toán căn cứ vào tàu thiết
kế và trên cấp I.
3. Đường thủy nội địa cấp kỹ thuật hạn
chế là đường thủy nội địa có một trong các kích thước đường thủy nội địa thực tế
nhỏ hơn trị số tối thiểu của cấp kỹ thuật tương ứng theo quy định.
Điều 4. Cấp kỹ thuật
luồng đường thủy nội địa 4
1. Luồng đường thủy nội địa được chia
thành 7 cấp kỹ thuật, bao gồm: cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV, cấp
V và cấp VI.
2. Cấp kỹ thuật luồng đường thủy nội địa
xác định theo Tiêu chuẩn Việt Nam về phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa.
3. Các tuyến đường thủy nội địa kết nối
với các tuyến hành lang vận tải, tuyến vận tải chính được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt được áp cấp kỹ thuật luồng đường thủy nội địa là đồng cấp hoặc giảm cấp
so với các tuyến hành lang vận tải, tuyến vận tải chính đó.
4. Khi xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp
công trình cầu đường bộ, cầu đường sắt hoặc công trình khác qua luồng phải bảo
đảm chiều cao, chiều rộng khoang thông thuyền, độ sâu an toàn của đáy luồng
theo tiêu chuẩn cấp kỹ thuật tuyến luồng đường thủy nội địa được xác định trong
quy hoạch đã công bố.
5. Kích thước đường thủy nội địa tương
ứng với mỗi cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư
này.
6. Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quốc
gia quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này.
Điều 5. Trách
nhiệm các cơ quan, tổ chức
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có
trách nhiệm cập nhật, bổ sung, tổng hợp trình Bộ Giao thông vận tải quyết định
cấp và điều chỉnh cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quốc gia đảm bảo phù hợp với thực tế.
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cập nhật, bổ sung, tổng hợp
trình Ủy ban nhân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương quyết định cấp và điều chỉnh cấp kỹ thuật đường thủy nội địa địa
phương đảm bảo phù hợp với thực tế.
Điều 6. Hiệu lực thi
hành 5
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01
tháng 02 năm 2017.
2. Bãi bỏ Thông tư số 36/2012/TT-BGTVT
ngày 13 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cấp kỹ
thuật đường thủy nội địa.
3. Trường
hợp các văn bản viện dẫn tại Thông tư này có sửa đổi, bổ sung, thay thế
thì áp dụng theo các quy định tại các văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế
đó.
Điều 7. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
XÁC THỰC
VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
PHỤ
LỤC 1
KÍCH
THƯỚC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THEO CẤP KỸ THUẬT
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Kích thước
tính bằng mét (m)
Cấp
Kích thước
đường thủy
Kích thước
âu nhỏ nhất
Cầu
Chiều cao
tĩnh không
Chiều sâu đ ặ t dây cáp/
đường ống
Sông
Kênh
Bán kính
cong
Chiều dài
Chiều rộng
Độ sâu ngưỡng
Kh ẩ u độ khoang
thông thuyền
Cầu
Đường dây điện
Sâu
Rộng
Sâu
Rộng
Kênh
Sông
Sông, kênh
Đặc biệt
Tùy thuộc
vào tàu thi ế t k ế
Tùy thuộc
vào tàu thi ế t k ế
Tùy thuộc
vào tàu thiết kế
Miền Bắc, miền
Trung
I
>4,0
>90
>4,5
>75
>600
145,0
12,5
3,8
>70
>85
11
12+∆H
2,0
II
>3,2
>50
>3,5
>40
>500
145,0
12,5
3,4
>40
>50
9,5
12+∆H
2,0
III
>2,8
>40
>3,0
>30
>350
120,0
10,5
3,3
>30
>40
7
12+∆H
1,5
IV
>2,3
>30
>2,5
>25
>150
85,0
10,0
2,2
>25
>30
6(5)
7+∆H
1,5
V
>1,8
>20
>2,0
>15
>100
26,0
6,0
1,8
>15
>20
4(3,5)
7+∆H
1,5
VI
>1,0
>12
>1,0
>10
>60
13,0
4,0
1,3
>10
>10
3(2,5)
7+∆H
1,5
Miền Nam
I
>4,0
>125
>4,5
>80
>550
100,0
12,5
3,8
>75
>120
11
12+∆H
2,0
II
>3,5
>65
>3,5
>50
>500
100,0
12,5
3,5
>50
>60
9,5
12+∆H
2,0
III
>2,8
>50
>3,0
>35
>350
95,0
10,5
3,4
>30
>50
7(6)
12+∆H
1,5
IV
>2,6
>35
>2,8
>25
>100
75,0
9,5
2,7
>25
>30
6(5)
7+∆H
1,5
V
>2,1
>25
>2,2
>15
>80
18,0
5,5
1,9
>15
>25
4(3,5)
7+∆H
1,5
VI
>1,3
>14
>1,3
>10
>70
12,0
4,0
1,3
>10
>13
3(2,5)
7+∆H
1,5
Ghi ch ú :
- Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa trong
bảng này l ấ y theo Bảng 2
của Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5664:2009 Ph â n cấp kỹ thuật đường
thủy nội địa;
- Kích thước công trình vượt sông của
đường thủy nội địa quốc gia cấp đặc biệt trên sông Ti ề n, sông Hậu
được t í nh toán cho
tàu 10.000 t ấ n;
- Trị s ố trong ngoặc
(...) không ưu tiên sử dụng.
PHỤ
LỤC 2
CẤP
KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA QUỐC GIA
(Kèm
theo Thông tư số 46 /2016/TT-BGTVT
ngày 29
tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
Tên đường
thủy nội địa
Phạm vi
Chiều dài ( km )
Cấp kỹ thuật
Hiện trạng
Quy hoạch đến
2030
I
Miền Bắc
2.935,4
Từ phao số “0” Ba Lạt đến ngã ba Nậm
Thi
- Từ phao số “0” Ba
Lạt đến cảng Việt Trì
I
- Từ Cảng Hà Nội đến
ngã ba Việt Trì cũ
II
- Từ Việt Trì đến
Yên Bái
III
- Từ Yên B á i đến ngã
ba Nậm Thi
III
Sông Đà (bao g ồ m H ồ Hòa Bình và
Hồ Sơn La)
Từ ngã ba Hồng Đà đến Cảng Nậm Nhùn
- Từ ngã ba Hồng Đà
đến hạ lưu Đập thủy điện Hòa Bình
III
- Từ thượng lưu đập
thủy điện Hòa Bình đến cảng Tạ Hộc
III
- Từ cảng Tạ Hộc đến
Tạ Bú
III
- Từ thượng l ưu đập Thủy
điện Sơn La đến Cảng Nậm Nhùn
III
Từ ngã ba Việt Trì đến Chiêm Hóa
- Từ ngã ba Việt
Trì đến cảng Việt Trì
II
- Từ cảng Việt Tr ì đến cảng
Tuyên Quang
III
- Từ cảng Tuyên
Quang đến ngã ba Lô - Gâm
III
- Từ ngã ba Lô-Gâm
đến Chiêm H ó a
IV
Hồ Thác Bà (qua cảng Hương Lý)
Từ đập Thác Bà đến C ẩm Nhân
- Từ cảng Hương Lý
đến C ẩm Nhân
42,0
III
- Từ cảng Hương Lý
đến Đập Thác Bà
8,0
III
5
Sông Đuống
Từ ngã ba Mỹ Lộc đến ngã ba Cửa Dâu
68,0
II
II
6
Sông Luộc
Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc
72,0
II
II
7
Sông Đáy
Từ phao số “0” đến cảng Vân Đình
163,0
- Từ phao s ố “0” Cửa Đáy
đến Ninh Bình
72,0
I
Đặc biệt
- Từ Ninh Bình đến
Phủ Lý
43,0
III
- Từ Phủ Lý đến cảng
Vân Đình
48,0
IV
8
Sông Hoàng Long
Từ ngã ba Gián Khẩu đến cầu Nho Quan
28,0
IV
9
Sông Đào Nam Định
Từ ngã ba Độc Bộ đến ngã ba Hưng
Long
33,5
II
10
Sông Ninh Cơ
Từ cống Châu Thịnh về phía hạ lưu đến
ngã ba Mom Rô
47,0
I
I
11
Kênh Quần Liêu
Từ ngã ba sông Ninh Cơ đến ngã ba
sông Đáy
3,5
III
12
Sông Vạc
Từ ngã ba Kim Đài đến ngã ba sông
Vân
28,5
III
13
Kênh Yên Mô
Từ ngã ba Chính Đại đến ngã ba Đức Hậu
14,0
III
14
Sông Châu Giang
Từ âu thuyền Tắc Giang đến âu thuyền
Phủ Lý
27,0
IV
15
Sông Thái Bình
Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Lác
100,0
- Từ cửa Thái Bình
đến ngã ba Kênh Khê - Thái Bình
33,0
III
- Từ ngã ba Kênh
Khê - Thái Bình đến Quý Cao
3,0
II
II
- Từ ngã ba Mía đến
ngã ba L ấ u Khê
57,0
III
- Từ ngã ba L ấ u Khê đến
ngã ba Lác
7,0
II
II
16
Sông Cầu
Từ ngã ba Lác đến Hà Châu
104,0
- Từ ngã ba Lác đến
ngã ba sông Cầu - Công
83,0
III
III
- Từ ngã ba sông Cầu
- Công đến Hà Châu
21,0
IV
17
Sông Bằng Giang
Từ Thủy Khẩu đến Thị xã Cao Bằng
56,0
V
18
Sông Lục Nam
Từ ngã ba Nhãn đến Chũ
56,0
III
19
Sông Thương
Từ ngã ba Lác đến Bố Hạ
62,0
III
III
20
Sông Công
Từ ngã ba Cầu-Công đến Cải Đan
19,0
- Từ ngã ba C ầu Công đến
cầu đường bộ Đa Phúc
5,0
III
III
- Từ cầu đường bộ
Đa Phúc đến Cải Đan
14,0
IV
21
Sông Kinh Thầy
Từ ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Lấu Khê
44,5
II
II
22
Sông Kinh Môn
Từ ngã ba Nống đến ngã ba Kèo
45,0
III
23
Sông Kênh Khê
Từ ngã ba Thái Bình đến ngã ba Văn Úc
3,0
II
II
24
Sông Lai Vu
Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Vũ Xá
26,0
III
25
Sông Mạo Khê
Từ ngã ba Bến Đụn đến ngã ba Bến Triều
18,0
III
26
Sông Cầu Xe - Mía
Từ ngã ba Văn Úc đến âu C ầu Xe
6,0
- Từ ngã ba M í a đến âu C ầu Xe
3,0
III
- Từ ngã ba Văn Úc đến ngã ba
Thái Bình
3,0
III
27
Sông Văn Úc - Gùa
Từ cửa Văn Úc đến ngã ba Mũi
Gươm
61,0
- Từ cửa Văn Úc đến cầu Khu ể
32,0
II
Đặc biệt
- Từ cầu Khuể đến
ngã ba Cửa Dưa
25,0
II
II
- Từ ngã ba Cửa Dưa
đến ngã ba Mũi Gươm
4,0
III
28
Sông Hóa
Từ cửa Ba Giai đến ngã ba Ninh Giang
36,5
IV
29
Sông Trà Lý
Từ cửa Trà Lý đến ngã ba Phạm Lỗ
70,0
- Từ cửa Trà Lý đến
thành phố Thái Bình
42,0
II
- Từ thành phố Thái
Bình đến ngã ba Phạm Lỗ
28,0
III
30
Sông Hàn - C ấm
Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba
Trại Sơn
16,0
- Từ hạ lưu cầu Kiền
200 m đến ngã ba Nống
7,5
I
- Từ ngã ba Nống đến
ngã ba Trại Sơn
8,5
II
II
31
Sông Phi Liệt - Đá Bạch
Từ ngã ba sông Giá - sông Bạch Đằng
đến ngã ba Trại Sơn
30,3
- Từ ngã ba Đụn đến
ngã ba Trại Sơn
8,0
II
II
- Từ ngã ba sông Gi á - sông Bạch
Đằng đến ngã ba Đụn
22,3
II
II
32
Sông Đào Hạ Lý
Từ ngã ba Xi Măng đến ngã ba Niệm
3,0
III
II
33
Sông Lạch Tray
Từ cửa Lạch Tray đến ngã ba Kênh Đồng
49,0
- Từ cửa Lạch Tray
đến cầu Rào
9,0
II
II
- Từ cầu Rào đến
ngã ba Kênh Đồng
40,0
III
II
34
Sông Ruột Lợn
Từ ngã ba Đông Vàng Trấu đến ngã ba
Tây Vàng Chấu
7,0
III
II
35
Sông Uông
Từ ngã ba Điền Công đến ngã ba cầu
đường bộ 1
14,0
IV
36
Luồng Hạ Long - Yên Hưng
Từ Đèn Quả Xoài đến Bến khách Hòn
Gai
24,5
- Từ đèn Quả Xoài đến
hòn Vụng Dại
15,0
I
II
- Từ hòn Vụng Dại đến
bến khách Hòn Gai
9,5
I
II
37
Luồng Bái Tử Long-Lạch Sâu
Từ Hòn Vụng Dại đến Hòn Đũa
25,0
- Từ hòn Một đến
hòn Đũa
13,5
II
- Từ hòn Vụng Dại đến
hòn Một
11,5
II
38
Luồng Hạ Long - Cát Bà (bao gồm Lạch
Tùng Gấu Cửa Đông; Lạch Bãi Bèo)
Từ Vịnh Cát Bà đến hòn Mười Nam
30,5
- Từ cảng Cát Bà đến
hòn V ả y Rồng
2,0
II
- Từ cửa Tùng Gấu đến
Cửa Đông
8,0
II
- Từ hòn ngang Cửa
Đông đến hòn Vảy Rồng
7,0
II
- Từ hòn Sãi Cóc đến
cửa Tùng G ấ u
4,5
II
- Từ hòn Mười Nam đến
hòn Sãi Cóc
9,0
II
39
Lạch Cẩm Phả - Hạ Long
Từ Hòn Tôm đến Vũng Đục
29,5
- Từ hòn Tôm đến
hòn Đũa
16,0
I
II
- Từ hòn Đũa đến
hòn Buộm
11,0
I
- Từ hòn Buộm đến
Vũng Đục
2,5
I
40
Luồng Móng Cái - Vân Đồn - C ẩ m Phả
Từ Hòn Buộm đến Vạn Tâm
96,0
- Từ Cửa Mô đến Vạn
Tâm
48,0
I
- Từ hòn Buộm đến Cửa
Mô
48,0
I
41
Luồng Vân Đồn-Cô Tô
Từ cảng Cô Tô đến Cái Rồng
55,0
- Từ Cửa Đ ố i đến cảng
Cái Rồng
37,0
II
- Từ cảng Cô Tô đến
Cửa Đ ố i
18,0
IV
42
Luồng Sậu Đông - Tiên Yên
Từ cửa Sậu Đông đến Thị trấn Tiên
Yên
41,0
- Từ cửa Mô đến Mũi
Chùa
21,0
II
- Từ Mũi Chùa đến
Thị trấn Tiên Yên
10,0
III
- Từ Cửa Mô đến Sậu
Đông
10,0
I
43
Luồng Nhánh Vạ Ráy ngoài
Từ Đông Bìa đến Vạ Ráy Ngoài
12,0
I
I
44
Sông Chanh
Từ hạ lưu cầu Mới 200 m đến ngã ba
sông Chanh -Bạch Đằng
6,0
II
II
45
Luồng Bài Thơ - Đầu Mối
Từ núi Bài Thơ đến hòn Đầu Mối
7,0
II
46
Luồng Lạch Ngăn - Lạch Giải (qua Hòn
M ộ t)
Từ Hòn Sãi Cóc đến Ghềnh Đầu Phướn
22,0
- Từ Ghềnh Đầu Phướn
đến hòn Một
16,0
II
- Từ hòn Một đến
Sãi Cóc
6,0
II
47
Sông Móng Cái
Từ Vạn Tâm đến Thị xã Móng Cái
17,0
III
III
48
Luồng Hòn Đũa - Cửa Đối
Từ Cửa Đối đến Hòn Đũa
46,6
II
49
Luồng Tài Xá - Mũi Chùa
Từ Tài Xá đến Mũi Chùa
31,5
- Từ Tài Xá đến hòn
Gạc Lớn
10,0
II
- Từ hòn Gạc Lớn đến
Mũi Chùa
21,5
III
II
Miền Trung
1.167,5
1
Kênh Nga Sơn
Từ Điện Hộ đến ngã ba Chế Thôn
27,0
IV
IV
2
Sông Lèn
Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Bông
51,0
- Từ cửa Lạch Sung
đến ngã ba Yên Lương
20,0
IV
I
- Từ ngã ba Y ên Lương đến
Đò Lèn
19,5
IV
I
- Từ Đò Lèn đến ngã
ba Bông
11,5
IV
III
3
Kênh De
Từ ngã ba Trường Xá đến ngã ba Yên
Lương
6,5
IV
III
4
Sông Tào
Từ phao số “0” cửa Lạch Trường ngã
ba Tào Xuyên
32,0
IV
III
5
Kênh Choán
Từ ngã ba Hoằng Phụ đến ngã ba Ho ằ ng Hà
15,0
IV
III-IV
6
Sông Mã
Từ cầu Hoàng Long cách 200 m về hạ
lưu đến ngã ba Bông
36,0
- Từ ngã ba Vĩnh
Ninh đến ngã ba Bông
19,0
IV
- Từ ngã ba Bông đến
cầu Hoàng Long cách 200 m về phía hạ lưu
17,0
III
III
7
Sông Bưởi
Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến Kim Tân
25,5
IV
8
Lạch Bạng - Đảo Hòn Mê
Từ cảng Lạch Bạng đến cảng quân sự
Hòn Mê
20,0
I
9
Sông Lam
Từ thượng lưu cảng B ế n thủy 200
m đến ngã ba Cây Chanh
157,4
- Từ thượng lưu cảng
Bến Thủy 200 m đến hạ lưu đập Bara Đô Lương
103,7
III
III
- Từ thượng lưu đập
Bara Đô Lương đến hạ lưu Trạm thủy văn Dừa
39,7
IV
- Từ thượng lưu Trạm
thủy văn Dừa 300 m đến ngã ba Cây Chanh
14,0
V
10
Sông Hoàng Mai
Từ cửa Lạch Cờn đến C ầu Tây
18,0
III
11
Lan Châu - Hòn Ngư
Từ Hòn Ngư đến Lan Châu
5,7
I
12
Kênh Nhà Lê (Nghệ An)
Từ Bara B ế n Thủy đến
ngã ba sông Cấm - Kênh Nhà Lê
36,0
V
(hạn
chế)
13
Sông La - Ngàn Sâu
Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Cửa
Rào
40,0
Từ ngã ba Núi Thành
đến ngã ba Linh Cảm
13,0
III
Từ ngã ba L i nh Cảm đến
Ngã ba Cửa Rào
27,0
IV
14
Sông Rào Cái - Gia Hội
Từ cửa Nhượng đến ngã ba Sơn
63,0
Từ ngã ba Sơn đến
thị trấn C ẩm Xuyên
37,0
IV
Từ Cửa Nhượng đến cầu
Họ
26,0
V
15
Sông Nghèn
Từ Cửa Sót đến cống Trung Lương
64,5
III
- Từ Cửa Sót đến cầu
Hộ Độ
14,0
III
III
- Từ cầu Hộ Độ đến
cầu Nghèn
24,5
IV
IV
- Từ cầu Nghèn đến
c ố ng Trung
Lương (Hà Tĩnh)
26,0
V
(hạn
chế)
16
Sông Gianh
Từ thượng l ưu cảng xăng dầu
sông Gianh 200 m đến Đồng Lào
63,0
- Từ thượng lưu cảng
xăng dầu sông Gianh 200 m đến cảng Lèn Bảng
29,5
III
III
- Từ cảng Lèn Bảng
đến Đồng Lào
33,5
III
III
17
Sông Son
Từ ngã ba Văn Phú đến Hang Tối
36,0
III
18
Sông Nhật Lệ
Từ cửa Nhật Lệ đến cầu Long Đại
22,0
III
III
19
Sông Hiếu
Cách cầu Cửa Việt 150 m về phía hạ
lưu đến B ế n Đuồi
27,0
III
III
20
Sông Thạch Hãn
Từ ngã ba Gia Độ đến Ba Lòng
46,0
- Từ ngã ba Gia Độ
đến Đập Tràn
25,0
IV
IV
- Từ Đập Tràn đến
Ba Lòng
21,0
IV
21
Sông Bến Hải (bao gồm nhánh B ế n T ắ t)
Từ kè Cửa Tùng đến đập Sa Lung và
nhánh Bến Tắt
37,4
- Từ kè Cửa Tùng đến
cầu Hiền Lương cũ
9,5
IV
- Từ cầu Hiền lương
cũ đến đập Sa Lung
14,9
V
- Nhánh phụ từ cầu
Hiền Lương mới đến B ế n T ắ t
13,0
V
22
Sông Hương
Từ thượng lưu cảng xăng dầu Thuận An
200 m đến ngã ba Tuần
34,0
IV
IV
23
Phá Tam Giang (bao gồm Đầm Thủy Tú,
ngang Phá Tam Giang, Đầm C ầu Hai, Đầm An Truyền, sông Truồi nối dài)
Từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình
119,6
- Tuyến ch í nh từ cửa
Tư Hiền đến Vân Trình (gồm đầm Thủy T ú , tuy ế n ngang phá
Tam Giang, tuyến ngang đầm C ầu Hai, sông Truồi
n ố i dài)
110,0
III
- Tuyến ngang đầm
An Truyền
9,6
IV
24
Sông Hàn - Vĩnh Điện
Từ ngã ba sông Thu Bồn đến Đèn xanh
Bắc đập Nam - Bắc
31,7
- Từ đèn xanh Bắc đập
Nam - B ắ c đến hạ
lưu cầu Sông Hàn 200 m
4,0
I
I
- Từ hạ lưu cầu
Sông Hàn 200 m đến hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi
2,4
III
III
- Từ Hạ lưu cầu
Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện - C ẩ m L ệ
3,0
IV
IV
- Từ ngã ba sông
Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ đến ngã ba sông Thu B ồ n
22,3
V
IV
25
Sông Trường Giang
Cách cảng Kỳ Hà 6,8 km về phía thượng
lưu đến ngã ba An Lạc
60,2
IV
IV
26
Sông Thu Bồn (bao gồm sông Hội An)
Từ cửa Đại đến phà Nông Sơn
76,0
- Từ cửa Đại đến
ngã ba sông Vĩnh Điện
21,5
III
III
- Từ ngã ba sông
Vĩnh Điện đến phà Nông Sơn
43,5
IV
- Từ Km2 + 100 sông
Thu Bồn đến km 10 sông Thu Bồn
11,0
III
III
27
Hội An - Cù Lao Chàm
Từ cửa Đại đến C ù L ao Chàm
17,0
I
I
III
Miền Nam
2.968,9
1
Hồ Trị An
Từ th ượ ng lưu đập Trị An đến
cầu La Ngà
40,0
III
2
Sông Đồng Nai (bao gồm Nhánh cù lao
Ông C ồn, cù lao
Rùa, cù lao Bạch Đằng)
Từ cầu Đồng Nai đến ngã ba Sông Bé
72,8
- Tuyến ch í nh từ hạ l ưu cầu Đồng
Nai đến ngã ba Sông Bé
58,0
III
III
- Nhánh cù lao Rùa
6,7
III
- Nhánh cù lao Ông
Cồn
1,0
Đặc biệt
- Nhánh cù lao Bạch
Đằng
7,1
III
3
Sông Sài Gòn
Từ ngã ba rạch Thị Nghè đến hạ lưu đập
Dầu Tiếng 2 km
128,1
- Từ ngã ba rạch Thị
Nghè đ ế n cầu Bình
Triệu
15,1
II
II
- Từ cầu Bình Triệu
đến hạ lưu đập Dầu Tiếng 2 km
113,0
III
II
4
Sông Vàm Cỏ Đông
Từ Ngã ba Vàm Cỏ Đông - Tây
đến cảng Bến Kéo
131,0
- Từ ngã ba Vàm Cỏ Đông - Tây
đến cầu Bến Lức
21,1
Đặc biệt
- Từ cầu Bến Lức đến
cảng Bến Kéo
109,9
III
III
5
Sông Vàm Cỏ Tây
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông - Tây
đến ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng
162,8
- Từ ngã ba sông
Vàm Cỏ
Đông
- Tây đến cầu Tân An
33,4
Đặc biệt
- Từ cầu Tân An đến
cầu Mộc Hóa
95,4
III
III
- Từ cầu Mộc Hóa đến
ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng
34,0
IV
IV
6
Sông Vàm C ỏ
Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba
sông Vàm Cỏ Đông - Tây
35,5
Đặc biệt
7
Kênh Tẻ - Đôi
Từ ngã ba sông Sài Gòn đến ngã ba
sông Chợ Đệm Bến Lức
13,0
III
II
8
Sông Chợ Đệm Bến Lức
Từ ngã ba Kênh Đôi đến ngã ba sông
Vàm Cỏ Đông
20,0
III
II
9
Kênh Thủ Thừa
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông đến
ngã ba sông Vàm Cỏ Tây
10,5
III
II
10
Rạch Ông Lớn - kênh Cây Khô
Từ ngã ba sông C ần Giuộc đến
ngã ba kênh Tẻ
8,5
III
II
11
Sông Cần Giuộc
Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba
kênh Cây Khô
35,5
- Từ ngã ba sông
Soài Rạp đến ngã ba kênh Nước Mặn - Cần Giuộc
9,6
II
II
- Từ ngã ba kênh Nước
Mặn - Cần Giuộc đến ngã ba kênh Cây Khô
25,9
III
II
12
Kênh Nước Mặn
Từ ngã ba kênh Nước Mặn Vàm Cỏ đến ngã ba
kênh Nước Mặn - Cần Giuộc
2,0
II
II
13
R ạ ch Lá - Kênh Ch ợ G ạ o -R ạ ch Kỳ Hôn
Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba sông
Vàm Cỏ
28,5
- Từ ngã ba kênh Chợ
Gạo (rạch Lá) đến ngã ba sông Vàm Cỏ
10,0
II
II
- Từ ngã ba rạch Kỳ
Hôn đến ng ã
ba
Rạch lá (Chợ Gạo)
11,5
II
II
- Từ ngã ba sông Tiền
đến ngã ba kênh Chợ Gạo
7,0
II
II
14
Sông Tiền (bao gồm nhánh cù lao Tây,
cù lao Ma, sông H ổ
Cứ,
cù lao Long Khánh)
Từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến
biên giới Việt Nam - Campuchia
221,3
- Tuy ế n chính từ
thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia
176,3
Đặc biệt
Đặc biệt
- Nhánh cù l ao Long Khánh
10,0
Đặc biệt
Đặc biệt
- Nh á nh cù lao
Ma
17,9
Đặc biệt
Đặc biệt
- Nhánh sông Hổ Cứ
8,0
Đặc biệt
Đặc biệt
- Nhánh cù l ao Tây
9,1
I
15
Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đ ế n ngã ba
sông Tiền
44,4
IV
16
Kênh Tháp Mười số 1
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã
ba sông Tiền
90,5
III
17
Kênh Tháp Mười s ố 2 (Bao gồm
nhánh âu Rạch Chanh)
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã
ba sông Tiền
94,3
III
II
18
Kênh Phước Xuyên-28 (bao gồm kênh
4Bis; kênh Tư mới)
Từ Nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền
đến ngã ba kênh Hồng Ngự
75,8
- Từ ngã tư kênh
Tháp Mười số 1 đến ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng
28,0
IV
III
- Từ ngã tư kênh
Tháp Mười s ố
2
đến ngã tư kênh Tháp Mười s ố 1
16,5
III
III
- Từ Mỹ Trung - K28
đến ngã tư kênh 4 Bis
10,0
III
III
- Từ nhánh cù lao
Tân Phong sông Tiền đến ngã sáu Mỹ Trung - K28
21,3
IV
IV
19
Kênh Xáng Long Định
Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh
Tháp Mười số 2
18,5
III
20
Sông Vàm Nao
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Tiền
- nhánh cù lao Tây Ma
6,5
Đặc biệt
Đặc biệt
21
Kênh Tân Châu
Từ ngã ba Tiền - kênh Tân Châu đến
sông Hậu - kênh Tân Châu
12,1
I
22
Kênh Lấp Vò - Sa Đéc
Từ ngã ba sông Tiền - kênh Lấp Vò Sa
Đéc đến ngã sông Hậu - kênh Lấp Vò Sa Đéc
51,5
III
(hạn
chế)
III
23
Rạch Ông Chưởng
Từ nhánh cù lao Ông Hổ (sông Hậu) đến
nhánh cù lao Tây - Cù lao Ma sông Tiền
21,8
III
24
Kênh Chẹt Sậy - sông B ế n Tre
Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao Hòa) đến
ngã ba sông Hàm Luông
16,5
- Từ ngã ba sông Tiền
(Vàm Giao Hòa) đến ngã ba sông Bến Tre
9,0
III
III
- Từ ngã ba sông B ế n Tre đến
ngã ba sông Hàm Luông
7,5
III
III
25
Sông Hàm Luông
Từ cửa Hàm Luông đến ngã ba sông Tiền
86,0
- Từ cửa Hàm Luông
đến rạch Mỏ Cày
53,6
I
Đặc biệt
- Từ rạch Mỏ Cày đến
ngã ba sông Tiền
32,4
Đặc biệt
Đặc biệt
26
Rạch và kênh Mỏ Cày
Từ ngã ba sông Hàm Luông đến ngã ba
sông C ổ Chiên
18,0
III
III
27
Kênh Chợ Lách
Từ ngã ba sông Tiền - Chợ Lách đến
ngã ba Chợ Lách - C ổ Chiên
10,7
II
II
28
Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh sông
Băng Tra,
Cung Hầu)
Từ cửa Cổ Chiên đến ngã ba sông Tiền
133,8
- Từ cửa Cổ Chiên đến
kênh Trà Vinh
46,0
I
Đặc biệt
- Từ kênh Trà Vinh
đến ngã ba sông C ổ Chiên -
sông Tiền
63,0
Đặc biệt
Đặc biệt
- Nhánh sông Băng
Tra
20,8
I
- Nhánh Cung Hầu
4,0
I
29
Kênh Trà Vinh
Từ ngã ba sông C ổ Chiên đến
cầu Trà Vinh
4,5
III
III
30
Sông và kênh Măng Thít -Tắt cù lao
Mây (bao gồm rạch Trà Ô n)
Từ sông ngã ba C ổ Chiên đến
ngã ba sông Hậu
52,0
Từ ngã ba sông C ổ Chiên đến
ngã ba rạch Trà Ôn
43,5
III
II
Từ ngã ba kênh Măng
Thít đến ngã ba sông Hậu
5,0
III
II
Từ ngã ba sông Hậu
(phía Trà Ôn) đến ngã ba sông Hậu (phía C á i Côn)
3,5
III
II
31
Sông Hậu (bao gồm cù lao Ông H ổ , nhánh Năng
Gù - Thị Hòa)
Từ Vàm rạch Ngòi Lớn đến ngã ba kênh
Tân Châu
91,6
- Tuyến ch í nh từ Rạch
Ngòi lớn đến thượng l ưu cảng Bình Long
35,2
Đặc biệt
Đặc biệt
- Tuyến ch í nh từ thượng
lưu cảng Bình Long đến ngã ba kênh Tân Châu
29,8
I
I
- Nh á nh cù lao
Ông Hổ
10,6
Đặc biệt
- Nhánh Năng Gù -
Thị Hòa
16,0
III
32
Sông Châu Đốc-kênh Vĩnh Tế
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh
Vĩnh T ế
10,0
Từ ngã ba sông Hậu
đến ngã ba kênh Vĩnh T ế
1,5
III
Từ ngã ba kênh Vĩnh
Tế đến Bến Đá
8,5
III
33
Kênh Tri Tôn - Hậu Giang
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch
Giá Hà Tiên
57,5
- Từ ngã ba sô ng Hậu đến
ngã tư kênh Tám Ngàn
26,3
III
III
- Từ ngã tư kênh
Tám Ngàn đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên
31,2
IV
34
Kênh Ba Thê
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch
Giá - Hà Tiên
57,0
IV
35
Kênh Rạch Gi á Long Xuyên
Từ ngã ba sông Hậu đến kênh ông Hiển
Tà Niên
64,0
III
36
Kênh Rạch S ỏi Hậu
Giang- Ô ng Hi ể n Tà Niên
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông
Cái Bé
64,2
- Từ ngã ba sông Hậu
đến ngã ba Ông Hiển Tà Niên
59,0
III
(hạn
chế)
III
- Từ kênh Rạch S ỏi Hậu
Giang đến ngã ba sông Cái Bé
5,2
III
(hạn
chế)
III
37
Kênh Mặc C ầ n Dưng -
Tám Ngàn
Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba
kênh Rạch Giá - Hà Tiên
48,5
- Từ ngã ba kênh Ba
Thê đến ngã ba kênh Tám Ngàn
12,5
IV
- Từ ngã ba kênh Mặc
C ần Dưng đ ế n ngã ba
kênh Rạch Giá Hà Tiên
36,0
III
III
38
Kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên
Từ kênh Rạch S ỏi Hậu
Giang đ ế n Đ ầ m Hà Tiên
(hạ lưu c ầ u Đông H ồ 100 m)
88,8
Từ kênh Rạch S ỏi - Hậu
Giang đến kênh Rạch Gi á Hà Tiên
8,0
III
(hạn
chế)
III
Từ ngã ba kênh Rạch
Giá Long Xuyên đến đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu Đông Hồ 100 m)
80,8
III
(hạn
chế)
III
39
Kênh Ba Hòn
Từ ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên đến
cống Ba Hòn
5,0
III
III
40
Rạch Cần Thơ
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh
Xà No
14,7
III
III
41
Kênh rạch Xà No - Cái Nhứt
Từ ngã ba rạch C ần Thơ đến
ngã ba Rạch Cái Tư
42,5
- Từ ngã ba rạch C ần Thơ đến
ngã ba Rạch Cái Nhứt
39,5
III
(hạn
chế)
III
- Từ ngã ba kênh Xà
No đến ngã ba rạch Cái Tư
3,0
III
III
42
Rạch Cái Tư
Từ ngã ba rạch Cái Nhứt đến ngã ba
sông Cái Lớn
12,5
III
III
43
Kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh Đ ề n (bao gồm
rạch Ngã ba Đình)
Từ ngã ba kênh sông Trẹm đến ngã ba
sông Cái Lớn
50,0
- Từ ngã ba sông
Cái Lớn đến ngã ba rạch Cái Tàu
5,0
III
III
- Từ ngã ba rạch
Cái Tàu đến ngã ba kênh sông Trẹm Cạnh Đền
11,5
III
III
- Từ ngã ba rạch
ngã Ba Đình đến ngã ba sông Trẹm
33,5
III
III
44
Rạch Cái Tàu
Từ ngã ba sông Cái Lớn đến kênh Tắt
Cây Trâm - rạch ngã ba Đình
15,2
III
45
Sông Cái Bé-Rạch Khe Luông
Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba
sông Cái Lớn
55,5
- Từ ngã ba kênh Thốt
Nốt đến ngã ba kênh Tắt Cậu
48,2
III
- Từ ngã ba kênh Tắt
Cậu đến rạch Khe Luông
5,8
II
- Từ ngã ba sông
Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn
1,5
II
46
Rạch ô Môn- kênh Thị Đội - kênh Th ố t N ố t
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông
Cái Bé
47,5
- Từ ngã ba sông Hậu
đến ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn
15,2
III
- Từ ngã ba kênh Thị
Đội Ô Môn đến ngã ba kênh Thốt Nốt
27,5
III
(hạn
chế)
- Từ ngã ba kênh Thốt
N ố t đến ngã
ba sông Cái Bé
4,8
III
47
Kênh Tắt Cậu
Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba
sông Cái Lớn
1,5
II
48
Sông Cái Lớn
Từ cửa Cái Lớn đến ngã ba sông Cái
Tư - kênh Tắt Cây Trâm
56,0
II
49
Kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ Ph ụ ng Hi ệ p
Từ ngã ba sông Hậu đến cống ngăn mặn
Cà Mau
118,7
- Từ ngã ba sông Hậu
đến ngã bảy Phụng Hiệp
16,5
III
- Từ ngã b ả y Phụng Hiệp
đến c ố ng ngăn mặn
Cà Mau
102,2
III
III (IV)
50
Sông Ông Đốc - Trèm Trẹm
Từ cửa Ông Đốc đến kênh Tân Bằng Cán
Gáo
90,8
- Từ cửa Ông Đốc đến
ngã ba kênh Lương Thế Trân
41,3
II
- Từ ngã ba kênh
Lương Thế Trân đến ngã ba sông Trèm Trẹm
8,2
III
III
- Từ sông Ông Đốc đến
kênh Tân Bằng Cán Gáo
41,3
III
III
51
Kênh Tân Bằng-Cán Gáo
Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba
sông Trèm Trẹm (Cán Gáo)
40,0
III
III
52
Sông Tắc Thủ-Gành Hào
Từ hạ lưu bến xếp dỡ Cà Mau (200 m)
đến ngã ba sông Ông Đốc
5,7
- Từ ngã ba sông
Gành Hào đến ngã ba sông Ông Đốc
4,5
III
- Từ hạ lưu bến xếp
dỡ Cà Mau (200 m) đến ngã ba sông Tắc Thủ
1,2
III
53
Sông Gành Hào
Từ phao số “0” Gành Hào đến ngã ba
kênh Lương Thế Trân
49,3
II
54
Sông, rạch Đại Ngải - Cổ Cò (bao gồm
kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, Ba Xuyên Dừa Tho)
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông C ổ Cò - K Bạc
Liêu Vàm Lẻo
60,8
- Từ ngã ba sông Hậu
đến ngã ba kênh Ph ú Hữu Bãi Xàu
4,5
III
III
- Từ ngã ba rạch Đại
Ngải đến ngã ba rạch Thạnh Lợi
15,5
III
III
- Từ ngã ba kênh Ph ú Hữu Bãi Xàu
đến rạch Ba Xuyên Dừa Tho
3,9
III
III
- Từ rạch Thạch Lợi
đến sông C ổ Cò
7,6
III
III
- Từ rạch Ba Xuyên
Dừa Tho đến ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm L ẻ o
29,3
III
III
55
Kênh Vàm Lẽo - Bạc Liêu -Cà Mau
Từ ngã ba sông C ổ Cò đến hạ
lưu Trạm Quản lý ĐTNĐ Cà Mau 200 m
81,3
- Từ ngã ba sông C ổ Cò đến
ngã ba kênh Bạc L iê u -Cà Mau
1 8,0
III
III
- Từ ngã ba kênh Bạc
Liêu - Vàm Lẽo đ ế n hạ lưu Trạm
Quản lý ĐTNĐ Cà Mau 200 m
63,3
III
III
56
Kênh Cái Nháp
Từ ngã ba sông Cửa Lớn đến ngã ba
sông Bảy Hạp
11,0
III
57
Kênh Lương Thế Trân
Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba
sông Ông Đốc
10,0
III
III
58
Kênh sông Bảy Hạp Gành Hào - Năm Căn
Từ ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp đến
ngã ba sông Gành Hào
34,0
- Từ ngã ba Bảy Hạp
đến ngã ba sông Gành Hào
9,0
III
III
- Từ ngã ba kênh
Năm Căn Bảy Hạp đến ngã ba kênh Bảy Hạp Gành Hào
25,0
III
59
Kênh Tắt Năm Căn
Từ Năm Căn đến ngã ba sông Bảy Hạp
11,5
III
III
60
Kênh Hộ Phòng Gành Hào
Từ ng ã ba kênh Gành Hào đến
Hộ Phòng
18,0
III
61
Kênh Tắc Vân
Từ sông Gành Hào đ ế n kênh Bạc
Liêu Cà Mau
9,4
III
Tổng cộng
7.071,8
1 Thông tư số 10 /2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa có căn cứ ban hành
như sau:
“ Căn cứ Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngà y 15 tháng 6 năm 2004
và Luật sửa đổi, b ổ sung một s ố điều của Luật
Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/202 1 /NĐ-CP ngày
28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định v ề qu ả n lý hoạt động
đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định s ố
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu t ổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết c ấ u hạ tầng giao thông và Cục
trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
2 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa, có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 6 năm 2021.
3 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 10/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa, có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 6 năm 2021.
4 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 10/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 6 năm 2021.
5 Điều 2
và Điều 3 của Thông tư số 10/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 6 năm 2021 quy định như sau:
“ Điều 2.
Điều khoản thi hành
Thông tư
này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2021.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. ”
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGTVT ngày 12/01/2022 hợp nhất Thông tư quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
16.059
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng