ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2024/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
18 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại các Tờ trình số: 7003/TTr-STNMT ngày 14 tháng 12 năm 2023,
1119/TTr-STNMT ngày 07 tháng 3 năm 2024; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại
Báo cáo số 216/BC-STP ngày 10 tháng 10 năm 2023, Công văn số
272/STP-XDKT&TDTHPL ngày 23 tháng 02 năm 2024 và ý kiến thống nhất của
Thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý chất thải
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 3
năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra VB QPPL, Bộ Tư Pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các hội, đoàn thể;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB: PCVP, CB-TH;
- Lưu VT, KTN.159
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
QUY ĐỊNH
VỀ
QUẢN LÝ CHẤT THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 14/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định một số nội dung về quản lý
chất thải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Những nội dung không quy định trong Quy định này
được thực hiện theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản quy định
chi tiết thi hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình và các đối tượng khác có hoạt động liên quan đến quản
lý chất thải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Chương II
QUẢN LÝ CHẤT THẢI
Điều 3. Quản lý chất thải rắn
sinh hoạt
1. Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình,
cá nhân thực hiện theo quy định của UBND tỉnh về quản lý chất thải rắn sinh hoạt
của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của cơ quan, tổ
chức, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp thực
hiện theo quy định tại Điều 58 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
(sau đây gọi là Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
Điều 4. Quản lý chất thải rắn
công nghiệp thông thường
1. Phân loại, lưu giữ, vận chuyển chất thải rắn
công nghiệp thông thường thực hiện theo quy định tại Điều 81 Luật Bảo vệ môi
trường.
2. Yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với việc
lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường thực hiện theo quy định tại Điều
33 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT).
3. Yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với
phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường và mẫu biên bản
bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường thực hiện theo quy định tại Điều
34 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT .
4. Tuyến đường, thời gian hoạt động của phương tiện
vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường thực hiện theo Quyết định số
07/2023/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2023 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định
về tuyến đường, thời gian vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công
nghiệp thông thường phải xử lý và chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
5. Quản lý bùn thải từ bể tự hoại, hầm cầu
Bùn thải phát sinh từ bể tự hoại, hầm cầu phải được
quản lý theo quy định về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường tại các
khoản 1, 2, 3, 4 của Điều này.
Điều 5. Quản lý chất thải nguy
hại
1. Khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển
chất thải nguy hại được thực hiện theo quy định tại Điều 83 Luật Bảo vệ môi trường.
Việc khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ chất thải
nguy hại đối với chủ nguồn thải chất thải nguy hại và mẫu chứng từ chất thải
nguy hại thực hiện theo quy định tại Điều 35 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT .
2. Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có trách nhiệm
thực hiện theo quy định tại Điều 71 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
3. Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy
hại có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Điều 72 và Điều 130 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP .
4. Nghiêm cấm các hành vi chuyển giao, đổ thải chất
thải nguy hại vào các điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt
và chất thải rắn công nghiệp thông thường.
5. Tuyến đường, thời gian hoạt động của phương tiện
vận chuyển chất thải nguy hại thực hiện theo Quyết định số 07/2023/QĐ-UBND ngày
14 tháng 02 năm 2023 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về tuyến đường, thời
gian vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường
phải xử lý và chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 6. Quản lý chất thải công
nghiệp phải được kiểm soát
1. Việc phân định chất thải công nghiệp phải kiểm
soát là chất thải nguy hại hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy
chuẩn kỹ thuật môi trường về ngưỡng chất thải nguy hại. Trường hợp chất thải
công nghiệp phải kiểm soát chưa được phân định thì được quản lý như chất thải
nguy hại.
2. Chất thải rắn công nghiệp phải kiểm soát được
phân loại theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT .
Điều 7. Quản lý nước thải
1. Việc quản lý nước thải phải đáp ứng các yêu cầu
quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Bảo vệ môi trường và Điều 57 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP .
2. Đối với hoạt động thoát nước và xử lý nước thải
thực hiện theo Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2016 của UBND
tỉnh ban hành quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2021 của
UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 19/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2016.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các sở,
ban, ngành
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Là cơ quan đầu mối tham mưu UBND tỉnh thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về quản lý chất thải trên địa bàn tỉnh;
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động
quản lý chất thải trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ được
giao;
c) Chủ trì, phối hợp với sở, ban ngành, các Tổ chức
chính trị - xã hội tỉnh, Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố tăng cường tuyên truyền công tác thu gom,
phân loại, chuyển giao, xử lý chất thải; kiểm tra, giám sát để kịp thời phát hiện
và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Sở Xây dựng
a) Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố
trong việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng các khu xử lý, bãi xử lý chất thải rắn
làm cơ sở cho các đơn vị thẩm định, phê duyệt;
b) Chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra công tác thực hiện
các quy định của pháp luật về hạ tầng xử lý nước thải tại các đô thị, khu dân
cư nông thôn tập trung, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì kêu gọi, thu hút, hướng dẫn thực hiện thủ
tục đầu tư, lựa chọn nhà đầu tư tham gia đầu tư các dự án xử lý chất thải và
tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
b) Trường hợp cần thiết tham mưu UBND tỉnh xây dựng
cơ chế chính sách ưu đãi, hỗ trợ của tỉnh để khuyến khích trong hoạt động đầu
tư các dự án xử lý chất thải, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét ban hành Nghị
quyết đảm bảo thực hiện theo quy định.
4. Sở Tài chính
Thẩm định, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh
phí chi thường xuyên theo phân cấp ngân sách và khả năng cân đối ngân sách địa
phương để triển khai thực hiện.
5. Sở Giao thông vận tải
Chỉ đạo Thanh tra giao thông phối hợp với lực lượng
công an và các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra phương tiện vận chuyển chất
thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý, chất thải
nguy hại khi lưu thông trên các tuyến đường được giao quản lý và xử lý các vi
phạm theo quy định của pháp luật.
6. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành khác: Căn cứ
chức năng nhiệm vụ được giao, các sở, ban, ngành liên quan có trách nhiệm phối
hợp, hướng dẫn UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị trực thuộc thực hiện
công tác quản lý chất thải theo đúng Quy định này.
Điều 9. Trách nhiệm của UBND cấp
huyện
1. Tổ chức triển khai, hướng dẫn và tuyên truyền, vận
động các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ
môi trường và quản lý chất thải theo Quy định này.
2. Tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch chi tiết các
khu xử lý, bãi xử lý chất thải rắn theo đúng quy định, đảm bảo các yêu cầu về
khoảng cách ly vệ sinh môi trường; công bố danh mục vị trí các điểm tập kết, trạm
trung chuyển chất thải trong các đô thị và điểm dân cư tập trung nông thôn đảm
bảo vệ sinh môi trường phù hợp với quy định pháp luật.
3. Chỉ đạo xây dựng tuyến thu gom, vận chuyển chất
thải của cơ quan, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn phù hợp tình hình thực tế của
địa phương, đảm bảo tối ưu về cự ly vận chuyển và tình hình giao thông tại khu
vực; chỉ đạo sắp xếp thời gian hoạt động của các điểm tập kết, trạm trung chuyển
chất thải trên địa bàn đảm bảo công tác vệ sinh môi trường.
4. Chỉ đạo cấp có thẩm quyền ký hợp đồng dịch vụ với
chủ cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải, chủ cơ sở xử lý chất thải để thu gom,
vận chuyển và xử lý chất thải của cơ quan, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn;
chỉ đạo cấp có thẩm quyền ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải nguy hại phát sinh từ sinh hoạt của các hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn.
5. Áp dụng, triển khai nhân rộng các mô hình phân
loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải có hiệu quả và phù hợp với điều kiện
thực tế của địa phương.
6. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động
quản lý chất thải trên địa bàn theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ.
Điều 10. Trách nhiệm của UBND
cấp xã
1. Tổ chức, tuyên truyền, vận động các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và quản
lý chất thải theo Quy định này.
2. Chủ động phối hợp với cơ sở thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải trên địa bàn và cộng đồng dân cư, tổ chức chính trị - xã hội
xác định thời gian, địa điểm, tần suất thu gom chất thải đến điểm lưu giữ, điểm
tập kết, trung chuyển đảm bảo phù hợp với hiện trạng địa phương; rà soát, bố
trí mặt bằng điểm lưu giữ chất thải rắn tại các điểm thuận tiện giao thông và
đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường để giao cho cơ sở có chức năng
thu gom, vận chuyển, xử lý; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện kiểm soát
nguồn ô nhiễm; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn theo quy định
của pháp luật; tổ chức quản lý các nguồn thải trên địa bàn theo phân công, phân
cấp; định kỳ xây dựng và triển khai kế hoạch tổng vệ sinh môi trường tại địa
phương.
3. Tổ chức triển khai hoạt động phân loại chất thải;
tuyên truyền, vận động hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thực hiện việc
phân loại, thu gom chất thải theo quy định; thực hiện niêm yết công khai hợp đồng
cung ứng dịch vụ đã ký kết của Ủy ban nhân dân cấp huyện với cơ sở thu gom, vận
chuyển, xử lý chất thải; phổ biến rộng rãi về thời gian và phương thức chuyển
giao chất thải cho các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn.
4. Tổ chức kiểm tra, giám sát các hoạt động quản lý
chất thải trên địa bàn theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Sở Tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan triển khai
thực hiện Quy định này, định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tài nguyên và
Môi trường kết quả thực hiện theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quy định này và chịu trách nhiệm giám
sát, kiểm tra việc thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc phát sinh các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi
trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.