ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 237/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 29
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 16/TTr-STP ngày 06 tháng 02 năm 2024; Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 28/TTr-SGTVT ngày 25 tháng 01 năm 2024; Giám đốc
Sở Tài chính tại Tờ trình số 309/TTr-STC ngày 29 tháng 01 năm 2024; Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 08/TTr-SKHCN ngày 26 tháng 01 năm 2024;
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Báo cáo số 40/BC-SGDĐT ngày 25 tháng 01 năm
2024; Giám đốc Sở Công Thương tại Công văn số 114/SCT-VP ngày 25 tháng 01 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương
án đơn giản hóa 7 thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Tư pháp, Giao thông
vận tải, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo, Công Thương,
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao các sở,
ngành có liên quan nghiên cứu, tham mưu văn bản thực thi phương án đơn giản hóa
các thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Phụ lục kèm theo Quyết định này,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành.
Điều 3. Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành và các đơn vị có
liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Hổ
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TƯ PHÁP, GIAO THÔNG VẬN TẢI,
TÀI CHÍNH, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 237/QĐ-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
1. Thủ tục Giới thiệu trẻ em
ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi người nước ngoài
1.1 Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề
nghị rút ngắn thời gian cho ý kiến của UBND tỉnh về việc đồng ý hoặc không đồng
ý với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài xuống còn 7 ngày.
- Lý do: Tại bước 1 của quy
trình thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) lấy ý kiến của các cơ quan có liên
quan đối với phương án giới thiệu trẻ em cho người nhận con nuôi, các cơ quan
đã thực hiện đánh giá, xem xét cụ thể; đồng thời, trong quá trình này đã có sự
tham gia của Văn phòng UBND tỉnh - cơ quan trình và tham mưu trực tiếp cho UBND
tỉnh cho ý kiến nên việc quy định thời gian giải quyết 10 ngày của UBND tỉnh là
không cần thiết.
1.2 Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều
9 Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND ngày 11/8/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối
hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa
bàn tỉnh Phú Yên.
- Lộ trình thực hiện: Hoàn
thành trước tháng 7/2024.
- Cơ quan chủ trì thực hiện
phương án đơn giản hóa: Sở Tư pháp.
1.3 Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Rút ngắn thời gian và tạo
điều kiện thuận lợi cho các cá nhân thực hiện TTHC.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Thủ tục: Phê duyệt kế hoạch
bảo trì công trình đường bộ đối với đường tỉnh và các tuyến đường khác do Sở
Giao thông vận tải quản lý
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung quy định về: số lượng
hồ sơ; thời hạn giải quyết; mẫu đơn, tờ khai (nếu có).
- Lý do: Để đảm bảo đầy đủ các
thành phần của 01 TTHC, đảm bảo tính rõ ràng và để tạo điều kiện cho các đơn vị
triển khai thực hiện.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Quy
định quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương
trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 02/3/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên Quy định quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Lộ trình thực hiện: Hoàn
thành trước tháng 7/2024.
- Cơ quan chủ trì thực hiện
phương án đơn giản hóa: Sở Giao thông vận tải.
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 344.967800 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 311.516.600 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 33.451.200
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9,70
%.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
1. Thủ tục: Thanh toán chi
phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Thời
gian giải quyết chi trả các khoản chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản
công từ 30 ngày giảm xuống còn 25 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Lý do: Nâng cao trách nhiệm
của các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Bổ sung thời gian giải
quyết vào Quyết định số 1557/QĐ-UBND ngày 14/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Lộ trình thực hiện: Hoàn
thành trước tháng 7/2024.
- Cơ quan chủ trì thực hiện
phương án đơn giản hóa: Sở Tài chính.
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa:
- Rút ngắn thời gian, quá trình
thực hiện thủ tục hành chính.
- Nâng cao trách nhiệm của các
cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Thủ tục xếp hạng kết quả
xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001 của các cơ quan cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
1.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ, đơn giản hóa
một số biểu mẫu:
- Mục tiêu chất lượng năm của
cơ quan
- Kế hoạch duy trì, cải tiến Hệ
thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 .
Quyết định thành lập Ban chỉ
đạo ISO.
Lý do: Đã có trong biên bản
họp; Quyết định chỉ gửi 01 lần đầu khi mới xây dựng hệ thống quản lý chất lượng
9001:2015.
- Quyết định kiện toàn Ban chỉ
đạo ISO khi có sự thay đổi nhân sự.
- Chính sách chất lượng; các
báo cáo hành động khắc phục.
Lý do: Chỉ gửi khi có thay đổi
hoặc có hành động khắc phục.
1.2 Kiến nghị thực thi:
- Bổ sung, thay đổi thành phần
hồ sơ vào Quyết định số 1330/QĐ-UBND ngay 5/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú
Yên về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà
nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Lộ trình thực hiện: Hoàn
thành trước tháng 7/2024.
- Cơ quan chủ trì thực hiện
phương án đơn giản hóa: Sở Khoa học và Công nghệ.
1.3 Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 131.747.440 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 79.752.640 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 51.994.800
đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
39,47%.
V. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục Lựa chọn sách
giáo khoa trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
1.1 Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị sửa đổi, bổ sung nội
dung TTHC nội bộ ở các mục sau:
- Mục trình tự thực hiện: Cắt
giảm các nội dung liên quan đến “các Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa cấp tỉnh”.
Lý do: Không còn Hội đồng lựa
chọn sách giáo khoa cấp tỉnh theo quy định mới tại theo Điều 7, Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT
ngày 28/12/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc lựa chọn sách giáo
khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông.
- Mục cơ quan giải quyết: Cắt
giảm 02 thành phần là UBND tỉnh, Sở Nội vụ.
Lý do: Không có 02 thành phần
nói trên trong quy trình giải quyết theo quy định tại Điều 8, Thông tư số
27/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023.
1.2 Kiến nghị thực thi
Ban hành Quyết định mới thay
thế Quyết định số 808/QĐ-UBND ngày 29/6/2023 về việc ban hành thủ tục hành
chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Lộ trình thực hiện: Hoàn
thành trước tháng 7/2024.
- Cơ quan chủ trì thực hiện
phương án đơn giản hóa: Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.3 Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.266.394 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 288.144.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
978.250.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 77 %.
2. Thủ tục Điều chỉnh bổ
sung danh mục sách giáo khoa để sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên
địa bàn tỉnh
2.1 Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị sửa đổi, thay thế nội
dung TTHC nội bộ ở các mục sau:
- Mục trình tự thực hiện: Cắt
giảm các nội dung liên quan đến “các Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa cấp tỉnh”.
Lý do: Không còn Hội đồng lựa
chọn sách giáo khoa cấp tỉnh theo quy định mới tại theo Điều 7, Thông tư số
27/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc lựa
chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông.
- Mục Cơ quan giải quyết: Cắt
giảm 02 thành phần là UBND tỉnh, Sở Nội vụ.
Lý do: Không có 02 thành phần
nói trên trong quy trình giải quyết theo quy định tại Điều 8, Thông tư số
27/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023.
2.2 Kiến nghị thực thi
- Ban hành Quyết định mới thay
thế Quyết định số 808/QĐ-UBND ngày 29/6/2023 về việc ban hành thủ tục hành
chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Lộ trình thực hiện: Hoàn thành
trước tháng 7/2024.
- Cơ quan chủ trì thực hiện
phương án đơn giản hóa: Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.3 Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.266.394 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 288.144.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
978.250.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 77 %.
VI. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
1. Thủ tục thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp.
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị bãi bỏ thủ tục thành
lập/mở rộng cụm công nghiệp.
Lý do: Theo quy định tại Điều
29 Luật Đầu tư năm 2020 thì việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư
được tiến hành thông qua một trong các hình thức:
a. Đấu giá quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai.
b. Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
c. Chấp thuận nhà đầu tư theo
quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 29:
- Trường hợp tổ chức đấu giá
quyền sử dụng đất mà chỉ có một người đăng ký tham gia hoặc đấu giá không thành
theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc trường hợp tổ chức đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư mà chỉ có một nhà đầu tư đăng ký theo quy định của pháp luật về
đấu thầu, cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư khi nhà
đầu tư đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Đối với dự án đầu tư thuộc
diện chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương
đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư không thông qua đấu giá quyền sử dụng
đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trong các trường hợp sau đây:
+ Nhà đầu tư có quyền sử dụng
đất, trừ trường hợp Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, thu
hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định
của pháp luật và đất đai;
+ Nhà đầu tư nhận chuyển
nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu
tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi
đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Nhà đầu tư thực hiện dự án
đầu tư trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao;
+ Trường hợp khác không thuộc
diện đấu giá, đấu thầu theo quy định của pháp luật.
Việc lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điểm a và Điểm b nêu trên được thực hiện
sau khi chấp thuận chủ trương đầu tư, trừ trường hợp dự án đầu tư không thuộc
diện chấp thuận chủ trương đầu tư.
Như vậy, nhà đầu tư hạ tầng cụm
công nghiệp được lựa chọn trong quá trình thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
nêu tại khoản 9 Điều 1 Nghị định 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của Chính phủ
không phù hợp với các quy định tại Điều 29 và khoản 2 Điều 36 của Luật Đầu tư
2020.
1.2 Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Quyết định số
27/2019/QĐ-UBND ngày 12/7/2019 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy chế
phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố trong việc quản
lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Lộ trình thực hiện: Hoàn
thành trước tháng 7/2024.
- Cơ quan chủ trì thực hiện
phương án đơn giản hóa: Sở Công Thương.
1.3 Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 5.310.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100 %.