ỦY
BAN NHÂN DÂN
QUẬN TÂN BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 339/KH-UBND
|
Tân Bình, ngày 30 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC NGÀNH
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN TÂN BÌNH NĂM HỌC 2021 - 2022
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng
11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm
việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV
ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng
làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức; Thông tư số
04/2015/TT-BNV ngày 31 tháng 08 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số
15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng,
ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ
Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập;
Căn cứ Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin; Thông tư số
02/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ quy định mã số chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin; Thông tư số
29/2020/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT
ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường
trung học và trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Thông tư số 77/2019/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên
ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét
tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên
chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT
ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở
giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT
ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường
tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT
ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường
trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV
ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn,
nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và
công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Công văn số 3837/UBND-VX ngày
18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc tuyển dụng
viên chức và bố trí nhân viên làm công tác y tế, kế toán trong các cơ sở giáo dục
mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định
phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ biên chế số lượng người làm việc
được giao năm 2021 và Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân
dân quận Tân Bình về giao biên chế số lượng người làm việc, số lượng hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP trong các đơn vị
sự nghiệp công lập năm 2021;
Căn cứ nhu cầu bổ sung viên chức của
các đơn vị sự nghiệp công lập trong năm học 2021 - 2022.
Ủy ban nhân dân quận Tân Bình xây dựng
kế hoạch tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành
Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình năm học 2021 - 2022, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
NGUYÊN TẮC
1. Mục đích
Tuyển dụng bổ sung đội ngũ viên chức
có phẩm chất đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ đảm bảo tiêu chuẩn,
chức danh của vị trí việc làm cần tuyển và nhu cầu của đơn vị theo chỉ tiêu
biên chế được giao.
2. Nguyên tắc
- Việc tuyển dụng viên chức được thực
hiện theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
- Việc tuyển dụng viên chức phải căn
cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và
quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Bảo đảm công khai, minh bạch, khách
quan và đúng pháp luật; bảo đảm tính cạnh tranh.
- Những trường hợp được tuyển chọn phải
đảm bảo đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ năng lực theo yêu cầu
của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp cần tuyển.
- Không tiếp nhận bổ sung đối tượng
ưu tiên sau khi Ủy ban nhân dân quận công nhận kết quả tuyển dụng.
II. NHU CẦU SỐ LƯỢNG
VIÊN CHỨC CẦN TUYỂN DỤNG ĐỐI VỚI TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Căn cứ kế hoạch trường lớp năm học
2021 - 2022, vị trí việc làm của các trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở
trên địa bàn quận Tân Bình, trên cơ sở thực trạng số lượng người làm việc hiện
có và số lượng người làm việc được giao của các đơn vị sự nghiệp giáo dục công
lập thuộc quận Tân Bình năm 2021, theo đó ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình
cần tuyển 322 viên chức (giáo viên: 210, nhân viên: 112) cho năm
học 2021 - 2022:
STT
|
Vị
trí việc làm
|
Chức
danh nghề nghiệp tối thiểu
|
Mã
số
|
Số
lượng
|
1
|
Giáo viên mầm non
|
Giáo
viên mầm non hạng III
|
V.07.02.26
|
42
|
2
|
Giáo viên tiểu học
|
Giáo
viên tiểu học hạng III
|
V.07.03.29
|
84
|
3
|
Giáo viên trung học cơ sở
|
Giáo
viên trung học cơ sở hạng III
|
V.07.04.32
|
84
|
4
|
Văn thư
|
Văn
thư viên trung cấp
|
02.008
|
09
|
5
|
Thủ quỹ
|
Nhân
viên
|
01.005
|
04
|
6
|
Thư viện
|
Thư
viện viên hạng IV
|
V.10.02.07
|
07
|
7
|
Thiết bị, thí nghiệm
|
Nhân
viên thiết bị, thí nghiệm
|
V.07.07.20
|
07
|
8
|
Công nghệ thông tin
|
Quản
trị viên hệ thống hạng IV
|
V.11.06.15
|
18
|
9
|
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
|
Nhân
viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật hạng IV
|
V.07.06.16
|
24
|
10
|
Y tế
|
Y sĩ
hạng IV
|
V.08.03.07
|
17
|
11
|
Kế toán
|
Kế
toán viên trung cấp
|
06.032
|
26
|
(Phụ lục chi tiết số lượng người làm việc được giao, số lượng
người làm việc hiện có, số lượng người làm việc chưa sử dụng và số lượng viên chức cần tuyển dụng trong năm học 2021 - 2022 đính kèm Phụ lục I, II, III)
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG
KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Điều kiện đăng
ký dự tuyển viên chức
1.1. Đối tượng dự tuyển: Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ,
thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại
Việt Nam.
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên.
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển.
d) Có lý lịch rõ ràng.
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển.
e) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc
hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo
yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không
được trái với quy định của pháp luật.
1.2. Đối tượng không được tham gia
dự tuyển:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình
sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục
bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
1.3. Đối tượng và điểm ưu tiên:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh
hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh
loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan
quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công
tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp
đào tạo Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được
phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con
thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con
của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm
vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: được cộng
2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Lưu ý: Trường hợp người dự xét tuyển thuộc
nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm
vòng 2.
2. Tiêu chuẩn từng
vị trí gắn với chức danh nghề nghiệp
2.1. Người
dự tuyển vị trí giáo viên phải đạt trình độ chuẩn theo quy định, cụ thể:
a) Vị trí Giáo viên bậc học Mầm
non
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm
mầm non trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm non
mới được tuyển dụng vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ trong
thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
- Có khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III và có khả
năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể
được giao.
b) Vị trí Giáo viên bậc học tiểu
học
- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành
đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo
viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân
chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo
viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu
học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ
trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
- Có khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng III và có khả
năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể
được giao.
* Đối với giáo viên làm Tổng phụ trách Đội phải được đào tạo nghiệp vụ công tác Đội cùng chuyên
ngành giảng dạy hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác Đội theo quy định tại
Thông tư số 27/2017/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
c) Vị trí Giáo viên bậc học trung
học cơ sở
- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành
đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ
giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử
nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho
giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (đối với giáo
viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học cơ sở hạng III
thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
- Có khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng III
và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu
số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
* Đối với giáo viên làm Tổng phụ
trách Đội phải được đào tạo nghiệp vụ công tác Đội cùng chuyên ngành giảng dạy
hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác Đội theo quy định tại Thông tư số
27/2017/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
2.2. Người
dự tuyển các vị trí việc làm nhân viên phải đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng theo quy định hiện hành tương ứng với chức danh nghề nghiệp nhân viên
đăng ký dự tuyển, cụ thể:
a) Vị trí nhân viên Văn thư
- Điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định
tại Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ.
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành văn thư hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ,
lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Nếu có bằng tốt
nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do
cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
b) Vị trí nhân viên Thư viện
- Tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng về
chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền cấp.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm
2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam trở lên hoặc được quy đổi tương đương theo quy định.
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc trình độ tin học được quy đổi
tương đương theo quy định.
c) Vị trí nhân viên Thiết bị, thí
nghiệm
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên
ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các
chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường
trung học) trở lên.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở
lên hoặc được quy đổi tương đương theo quy định.
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc trình độ tin học được quy đổi
tương đương theo quy định.
d) Vị trí nhân viên Công nghệ
thông tin (CNTT)
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp các
ngành đúng hoặc các ngành gần đào tạo về CNTT (Tin học, Điện tử tin học, Khoa học
máy tính, Truyền thông và mạng máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin,
Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Công nghệ kỹ thuật máy tính, Công nghệ
truyền thông, Hệ thống thông tin quản lý, Kỹ thuật máy tính, Tin học ứng dụng,
Toán ứng dụng và các ngành thuộc nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin) trở
lên.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm
2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam trở lên hoặc được quy đổi tương đương theo quy định.
đ) Vị trí nhân viên Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên
ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên một trong các ngành: sư phạm, y tế, công tác xã hội, tâm lí và có chứng
chỉ nghiệp vụ về hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo chương trình do Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam trở lên hoặc được quy đổi tương đương theo quy định.
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc trình độ tin học
được quy đổi tương đương theo quy định.
e) Vị trí nhân viên Thủ quỹ
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm thủ quỹ (kế
toán, ngân hàng, ...).
g) Vị trí nhân viên Kế toán
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
- Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng
ngạch kế toán viên trung cấp hoặc ngạch kế toán viên phù hợp với vị trí ứng tuyển và bổ nhiệm ngạch.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ
tương đương bậc 1 (ngạch Kế toán viên trung cấp) hoặc bậc 2 (ngạch Kế toán
viên) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi
dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp đối với công
chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng
tương đương.
h) Vị trí nhân viên Y tế
- Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp
trở lên.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng
01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có
yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin.
IV. HÌNH THỨC, NỘI
DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYỂN DỤNG VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
2. Nội dung xét tuyển: Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
a) Vòng 1:
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu
đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì
người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên
ngành.
- Hình thức thi: Phỏng vấn.
- Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ
năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
- Thời gian thi: 30 phút/người (trước
khi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị)
- Thang điểm: 100 điểm.
Lưu ý:
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi Vòng 2 hình thức phỏng vấn.
3. Trình tự tổ chức xét tuyển
a) Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày
kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, Hội
đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện
dự xét tuyển ở vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân
quận, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình.
b) Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng
2.
4. Xác định người trúng tuyển
trong kỳ xét tuyển viên chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm phỏng vấn đạt từ 50
điểm trở lên.
- Có số điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu
tiên cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng
của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên
có tổng số điểm (kể cả điểm ưu tiên) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí
việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng
tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ
xét tuyển không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ
xét tuyển lần sau.
V. HỒ SƠ XÉT TUYỂN
VIÊN CHỨC
1. Tiếp nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển
- Người đăng ký dự tuyển viên chức thực
hiện Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 được ban hành kèm theo Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 09 năm 2020 của Chính phủ, đồng thời chịu trách
nhiệm về tính chính xác nội dung, thông tin trên Phiếu đăng ký dự tuyển.
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
của người dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân quận, Phòng Giáo dục và Đào tạo
quận Tân Bình, các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập có nhu cầu tuyển dụng.
- Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu
đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường
bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân quận, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình.
2. Sau khi nhận
được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển nộp hồ sơ tuyển dụng,
thành phần gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo
yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
Trường hợp người trúng tuyển có bằng
tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà
tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan
có thẩm quyền cấp.
Lưu ý:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện
hồ sơ tuyển dụng.
- Trường hợp người trúng tuyển
không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu
đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
không đúng quy định để tham
gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
- Trường hợp người đăng ký dự tuyển
có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự
tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham
gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông
tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong
một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
- Người dự tuyển không được bổ
sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
- Người dự tuyển chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc
làm tại đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu tuyển
dụng, nếu thí sinh nào đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong
cùng một đơn vị sự nghiệp công lập sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc
hủy kết quả xét tuyển. Hồ sơ dự tuyển không hoàn trả lại.
VI. HỘI ĐỒNG TUYỂN
DỤNG VIÊN CHỨC
1. Thành lập Hội đồng tuyển dụng
viên chức
Ủy ban nhân dân quận Tân Bình thành lập
Hội đồng tuyển dụng viên chức. Hội đồng tuyển dụng viên chức có 05 hoặc 07 thành
viên. Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập
thể, quyết định theo đa số. Trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo
ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội đồng tuyển dụng có
nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành
viên Hội đồng xét tuyển được quy định tại Điều 2, Mục 1, Chương I Quy chế tổ chức
thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày có
quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo
công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển
bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
Hội đồng xét tuyển hoạt động theo từng
kỳ xét tuyển và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Hội đồng xét tuyển được
sử dụng con dấu, tài khoản của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức trong
các hoạt động của Hội đồng và do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
thành lập Hội đồng quyết định.
2. Ban Giám sát: Thực hiện theo quy định tại Điều 36, Chương III Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch
công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ.
3. Ban Đề thi: Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Mục
2, Chương I Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng
ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ.
4. Ban Coi thi: Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Mục 2, Chương I Quy chế tổ chức
thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
5. Ban Kiểm tra, sát hạch: Thực hiện theo quy định tại Điều 8, Mục 2, Chương I Quy chế tổ chức thi
tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
6. Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự
tuyển: Thực hiện theo quy định tại Điều 9, Mục 2,
Chương I Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch
công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ.
7. Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng: Thực hiện theo quy định tại Điều 10, Mục 2, Chương I Quy chế tổ chức
thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
8. Tổ In sao đề thi: Thực hiện theo quy định tại Điều 11, Mục 2, Chương I Quy chế tổ chức
thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
VII. THỜI GIAN VÀ
ĐỊA ĐIỂM NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (sáng từ 8 giờ 00 đến 11 giờ 00, chiều từ
14 giờ 00 đến 16 giờ 00) trong thời gian 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc
cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân quận, Phòng
Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình.
2. Địa điểm và hình thức tiếp nhận:
- Địa điểm tiếp nhận: Phòng Giáo dục
và Đào tạo quận Tân Bình, số 97 đường Trường Chinh, phường 12, quận Tân Bình
(liên hệ Bộ phận tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại:
028.39490832).
- Hình thức: Người đăng ký dự tuyển
viên chức có thể nộp trực tiếp hoặc gửi theo dịch vụ bưu chính hoặc qua trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân quận, Phòng
Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình.
VIII. PHÂN CÔNG TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Giáo dục và Đào tạo quận
Tân Bình
- Niêm yết và Thông báo công khai Kế
hoạch tuyển dụng trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình và Phòng Giáo dục và Đào tạo quận
Tân Bình, đăng tải thông tin tuyển dụng trên phương tiện thông tin truyền thông
theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
- Phối hợp Phòng Nội vụ tham mưu Ủy
ban nhân dân quận thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình năm học 2021 -
2022 và tổ chức tuyển dụng theo kế hoạch.
2. Phòng Nội vụ
- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận thành
lập Hội đồng tuyển dụng viên chức, Ban Giám sát đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình năm học 2021 - 2022;
- Thẩm định kết quả tuyển dụng viên
chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận
Tân Bình năm học 2021 - 2022;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận ban
hành Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình năm học 2021 -
2022 sau khi có kết quả xét duyệt của Hội đồng tuyển dụng.
3. Hiệu trưởng các trường mầm non,
tiểu học, trung học cơ sở
- Niêm yết công khai thông báo tuyển
dụng tại bảng tin và trên trang thông tin điện tử của đơn vị;
- Thực hiện nhiệm vụ tuyển dụng theo
phân công của Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng;
- Kiểm tra, xác minh văn bằng, chứng
chỉ của người trúng tuyển viên chức trước khi ký hợp đồng làm việc.
4. Hội đồng tuyển dụng viên chức
- Tổng hợp, niêm yết danh sách người
có đủ điều kiện dự tuyển;
- Thành lập các Ban giúp việc (Ban Kiểm
tra Phiếu đăng ký dự tuyển; Ban đề thi; Ban coi thi, Ban kiểm tra, sát hạch, Tổ
thư ký giúp việc Hội đồng, Tổ in sao đề thi);
- Tổ chức kiểm tra, sát hạch;
- Thông báo kết quả xét tuyển;
- Tổng hợp trình Ủy ban nhân dân quận
Tân Bình (thông qua Phòng Nội vụ) phê duyệt kết quả và thông báo kết quả tuyển dụng
cho người dự tuyển theo quy định;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quá trình tổ chức xét tuyển theo quy định của pháp luật.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên
chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận
Tân Bình năm học 2021 - 2022, đề nghị các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Sở Nội vụ/TP;
- TTQU;
- TTUB: CT, PCT/VX;
- Phòng GDĐT;
- Phòng Nội vụ;
- VP.UBND/Q: CVP, PCVP/VX;
- Tổ TH (VX), Tổ CNTT;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Bá Thành
|
PHỤ LỤC I
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NĂM HỌC 2021 - 2022 (BẬC MẦM
NON)
(Kèm theo Kế hoạch số 339/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình)
STT
|
Đơn vị
|
Biên chế được giao
|
Biên chế hiện có
|
Biên chế chưa được sử dụng
|
Tổng
|
Tổng GV
|
Nhu cầu tuyển dụng viên chức năm học 2021 - 2022
|
Ghi chú
|
Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: Giáo viên
|
Tổng NV
|
Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ:
Nhân viên
|
Giáo viên mầm non hạng III: Mã số V.07.02.26
|
Thủ quỹ (01.005)
|
Văn thư (02.007) Văn thư trung cấp (02.008)
|
Y sĩ hạng IV (08.03.07)
|
Kế toán viên (06.031) Kế toán viên trung cấp (06.032)
|
1
|
Trường Mầm non
1
|
28
|
19
|
9
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
1
|
0
|
1
|
|
2
|
Trường Mầm
non 2
|
26
|
23
|
3
|
3
|
1
|
1
|
2
|
0
|
1
|
0
|
1
|
|
3
|
Trường Mầm
non Kim Đồng
|
23
|
21
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
Trường Mầm
non 3
|
28
|
24
|
4
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
Trường Mầm
non 4
|
18
|
16
|
2
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
|
6
|
Trường Mầm
non Quận
|
41
|
36
|
5
|
2
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
7
|
Trường Mầm
non Tân Sơn Nhất
|
32
|
26
|
6
|
2
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
8
|
Trường Mầm
non 5
|
22
|
20
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
9
|
Trường Mầm
non 6
|
26
|
21
|
5
|
4
|
3
|
3
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
|
10
|
Trường Mầm
non 7
|
20
|
19
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
11
|
Trường Mầm non
Tuổi Xanh
|
39
|
36
|
3
|
3
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
12
|
Trường Mầm
non 8
|
28
|
25
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
13
|
Trường Mầm
non 9
|
37
|
34
|
3
|
3
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
14
|
Trường Mầm
non Vườn Hồng
|
18
|
16
|
2
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
15
|
Trường Mầm
non 10
|
28
|
23
|
5
|
4
|
3
|
3
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
|
16
|
Trường Mầm
non 10A
|
30
|
19
|
11
|
8
|
7
|
7
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
|
17
|
Trường Mầm non Phú Hòa
|
28
|
26
|
2
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
18
|
Trường Mầm
non 11
|
36
|
31
|
5
|
5
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
19
|
Trường Mầm
non 12
|
35
|
32
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
20
|
Trường Mầm
non Họa Mi
|
28
|
27
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
21
|
Trường Mầm
non 13
|
50
|
46
|
4
|
4
|
4
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
22
|
Trường Mầm
non 14
|
39
|
36
|
3
|
3
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
23
|
Trường Mầm
non Bàu Cát
|
33
|
31
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
|
24
|
Trường Mầm
non 15
|
32
|
31
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Tổng Bậc Mầm non
|
699
|
638
|
87
|
51
|
42
|
42
|
9
|
0
|
4
|
0
|
5
|
|
PHỤ LỤC II
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NĂM HỌC 2021 - 2022 (BẬC TIỂU
HỌC)
(Kèm theo Kế hoạch số 339/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân quận Tân Bình)
STT
|
Đơn vị
|
Biên chế được giao
|
Biên chế hiện có
|
Biên chế chưa được sử dụng
|
Nhu cầu tuyển
dụng viên chức năm học
2021 - 2022
|
|
TỔNG
|
Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề
nghiệp: Giáo viên (Giáo viên tiểu học hạng III: Mã số V.07.03.29)
|
Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ:
Nhân viên
|
Ghi chú
|
Tổng GV
|
GV nhiều môn
|
Âm nhạc
|
Mỹ thuật
|
Tin học
|
Thể dục
|
Ngoại ngữ
|
GV- TPT Đội
|
Tổng NV
|
Thủ quỹ (01.005)
|
Văn thư (02.007) Văn thư trung cấp (02.008)
|
Thư viện viên hạng III (V10.02.06) Thư viện viên hạng IV (V.10.02.07)
|
Quản trị viên hệ thống hạng IV (V.11.06.15)
|
Nhân viên
hỗ trợ GD người khuyết tật
hạng IV (V.07.06.16)
|
Y sĩ hạng IV (08.03.07)
|
Kế toán viên (06.031) Kế toán viên trung cấp (06.032)
|
1
|
Trường Tiểu học Lê Văn Sĩ
|
55
|
52
|
3
|
3
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
|
2
|
Trường Tiểu học Nguyễn Thanh Tuyền
|
57
|
48
|
9
|
9
|
6
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
3
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
3
|
Trường Tiểu học Bình Giã
|
30
|
25
|
5
|
4
|
3
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
|
4
|
Trường Tiểu học Tân Sơn Nhất
|
40
|
34
|
6
|
5
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
4
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
|
5
|
Trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ
|
63
|
56
|
7
|
7
|
7
|
4
|
0
|
0
|
0
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
Trường Tiểu học Phạm Văn Hai
|
36
|
27
|
9
|
9
|
7
|
3
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
1
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
01 trường hợp Giáo viên nhiều môn nghỉ hưu
vào ngày 01/11/2021 và 01 Giáo viên Mỹ thuật nghỉ việc ngày 01/01/2022
|
7
|
Trường Tiểu học Chi Lăng
|
30
|
27
|
3
|
3
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
|
8
|
Trường Tiểu học Bạch Đằng
|
31
|
24
|
7
|
6
|
5
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
|
9
|
Trường Tiểu học Đống Đa
|
51
|
48
|
3
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
10
|
Trường Tiểu học Bành Văn Trân
|
68
|
63
|
5
|
5
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
1
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
11
|
Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
|
35
|
30
|
5
|
5
|
3
|
2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
|
12
|
Trường Tiểu học Ngọc Hồi
|
52
|
43
|
9
|
11
|
9
|
5
|
0
|
0
|
1
|
0
|
2
|
1
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
02 trường hợp Giáo viên có thông báo nghỉ hưu
vào ngày 01/12/2021 và ngày 01/01/2022
|
13
|
Trường Tiểu học Phú Thọ Hòa
|
52
|
49
|
3
|
3
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
|
14
|
Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm
|
62
|
58
|
4
|
3
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
15
|
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
|
72
|
69
|
3
|
3
|
3
|
0
|
0.
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
16
|
Trường Tiểu học Lạc Long Quân
|
30
|
22
|
8
|
8
|
6
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
3
|
0
|
2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
|
17
|
Trường Tiểu học Cách Mạng Tháng Tám
|
38
|
36
|
2
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
|
18
|
Trường Tiểu học Nguyễn Khuyến
|
54
|
48
|
6
|
6
|
5
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
|
19
|
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn
|
60
|
53
|
7
|
7
|
3
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
4
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
20
|
Trường Tiểu học Yên Thế
|
54
|
52
|
2
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
|
21
|
Trường Tiểu học Sơn Cang
|
38
|
34
|
4
|
4
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
|
22
|
Trường Tiểu học Thân Nhân Trung
|
50
|
43
|
7
|
7
|
3
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
4
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
|
23
|
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
|
79
|
73
|
6
|
5
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
|
24
|
Trường Tiểu học Tân Trụ
|
54
|
49
|
5
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
25
|
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Kịp
|
63
|
58
|
5
|
5
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
|
26
|
Trường Tiểu học Phan Huy Ích
|
57
|
48
|
9
|
8
|
6
|
2
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
|
Tổng Bậc Tiểu học
|
1311
|
1169
|
142
|
136
|
84
|
28
|
4
|
4
|
7
|
7
|
19
|
15
|
52
|
2
|
4
|
2
|
11
|
15
|
5
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NĂM HỌC 2021 - 2022 (BẬC
TRUNG HỌC CƠ SỞ)
(Kèm theo Kế hoạch số 339/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình)
STT
|
Đơn vị
|
Biên chế được giao
|
Biên chế hiện có
|
Biên chế chưa được sử dụng
|
Nhu cầu tuyển
dụng viên chức năm học
2021 - 2022
|
|
TỔNG
|
Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề
nghiệp: Giáo viên (Giáo viên trung học cơ sở hạng III: Mã số V.07.04.32)
|
Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ,
phục vụ: Nhân viên
|
|
Tổng GV
|
Âm nhạc
|
Mỹ thuật
|
Tin học
|
Thể dục
|
Ngoại ngữ
|
Toán
|
Lý
|
Hóa
|
Văn
|
Sử
|
Địa
|
Sinh
|
GD CD
|
Công nghệ
|
GV- TPT Đội
|
Tổng NV
|
Thủ quỹ (01.005)
|
Văn thư (02.007) Văn thư trung cấp (02.008)
|
Thiết bị, thí nghiệm (V.07.07.20)
|
Thư viện viên hạng III (V10.02.06) Thư viện viên hạng
IV (V.10.02.07)
|
Quản trị viên hệ thống hạng IV (V.11.06.15)
|
Nhân viên hỗ trợ GD người khuyết tật hạng IV (V.07.06.16)
|
Y sĩ hạng IV (08.03.07)
|
Kế toán viên (06.031) Kế toán
viên trung cấp (06.032)
|
Ghi chú
|
1
|
Trường THCS Ngô Sĩ Liên
|
117
|
102
|
15
|
10
|
7
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
3
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
2
|
Trường THCS Âu Lạc
|
68
|
57
|
11
|
8
|
6
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
|
3
|
Trường THCS Trần Văn Đang
|
43
|
37
|
6
|
5
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
3
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
4
|
Trường THCS Nguyễn Gia Thiều
|
88
|
73
|
15
|
13
|
9
|
1
|
0
|
3
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
4
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
5
|
Trường THCS Tân Bình
|
113
|
91
|
22
|
18
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
2
|
1
|
2
|
0
|
1
|
0
|
6
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
6
|
Trường THCS Quang Trung
|
68
|
55
|
13
|
13
|
7
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
6
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
7
|
Trường THCS Lý Thường Kiệt
|
64
|
49
|
14
|
8
|
6
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
8
|
Trường THCS Trần Văn Quang
|
68
|
55
|
13
|
12
|
8
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
4
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
|
9
|
Trường THCS Phạm Ngọc Thạch
|
55
|
50
|
5
|
4
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
10
|
Trường THCS Võ Văn Tần
|
88
|
76
|
12
|
11
|
8
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
3
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
11
|
Trường THCS
Ngô Quyền
|
118
|
104
|
14
|
7
|
2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
5
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0 .
|
1
|
1
|
1
|
|
12
|
Trường THCS Trường Chinh
|
101
|
87
|
14
|
14
|
8
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
3
|
0
|
1
|
0
|
6
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
13
|
Trường THCS Hoàng Hoa Thám
|
155
|
132
|
23
|
11
|
7
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
3
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
14
|
Trường Bồi dưỡng giáo dục
|
17
|
15
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
|
Tổng Cấp THCS
|
1163
|
983
|
179
|
135
|
84
|
6
|
4
|
9
|
7
|
3
|
2
|
1
|
3
|
9
|
13
|
4
|
10
|
3
|
5
|
5
|
51
|
2
|
1
|
7
|
5
|
7
|
9
|
12
|
8
|
|
PHỤ LỤC IV
CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ VÀ TIN HỌC
(Kèm theo Kế hoạch số 339/KH-UBND
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình)
1. Đối với trình độ Ngoại ngữ:
- Căn cứ Quyết định số
66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
Quy định chương trình Giáo dục thường xuyên về Tiếng Anh thực hành;
- Căn cứ theo quy định của Cambridge
từ tháng 11 năm 2011;
- Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Căn cứ công văn số 6089/BGDĐT-GDTX
ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phúc đáp CV số
4453/BNV-CCVC;
Việc quy đổi chức chỉ ngoại ngữ thực
hiện như sau:
Khung
NLNN 6 bậc VN (TT 01/2014/TT-BGDĐT)
|
Bảng
tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ tương đương (Tiếng Anh)
|
CC
Tiếng Anh theo QĐ 177
|
CC
Tiếng Anh theo QĐ 66
|
IELTS
|
GE
|
BEC
|
BULA
TS
|
TOEFL
|
TOEIC
|
PBT
|
CBT
|
iBT
|
Bậc
1
|
Trình
độ A
|
A1
|
|
|
|
|
|
|
|
120
|
Bậc
2
|
Trình
độ B
|
A2
|
|
Preliminary
KET
|
|
20
|
|
|
40
|
225
|
Bậc
3
|
Trình
độ C
|
B1
|
4 -
4.5
|
Preliminary
PET
|
Business
Preliminary
|
40
|
450
|
133
|
45
|
450
|
Bậc
4
|
|
B2
|
5 -
6
|
FCE
|
Business
Vantage
|
60
|
500
|
173
|
61
|
600
|
Bậc
5
|
|
C1
|
6.5-7.5
|
CAE
|
Business
Higher
|
75
|
|
|
90
|
850
|
Bậc
6
|
|
C2
|
8-9
|
CPE
|
|
90
|
|
|
|
|
Khung
NLNN 6 bậc
|
Bảng
tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ tương đương (Ngoại ngữ khác)
|
Tiếng Nga
|
Tiếng Pháp
|
Tiếng
Đức
|
Tiếng Trung
|
Tiếng
Nhật
|
Tiếng
Hàn
|
Bậc
1
|
TEU
|
DELF
A1
|
A1
|
HSK
cấp 1
|
JLPT
N5
|
Topik
I-L1
|
Bậc
2
|
TBU
|
DELF
A2
|
A2
|
HSK
cấp 2
|
Topik
I-L2
|
Bậc
3
|
TRKI
I
|
DELF
B1
|
B1 ZD
|
HSK
cấp 3
|
JLPT
N4
|
Topik
II-L3
|
Bậc
4
|
TRKI
II
|
DELF
B2
|
B2
test DaF level 4
|
HSK
cấp 4
|
JLPT
N3
|
Topik
II-L4
|
Bậc
5
|
TRKI
III
|
DALF
C1
|
|
HSK
cấp 5
|
JLPT
N2
|
Topik
II-L5
|
Bậc
6
|
TRKI
IV
|
DALF
C2
|
|
HSK
cấp 6
|
JLPT
N1
|
Topik
II-L6
|
- Riêng các Chứng chỉ tiếng Anh theo
khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, căn cứ Thông báo số
138/TB-QLCL ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo
dục và Đào tạo về danh sách các đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ (viết tắt
là Thông báo số 138/TB-QLCL), tính đến ngày 08/02/2021 chỉ công nhận Chứng
chỉ được cấp từ 16 đơn vị sau:
TT
|
Tên
đơn vị
|
1
|
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ
Chí Minh
|
2
|
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học
Huế
|
3
|
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học
Quốc gia Hà Nội
|
4
|
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học
Đà Nẵng
|
5
|
Đại học Thái Nguyên
|
6
|
Trường Đại học Cần Thơ
|
7
|
Trường Đại học Hà Nội
|
8
|
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
|
9
|
Trường Đại học Vinh
|
10
|
Học viện An ninh nhân dân
|
11
|
Trường Đại học Sài Gòn
|
12
|
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
|
13
|
Trường Đại học Trà Vinh
|
14
|
Trường Đại học Văn Lang
|
15
|
Trường Đại học Quy Nhơn
|
16
|
Trường Đại học Tây Nguyên
|
2. Đối với chứng chỉ Tin học:
- Căn cứ công văn số 2819/BTTTT-CNTT
ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công nhận bài
thi tin học văn phòng quốc tế phù hợp yêu cầu của Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT
công nhận “bài thi IC3 đáp ứng yêu cầu của
chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản”.
- Căn cứ Thông tư liên tịch số
17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin quy định: “các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản”; căn cứ công văn số
6078/BGDĐT-GDTX ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc tăng cường quản lý trong việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ ứng
dụng CNTT theo Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định: “Bộ
Giáo dục và Đào tạo sẽ dừng việc cấp phôi chứng chỉ tin học
ứng dụng A, B, C từ ngày 15 tháng 12 năm 2016”. Vậy chứng chỉ tin học A, B, C
được cấp trước ngày 15 tháng 12 năm 2016 thì được công nhận là tương đương với
chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản.
- Thông báo số 138/TB-QLCL ngày 08
tháng 02 năm 2021 của Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo về
danh sách các đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ, công nhận chứng chỉ Ứng dụng
CNTT được cấp từ các đơn vị sau:
2.1. Các cơ sở giáo dục Đại học:
STT
|
Tên
đơn vị
|
1
|
Trường Đại học Bách Khoa - Đại học
Đà Nẵng
|
2
|
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà
Nẵng
|
3
|
Trung tâm phát triển phần mềm - Đại
học Đà Nẵng
|
4
|
Trường Đại học Khoa học - Đại học
Huế
|
5
|
Trường Đại học Nông lâm - Đại học
Huế
|
6
|
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế
|
7
|
Viện Quốc tế Pháp ngữ - Đại học Quốc
gia Hà Nội
|
8
|
Trường Đại học An Giang - Đại học
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
|
9
|
Trường Đại học Khoa học tự nhiên -
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
|
10
|
Trường Đại học Công nghệ Thông tin
- Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
|
11
|
Trường Đại học Bách khoa - Đại học
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
|
12
|
Trường Đại học Công nghệ thông tin
- Đại học Thái Nguyên
|
13
|
Đại học Thái Nguyên
|
14
|
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị
kinh doanh - Đại học Thái Nguyên
|
15
|
Trường Đại học Sư phạm - Đại học
Thái Nguyên
|
16
|
Học viện An ninh nhân dân
|
17
|
Học viện Báo chí và Tuyên truyền
|
18
|
Học viện Cảnh sát Nhân dân
|
19
|
Học viện Chính trị công an nhân dân
|
20
|
Học viện Công nghệ bưu chính viễn
thông
|
21
|
Học viện Công nghệ bưu chính viễn
thông (cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh)
|
22
|
Học viện Hải quân
|
23
|
Học viện Hàng không
|
24
|
Học viện Kỹ thuật quân sự
|
25
|
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
|
26
|
Học viện Quản lý giáo dục
|
27
|
Học viện Tài chính
|
28
|
Trường Đại học An ninh nhân dân
|
29
|
Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu
|
30
|
Trường Đại học Bạc Liêu
|
31
|
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
|
32
|
Trường Đại học Bình Dương
|
33
|
Trường Đại học Buôn Ma Thuột
|
34
|
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân
|
35
|
Trường Đại học Cần Thơ
|
36
|
Trường Đại học Chu Văn An
|
37
|
Trường Đại học Công đoàn
|
38
|
Trường Đại học Công nghệ giao thông
vận tải
|
39
|
Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
|
40
|
Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân
|
41
|
Trường Đại học Công nghệ và Quản lý
Hữu nghị
|
42
|
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
|
43
|
Trường Đại học Công nghiệp Quảng
Ninh
|
44
|
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố
Hồ Chí Minh
|
45
|
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm
Thành phố Hồ Chí Minh
|
46
|
Trường Đại học Công nghiệp Vinh
|
47
|
Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì
|
48
|
Trường Đại học Công nghiệp Việt -
Hung
|
49
|
Trường Đại học Cửu Long
|
50
|
Trường Đại học Duy Tân
|
51
|
Trường Đại học Đại Nam
|
52
|
Trường Đại học Đà Lạt
|
53
|
Trường Đại học Điện lực
|
54
|
Trường Đại học Đồng Tháp
|
55
|
Trường Đại học Giao thông vận tải
Thành phố Hồ Chí Minh
|
56
|
Trường Đại học Hạ Long
|
57
|
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
|
58
|
Trường Đại học Hải Dương
|
59
|
Trường Đại học Hải Phòng
|
60
|
Trường Đại học Hoa Lư
|
61
|
Trường Đại học Hòa Bình
|
62
|
Trường Đại học Hồng Đức
|
63
|
Trường Đại học Hùng Vương
|
64
|
Trường Đại học Khánh Hòa
|
65
|
Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội
|
66
|
Trường Đại học Kiên Giang
|
67
|
Trường Đại học Kinh tế công nghiệp
Long An
|
68
|
Trường Đại học Kinh tế kỹ thuật
công nghiệp
|
69
|
Trường Đại học Kinh tế tài chính
Thành phố Hồ Chí Minh
|
70
|
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh
|
71
|
Trường Đại học Kỹ thuật công nghệ Cần
Thơ
|
72
|
Trường Đại học Kỹ thuật hậu cần
Công an nhân dân
|
73
|
Trường Đại học Lạc Hồng
|
74
|
Trường Đại học Lao động - Xã hội
(Cơ sở 2)
|
75
|
Trường Đại học Lâm nghiệp
|
76
|
Trường Đại học Lâm nghiệp (Phân hiệu
Đồng Nai)
|
77
|
Trường Đại học Luật Hà Nội
|
78
|
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
|
79
|
Trường Đại học Mở Hà Nội
|
80
|
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí
Minh
|
81
|
Trường Đại học Nam Cần Thơ
|
82
|
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
|
83
|
Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học
Thành phố Hồ Chí Minh
|
84
|
Trường Đại học Ngoại thương
|
85
|
Trường Đại học Nguyễn Trãi
|
86
|
Trường Đại học
Nha Trang
|
87
|
Trường Đại học
Nội vụ Hà Nội
|
88
|
Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang
|
89
|
Trường Đại học
Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh
|
90
|
Trường Đại học
Phạm Văn Đồng
|
91
|
Trường Đại học Phan Thiết
|
92
|
Trường Đại học Phú Yên
|
93
|
Trường Đại học Quang Trung
|
94
|
Trường Đại học Quảng Bình
|
95
|
Trường Đại học Quảng Nam
|
96
|
Trường Đại học Quy Nhơn
|
97
|
Trường Đại học Sài Gòn
|
98
|
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
|
99
|
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
|
100
|
Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật
Hưng Yên
|
101
|
Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam
Định
|
102
|
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ
Chí Minh
|
103
|
Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật
Thành phố Hồ Chí Minh
|
104
|
Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật
Vinh
|
105
|
Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật
Vĩnh Long
|
106
|
Trường Đại học Tài chính - Kế toán
|
107
|
Đại học Tài chính - Marketing
|
108
|
Trường Đại học Tài chính - Quản trị
kinh doanh
|
109
|
Trường Đại học Tài nguyên và Môi
trường Hà Nội
|
110
|
Trường Đại học Tài nguyên và Môi
trường Thành phố Hồ Chí Minh
|
111
|
Trường Đại học Tân Trào
|
112
|
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
|
113
|
Trường Đại học Thủy Lợi
|
114
|
Trường Đại học Tây Bắc
|
115
|
Trường Đại học Tây Đô
|
116
|
Trường Đại học Tây Nguyên
|
117
|
Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc
Ninh
|
118
|
Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng
|
119
|
Trường Đại học
Thái Bình
|
120
|
Trường Đại học Thông tin liên lạc
|
121
|
Trường Đại học Thủ Dầu Một
|
122
|
Trường Đại học Tiền Giang
|
123
|
Trường Đại học Tôn Đức Thắng
|
124
|
Trường Đại học Trà Vinh
|
125
|
Trường Đại học Trưng Vương
|
126
|
Trường Đại học Văn Hiến
|
127
|
Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và
Du lịch Thanh Hóa
|
128
|
Trường Đại học Việt Bắc
|
129
|
Trường Đại học Vinh
|
130
|
Trường Đại học Xây dựng Miền Tây
|
131
|
Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
|
132
|
Trường Đại học Yersin Đà Lạt
|
133
|
Trường Đại học Y dược Thái Bình
|
134
|
Trường Đại học Y tế công cộng
|
135
|
Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin truyền
thông
|
2.2. Các Sở Giáo dục và Đào tạo có
Trung tâm sát hạch:
STT
|
Tên
đơn vị
|
Số
trung tâm sát hạch
|
1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang
|
3
|
2
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
2
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang
|
1
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định
|
3
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Cà Mau
|
1
|
6
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Cần Thơ
|
1
|
7
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng
|
3
|
8
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk
|
4
|
9
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Nông
|
2
|
10
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên
|
1
|
11
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Tháp
|
1
|
12
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai
|
1
|
13
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
|
1
|
14
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
|
4
|
15
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh
|
2
|
16
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương
|
2
|
17
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng
|
1
|
18
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Hậu Giang
|
1
|
19
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Hòa Bình
|
1
|
20
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên
|
1
|
21
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang
|
1
|
22
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum
|
1
|
23
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Lai Châu
|
1
|
24
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Lào Cai
|
1
|
25
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng
|
2
|
26
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo Long An
|
1
|
27
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình
|
1
|
28
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận
|
1
|
29
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An
|
1
|
30
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ
|
2
|
31
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên
|
1
|
32
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình
|
3
|
33
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam
|
2
|
34
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi
|
1
|
35
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh
|
1
|
36
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị
|
3
|
37
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La
|
1
|
38
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình
|
1
|
39
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên
|
1
|
40
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa
|
3
|
41
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên
Huế
|
7
|
42
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Tiền Giang
|
1
|
43
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh
|
1
|
44
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long
|
1
|
45
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc
|
2
|
46
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái
|
1
|