Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 742/QĐ-UBND 2017 Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới thành phố Hải Phòng 2016-2020
Số hiệu:
742/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Hải Phòng
Người ký:
Nguyễn Văn Tùng
Ngày ban hành:
04/04/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
UỶ BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 742/QĐ-UBND
Hải Phòng,
ngày 04 tháng 4 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ:
Số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 về việc ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày
09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Sổ tay hướng dẫn
thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 47/TTr-SNN ngày 23/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới
thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các huyện, xã có trách nhiệm
căn cứ Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016 – 2020
ban hành tại Quyết định này và hướng dẫn của các Sở, ngành liên quan để chỉ đạo
và tổ chức triển khai thực hiện.
2. Các Sở, ngành thành phố liên quan căn cứ chức
năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, đánh giá và thẩm định mức độ hoàn
thành tiêu chí của các xã, báo cáo kết quả thực hiện về Văn phòng Điều phối xây
dựng nông thôn mới thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình xây dựng
nông thôn mới thành phố.
3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới thành phố) đôn đốc, tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kết quả thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành thành phố, Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, xã căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TTTU, TTHĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Thành viên BCĐ XD NTM TP;
- Như Điều 3;
- Phòng KTGS&TĐKT;
- CV: NN;
- Lưu: VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày
04/4/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
TT
Tên tiêu chí
Nội dung
tiêu chí
Chỉ tiêu
I. QUY HOẠCH
1
Quy hoạch
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê
duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn (Quy hoạch chung xây dựng xã phải
đảm bảo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi
khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và đảm bảo tiêu chí môi trường
nông thôn.)
Đạt
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung
xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch.
Đạt
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2
Giao thông
2.1. Đường xã
và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm
bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
100%
2.2. Đường trục
thôn, liên thôn, ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh
năm
100%
2.3. Đường ngõ,
xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa
100%
2.4. Đường trục
chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
100%
3
Thủy lợi
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp
được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
Đạt
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân
sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ
Đạt
4
Điện
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
Đạt
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an
toàn từ các nguồn
≥ 99%
5
Trường học
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo,
tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc
gia
100%
6
Cơ sở vật chất văn hoá
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng
và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã:
Đạt
6.2. Xã có điểm vui ch ơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định .
(Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện
và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em.)
Đạt
6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa hoặc nơi sinh
hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
100%
7
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi
hàng hóa
Đạt
8
Thông tin và truyền thông
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
Đạt
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet
Đạt
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến
các thôn
100%
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý, điều hành:
Đạt
9
Nhà ở dân cư
9.1. Nhà tạm, dột nát
Không
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy
định
≥ 90%
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN
XUẤT
10
Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn
đến năm 2020 (triệu đồng/người)
≥ 50
11
Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020
≤ 2%
12
Lao động có việc làm
Tỷ lệ người có việc làm trên tổng dân số trong
độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
> 90%
13
Tổ chức sản xuất
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy
định của Luật Hợp tác xã năm 2012 .
Đạt
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững
Đạt
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI
TRƯỜNG
14
Giáo dục và Đào tạo
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi,
xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học
cơ sở
Đạt
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở
được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp)
≥ 90%
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo
≥ 45%
15
Y tế
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
≥ 85%
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
Đạt
15.3. Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
≤ 13,9%
16
Văn hoá
Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hoá theo quy định
≥ 70%
17
Môi trường và an toàn thực phẩm
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh
và nước sạch theo quy định
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh theo
quy định:
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước nước sạch theo
quy định:
≥ 98%
≥ 65%
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề
đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
100%
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch
- đẹp, an toàn
Đạt
17.4. Mai táng phù hợp phong tục tập quán tại
địa phương, nghĩa trang nhân dân được xây dựng theo quy hoạch và đúng quy định
Đạt
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải
khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo
quy định
Đạt
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa
nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch “sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ”
≥ 90%
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn
nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
≥ 80%
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
100%
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
18
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
Đạt
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính
trị cơ sở theo quy định
Đạt
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn
“trong sạch, vững mạnh”
Đạt
18.4. Tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của
xã đạt loại khá trở lên
Đạt
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy
định
Đạt
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo
lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực
gia đình và đời sống xã hội
Đạt
19
Quốc phòng và An ninh
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh,
rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
Đạt
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự
xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để
xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện
hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước
Đạt
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2017 Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 04/04/2017 Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020
3.062
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng