Kính
gửi:
|
- Cảng vụ Hàng không miền Bắc,
miền Trung, miền Nam;
- Các cảng hàng không.
|
Ngày 17/11/2017, Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư số 45/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành từ ngày 15/01/2018;
trong đó có các điều quy định về thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng
không, sân bay (dưới đây gọi tắt là Thẻ, Giấy phép). Để triển khai thực hiện đồng
bộ, thống nhất đúng quy định của Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT và Thông tư số 45/2017/TT-BGTVT
nêu trên về thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh, Cục Hàng không Việt Nam (Cục
HKVN) hướng dẫn cụ thể một số nội dung như sau:
I. Về hiệu lực
của thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay đã cấp trước ngày
15/01/2018 và việc bảo mật, nội dung ghi trên thẻ, giấy phép
1. Thẻ, giấy phép kiểm soát an
ninh cảng hàng không sân bay đã cấp trước ngày 15/01/2018 theo quy định tại
Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT vẫn có giá trị sử dụng cho tới ngày hết hiệu lực
được ghi trên thẻ, giấy phép.
2. Quy định về mẫu, bảo mật
và các nội dung ghi trên thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân
bay thực hiện theo văn bản số 1648/CHK- ANHK ngày 27/4/2016 hướng dẫn một số điểm
về cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay của Thông tư số
01/2016/TT-BGTVT ; văn bản số 2244/CHK-ANHK ngày 03/6/2016 và Quyết định số 639/QĐ-CHK
ngày 27/4/2016 về việc ban hành mẫu trên thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng
hàng không, sân bay.
II. Những
nội dung sửa đổi bổ sung về thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không
sân bay của Thông tư số 45/2017/TT-BGTVT
1. Thẩm quyền cấp thẻ:
Cục Hàng không Việt Nam chỉ
cấp thẻ có giá trị sử dụng tại nhiều cảng hàng không, sân bay. Không cấp thẻ có
giá trị sử dụng tại một cảng hàng không, sân bay như quy định tại Thông tư số
01/2016/TT-BGTVT .
2. Thông báo mẫu thẻ nhận
dạng tổ bay, mẫu thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ:
Ngoài việc phải thông báo
cho Cảng vụ hàng không như quy định tại Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT thì hãng
hàng không, doanh nghiệp còn phải thông báo mẫu thẻ cho lực lượng kiểm soát an
ninh hàng không nơi hãng hàng không, doanh nghiệp hoạt động để giám sát.
3. Thời hạn hiệu lực của
Thẻ, giấy phép dài hạn:
Thẻ, Giấy phép có giá trị sử
dụng dài hạn cấp cho tất cả các đối tượng đều có thời hạn hiệu lực tối đa không
quá 02 năm kể từ ngày cấp. Tại Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT thì thẻ, giấy phép
dài hạn cấp cho các tổ chức không phải là cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
xã hội, cơ quan, tổ chức nước ngoài, các hãng hàng không, doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ hàng không, phi hàng không thì thời hạn hiệu lực tối đa chỉ là 01 năm kể
từ ngày cấp.
4. Thông tin trên thẻ ngắn
hạn:
Ngoài số giấy chứng minh
nhân dân hoặc số hộ chiếu hoặc số thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân
bay có giá trị sử dụng dài hạn hoặc số thẻ kiểm soát an ninh nội bộ, Thông tư số
45/2017/TT-BGTVT bổ sung số thẻ căn cước công dân.
5. Thông tin trên thẻ kiểm
soát an ninh nội bộ ngắn hạn:
Thông tư số 45/2017/TT-BGTVT
quy định bổ sung thông tin họ và tên của người được cấp thẻ.
6. Đối tượng được xem xét
cấp thẻ dài hạn:
So với Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT ,
Thông tư số 45/2017/TT- BGTVT bãi bỏ nhân viên của doanh nghiệp có hoạt động
kinh doanh du lịch. Trường hợp doanh nghiệp du lịch có thuê mặt bằng, quầy
trong khu vực hạn chế thì xác định là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phi hàng
không tại cảng hàng không, sân bay.
7. Thẻ cấp cho cơ quan đại
diện ngoại giao:
Thông tư số 45/2017/TT-BGTVT
quy định Cục Hàng không Việt Nam quyết định cấp thẻ cho người của các cơ quan đại
diện ngoại giao nước ngoài phù hợp với yêu cầu kiểm soát an ninh hàng không tại
các khu vực hạn chế của nhà ga, sân bay là mở rộng hơn; Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT
quy định Cục Hàng không Việt Nam cấp một số lượng thẻ nhất định cho người của
các cơ quan đại diện ngoại giao.
8. Điều kiện để được cấp
thẻ:
8.1. Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT
quy định 02 điều kiện (1) Không có án tích theo quy định của pháp luật và (2)
Được cơ quan, tổ chức giao nhiệm vụ làm việc thường xuyên tại khu vực hạn chế của
nhà ga, sân bay.
8.2. Thông tư số 45/2017/TT-BGTVT
quy định bổ sung điều kiện thứ 2 chặt chẽ hơn so với Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT
cho từng loại đối tượng cụ thể:
- Đối tượng là cán bộ, nhân
viên của các hãng hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại cảng hàng
không, sân bay, doanh nghiệp giao nhận hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không
phải được cơ quan, tổ chức chủ quản giao nhiệm vụ làm việc thường xuyên tại khu
vực hạn chế của nhà ga, sân bay trong thời gian trên 06 tháng liên tục.
- Đối tượng là nhân viên của
doanh nghiệp thực hiện khảo sát, thi công, sửa chữa, bảo dưỡng công trình,
trang bị, thiết bị tại cảng hàng không, sân bay được cơ quan, tổ chức chủ quản
giao nhiệm vụ làm việc thường xuyên tại khu vực hạn chế của nhà ga, sân bay
trong thời gian không dưới 01 tháng liên tục. Đồng thời khu vực hạn chế (khu vực
khảo sát, thi công, sửa chữa, bảo dưỡng công trình, trang bị, thiết bị) phải
đáp ứng 04 yêu cầu sau đây:
+ Không có hoạt động hàng
không dân dụng tại khu vực khảo sát, thi công, sửa chữa, bảo dưỡng;
+ Ranh giới khu vực thi công
có hàng rào ngăn cách, bảo đảm cách biệt giữa khu vực thi công với các khu vực
hạn chế khác và không làm ảnh hưởng đến các hoạt động bình thường của cảng hàng
không, sân bay; bảo đảm người, phương tiện trong khu vực thi công không thể xâm
nhập vào khu vực hạn chế khác;
+ Có lối ra, vào riêng từ
khu vực công cộng đến khu vực thi công và phải có cổng, cửa, nhân viên kiểm
soát an ninh hàng không thực hiện kiểm tra an ninh đối với người, phương tiện,
đồ vật ra vào. Trường hợp không có lối đi riêng mà phải đi qua khu vực hạn chế
khác, phải có nhân viên kiểm soát an ninh hàng không áp tải người, phương tiện
khi qua khu vực hạn chế;
+ Có phương án bảo đảm an
ninh khu vực thi công được Cảng vụ hàng không thẩm định, chấp thuận. Phương án
bảo đảm an ninh khu vực thi công được quy định trong Chương trình an ninh cảng
hàng không.
- Đối tượng là cán bộ, nhân
viên của cơ quan nhà nước, cơ quan Trung ương và địa phương của tổ chức chính
trị, xã hội phải đáp ứng được 01 trong 08 yêu cầu sau:
+ Cơ quan tổ chức đó phải có
trụ sở hoặc phòng làm việc, quầy làm việc, nơi đặt thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
tại cảng hàng không, sân bay;
+ Phải được cơ quan, tổ chức
chủ quản giao nhiệm vụ làm việc thường xuyên tại khu vực hạn chế của nhà ga,
sân bay trong thời gian trên 03 tháng liên tục;
+ Phải là người phục vụ trực
tiếp nhiệm vụ an ninh, quốc phòng liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng
hoặc vận chuyển hành khách bằng đường hàng không;
+ Phải là người phục vụ
chuyên cơ theo quy định của pháp luật về chuyên cơ;
+ Phải là người thực hiện
nhiệm vụ chuyên trách đón, tiễn các đoàn khách quốc tế của các cơ quan Trung
ương của tổ chức chính trị, xã hội, cơ quan cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
+ Phải là người thường
xuyên, chuyên trách đưa, đón các đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung
ương Đảng, Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng và các chức vụ tương đương trở
lên; Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thứ
trưởng Bộ Giao thông vận tải; Thứ trưởng Bộ Công an; Thứ trưởng Bộ Quốc phòng,
Phó Tổng tham mưu trưởng, Cục trưởng Cục Tác chiến Bộ Tổng tham mưu, Chủ nhiệm
và Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam.
+ Phải là người điều khiển
phương tiện thuộc quản lý của cơ quan Đảng, Nhà nước có nhiệm vụ phục vụ chuyên
cơ;
+ Phải là người điều khiển
phương tiện thuộc quản lý của cơ quan Đảng, Nhà nước và chuyên phục vụ các đồng
chí Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ
trưởng và các chức vụ tương đương trở lên; Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy
trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Thứ trưởng Bộ
Công an; Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Tổng tham mưu trưởng, Cục trưởng Cục Tác
chiến Bộ Tổng tham mưu, Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội
nhân dân Việt Nam.
9. Đối tượng cấp thẻ ngắn
hạn:
Thông tư số 45/2017/TT-BGTVT
bãi bỏ: đối tượng được xem xét cấp thẻ ngắn hạn là đối tượng thuộc diện được
xem xét cấp thẻ dài hạn nhưng không đủ điều kiện cấp thẻ dài hạn.
10. Giám sát, hộ tống người
có thẻ ngắn hạn:
Thông tư số 45/2017/TT-BGTVT
quy định bổ sung những nội dung (1) người hộ tống, hướng dẫn, giám sát phải là
người có thẻ dài hạn phù hợp và phải thường xuyên quan sát hoạt động của người
được hướng dẫn, giám sát; (2) người hộ tống, giám sát là người thường xuyên làm
việc tại khu vực hạn chế cơ quan đề nghị cấp thẻ ngắn hạn, người của cảng vụ
hàng không. So với Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT tại khu vực cách ly, sân bay
không bắt buộc phải là nhân viên kiểm soát an ninh hàng không hộ tống, giám
sát.
11. Giấy phép cấp cho
phương tiện:
Thông tư số 45/2017/TT-BGTVT
bãi bỏ quy định đối với phương tiện hoạt động thường xuyên tại khu vực hạn chế
của sân bay, biển kiểm soát an ninh do Cảng vụ hàng không cấp đồng thời là giấy
phép kiểm soát an ninh hàng không. Như vậy, các phương tiện này phải có Giấy
phép. Thông tư số 45/2017/TT- BGTVT cũng bổ sung quy định trong các trường hợp
đặc biệt, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, quyết định
cấp giấy phép ngắn hạn cho phương tiện và chịu trách nhiệm.
12. Hướng dẫn, dẫn đường
cho phương tiện vào hoạt động trong khu vực hạn chế của sân bay:
Thông tư số 45/2017/TT-BGTVT
bổ sung phương tiện được cấp giấy phép có giá trị sử dụng dài hạn nhưng người điều
khiển phương tiện chỉ được cấp thẻ kiểm soát an ninh có giá trị sử dụng ngắn hạn
và phương tiện hoạt động không thường xuyên trong khu bay thì phải có nhân viên
kiểm soát an ninh hàng không hoặc nhân viên có giấy phép khai thác phương tiện
mặt đất hướng dẫn hoặc phương tiện của người khai thác cảng hàng không, sân bay
dẫn đường.
13. Phạm vi cấp thẻ:
Thông tư số 45/2017/TT-BGTVT
quy định bổ sung cụ thể hơn: đối với người làm nhiệm vụ tại nhiều cảng hàng
không chỉ được cấp thẻ có giá trị sử dụng dài hạn vào các cảng hàng không, sân
bay mà người đó có nhiệm vụ; người có nhiệm vụ tại khu vực hạn chế nào chỉ được
cấp thẻ vào khu vực hạn chế đó; người có nhiệm vụ trong khu vực hạn chế thời
gian nào chỉ được cấp thẻ có giá trị sử dụng trong thời gian đó.
14. Thủ tục quyết định hạn
chế người, phương tiện đã được cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh vào các khu
vực hạn chế của người khai thác cảng:
Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT
quy định người khai thác cảng phải gửi ngay quyết định cho Cục HKVN và Cảng vụ
hàng không liên quan thì Thông tư 45/2017/TT-BGTVT quy định là báo cáo ngay cho
Cục HKVN và Cảng vụ hàng không liên quan.
15. Kiểm tra án tích đối
với người đề nghị cấp thẻ dài hạn:
Thông tư số 45/2017/TT-BGTVT
quy định chỉ kiểm tra án tích khi cấp thẻ lần đầu, bãi bỏ quy định kiểm tra án
tích khi cấp lại thẻ do hết thời hạn sử dụng.
16. Thủ tục hồ sơ cấp mới
thẻ dài hạn của Cục HKVN:
So với Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT ,
trong Thông tư số 45/2017/TT-BGTVT quy định bổ sung danh sách trích ngang theo
mẫu tại Phụ lục VI.
17. Thủ tục hồ sơ cấp lại
thẻ dài hạn của Cục HKVN và của Cảng vụ:
Trường hợp cấp lại do mờ hỏng,
mất thẻ và thu thẻ, quy định tại Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT là công văn và ảnh
thì Thông tư số 45/2017/TT-BGTVT quy định công văn và tờ khai. Đồng thời với
trường hợp bị thu thẻ, Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT yêu cầu văn bản kết quả xử
lý vi phạm, kỷ luật và bản kiểm điểm cá nhân có nhận xét đánh giá của cơ quan xử
lý vi phạm, kỷ luật thì Thông tư số 45/2017/TT-BGTVT TT yêu cầu văn bản nêu kết
quả xử lý vi phạm, kỷ luật của cơ quan quản lý người bị thu thẻ.
18. Thủ tục hồ sơ cấp mới
thẻ dài hạn của Cảng vụ:
So với với Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT ,
Thông tư số 45/2017/TT- BGTVT quy định bổ sung danh sách trích ngang theo mẫu tại
Phụ lục VI và các đối tượng của các cơ quan Công an, Hải quan trực tiếp làm việc
tại cảng hàng không và Cảng vụ hàng không, không cần có Tờ khai cá nhân của người
đề nghị cấp thẻ theo mẫu quy định tại Phụ lục VII.
19. Thủ tục hồ sơ cấp thẻ
ngắn hạn của Cảng vụ:
Thông tư số 45/2017/TT-BGTVT
bổ sung quy định Cảng vụ phải sao lưu giấy chứng minh nhân dân, chứng minh thư
ngoại giao, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân, thẻ kiểm soát an ninh hàng không
có giá trị sử dụng dài hạn.
20. Thủ tục hồ sơ cấp giấy
phép dài hạn:
Thông tư số 45/2017/TT-BGTVT
bổ sung quy định người khai thác cảng hàng không, sân bay cấp giấy phép cho
phương tiện của mình không cần có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý
phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V.
III. Hướng
dẫn thực hiện một số quy định về thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng
không sân bay trong Thông tư số 45/2017/TT-BGTVT
Cơ quan cấp thẻ, giấy phép,
cơ quan, tổ chức và người xin cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng
không, sân bay triển khai thực hiện tuân thủ các quy định sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 45/2017/TT-BGTVT. Để việc cấp thẻ, giấy phép thực hiện thống nhất
trong toàn hệ thống, đáp ứng yêu cầu bảo đảm an ninh hàng không và tạo điều kiện
thuận tiện cho việc vào, hoạt động tại các khu vực hạn chế của nhà ga sân bay,
Cục HKVN hướng dẫn thực hiện một số nội dung sau đây:
1. Giải thích một số từ
ngữ trong Thông tư 45/2017/TT-BGTVT:
1.1. “Hợp đồng lao động
không xác định thời hạn” là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn,
thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
1.2. “Hợp đồng lao động xác
định thời hạn” là là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm
chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36
tháng.
1.3. “Không có án tích theo
quy định của pháp luật” là không quá 30 ngày tính đến thời điểm đề nghị cấp thẻ
tại Phiếu lý lịch tư pháp hoặc tài liệu tương tự của nước ngoài về tình trạng
án tích có nội dung xác nhận là không có án tích hoặc có án tích nhưng đã được
xóa.
1.4. “Cấp thẻ lần đầu” là lần
cấp đầu tiên cho một người được cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không sân
bay có giá trị sử dụng dài hạn.
1.5. “Cấp lại thẻ” là lần cấp
thứ 02 trở đi cho một người đã được cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không
sân bay lần đầu.
1.6. “Người làm việc thường
xuyên liên tục tại khu vực hạn chế” là người làm một trong những nhiệm vụ, công
việc trong Danh mục nhiệm vụ, công việc thường xuyên tại Phụ lục 5 của
Hướng dẫn này liên tục trên 10 ngày.
1.7. “Người có nhiệm vụ,
công việc đột xuất tại khu vực hạn chế của nhà ga, sân bay” là:
- Người làm công việc không
thuộc Danh mục nhiệm vụ, công việc thường xuyên tại Phụ lục 5 của Hướng
dẫn này hoặc là người làm một trong những công việc thuộc Danh mục công việc tại
Phụ lục 5 của Hướng dẫn này liên tục không quá 10 ngày.
- Người thực tập nghiệp vụ
chuyên môn, người thử việc theo quy định của pháp luật về lao động.
1.8. “Phương tiện có nhiệm vụ
đột xuất để phục vụ hoạt động của cảng hàng không, sân bay tại khu vực hạn chế”
là phương tiện của người khai thác cảng không được cấp giấy phép dài hạn, được điều
động để thực hiện một công việc trong khu vực hạn chế trong một thời gian ngắn,
tối đa không quá 10 ngày.
1.9. “Cơ quan chủ quản khu vực
hạn chế” là cơ quan, đơn vị thuộc người khai thác cảng quản lý, khai thác khu vực
hạn chế hoặc doanh nghiệp được người khai thác cảng nhượng quyền quản lý, khai
thác khu vực hạn chế.
1.10. “Phương án bảo đảm an
ninh khu vực thi công được quy định trong Chương trình an ninh cảng hàng không”
là Phương án khung bao gồm các quy định: (1) Người chịu trách nhiệm lập, thực
hiện phương án; (2) Đề cương phương án.
2. Thẩm quyền cấp thẻ kiểm
soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn:
2.1. Cục trưởng Cục Hàng
không Việt Nam cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử
dụng dài hạn cho tất cả các đối tượng được xem xét cấp thẻ quy định tại khoản 1 Điều 16 sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 45/2017/TT-BGTVT,
có nhiệm vụ tại 02 cảng hàng không thuộc phạm vi quản lý của 02 cảng vụ hàng
không khu vực trở lên.
2.2. Giám đốc Cảng vụ hàng
không miền Bắc, Trung, Nam cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay
có giá trị sử dụng dài hạn cho tất cả các đối tượng được xem xét cấp thẻ quy định
tại khoản 1 Điều 16 sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 45/2017/TT-BGTVT,
có nhiệm vụ tại một hoặc nhiều cảng hàng không, thuộc phạm vi quản lý của Cảng
vụ hàng không khu vực.
2.3. Giám đốc Cảng vụ hàng
không miền Bắc, Trung, Nam quyết định cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng
hàng không sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn tương ứng tại cảng hàng không quốc
tế Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất. Trưởng đại diện cảng vụ hàng không quyết định
cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không sân bay có giá trị sử dụng
ngắn hạn tại cảng hàng không do mình quản lý.
3. Những người được cấp
thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn:
3.1. Cán bộ, nhân viên các
đơn vị thuộc hãng hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ (hàng không, phi
hàng không) tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay, doanh nghiệp giao
nhận hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không tại cảng hàng không (quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 16) phải đáp ứng tất cả các điều kiện dưới
đây mới được cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng
dài hạn:
- Không có án tích.
- Có hợp đồng lao động xác định
thời hạn hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật
về lao động.
- Là người trực tiếp làm việc
tại khu vực hạn chế của nhà ga, sân bay hoặc cán bộ gián tiếp của các phòng,
ban, tổ, đội nghiệp vụ thường xuyên trực tiếp xuống khu vực hạn chế của nhà ga,
sân bay nơi nhân viên làm việc để đôn đốc, kiểm tra, giám sát công việc.
- Được giao làm việc thường
xuyên liên tục tại khu vực hạn chế của nhà ga, sân bay trong thời gian trên 06
tháng liên tục.
Lưu ý: Cán bộ của các
phòng, ban, tổ, đội (bộ phận gián tiếp) không có nhiệm vụ thường xuyên trực tiếp
xuống khu vực hạn chế của nhà ga, sân bay nơi nhân viên làm việc để đôn đốc, kiểm
tra, giám sát công việc của nhân viên trực tiếp làm việc tại khu vực hạn chế
như các bộ phận: tổ chức nhân sự, văn phòng, kế hoạch, tài chính kế toán....
thì không cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không sân bay có giá trị sử dụng
dài hạn mà chỉ cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không sân bay có giá trị sử
dụng ngắn hạn khi có công việc phải vào khu vực hạn chế.
3.2. Cán bộ, nhân viên của
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội cấp Trung ương và địa phương (quy định
tại điểm d khoản 1 Điều 16) có trong danh sách tại Phụ lục
1 Hướng dẫn này, không có án tích và phải đáp ứng một trong các điều kiện
quy định dưới đây mới được cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay
có giá trị sử dụng dài hạn:
- Cơ quan, tổ chức có trụ sở
hoặc phòng làm việc, quầy làm việc, nơi đặt thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ tại cảng
hàng không, sân bay.
- Làm nhiệm vụ thường xuyên
tại khu vực hạn chế của nhà ga, sân bay trong thời gian trên 03 tháng liên tục.
- Cán bộ, nhân viên phục vụ
trực tiếp nhiệm vụ an ninh quốc phòng liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng
hoặc vận chuyển hành khách bằng đường hàng không là người của các cơ quan, đơn
vị trực tiếp thực hiện các biện pháp nghiệp vụ đấu tranh phòng chống tội phạm,
giữ gìn an ninh, trật tự, bảo vệ cảng hàng không, sân bay, các chuyến bay.
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
cung cấp Danh sách các cơ quan, đơn vị theo đề nghị của Cục Hàng không Việt
Nam. Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh, thành phố, Công an các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi có cảng hàng không cung cấp Danh sách các cơ quan, đơn vị
theo đề nghị của Cảng vụ Hàng không miền Bắc, Trung, Nam.
- Người phục vụ chuyên cơ
theo quy định của pháp luật về chuyên cơ là người của các cơ quan, đơn vị có
trong danh sách tại Phụ lục 3 Hướng dẫn này.
- Người làm nhiệm vụ chuyên
trách đón, tiễn các đoàn khách quốc tế của các cơ quan nhà nước và tổ chức
chính trị, xã hội cấp trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Phụ
lục 4.
3.3. Người của cơ quan đại
diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam (quy định tại điểm đ khoản
1 Điều 16) có trong danh sách tại Phụ lục 2 của Hướng dẫn này và
không có án tích mới được cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có
giá trị sử dụng dài hạn.
Số lượng, cảng hàng không và
khu vực hạn chế được cấp như sau:
- Số lượng thẻ kiểm soát an
ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn cấp cho mỗi cơ quan đại
diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam tại Phụ lục 2.
- Chỉ cấp thẻ kiểm soát an
ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn tại cảng hàng không quốc
tế Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất nơi cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài có
trụ sở.
- Chỉ cấp cho vào khu vực hạn
chế tại nhà ga quốc tế.
3.4. Nhân viên của doanh
nghiệp thực hiện khảo sát, thi công, sửa chữa, bảo dưỡng công trình, trang bị,
thiết bị tại cảng hàng không, sân bay (quy định tại điểm c khoản
1 Điều 16), phải đáp ứng tất cả các điều kiện dưới đây mới được cấp thẻ kiểm
soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn:
- Không có án tích,
- Được giao làm việc thường
xuyên liên tục tại khu vực hạn chế của nhà ga, sân bay từ 01 tháng trở lên
- Khu vực khảo sát, thi
công, sửa chữa, bảo dưỡng công trình, trang bị, thiết bị phải đáp ứng các yêu cầu:
+ Không có hoạt động hàng
không dân dụng
+ Ranh giới khu vực thi công
có hàng rào ngăn cách, bảo đảm cách biệt giữa khu vực thi công với các khu vực
hạn chế khác và không làm ảnh hưởng đến các hoạt động bình thường của cảng hàng
không, sân bay; bảo đảm người, phương tiện trong khu vực thi công không thể xâm
nhập vào khu vực hạn chế khác;
+ Có lối ra, vào riêng từ
khu vực công cộng đến khu vực thi công và phải có cổng, cửa, nhân viên kiểm
soát an ninh hàng không thực hiện kiểm tra an ninh đối với người, phương tiện,
đồ vật ra vào. Trường hợp không có lối đi riêng mà phải đi qua khu vực hạn chế
khác, phải có nhân viên kiểm soát an ninh hàng không áp tải người, phương tiện
khi qua khu vực hạn chế;
+ Có phương án bảo đảm an
ninh khu vực thi công được Cảng vụ hàng không thẩm định, chấp thuận. Phương án
bảo đảm an ninh khu vực thi công được quy định trong Chương trình an ninh cảng
hàng không.
3.5. Các đối tượng thuộc diện
được xem xét cấp thẻ có giá trị sử dụng dài hạn nhưng không đáp ứng được điều
kiện được quy định tương ứng với từng đối tượng tại các khoản 3,
4, 5 của Điều 16 sửa đổi thì không được cấp thẻ ngắn hạn, ngoại trừ các đối
tượng thuộc diện “Người có nhiệm vụ, công việc đột xuất tại khu vực hạn chế của
nhà ga, sân bay”.
3.6. Không cấp thẻ kiểm soát
an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn, ngắn hạn để đón,
tiễn khách, trừ các trường hợp sau:
- Người phục vụ chuyên cơ
đón đoàn chuyên cơ.
- Người làm nhiệm vụ chuyên
trách đón, tiễn các đoàn khách quốc tế của các cơ quan nhà nước và tổ chức
chính trị, xã hội cấp trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Người của cơ quan đại diện
ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam đón, tiễn khách của cơ quan đại diện ngoại
giao.
- Người thường xuyên, chuyên
trách đưa, đón các đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy
viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng và các chức vụ tương đương trở lên; Bí thư, Phó
Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thứ trưởng Bộ Giao
thông vận tải; Thứ trưởng Bộ Công an; Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Tổng tham
mưu trưởng, Cục trưởng Cục Tác chiến Bộ Tổng tham mưu, Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm
Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam.
3.7. Ban hành, cập nhật Danh
sách các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc đối tượng được xem xét cấp thẻ kiểm
soát an ninh cảng hàng không sân bay có giá trị sử dụng dài hạn:
- Phòng An ninh hàng không -
Cục HKVN có trách nhiệm cập nhật Danh sách tại Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5 và đăng tải
công khai trên website của Cục HKVN.
- Cảng vụ hàng không khu vực
ban hành, cập nhật (1) Danh sách các cơ quan, tổ chức có trụ sở hoặc phòng làm
việc, quầy làm việc, nơi đặt thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ tại cảng hàng không,
sân bay cho từng cảng hàng không; (2) Danh sách các cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, xã hội cấp Trung ương và địa phương có nhiệm vụ, công việc thường
xuyên tại khu vực hạn chế tại nhà ga, sân bay tại Phụ lục 5 của từng cảng
hàng không và đăng tải công khai trên website của Cảng vụ.
- Người khai thác cảng được ủy
quyền cấp thẻ ban hành, cập nhật Danh sách các đơn vị thuộc người khai thác cảng
có trụ sở hoặc có nhiệm vụ, công việc thường xuyên tại khu vực hạn chế của nhà
ga. sân bay tại Phụ lục 5 và đăng công khai trên website của Cảng.
4. Kiểm tra án tích và
đánh giá vấn đề án tích khi cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay
có giá trị sử dụng dài hạn:
4.1. Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị của người xin cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không có giá trị sử dụng dài hạn
chịu trách nhiệm kiểm tra án tích của người xin cấp thẻ tại cơ quan tư pháp trước
khi làm thủ tục xin cấp thẻ lần đầu và ghi đầy đủ thông tin tại mục 22.2 của Tờ
khai cấp thẻ (Phụ lục VII Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT). Trường hợp đề nghị cấp
lại, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thẩm tra, xác minh để xác định người đề nghị cấp
thẻ có hay không có án tích và ghi rõ trong Công văn đề nghị (Phụ lục V Thông
tư số 01/2016/TT-BGTVT) và chịu trách nhiệm.
4.2. Cơ quan cấp thẻ khi thẩm
định hồ sơ, kiểm tra ngẫu nhiên 0,5% trong số người xin cấp thẻ kể cả lần đầu
và cấp lại các tài liệu chứng minh về vấn đề án tích của người đề nghị cấp thẻ.
5. Cấp thẻ kiểm soát an
ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn:
5.1. Chỉ cấp thẻ kiểm soát
an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn cho người có nhiệm
vụ, công việc đột xuất tại khu vực hạn chế của nhà ga, sân bay.
5.2. Khi thẩm định cấp thẻ
kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn, cơ quan
cấp thẻ xác định cụ thể người chịu trách nhiệm hộ tống, hướng dẫn, giám sát là
ai, thuộc đơn vị nào, có thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá
trị sử dụng dài hạn ở khu vực đó không mới được cấp thẻ.
5.3. Một người hộ tống, hướng
dẫn, giám sát tối đa không quá 07 người được cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng
hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn trong một khu vực hạn chế.
6. Cấp giấy phép cho
phương tiện:
Chỉ cấp giấy phép cho các
phương tiện tự hành; các phương tiện không tự hành thì sử dụng biển kiểm soát
an ninh do Cảng vụ hàng không cấp.
7. Quyết định hạn chế người,
phương tiện đã được cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh vào các khu vực hạn chế
khi áp dụng biện pháp an ninh tăng cường, khẩn nguy sân bay:
7.1. Trong trường hợp cấp
bách phải thực hiện ngay lập tức, ngay sau khi quyết định việc hạn chế người,
phương tiện đã được cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh vào các khu vực hạn chế,
Giám đốc Cảng hàng không phải thông báo bằng điện thoại đường dây nóng cho Cục
Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không liên quan. Sau đó, trong vòng 08 giờ kể
từ khi quyết định phải ban hành Quyết định bằng văn bản gửi Cục Hàng không Việt
Nam, Cảng vụ hàng không liên quan.
7.2. Trong trường hợp không
cấp bách: Giám đốc Cảng quyết định bằng văn bản và chịu trách nhiệm về quyết định
của mình, văn bản quyết định phải gửi ngay bằng hình thức nhanh nhất cho Cục
Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không liên quan.
8. Lưu ý một số nội dung
ghi trong Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị
sử dụng dài hạn (Phụ lục VII Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT):
8.1. Người, cơ quan, tổ chức
đề nghị cấp thẻ phải ghi đầy đủ tất cả các nội dung được yêu cầu trong 22 mục của
Bản khai và ký xác nhận; nếu ghi không đầy đủ sẽ là Bản khai không hợp lệ và
không được xem xét để cấp thẻ.
8.2. Đối với Bản khai của
người thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội cấp Trung ương và địa
phương và bản khai của nhân viên ngoại giao không yêu cầu ghi vào phần (Phiếu
lý lịch tư pháp số … ngày … tháng … năm … do Sở Tư pháp … cấp) tại mục 22.2.
Các đối tượng không nằm
trong diện nêu trên phải ghi đầy đủ mục 22.2; cơ quan cấp thẻ không được yêu cầu
nộp Phiếu lý lịch tư pháp trong hồ sơ đề nghị cấp thẻ. Trong trường hợp xét có
dấu hiệu bất thường thì cơ quan cấp thẻ yêu cầu xuất trình bản gốc Phiếu lý lịch
tư pháp để đối chiếu.
8.3. Tại mục 20.3 mô tả chi
tiết công việc, người đề nghị cấp thẻ phải ghi cụ thể, chi tiết công việc được
giao thực hiện tại khu vực hạn chế của nhà ga, sân bay. Không ghi chung chung
như “làm nhiệm vụ của đơn vị”, “làm công tác nghiệp vụ”, “làm nhiệm vụ an ninh,
quốc phòng” ...
9. Cấp thẻ kiểm soát an
ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn vào khu vực cách ly,
khu vực sân đỗ tàu bay, đường lăn, đường cất hạ cánh:
9.1. Chỉ cấp vào khu vực
cách ly cho các đối tượng làm nhiệm vụ thường xuyên hàng ngày trong khu vực
cách ly gồm các loại sau đây:
- Nhân viên bán hàng, thu
ngân, cung ứng hàng hóa trong khu cách ly.
- Nhân viên an ninh làm nhiệm
vụ kiểm tra soi chiếu hành khách, hành lý và kiểm tra giám sát an ninh trong
khu vực cách ly.
- Nhân viên làm thủ tục, phục
vụ hành khách lên tàu bay.
- Nhân viên hải quan, cửa khẩu,
kiểm dịch y tế, cảng vụ hàng không.
- Nhân viên sửa chữa, bảo dưỡng,
vận hành trang thiết bị, giám sát thi công trong khu vực cách ly.
- Cán bộ, nhân viên thanh
tra, kiểm tra, giám sát về an ninh, an toàn, chất lượng dịch vụ.
9.2. Chỉ cấp vào khu vực sân
đỗ tàu bay, đường lăn, đường cất hạ cánh chỉ cấp cho các đối tượng làm nhiệm vụ
thường xuyên hàng ngày trong khu vực khu vực sân đỗ tàu bay, đường lăn, đường cất
hạ cánh gồm các loại sau đây:
- Nhân viên an ninh, nhân
viên làm nhiệm vụ điều phối, kiểm tra, giám sát khu vực khu vực sân đỗ tàu bay,
đường lăn, đường cất hạ cánh và vành đai sân bay.
- Nhân viên làm thủ tục, phục
vụ chuyến bay (vệ sinh tàu bay, sân đường; xếp dỡ hành lý, hàng hóa; cung ứng
suất ăn, nhiên liệu, đồ phục vụ trên tàu bay; hướng dẫn hành khách; sửa chữa bảo
dưỡng ngoại trường; giám sát khai thác).
- Nhân viên hải quan, cửa khẩu,
kiểm dịch y tế, động, thực vật.
- Nhân viên sửa chữa, bảo dưỡng,
điều khiển, vận hành trang thiết bị, phương tiện; quản lý kho vật tư, giám sát
thi công trong khu vực khu vực sân đỗ tàu bay, đường lăn, đường cất hạ cánh.
- Nhân viên cứu hỏa, cứu nạn;
thu phí dịch vụ hàng không, phi hàng không.
- Cán bộ, nhân viên thanh
tra, kiểm tra, giám sát về an ninh, an toàn, chất lượng dịch vụ
- Nhân viên phục vụ, lái xe
thường xuyên, chuyên trách đưa, đón các đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư
Trung ương Đảng, Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng và các chức vụ tương đương
trở lên; Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội
đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Thứ trưởng Bộ Công an; Thứ trưởng Bộ Quốc
phòng, Phó Tổng tham mưu trưởng, Cục trưởng Cục Tác chiến Bộ Tổng tham mưu, Chủ
nhiệm và Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam.
10. Thông báo mẫu thẻ nhận dạng tổ bay, mẫu
thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ:
Hãng hàng không, doanh nghiệp thông báo mẫu thẻ
cho Người đứng đầu tổ chức bảo đảm an ninh hàng không của người khai thác cảng
hàng không, sân bay (Post-holder) để lực lượng kiểm soát an ninh hàng không
giám sát.
IV. Thực hiện
1. Cơ quan cấp thẻ, cơ quan, tổ chức đề nghị cấp
thẻ triển khai thực hiện các quy định về thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh theo
đúng quy định tại Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT , Thông tư số 45/2017/TT-BGTVT vả
Hướng dẫn này. Hủy bỏ quy định tại mục I về kiểm tra án tích, mục II về cấp thẻ,
giấy phép kiểm soát an ninh và cấp thẻ, giấy phép cho người, phương tiện thi
công công trình tại Hướng dẫn số 4795/HD-CHK ngày 08/11/2016 của Cục HKVN. Các
cơ quan, tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc báo cáo bằng văn bản gửi Cục HKVN để
hướng dẫn kịp thời.
2. Cơ quan cấp thẻ rà soát lại nhân sự, trang
thiết bị, quy trình, khối lượng công việc để bổ sung, sửa đổi, bảo đảm việc cấp
thẻ, giấy phép được nhanh chóng, thuận lợi nhất là đối với việc cấp thẻ, giấy
phép ngắn hạn.
3. Cảng vụ hàng không thông báo nội dung hướng dẫn
này cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không, phi hàng không hoạt động
tại cảng biết và thực hiện; đăng tải hướng dẫn này trên website của đơn vị.
4. Phòng An ninh hàng không - Cục HKVN theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện văn bản này và tham mưu, đề xuất giải quyết
các vấn đề vướng mắc phát sinh, đăng tải hướng dẫn này trên website của Cục
HKVN./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng (để b/c);
- Phòng Pháp chế Cục HKVN;
- Tcty Cảng HKVN-CTCP;
- Tcty HKVN-CTCP;
- Tcty Quản lý bay Việt Nam;
- Các hãng hàng không: Green Planet, Hải Âu, JPA, VASCO, Vietstar, VJA, VNH;
- Lưu: VT, ANHK (Lh40bn).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Đinh Việt Sơn
|
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN TỔ CHỨC THUỘC ĐỐI TƯỢNG
ĐƯỢC XEM XÉT CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
DÀI HẠN
SỐ TT
|
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
|
I
|
CẤP TRUNG ƯƠNG
|
A
|
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
|
1
|
Văn phòng Chủ tịch nước
|
2
|
Văn phòng Quốc hội
|
3
|
Văn phòng Chính phủ
|
4
|
Tòa án Nhân dân Tối cao
|
5
|
Viện Kiểm sát Nhân dân Tối
cao
|
6
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
7
|
Bộ Công an
|
8
|
Bộ Công thương
|
9
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
Bộ Giao thông Vận tải
|
11
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
12
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
13
|
Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
14
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn
|
15
|
Bộ Nội vụ
|
16
|
Bộ Ngoại giao
|
17
|
Bộ Quốc phòng
|
18
|
Bộ Tài chính
|
19
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
20
|
Bộ Văn hóa - Thể thao và
Du lịch
|
21
|
Bộ Xây dựng
|
22
|
Bộ Y tế
|
23
|
Bộ Tư pháp
|
24
|
Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
|
25
|
Thanh tra Chính phủ
|
26
|
Ủy ban Dân tộc
|
27
|
Ban quản lý Lăng Chủ tịch
Hồ Chí Minh
|
28
|
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
|
29
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
30
|
Đài Truyền hình Việt Nam
|
31
|
Thông tấn xã Việt Nam
|
32
|
Học viện Chính trị quốc
gia Hồ Chí Minh
|
33
|
Viện Hàn lâm Khoa học và
Công nghệ Việt Nam
|
34
|
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội
Việt Nam
|
B
|
TỔ CHỨC ĐẢNG
|
01
|
Văn phòng Trung ương Đảng
|
02
|
Ban Tổ chức Trung ương
|
03
|
Ban nội chính Trung ương
|
04
|
Ban Kinh tế Trung ương
|
05
|
Ban Dân vận Trung ương
|
06
|
Ban Tuyên giáo Trung ương
|
07
|
Ban Đối ngoại Trung ương
|
08
|
Ủy ban Kiểm tra Trung ương
Đảng
|
09
|
Đảng ủy Khối các doanh
nghiệp Trung ương
|
10
|
Đảng ủy Khối các cơ quan
Kinh tế Trung ương
|
C
|
TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ
HỘI
|
01
|
Trung ương hội Cựu chiến
binh Việt Nam
|
02
|
Trung ương hội Nông dân Việt
Nam
|
03
|
Tổng Liên đoàn lao động Việt
Nam
|
04
|
Trung ương Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh
|
05
|
Trung ương hội Liên hiệp
Phụ nữ Việt Nam
|
06
|
Ủy ban Trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam
|
II
|
CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC
THUỘC TRUNG ƯƠNG
|
A
|
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
|
01
|
Hội đồng Nhân dân
|
02
|
Ủy ban Nhân dân
|
03
|
Tòa án Nhân dân
|
04
|
Viện Kiểm sát Nhân dân
|
05
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
06
|
Sở Công Thương
|
07
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
08
|
Sở Giao thông Vận tải
|
09
|
Sở Khoa học - Công nghệ
|
10
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
11
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
12
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
13
|
Sở Ngoại vụ
|
14
|
Sở Nội vụ
|
15
|
Sở Tài chính
|
16
|
Sở Tài nguyên Môi trường
|
17
|
Sở Tư pháp
|
18
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du
lịch
|
19
|
Sở Xây dựng
|
20
|
Sở Y tế
|
21
|
Ban Dân tộc
|
22
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
thành phố
|
23
|
Công an tỉnh, thành phố
|
24
|
Thanh tra tỉnh, thành phố
|
25
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh,
thành phố
|
26
|
Đài phát thanh, truyền
hình tỉnh, thành phố
|
27
|
Ngân hàng Nhà nước tỉnh,
thành phố
|
28
|
Phân viện Chính trị quốc
gia Hồ Chí Minh tỉnh, thành phố
|
B
|
TỔ CHỨC ĐẢNG
|
01
|
Ban Dân vận
|
02
|
Ban Kiểm tra
|
03
|
Ban Tổ chức
|
04
|
Ban Tuyên giáo
|
05
|
Văn phòng Tỉnh ủy, Thành ủy
|
06
|
Ban Nội chính
|
C
|
TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ
HỘI
|
01
|
Hội Cựu chiến binh tỉnh,
thành phố
|
02
|
Hội Nông dân tỉnh, thành
phố
|
03
|
Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh,
thành phố
|
04
|
Liên đoàn lao động tỉnh,
thành phố
|
05
|
Mặt trận Tổ quốc tỉnh,
thành phố
|
06
|
Tỉnh đoàn, thành đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CẤP THẺ CÁC SỨ QUÁN, LÃNH SỰ QUÁN NƯỚC
NGOÀI TẠI VIỆT NAM
I
|
CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
NGOẠI GIAO TẠI HÀ NỘI
|
Số lượng
|
1
|
A-déc-bai-gian
(Azerbaijan).
|
05
|
2
|
A-rập Ai-cập (Egypt).
|
05
|
3
|
Các Tiểu vương quốc Ả Rập
Thống nhất (United Arab Emirates).
|
05
|
4
|
A-rập Xê-út (Saudi
Arabia).
|
05
|
5
|
Ác-hen-ti-na (Argentina).
|
05
|
6
|
Ác-mê-ni-a (Armenia).
|
05
|
7
|
Ai-len (Ireland).Văn phòng
Trung ương Đảng
|
05
|
8
|
An-giê-ri (Algeria).
|
05
|
9
|
Anh (United Kingdom).
|
07
|
10
|
Áo (Austria).
|
05
|
11
|
Ăng-gô-la (Angola).
|
05
|
12
|
Ấn Độ (India).
|
07
|
13
|
Ba Lan (Poland).
|
05
|
14
|
Băng-la-đét (Bangladesh).
|
05
|
15
|
Bê-la-rút (Belarus).
|
05
|
16
|
Bỉ (Belgium).
|
05
|
17
|
Bra-xin (Brazil).
|
05
|
18
|
Bru-nây (Brunei).
|
05
|
19
|
Bun-ga-ri (Bulgaria).
|
05
|
20
|
Ca-dắc-xtan (Kazakhstan).
|
05
|
21
|
Ca-na-đa (Canada).
|
07
|
22
|
Ca-ta (Qatar)
|
05
|
23
|
Cam-pu-chia (Cambodia).
|
07
|
24
|
Chi-lê (Chile).
|
05
|
25
|
Cô-lôm-bi-a (Colombia).
|
05
|
26
|
Cô-oét (Kuwait).
|
05
|
27
|
Cu-ba (Cuba).
|
05
|
28
|
Đan Mạch (Denmark).
|
05
|
29
|
Đức (Germany).
|
07
|
30
|
EU - Liên minh Châu Âu
(Delegation of the European Union).
|
05
|
31
|
Hà Lan (Netherlands)
|
05
|
32
|
Ha-i-ti (Haiti)
|
05
|
33
|
Hàn Quốc (Korea)
|
07
|
34
|
Hoa Kỳ (United States of
America)
|
10
|
35
|
Hung-ga-ri (Hungary)
|
05
|
36
|
Hy Lạp (Hellenic)
|
05
|
37
|
I-ran (Iran)
|
05
|
38
|
I-rắc (Iraq)
|
05
|
39
|
I-ta-li-a (Italy)
|
05
|
40
|
In-đô-nê-xi-a (Indonesia)
|
07
|
41
|
I-xra-en (Israel)
|
05
|
42
|
Lào (Laos)
|
07
|
43
|
Li-bi (Libya)
|
05
|
44
|
Ma-lai-xi-a (Malaysia)
|
07
|
45
|
Ma-rốc (Morocco) .
|
05
|
46
|
Mê-hi-cô (Mexico)
|
05
|
47
|
Mi-an-ma (Myanmar)
|
07
|
48
|
Mô-dăm-bích (Mozambique)
|
05
|
49
|
Mông Cổ (Mongolia)
|
05
|
50
|
Na Uy (Norway)
|
05
|
51
|
Nam Phi (South Africa)
|
05
|
52
|
Nga (Russia).
|
10
|
53
|
Nhật Bản (Japan).
|
07
|
54
|
Ni-giê-ri-a (Nigeria)
|
05
|
55
|
Niu Di-lân (New Zealand).
|
05
|
56
|
Ô-man (Oman)
|
05
|
57
|
Ô-xtơ-rây-li-a (Australia)
|
07
|
58
|
Pa-ki-xtan (Pakistan)
|
05
|
59
|
Pa-le-xtin (Palestine)
|
05
|
60
|
Pa-na-ma (Panama)
|
05
|
61
|
Pê-ru (Peru)
|
05
|
62
|
Pháp (France)
|
07
|
63
|
Phần Lan (Finland).
|
05
|
64
|
Phi-lip-pin (Philippines)
|
07
|
65
|
Ru-ma-ni (Romania)
|
05
|
66
|
Séc (Czech)
|
05
|
67
|
Tây Ban Nha (Spain)
|
05
|
68
|
Thái Lan (Thailand)
|
07
|
69
|
Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
|
05
|
70
|
Thụy Điển (Sweden)
|
05
|
71
|
Thụy Sỹ (Switzerland).
|
05
|
72
|
Triều Tiên (DPR Korea)
|
05
|
73
|
Trung Quốc (China).
|
10
|
74
|
Ti-mo Lex-te
(Timor-Leste).
|
05
|
75
|
U-crai-na (Ukraine)
|
05
|
76
|
U-ru-goay (Uruguay)
|
05
|
77
|
Về-nê-du-ê-la (Venezuela).
|
05
|
78
|
Văn phòng Kinh tế và Văn
hóa Đài Bắc
|
05
|
79
|
Văn phòng Hợp tác phát triển
Luxembourg
|
05
|
80
|
Xinh-ga-po (Singapore)
|
07
|
81
|
Xlô-va-ki-a (Slovak)
|
05
|
82
|
Xri-lan-ca (Sri Lanka)
|
05
|
83
|
Xu-đăng (Sudan)
|
05
|
II
1
|
CÁC CƠ QUAN LÃNH SỰ TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Anh (United Kingdom).
|
05
|
2
|
Ấn Độ (India).
|
05
|
3
|
Áo (Austria).
|
03
|
4
|
Ai-xơ-len (Iceland)
|
03
|
6
|
Bỉ (Belgium).
|
03
|
7
|
Bồ Đào Nha (Portugal)
|
03
|
8
|
Ca-na-đa (Canada)
|
03
|
9
|
Cam-pu-chia (Cambodia).
|
05
|
10
|
Chi-lê (Chile).
|
03
|
11
|
Cô-oét (Kuwait).
|
03
|
12
|
Cộng hòa Síp
|
03
|
13
|
Cu-ba (Cuba)
|
05
|
14
|
Đức (Germany).
|
05
|
15
|
Ét-to-ni-a (Estonia)
|
03
|
16
|
Hà Lan (Netherlands).
|
03
|
17
|
Hàn Quốc (Korea).
|
05
|
18
|
Hoa Kỳ (United State of
America).
|
07
|
19
|
Hung-ga-ri (Hungary).
|
03
|
20
|
Hy Lạp (Hellenic)
|
03
|
21
|
I-ta-li-a (Italy).
|
03
|
22
|
In-đô-nê-xi-a (Indonesia).
|
05
|
23
|
Lào (Laos)
|
05
|
24
|
Man-ta (Malta)
|
03
|
25
|
Ma-lai-xi-a (Malaysia)
|
05
|
26
|
Mê-hi-cô (Mexico)
|
03
|
27
|
Mi-an-ma (Myanmar)
|
05
|
28
|
Nam Phi (South Africa)
|
03
|
29
|
Na Uy (Norway)
|
03
|
30
|
Nga (Russia)
|
07
|
31
|
Nhật Bản (Japan).
|
05
|
32
|
Niu Di-lân (New Zealand).
|
03
|
33
|
Ô-xtơ-rây-li-a
(Australia).
|
05
|
34
|
Pa-lau (Palau)
|
03
|
35
|
Pa-na-ma (Panama).
|
03
|
36
|
Pa-ki-xtan (Pakistan)
|
03
|
37
|
Phần Lan (Finland).
|
03
|
38
|
Pháp (France).
|
05
|
39
|
Phi-lip-pin (Philippines)
|
05
|
40
|
Ru-ma-ni (Romania)
|
03
|
41
|
Séc (Czech)
|
03
|
42
|
Thái Lan (Thailand).
|
05
|
43
|
Thụy Sỹ (Switzerland).
|
03
|
44
|
Thụy Điển (Sweden)
|
03
|
45
|
Trung Quốc (China).
|
07
|
46
|
U-crai-na (Ukraine)
|
03
|
47
|
Xinh-ga-po (Singapore).
|
05
|
48
|
Xlô-va-ki-a (Slovak)
|
03
|
49
|
Xri-lan-ca (Sri Lanka)
|
03
|
50
|
Xu-đăng (Sudan)
|
03
|
III
|
CÁC CƠ QUAN LÃNH SỰ TẠI
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
|
|
1
|
Lào (Laos).
|
03
|
2
|
Nga (Russia).
|
03
|
3
|
Trung Quốc (China).
|
03
|
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ PHỤC VỤ CHUYÊN CƠ
ĐƯỢC XEM XÉT CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
DÀI HẠN
SỐ TT
|
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
|
I
|
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Văn phòng Trung ương Đảng
Ban Đối ngoại Trung ương
Văn phòng Chủ tịch nước
Văn phòng Quốc hội
Văn phòng Chính phủ
Bộ Tư lệnh cảnh vệ - Bộ
Công an
Cục lễ tân nhà nước - Bộ
Ngoại giao
Cục lãnh sự - Bộ Ngoại
giao
Cục Bảo vệ an ninh - Bộ Quốc
phòng
Cục Tác chiến - Bộ Quốc
phòng
Quân chủng Phòng không -
Không quân - Bộ Quốc phòng
|
II
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG
NGÀNH HÀNG KHÔNG
|
1.
|
Cục Hàng không Việt Nam:
- Lãnh đạo Cục,
- Phòng An ninh hàng không
- Phòng Tiêu chuẩn an toàn
bay
- Phòng Quản lý hoạt động
bay
- Văn phòng
- Phòng Quản lý Cảng hàng
không, sân bay
|
2.
|
Cảng vụ Hàng không
- Lãnh đạo Cảng vụ
- Phòng Giám sát An ninh
hàng không
- Phòng Giám sát an toàn
hàng không
- Phòng Giám sát chất lượng
dịch vụ
- Phòng Quản lý Cảng hàng
không, sân bay
|
3.
|
Tổng công ty Hàng không Việt
Nam
- Lãnh đạo Tổng công ty
- Phòng An ninh hàng không
- Văn phòng
- Ban Kỹ thuật
- Ban Dịch vụ thị trường
- Ban An toàn - chất lượng
- Đoàn bay
- Đoàn Tiếp viên
- Các chi nhánh của Tổng
công ty
|
4.
|
Tổng công ty Cảng hàng
không Việt Nam
- Lãnh đạo Tổng công ty
- Ban An ninh - An toàn
- Ban Khai thác cảng
- Ban Kỹ thuật công nghệ
- Ban Kết cấu hạ tầng -
môi trường
|
5.
|
Công ty cổ phần hàng không
VietJet
- Lãnh đạo Công ty
- Phòng An ninh
- Phòng An toàn, đảm bảo
chất lượng
- Phòng Kỹ thuật
- Phòng Hành chính
- Các đại diện tại sân bay
|
6.
|
Công ty cổ phần hàng không
Jetstar Pacific
- Lãnh đạo Công ty
- Ban An ninh
- Ban An toàn, chất lượng
- Ban Kỹ thuật
- Đoàn Tiếp viên
- Đội bay
- Các trung tâm khai thác
mặt đất
|
7.
|
Công ty bay dịch vụ hàng
không (VASCO)
- Lãnh đạo Công ty, Chi
nhánh, Đại diện tại sân bay
- Văn phòng
- Phòng Đảm bảo chất lượng
- Phòng Khai thác
- Phòng Kỹ thuật
- Phòng Thương mại
- Phòng Kỹ thuật vật tư
- Đội bay
|
8.
|
Tổng công ty trực thăng Việt
Nam (VNH)
- Lãnh đạo Tổng công ty, Lãnh
đạo các công ty
- Bộ phận An toàn, chất lượng
và an ninh
- Bộ phận Tham mưu, kế hoạch
- Bộ phận An ninh vận chuyển
(các đội phục vụ hàng hóa, suất ăn, xăng dầu…)
- Tổ chỉ huy
- Phi công, thợ máy.
|
9.
|
Các cảng hàng không
- Lãnh đạo Cảng
- Trung tâm an ninh hàng
không Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất,
- Văn phòng
- Phòng An toàn kiểm soát
chất lượng
- Trung tâm Điều hành khai
thác
- Trung tâm Khai thác khu
bay
- Trung tâm Dịch vụ thương
mại
- Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật
- Trung tâm Khai thác ga.
|
10.
|
Công ty kỹ thuật máy bay
(VAECO)
- Lãnh đạo Công ty, chi
nhánh
- Các đơn vị bảo dưỡng ngoại
trường
- Các đơn vị bảo dưỡng
trang thiết bị
- Các Trung tâm Điều hành
bảo dưỡng
- Ban Đảm bảo chất lượng
- Lãnh đạo các Trung tâm bảo
dưỡng nội trường.
|
11.
|
Công ty cung ứng suất ăn
- Lãnh đạo công ty và lãnh
đạo các bộ phận Kế hoạch thị trường, Phục vụ sân đỗ, Trang thiết bị kỹ thuật,
Nhân sự hành chính.
- Bộ phận an ninh, kiểm
soát chất lượng, giám sát khai thác.
- Bộ phận phục vụ sân đỗ
tàu bay.
|
12.
|
Công ty cung cấp nhiên liệu
- Lãnh đạo công ty, chi
nhánh
- Phòng An ninh
- Trung tâm An ninh của
các Chi nhánh
- Bộ phận Điều hành giám
sát
- Bộ phận Hóa nghiệm
- Bộ phận tra nạp.
|
13.
|
Công ty phục vụ mặt đất
- Lãnh đạo công ty, chi
nhánh
- Trung tâm Điều hành khai
thác
- Bộ phận phục vụ hành
khách
- Bộ phận Tài liệu chuyến
bay
- Bộ phận cân bằng trọng tải
- Bộ phận Giám sát sân đỗ
- Bộ phận Dịch vụ sân đỗ
- Bộ phận Dịch vụ tàu bay.
|
PHỤ LỤC 4
DANH SÁCH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐÓN TIỄN KHÁCH QUỐC
TẾ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI
SỐ TT
|
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
|
I
|
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
|
1
|
Văn phòng Chủ tịch nước
- Vụ đối ngoại
- Vụ Quản trị - Tài vụ
|
2
|
Văn phòng Quốc hội
- Vụ lễ tân
- Cục quản trị
- Vụ đối ngoại
|
3
|
Văn phòng Chính phủ
- Cục Quản trị
- Cục Hành chính - Quản trị
II
- Vụ Quan hệ quốc tế
|
4
|
Tòa án Nhân dân Tối cao
- Văn phòng
- Vụ Hợp tác quốc tế
|
5
|
Viện Kiểm sát Nhân dân Tối
cao
- Văn phòng
- Vụ hợp tác quốc tế và
tương trợ tư pháp về hình sự (vụ 13)
|
6
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
- Văn phòng
- Vụ Hợp tác quốc tế
|
7
|
Bộ Công an :
- Văn phòng (V11)
- Cục Đối ngoại (V12)
|
8
|
Bộ Công thương :
- Văn phòng
- Vụ Hợp tác quốc tế
|
9
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo :
- Văn phòng
- Cục Hợp tác quốc tế
|
10
|
Bộ Giao thông Vận tải
- Văn phòng
- Vụ Hợp tác quốc tế
|
11
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
- Văn phòng
- Vụ Hợp tác quốc tế
|
12
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Văn phòng
|
13
|
Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
- Văn phòng
- Vụ Hợp tác quốc tế
|
14
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn
- Văn phòng
- Vụ Hợp tác quốc tế
|
15
|
Bộ Nội vụ
- Văn phòng
- Vụ Hợp tác quốc tế
|
16
|
Bộ Ngoại giao
- Văn phòng
- Cục lễ tân nhà nước
|
17
|
Bộ Quốc phòng
- Văn phòng
- Cục Đối ngoại
- Văn phòng Bộ Tổng tham
mưu
- Văn phòng Tổng cục chính
trị
|
18
|
Bộ Tài chính
- Văn phòng
- Vụ Hợp tác quốc tế
|
19
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Văn phòng
- Vụ Hợp tác quốc tế
|
20
|
Bộ Văn hóa - Thể thao và
Du lịch
- Văn phòng
- Cục Hợp tác quốc tế
|
21
|
Bộ Xây dựng
- Văn phòng
- Vụ Hợp tác quốc tế
|
22
|
Bộ Y tế
- Văn phòng
- Vụ Hợp tác quốc tế
|
23
|
Bộ Tư pháp
- Văn phòng
- Vụ Hợp tác quốc tế
|
24
|
Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
- Văn phòng
- Vụ Hợp tác quốc tế
|
25
|
Thanh tra Chính phủ
- Văn phòng
- Vụ Hợp tác quốc tế
|
26
|
Ủy ban Dân tộc
- Văn phòng
- Vụ Hợp tác quốc tế
|
28
|
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
- Văn phòng
- Ban Hợp tác quốc tế
|
29
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
- Văn phòng
- Ban Hợp tác quốc tế
|
30
|
Đài Truyền hình Việt Nam
- Văn phòng
- Ban Hợp tác quốc tế
|
31
|
Thông tấn xã Việt Nam
- Văn phòng
|
32
|
Học viện Chính trị quốc
gia Hồ Chí Minh
- Văn phòng học viện
- Vụ Hợp tác quốc tế
|
33
|
Viện Hàn lâm Khoa học và
Công nghệ Việt Nam
- Văn phòng
- Ban Hợp tác quốc tế
|
34
|
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội
Việt Nam
- Văn phòng
- Ban Hợp tác quốc tế
|
II
|
TỔ CHỨC ĐẢNG
|
01
|
Văn phòng Trung ương Đảng
- Cục Quản trị A
- Cục Quản trị T.78
- Cục Quản trị T.26
|
07
|
Ban Đối ngoại Trung ương
- Văn phòng
- Vụ Lễ tân - Quản trị
|
III
|
TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ
HỘI
|
01
|
Hội Nông dân Việt Nam
- Ban Hợp tác quốc tế
|
02
|
Tổng Liên đoàn lao động Việt
Nam
- Ban Đối ngoại
|
03
|
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh
- Ban Quốc tế
|
04
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam
- Ban Quốc tế
|
05
|
Mặt trận tổ quốc Việt Nam
-Ban Quốc tế
|
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC THƯỜNG XUYÊN TẠI
KHU VỰC HẠN CHẾ CỦA NHÀ GA, SÂN BAY
SỐ TT
|
Nội dung công việc
|
1
|
Làm thủ tục (check-in)
hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi
|
2
|
Làm thủ tục, hướng dẫn,
đưa, đón hành khách lên, xuống tàu bay
|
3
|
Làm tài liệu phục vụ chuyến
bay, giao nhận tài liệu với tổ bay
|
4
|
Làm vệ sinh tàu bay, nhà
ga, sân bay
|
5
|
Bốc xếp, vận chuyển, giao
nhận hành lý, hàng hóa, bưu gửi cho chuyến bay
|
6
|
Vận chuyển, giao nhận suất
ăn, đồ dự trữ, đồ phục vụ, nhiên liệu cho chuyến bay
|
7
|
Sửa chữa, bảo dưỡng ngoại
trường tàu bay
|
8
|
Sửa chữa, bảo dưỡng, điều
khiển, vận hành phương tiện, trang thiết bị tại nhà ga, sân bay
|
9
|
Kiểm tra, giám sát, điều
phối hoạt động khai thác đối với chuyến bay
|
10
|
Làm thủ tục xuất cảnh, nhập
cảnh cho hành khách của chuyến bay
|
11
|
Làm thủ tục xuất khẩu, nhập
khẩu cho hành lý, hàng hóa, bưu gửi của chuyến bay
|
12
|
Kiểm dịch y tế cho hành
khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi của chuyến bay
|
13
|
Kiểm dịch động, thực vật tại
nhà ga, sân bay
|
14
|
Tuần tra, canh gác, kiểm tra,
giám sát an ninh hàng không đối với người, phương tiện, đồ vật ra vào, hoạt động
tại nhà ga, sân bay
|
15
|
Chữa cháy, cứu nạn hàng
không
|
16
|
Kiểm tra, giám sát về an
ninh, an toàn, chất lượng dịch vụ
|
17
|
Khảo sát, thi công, sửa chữa,
bảo dưỡng công trình tại nhà ga, sân bay
|
18
|
Bán hàng, thu tiền, cung ứng
hàng hóa, dịch vụ tại nhà ga, sân bay
|