|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 930/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính về Trọng tài thương mại Sở Tư pháp Gia Lai
Số hiệu:
|
930/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Võ Ngọc Thành
|
Ngày ban hành:
|
01/10/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 930/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 01
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 09 TTHC MỚI, 06 TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ 26 TTHC
BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI, HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 33/TTr-STP ngày 29/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục gồm 09 thủ tục hành chính (TTHC)
mới và 06 TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trọng tài thương mại, Hòa
giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp trên cơ sở Quyết định
số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 và Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Phụ lục I và II kèm theo).
Điều 2. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục gồm 26 TTHC bị bãi bỏ
trong lĩnh vực trọng tài thương mại, hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai (Phụ lục III kèm theo).
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC- Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông (phòng CNTT);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI, HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 930/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
|
1
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài sau khi
Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài khi
thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Tư pháp)
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai.
|
1.500.000 đồng
|
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
2
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng
tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa
điểm đạt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Tư pháp)
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai.
|
1.000.000 đồng
|
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
3
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của
Trung Tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Tư pháp)
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai.
|
- 500.000 đồng đối với thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động của Trung Tâm trọng tài;
- 3.000.000 đồng đối với thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/20167TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
4
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung Tâm trọng tài khi thay đổi Trưởng Chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở
của Chi nhánh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc.
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Tư pháp)
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai.
|
500.000 đồng
|
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
5
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng
ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong
trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khác
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh(Quầy giao dịch của Sở Tư pháp)
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai.
|
5.000.000 đồng
|
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại
|
II. LĨNH VỰC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
|
1
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương
mại sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung
tâm hòa giải thương mại khi thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải
thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương khác
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản.
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Tư pháp)
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, Gia Lai.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của
Chính phủ về hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức
và hoạt động hòa giải thương mại.
|
2
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải
thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được giấy đề nghị
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Tư pháp)
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, Gia Lai.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của
Chính phủ về hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức
và hoạt động hòa giải thương mại.
|
3
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép
thành lập; đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước
ngoài tại Việt Nam khi thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Tư pháp)
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, Gia Lai.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của
Chính phủ về hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức
và hoạt động hòa giải thương mại.
|
4
|
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại
diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp
chi nhánh, văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức
hòa giải thương mại nước ngoài hoặc tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam chấm dứt hoạt động ở
nước ngoài
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
báo cáo của chi nhánh
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Tư pháp)
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, Gia Lai.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của
Chính phủ về hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức
và hoạt động hòa giải thương mại.
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI, HÒA GIẢI
THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 930/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số hồ sơ TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
|
1
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm
trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam
|
1.001248
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị cấp lại.
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Tư pháp)
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai.
|
- Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài:
1.500.000 đồng;
- Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm
trọng tài: 1.000.000 đồng;
- Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 5.000.000 đồng.
|
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
II. LĨNH VỰC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
|
1
|
Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc
|
1.005149
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản.
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Tư pháp)
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, Gia Lai.
|
Không quy định.
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của
Chính phủ về hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức
và hoạt động hòa giải thương mại.
|
2
|
Thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm hòa giải thương mại
|
2.002047
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản của Trung Tâm
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Tư pháp)
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, Gia Lai.
|
Không quy định.
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của
Chính phủ về hòa giải thương mại.
|
3
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh Trung tâm hòa giải
thương mại
|
2.001716
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Tư pháp)
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, Gia Lai.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của
Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức
và hoạt động hòa giải thương mại.
|
4
|
Tự chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương
mại trong trường hợp Trung tâm hòa giải thương mại tự chấm dứt hoạt động
|
2.000515
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết
định thu hồi Giấy phép thành lập của Trung tâm hòa giải thương mại có hiệu lực
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Tư pháp)
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, Gia Lai.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của
Chính phủ về hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức
và hoạt động hòa giải thương mại.
|
5
|
Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy
đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại
Việt Nam
|
2.000425
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
dược văn bản đề nghị của Chi nhánh
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Tư pháp)
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, Gia Lai.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của
Chính phủ về hòa giải thương mại.
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI, HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 930/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai)
TT
|
Mã thủ tục
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Quyết định công
bố
|
I. LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
|
1
|
1.001511
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài
|
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
Quyết định số 486/QĐ-UBND ngày 19/4/2019
|
2
|
1.002242
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng
tài
|
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
Quyết định số 486/QĐ-UBND ngày 19/4/2019
|
3
|
1.002213
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài
|
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
Quyết định số 686/QĐ-UBND ngày 28/7/2017
|
4
|
1.002199
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm trọng tài
|
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
Quyết định số 686/QĐ-UBND ngày 28/7/2017
|
5
|
2.000951
|
Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm
trọng tài. Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài
|
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 16/02/2017
|
6
|
1.002164
|
Chấm dứt hoạt động của Chi nhánh/Văn phòng đại
diện Trung tâm trọng tài
|
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 16/02/2017
|
7
|
1.002891
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam
|
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
Quyết định số 486/QĐ-UBND ngày 19/4/2019
|
8
|
2.000544
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi
nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
Quyết định số 686/QĐ-UBND ngày 28/7/2017
|
9
|
1.002132
|
Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 16/02/2017
|
10
|
1.002102
|
Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện
của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 16/02/2017
|
11
|
1.002709
|
Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện, địa
điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 16/02/2017
|
12
|
1.002703
|
Thông báo thay đổi địa điểm trụ sở của Văn phòng
đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương khác
|
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 16/02/2017
|
13
|
1.002050
|
Thông báo thay đổi địa điểm trụ sở của Chi nhánh
của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác
|
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 16/02/2017
|
14
|
2.000586
|
Thông báo thay đổi địa điểm trụ sở của Trung Tâm
trọng tài. Chi nhánh Trung tâm trọng tài sang tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác
|
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 16/02/2017
|
15
|
1.002026
|
Thông báo về việc thành lập Chi nhánh/Văn phòng
đại diện của Trung tâm trọng tài nước ngoài
|
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 16/02/2017
|
16
|
1.002009
|
Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện
của Trung tâm trọng tài
|
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 16/02/2017
|
17
|
1.001891
|
Thông báo về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở.
Trưởng Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài
|
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 16/02/2017
|
18
|
1.001819
|
Thông báo việc thay đổi danh sách trọng tài viên
|
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 16/02/2017
|
II. LĨNH VỰC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
|
1
|
2.002048
|
Thôi làm hòa giải viên thương mại vụ việc khỏi
danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc của Sở Tư pháp
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của
Chính phủ về hòa giải thương mại.
|
Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 20/4/2018
|
2
|
1.005147
|
Thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải
thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương khác
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của
Chính phủ về hòa giải thương mại.
|
Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 20/4/2018
|
3
|
1.002148
|
Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của
Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức
và hoạt động hòa giải thương mại.
|
Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 20/4/2018
|
4
|
2.000532
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải
thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của
Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức
và hoạt động hòa giải thương mại.
|
Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 20/4/2018
|
5
|
2.000445
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ
chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của
Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức
và hoạt động hòa giải thương mại.
|
Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 20/4/2018
|
6
|
2.000491
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của
Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức
và hoạt động hòa giải thương mại.
|
Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 20/4/2018
|
7
|
2.000405
|
Thay đổi địa chỉ trụ sở của chi nhánh tổ chức hòa
giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của
Chính phủ về hòa giải thương mại.
|
Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 20/4/2018
|
8
|
2.000394
|
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa
giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của
Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức
và hoạt động hòa giải thương mại.
|
Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 20/4/2018
|
Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục gồm 09 thủ tục hành chính mới và 06 được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trọng tài thương mại, Hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 930/QĐ-UBND ngày 01/10/2020 công bố danh mục gồm 09 thủ tục hành chính mới và 06 được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trọng tài thương mại, Hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
645
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|