ỦY
BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 357/QĐ-UBDT
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG CUỐN CẨM NANG TRUYỀN THÔNG GIẢM NGHÈO THÔNG TIN VÙNG
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 32/QĐ-UBDT
ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao
thực hiện nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-UBDT
ngày 09/3/2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Kế hoạch
biên soạn, in ấn, phát hành cẩm nang chính sách, pháp luật giảm nghèo thông tin
vùng dân tộc thiểu số và miền núi thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương cuốn
Cẩm nang truyền thông giảm nghèo thông tin vùng dân tộc thiểu số và miền núi (có
đề cương chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (để b/c);
- Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm;
- Cổng thông tin điện tử UBDT;
- Lưu: VT, PC (06 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Lê Sơn Hải
|
ĐỀ CƯƠNG
CẨM NANG TRUYỀN THÔNG GIẢM NGHÈO THÔNG TIN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI
(Kèm theo Quyết định số 357/QĐ-UBDT ngày 04 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
LỜI GIỚI THIỆU
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân liên quan về công tác truyền thông giảm nghèo thông tin vùng
dân tộc thiểu số, từ đó phát huy tinh thần tự lực vươn lên thoát nghèo của đồng
bào, đồng thời huy động nguồn lực để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững
vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tăng cường nội dung thông tin tuyên
truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị của nhà nước và đáp ứng nhu cầu thông tin thiết
yếu của xã hội; nâng cao khả năng tiếp cận thông tin của người dân.
- Cung cấp thông tin kịp thời, chính
xác những nội dung cơ bản về các văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống các chính
sách dân tộc để đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi hiểu rõ về quan điểm,
chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, nâng cao hiệu
quả công tác dân tộc.
- Giúp cho cán bộ làm công tác truyền
thông ở thôn, bản và cán bộ cơ sở nâng cao kỹ năng thực hiện công tác truyền
thông giảm nghèo thông tin ở cơ sở.
2. Yêu cầu
- Nội dung sách cần bám sát các chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về giảm nghèo
thông tin vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đảm bảo kết hợp giữa lý luận và thực
tiễn; kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành; không trùng lắp.
3. Đối tượng
- Cán bộ làm công tác truyền thông giảm
nghèo thông tin cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
- Cán bộ cấp thôn, bản, người dân, cộng
đồng dân cư các huyện nghèo, xã nghèo; xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu
số và miền núi, xã biên giới, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
Chương I
NHỮNG VẤN ĐỀ
CHUNG
I. QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG,
CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ TRUYỀN THÔNG VÀ TRUYỀN THÔNG GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN
1. Quan điểm của Đảng về Truyền thông
và truyền thông giảm nghèo về thông tin.
2. Chính sách của Nhà nước về Truyền
thông và truyền thông giảm nghèo về thông tin.
II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
CƠ BẢN
1. Truyền thông
2. Truyền thông giảm nghèo
3. Nghèo đa chiều
4. Nghèo về thông tin
5. Giảm nghèo thông tin
6. Tiếp cận thông tin và quyền tiếp cận
thông tin
7. Truyền thông giảm nghèo về thông
tin
8. Truyền thông giảm nghèo về thông
tin vùng DTTS và miền núi
III. NGUYÊN TẮC, ĐẶC
ĐIỂM, NỘI DUNG, TRUYỀN THÔNG GIẢM NGHÈO THÔNG TIN VÀ TIẾP CẬN THÔNG TIN VÙNG
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
1. Nguyên tắc truyền thông giảm nghèo
thông tin vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Đặc điểm truyền thông giảm nghèo
thông tin vùng dân tộc thiểu số và miền núi (những rào cản, thách thức người
dân tiếp cận về thông tin vùng dân tộc thiểu số và miền núi....)
3. Nội dung truyền thông, giảm nghèo
thông tin vùng dân tộc thiểu số và miền núi
- Các yếu tố cơ bản của hoạt động
truyền thông
- Các hình thức truyền thông
- Các yếu tố tác động đến hoạt động
truyền thông
Chương II
KỸ NĂNG TỔ CHỨC
CÁC HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG GIẢM NGHÈO THÔNG TIN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ
I. LẬP KẾ HOẠCH
TRUYỀN THÔNG
1. Các bước trong lập kế hoạch cho
một hoạt động truyền thông
- Khảo sát ban đầu, thu nhập thông
tin.
- Phân tích thông tin, xác định nhu cầu/vấn
đề.
- Xây dựng mục tiêu, nội dung, chọn
phương pháp.
- Tiến hành truyền thông, tập huấn.
- Đánh giá
2. Các câu hỏi cơ bản trong lập kế
hoạch cho hoạt động truyền thông
II. HOẠT ĐỘNG VÀ
KỸ NĂNG TRUYỀN THÔNG
1. Các hoạt động truyền thông
- Mở lớp tập huấn, hội thảo, tổ chức
hội nghị chuyên đề, thảo luận.
- Truyền thông qua các phương tiện thông
tin đại chúng tại TW và địa phương.
- Phát động chiến dịch thông qua phối
hợp liên ngành.
- Lồng ghép tổ chức các hoạt động
truyền thông tại các đơn vị cơ sở nhân các ngày kỷ niệm và các hoạt động khác.
2. Kỹ năng truyền thông giảm nghèo
dành cho cán bộ cơ sở
2.1. Các loại nghiệp vụ cơ bản
- Nghiệp vụ lập kế hoạch, xây dựng
chương trình trong thực hiện truyền thông giảm nghèo.
- Nghiệp vụ sản xuất, biên tập, phát
sóng, phát hành, truyền tải, lưu trữ, quảng bá, phục vụ người đọc các sản phẩm
truyền thông về thông tin.
- Nghiệp vụ xây dựng chương trình
phát thanh, xuất bản phẩm và các sản phẩm thông tin truyền thông.
2.2. Kỹ năng truyền thông trực
tiếp
- Kỹ năng thuyết trình, giao tiếp
trong thực hiện truyền thông, giảm nghèo về thông tin.
- Kỹ năng lồng ghép thông điệp trong
thực hiện truyền thông, giảm nghèo về thông tin.
- Kỹ năng tổ chức sự kiện thực hiện
truyền thông, giảm nghèo về thông tin.
- Kỹ năng thực hiện chiến dịch truyền
thông giảm nghèo thông tin.
- Kỹ năng tổ chức đối thoại thông
tin.
2.3. Kỹ năng truyền thông gián
tiếp
- Kỹ năng sử dụng phương tiện nghe,
xem để thực hiện công tác truyền thông giảm nghèo thông tin vùng dân tộc thiểu
số và miền núi.
- Kỹ năng thực hiện truyền thông giảm
nghèo thông tin qua sử dụng mạng xã hội.
2.4. Truyền thông có sự tham
gia của cộng đồng
- Thực hiện truyền thông giảm nghèo
thông tin có sự tham gia của người dân và sự phát triển của cộng đồng bền vững.
- Thực hiện truyền thông giảm nghèo
thông tin thông qua phát huy nội lực cộng đồng.
2.5. Quản lý truyền thông giảm
nghèo thông tin ở cơ sở
Chương III
MỘT SỐ MÔ HÌNH
TRUYỀN THÔNG GIẢM NGHÈO THÔNG TIN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
1. Mô hình và phương pháp xây dựng
mô hình
2. Giới thiệu một số mô hình tiêu
biểu
Phụ lục: CÁC
CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO THÔNG TIN