ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2488/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 19
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
Điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2589/QĐ-BTC ngày 31/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đất đai và thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực tiền sự dụng đất, tiền thuê đất, thuế thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tỉnh Hòa Bình tại Tờ trình số 670/TTr-STC ngày 14/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) ban hành mới
(01 thủ tục cấp tỉnh, 02 thủ tục cấp huyện) trong lĩnh vực Tài chính đất đai
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp
huyện tỉnh Hòa Bình.
(Có
Danh mục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về
TTHC (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn),
Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (địa chỉ:
http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi
trường (sotainguyen.hoabinh.gov.vn), Trang thông tin điện tử các huyện, thành phố.
Điều 2. Các
TTHC công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện theo quy định.
Điều 3. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao:
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và cơ quan liên quan xây dựng quy
trình nội bộ giải quyết TTHC tại Quyết định này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt, chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông đồng bộ đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC lên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
tỉnh chậm nhất 03 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh đăng tải công khai Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử tỉnh
theo quy định.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Ng.35b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC QUẢN LÝ
CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP
HUYỆN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 2488/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I.
DANH MỤC TTHC BAN HÀNH MỚI
STT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Văn bản quy phạm pháp luật quy định TTHC
|
A
|
TTHC CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục thanh toán, xóa nợ tiền
sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ
Mã TT: 1.012996.H28
|
01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
|
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Nghị định số 108/2024/NĐ-CP
ngày 23/8/2024 của Chính phủ; Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
|
B
|
TTHC CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục khấu trừ kinh phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư
Mã TT: 1.012994.H28
|
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
|
UBND cấp huyện, Phòng Tài
nguyên và Môi trường
|
Luật Đất đai ngày 18/01/2024;
Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất
|
2
|
Thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất
của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp được bố trí tái định cư
Mã TT: 1.012995.H28
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với
các xã miền núi, biên giới; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
|
UBND cấp huyện, Phòng Tài
nguyên và Môi trường
|
- Luật Đất đai ngày
18/01/2024.
- Luật sửa đổi, bổ sung ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ
thống thông tin đất đai. Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. Nghị định số
103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. TTHC CẤP
TỈNH
1. Thủ tục:
“Thanh toán, xóa nợ tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ”
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Căn cứ thời hạn
ghi nợ theo quy định tại Nghị định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất, Nghị định về cấp giấy chứng nhận, hộ gia đình, cá nhân thực
hiện thanh toán nợ tiền sử dụng đất bằng cách nộp một lần tiền sử dụng đất còn
nợ vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Chi cục Thuế theo quy định của
pháp luật về quản lý thuế có trách nhiệm thu tiền sử dụng đất còn nợ theo số nợ
ghi trên Giấy chứng nhận hoặc Thông báo của cơ quan thuế và cung cấp chứng từ
cho hộ gia đình, cá nhân; đồng thời chuyển thông tin về số tiền thu được của hộ
gia đình, cá nhân đến các cơ quan liên quan theo quy định.
Chi cục thuế ban hành Thông báo
về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất thực
hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định 103/2024/NĐ-CP.
Bước 2: Người sử dụng đất
nộp hồ sơ đến quầy của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện) để được xóa nợ ghi trên Giấy chứng nhận.
Bước 3: Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai sẽ rà soát, đối chiếu hồ sơ đã nhận để thực hiện xóa nợ
ghi trên Giấy chứng nhận và trả lại Giấy chứng nhận trong thời hạn 01 ngày làm
việc.
b. Địa điểm thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện (quầy Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai).
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ: (khoản
3 Điều 22 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (01 bản gốc).
- Chứng từ nộp tiền sử dụng đất
(bản gốc) hoặc Thông báo về việc
xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất (01 bản
gốc).
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận dù hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: hộ gia đình, cá nhân là người được bố trí tái định cư.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Văn phòng Đăng ký đất
đai, Sở Tài nguyên và Môi trường.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong đó có nội dung về số tiền sử dụng đất đã được xóa nợ.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 108/2024/NĐ-CP ngày 23/8/2024 của Chính phủ; Nghị
định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất.
B. TTHC CẤP
HUYỆN
1. Thủ tục:
“Khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư”
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người sử dụng đất
phối hợp với đơn vị, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập
và nộp Hồ sơ đề nghị khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cùng với
hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
Bước 2: Phòng Tài nguyên
và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, chuyển các hồ sơ quy định tại điểm a khoản 2 Điều
16 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024 của Chính phủ cho Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
Bước 3: Căn cứ vào chứng
từ, hồ sơ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày
31/7/2024 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện rà soát và có văn
bản xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất gửi cho cơ quan thuế thực hiện việc trừ số tiền ứng trước
vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
b. Địa điểm thực hiện: Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (Bộ phận Một cửa cấp huyện)
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ: (khoản
2 Điều 16, khoản 2 Điều 31 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ):
- Văn bản của người thực hiện dự
án đề nghị được khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 01 bản
chính;
- Phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao;
- Chứng từ chuyển tiền của người
thực hiện dự án cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư: 01 bản sao;
- Bảng kê thanh toán kinh phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư do đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư lập; trong đó có các nội dung về số tiền đã chi trả, số chứng
từ chi trả, ngày, tháng chi tiền, người nhận tiền: 01 bản chính.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người sử dụng đất và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được
trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cho
cơ quan thuế thực hiện việc trừ số tiền ứng trước vào tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người thực hiện dự án tự nguyện
ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Luật Đất đai ngày 18/01/2024; Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
2. Thủ tục:
“Ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp được bố trí
tái định cư”
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Hộ gia đình, cá
nhân nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả cấp huyện.
Bước 2. Phòng Tài nguyên
và Môi trường tiếp nhận, giải quyết hồ sơ: Rà soát, kiểm tra hồ sơ và Lập Phiếu
chuyển thông tin gửi đến cơ quan thuế và các cơ quan liên quan (Phiếu chuyển phải
có nội dung về đối tượng được ghi nợ, thời hạn sử dụng đất được ghi nợ), đồng
thời trả giấy hẹn cho người được ghi nợ theo quy định;
Bước 3. Cơ quan Thuế ban
hành thông báo theo quy định gửi đến hộ gia đình, cá nhân, Phòng Tài nguyên và
Môi trường qua Bộ phận Một cửa cấp huyện và cơ quan liên quan (nếu cần) trong
thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành thông báo. Thông báo gồm
các nội dung:
- Tổng số tiền sử dụng đất hộ
gia đình, cá nhân phải nộp;
- Số tiền sử dụng đất không được
ghi nợ (số tiền bồi thường, hỗ trợ về đất mà hộ gia đình, cá nhân được nhận);
- Số tiền sử dụng đất được ghi nợ
= Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp - Số tiền sử dụng đất không được ghi nợ.
Bước 4. Căn cứ Thông báo
của cơ quan thuế, hộ gia đình, cá nhân nộp số tiền sử dụng đất không được ghi nợ
(nếu có) vào ngân sách nhà nước theo thông báo của cơ quan thuế và nộp chứng từ
tại phòng tài nguyên và môi trường qua Bộ phận Một cửa cấp huyện để được cấp Giấy
chứng nhận.
Bước 5. Hộ gia đình, cá
nhân nhận Giấy chứng nhận
Căn cứ chứng từ mà hộ gia đình,
cá nhân nộp, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND cấp huyện trả Giấy chứng
nhận cho hộ gia đình, cá nhân.
Giấy chứng nhận sẽ có nội dung
về số tiền sử dụng đất ghi nợ và thời hạn ghi nợ
b. Địa điểm thực hiện: Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ đề nghị
ghi nợ tiền sử dụng đất trong trường hợp bố trí tái định cư (điểm a khoản 2
Điều 22 Nghị định số 103/2024/NĐ -CP ngày 30/7/2024
của Chính phủ):
- Đơn
đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất (01 bản chính);
- Giấy
tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất (01 bản sao);
- Hồ
sơ xin cấp Giấy chứng nhận: Quyết định giao đất tái định cư, phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (01 bản
sao).
Các bản
sao là bản sao được chứng thực bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
c2. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời
hạn giải quyết:
Không
quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Không
quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi,
biên giới; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
đ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: hộ
gia đình, cá nhân là người được bố trí tái định cư.
e.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
g.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong đó có
nội dung về số tiền sử dụng đất ghi nợ và thời hạn ghi nợ.
h.
Phí, lệ phí: Không có.
i.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Hộ
gia đình, cá nhân được bố trí tái định cư được ghi nợ nghĩa vụ tài chính về đất
đai theo quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai.
k.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Đất đai ngày 18/01/2024.
- Luật
sửa đổi, bổ sung ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và
- Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản
đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
- Nghị
định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị
định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất./.