ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/2024/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về thuế;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng
10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng
01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư
số 152/2015/TT- BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng
10 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 6 Thông tư số
152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng
5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giả tính thuế tài
nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng
01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 44/20177TT- BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất
lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20 tháng
5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 44/2017/TT- BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất
lý, hóa giống nhau và Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ
trình số 4626/TTr-STC ngày 05 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định Bảng giá tính thuế tài
nguyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) Các nội dung liên quan khác không được quy định
tại Quyết định này thì thực hiện theo Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng
10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư
sô 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng
dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 6 Thông tư số
152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về thuế tài nguyên và các quy định pháp luật hiện hành; Thông tư số
44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý,
hóa giống nhau; Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày
12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên
đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số
41/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài
nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau và Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày
02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên.
c) Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn
tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
2. Đối tượng áp dụng
a) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan thuế các cấp và các cơ quan khác
có liên quan.
b) Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp thuế
tài nguyên theo quy định.
Điều
2. Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2025,
như sau:
STT
|
Mã nhóm, loại
tài nguyên
|
Tên tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế
(Đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
|
1
|
II1
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
|
m3
|
70.000
|
|
2
|
II501
|
Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)
|
m3
|
120.000
|
|
3
|
II7
|
Đất làm gạch, ngói
|
m3
|
170.000
|
|
II
|
NƯỚC THIÊN NHIÊN
|
1
|
V102
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
|
|
|
1.1
|
V10201
|
Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai,
đóng hộp
|
m3
|
100.000
|
Có công trình
khai thác tài nguyên nước
|
1.2
|
V10202
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
m3
|
500.000
|
Sử dụng nguồn nước
từ hệ thống cấp nước tập trung
|
2
|
V2
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh
nước sạch
|
|
|
|
2.1
|
V201
|
Nước mặt
|
m3
|
3.000
|
|
2.2
|
V202
|
Nước dưới đất (nước ngầm)
|
m3
|
9.000
|
|
3
|
V3
|
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác
|
|
|
|
3.1
|
V301
|
Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia,
nước giải khát, nước đá
|
m3
|
40.000
|
|
3.2
|
V303
|
Nước thiên nhiên dùng mục đích khác như làm mát,
vệ sinh công nghiệp, xây dựng
|
m3
|
3.000
|
|
Điều 3. Các trường hợp áp dụng
Giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều 2 Quyết
định này là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và chi phí vận chuyển, được
áp dụng cụ thể như sau:
1. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên
nhung không bán ra hoặc không thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ
kế toán theo chế độ quy định; tổ chức, cá nhân nộp thuế tài nguyên theo phương
pháp ấn định hoặc trường hợp loại tài nguyên xác định được sản lượng ở khâu
khai thác nhung do mô hình tổ chức, khai thác, sàng tuyển, tiêu thụ qua nhiều
khâu độc lập nên không có đủ căn cứ để xác định giá bán tài nguyên khai thác.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên
không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thì xác định giá tính thuế
tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên được thể hiện trên hóa đơn bán
hàng. Trường hợp giá thấp hơn mức giá tính thuế quy định tại Điều 2 Quyết định
này thì áp dụng giá tính thuế quy định tại Điều 2 Quyết định này.
Đối với sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu
thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận
riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên
không bao gồm chi phí vận chuyển.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa
bàn tỉnh Bến Tre có trách nhiệm kê khai và nộp thuế tài nguyên theo quy định.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường,
Cục Thuế tỉnh và các đơn vị có liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh
hàng năm xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên phù hợp với biến động của thị
trường và Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính ban hành.
3. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
Theo dõi, rà soát các loại khoáng sản có phát sinh
khai thác trên địa bàn tỉnh thuộc diện chịu thuế tài nguyên, kịp thời thông báo
cho Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh.
4. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh
a) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác tài
nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo
quy định.
b) Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan thuế trực tiếp quản
lý thu thuế tài nguyên, niêm yết công khai Bảng giá tính thuế tài nguyên tại trụ
sở cơ quan thuế và thực hiện việc quản lý thuế tài nguyên theo quy định.
c) Gửi Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm,
loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Bến Tre về Tổng
cục Thuế để xây dựng cơ sở dữ liệu về giá tính thuế tài nguyên.
d) Trong quá trình thực hiện thu thuế tài nguyên mà
phát sinh trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung Khung giá tính thuế tài nguyên
như: tài nguyên mới chưa được quy định trong Khung giá, tài nguyên có giá biến
động lớn thì Cục Thuế báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời thông báo cho Sở
Tài chính biết để thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 6 Thông tư
số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
11 tháng 01 năm 2025 và thay thế Quyết định số 01/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa
bàn tỉnh Bến Tre năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - BTC (để báo cáo);
- Tổng Cục thuế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - BTP (để kiểm tra);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (để báo cáo);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành tỉnh;
- UBMTTQVN và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Sở Tư pháp (để tự kiểm tra);
- Báo Đồng Khởi, Đài PT&TH tỉnh;
- Ban Tiếp công dân (để niêm yết);
- Phòng: TCĐT, TH, KT
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, XH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|