|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
100/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Đỗ Xuân Tuyên
|
Ngày ban hành:
|
09/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 100/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 45/2024/TT-BYT
NGÀY 24 THÁNG 12 NĂM 2024 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 45/2024/TT-BYT ngày 24 tháng
12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều và phụ lục kèm
theo Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý Dược, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này một thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung quy định tại
Thông tư số 45/2024/TT-BYT ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế, sửa
đổi, bổ sung một số điều và phụ lục kèm theo Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04
tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu
làm thuốc (Chi tiết tại Danh mục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2025.
Điều 3. Các Ông, Bà:
Chánh Văn phòng Bộ; Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ; Giám đốc Sở Y tế các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - VPCP;
- Văn phòng Bộ (Phòng KSTTHC);
- Các Cục: QLD, QLYDCT (để thực hiện);
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- UBND, Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Website của Cục QLD; Cục QLYDCT;
- Lưu: VT, QLD, QLYDCT (3b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 45/2024/TT-BYT
NGÀY 24 THÁNG 12 NĂM 2024 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 100/QĐ-BYT ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
1.003053
|
Kiểm nghiệm đánh giá chất lượng, an toàn, hiệu lực
đối với vắc xin, sinh phẩm, huyết thanh chứa kháng thể, dẫn xuất của máu và
huyết tương người
|
Thông tư số 45/2024/TT-BYT ngày 24/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế
|
Dược phẩm
|
Viện kiểm định Quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế
|
PHẦN 2: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1-Thủ tục
|
Kiểm nghiệm đánh giá chất
lượng, an toàn, hiệu lực đối với vắc xin, sinh phẩm, huyết thanh chứa kháng
thể, dẫn xuất của máu và huyết tương người (Sửa trình tự thực hiện;
bổ sung thành phần hồ sơ; bổ sung căn cứ pháp lý)
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Cơ sở sản xuất và kinh doanh
phải gửi mẫu và hồ sơ sản xuất vắc xin, sinh phẩm là huyết thanh chứa kháng
thể, dẫn xuất của máu và huyết tương người đến Viện Kiểm định Quốc gia vắc
xin và sinh phẩm y tế để kiểm nghiệm đánh giá trước khi đưa ra lưu hành.
Bước 2: Sau khi nhận đủ mẫu và hồ
sơ Viện Kiểm định Quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế tiến hành rà soát hồ sơ,
tiến hành kiểm nghiệm mẫu vắc xin, sinh phẩm gửi tới, cụ thể:
a) Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận
được mẫu thuốc, cơ sở kiểm nghiệm phải trả lời kết quả kiểm nghiệm, phân tích
mẫu thuốc được lấy bởi cơ quan kiểm tra chất lượng trong các trường hợp sau:
- Thuốc có thông tin về phản ứng có hại nghiêm trọng;
- Thuốc của cơ sở có vi phạm nghiêm trọng về đáp ứng
Thực hành tốt;
- Thuốc được lấy mẫu bổ sung trong các trường hợp
quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 14 Thông tư này.
b) Trong thời hạn tối đa 20 ngày, kể từ ngày nhận
được mẫu thuốc, cơ sở kiểm nghiệm phải trả lời kết quả kiểm nghiệm, phân tích
trong trường hợp sau:
- Thuốc phải kiểm nghiệm trước khi lưu hành theo
quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
- Thuốc không thuộc trường hợp quy định tại điểm
b, điểm d Khoản này.
c) Trong thời hạn tối đa 30 ngày, kể từ ngày nhận
được mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ sở kiểm nghiệm phải trả lời kết quả
kiểm nghiệm, phân tích mẫu trong các trường hợp sau:
- Thuốc, nguyên liệu làm thuốc có các phép
thử có yêu cầu về thời gian thử nghiệm kéo dài;
- Thuốc, nguyên liệu làm thuốc có tiêu chuẩn chất
lượng cần thẩm định lại hoặc đánh giá lại kết quả kiểm nghiệm;
- Thuốc, nguyên liệu làm thuốc có nghi ngờ về
thành phần, chất lượng, phải áp dụng phương pháp kiểm nghiệm khác với phương
pháp ghi trong tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký;
- Thuốc, nguyên liệu làm thuốc có phép thử mà cơ
sở kiểm nghiệm không có đủ điều kiện thử nghiệm (ví dụ: thiếu thiết bị
máy móc, hóa chất, thuốc thử, chất chuẩn).
d) Trường hợp không đáp ứng được thời hạn trả lời
kết quả phân tích, kiểm nghiệm theo quy định tại các Điểm a, b và c bước
này, cơ sở kiểm nghiệm phải giải trình lý do tại văn bản kèm theo phiếu kiểm
nghiệm, phiếu phân tích;
e) Đối với mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc do cơ
sở kinh doanh dược, cơ sở sử dụng, tổ chức, cá nhân gửi tới để phân tích, kiểm
nghiệm hoặc thẩm định tiêu chuẩn chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thời
gian trả lời kết quả phân tích, kiểm nghiệm theo thỏa thuận của các bên.
Trường hợp để bảo đảm cung cấp vắc xin, sinh
phẩm y tế đáp ứng nhu cầu cấp bách cho quốc phòng, an ninh, phòng chống dịch
bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, Viện Kiểm định Quốc gia vắc xin
và sinh phẩm y tế thực hiện việc rà soát Phiếu kiểm nghiệm lô của nhà sản xuất,
điều kiện bảo quản, vận chuyển và kiểm tra một số chỉ tiêu chất lượng để tiến
hành xuất xưởng lô.
Bước 3: Trong thời hạn 24 giờ, kể từ
thời điểm ban hành phiếu kiểm nghiệm hoặc phiếu phân tích, cơ sở kiểm nghiệm
phải gửi phiếu kiểm nghiệm hoặc phiếu phân tích tới cơ quan kiểm tra chất lượng,
cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu có thuốc, nguyên liệu làm thuốc được lấy mẫu
và cơ sở được lấy mẫu.
- Trường hợp mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc
không đạt tiêu chuẩn chất lượng, trong thời hạn 24 giờ, kể từ thời điểm ban
hành phiếu phân tích hoặc phiếu kiểm nghiệm, cơ sở kiểm nghiệm phải gửi công
văn thông báo về mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc không đạt tiêu chuẩn chất
lượng kèm theo phiếu kiểm nghiệm hoặc phiếu phân tích tới Bộ Y tế (Cục Quản
lý Dược) theo hình thức văn bản hành chính và văn bản điện tử (bản scan) đến
địa chỉ email: [email protected] hoặc tin nhắn đến
số điện thoại của Cục Quản lý Dược từ địa chỉ, số điện thoại giao dịch chính
thức của cơ sở kiểm nghiệm và Sở Y tế nơi có thuốc, nguyên liệu làm thuốc dược
lấy mẫu.
- Viện Kiểm định Quốc gia vắc xin và sinh phẩm y
tế cấp giấy chứng nhận chất lượng theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này, trong đó ghi rõ các nội dung đáp ứng hoặc không
đáp ứng yêu cầu và kết luận về chất lượng, an toàn, hiệu quả của lô vắc xin,
sinh phẩm.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đối với vắc xin, sinh phẩm là huyết thanh chứa
kháng thể, dẫn xuất của máu và huyết tương người được sản xuất trong nước:
a) Phiếu gửi mẫu kiểm nghiệm;
b) Mẫu vắc xin, sinh phẩm để kiểm nghiệm (số lượng
mẫu đối với từng loại vắc xin, sinh phẩm theo quy định tại Hướng dẫn của Bộ Y
tế về kiểm nghiệm xuất xưởng vắc xin, sinh phẩm là huyết thanh chứa kháng thể,
dẫn xuất của máu và huyết tương người);
c) Hồ sơ tóm tắt sản xuất và kiểm tra chất lượng
của lô vắc xin, sinh phẩm (bản sao có đóng dấu xác nhận của cơ sở sản xuất);
d) Phiếu kiểm nghiệm lô của cơ sở sản xuất.
2. Đối với vắc xin, sinh phẩm là huyết thanh chứa
kháng thể, dẫn xuất của máu và huyết tương người nhập khẩu:
a) Phiếu gửi mẫu kiểm nghiệm;
b) Mẫu vắc xin, sinh phẩm để kiểm nghiệm (số lượng
mẫu đối với từng loại vắc xin, sinh phẩm theo quy định tại Hướng dẫn của Bộ Y
tế về kiểm nghiệm xuất xưởng vắc xin, sinh phẩm là huyết thanh chứa kháng thể,
dẫn xuất của máu và huyết tương người);
c) Hồ sơ tóm tắt sản xuất và kiểm tra chất lượng
của lô vắc xin, sinh phẩm nhập khẩu (bản sao có đóng dấu xác nhận của cơ sở sản
xuất hoặc của cơ sở nhập khẩu). Trường hợp để bảo đảm cung cấp vắc
xin, sinh phẩm y tế đáp ứng nhu cầu cấp bách cho quốc phòng, an ninh, phòng
chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, cơ sở nhập khẩu được
miễn nộp hồ sơ lô sản xuất được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư
11/2018 và Giấy chứng nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu
quy định tại điểm d khoản 2 Điều 3 Thông tư 11/2018, được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 4 Điều 1 Thông tư số 45/2024/TT-BYT (Phiếu kiểm nghiệm lô của nhà sản
xuất và Bảng dữ liệu theo dõi điều kiện bảo quản trong quá trình vận chuyển
là bắt buộc phải có).
d) Giấy chứng nhận chất lượng của cơ quan có thẩm
quyền nước xuất khẩu và Phiếu kiểm nghiệm lô của cơ sở sản xuất kèm theo đối
với từng lô vắc xin, sinh phẩm nhập khẩu (bản sao có đóng dấu xác nhận của cơ
sở nhập khẩu)
đ) Bảng dữ liệu theo dõi điều kiện bảo quản (dây
chuyền lạnh) trong quá trình vận chuyển lô hàng nhập khẩu (có đóng dấu xác nhận
của cơ sở nhập khẩu) từ các thiết bị tự ghi nhiệt độ, kết quả chỉ thị đông
băng (nếu có).
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
1. Tối đa 15 ngày trong các trường hợp sau:
- Thuốc có thông tin về phản ứng có hại
nghiêm trọng;
- Thuốc của cơ sở có vi phạm nghiêm trọng về đáp ứng
Thực hành tốt;
- Thuốc được lấy mẫu bổ sung trong các trường hợp
quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 14 Thông tư
11/2018/TT-BYT .
2. Tối đa 20 ngày trong trường hợp sau:
- Thuốc phải kiểm nghiệm trước khi lưu hành theo
quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư 11/2018/TT-BYT ;
- Thuốc không thuộc trường hợp quy định tại khoản
1 và 3 Mục này.
3. Tối đa 30 ngày trong các trường hợp sau:
- Thuốc, nguyên liệu làm thuốc có các phép thử có
yêu cầu về thời gian thử nghiệm kéo dài;
- Thuốc, nguyên liệu làm thuốc có tiêu chuẩn chất
lượng cần thẩm định lại hoặc đánh giá lại kết quả kiểm nghiệm;
- Thuốc, nguyên liệu làm thuốc có nghi ngờ về
thành phần, chất lượng, phải áp dụng phương pháp kiểm nghiệm khác với phương
pháp ghi trong tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký;
- Thuốc, nguyên liệu làm thuốc có phép thử mà cơ
sở kiểm nghiệm không có đủ điều kiện thử nghiệm (ví dụ: thiếu thiết bị
máy móc, hóa chất, thuốc thử, chất chuẩn).
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Viện kiểm định Quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
1. Giấy chứng nhận chất lượng, trong đó chỉ rõ
các nội dung đáp ứng hoặc không đáp ứng yêu cầu và kết luận về chất lượng, an
toàn, hiệu quả của lô vắc xin, sinh phẩm;
2. Thông báo kết quả kiểm nghiệm về Bộ Y tế (Cục
Quản lý Dược).
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 35/2017/TT-BYT ngày
18/8/2017 của Bộ Y tế quy định giá cụ thể đối với dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc,
nguyên liệu làm thuốc, thuốc dùng cho người tại cơ sở y tế công lập sử dụng
ngân sách nhà nước.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
- Biên bản lấy mẫu thuốc để xác định chất lượng
(Mẫu số 01)
- Phiếu kiểm nghiệm (Mẫu số 02)
- Phiếu phân tích (Mẫu số 03)
- Giấy chứng nhận vắc xin, sinh phẩm (Mẫu số 04)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
|
|
Điều 8. Kiểm nghiệm trước khi lưu hành đối với
thuốc được quy định tại Khoản 4 Điều 103 của Luật dược
1. Thuốc thuộc một trong các trường hợp sau đây
phải được kiểm nghiệm bởi cơ sở kiểm nghiệm do Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược)
chỉ định trước khi lưu hành:
a) Thuốc quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 4 Điều
103 của Luật dược;
b) Sinh phẩm là dẫn xuất của máu và huyết tương
người;
c) Thuốc nhập khẩu theo quy định tại Điều 70 Nghị
định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật dược (sau đây viết tắt là Nghị định số
54/2017/NĐ-CP);
d) Thuốc được sản xuất bởi cơ sở sản xuất thuốc
nước ngoài thuộc Danh sách cơ sở sản xuất có thuốc vi phạm chất lượng do Bộ Y
tế (Cục Quản lý Dược) công bố.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm
2016.
2. Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 quy
định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
3. Thông tư số 03/2020/TT-BYT ngày 22/01/2020 sửa
đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
4. Thông tư số 23/2021/TT-BYT ngày 09 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp
luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành,
5. Thông tư số 45/2024/TT-BYT ngày 24/12/2024
của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều và phụ lục kèm theo của
Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy
định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
6. Thông tư số 35/2017/TT-BYT ngày 18/8/2017
của Bộ Y tế quy định giá cụ thể đối với dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên
liệu làm thuốc, thuốc dùng cho người tại cơ sở y tế công lập sử dụng ngân
sách nhà nước.
|
Mẫu số 01: Biên bản lấy mẫu
thuốc
Tên đơn vị chủ quản
Tên cơ sở
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,
ngày……… tháng……… năm 20…..
|
BIÊN BẢN LẤY MẪU
THUỐC ĐỂ XÁC ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
Giấy giới thiệu hoặc thẻ thanh tra (ghi rõ số,
ngày, tháng năm, tên cơ quan cấp):………
Họ tên, chức vụ, cơ quan của những người tham gia lấy
mẫu:
1 …………………………………………………………………………………..
2 …………………………………………………………………………………..
3 …………………………………………………………………………………..
Tên cơ sở được lấy mẫu: ………………………..
Phân loại cơ sở được lấy mẫu: ………………..
Địa chỉ: ………………………………………………..Điện thoại:……………….
STT
|
Tên thuốc, nồng độ,
hàm lượng, số đăng ký
|
Lô SX, ngày SX, hạn
dùng
|
Đơn vị đóng gói nhỏ
nhất
|
Số lượng lấy
|
Tên nhà sản xuất
và địa chỉ
|
Tên nhà nhập khẩu
(nếu là thuốc NK), nhà phân phối
|
Nhận xét
tình trạng lô thuốc trước khi lấy mẫu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều kiện bảo quản khi lấy mẫu: …………………………………………………..
Biên bản này được làm thành 03 bản: 01 bản lưu tại
cơ sở được lấy mẫu, 01 bản lưu tại cơ quan kiểm nghiệm, 01 bản lưu tại …………. (cơ
quan quản lý, kiểm tra chất lượng).
Người lấy mẫu
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Đại diện cơ sở
được lấy mẫu
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02: Phiếu kiểm nghiệm
Tên đơn vị chủ quản
Tên cơ sở
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU KIỂM NGHIỆM
Số:
Mẫu để kiểm nghiệm:
Cơ sở sản xuất:
Cơ sở nhập khẩu (đối với thuốc nước ngoài):
Số lô:
Ngày
sản xuất:
Hạn
dùng:
Số giấy đăng ký đăng ký lưu hành hoặc số giấy phép
nhập khẩu:
Nơi lấy mẫu (gửi mẫu):
Người lấy mẫu (gửi mẫu):
Yêu cầu kiểm nghiệm (ghi rõ nội dung, số,
ngày, tháng, năm của biên bản lấy mẫu hoặc giấy tờ kèm theo)
Ngày tháng năm nhận mẫu:
Số đăng ký kiểm nghiệm:
Người giao mẫu:
Người
nhận mẫu:
Tiêu chuẩn áp dụng:
Tình trạng mẫu khi nhận và khi mở niêm phong để kiểm
nghiệm:
Chỉ tiêu chất
lượng
|
Yêu cầu chất lượng
|
Kết quả và kết
luận
|
1.
2.
3...
Kết luận: (Ghi rõ tình trạng Lô sản phẩm
đáp ứng hay không đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng; trường hợp không đáp ứng
phải ghi rõ lý do không đạt).
|
…….., ngày
... tháng ... năm ……
Người đứng đầu đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03: Phiếu phân tích
Tên đơn vị chủ quản
Tên cơ sở
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU PHÂN TÍCH
Số:
Mẫu để phân tích:
Cơ sở sản xuất:
Cơ sở nhập khẩu (đối với thuốc nước ngoài):
Số lô:
Ngày
sản xuất:
Hạn
dùng:
Số giấy đăng ký lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu:
Nơi gửi mẫu:
Người gửi mẫu:
Yêu cầu phân tích (ghi rõ nội dung, số,
ngày, tháng, năm của biên bản lấy mẫu hoặc giấy tờ kèm theo)
Ngày tháng năm nhận mẫu:
Số đăng ký phân tích:
Người giao mẫu:
Người nhận mẫu:
Tiêu chuẩn áp dụng:
Tình trạng mẫu khi nhận và khi mở niêm phong để
phân tích:
Chỉ tiêu chất
lượng
|
Yêu cầu chất lượng
|
Kết quả
|
1.
2.
3...
|
………., ngày ...
tháng ... năm ……..
Người đứng đầu đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04: Giấy chứng nhận
xuất xưởng vắc xin, sinh phẩm
Tên đơn vị chủ quản
Tên cơ sở
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
CHẤT LƯỢNG VẮC XIN, SINH PHẨM
Số:
Tên thương mại:
Tên chung:
|
Số giấy đăng ký lưu hành hoặc số giấy
phép nhập khẩu:
Mã số mẫu của cơ sở kiểm nghiệm:
|
Lô số (trên lọ/bơm tiêm/ống):
|
Lô số (trên vỏ hộp):
|
Ngày sản xuất:
|
Hạn dùng:
|
Dạng đóng gói:
|
Lô nước hồi chỉnh số (nếu có):
Hạn dùng:
|
Cơ sở sản xuất:
|
Cơ sở nhập khẩu:
|
Ngày sản xuất/ nhập khẩu:
|
Số lượng sản xuất/ nhập khẩu:
|
Kết luận:
(Ghi rõ tình trạng Lô sản phẩm đáp ứng hay không
đáp ứng về tiêu chuẩn chất lượng đã được Bộ Y tế phê duyệt, về soát xét hồ sơ
và về điều kiện bảo quản trong dây chuyền lạnh trong quá trình nhập khẩu; trường
hợp không đáp ứng phải ghi rõ lý do không đạt).
|
………, ngày ...
tháng ... năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Quyết định 100/QĐ-BYT năm 2025 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung quy định tại Thông tư 45/2024/TT-BYT do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 100/QĐ-BYT ngày 09/01/2025 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung quy định tại Thông tư 45/2024/TT-BYT do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
69
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|