HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2024/NQ-HĐND
|
Hậu Giang,
ngày 10 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA X KỲ HỌP 23
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định
cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số
171/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về dự
thảo Nghị quyết quy định nội dung, mức chi kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi kinh phí sự nghiệp thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân quản lý, sử
dụng, quyết toán và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang.
b) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nội dung và mức chi
1. Quy định nội dung, mức chi kinh phí sự nghiệp thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
(Đính kèm Phụ lục
chi tiết)
2. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết
này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021 - 2025 và các quy định hiện hành của địa phương. Trường hợp
các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi,
bổ sung, thay thế bởi văn bản mới thì áp dụng theo văn bản mới đó.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí ngân sách nhà nước
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021
- 2025.
Điều 3. Nghị quyết này thay
thế Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hậu Giang quy định nội dung, mức chi kinh phí sự nghiệp thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và bãi bỏ Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định nội dung và mức
chi thực hiện “Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin” thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hậu Giang Khóa X Kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và
có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Quản trị II; Cục Hành chính - Quản trị II;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.KX.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Huyến
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI KINH
PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
1. Hỗ trợ phát triển các
mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, ấp
a) Mức hỗ trợ thực hiện một
(01) mô hình không quá 15 triệu đồng đối với quy mô hộ gia đình và không quá
450 triệu đồng đối với quy mô ấp.
b) Nội dung và mức chi
xây dựng và quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông
tư số 55/2023/TT-BTC (Thông tư số 55/2023/TT-BTC) ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
2. Chi hỗ trợ xây dựng và
phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, chuyển đổi cơ cấu sản xuất,
góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp
a) Chi hỗ trợ 100% chi
phí tư vấn, giám sát và gắn mã vùng trồng, vùng thực hành sản xuất nông nghiệp
tốt (VietGAP) cho các cá nhân, tổ chức. Mức hỗ trợ không quá 100 triệu đồng/tổ
chức, cá nhân cho mỗi vùng trồng, vùng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
(VietGAP). Ưu tiên cấp mã vùng trồng cho vùng sản xuất đã được đánh giá chứng
nhận vùng trồng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) và nông nghiệp hữu
cơ.
b) Chi hỗ trợ 100% truy
xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã, huyện, tỉnh. Mức hỗ trợ thực hiện một
(01) dự án, mô hình, kế hoạch, phương án, vùng trồng không quá 20 triệu đồng.
3. Chi hỗ trợ cơ giới
hóa, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại
a) Nội dung hỗ trợ thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2014/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 3 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số
điều của Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp; Thông tư số
02/2016/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung danh mục chủng loại máy, thiết bị được hưởng
chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp ban hành kèm theo Thông
tư số 08/2014/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Quyết định số 738/QĐ-BNN-KHCN ngày 14 tháng 3 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiêu chí xác định
chương trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, danh
mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp.
b) Mức hỗ trợ dự án, mô
hình, kế hoạch, phương án được duyệt thực hiện cho một (01) cơ sở, tổ chức, cá
nhân không quá 1.000 triệu đồng.
4. Chi triển khai Chương
trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)
a) Chi hỗ trợ điểm giới
thiệu và bán sản phẩm OCOP theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
b) Mức hỗ trợ cho mỗi điểm
giới thiệu và bán sản phẩm OCOP không quá 100 triệu đồng.
5. Chi nâng cao hiệu quả
hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất
a) Chi hỗ trợ lựa chọn,
hoàn thiện và nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương
theo quy định tại Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu
mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 -2025 và văn bản hướng
dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Mức hỗ trợ thực hiện một
(01) mô hình không quá 300 triệu đồng.
6. Chi thực hiện Chương
trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
a) Chi hỗ trợ phát triển
điểm du lịch nông thôn và sản phẩm du lịch nông thôn mang đặc trưng vùng, miền:
Nội dung cụ thể thực hiện theo Quyết định số 922/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Phát triển du lịch nông
thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và khoản 1, khoản 2 Điều
16 Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mức hỗ trợ thực
hiện một (01) mô hình, dự án không quá 500 triệu đồng.
b) Chi hỗ trợ xây dựng và
triển khai mô hình thí điểm phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch
xanh, có trách nhiệm và bền vững theo quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Mức hỗ trợ thực hiện một (01) mô hình không quá 2.000 triệu đồng. Nội dung và mức
chi xây dựng và quản lý mô hình thí điểm phát triển du lịch nông thôn theo hướng
du lịch xanh, có trách nhiệm và bền vững thực hiện theo quy định tại khoản 13
Điều 4 Thông tư số 55/2023/TT-BTC .
7. Chi thực hiện các Đề
án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn
huyện, thị xã, thành phố; phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải
tại nguồn phát sinh
a) Chi thực hiện các Đề
án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn
huyện, thị xã, thành phố theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mức hỗ
trợ thực hiện không quá 500 triệu đồng/huyện, thị xã, thành phố.
b) Chi hỗ trợ phát triển,
nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh: Mức hỗ trợ 20
triệu đồng/mô hình.
c) Nội dung và mức chi
xây dựng và quản lý dự án, kế hoạch, phương án, mô hình thực hiện theo quy định
tại khoản 13 Điều 4 Thông tư số 55/2023/TT-BTC .
8. Chi thu gom, tái chế,
tái sử dụng các loại chất thải theo nguyên lý tuần hoàn; tăng cường công tác quản
lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở Việt Nam;
xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa
a) Chi hỗ trợ chi xây dựng
các mô hình về thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải hữu cơ, chất thải
nông nghiệp, phụ phẩm nông nghiệp, chất thải nhựa theo nguyên lý tuần hoàn; mô
hình cộng đồng dân cư không rác thải nhựa theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn. Mức hỗ trợ thực hiện một (01) mô hình không quá 300 triệu
đồng.
b) Nội dung và mức chi
xây dựng và quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông
tư số 55/2023/TT-BTC .
9. Chi đẩy mạnh xử lý, khắc
phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường
a) Chi đẩy mạnh xử lý, khắc
phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường tại những khu vực tập trung nhiều
nguồn thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước
bị ô nhiễm; sử dụng hiệu quả và tiết kiệm các nguồn tài nguyên theo hướng dẫn của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Mức hỗ trợ thực hiện một
(01) dự án, mô hình không quá 500 triệu đồng.
10. Chi giữ gìn và khôi
phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam; phát triển các mô hình ấp
sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, khu dân cư kiểu mẫu.
a) Chi hỗ trợ xây dựng và
nhân rộng các mô hình ấp sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, thực hiện theo Điều 18
Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT (Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT) ngày 25/7/2022
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mức hỗ trợ thực hiện một
(01) mô hình không quá 200 triệu đồng đối với quy mô ấp, không quá 500 triệu đồng
đối với quy mô cấp xã (liên ấp), không quá 1.000 triệu đồng với quy mô cấp huyện
(liên xã).
b) Nội dung và mức chi
xây dựng và quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông
tư số 55/2023/TT-BTC
11. Chi thực hiện Chương
trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông
thôn trong xây dựng nông thôn mới
a) Chi hỗ trợ xây dựng và
triển khai thí điểm một số mô hình thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình theo
Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước
sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và Điều 20
Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT .
Mức hỗ trợ thực hiện một
(01) mô hình đối với các mô hình quy định tại khoản 1 Điều 20 Thông tư số
05/2022/TT-BNNPTNT không quá 1.000 triệu đồng.
Mức hỗ trợ thực hiện một
(01) mô hình đối với các mô hình quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Điều 20 Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT không quá 500 triệu đồng.
b) Nội dung và mức chi
xây dựng và quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông
tư số 55/2023/TT-BTC .
12. Chi thực hiện Chương
trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông
minh
a) Chi hỗ trợ triển khai
thí điểm mô hình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số
924/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông
minh giai đoạn 2021 - 2025 và Điều 21 Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT .
Mức hỗ trợ thực hiện một
(01) mô hình không quá 1.000 triệu đồng đối với quy mô ấp và không quá 2.000
triệu đồng đối với quy mô cấp xã.
b) Nội dung và mức chi
xây dựng và quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông
tư số 55/2023/TT-BTC .
13. Chi triển khai Phong
trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và
giảm nghèo bền vững”; xây dựng các Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông
dân nghề nghiệp theo nguyên tắc “5 tự” và “5 cùng”.
a) Chi tổ chức các hoạt động
hỗ trợ xây dựng mô hình, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các Chi hội,
Tổ hội nghề nghiệp theo Hướng dẫn số 466-HD/HNDTW ngày 23 tháng 6 năm 2022 của
Trung ương Hội Nông dân Việt Nam về thực hiện một số nội dung thành phần thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025.
b) Mức hỗ trợ thực hiện một
(01) mô hình không quá 30 triệu đồng/Tổ hội và không quá 50 triệu đồng/Chi hội.
14. Chi hỗ trợ triển khai
hiệu quả Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025”
a) Chi hỗ trợ thành lập
mô hình và duy trì sinh hoạt mô hình Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp tại cấp tỉnh, cấp
huyện; mạng lưới cố vấn/tư vấn cho các doanh nghiệp khởi nghiệp, khởi sự kinh
doanh và mới thành lập do phụ nữ làm chủ. Nội dung cụ thể xây dựng mô hình thực
hiện theo hướng dẫn của Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
b) Mức hỗ trợ thực hiện một
(01) mô hình không quá 30 triệu đồng.
15. Chi vun đắp, gìn giữ
giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận
động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”
a) Chi hỗ trợ xây dựng
các mô hình điểm và nhân rộng các mô hình sẵn có nhằm vun đắp, gìn giữ giá trị
tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động
“Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”. Nội dung cụ thể xây dựng mô hình thực hiện
theo hướng dẫn của Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
b) Mức hỗ trợ thực hiện một
(01) mô hình không quá 30 triệu đồng.
16. Chi nâng cao chất lượng
và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh
hiện đại và giám sát của cộng đồng
a) Chi thí điểm và nhân rộng
mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng, huy động người dân
tham gia giám sát cộng đồng.
b) Mức hỗ trợ thực hiện một
(01) mô hình không quá 30 triệu đồng.
17. Các mức chi quy định
nêu trên là mức tối đa. Căn cứ vào quy mô, tính chất, nội dung thực tế công việc
phát sinh, giao Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm quyết định mức chi
cụ thể và không vượt mức quy định nêu trên./.