TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 9205
: 2012
CÁT
NGHIỀN CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA
Crushed sand for
concrete and mortar
Lời nói đầu
TCVN 9205 : 2012 được chuyển đổi từ
TCXDVN 349:2005 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9205 : 2012 do Viện Vật liệu xây
dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÁT NGHIỀN CHO BÊ
TÔNG VÀ VỮA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cát nghiền được
sản xuất bằng cách nghiền các loại đá tự nhiên có cấu trúc đặc chắc đến các cỡ
hạt đạt yêu cầu dùng để chế tạo bê tông và vữa.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi sử
dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng
bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 344:1986, Cát xây dựng - Phương pháp
xác định hàm lượng sét.
TCVN 7572-1:2006, Cốt liệu cho bê tông và
vữa - Phương pháp thử - Phần 1. Lấy mẫu.
TCVN 7572-2:2006, Cốt liệu cho bê tông và
vữa - Phương pháp thử - Phần 2. Xác định thành phần hạt.
TCVN 7572-14:2006, Cốt liệu cho bê tông và
vữa - Phương pháp thử - Phần 14. Xác định khả năng phản ứng kiềm - silic.
TCVN 7572-15:2006, Cốt liệu cho bê tông và
vữa - Phương pháp thử - Phần 15. Xác định hàm lượng clorua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Theo giá trị mô đun độ lớn, cát nghiền được
phân ra hai nhóm chính:
- Cát thô khi mô đun độ lớn trong khoảng từ
lớn hơn 2,0 đến 3,3.
- Cát mịn khi mô đun độ lớn trong khoảng từ
0,7 đến 2,0.
3.2. Thành phần hạt của cát nghiền, biểu thị qua
lượng sót tích lũy trên sàng, nằm trong phạm vi quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Thành phần
hạt của cát nghiền
Kích thước lỗ sàng
Lượng sót tích lũy
trên sàng, % theo khối lượng
Cát thô
Cát mịn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0 đến 25
0
1,25 mm
Từ 15 đến 50
Từ 0 đến 15
630 mm
Từ 35 đến 70
Từ 5 đến 35
315 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 10 đến 65
140 mm
Từ 80 đến 95
Từ 65 đến 85
CHÚ THÍCH:
- Lượng sót riêng trên mỗi sàng không được
lớn hơn 45 %.
- Đối với các kết cấu bê tông chịu mài mòn
và chịu va đập, hàm lượng hạt lọt qua sàng có kích thước lỗ sàng 140 mm không được lớn hơn 15 %.
3.3. Cát thô được sử dụng chế tạo bê tông và vữa.
Cát mịn chỉ được sử dụng chế tạo vữa.
3.4. Hàm lượng hạt trên sàng có kích thước lỗ
sàng 5 mm đối với cát nghiền dùng chế tạo vữa, phần trăm theo khối lượng, không
lớn hơn 5 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với cát thô: 16 %
- Đối với cát mịn: 25 %
CHÚ THÍCH: Đối với các kết cấu bê tông chịu
mài mòn và chịu va đập, hàm lượng hạt qua sàng có kích thước lỗ sàng 75 mm không được lớn hơn 9 %.
3.6. Tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể, có thể sử dụng
cát nghiền có hàm lượng hạt lọt qua sàng có kích thước lỗ sàng 140 mm và 75 mm khác với các quy định trên nếu kết quả thí nghiệm cho
thấy không ảnh hưởng đến chất lượng bê tông và vữa.
3.7. Hàm lượng hạt sét không lớn hơn 2 %.
3.8. Hàm lượng clorua trong cát nghiền, tính theo
ion Cl- tan trong axit, quy định trong Bảng 2.
3.9. Cát nghiền được sử dụng khi khả năng phản
ứng kiềm - silic của cát kiểm tra theo phương pháp hóa (TCVN 7572-14:2006) nằm
trong vùng cốt liệu vô hại. Khi kết quả kiểm tra khả năng phản ứng kiềm - silic
của cát nghiền nằm trong vùng có khả năng gây hại thì phải thí nghiệm kiểm tra
bổ sung theo phương pháp thanh vữa (TCVN 7572-14:2006) để đảm bảo chắc chắn vô
hại.
Cát nghiền được coi là không có khả năng xảy
ra phản ứng kiềm - silic nếu biến dạng (e)
ở tuổi 6 tháng xác định theo phương pháp thanh vữa nhỏ hơn 0,1 %.
Bảng 2 - Hàm lượng
ion Cl- trong cát nghiền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng ion Cl-
tan trong axit,
% theo khối lượng,
không lớn hơn
Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông cốt
thép ứng lực trước
0,01
Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông, bê
tông cốt thép và vữa thông thường
0,05
CHÚ THÍCH: Cát nghiền có hàm lượng ion Cl-
lớn hơn giá trị quy định ở Bảng 2 có thể được sử dụng nếu tổng hàm lượng ion
Cl- trong 1 m3 bê tông từ tất cả các nguồn vật liệu chế
tạo không vượt quá 0,6 kg.
4. Phương pháp thử
4.1. Lấy mẫu thử theo TCVN 7572-1:2006.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Xác định hàm lượng sét theo TCVN 344:1986.
CHÚ Ý: Khi tiến hành lấy 100 mL nước đục ở độ
sâu 100 mm và 100 mL nước cất phải định lượng bằng pipét 100 mL để đảm bảo độ
chính xác.
4.4. Xác định khả năng phản ứng kiềm - silic trong
cát nghiền bằng phương pháp hóa học theo TCVN 7572-14:2006.
4.5. Xác định khả năng phản ứng kiềm - silic
trong cát nghiền bằng phương pháp thanh vữa theo TCVN 7572-14:2006.
4.6. Xác định hàm lượng ion Cl- theo
TCVN 7572-15:2006.
4.7. Xác định hàm lượng hạt nhỏ hơn 75mm
4.7.1. Nguyên tắc
Hàm lượng hạt nhỏ hơn 75 mm, xác định bằng phương pháp sàng ướt
qua sàng có kích thước lỗ sàng 75 mm,
là khối lượng mẫu mất đi sau khi sàng ướt, tính bằng phần trăm khối lượng mẫu
ban đầu.
4.7.2. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ sàng hai cái, sàng dưới có kích
thước lỗ 75 mm, sàng trên có kích
thước lỗ 1,25 mm.
- Thùng đựng mẫu có kích thước đủ để
chứa mẫu và nước, cho phép khi khuấy không làm mất mẫu và nước.
- Khay đựng mẫu bằng kim loại.
- Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh và ổn định
nhiệt độ ở (110 ± 5) oC.
4.7.3. Cách tiến hành
- Mẫu thử được lấy theo TCVN 7572-1:2006. Sấy
khô mẫu đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ (110 ± 5) oC. Để nguội mẫu đến nhiệt độ phòng thí
nghiệm. Sàng loại bỏ cỡ hạt lớn hơn 5 mm. Cân lấy khoảng 300 g mẫu, chính xác
đến 0,1 g được khối lượng m1.
- Cho mẫu thử vào thùng đựng mẫu và đổ nước
đủ để phủ kín mẫu. Khuấy mạnh vừa đủ để phân tách hoàn toàn các hạt mịn nhỏ hơn
75 mm khỏi các hạt thô,
làm cho các hạt mịn ở dạng lơ lửng. Ngay sau đó gạn đổ nước rửa có chứa các hạt
lơ lửng và các chất rắn đã hòa tan vào bộ sàng, sàng có kích thước lỗ 1,25 mm
nằm ở trên và sàng có kích thước lỗ 75 mm
nằm ở dưới. Đổ cẩn thận để tránh làm mất các hạt thô trong mẫu thử.
- Đổ thêm nước vào trong thùng, khuấy mẫu và
gạn đổ nước như trước. Lặp lại quá trình này cho đến khi nước rửa trong thì
dừng.
- Đổ tất cả mẫu đã rửa sạch và các hạt còn
lại trên các sàng vào khay sạch. Sấy khô mẫu đã rửa đến khối lượng không đổi ở
nhiệt độ (110 ± 5) oC,
cân mẫu chính xác đến 0,1 g được khối lượng m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng hạt nhỏ hơn 75 mm (M), tính bằng phần trăm (%), chính
xác đến 0,1 g, theo công thức:

Trong đó:
m1: khối lượng mẫu sấy khô trước khi
rửa, tính bằng g
m2: khối lượng mẫu sấy khô sau khi
rửa, tính bằng g
Kết quả thử hàm lượng hạt nhỏ hơn 75 mm tính bằng trung bình cộng của hai
lần thử song song. Nếu kết quả giữa hai lần thử chênh lệch nhau quá 1 %, cần
tiến hành thử lần thứ ba và kết quả trung bình được lấy từ hai giá trị gần
nhau.
5. Vận chuyển và bảo
quản
5.1. Mỗi lô cát nghiền phải có giấy chứng nhận chất
lượng kèm theo, trong đó ghi rõ:
- Tên cơ sở cung cấp, địa chỉ, điện thoại,
fax;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lô và khối lượng;
- Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu, tính chất
của cát nghiền.
5.2. Cát nghiền được vận chuyển bằng xà lan, tàu
hỏa, ôtô hoặc bằng các phương tiện khác mà không làm biến đổi các tính chất cơ,
lý và hóa học của cát nghiền.
5.3. Cát nghiền có thể được bảo quản ở kho có mái
che hoặc sân bãi nơi khô ráo.
5.4. Khi vận chuyển và bảo quản cát nghiền phải
để riêng từng loại, tránh để lẫn tạp chất.