Hình 1 - Mô tả dụng cụ lấy mẫu trên băng
chuyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Mô tả thiết bị chia mẫu
4 Lấy mẫu thử
4.1 Cốt liệu nhỏ
4.1.1 Lấy mẫu ban đầu
Trên các băng truyền, mẫu ban đầu được lấy định kỳ từ 0,5
giờ đến 1 giờ và lấy trên suốt chiều ngang băng chuyền cát. Có thể sử dụng dụng
cụ Hình 1 để lấy mẫu trên băng chuyền.
Nếu cốt liệu nhỏ đồng nhất thì thời gian giữa hai lần lấy
có thể kéo dài hơn.
Trong kho chứa, mẫu ban đầu của cốt liệu nhỏ được lấy từ
nhiều điểm khác nhau theo chiều cao đống cốt liệu từ đỉnh xuống tới chân, sao
cho mẫu lấy ra đại diện cho cả lô cốt liệu nhỏ.
Nếu cốt liệu nhỏ ở trong các bể chứa thì phải lấy cả trên
mặt và dưới đáy bể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2 Rút gọn mẫu
Các mẫu ban đầu sau khi lấy theo 4.1.1 được gộp lại, trộn
kỹ và rút gọn theo phương pháp chia tư hoặc phương pháp chia đôi bằng thùng
chứa có máng nhỏ (Hình 2) để có mẫu trung bình khoảng (20 – 40) kg.
a) Rút gọn mẫu theo
phương pháp chia tư: Đổ cốt liệu nhỏ lên một mặt phẳng khô sạch, không thấm nước.
San phẳng mặt mẫu và kẻ hai đường thẳng vuông góc để chia mẫu thành bốn phần
đều nhau. Lấy hai phần bất kỳ đối đỉnh nhau, gộp lại làm một. Sau đó lại trộn
kỹ và rút gọn phần mẫu gộp như trên cho tới khi đạt được khối lượng cần thiết.
b) Rút gọn
mẫu bằng thùng chứa có hai máng nhỏ (xem Hình 2). Đổ mẫu cốt liệu nhỏ vào thùng
chứa, san phẳng rồi mở máng cho cốt liệu nhỏ chảy theo hai máng chia ra phía ra
ngoài. Dùng một nửa (khối lượng cốt liệu nhỏ của một máng) để tiếp tục rút gọn
như thế cho tới khi đạt được khối lượng cần thiết.
4.1.3 Từ mẫu trung bình đã
rút gọn theo điều 4.1.2, lấy ra mẫu thí nghiệm cho từng chỉ tiêu với khối lượng
qui định trong Bảng 1.
Chú thích Có thể xác định nhiều chỉ tiêu từ một mẫu thử
nếu trong quá trình thử tính chất của cốt liệu nhỏ không bị thay đổi.
Bảng 1 -
Khối lượng mẫu cần thiết để xác định từng phép thử
Tên phép
thử
Khối
lượng một mẫu thí nghiệm
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đảm bảo
khối lượng mẫu đối với từng cỡ hạt theo TCVN 7572-3 : 2006
2.
Xác
định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước
0,03
3.
Xác
định khối lượng thể tích xốp và độ hổng
Từ 5 đến
10 (tùy theo hàm lượng sỏi chứa trong cát)
4.
Xác
định độ ẩm
1
5.
Xác
định thành phần hạt
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
7. Xác định
tạp chất hữu cơ
0,25
4.2 Cốt liệu lớn
4.2.1 Lấy mẫu ban đầu
Mẫu ban đầu của cốt liệu lớn được lấy trên băng truyền,
trong kho hoặc bể chứa theo nguyên tắc đã nêu trong điều 4.1.1.
Chú thích
1) Khi chiều rộng
băng truyền lớn hơn hay bằng 1 000 mm thì lấy mẫu ban đầu bằng cách chặn ngang
một phần băng tải cho vật liệu rơi ra.
2) Nếu vật liệu đồng
nhất thì việc lấy mẫu có thể thưa hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Khối lượng mẫu ban
đầu
Tùy theo độ lớn của hạt cốt liệu lớn, khối lượng mẫu ban
đầu qui định trong Bảng 2.
Bảng 2 -
Khối lượng mẫu ban đầu của cốt liệu lớn
Kích
thước lớn nhất của hạt cốt liệu
mm
Khối
lượng mẫu ban đầu
kg
10
2,5
20
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
70
15,0
4.2.3 Rút gọn mẫu
Gộp các mẫu đã lấy theo 4.2.1 và rút gọn mẫu theo qui tắc
đã nêu trong 4.1.2.
4.2.4 Mẫu trung bình
Tuỳ theo cỡ hạt, khối lượng mẫu trung bình của cốt liệu
lớn dùng để thử mỗi loại chỉ tiêu được lấy từ mẫu đã rút gọn theo 4.2.3, không
nhỏ hơn bốn lần khối lượng được nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 -
Khối lượng nhỏ nhất của mẫu thử để xác định tính chất của cốt liệu lớn
Tên phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 5 mm đến 10 mm
Từ 10 mm đến 20 mm
Từ
20 mm đến 40 mm
Từ
40 mm đến 70 mm
Trên 70 mm
1. Xác định khối lượng
riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước
0,5
1,0
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2. Xác định khối lượng
thể tích xốp và độ hổng
6,5
15,5
30,0
60,0
60,0
3. Xác định thành phần
cỡ hạt
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0
30,0
50
4. Xác định hàm lượng
bùn, bụi, sét
0,25
1,0
5,0
15,0
15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
10,0
10,0
20,0
30,0
6. Xác định độ ẩm
1,0
2,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
7. Xác định thành phần
thạch học
0,25
1,0
10,0
15,0
35,0
8. Xác định độ nén dập
trong xi lanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính 75 mm
0,8
0,8
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
6,0
6,0
+
+
9. Độ hao mòn khi va
đập trong máy mài mòn va đập Los Angeles
10,0
10,0
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Chú thích 1 Đá dăm thuộc cỡ hạt có dấu cộng
(+) trước khi đem thử phải đập vỡ để đạt cỡ hạt nhỏ hơn liền kề trong Bảng 3,
sau đó lấy khối lượng mẫu bằng khối lượng mẫu của cỡ hạt mới nhận được.
Chú thích 2 Để tiến hành một số phép thử đá
dăm hoặc sỏi, khối lượng mẫu cần thiết lấy bằng tổng khối lượng các mẫu cho
từng phép thử.
5 Biên bản lấy mẫu
Biên bản lấy mẫu phải có đủ các nội dung sau:
–
tên
và địa chỉ của tổ chức lấy mẫu;
–
nơi
lấy mẫu và nơi mẫu được gửi đến;
–
loại
cốt liệu;
–
khối
lượng mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
người
lấy mẫu;
–
viện
dẫn tiêu chuẩn này.