CHÚ DẪN: 1a-gạch rỗng;
|
1b-gạch đặc.
|
Hình 1 - Ví dụ
về hình dạng cơ bản của gạch bê tông
3.3 Ký hiệu
3.3.1 Ký hiệu kích
thước cơ bản
Ký hiệu kích thước cơ bản
của viên gạch
bê tông được thể
hiện ở Hình 2.
CHÚ DẪN:
1 - thành
ngang;
2 - thành dọc;
l - chiều dài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h - chiều cao;
t - chiều dày
thành.
Hình 2 - Ký hiệu kích thước cơ bản của
viên gạch bê tông
3.3.2 Ký hiệu sản phẩm
Ký hiệu viên gạch bê
tông được ghi theo thứ tự sau: loại-mác-chiều dàixchiều rộngxchiều
cao-số hiệu tiêu chuẩn.
Ví dụ:
+ Gạch bê tông đặc thường, mác 7,5
MPa, chiều dài 220 mm, chiều rộng 105 mm, chiều cao 60 mm, phù hợp với TCVN
6477:2016 được ký hiệu: GĐt-M7,5-220x105x60-TCVN 6477:2016.
+ Gạch bê tông rỗng trang trí, mác
10,0 MPa, chiều dài 210 mm, chiều rộng 100 mm, chiều cao 60 mm, phù hợp với
TCVN 6477:2016 được ký hiệu: GRtt-M10,0-210x100x60-TCVN 6477:2016.
4 Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu kích thước của các loại gạch và mức sai lệch cho phép được
quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Kích
thước và mức sai lệch
kích thước của viên gạch bê tông
Kích thước tính bằng
milimet
Chiều dài, l
Mức sai lệch cho phép
Chiều rộng, b
Mức sai lệch cho phép
Chiều cao, h
Mức sai lệch cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gạch block
sản xuất theo
công nghệ rung ép
Gạch ống sản xuất theo công
nghệ ép tĩnh
390
± 2
80 ÷ 200
± 2
60 ÷ 190
± 3
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
105
60
210
100
200
95
CHÚ THÍCH: Có thể sản xuất các loại
gạch bê tông có kích
thước khác theo yêu cầu của
khách hàng.
4.2 Yêu cầu
ngoại quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Khuyết tật
ngoại quan được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Khuyết
tật ngoại quan cho phép
Loại khuyết
tật
Mức cho
phép theo loại gạch
Gạch thường
Gạch trang
trí
1. Độ cong vênh trên bề mặt, mm,
không lớn hơn.
3
1*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0
3. Vết sứt vỡ sâu hơn 10 mm, dài hơn
15 mm.
Không cho
phép
4. Số vết nứt có chiều dài đến
20 mm, không lớn hơn.
1
0
5. Vết nứt dài hơn 20 mm.
Không cho
phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3 Độ rỗng của viên gạch không
lớn hơn 65 %.
4.3 Yêu cầu
về tính chất cơ lý
Cường độ chịu nén, khối lượng, độ
hút nước và độ thấm nước của viên gạch bê tông như quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu
cầu cường độ chịu nén, độ hút
nước và độ thấm nước
Mác gạch
Cường độ chịu
nén, MPa
Khối lượng viên gạch,
kg, không lớn hơn
Độ hút nước, %
khối lượng, không lớn
hơn
Độ thấm nước, L/m2.h,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình cho ba mẫu thử, không nhỏ hơn
Nhỏ nhất cho một mẫu
thử
Gạch xây không
trát
Gạch xây có
trát
M3,5
3,5
3,1
20
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
M5,0
5,0
4,5
M7,5
7,5
6,7
12
M10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
M12,5
12,5
11,2
M15,0
15,0
13,5
M20,0
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Phương pháp thử
5.1 Lấy mẫu
Mẫu thử được lấy theo lô. Lô
là số lượng gạch cùng loại, cùng kích thước và màu sắc, được sản xuất từ cùng loại
nguyên vật liệu và cấp phối trong khoảng
thời gian liên tục. Đối với
gạch có kích thước
tương đương thể tích lớn hơn 10 dm3/viên, cỡ lô quy định
là 50000 viên; đối với gạch có kích thước tương
đương thể tích lớn hơn 2 dm3/viên
đến 10 dm3/viên, cỡ lô quy
định là 100000 viên; đối với loại gạch
có kích thước
tương đương thể tích 2 dm3/viên hoặc nhỏ hơn, cỡ lô quy định
là 200000 viên. Trong trường hợp không
đủ số lượng
tương ứng quy định trên thì vẫn coi là lô đủ.
Lấy ngẫu nhiên 10 viên ở các vị trí khác nhau đại
diện cho lô làm mẫu thử, đã đủ 28 ngày kể
từ ngày sản xuất. Không lấy những viên bị hư hại do quá trình vận chuyển
để làm mẫu thử.
5.2 Xác định
kích thước, màu sắc và khuyết tật ngoại quan
5.2.1 Quy định chung
Xác định trên toàn bộ số mẫu thử đã lấy theo
5.1.
5.2.2 Thiết bị, dụng cụ
5.2.2.1 Thước lá thép có vạch chia đến 1 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3 Cách tiến hành
- Đo chiều dài, chiều rộng
và chiều cao bằng thước lá. Mỗi chiều đo tại ba vị trí (ở hai đầu
cách mép 20 mm và giữa).
- Đo chiều dày
thành bằng thước kẹp;
Ghi lại các kết quả đo
riêng lẻ và tính giá trị trung bình cộng
cho từng loại kích thước của
mỗi viên gạch, lấy
chính xác đến
milimet.
- Xác định độ
cong vênh bề mặt bằng
cách ép sát cạnh thước
lá thép lên bề mặt viên gạch, đo khe hở lớn nhất giữa mặt dưới của cạnh thước và bề mặt viên gạch
bằng dụng cụ thích hợp;
- Số vết nứt và sứt
được quan sát và đếm bằng mắt
thường, đo chiều sâu và chiều
dài bằng thước
kẹp kết hợp thước lá thép.
- Độ đồng đều về màu sắc
của bề mặt viên gạch trang
trí được xác định bằng cách đặt
viên gạch có màu chuẩn ở giữa các
viên cần kiểm tra. Các viên cần kiểm tra phải có màu tương đương với viên gạch có
màu chuẩn khi so sánh bằng mắt thường
từ khoảng cách
1,5 m, dưới ánh sáng tự nhiên.
5.3 Xác định
độ rỗng
5.3.1 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2 Dụng cụ và vật
liệu
5.3.2.1 Cân kỹ thuật, chính xác đến 1 g;
5.3.2.2 Thước đo có vạch chia
đến 1 mm;
5.3.2.3 Cát khô.
5.3.3 Cách tiến
hành
Mẫu thử là 3 viên gạch nguyên được lấy theo 5.1.
Đo kích thước chiều dài, rộng, cao của
mẫu thử theo 5.2.
Đổ cát vào các phần rỗng của mẫu thử.
Đối với các phần rỗng ở đầu mẫu thử cần áp sát
các miếng kính vào để giữ cát không rơi
ra khỏi lỗ rỗng. Cát phải rơi tự nhiên theo phương thẳng đứng. Miệng phễu đổ cát cách
miệng lỗ rỗng 10 cm. Đổ
đầy cát rồi dùng tấm kính gạt cát dư
làm cho ngang bằng miệng lỗ rỗng.
Cân lượng cát ở toàn bộ các
phần rỗng của mẫu thử.
CHÚ THÍCH: Trong quá trình thử không được rung
hoặc lắc mẫu thử làm
cho cát bị lèn chặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rỗng mẫu thử ( gr), tính bằng % theo công thức (1):
(1)
trong đó:
I, b, h: chiều dài, rộng, cao
của mẫu thử, tính bằng centimet (cm);
Vr: thể tích phần
lỗ rỗng, tính bằng centimet khối (cm3)
theo công thức (2):
(2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rc: khối lượng thể tích
xốp của cát, xác định
theo TCVN 7572-6:2006, tính bằng gam trên
centimet khối (g/cm3);
Độ rỗng là giá trị trung bình cộng của 3
kết quả xác định được từ
các mẫu thử riêng lẻ, lấy chính xác đến
0,1 %.
5.4 Xác định
cường độ chịu nén
5.4.1 Nguyên tắc
Cường độ chịu nén được
xác định dựa trên lực nén làm phá hủy viên gạch có kích thước thực.
5.4.2 Thiết bị, dụng cụ
5.4.2.1 Thước lá thép có vạch chia đến
1 mm;
5.4.2.2 Tấm kính để làm phẳng bề mặt vữa
trát lên mẫu thử;
5.4.2.3 Bay, chảo để trộn hồ xi măng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3 Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu thử được chuẩn bị từ ba viên gạch
có kích thước thực lấy
theo 5.1.
Dùng xi măng poóc lăng phù hợp TCVN 2682:2009 hoặc
xi măng poóc lăng hỗn hợp
phù hợp TCVN
6260:2009 và nước phù hợp TCVN 4506:2012 để trộn hồ xi măng có độ dẻo tiêu chuẩn.
Trát hồ xi măng vừa trộn lên hai mặt
chịu nén của
viên gạch. Mặt chịu nén của viên gạch là mặt chịu lực chính khi xây.
Dùng tấm kính là phẳng bề mặt lớp trát
sao cho không bị lồi lõm và không có
bọt khí. Chiều dày lớp
trát không lớn hơn 3 mm. Hai mặt
lớp trát phải song song với nhau.
Sau khi trát, mẫu thử được để trong phòng
thí nghiệm ở điều
kiện tự nhiên không dưới 72 h rồi mới đem thử. Mẫu thử nén ở trạng
thái độ ẩm tự nhiên.
Khi cần thử nhanh, có thể dùng xi
măng alumin phù hợp
TCVN 7569:2007 hoặc thạch cao khan để trát làm phẳng bề mặt viên gạch. Sau
đó mẫu thử được để trong phòng thí nghiệm ở điều kiện tự nhiên không dưới 16 h rồi mới
đem thử.
CHÚ THÍCH 1: Có thể dùng mẫu đã xác định độ
rỗng theo 5.3 để làm mẫu thử cường
độ chịu nén.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu lớp
trát không bị rạn nứt sau khi khô. Do đó, cho phép
dùng hỗn hợp xi măng và chất độn phù hợp
(ví dụ bột đá).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo kích thước mẫu thử đã chuẩn bị theo 5.4.3 bằng
thước lá có vạch chia đến 1 mm. Cách đo như mô tả trong 5.2. Đặt mẫu
thử lên thớt dưới của máy nén sao cho tâm mẫu thử trùng với tâm thớt nén. Thực hiện
gia tải cho đến khi mẫu thử
bị phá hủy để xác định lực nén lớn
nhất. Tốc độ
tăng tải phải đều và bằng (0,6 ± 0,2) MPa/s.
5.4.5 Tính kết quả
Cường độ chịu nén (R) của từng
viên mẫu thử đơn
lẻ, tính bằng MPa
theo công thức (3):
(3)
trong đó:
Pmax: lực nén khi mẫu bị phá hủy,
tính bằng Niuton
(N);
S: giá trị trung bình cộng diện
tích hai mặt chịu nén (kể cả diện tích phần lỗ rỗng), tính bằng milimet vuông (mm2);
K: hệ số hình dạng phụ
thuộc kích thước mẫu thử được nêu trong Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Hệ số hình dạng K theo
kích thước mẫu thử
Chiều cao, mm
Chiều rộng, mm
50
100
150
200
≥ 250
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
-
-
-
50
0,85
0,75
0,70
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
0,95
0,85
0,75
0,70
0,65
100
1,15
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,75
150
1,30
1,20
1,10
1,00
0,95
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,35
1,25
1,15
1,10
≥ 250
1,55
1,45
1,35
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chiều cao mẫu được tính sau khi
đã làm phẳng mặt. Đối
với mẫu có kích thước
khác sẽ nội suy theo hướng
dẫn ở Phụ lục A.
5.5 Xác định
độ thấm nước
5.5.1 Nguyên tắc
Xác định thể tích nước thấm qua mẫu thử (đã bão hòa nước)
trong một đơn vị thời gian trên một đơn vị
diện tích.
5.5.2 Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị thử độ thấm nước được thể hiện ở Hình 2, làm bằng tôn
tráng kẽm hoặc đồng lá. Các mối
hàn và bu lông chốt phải
đủ chắc để nước không rò ra ngoài. Ống đo nước có
đường kính (35 ÷ 45) mm và có vạch chia đến 2 mL. Khay chứa mẫu thử không bị rò rỉ nước.
5.5.3 Chuẩn bị mẫu thử
Số lượng mẫu thử là ba viên gạch nguyên được lấy
theo 5.1. Mặt để thử là mặt sẽ được quay ra
phía ngoài
khi
xây. Trải một lớp hồ xi măng có độ dẻo
tiêu chuẩn rộng
(15 ± 3) mm, dày (2 ± 1) mm theo các cạnh mẫu thử; là phẳng lớp hồ xi măng bằng tấm kính.
Sau khi trát hồ xi măng, mẫu thử được để
trong phòng thí nghiệm
không dưới 3 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4 Cách tiến hành
Vớt mẫu thử ra, đo phần diện tích của
mẫu thử tiếp xúc với nước. Cặp chặt mẫu thử vào thiết bị thử thấm
(xem Hình 2), kiểm
tra sự rò rỉ nước ở các chỗ tiếp xúc. Nếu vẫn còn rò
rỉ nước thì phải xử lý
cho đến hết.
Sau đó đặt mẫu thử đã được kẹp chặt
vào khay nước sao cho bề mặt thử thấm cao hơn mực
nước trong khay (10 ± 2) mm.
CHÚ DẪN:
1 - ống đo nước;
2 - phễu nước;
3 - khay nước;
4 - nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 - đệm cao su;
7 - bu lông hãm;
Hình 2 - Sơ đồ
thiết bị đo độ thấm
nước
Đổ nước vào ống đo nước đến mức cao hơn mặt mẫu thử
(250 ± 2) mm.
Sau 2 h ± 5 min, xác định lượng nước còn lại trong ống,
tính theo lít.
5.5.5 Tính kết quả
Độ thấm nước (H), tính bằng L/m2.h theo công
thức (4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
V: thể tích nước thấm qua mẫu thử, tính bằng lít (L);
S: diện tích mẫu thử tiếp xúc với
nước, tính bằng mét vuông
(m2);
T: thời gian nước thấm
qua, tính bằng giờ (h).
Kết quả độ thấm nước của mẫu cần xác định là
giá trị trung bình cộng độ thấm nước của ba mẫu thử,
lấy chính xác đến
L/m2.h.
5.6 Xác định
độ hút nước
Theo TCVN 6355-4:2009.
6 Ghi nhãn, vận chuyển
và bảo quản
6.1 Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất;
- Số hiệu lô sản phẩm;
- Ký hiệu loại
sản phẩm theo quy định tại Điều
3.3 của tiêu chuẩn này;
- ngày, tháng, năm sản xuất
Khi xuất xưởng phải có phiếu kiểm tra chất
lượng cho mỗi
lô hàng, trong đó thể hiện kết quả thử các chỉ tiêu chất lượng theo
tiêu chuẩn này.
6.2 Vận chuyển
và bảo quản
Gạch được xếp theo từng lô và được
chèn cẩn thận để
tránh sứt vỡ.
Có thể vận chuyển bằng mọi phương tiện.
Không ném, đổ đống khí bốc
dỡ, vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Hướng dẫn nội suy hệ số K
A.1 Nguyên tắc
- Phải giữ nguyên
kích thước chuẩn của một chiều
(chiều cao hoặc chiều rộng) trong Bảng 5.
- Lựa chọn hai
giá trị chuẩn trong bảng
của chiều cần nội suy ứng với giá trị chuẩn của chiều còn lại đã cố định sao cho kích thước cần nội suy nằm
giữa hai kích thước chuẩn.
- Nội suy giá trị hệ số ứng với kích thước chuẩn của một chiều đã cố định cho
kích thước chiều còn lại dựa vào giá trị chuẩn của hai kích thước chuẩn cùng chiều. Coi quan hệ
giữa hệ số hình dạng và kích thước của
chiều còn lại trong khoảng cần nội suy là đường thẳng.
- Đối với mẫu có cả chiều rộng
và cao đều nằm giữa
hai giá trị chiều rộng
hoặc chiều cao trong Bảng 5, cần phải tiến hành nội suy hệ số kích thước theo một chiều ứng
với hai giá trị chuẩn của
chiều còn lại sao cho
kích thước của chiều còn lại nằm giữa
hai kích thước chuẩn của chiều đó. Sau đó nội suy giá
trị của hệ số kích thước dựa vào hai giá trị nội suy trước và lấy kích thước
của chiều nội suy trước làm chuẩn.
A.2 Ví dụ: Nội suy hệ số hình dạng cho mẫu
thử có kích thước (390 x 190 x 190) mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chọn hai kích thước chuẩn của chiều cần
nội suy là 150 mm và
200 mm.
Bước 1: Cố định một chiều, ví dụ chiều
rộng.
Bước 2: Tiến hành nội suy hệ số của
mẫu có chiều cao 190 mm,
chiều rộng lần lượt là 150 mm và 200 mm.
Với chiều rộng 150 mm: chiều cao 150 mm
có hệ số hình dạng là 1,1; chiều cao 200 mm hệ số đó là 1,25.
Hình A.1 - Biểu đồ xác định hệ số hình dạng của mẫu
thử có chiều rộng
150 mm, chiều cao 190 mm
Từ biểu đồ, nội suy được hệ
số hình dạng K của mẫu thử có chiều rộng
150 mm, chiều cao 190 mm là 1,22 (xem Hình A.1).
Với chiều rộng 150 mm: chiều cao 150 mm có hệ số hình
dạng là 1,00; chiều cao 200 mm
hệ số đó là 1,15. Hệ số k của mẫu thử có chiều rộng 200 mm,
chiều cao 190 mm là 1,12 (xem Hình A.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: Nội suy xác định hệ số của mẫu
thử có chiều cao 190 mm, chiều rộng 190 mm.
Hình A.3 - Biểu đồ xác
định hệ số hình dạng
của mẫu thử có chiều rộng 190
mm, chiều cao 190 mm
Từ biểu đồ xác định được
hệ số K của mẫu thử rộng 190,
cao 190 mm bằng 1,14 (xem Hình A.3).
MỤC LỤC
Lời nới đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Phân loại
3.2 Hình dạng
3.3 Ký hiệu
3.3.1 Ký hiệu kích thước cơ bản
3.3.2 Ký hiệu sản phẩm
4 Yêu cầu kĩ thuật
4.1 Kích thước và mức sai lệch
4.2 Yêu cầu về ngoại quan
4.3 Yêu cầu về tính chất
cơ lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Lấy mẫu
5.2 Xác định kích thước, màu
sắc và khuyết tật ngoại
quan
5.3 Xác định độ rỗng
5.4 Xác định cường độ chịu nén
5.5 Xác định độ thấm nước
5.6 Xác định độ hút nước
6 Ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Vận chuyển và bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66