2.1.2 Vị trí chỗ đỗ xe cho
người gặp khó khăn khi tiếp cận phải được bố trí gần đường vào, lối vào công
trình. Đối với các bãi đỗ xe công cộng thì chỗ đỗ xe cho người gặp khó khăn khi
tiếp cận phải gần với đường dành cho người đi bộ.
2.1.3 Tại các điểm dừng chờ
xe khi có sự thay đổi cao độ phải bố trí vệt dốc hay đường dốc và đặt các tấm
lát nổi hoặc đánh dấu bằng các màu sắc tương phản trên đường chờ để người gặp
khó khăn khi tiếp cận đến được các phương tiện giao thông (xem Hình 2).
2.1.4 Tại các điểm dừng chờ
xe phải bố trí chỗ ngồi cho người gặp khó khăn khi tiếp cận và có không gian
dành cho người đi xe lăn (xem Hình 3).
2.1.5 Tại khu vực dành cho
người gặp khó khăn khi tiếp cận phải có biển báo, biển chỉ dẫn hoặc các dấu hiệu
cảnh báo có thể nhận biết theo quy ước quốc tế.
a) Chỗ đỗ xe
ô tô dưới 24 chỗ
b) Chỗ đỗ
xe ô tô trên 24 chỗ
Hình 1 - Minh
họa chỗ đỗ xe cho người khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Minh họa điểm
dừng chờ xe
Đơn vị tính:
mm
Hình 3 - Minh
họa chỗ ngồi chờ cho người gặp khó khăn khi tiếp cận tại các điểm dừng chờ xe
2.2 Đường, lối vào công trình
2.2.1 Trong một khuôn
viên, công trình hoặc một hạng mục công trình, ít nhất phải có một đường, lối
vào công trình đảm bảo tiếp cận sử dụng. Và phải có biển báo, biển chỉ dẫn để
có thể nhận biết.
2.2.2 Đường, lối vào công
trình đảm bảo tiếp cận sử dụng phải bằng phẳng, không trơn trượt và phải bố trí
đường dốc khi có sự thay đổi cao độ.
2.2.3 Khi thiết kế đường dốc
phải tuân theo các quy định sau (xem Hình 4):
- Độ dốc: không lớn hơn 1/12;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dài đường dốc: không lớn hơn 9
000 mm; khi lớn hơn 9 000 mm phải bố trí chiếu nghỉ;
- Chiều dài chiếu nghỉ: không nhỏ hơn
1 400 mm;
- Tại điểm bắt đầu và kết thúc đường dốc
phải có không gian có kích thước không nhỏ hơn 1 400 mm x 1 400 mm để xe lăn có
thể di chuyển được;
- Bề mặt đường dốc phải cứng, không được
ghồ ghề và không trơn trượt.
Hình 4 - Minh
họa về kích thước tối thiểu của đường dốc đảm bảo tiếp cận
2.2.4 Hai bên đường dốc phải
bố trí lan can, tay vịn liên tục. Nếu một bên đường dốc có khoảng trống thì
phía chân lan can, tay vịn phải bố trí gờ an toàn hoặc bố trí rào chắn (xem
Hình 5; 6).
-Tay vịn phải được lắp đặt ở độ cao
900 mm so với mặt sàn/nền hoàn thiện. Nếu bố trí tay vịn hai tầng thì tay vịn
phía dưới phải lắp đặt ở độ cao 700 mm so với mặt sàn/nền hoàn thiện.
- Ở điểm đầu và điểm cuối đường dốc,
tay vịn phải được kéo dài thêm một đoạn, chiều dài không nhỏ hơn 300 mm (xem
Hình 5). Khoảng cách giữa tay vịn và bức tường gắn không nhỏ hơn 40 mm (xem
Hình 7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. Khoảng không gian thông thủy
trước lối vào (kích thước tối thiểu 1400 x 1400 mm);
2. Lối vào công trình;
3. Tay vịn kéo dài ở điểm đầu và
cuối đường dốc;
4. Tay vịn ở độ cao 900 mm;
5. Tay vịn ở độ cao 700 mm;
6. Đường dốc có độ dốc tối đa 1/12,
chiều rộng thông thủy tối thiểu 1200 mm;
7. Gờ an toàn;
8. Bậc tiếp cận lối vào công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Minh
họa về đường dốc, bậc cấp, lan can, tay vịn tiếp cận lối vào công trình
Hình 6 - Một
số kiểu lan can tay vịn có gờ an toàn, rào chắn
Hình 7 - Minh
họa về tay vịn trợ giúp người khó khăn khi tiếp cận
2.2.5 Đối với lối vào có bố
trí bậc tiếp cận phải tuân theo các quy định sau:
- Chiều cao bậc: không lớn hơn 150 mm;
- Bề rộng mặt bậc: không nhỏ hơn 300
mm;
- Không dùng bậc thang hở; không làm
mũi bậc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6 Trường hợp có cửa
trên lối vào cho người gặp khó khăn khi tiếp cận thì không được làm ngưỡng cửa
và không sử dụng cửa quay.
2.2.7 Tại lối vào phải lắp
đặt biển báo, có hệ thống thông báo bằng âm thanh và tấm lát có dấu hiệu chỉ hướng
tiếp cận đến thang máy và các dịch vụ dành cho người gặp khó khăn khi tiếp cận.
2.2.8 Đối với những công
trình do yêu cầu bảo tồn hoặc công trình có lối vào công trình không đảm bảo tiếp
cận và không đủ điều kiện bố trí đường dốc, thì phải bố trí các thiết bị hỗ trợ
di động (thang nâng hoặc đường dốc di động) (xem Hình 8).
Đơn vị tính: mm
Hình 8 - Minh
họa về thang nâng trợ giúp người gặp khó khăn khi di chuyển
2.3 Cửa
2.3.1 Chiều rộng thông thủy
của cửa ra vào công trình không nhỏ hơn 900 mm. Đối với cửa ra vào các phòng chức
năng bên trong công trình không nhỏ hơn 800 mm.
2.3.2 Khoảng không gian
thông thủy ở phía trước và phía sau cửa đi không nhỏ hơn 1 400 mm x 1 400 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1 Kích thước thông thủy
của cửa thang máy sau khi mở không nhỏ hơn 900 mm. Kích thước thông thủy mặt bằng
bên trong buồng thang máy không nhỏ hơn 1 100 mm x 1 400 mm.
2.4.2 Không gian đợi trước
cửa thang máy có kích thước không nhỏ hơn 1 400 mm x 1 400 mm và phải đảm bảo bằng
phẳng, không có các gờ bậc, không chênh lệch cao độ.
2.4.3 Cửa thang máy phải
được lắp đặt thiết bị tự đóng mở. Thời gian đóng mở phải lớn hơn 20 s để đảm bảo
an toàn cho người gặp khó khăn khi tiếp cận. Trong thang máy phải bố trí tay vịn
tuân theo quy định tại 2.2.4.
2.4.4 Bảng điều khiển
trong buồng thang máy được lắp đặt ở độ cao không lớn hơn 1 200 mm và không thấp
hơn 900 mm tính từ mặt sàn thang máy đến tâm nút điều khiển cao nhất. Trên các
nút điều khiển phải có các ký tự với màu sắc tương phản hoặc tín hiệu cảm nhận
được và hệ thống chữ nổi Braille.
2.4.5 Biển báo hiển thị số
tầng tương ứng với vị trí thang được bật sáng hoặc có hệ thống thông báo bằng
âm thanh bên ngoài và bên trong thang máy. Cạnh cửa ra thang máy tại mỗi tầng
phải bố trí chữ nổi Braille.
2.5 Các không gian công cộng trong
công trình
2.5.1 Nơi đón tiếp/giao tiếp
2.5.1.1 Tại các khu vực như
nơi ngồi chờ, chỗ xếp hàng để làm thủ tục đăng ký hay thanh toán, quầy bán
hàng, nơi đổi tiền, rút tiền, trạm điện thoại công cộng, khu vực vui chơi giải
trí, dịch vụ ăn uống hoặc tại các bề mặt làm việc trong các công trình công cộng
phải đảm bảo tiếp cận sử dụng.
2.5.1.2 Phải có ít nhất một
nơi đón tiếp/giao tiếp dành cho người gặp khó khăn khi tiếp cận ứng với mỗi một
loại dịch vụ. Và phải bố trí các biển báo, bảng chỉ dẫn bằng các ký hiệu, biểu
tượng hoặc có hệ thống thông báo bằng âm thanh theo quy ước quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao từ mặt sàn/nền hoàn thiện
đến mặt bàn/quầy: không lớn hơn 800 mm;
- Chiều cao thông thủy khoảng trống
phía dưới mặt bàn/quầy: không nhỏ hơn 650 mm;
- Chiều sâu khoảng trống để chân:
không nhỏ hơn 450 mm.
Đơn vị tính: mm
Hình 9 - Minh
họa về kích thước bàn/quầy đón tiếp cho người gặp khó khăn khi tiếp cận
2.5.2 Chỗ ngồi
2.5.2.1 Trong các công trình
có phòng khán giả, phòng học, phòng họp, phòng chờ, cửa hàng, sân vận động phải
bố trí chỗ ngồi thuận tiện cho người đi xe lăn (xem Hình 9).
2.5.2.2 Vị trí chỗ ngồi dành
cho người đi xe lăn phải ở gần lối ra vào, đảm bảo thuận tiện và dễ dàng thoát
người khi có sự cố (xem Hình 10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2.4 Số lượng chỗ dành tối
thiểu cho người đi xe lăn phải tuân theo quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Số
chỗ dành cho người đi xe lăn
Đơn vị tính:
Chỗ
Quy mô chỗ
ngồi
Số lượng chỗ
tối thiểu dành cho người đi xe lăn
1. Dưới 30
1
2. Từ 31 đến 50
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4. Từ 101 đến 300
5
5. Từ 301 đến 600
6
6. Trên 600
6 + 1 cho mỗi
một lần thêm 200 chỗ ngồi
Đơn vị tính: mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3 Phòng khám và phòng chăm sóc bệnh
nhân trong các cơ sở khám, chữa bệnh
2.5.3.1 Các phòng khám và
phòng chăm sóc bệnh nhân trong các cơ sở khám, chữa bệnh phải đáp ứng có số
phòng đảm bảo tiếp cận sử dụng tuân thủ theo các quy định sau:
- Bệnh viện, trung tâm y tế, phòng
khám đa khoa: 10 % tổng số phòng bệnh, phòng khám;
- Trung tâm chỉnh hình và phục hồi chức
năng: 100 % số phòng lưu, phòng khám;
- Trung tâm điều dưỡng: 50 % số buồng
phòng.
2.5.3.2 Trong phòng khám và
phòng chăm sóc bệnh nhân phải dành khoảng không gian có kích thước tối thiểu 1
400 mm x 1 400 mm để di chuyển xe lăn.
2.5.3.3 Phải bố trí tay vịn
dọc theo hai bên hành lang, lối đi tới phòng khám và phòng chăm sóc bệnh nhân.
Chiều cao lắp đặt tay vịn tuân theo quy định tại 2.2.4.
2.5.4 Buồng phòng trong khách sạn, nhà
nghỉ
2.5.4.1 Đối với khách sạn,
nhà nghỉ dưới 100 phòng phải có ít nhất 5 % số phòng đảm bảo tiếp cận sử dụng.
Nếu có trên 100 phòng, thì cứ có thêm 50 phòng thì phải có thêm 01 phòng đảm bảo
tiếp cận sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.4.2 Trong phòng ngủ dành
cho người đi xe lăn phải dành khoảng không gian có kích thước tối thiểu 1 400
mm x 1 400 mm về một phía của giường ngủ để di chuyển xe lăn.
2.5.4.3 Đối với công trình
không có thang máy, các phòng dành cho người gặp khó khăn khi tiếp cận phải bố
trí ở dưới tầng trệt (tầng 1).
2.5.5 Khu vệ sinh
2.5.5.1 Trong các công trình
công cộng, phải có tối thiểu 01 phòng vệ sinh đảm bảo tiếp cận sử dụng và không
nhỏ hơn 5 % tổng số phòng vệ sinh.
CHÚ THÍCH: Phòng vệ sinh đảm bảo tiếp
cận sử dụng dùng cho tất cả các đối tượng đã nêu tại 1.1.1 và không phân biệt
giới tính.
2.5.5.2 Đối với khu vệ sinh
chung, bố trí tối thiểu cứ 6 tiểu treo phải có 1 tiểu dành cho người gặp khó
khăn khi tiếp cận. Có thể bố trí phòng/buồng vệ sinh đảm bảo tiếp cận sử dụng
khi trong khu vệ sinh chung có đủ không gian diện tích đảm bảo theo quy định tại
quy chuẩn này.
2.5.5.3 Trong các khu vệ
sinh, nếu thiết kế có khu vực thay tã/bỉm cho trẻ sơ sinh, phải nghiên cứu bố
trí sao cho phù hợp, tránh ảnh hưởng tới các không gian sử dụng khác.
2.5.5.4 Trong phòng/buồng vệ
sinh đảm bảo tiếp cận sử dụng, khu vực đặt bệ xí (bồn cầu) phải có khoảng không
gian thông thủy tối thiểu 1 400 mm x 1 400 mm để di chuyển xe lăn (xem Hình
11).
Đơn vị tính:
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11 -
Minh họa về kích thước không gian khu vực đặt bệ xí (bồn cầu) đảm bảo tiếp cận
sử dụng
2.5.5.5 Chiều rộng thông thủy
của cửa phòng vệ sinh không nhỏ hơn 800 mm và phải tuân theo các quy định sau:
- Cửa mở ra ngoài không được cản trở lối
thoát hiểm;
- Cửa mở vào trong, không được ảnh hưởng
đến khoảng không gian yêu cầu tối thiểu của khu vực đặt bệ xí (bồn cầu) (xem
Hình 12).
Hình 12 -
Minh họa về cửa khi mở vào trong của phòng vệ sinh đảm bảo tiếp cận sử dụng
2.5.5.6 Chiều cao lắp đặt
thiết bị vệ sinh dành cho người gặp khó khăn khi tiếp cận tính từ mặt sàn/nền
hoàn thiện phải tuân theo các quy định sau:
- Bệ xí (bồn cầu): không lớn hơn 450
mm (xem Hình 13a);
- Tiểu treo: không lớn hơn 400 mm (xem
Hình 13b);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 13 -
Minh họa về chiều cao lắp đặt thiết bị vệ sinh cho người gặp khó khăn khi tiếp
cận
2.5.5.7 Chiều cao lắp đặt
tay vịn trong khu vực lắp đặt bệ xí (bồn cầu) tính từ mặt sàn/nền hoàn thiện
không lớn hơn 900 mm đối với tay vịn nằm ngang. Trường hợp thiết kế lắp đặt tay
vịn đứng thì điểm thấp nhất của tay vịn không lớn hơn 950 mm (xem Hình 14a).
- Khu vực tiểu treo: điểm thấp nhất của
tay vịn không lớn hơn 800 mm (xem Hình 14b).
a) Tay vịn
tại khu vực lắp đặt bồn cầu
b) Tay vịn
tại khu vực lắp đặt tiểu treo
Hình 14 -
Minh họa về chiều cao lắp đặt tay vịn trong phòng vệ sinh đảm bảo tiếp cận sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.5.9 Trong phòng vệ sinh
đảm bảo tiếp cận sử dụng phải bố trí lắp đặt hệ thống chuông báo khẩn cấp, trợ
giúp cho người gặp khó khăn khi tiếp cận trong trường hợp gặp sự cố. Chiều cao
lắp đặt nút bấm chuông báo khẩn cấp tính từ mặt sàn/nền hoàn thiện không lớn
hơn 400 mm.
2.5.5.10 Khu vệ sinh dành cho
người gặp khó khăn khi tiếp cận phải có biển báo, biển chỉ dẫn và có hệ thống
thông báo bằng âm thanh theo quy ước quốc tế.
2.6 Thoát nạn
2.6.1 Hệ thống báo động
2.6.1.1 Hệ thống báo động
dùng để thông báo và chỉ dẫn về các khu vực chờ cứu hộ và lối thoát hiểm phải bằng
cả âm thanh và hình ảnh, có đèn hiệu nhấp nháy để sử dụng trong trường hợp khẩn
cấp.
2.6.1.2 Hệ thống báo động phải
được bố trí tại các khu vực như phòng ở, phòng họp, phòng khán giả, lối đi, sảnh,
hành lang và các không gian sử dụng công cộng khác.
2.6.1.3 Khi sử dụng thông
báo bằng loa phải đảm bảo cường độ âm thanh lớn hơn độ ồn tối thiểu +5 dB. Cường
độ âm thanh chuông báo khẩn cấp phải cao hơn cường độ âm thanh môi trường tối
thiểu +15 dB nhưng không vượt quá 120 dB.
2.6.2 Lối thoát nạn
2.6.2.1 Phải bố trí vùng an
toàn cho người gặp khó khăn khi tiếp cận tuân thủ quy định tại QCVN
06:2022/BXD. Vùng an toàn phải gắn trực tiếp với cầu thang thoát nạn và phải có
biển báo, biển chỉ dẫn và hệ thống liên lạc hai chiều bằng cả hình ảnh và âm
thanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7 Đường và hè phố
2.7.1 Tại các nơi giao cắt
khác cao độ như các lối sang đường, lối lên xuống hè phố phải làm đường dốc, vệt
dốc tuân theo quy định tại 2.2.3 (xem Hình 15).
2.7.2 Tại nơi giao giữa lối
đi bộ và đường dành cho các phương tiện giao thông, lối sang đường dành cho người
đi bộ hoặc tại lối vào công trình phải bố trí tấm lát cảnh báo giao cắt. Lối đi
bộ sang đường phải đảm bảo không có sự thay đổi cao độ (xem Hình 16).
2.7.3 Các tiện nghi trên
đường phố như: “điểm chờ xe buýt, ghế nghỉ, cột điện, đèn đường, cọc tiêu, biển
báo, trạm điện thoại công cộng, hòm thư, trạm rút tiền tự động, bồn hoa, cây
xanh, thùng rác công cộng” không được gây cản trở cho người gặp khó khăn khi tiếp
cận và được cảnh báo bằng các tấm lát nổi và đánh dấu bằng các màu sắc tương phản
để người khuyết tật nhìn có thể nhận biết.
Đơn vị tính:
mm
Hình 15 -
Minh họa về lối lên xuống vỉa hè
2.7.4 Các chướng ngại vật
đứng độc lập như: “biển quảng cáo, thùng thư, điện thoại công cộng” phải được bố
trí bên ngoài phần đường dành cho người đi bộ. Cạnh dưới cách mặt đất không lớn
hơn 600 mm, độ nhô ra tối đa là 100 mm và chiều cao thông thủy trên lối đi là 2
000 mm để người khuyết tật nhìn tránh bị va đập (xem Hình 17).
Đơn vị tính:
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 16 - Minh họa về
lối đi bộ qua đường
Đơn vị tính:
mm
Hình 17 -
Minh họa về kích thước lắp đặt các vật cản trên lối đi an toàn cho người khuyết
tật nhìn
2.7.5 Đối với cây xanh nằm
trên lối đi, phải có giải pháp cảnh báo cho người khuyết tật nhìn bằng các biện
pháp thay đổi bề mặt vật liệu lát nền xung quanh khu vực trồng cây, làm gờ nổi
cao tối thiểu 100 mm hoặc rào chắn xung quanh ô trồng cây. Cắt tỉa các cành cây
thấp hơn 2 000 mm (xem Hình 18a).
2.7.6 Mép ngoài của đường
đi bộ và đường đi xung quanh ao, hồ trong công viên phải có dấu hiệu cảnh báo
hoặc gờ chắn cao tối thiểu 150 mm để đảm bảo an toàn cho người khuyết tật nhìn
(xem Hình 18b).
Đơn vị tính:
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Gờ chắn
cảnh báo cho người khuyết tật nhìn
Hình 18 -
Minh họa về bố trí các cảnh báo an toàn cho người khuyết tật nhìn trên đường đi
bộ
2.7.7 Đối với công trình
đang thi công xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa nằm kề cận với đường dành cho người
đi bộ phải có rào chắn bảo vệ cao từ 1 000 mm đến 1 200 mm, được dựng chắc chắn
để không bị đổ khi va đập vào và phải được chiếu sáng đầy đủ vào ban đêm. Giàn
giáo và các biện pháp bảo vệ phải không gây nguy hiểm cho người khuyết tật
nhìn.
2.7.8 Đối với cầu vượt và
đường hầm có phần đường dành cho người đi bộ nếu có từ 3 bậc trở lên phải tuân
theo các quy định sau (xem Hình 19):
- Chiều cao bậc không lớn hơn 150 mm,
chiều rộng mặt bậc không nhỏ hơn 300 mm;
- Mỗi đoạn có tối đa 18 bậc. Nếu có
nhiều hơn 18 bậc phải bố trí chiếu nghỉ;
- Chiều rộng mặt chiếu nghỉ không nhỏ
hơn 1 400 mm;
- Hai bên đường đi có bậc phải bố trí
tay vịn tuân theo quy định tại 2.2.4.
Đơn vị tính: mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 19 -
Minh họa về bậc lên xuống tại cầu vượt và hầm dành cho
người đi bộ
2.7.9 Lối ra vào cầu vượt
và đường hầm có phần đường dành cho người đi bộ nếu có sự thay đổi độ cao đột
ngột phải có đường dốc tuân theo quy định tại 2.2.3.
2.7.10 Bề mặt phần đường
dành cho người đi bộ trên cầu vượt và trong đường hầm không được trơn trượt.
2.7.11 Tại điểm bắt đầu và
kết thúc cầu vượt và đường dốc trong đường hầm phải có biện pháp để cảnh báo
người khuyết tật nhìn bằng các tấm lát nổi cảnh báo giới hạn hoặc đánh dấu bằng
các màu sắc tương phản.
2.7.12 Tại các nơi giao của
đường dành cho các phương tiện giao thông, lối vào đường hầm và vị trí lên xuống
cầu vượt cần phải có tín hiệu đèn giao thông, biển báo, biển chỉ dẫn và có thêm
các tín hiệu bằng âm thanh hoặc chữ nổi Braille để chỉ dẫn người khuyết tật
nhìn nhận biết khi qua đường.
2.8 Dấu hiệu cảnh báo có thể nhận biết
2.8.1 Dấu hiệu cảnh báo có
thể nhận biết bao gồm các tấm lát nổi hoặc các vạch dấu có màu sắc tương phản.
2.8.2 Vị trí lắp đặt các tấm
lát nổi phải tuân theo các quy định sau:
- Tấm lát cảnh báo giao cắt được bố
trí tại nơi giao cắt giữa lối đi bộ và đường dành cho các phương tiện giao thông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tấm lát dẫn hướng được dùng để hướng
dẫn người khuyết tật nhìn đến các khu vực quầy lễ tân, quầy bán vé, cửa kiểm
soát vé, nơi rút tiền và tránh các vật cản khi di chuyển tại những nơi không có
thông tin hoặc các chỉ dẫn khác;
- Tấm lát định vị được bố trí ở phía
trước trạm điện thoại, hòm thư, quầy lễ tân, quầy bán vé, bảng thông tin (bằng
chữ nổi hoặc âm thanh), máy rút tiền tự động, khu vệ sinh, phòng chờ và trước lối
vào các công trình.
2.9 Biển báo, biển chỉ dẫn
2.9.1 Chữ và ký hiệu trên
biểu tượng quy ước phải tương phản với màu nền. Không dùng chất liệu nền nhẵn
bóng, phản quang mạnh để người đọc không bị lóa.
2.9.2 Biển báo, biển chỉ dẫn
hoặc các dấu hiệu cảnh báo có thể nhận biết phải sử dụng các ký hiệu, biểu tượng
và chữ nổi Braille phải phù hợp với quy ước quốc tế (xem Phụ lục A).
3 TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
3.1 Quy định chuyển tiếp
3.1.1 Dự án đầu tư xây dựng
được quyết định chủ trương đầu tư; Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định kể từ thời điểm quy chuẩn này có
hiệu lực thì phải tuân thủ các quy định của quy chuẩn này.
3.1.2 Dự án đầu tư xây dựng
đã được quyết định chủ trương đầu tư; Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định hoặc Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đã trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm
định (gồm cả trường hợp thẩm định điều chỉnh) trước ngày quy chuẩn này có hiệu
lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện theo quy định của QCVN 10:2014/BXD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Bộ Xây dựng chịu
trách nhiệm tổ chức phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn này cho các đối tượng
có liên quan.
3.3 Các cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng ở trung ương và địa phương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra
sự tuân thủ quy chuẩn này trong lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý xây dựng
nhà và công trình trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
3.4 Trong quá trình triển
khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, mọi ý kiến gửi về Vụ Khoa học
công nghệ và môi trường - Bộ Xây dựng để được hướng dẫn, xử lý.
PHỤ LỤC A
Một số biểu
tượng quy ước hỗ trợ người gặp khó khăn khi tiếp cận
PHỤ LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Tấm lát cảnh báo
Đơn vị tính:
mm
Hình B.1 - Tấm
lát cảnh báo giao cắt
- Tấm lát cảnh báo giao cắt (Xem Hình
B.1): Dùng để cảnh báo cho người khiếm thị dừng lại tại nơi giao cắt không có
chênh lệch cao độ giữa lối đi bộ và đường dành cho các phương tiện giao thông;
tại vị trí đường dốc của lối đi bộ xuống đường dành cho phương tiện giao thông
và tại vị trí đường giao thông được nâng cốt lên bằng với lối đi bộ.
Đơn vị tính: mm
Hình B.2 - Tấm
lát cảnh báo giới hạn
- Tấm lát cảnh báo giới hạn (xem Hình B.2):
Dùng để cảnh báo cho người khiếm thị khi phía trước có các nguy hiểm như: điểm
bắt đầu và kết thúc của cầu thang; nơi có sự thay đổi cao độ; nơi lối đi bộ
song song với đường dành cho các phương tiện giao thông; vị trí chờ tàu điện nổi
trên cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính: mm
Hình B.3 - Tấm
lát cảnh báo mép đường chờ tàu điện trên phố
- Tấm lát cảnh báo mép đường chờ tàu
điện trên phố (xem Hình B.3): Dùng để cảnh báo cho người khiếm thị giới hạn mép
đường chờ tại ga tàu điện nổi trên phố (ga có đường ray chạy trên đường phố,
người đi bộ có thể đi ngang qua hoặc đi dọc đường ray mà không có sự giới hạn,
hạn chế hay có hàng rào bảo vệ).
Đơn vị tính:
mm
Hình B.4 - Tấm
lát cảnh báo mép đường chờ tàu hỏa, tàu điện ngầm
- Tấm lát cảnh báo mép đường chờ tàu hỏa,
tàu điện ngầm (xem Hình B.4): Dùng để cảnh báo cho người khiếm thị giới hạn mép
đường chờ tại ga tàu hoả, ga tàu điện ngầm.
B.3 Tấm lát dẫn hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.5 - Tấm
lát dẫn hướng cho người khiếm thị
- Tấm lát dẫn hướng dùng để hướng dẫn
người khiếm thị (xem Hình B.5) tránh các vật cản khi di chuyển tại những nơi
không có các các thông tin định hướng như mép đường, hành lang, v.v.
- Tấm lát này cũng được dùng để hướng
dẫn người khiếm thị đến các khu vực bán vé, cửa kiểm soát vé, nơi rút tiền ...
B.4 Tấm lát định vị
Hình B.6 - Vị
trí và kích thước tấm lát định vị
- Tấm lát định vị (xem Hình B.6): Dùng
để thông báo cho người khiếm thị về vị trí của các tiện nghi phục vụ công cộng:
bố trí ở phía trước bốt điện thoại, hòm thư, quầy vé bảng thông tin (bằng chữ nổi
hoặc âm thanh), máy thanh toán tự động, máy rút tiền tự động, khu vệ sinh,
phòng chờ, quầy vé và trước lối vào các công trình.
- Quy cách bề mặt tấm lát định vị sử dụng
gờ nổi như tấm lát cảnh báo giao cắt.