TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
6199-1:1995
CHẤT
LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH CÁC FENOLA ĐƠN HÓA TRỊ LỰA CHỌN
Water quality - Determination of selected monorealent fenolas
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP
SẮC KÍ KHÍ SAU KHI LÀM GIÀU BẰNG CHIẾT
Part 1: Gas chromatographic method after
enrichment by extraction
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
các fenola liệt kê ở bảng 1 với nồng độ từ 0,1 Pg/l đến 1 mg/l. Dãy nồng độ phụ
thuộc vào bản chất của fenola cần xác định và vào phép sắc kí khi sử dụng.
Cũng có thể phân tích theo trình tự này các fenola
đơn hóa trị khác, tuy nhiên khả năng áp dụng phải được nghiên cứu cho mỗi trường
hợp riêng biệt.
Bảng l – Các fenoin có thể xác định được bằng
phương pháp này Fenola
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 - Metylfenola
4 - Metylfenola
2,4 - Dimetylfenola
4 - Etylfenola
2,6 - Di-tert-butyl-4-metylfenola
2 - Phenylfenola
2 - Benzylfenola
2 - Benzyl-4-metylfenola
2 - Clorofenola
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - Clorofenola
4 - Cloro 2 metylfenola
4 - Cloro 3-metylfenola
2,4 - Dicloro 3,5-dimetylfenola
2 - Xyclopentyl 4-clorofenola
6 - Clorotymol
2,3 - Diclorofenola
2,4 - Diclorofenola
2,5 - Diclorofenola
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4,6 - Triclorofenola
2,3,5 - Triclorofenola
2,4,5 - Triclorofenola
2,3,6 – Triclorofenola
2,3,4,5 – Tetraclrofenola
2,3,4,6 – Tetraclorofenola
2,3,5,6 - Tetraclorofenola
Bảng l- (kết thúc)
Pentaclorofenola
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - Naphtol
6 - Cloro - 3 metylfenola
2 - Cloro - 4-tert – butylfenola
4 - Cloro - 2-benzylfenola
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
Các tiêu chuẩn sau đây chứa các diều khoản có
liên quan mà qua đó tạo nên các điều khoản của tiêu chuẩn này. Vào thời điểm
ban hành, các bản in có hiệu lực. Tất cả các tiêu chuẩn đều phải soát xét, và
các bên thỏa thuận dựa trên cơ sở của tiêu chuẩn này khuyến khích nghiên cứu
khả năng áp dụng những lần xuất bản mới nhất của các tiêu chuẩn ghi dưới đây.
Các thành viên của IEC và ISO giữ các số đăng kí các tiêu chuẩn . quốc tế hiện
hành.
TCVN 5992: 1995, Chất lượng nước – Lấy mẫu -
Phần 2: Hướng dẫn kĩ thuật lấy mẫu;
TCVN 5993: 1995, Chất lượng nước - Lấy mẫu -
Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lí mẫu.
3. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các chất gây nhiễu
Các chất tác động bề mặt, chất nhũ tương hóa
hoặc các dung môi nồng độ cao có có cực như axeton, metanol v.v... sẽ ảnh hưởng
tới việc chiết. Các phân tử lơ lửng trong mẫu nước cũng có thể làm nhiễu việc
chiết. Một pha lỏng thứ hai trong mẫu nước được hợp chất dầu khoáng,
hydrocacbon clo hóa dễ bay hơi, chất béo nhũ tương hóa và sáp) ảnh hưởng đến
việc xử lí sơ bộ và chiết. Trong trường hợp này, chỉ có pha nước được nghiên
cứu và thể tích pha không phải là nước phải được báo cáo cùng với kết quả.
Các chấu gẫy nhiễu của hệ sắc kí khí có thể
có các nguyên nhân khác nhau và phải được người ứng dụng nghiên cứu với sự hỗ
trợ của sách hướng dẫn thao tác.
5. Thuốc thử
Hàm lượng monofenola trong nước và trong
thuốc thử sử dụng cần phải rất thấp. Sự trống không của nước cấn phải được xác
định theo 8.3 Nếu cần, nước cần phải được tinh chế bằng chưng cất nước được
kiềm hóa bằng natri hydroxit (NaOH).
5.1. Axit sunfuric, U = l,84 g/ml, pha loãng
l + 3.
5.2. Natri hydroxit, dung dịch I, C = 2
mol/l.
5.3. Natri hydroxit, dung dịch II, C = 0,2
mo]/l.
5.4. Natri sunfit (Na2SO3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Dioxan (C4H8S2), mới cất, nếu cần.
5.7. Dietylete (C4H10O) .
Thông thường dietylete được ổn định với 2,6-
di-tert-butyl-fenola hoặc 2,6- di- tert- butyl- 4- metVl-fenola và phải được
làm sạch trước khi dùng như sau:
Thêm 10ml dung dịch natri hydroxit (5.3) và 500ml
dietylete và cất qua một cột vigleux dài 50cm. Bỏ đi một lớp cặn 50ml. Cặn có
thể chứa peroxyt và do đó cần phải được xử lí thích hợp.
5.8. Silicagen: cỡ hạt 0,063mm x 0,200mm (tương
đương với mắt lưới 70 x 230).
5.9. Dietylamin (C4H11N) vừa cất nếu cần.
Lưu ý: Dietylamin là chất độc.
5.10. Natri sunfat (Na2SO4) khan.
5.11. Dung dịch gốc chuẩn nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1ml dung dịch này chứa lmg fenola.
5.12. Dung dịch chuẩn nội bộ
Pha loãng, ví dụ lml dung dịch gốc chuẩn nội
bộ (5.ll) với axeton đến 100ml.
1ml dung dịch này chứa 10Pg fenola.
5.13. Dung dịch gốc fenola
Hòa tan, ví dụ 10,0mg fenola trong metanol
trong một bình định mức 100ml và pha loãng đến thể tích bằng metanol. Dung dịch
chứa 0,1mg fenola/lml. Cũng có thể dùng axeton thay cho metanol.
Để xác định đồng thời, có thể hòa tan một số
fenola trong thể tích tương ứng của metanol.
Bảo quản dung dịch gốc trong các chai thủy
tinh nâu, có nút chặt để trong tủ lạnh.
5.14. Dung dịch chuẩn fenola
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chứa 0,01mg fenola/ml. Chuẩn bị các
dung dịch mới trước khi dùng.
6. Thiết bị
6.1. Chai bảo quản, bằng thủy tinh nâu, dung
tích 250ml và 1000ml.
6.2. Bình chưng cách thủy.
6.3. Thiết bị chưng để chưng cất dung môi, ví
dụ một bình đáy tròn, dung tích 1000ml,
đầu chưng cất, phần ngưng, ống nối, bình nhận
chất chưng cất, ví dụ một bình đáy tròn, dung tích 1000ml
6.4. Thiết bị chưng cất để tập trung chất
chiết, bao gồm một bình đáy tròn, dung tích 250ml, với đầu côn, ống dẫn khí
vào, nắp chưng cất, nhiệt kế, phần ngưng, ống nối và bình nhận chất chưng cất,
ví dụ bình đáy tròn, dung tích 50ml (xem hình 1).

Hình 1: Thiết bị cô
đặc fenola từ chất chiết ete trong điều kiện chưng cất đẳng nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Thiết bị lắc, máy lắc thẳng.
6.7. Phễu tách, với khóa vặn polytetranfloroetylen
(PTFE), dung tích 100ml, 250ml và 1000ml.
6.8. Bình đo, dung tích 5ml, 10ml và 1000ml.
6.9. Cốc đun, dung tích 100ml, 250ml và 1000ml.
6.10. Cột vigreux, chiều dài 50cm.
6.11. Bình định cỡ đáy tròn côn, dung tích
10ml.
6.12. Chai đựng mẫu với vách ngăn mạ PTFE,
dung tích 2ml và 5ml, hoặc một thiết bị khác để bảo quản chất chiết.
6.13. Bình đo hình trụ, dung tích 250ml
6.14. Máy làm bay hơi, ví dụ máy làm bay hơi
Đan mạch Kuderna
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.16. ống thêm, dung tích 1Pl, 5Pl, 10Pl,
50Pl, 100Pl.
6.17. Cột mao dẫn cho sắc kí khí (xem bảng
2).
7. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
Giữ các mẫu trong các chai thủy tinh nâu với
vai hình côn, có dung tích 100ml đến 1000ml. Trước đó cho thêm vào đó 2ml axit
sunfuric (5.l) cho 1000ml mẫu nước. Đổ đầy mẫu nước vào đầy các chai.
Bảo quản các chai ở khoảng 40C cho đến khi được
đưa phân tích, pH phải nhỏ hơn 2, nếu không cho thêm axit nữa.
Bảng 2 - Ví dụ về các
điều kiện tách biệt có thể có
Cặp các cột mao dẫn
Kí hiệu các cột mao
dẫn1)
Kích thước của cột
mao dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ chảy ml/m m
Chương trình nhiệt độ
Chiều dài, m
Đường kính trong,
mm
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
c
d
e
f
30 đến 60
30 đến 60
30 đến 60
30 đến 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 đến 60
0,25 đến 0,32
0,25 đến 0,32
0,25 đến 0,32
0,25 đến 0,32
0,25 đến 0,32
0,25 đến 0,32
H2 hoặc H e H2 hoặc H e H2 hoặc H e H2 hoặc
H e H2 hoặc H e H2 hoặc H e
<5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<5
<5
<5
<5
nói chung:
1 phút ở 600C
150C/phút
đến 1500C
50C/phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)Xem bảng 8 về các tên thương mại cho các
cột. l
2) Chương trình
nhiệt độ phải được điếu chỉnh theo chương trình tách biệt tương ứng.
Nếu nghi ngờ sự có mặt của các tác nhân oxy
hóa, đặc biệt với sự có mặt của clo tự do, thêm vào khoảng 0,1g natri sunflt
(5.4) vào l lít mẫu.
Tiến hành làm giàu trong khoảng 48h nếu có
thể.
Bảng 3 - Biểu hiện
của các cột nêu trong bảng 2
Chữ theo bảng 2
Tên thương mại
Pha tính
a, c, e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
DB 5
DB 1701
DB 225
FFAP
95% - Dimetyl/5% diphenyl polysiloxan
86% - Dimetyl/14% xyano
propylphenyl-polysiIoxan
50% - Xyano
propylmetyl/50%metylphenylpolysiloxan
Axit dinitroterephtalic "pha axit bếo
tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Trình tự thử
8.1. Làm giàu
8.1.1. Trình tự chung .
Cho 800ml mẫu nước đã đọc axit hóa vào một
phễu tách.
Thêm lml dung dịch nội bộ (5.12) và làm cho
đồng nhát bằng cách khuấy trong 1h.
Thêm 180ml dietylete (5.7).
Sau khi khuấy và bù áp suất, lắc cơ học trong
5 phút để chiết mẫu nước. (Tần số lắc phải vào khoảng 100/ph).
Để 30 phút để tách pha, sau đó bỏ pha nước
đi.
Chuyển pha ete vào một phễu tách, dung tích 250ml
(nếu cần, lọc pha ete qua một miếng len thủy tinh silic dioxyt, trước đó được
rửa bằng dietylete).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tách pha trong 30ph và chuyển pha nước
kiềm vào phễu tách dung tích 100ml (6.7)
Thêm 2ml axit sunfuric (5.l) và làm nguội phễu
bằng nước đến nhiệt độ môi trường.
Lắc dung dịch với 15ml dietylete (5.7) trong
5ph, sau đó để yên 15ph. Hứng pha ete vào một bình có nút đậy, bỏ pha nước đi.
8.2.1. Chiết nước bị ô nhiễm
Để làm tinh khiết, cho chạy pha ete qua một
cột đựng silicagen (6.5) với một lưu lượng khoảng 2 ml/ph.
Hứng pha ete vào bình cô đặc của thiết bị chưng
cất (6.4).
Súc bình và cột thủy tinh bằng 10ml dietylete
(5.7). Đổ nước rửa vào chất chiết
8.3.1. Cô đặc
Thêm 100Pl dietylamin (5.9) và cô các dung
dịch ete (xem 8.l.l và 8.l.2) bằng chưng cất đẳng nhiệt tiến hành ở nhiệt độ
môi trường (chưng cất cách thủy, 200C đến 220C) ở 0,4
bar.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chinh dòng nitơ bằng một kẹp ống, đến
mức các bọt cá biệt có thể nhận biết ngay được.
Cô phần chiết đến một thể tích còn lại là 100µ
đến 200µl.
Bu áp suất. Xúc ống phân phối khí với 100 µl
đến 200 µl, dioxan (5.6), cùng lúc súc thành bình làm giàu bằng cách xoay nó
một cách cẩn thận.
Đậy bình cho đến khi chất cô đã tụ lại (se
mất khoảng 20 phút).
Lấy dung dịch cặn bằng ống tiêm, xác định thể
tích của nó và chuyển nó vào một lọ lấy mẫu nhỏ.
Tiến hành phân tích sắc kí khí cảng sớm càng
tốt, nếu không, làm đông chất chiết ở 200C. Thời gian bảo quản tối
đa cho phép là một tuần.
Chú thích:
1) Có thể dùng một bơm chân hhông tia nước để
có được áp suất chân không.
2) Các loại thiết bị chưng cất khác cũng có
thể thích hợp (ví dụ Kuderna Dan Mạch).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Sắc kí khí
Kiểm tra sự thích hợp của các cột tách (xem
sổ tay của nhà chế tạo).
Các cột mao dẫn thích hợp là các cột không
hoặc ít cho thấy có cặn và tách được về phía trên đường cơ sở.
Do lượng gây nhiễu có thể có, các chất được
xác định có dùng hai cột phân cực khác nhau
Nói chung, có thể dùng một đầu dò ion hóa
ngọn lửa để dò. Điều này tạo ra một quan hệ tuyến tính giữa nồng độ của yểu tố
xác định và tín hiệu đầu dò. Đối với các fenola polyclo hóa, một đầu dò bắt
điện tử có thể là thích hợp hơn do độ nhậy cảm cao hơn của nó. Phạm vi làm việc
tuyến tính của đầu dò này bị hạn chế, hệ số phản ứng riêng phải được xác định
cho mỗi chất.
Nhằm cho phép một sự xác định tin cậy, có thể
ứng dụng một đầu dò lựa chọn khối lượng. Xem bảng 2 về các ví dụ về các điều
kiện tách có thể có được.
Chú thích: Để cho phép phun đồng thời, cả hai
cột mao dẫn phải được nối với vòi phun. Ngay cả với kĩ thuật này, trong tất cả
các trường hợp không thể tránh khỏi một sự phủ định. Chỗ nào có xuất hiện phủ
đỉnh, sẽ có được những kết quả định lượng khác nhau và kết quả nhó hơn chắc
chắn là kết quả đúng nhất. Trong các trường hợp này, phải áp dụng một hệ thống
dò khác, thí dụ một phối kế phối hoặc một trình tự điều chế dẫn xuất để xác định
và định lượng việc xác định.
8.3. Xác định mẫu trắng
Trước khi phân tích và, nếu cần, trong khi
phân tích, tiến hành xác định mẫu trắng bằng cách dùng nước (xem điều 5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần mẫu trắng phải rất thấp, ví dụ như
nhỏ hơn 10% của trị số thấp nhất đo được. Nếu như không phải là trường hợp này,
áp dụng một trình tự từng bước một để tìm ra lí do và để hạn chế đến mức thấp
nhất thành phần mẫu trãng (ví dụ như chiết trước ete). Chỉ cho phép trừ thành phần
mẫu trắng khỏi trị số đo được trong các trường hợp độ lệch chuẩn của mẫu trắng
không vượt quá độ lệch chuẩn của toàn bộ trình tự, nếu không các trị số trắng
phải được giảm đi.
9. Hiệu chỉnh trên
toàn bộ trình tự có dùng chuẩn nội bộ
Khi áp dụng trình tự này, việc xác định nồng
độ không phụ thuộc vào sai số về phun có thể có và cả ở lnột mức độ nào đấy,
phụ thuộc vào thể tích của tác nhân chiết (tỉ số pha thể tích). Việc xác định
thỉnh thoảng bị ảnh hưởng bởi những hiệu ứng mạng nào đó trong mẫu, miễn là tốc
độ phục hồi từ chất nghiên cứu i và của mẫu chuẩn nội bộ 1 là gần như nhau.
Phải chọn một chất có các tính chất lí hóa tương
tự (tính chất chiết, áp suất hơi, thời gian duy trì, tín hiệu đo trong đấu dò,
phản ứng trong ECD) đối với những chất xác định cần được chọn làm chuẩn nội bộ.
Hợp chất này, hoặc một hợp chất tương tự, không được có mặt trong dung dịch
thử. Trước khi phân tích, mẫu chuẩn nội bộ I được cho thêm vào mẫu thử với một nồng
độ đã biết. Việc lựa chọn một chất thích hợp thường là khó khăn và khả năng áp
dụng của nó phải được thử mỗi lần. Có thể áp dụng một số mẫu chuẩn nội bộ.
Có thể sử dụng các mẫu chuẩn nội bộ sau đây
trong trình tự này:
- l,4- dibromo fenola; hoặc
- l,5- dibromo fenola.
Chỉ có thể sử dụng chức năng hiệu chuẩn đã được
đánh giá cho một chất riêng biệt trong một dãy nồng độ quy định; nó cũng phụ
thuộc vào sắc kí khí và phải được kiểm tra đều đặn.
Khi hiệu chỉnh trên toàn bộ trình tự, cho
thêm một khối lượng riêng biệt của chuẩn mẫu nội bộ hòa tan trong axeton (ví dụ
l,0Pg) vào phần mẫu thử (ví dụ 800ml).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 đưa ra lời giải thích của các chữ ghi
bên dưới dùng trong phương trình l và 2 và văn bản tiếp theo.
Bảng 4 - Giải thích
các chữ ghi bên dưới dùng trong các kí hiệu
Chỉ số
ý nghĩa
i
e
l
Đặc tính của chất xác định
Trị số hiệu chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị các chuẩn hiệu chỉnh bằng cách thêm chuẩn
nội bộ tiếp theo bằng cách chiết và xác định sắc kí khí. Chuẩn bị một biểu đồ
hiệu chính bằng cách lập biểu đồ tỉ số của các nồng độ khối lượng của chất xác
định so với nồng độ của chuẩn nội bộ (Uie/y1) trên hoành độ, đối với tỉ số của
các chiều cao đinh hoặc các diện tích của chát xác định và chuẩn mẫu nội bộ
(pie/l)

Trong đó:
yie là trị số của chất i trong
hiệu chỉnh, phụ thuộc vào pie, đơn vị phụ thuộc vào cách thức đánh giá, ví dụ
như diện tích đỉnh;
yIe là trị số chuẩn của mẫu nội bộ
I trong hiệu chỉnh; phụ thuộc vào pl đơn vị phụ thuộc vào cách thức đánh giá,
ví dụ như diện tích đỉnh;
pie là nồng độ khối lượng, tính bằng
microgam trên lít, của chất xác định i trong dung dịch hiệu chỉnh;
pl là nồng độ khối lượng, tính bằng
microgam trên lít, của chuẩn nội bộ l trong dung dịch hiệu chỉnh (nước theo
điều 5; nồng độ thêm vào phải luôn luôn như nhau);
mil là độ nghiêng của đường cong
hiệu chỉnh từ yie/yl như một hàm của tỉ số nồng độ khối lượng pie/pl (thường
hay gọi là hệ số đáp ứng Fi);
bil là phần bị chắn của đường cong
hiệu chỉnh trên tung độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Xác định các kết quả đơn
Nồng độ khối lượng pl của chất i trong một
phần mẫu thử được tính bằng phương trình 2, với điều kiện là nồng độ của chuẩn
nội bọ luôn luôn như nhau.

Trong đó:
pl là nồng độ khối lượng, tính
bằng microgam trên lít, của chất i trong phần mẫu thử;
yi là trị số đo được của chất i
trong chất chiết của phần mẫu thử (với điều kiện là cùng một trình tự được áp
dụng như với hiệu chỉnh và phép đo phần mẫu thử), đơn vị tùy thuộc vào việc
đánh giá, ví dụ như các trị số diện tích;
yl là trị số đo được cho chuẩn nội
bộ trong chất chiết của phần mẫu thử, đơn vị tùy thuộc vào việc đánh giá.
mil, bil và pl,
xem phương trình (1).
10.2. Nhận xét về việc xác định tốc dộ phục
hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một tốc độ phục hồi cao là điều kiện tiên quyết
cho một độ lặp lại tốt các kết quả. Những độ lệch lớn hơn từ các trị số này có
thể do các khó khăn trong trình tự chiết.
Sự phục hồi có được như vậy chỉ có giá trị
đối với tỉ số pha - thể tích đã dùng; với các tỉ số pha - thể tích sai lệch tốc
độ phục hồi phải được xác định lại.
10.3. Tóm tắt kết quả
Tính toán kết quả định lượng từ các kết quả
đơn có được từ các khảo sát có sử dụng các cột có độ phân cực khác nhau. Có thể
dùng các kết quả đơn này chừng nào hiệu số giữa các kết quả từ các cột khác
nhau còn nhỏ hơn độ lệch chuẩn của phương pháp.
Trong trường hợp hiệu số lớn hơn, báo cáo trị
số nhỏ hơn như là kết quả bởi vì các hỗn hợp không được tách có thể là lí do
của độ lệch. Điều này phải được ghi rõ cùng với kết quả.
11. Biểu thị kết quả
Khi công bố kết quả, phải tính đến độ nhạy tương
đối của đầu dò đã chọn. Trong trường hợp của đầu dò ion hóa ngọn lửa, cho các
trị số nhỏ hơn hoặc bằng 10 chính xác đến Pg/l. Trong trường hợp của các trị số
đấu dò bắt điện tử, cho các trị số nhỏ hơn hoặc bằng 1 Pg/l chính xác đến 0,1 Pg/l,
nhưng với không quá 2 con số có ý nghĩa.
Ví dụ:
2 - metylfenola15 µg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Biên bản thử
Biên bản thử phải bao gồm các thông tin sau:
a) Ghi tham khảo của tiêu chuẩn này;
b) Xác định mẫu;
c) Kết quả, theo điều 10;
d) Cách xử lí trước đối với mẫu, nếu thích
hợp;
e) Mọi sai khác so với trình tự này và mọi
tình huống (lựa chọn tác nhân chiết, tỉ số chiết, độ lệch so với tuyến tính
trong trình tự hiêu chỉnh) có thể ảnh hưởng đến kết quả.