TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 5991:1995
ISO 5666-3 : 1984
CHẤT
LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH THỦY NGÂN TỔNG SỐ BẰNG QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ KHÔNG
NGỌN LỬA PHƯƠNG PHÁP SAU KHI VÔ CƠ HÓA VỚI BROM
Water quality - Determination of total mercu by flameless atomic
absorption spectrometry - Method after digestion with bromine
Mở đầu
Tiêu chuẩn này nêu các phương pháp
xác định thủy ngân tổng số trong nước bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
không ngọn lửa.
Có nhiều loại mẫu nước cần phân tíeh thủy
ngân và có rất nhiều phương pháp xác định cùng dựa trên một kĩ thuật công cụ
(máy quang phổ hấp thụ nguyên tử) nhưng chúng có nhiều khác biệt về quy trình
và phạm vi áp dụng. Do đó cần tiêu chuần hóa các phương pháp này. Tiêu chuẩn
này nêu phương pháp xác định sau khi vô cơ hóa mẫu với brom và áp dụng cho nước
ngọt, nước mềm, nước biến (nước mặn), nước uống và các loại nước khác chứa
lượng nhỏ các chất hữu cơ.
TCVN 5989 : 1995 (ISO 5666/l) nêu phương pháp
xác định sau khi vô cơ hóa mẫu với Pemanganat - pesulfat và áp dụng đặc biệt
cho nước mặt, nước thải công nghiệp và sinh hoạt.
TCVN 5990 : 1995 (ISO 666/2) nêu
phương pháp xác định sau khi vô cơ hóa mẫu bằng cách chiếu tia
cực tím và áp dụng cho nước uống và các loại nước dùng làm nguồn
cho nước uống.
Mỗi tiêu chuẩn là một phương pháp trọn vẹn và
có thể dùng độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp quang phổ
hấp thụ nguyên tử ngọn lửa xác định thủy ngân tổng số trong nước ngọt, nước mềm
và nước biến (nước mặn), nước uống và các loại nước khác chỉ chứa lượng nhỏ các
chất hữu cơ.
Phương pháp cho phép xác định những
nồng độ thủy ngân cao hơn 0,2 g/l. Tuy nhiên, trong những điều kiện
tối ưu (nhiễu đường nền của máy cực tiểu, đèn thổ tinh khiết cao, các thuốc thử
chứa ít tạp chất thủy ngân) giới hạn phát hiện có thể đạt đến
0,05g/l.
Phương pháp không áp dụng được khi lượng brom
thêm vào (xem chú thích ở 7.3.l) không đủ để oxi hóa các chất hữu cơ có trong
phần mẫu thử.
2.Tiêu chuẩn trích
dẫn
ISO 5725, Độ chính xác của các phương pháp
thử - Xác định độ lặp lại và độ chính xác bằng thử liên phòng thí nghiệm.
3.Nguyên tắc
Vô cơ hóa phần mẫu thử với brom ở 450C để
chuyển toàn bộ thủy ngân có mặt thành dạng thủy ngân (II) .
Khử lượng dư chất oxi hóa bằng hidroxylamoni
clorua và khử thủy ngân (II) đến thuỷ ngân kim loại bằng thiếc (II)
clorua. Lôi cuốn thủy ngân bằng dòng khí ở nhiệt độ thường và xác
định nó ở dạng hơi đơn nguyên tử bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn
lửa ở bước sóng 253,7nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích : Khi phân tích những nồng độ thủy
ngân thấp, sai số có thể sinh ra do hấp thụ) thủy ngân từ không khí trong phòng
thí nghiệm.
Trong phân tích chỉ dùng nước (4.1) và các
thuốc thử tinh khiết phân tích và hàm lượng tạp chất thủy ngân càng thấp càng
tốt1) .
4.1.Nước cất hoặc nước trao đổi ion
hoặc nước có độ sạch tương đương, không thủy ngân
4.2.Dung dịch axit nitric, c(HNO3) = l0
mol/l.
Pha loãng 67ml axit nitric (d20 = l,42 g/ml)
thành l00ml bằng nước.
4.3.Dung dịch brom, khoảng 15 g/l
Pha loãng 0,5ml brom (d20 =3,12 g/ml) thành
100ml bằng nước.
Dung dịch này có thể bảo quản được một tuần
lễ khi để trong bình kín.
4.4.Dung dịch brom- axit nitric, chứa l,5g
Br2 trong l lít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.Dung dịch hydroxylamoni clorua l0 g/l
Hòa tan 1g hydroxylamoni clorua (NH3OHCl)
trong nước và pha loãng thành 100ml
Pha dung dịch này hàng ngày.
4.6.Dung dịch thiếc (II), clorua, chứa l00g
SnCl2.2H2O trong 1 lít. Pha dung dịch này bằng một trong hai cách sau :
a) Hòa tan 25g thiếc (II) clorua
dihydrat (SnCl2.2H2O) vào 50ml axit Clohydric nóng (d20 = l,19 g/ml).
Nếu dung dịch bị đục thì lọc và thêm một hạt
nhỏ thiếc kim loại vào nước lọc. Để
nguội, chuyển định lượng vào bình mức 250ml,
thêm nước đến vạch mức và lắc đều.
b) Hòa tan 13g thiếc kim loại trong 50ml axit
clohyaric (d20 = l,19 g/ml) trên bếp cách thủy sôi. Để nguội, chuyển
định lượng vào bình định mức 250ml, thêm nước đến vạch và lắc đều.
Loại thủy ngân tạp chất có thể có trong dung
dịch bằng cách thổi khí nitơ qua nó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm khô khoảng 2,5g thủy ngân (II) clorua
(HgCl2) trong 24 giờ bằng P205
Cân l,354g (chính xác đến 0,00lg) HgCl2 khô
hòa tan trong bình định mức 1000ml bằng khoảng l0ml axit nitric (4.2). Thêm
nước đến vạch và lắc đều.
Dung dịch này có thể giữ trong bình thủv tinh
bosilicat khoảng một tháng. lml dung dịch này chứa lmg Hg.
4.8.Dung dịch tiêu chuẩn tương đương l0mg
Hg/l
1) Nếu các thuốc thử
làm cho mẫu trắng có kết quả Hg cao, cần dùng các thuốc thử khác có chất lượng
cao hơn.
Pha loãng l0,0ml dung dịch thủy ngân
tiêu chuẩn (4.7) bằng l0ml dung dịch axit nitric (4.2) và định mức đến
l000ml bằng nước, 1ml dung dịch này chứa 10g Hg. Pha dung dịch này trong ngày dùng.
4.9.Dung dịch thuy ngân tiêu chuẩn tương
đương 0,lmg Hg/l
Pha loãng l0,0ml dung dịch thủy ngân tiêu
chuẩn (4.8) bằng l0ml axit nitric (4.2) và định mức l000ml bằng nước.
1ml dung dịch này chứa 0,1g Hg. Pha dung
dịch này trong ngày dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch hấp thụ, chứa iot 2,5 g/l trong
kali iodua 30 g/l, dùng để hấp thụ hơi thủy ngân.
5.Thiết bị, dụng cụ
Mọi dụng cụ thủy tinh trước khi dùng
phải được rửa cẩn thận bằng dung dịch axit nitric-brom (4.4) rồi tráng
nhiều lần bằng nước (4.l) .
Không được sấy dụng cụ thủy tinh giữa hai lần
xác định và giữ bình lôi cuốn (5.3) đầy nước (4.l) (xem chú thích ở mục 4). Một
giản đồ thiết bị được trình bày trong hình vẽ.
Mọi dụng cụ thông thường trong phòng thí
nghiệm và các thiết bị sau :
5.1.Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, có đèn
thủy ngân áp suất thấp (hoặc đèn thủy ngân catot rỗng), hoặc máy phân tích hơi
thủy ngân.
Máy quang phổ được lắp đặt và vận hành đúng
theo chí dẫn của hãng sản xuất.
Chú thích :
l) Máy phải có khả năng do được hấp thụ nền.
Hiệu chỉnh hấp thụ nền bằng đèn deuteri, khi đó tín hiệu hấp thụ ghi được đã
được hiệu chỉnh theo hấp thụ nền, hoặc dùng mẫu riêng và cho khí đi qua bẫy hấp
thụ thủy ngân (sau khi đã dẫn qua bình lôi cuốn) chứa phoi vàng, phoi bạc hoặc
paladi clorua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.Máy ghi
5.3.Bình lôi cuốn, dạng cao, có dung tích đủ
cho phần mẫu thử, phù hợp với các phần khác của máy, có vạch dấu chỉ mức nạp
tối ưu, thể tích "chết" cực tiểu, và cho khí đi qua trong mọi điều
kiện tối ưu. Đầu mút của ống dẫn khí có thể được vuốt thon, hoặc có dạng hình
cầu đục nhiều lỗ, hoặc bằng màng thủy tinh (cỡ lỗ l00 - 250m) . Cần chắc chắn
rằng các bình khác nhau cùng cho kết quả như nhau. Các bình phải có thể tích
"chết" giống nhau nếu thay đổi bình lôi cuốn.
Sau mỗi lần dùng phải rửa bình bầng dung dịch
axit nitric-brom (4.4) để oxi hóa các vết thiếc (II) còn dính lại.
5.4.Cuvet có các cửa sổ cho tia cực tím
đi qua 253,7mn (thí dụ bằng thạch anh), dài quang học phải phù hợp với máy
quang phổ nhưng không được nhỏ hơn 10cm.
5.5.Thiết bị dùng để tránh ngưng tụ hơi nước
trong cuvet. Mỗi hệ thống thích hợp có thể dùng cho mục đích này (đèn hồng
ngoại, bộ phận đốt nóng dùng điện nhưng không đỏ, que đốt, bẫy hơi nước).
Chú thích : Nếu khó khăn hoặc không thể đặc
thiết bị đốt nóng thì có thể chia luồng khí lôi cuốn (4.10) (2,8 l/phút) thành
hai dòng. Một dòng (2,1 l/phút) cho chạy qua bình lôi cuốn
(5.3), sau đó trộn với dòng còn lại (0, 7
l/phút) trước hhi đi vào cuvet (xem hình).
5.6.Thiết bị hấp thụ hơi thủy ngân khi nó ra
khỏi cuvet. Máy khuấy từ, que khuấy bọc bằng vật liệu trơ.
Mấy khuấy từ cần đủ mạnh để có thể
khuấy dung dịch thử (7.3.2) trong bình lôi cuốn sao cho không khí ở trên
mật thoáng đi xuống được đáy bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngay sau khi lấy mẫu, điều chỉnh pH của từng
mẫu bằng hoặc nhỏ hơn l bằng dung dịch axit nitric (4.2) (xem chú thích 1). Nếu
không thể phân tích ngay sau khi lấy mẫu thì thêm l0ml dung dịch brom (4.3) cho
mỗi lít mẫu.
Chứa mẫu trong bình thủy tinh bosilicat đã
rửa sạch như mô tả ở mục 5.
Chú thích :
1) Nếu muốn phân tích riêng phần thủy ngân
hòa tan và thủy ngân ở dạng huyền phù thì cần tách ngay sau khi lấy mẫu (lọc
qua màng 0,45m hoặc li tâm), sau đó mới thêm dung dịch axit nitric-brom (4.4)
vào phần nước trong.
2) Ghi thể tích mẫu và thể tích các thuốc thử
thêm vào để cùng thêm cho mẫu trắng và tính toán kết quả. Chú ý dùng cùng thuốc
thử cho mẫu và mầu trắng.
7.Cách tiến hành
7.1.Phần mẫu thử
Lắc mẫu và lấy ra l00ml làm phần mẫu thử,
chứa không quá 0,5g thủy ngân. Nếu cần thì rút một phần nhỏ hơn rồi pha loãng
bằng nước (4.l) thành l00ml.
7.2.Chuẩn hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lí ngay từng dung dịch chuẩn chính xác như
xử lí phần mẫu thử khi tiến hành xác định (xem 7.3.l và 7.3.2). Cũng xử
lí chính xác như vậy với mẫu trắng (thấy dung dịch thủy ngân tiêu chuẩn
bằng nước (4.l).
Đo chiều cao pic bằng cuntimet hoặc diện tích
pic bằng centimet vuông và vẽ đường chuẩn.
7.3.Xác định
7.3.1.Vô cơ hóa mẫu
Lấy phần mẫu thử (7.l) vào bình nón, thêm 1ml
dung dịch brom (4.3) (trừ khi đã thêm khi lấy mẫu). Đậy nút bình và lắc đều.
Đun nóng 4 giờ ở 450C (thí dụ dung lò ủ) Lắc đều và để nguội đến nhiệt độ
phòng. Nếu đục, để cho lắng.
Chú thích: Lúc này dung dịch phải chứa brom
tự do. Xác định điều đó theo màu dung dịch, hoặc nếu khó khăn do mẫu nước có
màu sẵn thì dùng dây tẩm iodual hồ tinh bột để thử. Nếu không thấy brom
tự do thì phải chọn cách vô cơ hóa khác (thí dụ với kali
pemanganatpesunfat, xem TCVN 5989 - 1995 (ISO 5666/1).
7.3.2.Lôi cuốn và xác định
Lấy 50ml mẫu đã vô cơ hóa (7.8.l) vào bình
lôi cuốn (5.3) đã nạp sẵn que khuấy
từ (5.7) và thêm lml dung dịch hidroxil amoni
clorua (4.5). Giữ 50ml mẫu còn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm lml dung dịch thiếc (II) clorua (4.6)
và đậy bình ngay. Lắc mạnh 3 phút.
Đầu mút của ống dẫn khí phải luôn ngập trong
dung dịch khi lắc.
Mở khỉ lôi cuốn (4.l0) để dẫn hơi thủy ngân
đến cuvet hấp thụ và đo. Sau mỗi lần
đo, làm sạch bình lôi cuốn theo như mục 5.3.
Chú thích :
1) Nếu pic thu được khi xác định có dạng khác
với pic thu được khi đo dung dịch chuẩn thì nên đo diện tích píc thay vì
dùng chiều cao pic. Trong mọi trường hợp, sự vắng mặt các yếu tố cản trở
cần được kiểm chứng bằng thử kiểm tra
(7.5).
2) Nếu hấp thụ nền được đo riêng (xem chú
thích 1 mục 5.1) thì tín hiệu đo được của mẫu phải trừ đi hấp thụ nền.
7.4.Thử trắng :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.Thử kiểm tra
Khi mẫu nước chứa ít chất hữu cơ, các yếu tố
cản trở hầu như không có. Nếu nghi ngờ thì lặp lại quá trình xác định mô tả ở
mục 7.3.l và 7.8.2 với một phần mẫu thử mới lấy từ mẫu (6)và thêm vào đó một
lượng chính xác dung dịch thủy ngân tiêu chuẩn (4.9).
Chỉ dùng phần thẳng của đường chuẩn.
8.Thể hiện kết quả
Từ chiều cao pic (cm) hoặc diện tích pic
(cm2) xác định hàm lượng thủy ngân trong phần mẫu thử dựa vào đường chuẩn, có
hiệu chỉnh mẫu trắng.
Trường hợp máy có bộ phận chò phép
đọc trực tiếp hoặc chỉ thị cực đại, xây dựng
đường chuẩn khối lượng thủy ngân - giá trị
đọc tương ứng.
Từ giá trị này tính hàm lượng thủy ngân tổng
số trong mẫu, nhớ hiệu chỉnh thể tích thuốc thử thêm vào khi lấy mẫu và xử lí
mẫu (7.l). Thể hiện hàm lượng thủy ngân Hg bằng microgam trên lít.
9.Độ chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu A, chứa 2,272 gHg/l dưới dạng thủy
ngân (II) clorua (HgCl2) ;
- Mẫu B, chứa 2,033 gHg/l dưới dạng phenyl -
thủy ngân (*) axetat (HgC8H802)
- Mẫu C, chứa 2,168 gHg/l dưới dạng phenyl -
thủy ngân (II) axetat (HgC8H802) và
150mg iodua trong l lít.
Phân tích thống kê kết quả theo ISO 5725
trình bày trong bảng l.
Bảng l
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phòng thí nghiệm
tham gia
Số phòng thí nghiệm
bị loại
Trung bình g/l
Độ lệch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lặp lại
Độ tái lập
Tuyệt
đối
Tương
đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuyệt
đối
Tương đối
A B
C
47
48
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
2,418
2,018
2,205
0,121
0,097
0,077
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
0,259
0,231
0,235
10,7
11,5
10,7
10.Báo cáo kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các thông tin cần thiết để nhận dạng mẫu ;
b) Phương pháp được dùng ;
c) Kết quả thu được ;
a) Điều kiện thử ;
e) Chi tiết những thao tác không nêu trong
tiêu chuẩn này, và các sự cố có thể
hưởng đến kết quả.
.
PHỤ
LỤC A
KIỂM
TRA GIÁ TRỊ TRẮNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tiến hành xác định các nồng độ thấp gần
giới hạn phát hiện, nhất thiết phải kiểm
tra giá trị trắng để bảo đảm kết quả thu được
là có ý nghĩa; giới hạn phát hiện được xác lập ở từng phòng thí nghiệm phù hợp
với kết quả thu được trong phép thử trắng
của phòng thí nghiệm đó.
A2.Đánh giá và kiểm tra giá trị trắng
Có nhiều kĩ thuật dựa trên phương pháp thống
kê có thể áp dụng để kiểm tra giá trị
trắng. Kĩ thuật sau đây xem như một chỉ dẫn.
Đối với phương pháp phân tích đang dùng, tiến
hành một dãy 10 phép thử trắng theo cách làm ở mục (7.4)
Tính độ lệch chuẩn và dùng giá trị thu được
để tính khoảng tin cậy ( CI theo biểu thức :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
x - là giá trị trung bình của các giá trị
trắng ;
s - là độ lệch chuẩn ;
t - là hệ số student (ở đây là 2,26) ;
P là độ tin cậy (ở đây chọn 95% ) ;
f là số bậc tự do (ở đây là 9)
n là số lấn đo (ở đay là l0).
Tiến hành thử trắng hàng ngày. Kết quả phải
nằm trong khoảng giới hạn tin cậy CI. Nếu kết quả lớn hơn x + st(n-l/2) nhiêu
thì cắn kiểm tra các thuốc thử và loại bỏ thứ nào có tạp chất thủy ngân cao.
Nếu giá trị trắng vẫn vượt quá giới hạn trên, hoặc thấp hơn x - st(n-1/2) thì
cần xác định lại khoảng tin cậy và suy ra giới hạn phát hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CI = 0,0042
0,0002g Hg (mẫu trắng 50ml)
