TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 5993:1995
ISO 5667-3: 1985
CHẤT
LƯỢNG NƯỚC - LẤY MẪU – HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN VÀ XỬ LÍ MẪU
Water quality - Sampling - Guidance on curing and treatment of samples
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đề ra những hướng dẫn chung về
những việc cần làm khi bảo quản và vận chuyển mẫu nước .
Những hướng dẫn này đặc biệt thích hợp khi
mẫu (mẫu đơn hoặc mẫu tổ hợp) không thể được phân tích tại chỗ mà phải vận
chuyển về phòng thí nghiệm để phân tích.
2.Tiêu chuẩn trích
dẫn
Những tiêu chuẩn sau đây áp dụng cùng với
tiêu chuẩn này:
ISO 5667- l: 1980, Chất lượng nước . Lấy mẫu.
Phần l: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5997: 1995 (ISO 5667-8: 1993): Chất lượng
nước . Lấy mẫu. Hướng dẫn mẫu nước m|a.
3.Bảo quản mẫu
3.1.Đại cương
Các loại nước , đặc biệt là nước mặt và nước thải,
thường bị biến đổi ở những mức khác nhau do các tác động lí, hóa và sinh vật
học xảy ra trong thời gian lấy mẫu khi phân tích: Bản chất và tốc độ của những
tác động này thường có thể làm cho nồng độ các chất cần xác định sai khác với
lúc mới lấy mẫu nếu như không có các chú trọng cần thiết khi vận chuyển mẫu và
lưu giữ mẫu ở phòng thí nghiệm trước khi phân tích.
Nếu có nghi ngờ, cần tham khảo ý kiến các nhà
phân tích và các nhà khoa học trước khi chọn phương pháp bảo quản và xử lí mẫu.
Nguyên nhân gây biến đổi có rất nhiều, một
vài nguyên nhân trong số đó là:
-Vi khuẩn, tảo và các sinh vật khác có thể
tiêu thụ một số thành phần có trong mẫu; chúng cũng có thể làm biến đổi bản
chất của các thành phần và tạo ra các thành phần mới. Hoạt động sinh học này
ảnh h|ởng đến, thí dụ, hàm lượng oxi hoá tan, cacbon dioxit, các hợp chất nitơ,
photpho và đôi khi cả silic;
-Một số hợp chất có thể bị oxi hóa bởi ôxi
hòa tan trong mẫu hoặc oxi không khí
(thí dụ như các hợp chất hữu cơ, sắt (II),
sunfua);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(thí dụ như oxi, thủy ngân, xianua);
-pH, độ dẫn, hàm lượng cacbon dioxit
có thể bị thay đổi do hấp thụ cacbon dioxit từ không khí.
-Các kim loại hòa tan hoặc ở dạng keo cũng như
một số hợp chất hữu cơ có thể
bị hấp phụ hoặc hấp thụ không thuận nghịch
lên thành bình chứa hoặc lên các hạt rắn có trong mẫu.
-Các sản phẩm polyme hóa có thể bị depolyme
hóa; ngược lại các hợp chất đơn giản có thể polyme hóa.
Mức độ của các tác động này phụ thuộc vào bản
chất hóa học và sinh học của mẫu, vào nhiệt độ, sự tiếp súc với ánh sáng và vật
liệu làm bình chứa mẫu,vào thời gian lưu giữ mẫu, và vào các điều kiện
khác (thí dụ để yên hoặc lắc trong khi vận chuyển)…
Những biến đổi liên quan đến một chất riêng
biệt có khi thay đổi cả về mức độ lẫn tốc độ, không những phụ thuộc vào loại nước
mà còn vào những điều kiện về mùa.
Hơn nữa cần nhấn mạnh rằng những biến đổi này
thường đủ nhanh và làm mẫu thay đổi trương vòng ít giờ. Bởi vậy trong mọi trường
hợp phải hết sức chú ý làm giảm các tác động này và phân tích mẫu càng sớm
càng tốt, nhất là khi phải phân tích nhiều thông số.
Những biến đổi phân lớn là do các quá trình
sinh học nên cần chú ý chọn phương pháp bảo quản mẫu tốt, không làm mẫu nhiễm
bẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần nói rằng các phương pháp bảo quản sẽ ít
hữu hiệu trong trường hợp nước cống thô hơn là trường hợp nước cống đã xử lí
(dòng chảy ra từ các trạm xử lí sinh học). Thực tế quan sát thấy rằng các loại
nước thải khác nhau thể hiện tính chất khác nhau trong bảo quản, tùy theo
mẫu được lấy từ các trạm xử lí nước thải sinh hoạt hay công nghiệp.
Nước mặt và nước ngầm nói chung có thể được lưu
giữ hữu hiệu hơn. Trường hợp đối với nước uống, vấn đề lưu giữ mẫu được giải
quyết dễ dàng hơn vì ít cbịu các tác động hóa họcvà sinh học.
Do những biến đổi kể trên, trong một số phép
xác định nên lấy mẫu đơn và phân tích ngay tại chỗ. Cần ghi nhớ rằng việc lưu giữ
mẫu trong thời gian dài chỉ có thể được với một số hạn chế các thông số cần xác
định.
Mặc dù có rất nhiều nghiên cứu nhằm để ra
những phương pháp lưu giữ mẫu tốt, như ng không có những quy tắc tuyệt đối nào
dùng cho mọi trường hợp, mọi hoàn cảnh mà không có ngoại lệ.
Trong mọi trường hợp, phương pháp lưu giữ mầu
phải phù hợp với kĩ thuật phân tích tiếp sau. Mục đích của tiêu chuẩn
này là nêu những phương pháp dùng phổ biến nhất.
3.2. Những việc cần thực hiện
3.2.1.Nạp mẫu vào bình chứa
Trường hợp các mẫu dùng để xác định các thông
số lí, hóa học, một chú ý đơn giản, tất nhiên không đầy đủ cho mọi trường hợp,
là nạp mẫu đầy bình và đậy nút sao cho không có không khí ở trên mẫu... Điều đó
hạn chế tương tác với pha khí và sự lắc khi vận chuyển (để tránh thay
đổi hàm lọng cacbon dioxit,và do đó pH; hidro cacbonat không chuyển
thành các kết tủa cacbonat; Sắt ít xu hướng bị oxi hóa, như vậy hạn chế được sự
thay đổi màu của mẫu, ...)
Các mẫu dùng để xác định vi sinh vật
thì không được nạp đầy mà cần để một khoảng không khí sau khi nút. Điều
đó cũng để dễ lắc trước khi phân tích và tránh đ|a chất ô nhiễm vào mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.Dùng các bình chứa thích hợp
Chọn và chuẩn bị bình chứa là rất quan trọng.
Tiêu chuẩn này nêu một số hướng dẫn về vấn đề này.
Điểm cơ bản là các bình chứa mẫu và nút không
đ|ợc:
- Là nguyên nhân nhiễm bẩn (thí dụ thủy tinh
bosilicat hoặc vôi xút có thể làm tăng hàm lượng silic oxit hoặc natri)
- Hấp thụ hoặc hấp phụ các chất cần xác định
(thí dụ hidro cacbon có thể bị hấp thụ trong bình polyetylen, các vết
kim loại có thể bị hấp thụ trên thành bình thuỷ tinh điều này có thể
tránh bằng cách axit hóa mẫu);
- Phản ứng với các chất nào đó trong mẫu (thí
dụ florua phản ứng với thủy tinh).
Cần nhớ rằng dùng các bình chứa bằng thủy
tinh mờ hoặc nâu (không quang hóa) làm giảm đáng kể các hoạt động quang hóa.
Nên dành riêng một dãy bình chứa cho một
phép xác định riêng, như vậy tránh được rủi ro ô nhiễm lẫn nhau. Cần hết sức
chú ý tránh dùng những bình đã chứa các chất xác định có nồng độ cao để sau đó
lại chứa các chất có nồng độ thấp. Có thể loại bỏ các bình, nếu điều kiện kinh
tế cho phép, để tránh loại nhiễm bẩn này.
Chúng không thích hợp cho những thông số đặc
biệt như thuốc trừ sâu clo hữu cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lấy mẫu rắn hoặc nửa rãn cần dùng bình
rộng miệng.
3.2.3. Chuẩn bị các bình chứa
3.2.3.1. Các mẫu phân tích hóa học
Để phân tích các lượng vết trong nước mặt và
nước thải, thường rửa kĩ các bình mới để giảm khả năng gây nhiễm bẩn mẫu; cách
rửa và chất liệu bình chứa phụ thuộc vào thành phần cần phân tích.
Nói chung, dụng cụ thủy tinh mới cần rửa bằng
nước chứa chất tẩy rửa để loại hết bụi và các vật liệu đóng gói bám lại, sau đó
tráng kĩ bằng nước cất hoặc nước trao đổi ion. Để phân tích vết nói
chung, bình chứa cần được nạp đầy axit clohydric hoặc axit nitric l
mol/lvà ngâm ít nhất một ngày, sau đó tráng bằng nước cất hoặc nước trao đổi
ion.
Để xác định phosphat, silic, bo và các chất
hoạt động bề mặt, không được dùng các chất tẩy rửa để rửa bình chứa. Để phân
tích vết các hợp chất hữu cơ, cần xử lí đặc biệt các bình chứa theo các tiêu
chuẩn tương ứng (xem. 3.2.3.2).
3.2.3.2. Các mẫu phân tích thuốc trừ sâu,
diệt cỏ và d| lượng của chúng
Nói chung phải dùng bình chứa thủy tinh (nâu
càng tốt), vì chất dẻo, trừ polytetrafloetylen (PTFE), có thể gây ra các yếu tố
cản trở nhất là khi phân tích vết.
Tất cả các bình chứa cần được rửa bằng nước và
chất tẩy rửa, sau đó tráng kĩ bằng nước cất hoặc nước trao đổi ion, sấy khô ở
l050C trong 2 giờ rồi để nguội trước khi tráng bằng dung môi chiết sẽ dùng để
phân tích. Cuối cùng làm khô bằng dung không khí hay nitơ sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.3. Các mẫu phân tích vi sinh
Bình chứa phải được nhiệt độ khử trùng l050C
trong l giờ mà không giải phóng ra bất kì hóa chất nào gây ức chế hoạt tính
sinh học, làm chết hoặc kích thích tăng tr|ởng.
Khi dùng nhiệt độ khử trùng thấp hơn (khử
trùng bằng hơi nước ) có thể dung bình chứa polycacbonat, polypopylen chịu
nhiệt. Nắp hoặc nút đều phải chịu được nhiệt độ khử trùng như bình.
Một điều cơ bản là bình chứa không được có
vết axit, kiềm hoặc các chất độc.
Bình thủy tinh cần được rửa bằng nước và
chất tẩy rửa, sau đó tráng kĩ bằng nước cất. Cũng có thể tráng bằng axit
nitric l0% (thể tích/thể tích) rồi tráng kĩ bằng nước cất để loại hết vết các
kim loại nặng hoặc cromat d|.
Nếu mẫu chứa clo, cần thêm natri thiosunfat
(Na2S2O3) trước khi khử trùng (xem bảng 3). Điều đó loại trừ khả năng ức chế vi
khuẩn do clo.
3.2.4. Làm lạnh và đông lạnh mẫu
Mẫu cần được giữ ở nhiệt độ thấp hơn khi lấy.
Bình chứa cần nạp gần đầy như ng không hoàn toàn đầy.
Cần nhấn mạnh rằng làm lạnh hoặc đông lạnh
mẫu chí có tác dụng nếu thực hiện ngay sau khi lấy mẫu. Nếu có thể, nên dùng
bình lạnh hay máy làm lạnh trên xe đậu ở nơi lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4.2. Nói chung, đông lạnh (-200C)
cho phép kéo dài thời gian bảo quản mẫu. Tuy nhiên, cần kiểm tra kĩ
thuật đông lạnh và làm tan để bảo đảm cho mẫu trở lại trạng thái cân bằng ban
đầu trước khi phân tích. Trong trường hợp này nên dùng bình chứa bằng chất dẻo
(thí dụ polyvinyl clorua).
Bình bằng thủy tinh không thích hợp để đông
lạnh. Các mẫu phân tích vi sinh vật không được làm đông lạnh.
3.2.5. Lọc hoặc li tâm mẫu
Các chất lơ lửng, cặn lắng, tảo và các vi
sinh vật khác có thể được loại đi lúc lấy mẫu hoặc ngay sau đó bằng cách lọc
mẫu qua giấy hoặc màng lọc, hoặc li tâm. Dĩ nhiên lọc sẽ không thích hợp nếu
màng lọc giữ lại một hoặc nhiều thành phần cần phân tích. Căn bản là màng lọc
không được gây ô nhiễm mẫu, phải được rửa kĩ trước khi dùng và phù hợp với phương
pháp phân tích cuối cùng.
Nhiều khi phương pháp phân tích yêu cầu tách
riêng các dạng tan và không tan ( thí dụ của một kim loại) bằng cách lọc.
Dùng màng lọc cần lưu ý vì nhiều kim loại
nặng và chất hữu cơ có thể bị hấp thụ lên bề mặt, và các chất trong màng có thể
tan vào mẫu.
3.2.6. Thêm chất bảo quản .
Một số yếu tố vật lí, hóa học có thể ổn định
bằng cách thêm hóa chất trực tiếp và mẫu sau khi lấy hoặc vào bình chứa nước khi
lấy mẫu.
Nhiều hóa chất, ở nhiều nồng độ khác
nhau đã được khuyến nghị dùng. Thông thường nhất là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các dung dịch bazơ
- Các chất diệt sinh vật
- Các thuốc thử đặc biệt cần để bảo quản
một số thành phần nhất định (thí dụ để xác định oxi xianua và sulfua tổng số
yêu cầu ổn định mẫu tại chỗ (xem các tiêu chuẩn thích hợp).
Cảnh báo: Tránh dùng thủy ngân (II)
clorua (HgCl2) và phenyl thủy ngân (Iị) axetat (CH3CO2HgC6H5).
Cần nhớ rằng một số chất bảo quản (thí dụ các
axit, clorofom) dễ gây nguy hiểm.
Ngườ i làm việc với các chất đó cần được cảnh
báo trước về "những nguy hiểm có thể xảy ra và cách tự bảo vệ.
Các chất bảo quản nhất thiết không được gây
cản trở việc xác định, nếu nghi ngờ cần phải thử trước sự phù hợp của chúng. Sự
pha loãng mẫu do thêm chất bảo quản cần phải được tính đến khi phân tích và
tính toán kết quả. Nên dùng dung dịch chất bảo quản đủ đậm đặc để chỉ cần thêm
thể tích nhỏ vào mẫu. Điều đó cho phép bỏ qua sự pha loãng trong đa số trường hợp.
Sự thêm chất bảo quản có thể làm thay
đổi bản chất vật lí, hóa học của một số thành phần. Do đó cần bảo đảm
chắc chắn rằng sự thay đổi là không ảnh h|ởng đến sự xác định tiếp theo. (Thí
dụ axit hóa có thể làm tan các thành phần ở dạng keo hoặc rắn,và do đó phải hết
sức chú ý nếu mục đích là xác định các thành phần hòa tan. Khi phân tích độc
tính đối với sinh vật nước , cần phải tránh sự hòa tan của một số thành phần,
đặc biệt là các kim loại nặng - rất độc ở dạng ion. Do đó cần phân tích mẫu
sớm).
Cần làm mẫu trắng, đặc biệt là với phép xác
định vết các kim loại, để xem xét khả năng chất bảo quản có thể đ|a thêm chất
cần xác định vào mẫu (thí dụ các axit thường chứa lượng nhỏ asen, chì, thủy
ngân) hay không. Trong trường hợp như vậy cần giữ dung dịch chất bảo quản để
chuẩn bị mẫu trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như đã đề cập ở 3.1, không thể có quy tắc
tuyệt đối cho bảo quản; thời gian bảo quản, bản chất bình chứa và hiệu
quả của quá trình bảo quản không những phụ thuộc vào các thành phần cần
phân tích cùng nồng độ của chúng mà còn vào bản chất của mẫu. Bởi vậy các bảng
ở d|ới chỉ được xem như những gợi ý.
Điều căn bản là phải không để có khác biệt
lớn trong kết quả xác định mẫu vừa lấy và mẫu, được bảo quản; do đó những ngườ i
làm phân tích cần đặc biệt chú ý xem những khiến nghị trong các bảng từ l đến 5
có thích hợp cho mẫu của họ hay không.
Các tiêu chuẩn quy định các phương pháp phân
tích, khi có thể, đều có chỉ rõ các phương pháp bảo quản nên dùng.
Hơn nữa, có thể xảy ra sự không phù hợp giữa
các phương pháp phân tích cần làm
và các chất bảo quản cũng như bình chứa. Khi
đó, thường cần lấy nhiều mẫu lặp của cùng một loại nước và xử lí bằng các chất
bảo quản khác nhau, và như vậy có thể tìm ra kĩ thuật bảo quản phù hợp
hơn cả với mỗi phép xác định. Việc lựa chọn phương pháp bảo quản mẫu
luôn là chủ đề cần tham khảo ý kiến các nhà phân tích.
4. Nhận dạng mẫu
Các bình chứa mẫu cần đánh dấu rõ và
bền để tránh nhầm lẫn ở trong phòng thí nghiệm.
Ngoài ra, khi lấy mẫu cần ghi chú ngay những
chi tiết giúp ích cho việc giải trình kết quả thu được (ngày giờ lấy mẫu, tên
ngời lấy mẫu, bản chất và lượng chất bảo quản thêm vào...). Có nhiều cách cho
phép làm những điều trên (nhãn, bản ghi, ...)
Những mẫu đặc biệt của chất không bình thường
cần đánh dấu rõ và kèm theo bản mô tả về những bất thường đã nhận thấy. Nếu là
những chất độc hại hoặc rất độc hại, thí dụ các axít, cần ghi rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bình chứa mầu cần được bảo vệ và làm kín
để chúng không bị hỏng hoặc gây mất mát một phần mẫu trong khi vận chuyển. Cần
đóng gói để bảo vệ các bình chứa khỏi bị nhiễm bẩn từ bên ngoài và bị vỡ, và
vật liệu đóng gói không được là nguồn nhiễm bẩn. Trong khi vận chuyển, các mẫu
cần được giữ lạnh và tránh ánh sáng, nếu có thể, đặt mỗi mẫu trong một vỏ riêng
không thấm nước .
Nếu thời gian vận chuyển v|ợt quá thời gian
bảo quản cho phép thì vẫn phân tích mẫu và cần báo cáo rõ thời gian từ khi lấy
mẫu đến khi phân tích sau khi đã tham khảo ý kiến ngườ i giải trình kết quả.
6. Tiếp nhận mẫu tại
phòng thí nghiệm
Khi mẫu được chở đến phòng thí nghiệm và
không thể phân tích ngay thì mẫu cần được bảo quản trong những điều kiện tránh
được nhiễm bẩn từ bên ngoài cũng như bất kỳ thay đổi nảo về hàm lượng của
những chất cần xác định. Nên dùng phòng làm lạnh và tối để bảo quản mẫu.
Trong mọi trường hợp, nhất là khi cần coi
sóc hàng loại mẫu, cần kiểm tra số bình nhận được so với số bình theo bản ghi
của mỗi mẫu.
Bảng 1- Các kĩ thuật chung thích hợp để bảo
quản mẫu- Phân tích hoá học và hoá lí
Thông tin trong bảng 1 chỉ là hướng dẫn chung
để bảo quản mẫu. Bản chất phức tạp của nước tự nhiên và nước thải yêu cầu trước
khi phân tích phải kiểm tra độ ổn định của từng loại mẫu đã xử lí theo các phương
pháp đề nghị trong bảng 1.
Thông số nghiên cứu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(PE, PTFE, PVC,
PET) G = Thuỷ tinh bosilicat
Kĩ thuật bảo quản
Nơi phân tích
Thời gian bảo quản
tối đa đề nghị trước khi phân tích (nếu không chỉ rõ thời gian bảo quản là
không quan trọng. Chỉ
Chú thích
Tiêu chuẩn Quốc tế (số
hiệu là theo phụ lục A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dần “1 tháng” là bảo quản dễ dàng)
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ axit hoặc độ kiềm
P hoặc G
Làm lạnh 20 đến 50
Phòng thí nghiệm
24h
Cần phân tích mẫu tích mẫu tại chỗ lấy (đặc
biệt là mẫu nhiều khi hoà tan)
Nhôm
- Hoà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
Lọc ngay khi lấy mẫu axit hoá nước lọc đến
pH < 2
phòng thí nghiệm
1 tháng
Nhôm tan và nhôm bám lên chất lơ lửng có
thể xác
định từ cùng một mẫu
-Tổng số
P hoặc G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thí nghiệm
1 tháng
Animoniac tự do và ion hoá
P hoặc G
Axit hoá bằng H2SO4 đến pH < 3, làm lạnh
20C đến 50C
Phóng thí nghiệm
24h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 5664
[2]
ISO 6778
[23]
ISO 7150
[26], [27]
Làm lạnh 20C đến 50C
Phòng thí nghiệm
6h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOX (halogen hữu cơ có thể bị hấp thụ)
G
Axit hoá đến pH < 2 bằng HNO3, làm lạnh
20C đến
50C, để tối
Phòng thí nghiệm
3 ngày
Phân tích sớm. Tham khảo tương ứng về chi
tiết cho các loại nước đặc biệt
ISO 9562
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Asen
P hoặc G
Axit hoá
đến pH < 2
Phòng thí
nghiệm
1 tháng
ISO 6595
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bari
P hoặc BG
Xem phần nhôm
Không
dùng H2SO4
BOD (Nhu cầu oxi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P hoặc G (G khi BOD thấp)
Làm lạnh
20C đến
50C, để nơi tối
Phòng thí
nghiệm
24 h
ISO 5818
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bo và Borat
P
Phòng thí
nghiệm
1 tháng
ISO 9390
[5]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P hoặc G
Làm lạnh từ
20C đến 50C
Phòng thí
nghiệm
24h
Cadmi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem nhôm
ISO5961
[9]
Canxi
P hoặc G
Phòng thí
nghiệm
24h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 6058
[10]
Axit hoá
đến pH < 2
1 tháng
ISO 6059
[11]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[41]
Cacbon dioxit
P hoặc G
Tại chỗ
Cacbon hữu cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit hoá
bằng H2SO4
đến pH < 3,
làm lạnh
20C đến
50C, để nơi tối
Phòng thí
nghiệm
1 tuần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 8245
[42]
P
Đông lạnh
đến – 200C
Phòng thí
nghiệm
1 tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clorua
P hoặc G
Phòng thí
nghiệm
1 tháng
ISO 9297
[50]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P hoặc G
Phòng thí
nghiệm
ISO 7339
[28], [29],
[30]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P hoặc G
Làm lạnh
00C
Phòng thí
nghiệm
24 h
Lọc rồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thí
nghiệm
1 tháng
Crom (VI)
P hoặc BG
Phòng thí
nghiệm
24h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 9174
[48]
Crom tổng số
P hoặc BG
Xem nhôm
ISO 8288
[44]
Coban
P hoặc BG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 6060
[12]
COD (nhu cầu oxi hoá học)
P hoặc G (G
|a dùng hơn khi
COD thấp)
Axit hoá
đến pH < 2 bằng H2SO4 làm lạnh từ
20C đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nơi tối
Phòng thí
nghiệm
5 ngày
ISO 7887
[34]
Màu
P hoặc G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại chỗ
Làm lạnh
20C đến 50C
Phòng thí
nghiệm
24h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[35]
Độ dẫn
P hoặc G
Làm lạnh
20C đến 50C
Phòng thí
nghiệm
24h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[44]
Đồng
P hoặc BG
Xem nhôm
Xiuanua dễ bị giải phóng
P
Kĩ thuật bảo quản phụ thuộc phương pháp
phân tích
ISO 6730-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xianua tổng số
P
Kĩ thuật bảo quản phụ thuộc phương pháp
phân tích
ISO 6730-
1 [20]
Chất tẩy rửa
Xem các chất hoạt động bề mặt
Cặn khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Florua
P như ng không PTFE
Phòng thí
nghiệm
1 tháng
ISO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[63]
Dầu, mỡ, hidrocacbo n
C, rửa bằng dung môi dùng để chiết (thí dụ
pentan)
Chiết tại chỗ nếu có thể, làm lạnh 20C
đến 50C
Phòng thí
nghiệm
24h
Ngay sau khi lấy mẫu nên thêm thuốc thử
dùng cho phân tích hoặc để tách, hoặc chiết ngay. Chú ý quy tắc an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kim loại nặng
(trừ Hg)
P hoặc BG
Xem nhôm
ISO 8288
[44]
Hidrazin
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bằng HCl
đến 1 mol/l
(100 ml/1l mẫu), giữ ở nơi tối
Phòng thí
nghiệm
24h
Hidro cacbon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem mỡ
Hidro cacbonat
Xem độ kiềm
Idua
Làm lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thí
nghiệm
24h
Mẫu cần để tránh ánh nắng trực tiếp
Kiềm hoá
pH = 11
Phòng thí
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt (II)
P hoặc G
Axit hoá
bằng HCl
đến pH < 2 và đuổi oxi không khí
tại chỗ hoặc ở phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt tồng số
P hoặc BG
Xem nhôm
ISO 6392
[14]
Nitro
Kendan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P hoặc BG
Axit hoá
bằng H2SO4
đến pH < 2,
làm lạnh
20C đến
50C, để nơi tối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thí
nghiệm
24h
Không axit hoá nếu dùng mẫu
để xác định cả amoni tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1]
Chì
P hoặc BG
Xem nhôm
Không nên dùng H2SO4=
ISO 8288
[44]
Liti
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thí
nghiệm
1 tháng
Axit hoá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thí
nghiệm
1 tháng
Axit hoá cho phép xác định Liti và các kim
loại khác trong mẫu
Magie
P hoặc BG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 6059
[11]
ISO 7980
[41]
Mangan
P hoặc BG
Xem nhôm
ISO 6333
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuỷ ngân tổng số
BG
Axit hoá
bằng H2SO4
đến < 2 pH
hoặc làm lạnh 20C
đến 50C
Phòng thí
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần đảm bảo là bình chứa mẫu không bị ô
nhiễm
ISO 5666
[3], [4],
[5]
Niken
P hoặc BG
Xem nhôm
ISO 8288
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitrat
P hoặc BG
Axit hoá
đến < 2 pH hoặc làm lạnh 20C
đến 50C
Phòng thí
nghiệm
24h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[36], [37],
[38]
Lọc tại chỗ bằng màng lọc cỡ lỗ
0,45Pm và
làm lạnh
20C đến 50C
Phòng thí
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng cho mặt nước và nước ngầm
Nitrit
P hoặc G
Làm lạnh
20C đến 50C
Phòng thí
nghiệm
24h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 6777
[22]
Mùi
G
Làm lạnh
20C đến 50C
Phòng thí nghiệm (để phân tích
định l|ợng)
6h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(phân tích
định tính)
Clo hữu cơ
Xem AXO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ortophotp hat tổng số
B hoặc G
Làm lạnh
20C đến 50C
Phòng thí
nghiệm
24h
Phân tích sớm
ISO 6878
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ortophotp hat hoà tan
B hoặc G
Lọc mẫu ngay tạih chỗ, làm lạnh 20C
đến 50C
Phòng thí
nghiệm
24h
Phân tích sớm
ISO 6878
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oxi
P hoặc G
Tại chỗ
Tối đa 4
ngày
ISO 5813
[6]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7]
G
Cố định oxi tại chỗ và giữ ở nơi tối
Phòng thí
nghiệm
Cố định oxi phù hợp với phương pháp phân
tích được dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại chỗ
ISO 8467
[47]
Chỉ số penmanga nat
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bằng H2SO4
đến pH < 3,
làm lạnh
20C đến
50C, để nơi tối
Phòng thí
nghiệm
2 ngày
Cần phân tích sớm. Axit hoá phù hợp với
giai đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
Đông lạnh
đến –200C
Phòng thí
nghiệm
24h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
(rửa bằng dung môi)
Làm lạnh
20C đến
50C, giữ ở nơi tối
Phòng thí
nghiệm
24h
Nên thêm ngay chất chiết sẽ dùng để phân
tích hoặc tiến hành chiết tại chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuốc trừ sâu, photpha hữu cơ
G
(rửa bằng dung môi)
Làm lạnh
20C đến
50C, giữ ở nơi tối
Phòng thí
nghiệm
24h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24 giờ
Dầu mỏ và các chất xuất
P hoặc G
Xem dầu, mỡ và hidrocacbon
pH
P hoặc G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại chỗ
Phân tích càng sớm càng tốt
nhất là ngay sau khi lấy
mẫu
Vận chuyển ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ khi
lấy mẫu
Phòng thí
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số phenol
BG
ức chế oxi hoá sinh hoá bằng CúO4 và axit
hoá
bảng H3PO4
đến pH < 2
Phòng thí
nghiệm
24h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vào kĩ thuật phân tích
được dùng
ISO 6439
[16]
Phophot hoà tan
BG hoặc G
Làm lạnh
20C đến
50C. Lọc ngay tại chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nghiệm
24h
Nên dùng bình thuỷ tinh iod hoá khi nồng độ
P thấp. (Ido hoá bằng cách cho tinh thể iod vào bình
đậy kín và
đun nóng
600C, trong
8h. Chú ý rằng iod có thể tan vào
mẫu và gây cản trở phân tích. Nên tham khảo
ý kiến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khi dùng kĩ thuật bảo quản)
ISO 6878-
1 [24]
Photpho tổng số
BG hoặc G
Làm lạnh
20C đến 50C
Phòng thí
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem trên
Axit hoá
bằng H2SO4
đến pH< 2
Phòng thí
nghiệm
1 tháng
Xem trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 [60] ISO 9964
– 3 [61]
Kali
Xem Liti
ISO 9965
[62]
Selen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thí
nghiệm
1 tháng
Silicat hoà
tan
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến pH < 3,
làm lạnh
20C đến 50C
Phòng thí
nghiệm
24h
Silicat tổng số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như với silicat hoà tan
Phòng thí
nghiệm
24h
Bạc
P hoặc BG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem nhôm
Không dùng HCl. Một vài dạng bạc cần ổn
định bằng cách thêm xianua
Natri
Xem Liti
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 9964-
1 [59]
ISO 9964-
3 [61]
Sunfat
P hoặc G
Làm lạnh
20C đến 50C
Phòng thí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý trong nước thải có thể có H2S do
đó cần thêm
H2O2 vào mẫu. Những mẫu có BOD cao (>
200 mg/l), cần thêm HCl và
chú ý độc hại của H2S thoát ra.
ISO 9280
[49]
Sunfua (dễ bị giải phóng)
P hoặc G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thí
nghiệm
1 tuần
ổn định theo Tiêu chuẩn hiện hành
Sunfua
P hoặc G
Nếu cần, kiểm hoá mẫu ngay bằng natricacbon
at. Nạp mẫu
đầy bình không đuổi hết không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nghiệm
24h
Phân tích sớm, ổn định theo Tiêu chuẩn hiện
hành
Sunfit
P hoặc G
Cố định tại chỗ bằng cách thêm
1ml EDTA
2,5% (khối lượng /khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thí
nghiệm
48h
Các chất hoạt động bề mặt cation
G
Làm lạnh
20C đến 50C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nghiệm
48h
TRáng bình chứa bằng thuỷ tinh như mô tả
trong ISO 7875- 1
và 7875-2. Để tránh hấp thụ lên thành
bình, thêm tại
chỗ 5 mg/l alkyletoxi
không ion. Phân tích sớm
ISO 7875-
1 [32]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
Axit hoá
bằng H2SO4
đến pH < 3,
làm lạnh
20C đến 50C
Phòng thí
nghiệm
48h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7875-
1
[32]
Các chất hoạt động bề mặt không ion
G
Thêm fomaldehit
40% (thể
tích/thể tích), làm lạnh từ 20C
đến 50C và bảo đảm nạp đầy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thí
nghiệm
48h
Tráng bình chứa bằng thuỷ tinh như mô tả
trong ISO 7875-2. Phân tích sớm
ISO 7875-
2 [32]
Chất lơ lửng và sa lắng
P hoặc G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nghiệm
48h
Phân tích sớm, tốt nhất
là ngay tại chỗ
Thiếc
P hoặc G
Xem nhôm
Không dùng HNO3. Nếu có cơ thiếc dùng axit
axetic để bảo quản mẫu cho phân tích thiếc tổng số, như ng nếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phân tích sớm.
Độ cứng tổng số
Xem canxi
Cặn tổng số
P hoặc G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20C đến 50C
Phòng thí
nghiệm
Độ đục
P hoặc G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nghiệm
24h
Tốt nhất là phân tích tại chỗ
Uran
P hoặc BG
Xem nhôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P hoặc BG
Xem nhôm
Hoà tan: nghĩa là
những chất lọt qua màng lọc cỡ lỗ 0,45Pm
Bảng 2- Sắp xếp các thông số theo kĩ thuật
bảo quản (kèm theo bảng 1)
Bảng 2 nhằm giúp ngườ i dùng kĩ thuật bảo
quản đồng thời cho nhiều thông số. Tuy nhiên cần kiểm tra khả năng áp dụng từng
trường hợp trên cơ sở dữ liệu cho từng chất. Những thông số không được liệt kê
trong bảng 2 thường không thể bảo quản bằng các phương pháp này.
Bảo quản rằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thích hợp cho
1
2
3
Axit hoá đến pH < 2
Các kim loại kiềm
Nhôm
Amoniac (không dùng khi cần xác
định riêng amoniac tự do và tổng số)
Asen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitrat
Độ cứng tổng số Photpho tổng số Các kim
loại nặng
Xianua
Sunfua
Cácbonnat, hidrocacbon, CO2
Sunfit, SO2
Thiosunfat
Photphonat (nếu đặc biệt yêu cầu)
Xà phòng và este
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không dùng H2SO4 cho canxi,
stronti, bari, radi, chì.
Không dùng HCL cho bạ, tali, chì,
bitmut, thuỷ ngân (I) và stibi
Không dùng cho HNO3 cho thiếc.
Kiềm hoá đến pH > 1
Iodua
Hầu hết các hợp chất hữu cơ, các kim loại
nặng,đặc biệt là ở trạng thái hoá trị thấp. Một vài kim loại tạo anion ở
trạng thái hoá trị cao hơn (phụ thuộc vào sự có mặt của anion, tra bảng độ
tan)
Aminiac/amoniac Photpho tổng số Hidrazin
Hidroxilamin
Làm lạnh 20C đến 50C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amoni
Bromua, các hợp chất brom
Clorophyl
Iodua
Nitơ ken - dan (Kjeldahl)
Độ dẫn
Nitrat
Nitrit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mùi Ortophotphat Photpho Sunfat
Các chất hoạt động bề mặt cation
Cặn khô Cặn tổng số
Các phép thử sinh học
Đông lạnh sâu (-200C)
Clorrophyl
COD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độc tính
Cácbon hữu cơ
Chỉ số pemanganat
Sinh vật, khi cần phân biệt hàm lượng
chất lỏng và lượng chứa tế bào.
Các khí hoà tan
Nhận xét vi sinh vật
Có thể có sự thay đổi xảy ra với nhiều chất
tan, yêu cầu phải làm
đông thể sau khi tan băng
Kết tủa (và polyme hoá) và có thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một vài polyaxit bị đứt mạch
Cần đánh giá mực độ thích hợp trước khi
dùng.
Bảng 3- Kĩ thuật chung thích hợp cho bảo quản
mẫu- phân tích vi sinh vật
Thông số cần nghiên cứu
Loại bình chứa
Kĩ thuật bảo quản
Nơi phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đa đề
nghị trước khi phân tích
Chú thích
Tiêu chuẩn
(Số theo phụ lục A)
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
Đếm vi khuẩn
tổng số
Coli tổng số
Coli chịu nhiệt
Streftocol i phân
Samonell a
Bính chứa tiệt trùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50C
Phòng thí
nghiệm
8h (nước uống, nước mặt và bùn)
Với các mẫu đã
được clo hoá
hoặc brom hoá
cần lẫy vào bình
(trước khi tiệt trùng) chứa Na- 2S2O3
(nói chung 0,1ml dung dịch Na-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m/m) cho mỗi
125ml mẫu)
SHigella
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m/m = khối l|ợng/ khối l|ợng; v/v = Thể
tích/ Thể tích)
Bảng 4 – Các kĩ thuật chung thích hợp để bảo
quản mẫu- phân tích sinh vật
Các thông số sinh học cần xác định là rất
nhiều và đôi khi thay đổi từ loài sinh vật này sang loài sinh vật khác. Do đó,
không thể tạo ra một bảng gồm mọi việc cần làm để bảo quản mẫu loại này. Thông
tin trong bảng 4 do đó chỉ gồm những thông số thường nghiên cứu đối với một số
nhóm động, thực vật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số nghiên cứu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bình chứa P= Chất dẻo (PE, PTFE,PV C,
PET) G = thủy tinh BG = Thuỷ tinh bosilicat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kĩ thuật bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nơi phân tích
Thời gian bảo quản tối đa đề nghị trước khi
phân tích (Nếu không chỉ rõ thời gian bảo quản là không quan trọng; “1 tháng”
là bảo quản dễ dàng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn
(con số là theo
Phụ lục A)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
Đếm và
nhận dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7828
[31]
ISO 8265
[43]
ISO 9391
[54]
Sinh vật Đáy lớn không xương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 70%
(v/v) etanol
Thêm
Phòng thí
nghiệm
1 năm
1 năm
Cần gạn nước trong mẫu trước
để nồng độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sống- Các mẫu lớn
fomaldehyt
40% (v/v)
Đã trung hoà bằng dung dịch
2% đến
5% (v/v)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thí
nghiệm
chất bảo quản đạt cực đại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối chứng)
G
Chuyển
Vào dung dịch bảo quản chứa etanola
70% (v/v), fomandehy t 40% (v/v)
và gryerol theo tỉ lệ
100: 2 tương ứng
Phòng thí
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu những phương pháp đặc biệt cho
những nhóm không xương sống bị biến dạng do xử lí bảo quản thông thường (thí
dụ Platihelmi nthe)
–Cảnh báo
– Hơi formaldehy t độc. Không để nhiều
mẫu ở chỗ làm
Sinh vật sống bám
G
Thêm một phần thể tích dung dịch Lugol
vào 100 phần thể tích mẫu.
(Dung dịch
Lugol gồm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10g iod trong 11, giữ trong bình thuỷ tinh
màu
tối
Phòng thí
nghiệm
1 năm
Để mẫu ở nơi tối
Thực vật nổi
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thí
nghiệm
1 năm
Để mẫu ở nơi tối
bám
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động vật nổi
G
Thêm fomaldehyt
40% (v/v)
để đạt 4%
(v/v), hoặc thêm dung dịch Lugol như cho
sinh vật sống bám
Phòng thí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có hiện tượng bạc màu cần thêm dung dịch
Lugol
nhiều hơn
Khối lượng t|ơi và khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P hoặc G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P hoặc G
Làm lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm lạnh
20C đến
50C
Tại chỗ hoặc trong Phòng thí nghiệm
Phòng thí
nghiệm
Tại chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 tuần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
động lạnh
–200C. Cần phân tích sớm.
Không để
quá 24h
Sinh vật sống bám
Thực vật nổi
Thử độc tính
P hoặc G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20C đến
50C
Phòng thí
nghiệm
24h
Thời gian bảo quản thay đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến –200C
Phòng thí
nghiệm
2 tuần
Tuỳ theo phương pháp phân tích được dùng
1) Showoerbel, J. Methoden der
Hidrobiologic. “Susswasserbiologie”, sản xuất lần thứ 3, NXB Fisher,
Stuttgart, 1980
Bảng 5- Các kĩ thuật chung thích hợp để bảo
quản mẫu Các thông số hoá học phóng xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thôn g số nghiê n cứu
Kĩ thuật bảo quản
Nơi phân tích
Chú thích
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
P
1. Nếu muốn phân tích riêng hoạt độ
chất tan và chất lơ lửng thì lọc ngay
2. Thêm 20ml
R 1ml HNO3
Phòng thí
nghiệm
Càng
nhanh càng tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ của mẫu. Cảnh
báo - Điều cơ bản là
ISO 9696 [56] ISO 9697 [57]
Iod phóng xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở 60 C đến khi hoàn toàn phủ kín rồi
tránh bằng etanol, cuối cùng rửa kĩ bằng nước đến không còn io tan ra. Hoặc
thêm NaI làm chất mang
Phòng thí
nghiệm
Càng
nhanh càng tốt
Hoạt động gama (cho đồng vị radon và iod
phóng xạ)
P
1. Nếu có chất rắn lơ lửng và
muốn đo hoạt độ riêng từng phần rắn, hoà tan hoặc chất rắn không dễ
hoà tan thì lọc mẫu và xử lí thành hai phần riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thí
nghiệm
Phụ thuộc chu kì bán huỷ của nguyên tố
cần nghiên cứu chu kì bán huỷ càng ngắn càng cần phân tích sớm
Chú ý an toàn che chắn phụ thuộc vào
hoạt độ của mẫu.
Cảnh báo: Phải tránh hít phải bụi phóng
xạ cũng như để dính vào da, quần
áo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đồng vị radon có những yêu cầu riêng
biệt (xem phần riêng).
3. Giữ trong bình nút kín, để trong
tối, ở 20C
đến 50C
Radon
đồng vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BG Dùng nút có ống vào và ống dẫn ra có
khoá (vòi) để khi đậy nút nước không dâng lên các ống
1. Nạp mẫu đầy bình, không để có
bọt hoặc tràn bắn. Nếu có thể thì đậy nút d|ới mặt nước
2. Vận chuyển và giữ mẫu ở nhiệt
độ hơi thấp hơn nhiệt độ khi lấy. Không đông lạnh
3. Nếu không có chất rắn, axit hoá
đến pH < 2 bằng HNO3
Phòng thí
nghiệm
Càng nhanh càng tốt trong vòng 48h do
chu kì bán huỷ
Bình chất dẻo có thể là xốp đối với radon
qua thành. Radon là khí và có thể tạo sol khí polomin
Quản lí vệ sinh tốt là nhất thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Radi bằng các ph|ơn g pháp khác (xem hoạt động
alpha và beta)
P
1. Như cho hoạt động alpha
và beta.
2. axit hoá đến pH < 1 bằng
HNO3 và ghi thể tích axit thêm vào
Phòng thí
nghiệm
Trong vòng 2
tháng
Chú ý an toàn và che chắn phụ thuộc vào
hoạt độ của mẫu. Cảnh báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
áo
Stront i phóng xạ
P
Như cho hoạt độ alpha và beta, như ng có thể
thêm lượng nhỏ strongtinitrat không phóng xạ để làm chất mang
Phòng thí nghiệm
Càng nhanh càng tốt và trong vòng 2 tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GB
Tránh trao đổi với không khí và nước không
phóng xạ
Phòng thí
nghiệm
Càng nhanh càng tốt và trong vòng 1 tháng
ISO 9698 [58]
Cesi phóng xạ
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thí nghiệm
Trong vòng 2 tuần
Uran
P
Thể tích mẫu 1 đến 5 lít. axit
hoá đến pH < 1 bằng HNO3
Phòng thí
nghiệm 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pluton ic
BG
Thể tích mẫu 5 đến 50 lít. axit hoá
bằng HNO đến pH < 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Tránh nhiễm bẩn mẫu, nhất là khi hoạt
độ của mẫu thấp. Một vài nơi lấy mẫu có hoạt độ có thể đo được trong đất hoặc
không khí, hoặc trong nước khác nước lấy mẫu. Các phòng thí nghiệm hoá học
phóng xạ và thông thường cũng như một số thiết bị dân dụng có thể chứa vật
liệu phóng xạ.
2) Một sô bình chứa bằng chất dẻo
cho nước thấm qua chậm và làm cô đặc mẫu qua nhiều tháng.
3) Khi lấy mẫu kết tủa, ngoài những
yêu cầu ghi trong bảng này còn cần những chú ý trong TCVN 5667 – 8.
Vì lấy mẫu kết tủa đòi hỏi nhiều ngày, cần ghi chép rõ thời gian bắt đầu và
kết thúc. Cần có quy định về lấy mẫu cho thời kì thích hợp.
Thêm chất ổn định hoặc chất mang nếu thích
hợp cho chất cần xác định.
Phụ lục A (Thông tin)
Tài liệu tham khảo
[l] ISO 5663: 1994, Chất lượng nước - Xác
định nitơ kjeldahi - Phương pháp sau khi vô cơ
hóa với lelen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ. [8] ISO 5666-1: 1988, Chất lượng nước -
Xác định thủy ngân tổng số bằng quang phổ hấp
thụ nguyên tử không ngọn lửa – Phần 1: Phương
pháp sau khi vô cơ hóa với permaganat - persunfat.
[4] ISO 5666-2: 1983, Chất lượng nước -Xác
định thủy ngân tổng số bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa - Phần
2: Phương pháp sau khi vô cơ hóa bằng tia cực tím.
[5] ISO 5666-3: 1994, Chất lượng nước - Xác
định thủy ngân tổng số bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa - Phần 3:
Phương pháp sau khi vô cơ hóa với brom.
[6] ISO 5813: 1983, Chất lượng nước -Xác định
oxi hòa tan - Phương pháp iot.
[7] ISO 5814: 1990, Chất lượng nước -Xác định
oxi hòa tan - Phương pháp điện hóa.
[8] ISO 5815: 1989, Chất lượng nước -
Xác định yêu cầu oxi hóa sau 5 ngày (BOD5) - phương pháp pha loãng và
cấy
[9] ISO 5961: 1994, Chất lượng nước - Xác
định cadmi bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử.
[l0] ISO 6058: 1984, Chất lượng nước - Xác
định hàm l|ợngcanxi - Phương pháp chuẩn độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[ll] ISO 6059: 1984, Chất lượng nước - Xác
định tổng số canxi và magie - Phương pháp chuẩn độ EDTA.
[12] ISO 6060: 1989, Chất lượng nước - Xác
định yêu cầu ôxi hóa học.
[13] ISO 6222: 1988, Chất lượng nước - Đếm vi
sinh vật sống- Đếm tập đoàn bằng chủng trong hoặc trên môi trường nuôi cấy aga
dinh d|ỡng.
[14] ISO 6382: 1988, Chất lượng nước -Xác
định sắt -Phương pháp trắc quang dùng l,1- phenanthrolin.
[15] ISO 6383: 1986, Chất lượng nước - Xác
định mangan - Phương pháp trắc quang dùng fomaldoxin.
[16] ISO 6489: 1990, Chất lượng nước - Xác
định chỉ số phenol - Phương pháp trắc quang dùng 4 - aminoantipyrin sau khi
ch|ngcất.
[17] ISO 6461-l: 1986, Chất lượng nước -
Phát hiện và đếm bào tử khử sulfit yếm khí
(clostridia) – Phần l: Phương pháp làm giàu
trong môi trường lỏng.
[18] ISO 6461-2: 1986, Chất lượng nước -
Phát hiện và đếm bào tử khử sulfityem khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[19] ISO 6595: 1982, Chất lượng nước - Xác
định asen tổng số - Phương pháp trắc quang dùng bạc detydihocacbamat
[20] ISO 6708-1: 1984, Chất lượng nước - Xác
định xianua - Phần 1: Xác định xianua tổng số.
[21] ISO 6703-1: 1984, Chất lượng nước - Xác
định xianua - Phần 2: Xác định xianua dễ
giải phóng.
[22] ISO 6777: 1984, Chất lượng nước -Xác
định nitrit - Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử.
[23] ISO 6778: 1994, Chất l|ợngnước - Xác
định amoni - Phương pháp điện thế.
[24] ISO 6878: 1986, Chất lượng nước -Xác
định photpho- Phần l: Phương pháp trắc quang dùng amoni molipdat
[25] ISO 7027: 1990, Chất lượng nước - Xác
định độ đục.
[26] ISO 7150-1: 1984, Chất lượng nước -
Xác định amoni - Phần l: Phương pháp trắc quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[28] ISO 7393-1: 1985, Chất lượng nước :
Xác định clo tự do và clo tổng số - Phấn 1: Phương pháp chuẩn độ
dùng N, N-dietyl-l,4-pheuylendiamin.
[29] ISO 7893-2: 1985, Chất lượng nước -
Xác định clo tự do và clo tổng số – Phần 2: Phương pháp trắc
quang dùng N, N-dietyl-1,4-pheuylendiamin cho mục đích kiểm tra thường ngày.
[30] ISO 7393-2: 1990: Chất lượng nước - Xác
định clo tự do và clo tổng số-Phần a: Phương pháp chuẩn độ iod để xác định clo
tổng số.
[31] ISO 7828: 1985, Chất lượng nước - Phương
pháp lấy mẫu sinh vật - Hướng dẫn lấymẫu các sinh vật
[32] ISO 7875-1: 1984, Chất lượng nước - Xác
định các chất hoạt động bề mặt - Phần l: Xác
định các chất bề mặt anion bằng phương pháp trắc
quang dùng xanh metylen.
[33] ISO 7875-2: 1984, Chất lượng nước - Xác
định các chất hoạt động bề mặt – Phần 2: Xác định các chất bề mặt không iôn
dùng thuốc thử Drazendorff (Đragendof)
[34] ISO 7887: ….(1), Chất lượng nước – Kiểm
tra và xác định màu
[35] ISO 7888: 1985, Chất lượng nước - Xác
định độ dẫn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[37] ISO 7890-2: 1986, Chất lượng nước - Xác
định nitrat - Phần 2: Phương pháp trắc quang dùng 4- flosalicysilic sau khi
ch|ng cất
[38] IS0 7890-3: 1988, Chất lượng nước - Xác
định nitrat – Phần 3: Phương pháp trắc quang dùng axit .
[39] ISO 7899-l: 1984, Chất lượng nước -
Xác định và đếm streptoccoci phân - Phấn l: Phương pháp làm giàu trong
môi trường lỏng.
[40] ISO 7980-2: 1984, Chất lượng nước -
Xác định và đếm streptoccoci phân – Phần 2: Phương pháp dùng màng lọc 2
[41] ISO 7980: 1986, Chất lượng nước - Xác
định canxi và magie - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
[42] ISO 8245: 1987, Chất lượng nước - Hướng dẫn
về xác định cacbon hữu cơ tổng số.
[43] ISO 8265: 1988, Chất lượng nước - Trộn
và dùng máy lấy định lượng các sinh vật đáy không xương sống lớn lên trên nền
đá ở vùng nước ngọt nông.
[44] ISO 8288: 1986, Chất lượng nước - Xác
định coban, niken, đồng, kẽm, cadmi và chì - Phương pháp quang phổ hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa.
[45] ISO 8860-l: 1988, Chất lượng nước -
Phát hiện và đếm Psedomonasaeruginosa - Phấn l: Phương pháp làm giàu trong môi
trường lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2: Phương pháp dùng màng [47] ISO 8467: 1993,
Chất lượng nước - Xác định chỉ số permanganat.
[48] ISO 9174: 1990, Chất lượng nước -Xác
định crom tổng số- Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
[49] ISO 9298: 1990, Chất lượng nước - Xác
định sulfat - Phương pháp khối lượng dùng bari clorua.
[50] ISO 9308-1: 1989, Chất lượng nước - Xác
định clorua - Chuẩn độ bằng bạc nitrat với chỉ thị cromat (phương pháp Mohr)
[51] ISO 9308-l: 1990, Chất lượng nước - Xác
định và đếm sinh vật dạng coli, sinh vật dạng coli chịu nhiệt và coli. Eschere
chia giả định - Phần l: Phương pháp dùng màng lọc.
[52] ISO 9308-2: 1990, Chất lượng nước -
Xác định và đếm sinh vật dạng coli, sinh vật dạng coli chịu nhiệt và
coli Eschere chia giả định – Phần 2: Phương pháp nhiều ống nghiệm (số có thể
nhất).
[53] ISO 9390: 1990, Chất lượng nước -
Xác định borat -Phương pháp trắc quang dùng azometin-H.
[54] ISO 9891: 1993, Chất lượng nước - Lấy
mẫu động vật không xương sống lớn ở vùng nước sâu - Hướng dẫn cách sử dụng bày,
các máy lấy mẫu định tính và định l|ợng,
[55] ISO 9526: 1989, Chất lượng nước - Xác
định các halogen hữu cơ có thể bị hấp phụ (AOX).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[57] ISO 9697: 1992, Chất lượng nước - Đo
hoạt tính alpha tổng số trong nước không mặn
[58] ISO 9698: 1989, Chất lượng nước - Xác
định nồng độ triti hoạt động - Phương pháp
đếm chất lỏng nhấp nháy.
[59] IS0 9641: 1993, Chất lượng nước - Xác
định natri và kali – Phần 1: xác định natri bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
[60] ISO 9964: 1993, Chất lượng nước - Xác
định natri và kali - Phần 2: Xác định kali bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử.
[61] IS0 9964-3: 1993 Chất lượng nước - Xác
định natri và kali - Phần 3: Xác định natri và
kali bằng quang phổ phát xạ ngọn lửa
[62] IS09965: 1993, Chất lượng nước -
Xácđịnh selen - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (kĩ thuật hidrua)
[63] ISO 10359- 1: 1992, Chất lượng nước -
Xác định florua - Phần 1: Phương pháp điện hóa dùng cho nước uống và nước ô
nhiễm nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tóm l|ợc: nước , chất l|ợng, lấy mâu,
loại thử, bảo quản, chuyên chở, những điều kiện chung.