QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA
QCVN 2: 2008/BKHCN
VỀ
MŨ BẢO HIỂM CHO NGƯỜI ĐI MÔ TÔ, XE MÁY
National technical
regulation
on protective helmets for motorcycle and moped users
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 2: 2008/BKHCN do Ban soạn thảo quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số
04/2008/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ.
QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
MŨ BẢO HIỂM CHO NGƯỜI ĐI MÔ TÔ, XE MÁY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn của các
chỉ tiêu liên quan đến an toàn đối với mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy
(dưới đây viết tắt là mũ) và các yêu cầu quản lý chất lượng đối với mũ sản xuất
trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân sản xuất, nhập khẩu, phân phối, bán lẻ mũ, các cơ quan quản lý nhà nước và
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1.3.1. Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe
máy: Mũ dùng cho người đi mô tô, xe máy có đặc tính kỹ thuật phù hợp với quy
định theo mục 2 của Quy chuẩn này.
1.3.2. Kiểu mũ: Các mũ cùng loại, cùng cỡ,
cùng một thiết kế, được sản xuất bằng cùng vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.4. Lô hàng hóa: Các mũ cùng kiểu, có cùng
nội dung ghi nhãn, do một tổ chức, cá nhân nhập khẩu, phân phối, bán lẻ tại
cùng một địa điểm.
1.4. Phân loại
1.4.1. Theo vùng che phủ, mũ được chia thành
ba loại sau (Xem Hình 1):
- Mũ che nửa đầu: Mũ có kết cấu bảo vệ phần
đầu phía trên của người đội mũ;
- Mũ che cả đầu và tai: Mũ có kết cấu bảo vệ
phần phía trên của đầu, vùng chẩm và vùng tai của người đội mũ;
- Mũ che cả đầu, tai và hàm: Mũ có kết cấu
bảo vệ phần phía trên của đầu, vùng chẩm, vùng tai và cằm của người đội mũ;
Các loại mũ có thể có kính che hoặc không có
kính che.
1.4.2. Theo chu vi vòng đầu, mũ được chia
thành ba nhóm cỡ sau:
- Nhóm cỡ nhỏ: Mũ có chu vi vòng đầu nhỏ hơn
500 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhóm cỡ lớn: Mũ có chu vi vòng đầu từ 520
mm trở lên;
2. Quy định kỹ thuật
2.1. Cấu tạo
Cấu tạo cơ bản của mũ theo Hình 1. Mũ phải có
các bộ phận sau:
- Vỏ mũ;
- Lớp đệm hấp thụ xung động bên trong vỏ mũ
(đệm bảo vệ);
- Quai đeo.
2.2. Yêu cầu kỹ thuật
2.2.1. Mũ phải được sản xuất bằng các vật
liệu không gây ảnh hưởng có hại đến da và tóc của người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.1. Đối với loại che cả đầu, tai và hàm:
- Mũ cỡ lớn: 1,5 kg;
- Mũ cỡ trung và cỡ nhỏ: 1,2 kg.
2.2.2.2. Đối với loại che cả đầu, tai và loại
che nửa đầu:
- Mũ cỡ lớn: 1,0 kg;
- Mũ cỡ trung và cỡ nhỏ: 0,8 kg.
2.2.3. Bề mặt phía ngoài của vỏ mũ và các bộ
phận lắp vào mũ phải nhẵn, không có vết nứt, không có gờ và cạnh sắc. Không
được sử dụng đinh tán, bu lông, đai ốc, khóa quai đeo có các gờ và cạnh nhọn,
sắc. Đầu đinh tán, bu lông không được cao hơn 2 mm so với bề mặt phía ngoài của
vỏ mũ.
2.2.4. Vỏ mũ và lớp đệm hấp thụ xung động
phải che chắn được phạm vi cần bảo vệ trên dạng đầu thử tương ứng khi kiểm tra
theo mục 4 của Phụ lục của Quy chuẩn này.
2.2.5. Mũ phải chịu được va đập và hấp thụ
xung động khi thử nghiệm theo mục 5 của Phụ lục của Quy chuẩn này. Sau khi thử,
vỏ mũ không bị vỡ tách rời và gia tốc dội lại khi bị va đập không được lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- < 500 mm: 225 g;
- ³
500 mm: 300 g.
2.2.5.2. Gia tốc dư sau 3 miligiây đối với mũ
có chu vi vòng đầu:
- < 500 mm: 175 g;
- ³
500 mm: 200 g.
2.2.5.3. Gia tốc dư sau 6 miligiây đối với mũ
có chu vi vòng đầu:
- < 500 mm: 125 g;
- ³
500 mm: 150 g.
Chú thích: Các giá trị gia tốc tính bằng m/s2
được xác định trên cơ sở đơn vị gia tốc trọng trường g = 9,80665 ms2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Cấu tạo cơ
bản mũ bảo hiểm
2.2.6. Mũ phải chịu được thử nghiệm độ bền
đâm xuyên theo mục 6 của Phụ lục của Quy chuẩn này. Sau khi thử, đầu đâm xuyên
không được chạm vào dạng đầu thử bên trong mũ.
2.2.7. Quai đeo phải chịu được thử nghiệm
theo mục 7 của Phụ lục của Quy chuẩn này. Khi thử, độ dịch chuyển của gá móc
quai đeo giữa hai lần đặt tải ban đầu và tải thử nghiệm không được vượt quá 25
mm.
Độ ổn định của mũ phải đạt các yêu cầu quy
định trong mục 8 của Phụ lục của Quy chuẩn này.
2.2.8. Kết cấu của mũ bảo hiểm phải đảm bảo
tầm nhìn của người đi mô tô, xe máy trong khi sử dụng, cụ thể:
2.2.8.1. Góc nhìn bên phải và bên trái của mũ
khi tiến hành đo góc nhìn theo mục 9 của Phụ lục của Quy chuẩn này không được
nhỏ hơn 105o.
2.2.8.2. Góc nhìn phía trên, a, không được nhỏ hơn 7o,
góc nhìn phía dưới, b, không được nhỏ hơn
45o.
2.2.9. Kính chắn gió, nếu có, phải thỏa mãn
các yêu cầu sau:
2.2.9.1. Chịu được thử nghiệm theo điểm 10.1
của Phụ lục của Quy chuẩn này. Nếu kính bị vỡ, không được tạo thành các mảnh
sắc nhọn có góc nhỏ hơn 60o.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Ghi nhãn
2.3.1. Nội dung ghi nhãn mũ thực hiện theo
quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.
2.3.2. Nhãn phải được ghi một cách rõ ràng,
bền vững (không phai mờ) trên bề mặt trong hoặc ngoài mũ.
2.3.3. Nhãn của mũ sản xuất trong nước tối
thiểu phải bao gồm các thông tin sau:
- Tên sản phẩm: Phải có cụm từ “Mũ bảo hiểm
cho người đi mô tô, xe máy”;
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
- Cỡ mũ;
- Tháng, năm sản xuất.
2.3.4. Nhãn phụ của mũ nhập khẩu tối thiểu
phải bao gồm các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập
khẩu và phân phối;
- Xuất xứ hàng hóa;
- Cỡ mũ;
- Tháng, năm sản xuất.
3. Phương pháp thử
Các phép thử được tiến hành theo Phụ lục của
Quy chuẩn này.
Phép thử coi là đạt yêu cầu khi tất cả các
kết quả thử đều đạt.
4. Quản lý chất lượng
4.1. Mũ sản xuất trong nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo
phương thức thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát
thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với
đánh giá quá trình sản xuất (Phương thức 5 trong Phụ lục II của Quy định về
chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ).
4.1.2. Mũ sản xuất trong nước trước khi đưa
ra lưu thông trên thị trường phải gắn dấu hợp quy trên vỏ mũ.
4.2. Mũ nhập khẩu
4.2.1. Mũ nhập khẩu phải được chứng nhận hợp
quy phù hợp với các quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này cho từng kiểu mũ. Việc
chứng nhận hợp quy mũ nhập khẩu do một trong các tổ chức sau đây tiến hành:
4.2.1.1. Tổ chức giám định hoặc tổ chức chứng
nhận trong và ngoài nước được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định
hoặc thừa nhận thực hiện tại nước ngoài.
4.2.1.2. Tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ
định tiến hành tại Việt Nam theo phương thức thử nghiệm lô hàng hóa (Phương
thức 7 trong Phụ lục II của Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp
quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số
24/2007/QĐ-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
Số lượng mũ để đánh giá sự phù hợp theo lô
hàng hóa quy định trong Bảng 1.
Lô hàng hóa được coi là đạt yêu cầu khi tất
cả các phép thử và kiểm tra đều đạt.
Bảng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mũ để kiểm
tra ngoại quan, khối lượng và ghi nhãn
Số lượng mũ để thử
các yêu cầu(1)
Va đập và hấp thụ
xung động
Độ bền đâm xuyên
Phạm vi bảo vệ, tầm
nhìn, kính chắn gió, quai đeo và độ ổn định
Đến 500
20
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 501 đến 1200
32
4
4
4
Từ 1201 đến 3200
50
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 3201 đến 10000
80
8
8
8
(1) Số lượng mũ để thử các yêu cầu được lấy
trong số mũ kiểm tra ngoại quan, khối lượng và ghi nhãn
4.2.2. Mũ nhập khẩu trước khi đưa ra lưu
thông trên thị trường phải gắn dấu hợp quy trên vỏ mũ.
4.3. Mũ lưu thông trên thị trường
4.3.1. Mũ lưu thông trên thị trường phải có
dấu hợp quy và nhãn mũ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, dấu
hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp
Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, dấu hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại các điểm 4.1; 4.2; 4.3 của
mục này thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số
24/2007/QĐ-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
5. Trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân
5.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất trong nước
phải công bố hợp quy phù hợp với các yêu cầu quy định tại mục 2 của Quy chuẩn
này và đảm bảo chất lượng mũ theo đúng nội dung công bố, thực hiện trách nhiệm
theo Điều 20 của Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải thực hiện
việc chứng nhận hợp quy và đảm bảo chất lượng mũ phù hợp với các yêu cầu quy
định trong mục 2 của Quy chuẩn này.
5.2. Tổ chức, cá nhân phân phối, bán lẻ chỉ
được kinh doanh mũ đảm bảo chất lượng, có dấu hợp quy và nhãn phù hợp với các
quy định hiện hành.
6. Tổ chức thực hiện
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có
trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn và tổ
chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ sửa
đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
PHÁP THỬ
1. Chuẩn bị mẫu
Các mẫu để thử nghiệm độ bền va đập và hấp
thụ xung động, độ bền đâm xuyên phải được thuần hóa theo các điều kiện quy định
trong Bảng 2. Mỗi mũ chỉ được phép chuẩn bị theo một trong hai điều kiện thuần
hóa. Mỗi đợt lấy mẫu trong lô sản phẩm, hàng hóa phải tiến hành thử nghiệm ở cả
hai điều kiện thuần hóa.
Mẫu kính chắn gió trước khi thử đặc tính cơ
học phải được thuần hóa theo điều kiện A quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các điều
kiện thuần hóa
Điều kiện thuần hóa
Nhiệt độ
oC
Thời gian thuần hóa
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. Ngâm nước
50 ± 2
23 ± 2
4 đến 6
4 đến 6
Sau khi thuần hóa, mẫu được đưa vào thử
nghiệm theo các quy định sau:
- Mẫu chuẩn bị theo điều kiện A được tiến
hành thử ngay, thời gian di chuyển và gá lắp không được quá 3 min. Nếu quá 3 min,
mũ phải được đưa lại vào điều kiện thuần hóa, cứ mỗi phút quá tương đương với 5
min thêm ở trong điều kiện thuần hóa.
- Mẫu chuẩn bị theo điều kiện B được lấy ra
ngoài, để ráo nước từ 4 min đến 5 min trước khi thử.
2. Kiểm tra khối
lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kiểm tra ngoại
quan
Quan sát hình dạng, các chi tiết ghép nối và
chất lượng bên ngoài mũ bằng mắt thường.
Kiểm tra chiều cao của đầu đinh tán, bu lông
bằng thước đo.
4. Kiểm tra kích
thước và phạm vi bảo vệ
Mũ được đội khít lên dạng đầu thử theo cỡ
tương ứng và tiến hành kiểm tra.
Phạm vi bảo vệ của vỏ mũ và lớp đệm hấp thụ
xung động:
4.1. Mũ che cả đầu, tai và hàm, mũ che cả đầu
và tai phải che được ít nhất là phần phía trên của dạng đầu thử, tính từ đường
ACDEF đánh dấu trên dạng đầu thử trở lên (Hình 2).
4.2. Mũ che nửa đầu phải che được ít nhất
phần dạng đầu thử phía trên, tính từ đường bao quanh AA' đánh dấu trên dạng đầu
thử trở lên.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng đầu thử có chu
vi vòng đầu
AC ± 0,25
HD ± 0,4
500
540
570
600
620
82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86
89
90
98
101
103
105
107
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thử độ bền va đập
và hấp thụ xung động
5.1. Thiết bị
Sơ đồ nguyên lý của thiết bị được mô tả theo
Hình 3, gồm các phần chính sau:
5.1.1. Khối va đập có dạng đầu người, hệ
thống đo gia tốc, khớp nối cầu và giá trượt.
Khối va đập phải phù hợp các yêu cầu sau:
5.1.1.1. Khối lượng toàn bộ của khối va đập
theo từng cỡ dạng đầu thử được quy định trong Bảng 3.
5.1.1.2. Khối lượng của giá trượt không lớn
hơn 800 g.
5.1.1.3. Trọng tâm của khối va đập không lệch
quá 10o so với chiều thẳng đứng đi qua điểm va đập trên đe.
5.1.1.4. Dạng đầu thử làm bằng hợp kim magiê
(hợp kim chứa 0,5% zircon, còn lại là magiê) hay bằng vật liệu khác sao cho tần
số dao động riêng của dạng đầu thử không dưới 3 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tần số đáp ứng: Từ 10 Hz đến 10 kHz;
- Phạm vi đo: Đến 2000 g;
- Xác định được gia tốc tức thời.
Bảng 3 - Khối lượng
toàn bộ của khối va đập
Dạng đầu thử có chu
vi vòng đầu,
mm
Khối lượng,
kg
500
3,1 ± 0,10
540
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
570
4,7 ± 0,14
600
5,6 ± 0,16
620
6,1 ± 0,18
5.1.2. Đe
Đe làm bằng thép gồm có loại đe phẳng hình
trụ, đường kính nhỏ nhất là 127 mm, chiều dày nhỏ nhất là 18 mm và loại đe cầu
với bề mặt cầu, bán kính cầu 48 mm. Các đe này được gắn trên nền bê tông hoặc
vật liệu cứng vững.
5.1.3. Khung, dây dẫn hướng, hệ thống nâng,
hạ, gài mở giá trượt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với mũ cỡ nhỏ: Mũ thử được đội chặt lên
dạng đầu thử trên khối va đập. Buộc chặt quai đeo (hoặc có thể dùng dây buộc
bên ngoài sao cho cố định mũ thử với dạng đầu thử nhưng không ảnh hưởng đến vị
trí va đập trên mũ). Khối va đập được thả rơi tự do từ một vị trí thẳng đứng đi
qua tâm đe, khoảng cách từ điểm thấp nhất của mũ đến điểm cao nhất của đe phẳng
là
mm, đối
với đe cầu là
mm.
Ghi nhận gia tốc va đập tức thời và xem xét tình trạng của mũ sau khi thử.
Điều chỉnh khớp cầu trên khối va đập để tiến
hành thử ở bốn vùng trên mũ. Mỗi vùng thử một vị trí. Các vùng này nằm trong
phạm vi che chắn, bảo vệ của mũ và tâm của điểm thử nằm ở phía trên đường bảo
vệ ít nhất là 20 mm. Tâm của vị trí thử cách nhau ít nhất 72 mm. Hai vùng thử
trên đe cầu, hai vùng thử trên đe phẳng.
- Đối với mũ cỡ trung và cỡ lớn: Mũ thử được
đội chặt lên dạng đầu thử trên khối va đập. Buộc chặt quai đeo (hoặc có thể
dùng dây buộc bên ngoài sao cho cố định mũ thử với dạng đầu nhưng không ảnh
hưởng đến vị trí va đập trên mũ). Khối va đập được thả rơi tự do từ một vị trí
thẳng đứng đi qua tâm đe, khoảng cách từ điểm thấp nhất của mũ đến điểm cao
nhất của đe phẳng là
mm, đối với đe cầu là
mm. Ghi nhận gia tốc
va đập tức thời, gia tốc dư sau 3 miligiây và 6 miligiây và xem xét tình trạng
của mũ sau khi thử.
Điều chỉnh khớp cầu trên khối va đập để tiến
hành thử ở bốn vùng trên mũ. Các vùng này nằm trong phạm vi che chắn, bảo vệ
của mũ cách nhau ít nhất 1/5 chu vi vòng đầu. Mỗi vùng thử hai vị trí sao cho
tâm của hai vị trí này cách nhau không quá 6 mm. Hai vùng thử trên đe cầu, hai
vùng thử trên đe phẳng.

Hình3 - Sơ đồ nguyên
lý thử độ bền va đập và hấp thụ xung động
6. Thử độ bền đâm
xuyên
6.1. Thiết bị thử
Thiết bị thử gồm các phần chính sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Đầu đâm xuyên có dạng hình côn ở phần
phía dưới, phần này có các thông số theo quy định sau:
- Khối lượng: 3,0 kg ± 0,045 kg;
- Góc côn: 60o ± 0,5o;
- Bán kính đầu: 0,5 mm ± 0,1 mm;
- Độ cứng đầu: 45 HRC đến 50 HRC;
- Chiều cao nhỏ nhất của phần côn: 40 mm;
6.1.3. Hệ thống dẫn hướng đâm xuyên.
6.2. Tiến hành thử
Mũ thử được đội chặt lên dạng đầu thử, buộc
chặt quai đeo (hoặc có thể dùng dây buộc bên ngoài sao cho cố định mẫu thử với
dạng đầu thử nhưng không ảnh hưởng đến vị trí thử đâm xuyên trên đỉnh mũ). Đầu
đâm xuyên được thả rơi tự do từ một vị trí thẳng đứng cách điểm thử đâm xuyên
trên đỉnh mũ thử một khoảng cách 2000 mm ±
5 mm. Phạm vi thử đâm xuyên giới hạn trong bán kính 30 mm ± 1 mm xung quanh đỉnh mũ. Ghi nhận có
hay không sự tiếp xúc giữa đầu đâm xuyên với dạng đầu thử. Khi có sự nghi ngờ,
phải tiến hành thử lần thứ hai trên cùng mũ thử ở một vị trí khác trong phạm vi
thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4 - Sơ đồ nguyên
lý dạng đầu thử độ bền đâm xuyên
7. Thử quai đeo
7.1. Thiết bị thử
Thiết bị thử gồm các phần chính sau:
7.1.1. Giá để gắn mũ lên thử;
7.1.2. Giá móc quai đeo, tải trọng có hình
dạng và kích thước như trong Hình 5. Tải trọng gồm có tải trọng ban đầu 45N và
tải thử nghiệm là 500N. Riêng đối với dạng đầu thử có chu vi vòng đầu < 500
mm, tải trọng ban đầu là 25N và tải trọng thử là 300N;
7.1.3. Thước đo biến dạng của gá móc quai
đeo.
7.2. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho tải trọng ban đầu tác dụng lên quai đeo
của mũ và xác định vị trí b (Hình 5) của móc treo tải trên thước đo. Sau đó
tăng dần đều đặn tải này đến tải thử nghiệm lên quai đeo của mũ trong vòng 30s,
duy trì tải thử nghiệm trong thời gian 2 min và xác định vị trí a (Hình 5) của
móc treo tải trên thước đo.
Độ dịch chuyển giữa hai lần đặt tải của móc
quai đeo là:
e = a - b
Kích thước tính bằng
milimét

Hình 5 - Sơ đồ nguyên
lý thử quai đeo
8. Thử độ ổn định của
mũ
8.1. Thiết bị thử (xem Hình 6)
- Một khung dẫn hướng có khối lượng 3 kg ± 0,1 kg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khung phải đảm bảo tốc độ va chạm của vật
rơi không nhỏ hơn 95% tốc độ lý thuyết.
8.2. Tiến hành thử
Mũ được đội chặt lên dạng đầu thử tương ứng.
Cài quai đeo mũ như trong trạng thái sử dụng.
Móc khung dẫn hướng vào phần sau của vỏ mũ
trong mặt phẳng đối xứng của mũ. Vạch lên vỏ mũ một đường chuẩn trùng với mặt
phẳng chuẩn của dạng đầu thử.
Cho khối lượng rơi 10 kg ± 0,01 kg rơi tự do ở độ cao 500 mm ± 10 mm trong khung dẫn hướng tới đáy
của khung dẫn hướng.
Sau khi rơi, góc giữa đường chuẩn vạch trên
vỏ mũ và mặt phẳng chuẩn của dạng đầu thử không được vượt quá 30o.

Hình 6 - Sơ đồ nguyên
lý thử độ ổn định mũ
9. Đo góc nhìn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ nguyên lý thử theo Hình 7, gồm có phần
chính là dạng đầu thử như quy định và dụng cụ đo góc.
9.2. Tiến hành thử
Mũ được đội chặt lên dạng đầu thử. Đo góc mở
tối đa trong mặt phẳng cơ bản từ điểm K trên dạng đầu thử, hướng thẳng về mép
mũ bên phải và bên trái để xác định góc nhìn của mũ.
10. Thử kính chắn gió
10.1. Thử đặc tính cơ học
Đặc tính cơ học của kính chắn gió được tiến
hành thử như sau:
10.1.1. Mũ được lắp kính và thuần hóa theo
mục 1 của Phụ lục này được đội chặt lên dạng đầu thử tương ứng với cỡ mũ. Mặt
phẳng cơ bản của dạng đầu thử phải nằm ở vị trí thẳng đứng;
10.1.2. Thiết bị thử gồm mũi va đập bằng kim
loại có hình côn và vật rơi va đập:
- Mũi va đập:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Góc côn: 60o ± 1o
+ Bán kính đầu: 0,5 mm ± 0,1 mm
- Khối lượng vật rơi va đập: 3 kg ± 0,025 kg
Thiết bị phải được chế tạo sao cho mũi va đập
phải dừng cách phía trên dạng đầu thử ít nhất 5 mm.
10.1.3. Tiến hành thử
Đặt mũi va đập tiếp xúc với kính tại điểm K
trên mặt phẳng đối xứng thẳng đứng của dạng đầu thử. Cho vật rơi va đập rơi từ
độ cao
mm,
tính từ mặt trên cùng của mũi va đập đến mặt dưới của vật rơi, đập vào mặt trên
của mũi va đập. Đánh giá kết quả kiểm tra theo 2.2.9.1).
10.2. Kiểm tra hệ số truyền sáng
10.2.1. Kiểm tra hệ số truyền sáng bằng thiết
bị có sai số đo không lớn hơn 3%;
10.2.2. Trình tự kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 7 - Sơ đồ nguyên
lý đo góc nhìn