QCVN 2:2021/BKHCN thay thế
QCVN 2:2008/BKHCN.
QCVN 2:2021/BKHCN do Ban
soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành
theo Thông tư số 04/2021/TT-BKHCN ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy
định mức giới hạn của quy định kỹ thuật đối với mũ bảo hiểm dùng cho người đi:
- Xe mô tô;
- Xe gắn máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xe máy điện;
- Xe đạp điện và các loại
xe tương tự.
Gọi chung là mũ bảo hiểm
cho người đi mô tô, xe máy và dưới đây viết tắt là mũ và các quy định quản
lý chất lượng mũ trong sản xuất, nhập khẩu và lưu thông, phân phối.
Quy chuẩn kỹ thuật này
không áp dụng đối với các loại mũ chuyên dùng, các loại mũ dùng cho các môn thể
thao đua xe hoặc các loại phương tiện làm nhiệm vụ đặc biệt khác.
1.2. Đối
tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp
dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, phân phối mũ
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Sản phẩm mũ bảo hiểm cho
người đi mô tô, xe máy có mã HS tương ứng là 6506.10.10.
1.3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật
này, các từ ngữ được sử dụng theo quy định tại Điều 2 của TCVN 5756:2017 Mũ
bảo hiểm cho người đi mô tô và xe máy và các từ ngữ dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2. Khối
lượng mũ: Khối lượng của mũ hoàn chỉnh, kể cả các bộ phận được lắp trên mũ.
1.3.3. Lô
sản phẩm: Mũ cùng kiểu và được sản xuất cùng một đợt trên cùng một dây
chuyền công nghệ.
1.3.4. Lô
hàng hóa: Mũ cùng kiểu, có cùng nội dung ghi nhãn, cùng nhà sản xuất hoặc
do một tổ chức, cá nhân nhập khẩu với cùng bộ hồ sơ hoặc kinh doanh tại cùng
một địa điểm.
1.3.5. Mẫu
điển hình: Mẫu bao gồm một số lượng mũ cụ thể đại diện mang tính điển hình
cho một kiểu mũ được lấy ngẫu nhiên tại cơ sở sản xuất, dùng để xác định giá
trị của các chỉ tiêu theo quy định kỹ thuật và làm căn cứ cho việc đánh giá,
chứng nhận mũ.
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1.
Loại, kết cấu, cỡ, thông số và kích thước cơ bản
2.1.1.
Loại, kết cấu của mũ phải thực hiện theo Điều 3 của TCVN 5756:2017.
2.1.2.
Cỡ, thông số và kích thước cơ bản của mũ phải thực hiện theo Điều 4
của TCVN 5756:2017.
2.1.3.
Kích thước lưỡi trai (nếu có) tính từ điểm kết nối với vỏ mũ đến điểm xa nhất
của lưỡi trai (trên mặt phẳng đối xứng của mũ) không được lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 50 mm đối với lưỡi trai
liền khối với vỏ mũ.
2.2. Quy
định kỹ thuật
2.2.1.
Mũ phải được chế tạo từ các vật liệu phù hợp với yêu cầu tại 5.1 của TCVN
5756:2017.
2.2.2.
Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của mũ và phương pháp thử phải thực hiện theo quy
định trong Bảng 1 Quy chuẩn kỹ thuật này.
Bảng
1 - Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của mũ và phương pháp thử
TT
Tên chỉ
tiêu
Yêu cầu
Phương
pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo
5.2
TCVN
5756:2017
Theo
6.3
TCVN
5756:2017
Không
quy định
Không
quy định
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bề
mặt phía ngoài của vỏ mũ và các bộ phận kèm theo phải nhẵn, không có vết nứt
hoặc gờ cạnh sắc;
- Đầu
đinh tán không được nhô cao hơn so với bề mặt của vỏ mũ 2 mm (bao gồm bề mặt
phía ngoài và bề mặt phía trong của vỏ mũ), không được có các gờ cạnh nhọn,
sắc. Không được sử dụng các đinh tán có đầu nhọn;
Theo
6.2
TCVN
5756:2017
3
Theo
5.5
TCVN
5756:2017
Theo
6.4
TCVN
5756:2017
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo
5.6
TCVN
5756:2017
Theo
6.5
TCVN
5756:2017
5
Theo
5.7
TCVN
5756:2017
Theo
6.6
TCVN
5756:2017
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo
5.8
TCVN
5756:2017
Theo
6.7
TCVN
5756:2017
7
Theo
5.9
TCVN
5756:2017
Theo
6.8
TCVN
5756:2017
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo
5.10
TCVN
5756:2017
Theo
6.9
TCVN
5756:2017
9
Theo
5.11 a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo
6.10.1
TCVN
5756:2017
Hệ số
truyền sáng
Theo
5.11 b)
TCVN
5756:2017
Theo
6.10.2
TCVN
5756:2017
2.2.3.
Chuẩn bị mẫu thử phải thực hiện theo 6.1 của TCVN 5756:2017.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Trên
mũ và trên bao bì của mũ phải ghi nhãn theo quy định pháp luật về nhãn hàng
hóa. Nhãn phải được thể hiện một cách rõ ràng, dễ đọc.
Nhãn gắn trên mũ phải rõ
ràng và không bị bong, rách, mờ trong quá trình vận chuyển và sử dụng. Nội dung
bắt buộc của nhãn bao gồm:
a) Tên hàng hóa: “Mũ bảo
hiểm dùng cho người đi mô tô, xe máy”;
b) Tên và địa chỉ của tổ
chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
c) Xuất xứ hàng hóa;
d) Cỡ mũ: Chu vi vòng đầu;
đ) Tháng, năm sản xuất;
e) Kiểu mũ;
g) Định lượng: Khối
lượng mũ và dung sai khối lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Thông tin cảnh báo (nếu
có).
Đối với mũ nhập khẩu, nếu
trên nhãn chưa thể hiện hoặc thể hiện chưa đủ nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt
thì phải có nhãn phụ thể hiện những nội dung bắt buộc tương ứng được dịch từ
nhãn gốc của mũ sang tiếng Việt và bổ sung những nội dung bắt buộc còn thiếu
theo quy định nêu trên, tên và địa chỉ của cơ sở nhập khẩu mũ. Nhãn gốc của mũ
phải được giữ nguyên.
2.3.2.
Dấu hợp quy CR phải được thể hiện một cách rõ ràng, dễ nhận biết, được in trực
tiếp trên mũ hoặc in trên chất liệu không thấm nước gắn trên mũ và phải rõ ràng,
không bị bong, rách, mờ trong quá trình vận chuyển và sử dụng.
Dấu hợp quy CR và các
thông tin liên quan phải được thể hiện như sau:
a) Hình dạng và kích thước
của dấu hợp quy CR theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN);
b) Dấu hợp quy CR phải được
thể hiện kèm theo tối thiểu các thông tin: tên viết tắt (có thể kèm lôgô) của
tổ chức chứng nhận, số của giấy chứng nhận.
3.
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
3.1. Mũ sản
xuất trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật
liên quan tại Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này và gắn dấu hợp quy trước khi đưa
ra lưu thông trên thị trường.
Việc công bố hợp quy
mũ sản xuất trong nước phù hợp với các quy định liên quan tại Mục 2 của Quy
chuẩn kỹ thuật này thực hiện theo quy định tại Thông tư số
06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một
số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị định
số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định
số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ (sau đây
viết tắt là Thông tư số 06/2020/ TT-BKHCN) và Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm tra chất lượng
và miễn kiểm tra chất lượng mũ nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 06/2020/TT-BKHCN.
3.3.
Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận hợp quy phải được thực hiện bởi tổ chức thử
nghiệm được chỉ định theo quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 hoặc được thừa nhận theo quy định tại Thông tư
số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và Thỏa thuận thừa nhận
lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp.
Phạm vi thử nghiệm của tổ
chức thử nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
3.4. Các
phương thức đánh giá sự phù hợp và nguyên tắc áp dụng được thực hiện theo quy
định tại
Điều 5 Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN, cụ thể như sau:
a) Mũ sản xuất trong nước:
- Theo phương thức 5 (Thử
nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử
nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá
trình sản xuất) trong trường hợp quá trình sản xuất mũ của cơ sở ổn định;
Hoặc:
- Theo phương thức 7 (Thử
nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa) trong
trường hợp quá trình sản xuất của cơ sở sản xuất là không liên tục hoặc chỉ sản
xuất theo từng lô mũ sản phẩm và việc kiểm soát quá trình sản xuất chỉ thực
hiện đối với từng lô mũ sản phẩm hoặc trong trường hợp quá trình sản xuất đang
hoàn thiện, chưa hoàn toàn ổn định trong giai đoạn sản xuất ban đầu.
b) Mũ nhập khẩu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc:
- Theo phương thức 5 (Thử
nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử
nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá
trình sản xuất) được thực hiện tại cơ sở sản xuất nước ngoài khi có yêu cầu
chứng nhận từ phía tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
3.5. Mũ lưu
thông trên thị trường phải bảo đảm chất lượng phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật
này, phù
hợp với tiêu chuẩn do tổ chức, cá nhân sản xuất mũ công bố áp dụng và chịu sự
kiểm tra nhà nước về chất lượng theo quy định của pháp luật.
4.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1.
Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu mũ phải thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng
có nội dung không được trái với Quy chuẩn kỹ thuật này, bảo đảm chất lượng mũ
phù hợp với quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và tiêu chuẩn công bố áp dụng.
4.2. Doanh
nghiệp sản xuất mũ phải thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn
kỹ thuật này.
4.3.
Doanh nghiệp nhập khẩu mũ phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy và đăng ký
kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với mũ nhập khẩu theo quy định tại Mục 3.2,
3.3 và 3.5 Quy chuẩn kỹ thuật này và có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ chất lượng
mũ, Giấy chứng nhận hợp quy theo quy định của pháp luật, công khai danh sách
các địa chỉ bán mũ; cung cấp bản sao (sao y bản chính) Giấy chứng nhận hợp quy
mũ cho các địa chỉ bán mũ.
4.4.
Các tổ chức, cá nhân phân phối mũ (doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hộ gia đình)
phải chịu trách nhiệm bán mũ đáp ứng các quy định kỹ thuật và quy định quản lý
trong Quy chuẩn kỹ thuật này; thông báo công khai về tên, địa chỉ bán mũ và lưu
giữ tại nơi bán mũ bản sao (sao y bản chính) Giấy chứng nhận hợp quy đối với mũ
do doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu mũ cung cấp.
4.5.
Tổ chức đánh giá sự phù hợp sản phẩm mũ chịu trách nhiệm theo quy định tại Điều
29 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và
phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức việc thực hiện Quy
chuẩn kỹ thuật này.
Căn cứ vào quy định quản
lý, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm đề xuất, kiến nghị
Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật này.
5.2. Trong
trường hợp các quy định pháp luật, văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quy
chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo
quy định tại văn bản mới. Trường hợp các tiêu chuẩn, mã HS viện dẫn tại quy
chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo hướng
dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng./.