TT
|
Tên chỉ
tiêu
|
Yêu cầu
|
Phương
pháp thử
|
1
|
Khối lượng mũ, kể cả các bộ phận kèm theo:
|
|
|
|
- Đối với mũ che nửa đầu, mũ che ba phần tư đầu có cỡ dạng đầu
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9.
|
Theo
5.2
TCVN
5756:2017
|
Theo
6.3
TCVN
5756:2017
|
|
- Đối với mũ che cả đầu và tai và mũ che cả đầu, tai và hàm có
cỡ dạng đầu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
|
Không
quy định
|
Không
quy định
|
2
|
Bề mặt
phía ngoài của vỏ mũ và các bộ phận kèm theo bao gồm cả đinh tán và bu lông
đai ốc bằng kim loại để ghép nối các bộ phận của mũ.
|
- Bề
mặt phía ngoài của vỏ mũ và các bộ phận kèm theo phải nhẵn, không có vết nứt
hoặc gờ cạnh sắc;
- Đầu
đinh tán không được nhô cao hơn so với bề mặt của vỏ mũ 2 mm (bao gồm bề mặt
phía ngoài và bề mặt phía trong của vỏ mũ), không được có các gờ cạnh nhọn,
sắc. Không được sử dụng các đinh tán có đầu nhọn;
- Các bu lông, vít và đai ốc bằng kim loại để ghép nối các bộ
phận của mũ phải có đầu tán dạng cầu, phải sử dụng đai ốc có đầu bít kín,
không được sử dụng loại đai ốc xuyên tâm. Toàn bộ đầu tán của bu lông và đai
ốc phải nhẵn, không có các gờ cạnh nhọn, sắc.
|
Theo
6.2
TCVN
5756:2017
|
3
|
Kích thước và phạm vi bảo vệ của vỏ mũ và lớp đệm hấp thụ xung
động
|
Theo
5.5
TCVN
5756:2017
|
Theo
6.4
TCVN
5756:2017
|
4
|
Độ bền va đập và hấp thụ xung động
|
Theo
5.6
TCVN
5756:2017
|
Theo
6.5
TCVN
5756:2017
|
5
|
Độ bền đâm xuyên
|
Theo
5.7
TCVN
5756:2017
|
Theo
6.6
TCVN
5756:2017
|
6
|
Quai đeo
|
Theo
5.8
TCVN
5756:2017
|
Theo
6.7
TCVN
5756:2017
|
7
|
Độ ổn định
|
Theo
5.9
TCVN
5756:2017
|
Theo
6.8
TCVN
5756:2017
|
8
|
Góc nhìn
|
Theo
5.10
TCVN
5756:2017
|
Theo
6.9
TCVN
5756:2017
|
9
|
Kính bảo vệ (nếu có)
|
|
|
|
Đặc tính cơ học
|
Theo
5.11 a)
TCVN
5756:2017
|
Theo
6.10.1
TCVN
5756:2017
|
|
Hệ số
truyền sáng
|
Theo
5.11 b)
TCVN
5756:2017
|
Theo
6.10.2
TCVN
5756:2017
|
2.2.3.
Chuẩn bị mẫu thử phải thực hiện theo 6.1 của TCVN 5756:2017.
2.3. Ghi
nhãn và thể hiện dấu hợp quy CR
2.3.1. Trên
mũ và trên bao bì của mũ phải ghi nhãn theo quy định pháp luật về nhãn hàng
hóa. Nhãn phải được thể hiện một cách rõ ràng, dễ đọc.
Nhãn gắn trên mũ phải rõ
ràng và không bị bong, rách, mờ trong quá trình vận chuyển và sử dụng. Nội dung
bắt buộc của nhãn bao gồm:
a) Tên hàng hóa: “Mũ bảo
hiểm dùng cho người đi mô tô, xe máy”;
b) Tên và địa chỉ của tổ
chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
c) Xuất xứ hàng hóa;
d) Cỡ mũ: Chu vi vòng đầu;
đ) Tháng, năm sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Định lượng: Khối
lượng mũ và dung sai khối lượng;
h) Hướng dẫn sử dụng (nội
dung hướng dẫn cụ thể về cách sử dụng mũ được ghi trực tiếp trên mũ hoặc in
trên chất liệu không thấm nước gắn trên mũ hoặc trong bản hướng dẫn sử dụng kèm
theo);
i) Thông tin cảnh báo (nếu
có).
Đối với mũ nhập khẩu, nếu
trên nhãn chưa thể hiện hoặc thể hiện chưa đủ nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt
thì phải có nhãn phụ thể hiện những nội dung bắt buộc tương ứng được dịch từ
nhãn gốc của mũ sang tiếng Việt và bổ sung những nội dung bắt buộc còn thiếu
theo quy định nêu trên, tên và địa chỉ của cơ sở nhập khẩu mũ. Nhãn gốc của mũ
phải được giữ nguyên.
2.3.2.
Dấu hợp quy CR phải được thể hiện một cách rõ ràng, dễ nhận biết, được in trực
tiếp trên mũ hoặc in trên chất liệu không thấm nước gắn trên mũ và phải rõ ràng,
không bị bong, rách, mờ trong quá trình vận chuyển và sử dụng.
Dấu hợp quy CR và các
thông tin liên quan phải được thể hiện như sau:
a) Hình dạng và kích thước
của dấu hợp quy CR theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN);
b) Dấu hợp quy CR phải được
thể hiện kèm theo tối thiểu các thông tin: tên viết tắt (có thể kèm lôgô) của
tổ chức chứng nhận, số của giấy chứng nhận.
3.
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc công bố hợp quy
mũ sản xuất trong nước phù hợp với các quy định liên quan tại Mục 2 của Quy
chuẩn kỹ thuật này thực hiện theo quy định tại Thông tư số
06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một
số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị định
số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định
số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ (sau đây
viết tắt là Thông tư số 06/2020/ TT-BKHCN) và Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN.
3.2.
Mũ nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng phù hợp với các quy định
tại Mục 2 của quy chuẩn kỹ thuật này, được gắn dấu hợp quy (dấu CR) trước khi
đưa ra lưu thông trên thị trường.
Việc kiểm tra chất lượng
và miễn kiểm tra chất lượng mũ nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 06/2020/TT-BKHCN.
3.3.
Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận hợp quy phải được thực hiện bởi tổ chức thử
nghiệm được chỉ định theo quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 hoặc được thừa nhận theo quy định tại Thông tư
số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và Thỏa thuận thừa nhận
lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp.
Phạm vi thử nghiệm của tổ
chức thử nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
3.4. Các
phương thức đánh giá sự phù hợp và nguyên tắc áp dụng được thực hiện theo quy
định tại
Điều 5 Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN, cụ thể như sau:
a) Mũ sản xuất trong nước:
- Theo phương thức 5 (Thử
nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử
nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá
trình sản xuất) trong trường hợp quá trình sản xuất mũ của cơ sở ổn định;
Hoặc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mũ nhập khẩu:
- Theo phương thức 7
(Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa) đối
với từng lô mũ nhập khẩu trong trường hợp lô mũ nhập khẩu chưa được đánh giá
chứng nhận phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật này;
Hoặc:
- Theo phương thức 5 (Thử
nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử
nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá
trình sản xuất) được thực hiện tại cơ sở sản xuất nước ngoài khi có yêu cầu
chứng nhận từ phía tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
3.5. Mũ lưu
thông trên thị trường phải bảo đảm chất lượng phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật
này, phù
hợp với tiêu chuẩn do tổ chức, cá nhân sản xuất mũ công bố áp dụng và chịu sự
kiểm tra nhà nước về chất lượng theo quy định của pháp luật.
4.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1.
Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu mũ phải thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng
có nội dung không được trái với Quy chuẩn kỹ thuật này, bảo đảm chất lượng mũ
phù hợp với quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và tiêu chuẩn công bố áp dụng.
4.2. Doanh
nghiệp sản xuất mũ phải thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn
kỹ thuật này.
4.3.
Doanh nghiệp nhập khẩu mũ phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy và đăng ký
kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với mũ nhập khẩu theo quy định tại Mục 3.2,
3.3 và 3.5 Quy chuẩn kỹ thuật này và có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ chất lượng
mũ, Giấy chứng nhận hợp quy theo quy định của pháp luật, công khai danh sách
các địa chỉ bán mũ; cung cấp bản sao (sao y bản chính) Giấy chứng nhận hợp quy
mũ cho các địa chỉ bán mũ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.
Tổ chức đánh giá sự phù hợp sản phẩm mũ chịu trách nhiệm theo quy định tại Điều
29 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù
hợp.
Trong trường hợp mũ nhập
khẩu thuộc đối tượng của thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự
phù hợp giữa tổ chức chứng nhận trong nước và tổ chức chứng nhận nước ngoài thì
tổ chức chứng nhận trong nước phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc
thừa nhận kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận nước ngoài theo thỏa thuận.
5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và
phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức việc thực hiện Quy
chuẩn kỹ thuật này.
Căn cứ vào quy định quản
lý, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm đề xuất, kiến nghị
Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật này.
5.2. Trong
trường hợp các quy định pháp luật, văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quy
chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo
quy định tại văn bản mới. Trường hợp các tiêu chuẩn, mã HS viện dẫn tại quy
chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo hướng
dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng./.