Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12482-3:2019 (ISO/IEC 18384-3:2016) về Công nghệ thông tin - Phần 3

Số hiệu: TCVN12482-3:2019 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2019 Ngày hiệu lực:
ICS:35.100.05 Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12482-3:2019

ISO/IEC 18384-3:2016

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - KIẾN TRÚC THAM CHIẾU CHO KIẾN TRÚC HƯỚNG DỊCH VỤ - PHẦN 3: BẢN THỂ HỌC KIẾN TRÚC HƯỚNG DỊCH VỤ

Information Technology - Reference Architecture for Service Oriented Architecture (SOA RA) - Part 3: Service Oriented Architecture Ontology

Lời nói đầu

TCVN 12482-3:2019 hoàn toàn tương đương ISO/IEC 18384-3:2016.

TCVN 12482-3:2019 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Hiện nay, Bộ TCVN 12482 (ISO/IEC 18384) về Công nghệ thông tin - Kiến trúc tham chiếu cho kiến trúc hướng dch vụ gồm các tiêu chuẩn:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- TCVN 12482-2:2019 (ISO/IEC 18384-2:2016), Phn 2: Kiến trúc tham chiếu cho giải pháp kiến trúc hướng dịch vụ;

- TCVN 12482-3:2019 (ISO/IEC 18384-3:2016), Phần 3: Bản th học kiến trúc hướng dịch vụ.

 

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - KIẾN TRÚC THAM CHIẾU CHO KIẾN TRÚC HƯỚNG DỊCH VỤ - PHẦN 3: BẢN THỂ HỌC KIẾN TRÚC HƯỚNG DỊCH VỤ

Information Technology - Reference Architecture for Service Oriented Architecture (SOA RA) - Part 3: Service Oriented Architecture Ontology

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định bn thể học chính thức cho kiến trúc hướng dịch vụ (SOA), kiểu kiến trúc hỗ trợ định hướng dịch vụ. Các thuật ngữ được định nghĩa trong bản thể học này là các thuật ngữ chính từ bộ từ vựng trong TCVN 12482-1 (ISO/IEC 18384-1).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cn thiết cho việc áp dng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, b sung (nếu có).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3  Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt

3.1  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa được quy định trong TCVN 12482-1 (ISO/IEC 18384-1) và các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.

3.1.1

Tính mờ (opaque)

Thuộc tính mà bên quan sát bên ngoài không thể nhìn thấy bất kỳ cu trúc bên trong nào.

3.1.2

Bản thể học (ontology)

Mô hình thể hiện một miền và được s dụng để lp luận về các đối tượng trong miền đó và các mối quan hệ giữa các đối tượng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[NGUỒN: 2.1.9, ISO/IEC/TR 24800-1:2007]

3.2  Thuật ngữ viết tắt

Tiêu chuẩn này s dụng các thuật ngữ viết tắt sau đây.

ABB

Architecture Building Block

Khối xây dựng kiến trúc

BPMN

Business Process Model and Notation

Mô hình và ký hiu quá trình nghip vụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Enterprise Architecture

Kiến trúc doanh nghiệp

ESB

Enterprise Service Bus

Bus dch vụ doanh nghip

IT

Information Technology

Công nghệ thông tin

OWL

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngôn ngữ bản thể học web

RA

Reference Architecture

Kiến trúc tham chiếu

RDF

Resource Definition Framework

Khung định nghĩa tài nguyên

SLA

Service Level Agreement

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SOA

Service Oriented Architecture

Kiến trúc hướng dịch vụ

UML

Unified Modeling Language

Ngôn ngữ lập mô hình thống nhất

4  Ký hiệu

Bản thể học được thể hiện trong ngôn ngữ bản th Web (OWL) được xác định bi Hiệp hội World Wide Web OWL có ba ngôn ngữ con OWL-Lite, OWL-DL và OWL-Full (xem Tham khảo [10] về định nghĩa ba phương ngữ của OWL). Bản thể học này sử dụng OWL-DL, ngôn ngữ con cung cấp khả năng diễn đạt lớn nhất có thể trong khi vẫn giữ đưc tính đầy đ và khả năng quyết định tính toán.

Bản th học chứa các lớp và thuộc tính tương ứng với các khái niệm ca SOA. Các định nghĩa OWL chính thức được b sung bằng các mô tả ngôn ngữ tự nhiên của khái niệm, với các minh họa đồ họa về mối quan và ví dụ về cách sử dng. Để giải thích, bản thể học cũng bao gồm các sơ đồ UML (xem Tham khảo [8]) minh họa đồ họa các lớp và thuộc tính về bản thể học. Ngôn ngữ tự nhiên và các định nghĩa OWL có trong tiêu chun này cấu thành định nghĩa về thẩm quyền bản th học; các sơ đồ chỉ giải thích. Một số thuật ngữ ngôn ngữ tự nhiên được sử dụng để mô tả các khái nim không được biểu thị chính thức trong bn thể học, những thuật ngữ này có nghĩa theo ngôn ngữ tự nhiên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiêu chun này s dụng ví d đ minh họa bản th học. Trong đó, ví dụ rửa xe được s dụng nhất quán xuyên suốt đ minh họa các khái niệm chính (xem Phụ lục A để biết ví dụ hoàn chnh). Ví dụ khác được sử dụng đặc biệt trong các mệnh đ riêng để minh họa các điểm c th.

5  Quy ước

Phông chữ đậm đưc sử dụng cho các lớp, thuộc tính OWL và tên cụ thể xuất hiện trong văn bn mệnh đề.

Phông in nghiêng được s dụng để nhấn mạnh và xác định trường hợp đầu tiên ca từ cn định nghĩa. Cú pháp và định nghĩa OWL được hin thị bằng phông chữ có chiều rộng cố định.

Mũi tên không ghi nhãn trong các sơ đồ UML là lớp con.

Ví d trong tiêu chuẩn này mang tính tham khảo và nhm mc đích minh ha.

6  Sự phù hợp

TCVN 12482 (ISO/IEC 18384) gồm ba phần có các yêu cu phù hp khác nhau:

1. Thuật ngữ và khái niệm - ch phù hợp với các thuật ngữ và nhất quán với các ng nghĩa trong định nghĩa;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Bản th học SOA - phù hợp với các ứng dụng OWL hoặc phi-OWL.

Phù hợp với tiêu chuẩn này được xác định như sau.

Có hai kiu ng dụng có thể phù hp với bản thể học này. Một là các bản thể học dựa trên OWL (thường các m rộng của bản th học SOA); Hai là ứng dụng phi OWL, chẳng hạn như siêu mô hình hoặc phần mềm (xem Điều 2 đối vi phiên bản OWL được yêu cu)

Ứng dụng OWL phù hợp (được trích dẫn từ bản thể học dựa trên OWL)

- phải phù hợp với tiêu chuẩn OWL quy định trong Điều 2,

- phải gồm toàn bộ bản thể học có trong Phụ lục C,

- có thể bổ sung các cu trúc OWL khác, bao gồm các đnh nghĩa lớp và thuộc tính, và

- có thể nhập các bn thể hc khác ngoài bản thể học SOA.

Tiêu chuẩn này không sử dụng bt kỳ OWL 2 nào (xem các cấu trúc tham chiếu [15]); tuy nhiên các ng dụng phù hợp có thể chọn s dụng OWL hoặc OWL 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- phải gồm một sự biến đổi nhất quán và xác định (ít nhất là ánh xạ ngữ nghĩa) cho tập con quan trọng của bản thể học có trong Phụ lục C,

- có thể bổ sung các cấu trúc khác, bao gồm các định nghĩa lớp và thuc tính, và

- có thể nhập vào và/hoặc sử dụng các bản thể học khác ngoài bn thể học SOA.

7  Tổng quan bản thể học SOA

7.1  Sơ lược

Trực quan hóa bằng đồ họa của toàn bộ bn th học được th hiện trong Hình 1.

Các khái niệm minh họa trong Hình 1 được mô tả trong nội dung.

Tiêu chuẩn này bắt đu bằng cách giải thích khái niệm nền tảng cơ bản nht của phn t và các hệ thống theo sau bằng cách giải thích các phần t của tác vụ và tác nhân con người SOA sau đó các khái niệm và mô tả dịch vụ và các hợp đồng dịch vụ và xây dựng để gii thích các t hợp dịch vụ. Cuối cùng, Tiêu chuẩn này kết thúc với các chính sách và sự kiện có liên quan đến tt cả các phần t SOA.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2  Sử dụng

Điều này mô t các cảnh báo và giả đnh v cách diễn giải bản thể học.

- Bản thể học d đnh cho thể hin mc cao của khái niệm và không diễn giải cho lập luận chính thc

- Tiêu chuẩn này được thiết kế đ người làm nghip vụ, nhà kiến trúc và nhà thiết kế phần mềm và hệ thống cho phép truyền thông giữa người làm nghiệp vụ và người làm kỹ thuật.

- Tiêu chun này tập trung vào một tp tối thiểu các thut ngữ SOA và việc lập mô hình chi tiết các thuật ngữ đó.

- Tiêu chuẩn này giải thích các mối quan hệ vi các khái niệm quan trọng khác, nhưng không mức chi tiết như các thuật ngữ SOA. Ví dụ, chính sách được lp mô hình nhưng không chi tiết.

- Tiêu chuẩn này tự giới hạn đi với các cấu trúc OWL, không sử dụng các cấu trúc được giới thiệu trong OWL 2 (xem Tham khảo [15]), vì các khái niệm OWL phù hợp với phạm vi ca tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này phù hợp với OWL 2 và không loại trừ sự vt, sự việc khác khi s dụng với OWL 2.

- Tiêu chuẩn này xây dựng trên các thuật ngữ SOA và các mối quan hệ trong TCVN 12482-1 (ISO/IEC 18384-1) và TCVN 12482-2 (ISO/IEC 18384-2). Siêu mô hình riêng biệt trong TCVN 12482-2 (ISO/IEC 18384-2) cung cấp cơ s cho việc lập mô hình trong TCVN 12482-2 (ISO/IEC 18384-2) và được sử dụng để mô tả và hiểu kiến trúc tham chiếu.

- Tiêu chuẩn này xác định các khái niệm, thuật ngữ và ngữ nghĩa SOA trong các thuật ng nghiệp vụ và kỹ thuật để tạo nền tảng cho công việc tiếp theo trong các lĩnh vực cụ thể theo miền.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tiêu chuẩn này có thể cung cấp điểm khi đu cho việc phát triển hướng mô hình các giải pháp SOA.

7.3  Ứng dụng

Bản thể học SOA được phát triển đ hỗ trợ sự hiểu biết và có th đọc một cách đơn gin.

Bn th học cũng có thể được sử dụng như điểm khởi đầu để phát triển hướng mô hình, bằng cách áp dụng cho các miền và ứng dụng s dụng cụ th.

Bản thể học được áp dụng cho một miền sử dụng cụ thể bằng cách thêm lớp SOA OWL của thực th trong miền đó. Điều này đôi khi được gọi là “bản thể học cư trú. Ngoài ra, ứng dụng có thể bổ sung các định nghĩa về các lớp và thuộc tính mi, có th nhập các bn th học khác và có thể nhập thể hiện OWL bản thể học vào các bn thể học khác.

Bản th học xác định mối quan hệ giữa các thut ngữ, nhưng không quy định chính xác cách áp dụng chúng. Để giải thích bản th học là gì và tại sao chúng cần thiết, xem Tham khảo [11] và [14]. Ví dụ được cung cấp trong TCVN 12482 (ISO/IEC 18384) đưc mô tả một cách mà bản th học có thể được áp dụng trong các tình huống thực tế. Các ứng dụng khác nhau ca bản th học cho các tình huống tương tự vn có thể có. Việc khi tạo chính xác bản thể học trong các tình huống thực tế cụ thể là một vấn đề cho người sử dụng bản thể học, miễn là các khái niệm và các ràng buộc được xác định bi bn thể học được áp dụng đúng, sự khi tạo là hợp lệ.

8  Hệ thống và phần tử

8.1  Tổng quan

Hệ thống và phn t là hai khái niệm trong bản thể học, các khái niệm này thường được s dụng bi người thực hành, bao gồm ký hiệu rằng các hệ thống có các phần t và hệ thống đó có thể được kết hợp theo th bậc (hệ thống các hệ thống). Điều khác biệt giữa miền với miền là bản cht cụ thể ca các hệ thống và phần tử, ví dụ, h thống điện có rất nhiều kiểu phần t khác nhau hơn so vi một h thống SOA.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều này mô t các lớp bn thể học sau:

Element (Phần tử)

System (Hệ thống)

Ngoài ra, xác định các thuộc tính sau:

uses (sử dụng) và representedBy (được sử dụng bi)

represents (thể hiện) và representedBy (thể hiện bi)

8.2  Lớp Element (Phần tử)

Phần tử là một thực thể có tính m và không thể phân chia mức trừu tượng nht định. Phần tử có một ranh giới xác định rõ ràng. Khái niệm phần t được thu nạp bi lớp Element (Phần tử) OWL, minh họa trong Hình 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2 - Lớp Element (Phn t)

Trong bối cảnh bản thể học SOA, chỉ xem xét chi tiết các phần t chức năng thuộc miền SOA. Có các kiểu phần t khác ngoài bn lớp con (System (Hệ thống), HumanActor (Tác nhân con người), Task (Tác vụ) và Service (Dịch vụ)) được mô tả trong phần sau. Ví dụ về các kiểu phn t khác như các thành phần phần mềm hoặc các thành phần công nghệ (chẳng hạn như các phần mềm triển khai Bus dịch vụ doanh nghiệp (ESB), v.v).

8.3  Các thuộc tính Uses (sử dụng) và representedBy (được sử dụng bởi)

Các phần tử có thể s dng các phần t khác theo nhiều cách khác nhau. Nói chung, quan nim về một vài phần t sử dng phn t khác được áp dụng bi người thc hành đối với tất cả các mô hình, các đối tượng vt lý và có th thực thi. Điều khác biệt các min là cách thức sử dng đưc nhận thức.

Một phần t sử dụng một phn tử khác nếu hai phần tử đó tương tác với nhau theo một số cách thức. Các tương tác đây được din giải rất rộng thông qua, dụ, phn tử đơn gin là một thành phần của (được sử dụng bi) một số hệ thống (xem sau một định nghĩa chính thức của lớp System (Hệ thống)). Một phần tử tương tác với (đang sử dụng) phần tử khác (chẳng hn như dch vụ; xem sau một định nghĩa chính thức v lớp Service (Dịch vụ)) theo một cách đặc biệt, hoặc thậm chí sự phụ thuộc vào một tổ hợp (xem sau một định nghĩa chính thức của lớp Composition (T hợp)). Thuộc tính uses (s dụng) và ngưc lại representedBy (được sử dụng bi), thu nạp quan niệm tru tượng về một phn tử sử dụng phn tử khác. Các thuộc tính này không chỉ thu nạp mối quan hệ nhất thời. Các minh họa về thuộc tính có thể gồm "sử dụng ngay lập tức", "đã sử dụng" và "có th sử dụng trong tương lai".

Đối với mục đích bản th học, vô số ngữ nghĩa có th khác nhau về mối quan hệ sử dụng không được liệt kê và được xác định chính thức. Các giải thích ngữ nghĩa được để li cho một miền con cụ thể, ứng dụng hoc thậm chí thiết kế cách tiếp cn.

8.4  Element (Phần tử) - Ví dụ về tổ chức

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bên trong ranh giới ca đơn vị t chức, khi đơn vị t chức có th s dụng con người thực tế là thành phần. Lưu ý rằng cùng một người trong thc tế có thể là thành phần của (được sử dụng bởi) nhiều đơn vị tổ chức.

Ngoài ranh giới, cu trúc bên trong ca một đơn vị tổ chức vẫn không rõ ràng đối với bên quan sát bên ngoài, vì doanh nghiệp mun có thể thay đổi người trong đơn vị tổ chức mà không phải thay đổi định nghĩa ca chính đơn vị tổ chức.

Ví dụ đơn giản này cho thy một số phần t có cấu trúc bên trong. Trong thực tế, từ quan điểm bên trong, chúng là một tập hợp có t chức các thứ đơn giản khác (được thu nạp bi lp System (Hệ thống) được định nghĩa trong 8.5).

8.5  Lớp System (Hệ thống)

Hệ thống là một tập hợp có tổ chức của các sự vật, sự vic khác. Cụ thể, sự vật, sự việc trong tập hợp hệ thống là các trường hợp Element (Phần t), mỗi trường hợp như vậy được sử dụng bi hệ thống. Khái niệm về hệ thống được thu nạp bi lớp OWL System (Hệ thống), minh họa trong Hình 3.

Hình 3 - Lớp System (Hệ thống)

Định nghĩa về hệ thống này ảnh hưng của ISO/IEC 42010:2011 (xem Tham khảo [13]).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Do System (Hệ thống) là một lớp con của Element (Phần t), nên tất cả hệ thng có một ranh giới và m đối với bên quan sát bên ngoài (quan sát hộp đen). Điều này loại trừ khỏi các cấu trúc lớp System (Hệ thống) không có ranh giới xác định. Từ quan đim SOA, đây không thực sự là một sự mất mát vì tt c các System (Hệ thống) SOA thú vị đều có đặc tính có thể nhn thức được từ quan điểm bên ngoài (khách hàng). Hơn nữa, có System (Hệ thống) như lớp con của Element (Phần t) cho phép chúng ta tự nhiên thể hiện quan niệm về hệ thống các hệ thống - các hệ thống cấp thấp hơn chỉ đơn giản là các phần tử được s dụng bi hệ thống mức cao hơn.

Đồng thời khi hỗ trợ một điểm nhìn bên ngoài (quan sát hộp đen), tất c các hệ thống cũng hỗ trợ một điểm nhìn bên trong (xem hộp màu trắng) thể hiện cách chúng là một tập hợp có tổ chức. Như ví dụ, đối với quan niệm về một dịch vụ thưng tương ứng vi một cách nhìn đặc t dịch vụ so với cách nhìn thực hiện dịch vụ (tương tự như cách SoaML [9] xác định các dịch vụ như có cả hộp đen/phần đặc tả và hộp màu trắng/phần thực hiện).

Điều quan trọng để nhận ra rằng mặc dù các hệ thống sử dụng các phần tử thể hiện một khía cạnh quan trọng của thuộc tính uses (sử dụng), không cần thiết phải "phát minh ra" một hệ thống ch để thể hiện một số phần t sử dụng khác. Trên thực tế, ngay cả đi với các hệ thống, có thể cn phải thể hiện rằng chúng có thể s dụng các phần t ngoài ranh giới của chúng - mặc dù điều này trong nhiều trường hợp tốt nhất là không được thể hiện cấp độ hệ thống, mà thay vào đó là phần tử của việc sử dng hệ thống bên ngoài trường hợp Element (Phần tử).

Hệ thống được định nghĩa là sự phân chia các lớp Service (Dịch vụ) và Tác vụ. Các trường hợp lớp này không được coi là các tập hợp của cái khác. System (Hệ thống) đặc biệt không được định nghĩa là sự phân chia lớp HumanActor (Tác nhân con người) khi một tổ chức có nhiều trường hợp trên thực tế chỉ là một kiểu hệ thống cụ thể. Một lớp giao nhau đặc biệt để thể hiện thực tế này không được xác định.

8.6  System (Hệ thống) - Ví dụ

8.6.1  Ví dụ về tổ chức

Tiếp tục ví dụ về tổ chức từ 8.5, đơn vị tổ chức có thể được thể hiện như một trường hợp System (Hệ thống) có con người là thành phần (và các trường hợp phần tử) trong hệ thống.

8.6.2  Ví dụ tổ hợp dịch vụ

Việc sử dụng ví dụ tổ hợp dch v các dịch vụ A và B là những trưng hợp Element (Phần tử) và tổ hợp của A và B là một trường hp System (H thống) (s dụng A và B). Điều quan trng là nhận ra rằng hành động kết hp khác với t hp như mt svt - thut ng t hợp được dùng theo nghĩa sau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.6.3  Ví dụ ra xe ô tô

Xem xét một doanh nghiệp ra xe. Công ty nói chung là một đơn vị tổ chức và có thể được khởi tạo trong bn thể học theo cách sau:

- CarWashBusiness (Nghiệp vụ ra xe ô tô) là một trường hợp System (Hệ thống).

- Joe (ch s hữu) là một trường hợp Element (Phn t) và được s dụng bi (chủ s hữu của) CarWashBusiness (Nghiệp vụ rửa xe ô tô).

- Mary (thư ký) là một trưng hợp Element (Phần tử) và được sử dụng bi (người làm công cho) CarWashBusiness (Nghiệp vụ rửa xe ô tô).

- John (người rửa sơ bộ trước) là mt trường hợp Element (Phần t) và được s dụng bi (người làm công cho) CarWashBusiness (Nghiệp vụ rửa xe ô tô).

- Jack (người quản lý và vận hành rửa xe) là mt trưng hợp Element (Phần t) và được s dụng bi (người làm công cho) CarWashBusiness (Nghiệp vụ rửa xe ô tô).

8.7  Thuộc tính represents (thể hiện) và representedBy (thể hiện bởi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4 - Thuộc tính represents (thể hiện) và representedBy (thể hiện bi)

Điều quan trọng là phải hiểu bản chất khác biệt giữa việc sử dụng một phần tử (E1) và sử dụng một phần tử khác (E2) thể hiện E1. Nếu E1 thay đi, thì bất kỳ ai sử dụng E1 trực tiếp đều có thể thay đi, nhưng ai đó đang sử dụng E2 không gặp bất kỳ thay đổi nào.

Khi áp dụng sự trừu tượng kiến trúc thông qua thuộc tính represents (thể hiện), có ba sự lựa chọn kiến trúc khác nhau có thể được thực hiện:

Một phần tử thể hiện phần t khác theo nghĩa đen, đơn giản bi việc che giấu sự tồn tại của phần tử đó và mọi thay đổi đi với nó. Có một mối quan hệ một-một giữa trường hp Element (Phần t) và trường hợp (khác) của Element (Phần t) mà thể hiện. Ví dụ thực tế đơn giản là quan niệm về một nhà môi giới hoạt động như trung gian giữa một người bán (mà không muốn được biết đến) và một người mua.

Một phần tử thể hiện một khía cạnh cụ thể ca một phần tử khác, có một mối quan hệ nhiều-một giữa nhiều trường hợp Element (Phần t) (mỗi trường hợp thể hiện một khía cạnh khác nhau) và trường hợp (khác) của Element (Phần t). Ví dụ thực tế đơn giản là quan niệm cùng một người có thể đóng vai (được thể hiện bi) nhiều vai trò khác nhau.

Một phần tử là một trừu tượng thể hiện nhiều phần t khác. Có mối quan hệ một-nhiều giữa trường hợp Element (Phần t) (trừu tượng) và nhiều trưng hợp khác của Element (Phần t). Ví dụ thực tế đơn gin là quan niệm về một bản thiết kế kiến trúc thể hiện sự trừu tượng của nhiều tòa nhà khác nhau đang được xây dựng theo bản thiết kế chi tiết đó.

Lưu ý rằng trong hầu hết các trường hợp, trường hợp Element (Phần t) chỉ thể hiện cho một kiểu. Cụ thể, trưng hợp Element (Phần tử) thường thể hiện các trường hợp nhiều nhất một trong các lớp System (Hệ thống), Service (Dịch vụ), HumanActor (Tác nhân con người) và Task (Tác vụ) (trừ trưng hợp cùng là một kiểu của c trường hợp System (Hệ thống) và trưng hợp HumanActor (Tác nhân con người)). Xem các Điều sau đối với các định nghĩa về Service (Dịch vụ), HumanActor (Tác nhân con người) và Task (Tác vụ).

8.8  Ví dụ represents (thể hiện) và representedBy (thể hiện bởi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

M rộng hơn nữa về ví dụ có tổ chức tính, giả định một công ty mong muốn hình thành một đơn vị t chc mới 01. Có hai cách để làm điều này.

Xác định tổ chức mới trực tiếp dưới dạng tập hợp con người P1, P2, P3 và P4. Điu này có nghĩa là tổ chức mới được coi là một nhánh trong hệ thống phân cấp tổ chức và có nghĩa là với bất kỳ trao đổi nhân sự nào thì định nghĩa cũng cần phải thay đi.

Xác đnh t chức mới là một tổ chức cu trúc mức cao hơn, kết hp hai t chức hin có O3 và O4. Tht trùng hợp, O3 và O4 giữa chúng có thể có cùng 4 người P1, P2, P3 và P4, nhưng tổ chức mới thực sự không biết bt kỳ thành phần nào của O3 hoặc O4 đều có thể thay đi mà không cần thay đổi đnh nghĩa tổ chức mới. Hơn nữa, bt kỳ thành phn nào của O3 thc chất không hoạt đng trong cùng mt tổ chức với tư cách là thành phần của O4 (trên thc tế không cn biết h) - trái với tùy chọn đầu tiên P1, P2, P3 và P4 là tất cả các đồng nghiệp trong cùng một t chức mới.

Theo cách này, khía cạnh trừu tượng của thuộc tính represents (thể hiện) tạo ra một sự khác biệt quan trọng trong ngữ nghĩa ca tập hợp xác định tổ chức mới. Bất k sự khi tạo nào của bản thể học có th và nên sử dụng thuộc tính represents (thể hiện) và representedBy (thể hiện bi) để xác định rõ ràng các ngữ nghĩa hàm n và các dòng hiển thị/thay đổi.

8.8.2  Ví dụ ra xe ô tô

Joe tổ chức nghiệp vụ của mình thành hai đơn vị tổ chức, về hành chính và một cho việc rửa xe thực tế. Điều này có thđược khi tạo trong bn th học theo cách sau:

- CarWashBusiness (Nghiệp vụ rửa xe ô tô) là một trường hp System (Hệ thống).

- AdministrativeSystem (Hệ thống-hành chính) là một trường hợp System (Hệ thống).

- Administration (Hành chính) là một trường hợp Element (Phần tử) th hiện AdministrativeSystem (Hệ thống-hành chính) (khía cạnh đơn vị t chức m, còn được biết là bỏ qua bất cứ đều gì khác về AdministrativeSystem (Hệ thng-hành chính)).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- CarWashSystem (Ra xe ô tô) là một trường hợp System (Hệ thống).

- CarWash (Rửa xe ô tô) là một trường hợp Element (Phần tử) thể hiện Hệ thng-CarWash (Rửa xe ô tô) (khía cạnh đơn vị tổ chức m, còn được biết là b qua bất cứ đều gì khác về Hệ thống-CarWash (Rửa xe ô tô)).

- CarWash (Rửa xe ô tô) là một thành phần của CarWashBusiness (Nghiệp vụ rửa xe ô tô).

- Joe (ch s hữu) là một trường hợp Element (Phần t) và bây giờ được sử dụng bi AdministrativeSystem (Hệ thống-hành chính).

- Mary (thư ký) là một trường hợp Element (Phần t) và bây giờ được sử dụng bi AdministrativeSystem (Hệ thống-hành chính).

- John (người rửa sơ bộ trước) là một trường hợp Element (Phần t) và bây giờ đưc sử dụng bi CarWashSystem (Ra xe ô tô).

- Jack (người quản lý và vận hành rửa xe) là một trường hợp Element (Phần tử) và bây giờ được sử dụng bi Hệ thng-CarWash (Rửa xe ô tô).

9  HumanActor (Tác nhân con người) và Task (Tác vụ)

9.1  Tổng quan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều này mô tả các lớp bn thể học sau:

HumanActor (Tác nhân con người)

Task (Tác vụ)

Ngoài ra, xác định các thuộc tính sau:

does (làm) và doneBy (được hoàn thành bi)

9.2  Lớp HumanActor (Tác nhân con người)

Tác nhân con người là một người hoặc tổ chức. Khái niệm Tác nhân con người được thu nạp bởi lớp OWL HumanActor (Tác nhân con người), minh họa trong Hình 5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

HumanActor (Tác nhân con người) được định nghĩa là s phân chia các lớp Service (Dch v) Task (Tác vụ). Các trưng hp lớp này không đưc coi là người hoặc tổ chức HumanActor (Tác nhân con người) đặc bit không đưc định nghĩa là phân chia lớp System (Hệ thống) khi một tổ chức trong nhiều trưng hp trên thực tế ch là mt kiểu h thống cụ th. Một lớp giao nhau đc biệt để th hin thực tế này không được xác đnh.

9.3  HumanActor (Tác nhân con người) - Ví dụ

9.3.1  Thuộc tính uses (s dụng) và usedBy (được s dụng bi) áp dụng cho HumanActor (Tác nhân con người)

Theo một hướng, tác nhân con người có thể tự sử dụng s vt, sự việc như các dịch vụ, hệ thống và tác nhân con người khác. Theo hướng khác, tác nhân con người có th, ví dụ, được sử dụng bi tác nhân con người khác hoặc bởi một hệ thống (như phn t trong hệ thống đó chẳng hạn như tác nhân con người trong quá trình).

9.3.2  Thuộc tính represents (thể hiện) và representedBy (thể hiện bi) áp dụng cho HumanActor (Tác nhân con người)

Như đã đề cập trên, các tác nhân con người bản chất là một phần của hệ thống khi tạo các kiến trúc hướng dịch vụ. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp là một phần t của hệ thống SOA, người hoặc tổ chức cụ thể không được thảo luận, thay vì một th hiện trừu tượng tham gia vào các quá trình, cung cp các dịch vụ, v.v... Nói cách khác, đề cập đến các phần tử thể hiện tác nhân con người.

Như trong ví dụ, bên môi giới (trường hợp HumanActor (Tác nhân con người)) thể hiện một người bán (trường hợp HumanActor (Tác nhân con người)) muốn ẩn danh, vai trò (trường hợp Element (Phần t)) thể hiện (khía cạnh vai trò) nhiều trường hợp HumanActor (Tác nhân con người) và một đơn vị tổ chức (trường hợp HumanActor (Tác nhân con người) ) thể hiện nhiều người (tất cả các trường hợp HumanActor (Tác nhân con người)) là một phần.

Lưu ý rằng một “lớp vai trò” không được xác định, như việc s dụng Element (Phần t) với thuộc tính th hiện là cách tiếp cận tổng quát hơn, không giới hạn khả năng xác định các hệ thống dựa trên vai trò. Đối với tất cả các mục đích thực tế, ch đơn giản là một "lớp vai trò con" ca Element (Phần t), lớp con không được xác định rõ ràng.

9.3.3  Ví dụ về tổ chức

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiếp tục ví dụ về tổ chức từ 8.8.1, P1 (John), P2 (Jack), P3 (Joe) và P4 (Mary) bây giờ có thể được thể hiện như trường hợp Element (Phần t) mà trong thực tế (người) trường hợp HumanActor (Tác nhân con người). Tất c các O1 (CarWashBusiness (Nghiệp vụ rửa xe ô tô)), O3 (CarWash (Rửa xe ô tô)) và O4 (Hành chính) cũng có thể được thể hiện như (tổ chức) những tác nhân con người từ quan điểm hành động đồng thời chúng là các hệ thống t quan đim tập hợp/t hợp.

9.3.4  Ví dụ rửa xe ô tô

Xem Phụ lục A cho khía cạnh t chức hoàn chnh của ví dụ rửa xe ô tô.

9.4  Lớp tác vụ

Tác vụ là một hành động đơn vị nh nhất hoàn thành một kết quả xác định. Các tác v được thực hiện bi người hoặc các tổ chức, đặc biệt là bi các trường hợp HumanActor (Tác nhân con người).

Ký hiệu mô hình quá trình nghiệp v (BPMN) 2.0 định nghĩa tác vụ như sau: “Tác vụ là một hoạt động đơn vị nhỏ nhất trong luồng quá trình (xem Tham khảo [4]). Tác vụ được sử dụng khi công việc trong Quá trình không thể được chia nhỏ chi tiết hơn. Nói chung, người dùng cuối và/hoặc các ứng dụng được sử dụng để thực hiện Tác vụ khi nó được thực thi." Vì mục đích bản thể học, độ chính xác đã được thêm vào bi quan niệm phân chia chính thức về việc làm từ quan niệm về thực hiện. Các tác vụ (tùy ý) được hoàn thành bi những tác nhân con người, hơn nữa (như trường hợp Element (Phần t)), các tác vụ có thể sử dụng các dịch vụ được thực hiện bi các thành phần công nghệ (xem chi tiết trong 10.3; xem ví dụ trong Phụ lục A).

Khái niệm tác vụ được thu nạp bi lớp OWL Task (Tác vụ), minh họa trong Hình 6.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 6 - Lớp tác vụ

Task (Tác vụ) được định nghĩa là sự phân chia các lớp System (Hệ thống), Service (Dch vụ) HumanActor (Tác nhân con người). Các trưng hợp lớp này không được coi là các hành động đơn vị nh nhất.

9.5  Thuộc tính does (làm) và doneBy (được hoàn thành bởi)

Các tác vụ là bản chất được cho là do người hoặc tổ chức thực hiện. Nếu xem các tác vụ là những điều thực tế được làm, thì các yếu tố tập hợp tự nhiên là mỗi trưng hợp Task (Tác vụ) được hoàn thành bi hầu hết trường hợp HumanActor (Tác nhân con người). Do tính chất đơn v nh nhất của trưng hợp Task (Tác vụ), trường hợp bị loại trừ khi ví dụ như vậy được làm cùng nhau bi nhiều trưng hợp Tác nhân con người. Các yếu tố tập hợp có th là không nếu ai đó không chọn khi tạo tất cả những tác nhân con người có thể. Nói cách khác, tương tự trường hợp HumanActor (Tác nhân con người) có thể (theo thời gian) dễ dàng làm nhiều hơn trưng hợp Task (Tác vụ). Thuộc tính does (làm) và ngược lại doneBy (được hoàn thành bi), thu nạp mối quan hệ giữa một tác nhân con người và các tác vụ.

9.6  Task (Tác vụ) - Ví dụ

9.6.1  Thuộc tính uses (sử dng) và usedBy (được sử dng bi) áp dụng cho Task (Tác vụ)

Theo một hướng, trường hp phổ biến nht của một tác vụ s dụng phần t khác là nơi một tác v tự động (trong quá trình phối hp; xem Điều 11 đối với định nghĩa v quá trìnhs phi hp) sử dng một dch v như vic thc hiện nó. Theo hướng khác, tác v có thể, ví dụ, đưc s dng bi mt hệ thống (như phần t trong hệ thống đó, chẳng hạn như tác vụ trong quá trình)

9.6.2  Thuộc tính represents (thể hiện) và representedBy (thể hiện bi) áp dụng cho Task (Tác vụ)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ví dụ đơn giản, hot đng trừu tượng trong mô hình quá trình (được liên kết với một vai trò) thể hiện một tác vụ cụ thể (đưc hoàn thành bi một người thực hiện đầy đ vai trò đó). Lưu ý rằng do tính chất đơn vị nhỏ nhất ca mt tác vụ nên không có ý nghĩa gì khi nói v nhiu phn tử th hiện các khía cạnh khác nhau.

9.6.3  Ví dụ về tổ chức

Tiếp tục ví dụ về tổ chức từ 8.8.1, các tác vụ được hoàn thành bi tác nhân con người (con người) P1, P2, P3 và P4 có th được thể hiện và các tác vụ đó có thể là các phần t trong các hệ thống lớn hơn mô tả sự vật, sự việc như các quá trình tổ chức. Điều 11 chính thức giải quyết với khái niệm tổ hợp, bao gồm thuộc tính xác định khái niệm v một quá trình như kiểu t hp cụ thể.

9.6.4  Ví dụ rửa xe ô tô

Như một phn quan trọng trong hệ thống rửa xe, John và Jack thc hiện một s tác vụ thủ công cần thiết để rửa xe đúng cách.

- Jack và John là các trưng hợp HumanActor (Tác nhân con người).

- WashWindows (cửa s ra) là một trường hợp Task (Tác vụ) và được hoàn thành bi John.

- PushWashButton (Nhấn nút ra) là một trường hợp Task (Tác vụ) và được hoàn thành bi Jack.

10  Service (Dịch vụ), ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ) và ServiceInterface (Giao diện dịch vụ)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dịch vụ là một khái niệm cốt lõi về bản thể học này. Đây là một khái niệm nền tng đối với SOA và luôn được s dng trong thc tế khi mô tả hoặc có tính kỹ thuật ca hệ thống SOA, nhưng nó không phải là dễ dàng để xác định chính thc. Bản thể học dựa trên đnh nghĩa sau về dịch vụ:

Một dịch v là mt “thể hiện lô-gic một tập các hoạt động có đầu ra xác đnh, khép kín, có thể bao gồm các dịch vụ khác và là "hp đen" đối với khách hàng dịch vụ"

Điều này tương ứng với định nghĩa chính thức hiện có của thuật ngữ trong kiến trúc tham chiếu cho SOA, TCVN 12482-1 (ISO/IEC 18384-1).

Từ hoạt động trong định nghĩa dịch vụ được sử dụng theo nghĩa tiếng Anh nói chung ca từ, không phải trong ý nghĩa quá trình cụ thể của cùng một từ đó (tức là các hoạt động không nhất thiết là các hoạt động quá trình). Bn thể học b qua có mục đích "nghiệp vụ" là một phần nội tại ca định nghĩa dịch vụ. Lp luận cho điều này là quan niệm về nghiệp vụ liên quan đến quan điểm của một người, như ví dụ, quan niệm của một người v IT là quan niệm của một người khác về nghiệp vụ (nghiệp vụ IT). Dịch vụ như được xác định bi bản thể học là không thể biết được liệu khái niệm đó có được áp dụng cho quan niệm lớp của mt miền nghiệp vụ hay quan niệm lớp ca một miền IT.

Các định nghĩa cụ thể khác ca SOA v thuật ngữ dịch vụ bao gồm:

- “Cơ chế cho phép truy cập vào một hoặc nhiều khả năng, nơi truy cập được cung cấp bằng cách sử dụng một giao diện được quy định và được thực hiện phù hợp với các ràng buộc và các chính sách như được quy đnh bởi mô tả dịch vụ." (xem Tham khảo [3])

- “Khả năng được đưa ra bởi một hoặc nhiều thc thể để các khả năng khác sử dụng “các thuật ngữ và định nghĩa và các giao diện được xác định đúng." (xem Tham khảo [9])

Theo mức độ chính xác thông thường ca ngôn ngữ tiếng Anh, các định nghĩa này không mâu thuẫn; chúng đang nhn mạnh các khía cạnh khác nhau của cùng một khái niệm. Tất cả ba định nghĩa đều là SOA cụ th và thể hiện một giải thích cụ thể về thuật ngữ dịch vụ nói chung ca tiếng Anh.

Điều này mô tả các lớp bản th học sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ);

- ServiceInterface (Giao diện dịch vụ);

- InformationType (Kiểu thông tin).

Ngoài ra, xác định các thuộc tính sau:

- performs (thực hiện) và performedBy (được thực hiện bi);

- hasContract (có hợp đồng) và isContractFor (hợp đồng đối với);

- involvesParty (bên tham gia liên quan) và isPartyTo (là bên tham gia đối với);

- specifies (quy định) và isSpecifiedBy (được quy định bi);

- hasInterface (có giao diện) và isInterfaceOf (là giao diện ca);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- hasOutput (có đầu ra) và isOutputAt (là đầu ra tại).

10.2  Lớp Service (Dịch vụ)


Một dịch vụ là một thể hiện lô-gic về mt tp các hoạt động quy đnh các đầu ra, là khép kín, có th bao gồm các dch vụ khác và là một “hộp đen đối với các khách hàng dịch vụ. Khái niệm về dịch vụ đưc thu nạp bi lớp OWL Service (Dch vụ), minh họa trong Hình 7.

Hình 7 - Lớp Service (Dịch vụ)

Trong bối cảnh bn thể học SOA, chỉ các dịch vụ dựa trên SOA xem xét. Các miền khác, chẳng hạn như quản lý dịch vụ tích hợp, có thể có các dịch vụ không dựa trên SOA do đó nằm ngoài phạm vi dự định của bản thể học SOA.

Service (Dịch vụ) được định nghĩa là sự phân chia các lớp System (Hệ thống), Task (Tác vụ) và Tác nhân con người. Các trường hợp lớp này không được coi là các dịch vụ, mặc dù các lp này có thể cung cấp các khả năng có thể được đưa ra dưới dạng dịch vụ.

10.3  Thuộc tính performs (thực hiện) và performedBy (được thực hiện bởi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tự dịch vụ ch là một thể hiện lô-gic, bất kỳ dịch vụ nào được thực hiện bi một sự vật, sự việc. Sự vật, sự việc thực hiện một dịch vụ là không rõ ràng đối với bất kỳ ai tương tác, sự không rõ ràng là bản chất của lớp phần t. Khái niệm này được thu nạp bi các thuộc tính performs (thực hiện) và performedBy (được thực hiện bi) như minh họa trong Lớp Service (Dịch vụ) Hình 7.

Điều này cũng chỉ ra thực tế rằng các dịch vụ có thể được thực hiện bi các kiu phần tử khác hơn với các hệ thống. Điều này bao gồm các phần t như các thành phần phn mềm, tác nhân con người và tác vụ.

Lưu ý rằng cùng trường hợp Service (Dịch vụ) có thể được thực hiện bi nhiều trường hợp khác nhau của Element (Phần t). Miễn là dịch vụ được thực hiện như nhau, bên quan sát bên ngoài không thể nói sự khác biệt (đối vi các nghĩa vụ theo hợp đồng, SLA, v.v... xem định nghĩa của lớp ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ) trong 10.6). Ngược lại, bất kỳ trưng hợp nào ca Element (Phần t) có th thực hiện nhiều hơn một dịch vụ hoặc không có gì cả.

Trong khi mt dịch vụ có th được thực hiện bi các phn tử khác dịch vụ t nó (như trình bày thuần lô-gic) không thc hiện các dịch vụ khác. Xem Ví d Simple Service Composition (tổ hợp dịch vụ đơn gin) (11.7.1) cho ví d về thể hiện các tổ hợp dch v chính thức trong bn thể hc.

10.4  Khách hàng dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ

Thut ngữ dùng trong môi trường SOA thường gồm các quan niệm về các nhà cung cấp dịch vụ và các khách hàng dịch vụ. Có hai thách thức với thuật ngữ này:

- Không phân biệt giữa khía cạnh nghĩa vụ theo hợp đồng ca việc tiêu thụ/cung cấp và khía cạnh tương tác của việc tiêu thụ/cung cấp. Nghĩa vụ theo hợp đồng không nhất thiết phải chuyển thành sư phụ thuc tương tác, nếu không vì lập luận nào khác ngoài việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng có thể đã được cung cấp cho bên thứ ba.

- Tiêu thụ hoc cung cấp dịch vụ là một tuyên bố ch có ý nghĩa về bối cảnh, bối cảnh hợp đồng hoặc tương tác. Do đó, các điều mục này không phù hợp để đưa ra các báo cáo về các phần t dịch vụ.

Đây là những lập luận tại sao bản thể học chọn việc không chp nhn tiêu thụ và cung cp như các khái niệm cốt lõi, thay vào đó cho phép các điều mục tiêu thụ hoặc cung cấp s dụng với nghĩa vụ theo hợp đồng và/hoặc quy tc tương tác được mô tả bi các hợp đồng dịch vụ; xem định nghĩa về lớp ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ) trong 10.6. dạng đơn gin nhất, bên ngoài bối cảnh hợp đồng dịch vụ chính thức, khía cạnh tương tác ca việc tiêu thụ và cung cấp dịch vụ thậm chí có thể được th hiện đơn gin bng cách nói rằng một s phần tử sử dụng (các khách hàng) hoặc thực hiện một số phn tử thực hiện (cung cấp) dịch vụ; xem ví dụ trong 10.5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.5.1  Thuộc tính uses (sử dụng) và usedBy (được sử dụng bi) áp dụng cho Service (Dịch vụ)

Theo một hướng, không thực sự hợp lý để nói về dịch vụ sử dụng một phần tử khác. Trong khi việc thực hiện dch vụ có thể bao gồm việc s dụng các phần t khác (và chắc chắn trong trường hợp Service Composition (Tổ hợp dịch vụ)), bản thân dịch vụ (thể hiện thuần lô-gic) không sử dụng các phần t khác.

Theo hướng khác, phổ biến nhất trong tất cả các tương tác được tìm thấy một môi trường SOA: quan niệm rằng một số phần t s dụng một dịch vụ bng cách tương tác với nó. Lưu ý rằng từ quan đim hoạt động, tương tác này thực sự đạt được phần nào ngoài dịch vụ bằng cách liên quan đến các bước điển hình sau đây:

- chọn dch vụ để tương tác với (tuyên bố này là bt khả tri về việc liệu điều này có được thực hiện tự động khi chạy hay tĩnh tại thiết kế và/hoặc xây dựng thời gian)

- chọn một phần t thực hiện dịch vụ đó (trong môi trường SOA điển hình, điều này thường được thực hiện “bên trong” một bus dịch vụ doanh nghiệp (ESB)];

- tương tác với dịch vụ phần t được chọn (thực hiện được chọn) (thường được tạo điều kiện bi một ESB).

10.5.2  Thuộc tính represents (thể hiện) và representedBy (th hiện bi) áp dụng cho Service (Dịch vụ)

Các khái niệm như các đàm phán dịch vụ, ủy nhiệm dịch vụ, ESB, v.v .... là tự nhiên đối với người thực hành mô tả và thực hiện các khía cạnh vận hành các hệ thống SOA. Từ quan điểm bản thể học, tất cả những điều này có thể được thu nạp bi một vài phần t khác thể hiện dịch vụ, mức gián đoạn rất quan trọng khi không muốn liên kết hoạt động với một điểm cuối dịch vụ cụ thể, thay vì bảo toàn nối kết lỏng và kh năng chuyển đổi các phương án khi cần thiết. Lưu ý rằng bằng cách tận dụng thuộc tính represents (thể hiện) và representedBy (thể hiện bi) trong kiểu này khuôn mẫu tương tác hoạt động tương đối phức tp được mỏ t trong 9.6.2 (chọn dịch vụ, chn phần tử thc hin dch v và tương tác với phần t đã chn) đưc kết gói bổ sung.

Trong khi mt dch v đưc thể hiện bi một sự vật, sự việc khác là khá t nhiên thì khó có thể tưng tưng bn thân dch vụ th hiện sự vật, sự việc. Ở mức độ nào đó dịch v th hin bt kỳ hin thân nào được thu np, ch các thuộc tính performs (thực hiện) và performedBy (đưc thc hiện bi) được chọn để mô t điều này, không phải tính năng chung thuc tính represents (thể hin) và representedBy (thể hiện bi). Kết quả là các ứng dụng thực tế của bản thể hc có các dch vụ thể hin mọi điu không được mong đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sự khác biệt giữa một tác nhân con người thực hiện một tác vụ và mt phn tử (công nghệ, tác nhân con người, hoặc người khác) thực hiện một dịch vụ là rất quan trng. Tác nhân con người làm tác v có trách nhiệm mà nó được thực hiện.

Sự khác biệt giữa một tác nhân con người thực hiện mt tác vụ và mt phần tử (công nghệ, tác nhân con người, cái khác) thc hiện một dch vụ là quan trọng. Tác nhân con người làm tác vụ có trách nhiệm thực hiện nó, nhưng thực tế có th trong nhiều trường hợp thúc đy một số dịch vụ để đạt được đầu ra đó:

- John là một trường hp HumanActor (Tác nhân con người).

- WashWindows (Cửa sổ rửa) là một trường hợp Task (Tác vụ) và đưc hoàn thành bi John.

- SoapWater (Nước xà phòng) là một trường hợp Service (Dịch vụ).

- WaterTap (Vòi nước) là một trường hợp Element (Phần t).

- WaterTap (Vòi nước) thực thi SOApWater (Nước xà phòng).

- John sử dụng SoapWater (Nước xà phòng) (để làm WashWindows (Ca s rửa)).

Lưu ý ch SoapWater (Nước xà phòng) làm không sạch WashWindows (Cửa s rửa), hoặc WaterTap (Vòi nước) không làm WashWindows (Cửa s rửa).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Joe đưa ra hai dịch vụ khác nhau cho khách hàng của anh ta: BasicWash (Rửa cơ bn) và GoldWash (Rửa cao cp). Điều này có thể được khởi tạo trong bn thể học theo cách sau đây (tập con đối với phần có liên quan cho hai dịch vụ này):

- GoldWash (Rửa cao cấp) là một trường hợp Service (Dịch vụ).

- BasicWash (Rửa cơ bản) là một trường hợp Service (Dịch vụ).

- CarWash (Rửa xe ô tô) thực hiện c BasicWash (Ra cơ bản)GoldWash (Rửa cao cp).

- WashManager (Nhà qun lý ra xe) thể hiện cả BasicWash (Rửa cơ bản)GoldWash (Rửa cao cấp) (tức là điểm tương tác tại vị trí các khách hàng có thể đặt hàng dịch vụ cũng như thanh toán).

Lưu ý việc sử dụng có mục đích ca WashManager (Nhà quản lý rửa xe) th hiện cả hai dịch vụ. Điều này là do Joe quyết định rng các khách hàng rửa xe của mình không được tương tác trực tiếp với máy ra xe, thay vào đó, phải tương tác với bất kỳ cá nhân (tác nhân con người) thực hiện vai trò ca nhà qun lý rửa xe.

10.6  Lớp ServiceContract (Hợp đng dịch vụ)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 8 - Lớp ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ)

10.7  Thuộc tính kiểu dữ liệu interactionAspect (khía cạnh tương tác) và legalAspect (khía cạnh pháp lý)

Các hợp đồng dịch vụ điều chnh rõ ràng cả hai khía cạnh tương tác (xem các thuộc tính có hợp đng là hợp đồng cho) và các khía cạnh cam kết pháp lý (xem các thuộc tính bên tham gia có liên quanlà bên tham gia đối với) của việc sử dụng một dịch vụ. Hai kiểu khía cạnh này được thu nạp chính thức bằng cách xác định các thuộc tính kiểu dữ liệu interactionAspect (khía cạnh tương tác) và legalAspect (khía cạnh pháp lý) trên lớp ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ). Lưu ý rằng các thuộc tính thứ hai này, các khía cạnh cam kết pháp lý, gồm các khái niệm như các cam kết mức dịch vụ (SLA).

Nếu mun, nó có thể là một quy ước kiến trúc để tách các khía cạnh tương tác và pháp lý thành hai hợp đồng dịch vụ khác nhau. Các lựa chọn như vậy tùy thuộc vào bất kỳ ứng dụng nào sử dụng bản thể học này.

10.8  Thuộc tính hasContract (có hợp đồng) và isContractFor (hợp đồng đối với)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thuộc tính hasContract (có hợp đồng) và ngược lại isContractFor (hợp đồng đối với), thu nạp quan niệm trừu tượng về một dịch vụ có một hợp đồng dịch vụ. Bất cứ ai muốn s dụng một dịch vụ tuân theo các khía cạnh tương tác (như được định nghĩa trong thuộc tính kiểu dữ liệu interactionAspect (khía cạnh tương tác)) ca bất kỳ hợp đồng dịch vụ áp dụng cho tương tác đó. Theo kiểu đó, các khía cạnh tương tác của một hợp đồng dịch vụ không phụ thuộc vào bối cảnh; thay chúng thu nạp các cách được xác định hoặc nội tại trong đó một dịch vụ có thể được sử dụng.

Theo định nghĩa, bất kỳ hợp đồng dịch vụ nào cũng là hợp đồng cho ít nhất một dịch vụ. Có th hợp đồng dịch vụ tương tự có thể là hợp đồng cho nhiều dịch vụ; ví dụ, trong trường hợp một nhóm các dịch vụ chia sẻ cùng một mẫu tương tác hoặc hợp đồng dịch vụ (hợp pháp - xem các thuộc tính bên tham gia liên quan và là bên tham gia đối với trong 10.9) quy định việc cung cấp và tiêu thụ của nhiều dịch vụ.

10.9  Thuộc tính involvesParty (bên tham gia liên quan) và isPartyTo (là bên tham gia đối với)

Ngoài các quy tc và quy đnh thực cht áp dụng cho bất kỳ tương tác nào với một dch v (khía cnh tương tác của hp đồng dch v đưc thu np trong thuộc tính kiểu dữ liệu interactionAspect (khía cạnh tương tác)) có th có các cam kết pháp lý b sung áp dụng cho một số tác nhân con người nhất định và việc sử dụng dch vụ. Thuộc tính involvesParty (bên tham gia liên quan) và isPartyTo (là bên tham gia đối với), thu nạp quan niệm trừu tượng về hợp đng dịch vụ quy định nghĩa vụ pháp lý giữa tác nhân con người trong bối cảnh của việc s dụng mt hoặc nhiều dịch vụ mà hợp đồng dịch vụ là hợp đồng.

Trong khi các thuộc tính involvesParty (bên tham gia liên quan) và isPartyTo (là bên tham gia đối với) xác định các mối quan hệ với những tác nhân con người liên quan đến hợp đồng dịch vụ, các nghĩa vụ pháp lý thực tế đối với từng tác nhân con người được xác đnh trong thuc tính kiểu dữ liệu legalAspect (khía cạnh pháp lý) trên hợp đồng dịch vụ. Điều này gồm khả năng xác đnh ai là nhà cung cấp và ai là khách hàng từ quan điểm nghĩa vụ pháp lý.

Có mối quan hệ nhiều chiều giữa các hợp đồng dịch vụ và tác nhân con người. Một tác nhân con người nhất định có th là một bên không có, có một hoặc có nhiều hợp đồng dch vụ. Tương tự, hợp đồng dịch vụ nhất định có thể liên quan đến không ai, hoặc nhiều tác nhân con người (không có trường hợp hợp đồng dch vụ cụ thể ch quy định thuộc tính kiểu dữ liệu interactionAspect (khía cnh tương tác)). Lưu ý rằng điều quan trọng là phải cho phép tìm kiếm hợp đồng khi có cam kết pháp lý giữa tác nhân con người A và tác nhân con người B (cả hai bên là hợp đồng dịch vụ), nhưng tác nhân con người B có nguồn gốc của việc thực hiện dịch vụ cho tác nhân con người C (hay còn gọi là tác nhân con người C thực hiện dịch vụ được đề cập, không phải tác nhân con người B).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.10  Lớp khả năng tác động

Tương tác với một sự vt, sự việc thực hiện một dịch vụ có các kh năng tác động. Những điều này bao gồm đu ra của sự tương tác đó và là cách mt dịch vụ (thông qua phần t thực hiện nó) mang lại giá trị cho khách hàng. Khái niệm về effect (khả năng tác động) được thu nạp bi the Effect OWL class (lớp khả năng tác động), minh họa trong Hình 9.

Hình 9 - Lớp khả năng tác động

Lưu ý rằng the Effect OWL class (lớp kh năng tác động) thể hiện thuần cho cách kết quả hoặc giá tr được phân phi đến một người nào đó tương tác vi dịch vụ. Bất kỳ sự hấp dẫn bên trong khả năng tác động nào có th rõ ràng không bị khả năng tác động bi the Effect OWL class (lớp khả năng tác động).

Effect (khả năng tác động) được đnh nghĩa là sự phân chia với lớp ServiceInterface (Giao diện dịch vụ). (Lớp ServiceInterface (Giao diện dịch vụ) được định nghĩa trong TCVN 12482 (ISO/IEC 18384) mới hơn này). Tương tác với mt dch vụ thông qua giao diện dịch vụ có thể có đầu ra hoặc cung cấp một giá trị (trường hợp Effect (khả năng tác động)) nhưng bản thân giao diện dịch vụ không cấu thành đầu ra hoặc giá trị đó.

10.11  Thuộc tính specifies (quy định) và isSpecifiedBy (được quy định bi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong khi một dịch vụ thực chất có một khả năng tác đng mi lúc khi ai đó tương tác, để tin sự kh năng tác động là mt s vt, sự việc cụ thể, thì khả năng tác đng cần phải được quy định là một phần ca hợp đng dịch vụ. Thuộc tính specifies (quy đnh) và ngưc li isSpecifiedBy (được quy định bi), thu nạp quan niệm trừu tượng về một hợp đồng dch vụ quy định một khả năng tác động cụ thể là một phn cam kết việc sử dụng một dịch vụ. Lưu ý rng khả năng tác động được quy định có thể áp dng cho c thuộc tính kiểu dữ liệu interactionAspect (khía cnh tương tác) (chỉ cần quy định điều gì xảy ra khi tương tác với dịch vụ theo hợp đồng dịch v) và thuộc tính kiu dữ liệu legalAspect (khía cnh pháp lý) (quy định một khả năng tác động đưc ha hẹn theo hợp đồng).

Bt cứ ai mun một khả năng tác động được đm bảo về s tương tác với một dịch vụ nht định đảm bo rng sự khả năng tác động mong muốn đưc quy đnh trong hợp đồng dịch vụ áp dụng cho tương tác đó. Theo định nghĩa, bất k hp đồng dch vụ nào quy đnh ít nhất một khả năng tác động. Theo hướng khác, khả năng tác động là khả năng tác đng ca ít nhất một hợp đồng dịch vụ; điều này thể hiện thực tế rằng những khả năng tác động đó đưc quy đnh bi các hợp đồng dịch vụ ch được chính thức hóa (và không phải tất cả các khả năng tác đng bên trong của tất cả các dịch vụ).

10.12  ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ) - Ví dụ

10.12.1  Các cam kết mức dịch vụ

Một cam kết mức dịch vụ (SLA) trên một dịch vụ đã được cam kết bi các tổ chức A và B. Điu quan trọng là phải nhận ra SLA luôn có bối cnh mà các bên đã đồng ý, bao gồm tối thiểu một “khách hàng" hp pháp và một “nhà cung cấp” hợp pháp. Điều này có thể được th hin trong bn thể học như sau:

- A và B là các trường hợp HumanActor (Tác nhân con người);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ) là một trường hợp ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ);

- ServiceContract (Hp đồng dịch vụ) là hợp đồng cho Service (Dịch vụ);

- ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ) bên tham gia liên quan A;

- ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ) bên tham gia liên quan B;

- Thuộc tính kiểu dữ liệu legalAspect (khía cạnh pháp lý) trên ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ) mô tả SLA.

10.12.2  Dịch vụ nguồn

Các tổ chức A và B đồng ý B cung cấp các dịch vụ nht định cho A, nhưng B muốn cung cấp nguồn thực tế các dịch vụ đó cho bên thứ ba C. Điều này có thể được th hiện trong bản thể học như sau:

- A, B C là các trường hợp HumanActor (Tác nhân con người);

- Dịch vụ là một trường hợp Service (Dịch vụ);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ) là một trường hợp ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ);

- ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ) is Hợp đồng cho Service (Dịch vụ);

- ServiceContract (Hp đồng dịch vụ) bên tham gia liên quan A;

- ServiceContract (Hp đồng dịch vụ) bên tham gia liên quan B.

- Thuộc tính kiu d liu legalAspect (khía cạnh pháp lý) trên ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ) mô tả nghĩa v pháp lý ca B để cung cấp Dch v cho A.

10.12.3  Ví dụ rửa xe ô tô

Xem Phụ lục A v các khía cạnh Service và ServiceContract (Dịch vụ và hợp đồng dịch vụ) hoàn thin của ví dụ rửa xe ô tô.

10.13  Lớp ServiceInterface (Giao diện dịch vụ)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 10 - Lớp ServiceInterface (Giao diện dịch vụ)

Khái niệm về một giao diện nói chung được hiểu bi người thực hành, bao gồm quan niệm rằng các giao diện xác định các tham số cho thông tin đi vào và ra khỏi chúng khi được gọi. Điều khác biệt giữa miền với miền là bn chất cụ thể về cách giao diện được gọi và cách thông tin được truyền qua lại. Các giao diện dịch vụ là điển hình, nhưng không nhất thiết phải dựa trên thông điệp (để hỗ trợ nối kết lỏng). Hơn nữa, các giao diện dịch vụ luôn được định nghĩa độc lập vi bất k dịch vụ nào đang thực hiện chúng (đ hỗ trợ các nối kết lỏng và hòa giải dịch vụ).

Từ một phi cảnh thiết kế các giao diện có thể có nhiều vn hành chi tiết hơn hoc có thể bao gồm các giao diện khác, tuy nhiên, tiêu chuẩn này đã được giữ mức khái nim và không bao gồm các khía cạnh thiết kế như vy trong bn thể hc.

ServiceInterface (Giao diện dịch vụ) được đnh nghĩa là sự phân chia Lớp Service (Dch v) ServiceContract (Hợp đồng dch v) và các khả năng tác động. Các giao din của lớp này được coi là không xác định (bi chính chúng) mà các phần t khác có th tương tác và trao đổi thông tin với một dịch vụ. Lưu ý rằng có một sự kết hp t nhiên giữa thuộc tính kiu dữ liu ServiceInterface (Giao diện dịch vụ) và interactionAspect (khía cạnh tương tác) trên ServiceContract (Hp đồng dịch vụ) khi sau này xác định bất kỳ đa tương tác và/hoặc các ràng buộc trình tự về cách s dng dch vụ thông qua tương tác với giao diện dch vụ.

10.14  Thuộc tính kiểu dữ liệu ràng buộc

Thuộc tính kiểu dữ liệu Constraints (các ràng buộc) trên ServiceInterface (Giao diện dịch vụ) thu nạp quan niệm rằng có th có các ràng buộc trên tương tác được phép như ch có các khong giá trị nhất định được phép trên các thông s đã cho. Tùy thuộc vào bản chất của dịch vụ và giao diện dịch vụ được đề cập trong các ràng buộc này có thể được xác định chính thức hoặc không chính thức (trưng hợp không chính thức có liên quan mức tối thiểu cho số kiểu dịch vụ thực tế nhất định).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thuộc tính hasInterface (có giao diện) và ngược lại isInterfaceOf (là giao diện của), thu nạp quan niệm trừu tượng về một dịch vụ có một giao diện dịch vụ cụ thể.

Một mặt, mọi dịch vụ đều có ít nhất một giao diện dịch vụ; mọi điều khác trái với định nghĩa về dịch vụ là một thể hiện của một tập các hoạt động có một đầu ra quy định và là một "hộp đen" cho khách hàng. Mặt khác, có thể có các giao diện dịch vụ không phải là giao diện của bất kỳ dịch vụ được xác định nào. Ngoài ra, cùng một giao diện dịch vụ có thể là một giao diện của nhiều dịch vụ. Điều thứ hai không có nghĩa là các dịch vụ này giống nhau, thậm chí chúng không có cùng sự khả năng tác động, nó chỉ có nghĩa là có thể tương tác với tất cả các dịch vụ này theo cách thức được định nghĩa bi giao diện dịch vụ được đề cập đến.

10.16  Lớp InformationType (Kiểu thông tin)

Mt giao diện dịch v có thể cho phép một phần tử khác cung cấp thông tin hoặc nhận thông tin t một dch vụ (khi nó sử dng dịch v đó), cụ thể là các kiu thông tin đưc cung cấp hoặc nhận được. Khái nim về kiểu thông tin được thu np bi lớp OWL InformationType (Kiểu thông tin), minh họa trong Hình 11.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 11 - Lớp InformationType (Kiểu thông tin)

Trong bất kỳ tương tác cụ thể nào thông qua một giao diện dịch vụ, các kiểu thông tin trên giao diện đó được các mục thông tin khởi tạo, tuy nhiên đi với chính giao diện dịch vụ, nó là các kiểu quan trọng. Lưu ý rằng thuộc tính kiểu dữ liệu constraints (các ràng buc) trên ServiceInterface (Giao dịch-dịch vụ), nếu cn thiết, có thể được sử dụng để th hiện các ràng buộc trên các giá trị được phép cho s kiểu thông tin nhất định.

10.17  Thuộc tính hasInput (có đầu vào) và isInputAt (là đu vào tại)

Thuộc tính hasInput (có đầu vào) và ngược lại isInputAt (là đầu vào tại), thu nạp quan niệm trừu tượng về kiểu thông tin cụ th được cung cp khi tương tác với một dịch vụ thông qua giao diện dịch vụ.

Lưu ý rằng có mối quan hệ nhiều-nhiều giữa các giao diện dịch vụ và các kiểu thông tin đầu vào. Một kiểu thông tin nhất định có thể bổ sung vào nhiều giao diện dịch vụ hoặc không có gì cả. Tương tự, giao din dịch vụ nhất định có thể có nhiều kiểu thông tin như đầu vào hoặc không có kiểu thông tin nào c. Điều quan trọng là nhận ra rằng một số dịch vụ có th ch có đầu vào (nhấn một hành động không đồng bộ mà không có đáp tr xác định) và các dịch vụ khác ch có thể có đu ra (các phần t thực hiện các dch vụ này thực thi độc lập nhưng có thể cung cấp đầu ra được sử dụng bi các phần tử khác).

10.18  Thuộc tính hasOutput (có đu ra) và isOutputAt (là đầu ra tại)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thuc tính hasOutput (có đầu ra) và ngược li isOutputAt (là đầu ra tại), thu nạp quan niệm trừu tưng về kiểu thông tin c thể được nhận khi tương tác với một dịch vụ thông qua giao diện dịch vụ.

Lưu ý rng có mi quan hệ nhiều-nhiều giữa các giao diện dịch vụ và các kiểu thông tin đầu ra. Một kiểu thông tin nhất định có thể là đầu ra nhiều giao diện dịch vụ hoặc không có gì c. Tương tự, giao diện dịch v nhất định có thể có nhiều kiểu thông tin như đầu ra hoặc không có kiểu thông tin nào cả. Điều quan trng là nhận ra rằng một số dịch vụ có thể chỉ có đầu ra (nhn một hành động không đồng bộ mà không có đáp trả xác định) và các dịch vụ khác chỉ có thể có đầu ra (các phn t thực hiện các dch vụ này thực thi độc lập nhưng có thể cung cấp đu ra được s dụng bi các phần t khác).

10.19  Ví dụ

10.19.1  Trình tự tương tác

Một hợp đồng dịch vụ trên một dịch vụ diễn giải các giao diện dch vụ trên dịch vụ được sử dụng theo một thứ t nhất định.

- Dịch v là một trường hợp Service (Dịch vụ).

- ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ) là một trường hợp ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ).

- ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ) là hợp đồng cho Service (Dịch vụ).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- X là giao diện của Dịch vụ.

- Y là một trường hợp ServiceInterface (Giao diện dịch vụ).

- Y là giao diện của Dịch vụ.

- Thuộc tính kiu dữ liệu interactionAspect (khía cạnh tương tác) trên ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ) mô t X được sử dụng trước khi Y có thể được s dụng.

10.19.2  Ví dụ rửa xe ô tô

Xem Phụ lục A về khía cạnh ServiceInterface (Giao diện dịch vụ) hoàn thiện ca ví dụ rửa xe ô tô.

11  T hợp và các lớp con của nó

11.1  Tổng quan

Quan niệm về T hợp là một khái niệm cốt lõi ca SOA. Các dịch vụ có thể bao gồm các dịch vụ khác. Các quá trình gồm tác nhân con người, tác vụ và có th là các dịch vụ. Người thực hành SOA có kinh nghiệm áp dụng một cách trực giác tổ hợp như phần không thể thiếu của kiến trúc, thiết kế và thực hiện các hệ thống SOA; trên thực tế, bất kỳ môi trường SOA có cấu trúc tốt nào thực chất t hợp theo cách các dịch vụ và các quá trình hỗ trợ khả năng nghiệp vụ. Điều khác biệt với người thực hành là bản cht ca tổ hợp, khuôn mẫu t hợp đang được áp dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Composition (Tổ hợp) (như lp con của System (H thống))

Service Composition (T hp dch vụ) (như lp con của Composition (T hp))

Quá trình (như lớp con của Composition (T hợp))

Ngoài ra, xác định thuộc tính kiu dữ liệu sau:

CompositionPattern (khuôn mẫu t hợp)

11.2  Lớp tổ hợp

Một tổ hợp là kết quả của việc nhóm gp một tập hợp các sự vật, sự việc cho một mục đích cụ thể. Lưu ý đặc biệt là hành động biên soạn được phân biệt một cách có mục đích từ kết quả tổ hợp như sự vật, sự việc và theo ý nghĩa mới hơn khái niệm về tổ hợp được sử dụng đây. Khái niệm về t hợp được thu nạp bi lớp OWL Composition (Tổ hợp), minh họa trong Hình 12.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bản cht một tập hợp có tổ chức về sự vật, sự việc khác, đơn gin hơn, lớp Composition (T hợp) là một lớp con ca lớp hệ thống. Trong khi một t hợp thường cũng là một hệ thống, hệ thống không nhất thiết là mt t hp trong đó không nhất thiết là kết qu nào đó, lưu ý đây là s khác biệt giữa một hệ thống tạo ra một kết quả và bản thân hệ thống là một kết quả. Có lẽ một sự khác biệt trông thấy giữa một hệ thống và một tổ hợp là sau đó kết hợp với một khuôn mẫu tổ hợp cụ thể làm cho t hợp (như tổng thể) là kết qu khi khuôn mẫu t hợp đó được áp dụng cho các phần t s dụng trong t hợp. Một ngụ ý của điều này là không có một thành phần đơn lẻ nào của một tổ hợp thể hiện (là một phần t) mà tổ hợp như tng thể; nói cách khác, bn thân tổ hợp không phải là một trong sự vật, sự việc được nhóm gộp. Mặt khác, t hợp là một khái niệm đệ quy (như tất c các lớp con của System (Hệ thống)), là một hệ thống, t hợp cũng là một phần t có nghĩa là nó có thể được sử dụng bi một t hợp cấp độ cao hơn.

Trong bi cnh bn thể học SOA, chỉ các tổ chức chức năng thuộc miền SOA mới được xem xét chi tiết. Lưu ý rằng trường hợp được mô tả đầy đủ về Tổ hợp bi bản chất là một mối quan hệ sử dụng với ít nhất trường hợp Element (Phần t). (Nó không nhất thiết phải có nhiều hơn vì khuôn mẫu t hợp được áp dụng, ví dụ, có th là chỉ đơn giản là một phép biến đổi.) Một lần nữa (đối với System (Hệ thống)) điều quan trng là nhận ra rng một tổ hợp có thể s dụng các phần t bên ngoài ranh giới.

Vì Composition (Tổ hợp) là một lp con của Element (Phần tử), tất cả các tổ hợp có một ranh giới và không rõ ràng với bên quan sát bên ngoài (quan sát hộp đen). Khuôn mẫu tổ hợp ln lượt là đim nhìn bên trong (xem hộp trng) ca một tổ hợp. Ví dụ, đối với quan niệm về một tổ hợp dịch vụ tương ứng với sự khác biệt giữa xem tổ hp dịch vụ là một phần tử cung cấp dịch vụ (mức cao hơn) hoặc xem tổ hợp dịch vụ như cấu trúc hỗn hợp dịch vụ (cấp thấp hơn).

11.3  Thuộc tính kiểu dữ liệu compositionPattern (khuôn mẫu tổ hợp)

11.3.1  Tổng quan

Như thảo luận trong 11.2, bất kỳ tổ hợp nào kết hợp với nó một khuôn mẫu tổ hợp cụ thể, khuôn mẫu đó miêu tả cách một tập hợp các phần tử được nhóm gộp thành một kết quả. Khái niệm về một khuôn mẫu tổ hợp được thu nạp bi thuộc tính kiểu dữ liệu compositionPattern (khuôn mẫu tổ hợp). Lưu ý rằng mặc dù một số kiểu khuôn mẫu tổ hợp nhất định được quan tâm bắc biệt trong SOA (xem 11.3.2), thuộc tính kiểu dữ liệu compositionPattern (khuôn mẫu tổ hợp) có thể lấy bất kỳ giá trị nào miễn là giá tr mô tả cách nhóm góp các phần t được sử dụng bi tổ hp mà nó được liên kết.

11.3.2  Khuôn mu t hợp phối trí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nghĩ về mt luồng công việc có thể thực thi được phối trí thp như ví dụ về một phối trí. Luồng công việc thấp xây dựng chính nó là một trong các phn tử đang được s dụng trong tổ hợp, nhưng nó khác vi bản thân t hp, bn thân t hợp là kết quả ca vic áp dng (thc thi) các luồng công việc thấp trên các quá trình, các tác nhân con người, các dịch vụ, v.v. được phối trí sắp xếp bi cu trúc thấp ca luồng công việc.

Ví d phi IT là người quản đốc ca một đội sửa chữa đường. Nếu nhà qun lý chọn để kiểm soát trực tiếp các tác vụ được thực hin đi ca mình, thì dẫn đến tổ hợp trở thành một phối trí (với người quản đốc là giám đốc và nhà cung cấp của khuôn mẫu tổ hợp). Lưu ý rằng trong các trường hợp khác, với mt mô hình t hp khác, đội sửa chữa đường cũng có th đóng vai trò cộng tác hoặc dàn dựng (xem 11.3.3 và 11.3.4 đ biết định nghĩa về cộng tác và dàn dựng).

Như ví d cuối cùng cho thy rõ ràng, việc s dụng một khuôn mẫu t hợp phối trí không đảm bảo rằng “không có gì có thể sai. Trên thực tế, điều đó ph thuộc vào kh năng ca giám đốc phi trí xử lý các ngoi l.

11.3.3  Khuôn mu T hợp dàn dựng

Một kiểu khuôn mẫu tổ hợp khác được quan tâm bắc biệt trong SOA là Dàn dựng. Trong dàn dựng (mt tổ hp có khuôn mẫu t hợp là một dàn dựng) các phần tử được sử dụng bi tổ hợp tương tác theo kiểu không định hướng, nhưng với mỗi thành phn t trị biết và tuân theo mt khuôn mẫu hành vi được xác định trước cho toàn bộ tổ hợp.

Nghĩ về một mô hình quá trình như ví dụ ca dàn dựng. Mô hình quá trình không chỉ đạo các phần t bên trong nó, nhưng vẫn cung cấp một khuôn mẫu đnh trước về hành vi mà mỗi phn tử đó được kỳ vọng phù hợp khi "thực thi".

11.3.4  Khuôn mẫu Tổ hợp cộng tác

Một kiểu thứ ba ca khuôn mẫu t hợp được quan tâm đc biệt trong SOA is Cộng tác. Trong cộng tác (một tổ hợp có khuôn mẫu tổ hợp là một cộng tác) các phần tử được sử dụng bi tổ hợp tương tác theo kiểu không định hướng, theo từng kế hoạch và mục đích của chúng không có một khuôn mẫu hành vi định trước. Mỗi phần t đơn giản biết những gì nó đã làm và làm nó độc lập, bắt đầu tương tác với các thành phần khác của tổ hợp như áp dụng với sáng kiến của riêng mình. Điều này có nghĩa là không có "luồng" định trước về sự cộng tác, mặc dù có thể có thời gian “luồng được nhìn thấy cả các tương tác".

Ví dụ điển hình về sự cộng tác là một cuộc họp công việc. Không có kịch bn nào cho cuộc họp diễn ra như thế nào và chỉ sau khi cuộc họp kết thúc, chuỗi các tương tác thực sự xảy ra được mô.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một phối trí một phần tử đặc biệt giám sát và ch đạo các phần tử khác được sử dụng bi tổ hợp. Kiểu quan hệ này đủ quan trọng để quan niệm trừu tượng được thu nạp trong thuộc tính orchestrates (các dàn dựng) và ngược lại orchestratedBy (dàn dựng bi).

Một mặt, tổ hợp có tối đa một phần tử dàn dựng nó và số lượng các phần tử chỉ có th là một nếu trong thực tế khuôn mẫu t hợp đó là một phối trí. Mặt khác, phần tử có thể dàn dựng nhiều nhất một t hợp mà sau đó có một phối trí như khuôn mẫu t hợp.

Lưu ý rằng trong các ứng dụng thực tế ca bản th học, mặc dù Service (dịch vụ) là một lớp con của Element (Phần tử), dịch vụ (là một thể hiện thuần lô-gic) không được mong đợi để dàn dựng một t hợp.

11.5  Lớp t hợp dịch vụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một khái niệm chính của SOA là quan niệm về t hợp dịch vụ, kết quả của việc nhóm gộp một tập hợp các dịch vụ để thực hiện một dịch vụ mức cao mới. Khái niệm về tổ hợp dịch vụ được thu nạp bi The ServiceComposition OWL class (lớp OWL t hợp dịch vụ) minh họa trong Hình 13

Hình 13 - Lớp t hợp dịch vụ

Vì một tổ hợp dịch vụ là kết quả nhóm gộp một tập hợp các dịch vụ, ServiceComposition (tổ hợp dịch vụ) bản chất là một lớp con của Composition (tổ hợp).

Một tổ hợp dịch vụ có thể và thông thường bổ sung lô-gic (hoặc thậm chí "mã") qua khuôn mẫu tổ hợp. Lưu ý rằng một t hợp dịch vụ bn thân không phải là dịch vụ mức cao mới (để các lớp System (Hệ thống) và Dịch vụ đang bị phân tách); hơn là nó thực hiện (như phần t) dịch vụ mức cao.

11.6  Lớp quá trình

Một khái niệm chính của SOA khác là quan niệm về quá trình. Một quá trình là một t hợp có các phần tử biên soạn thành một chuỗi hoặc một luồng các hoạt động và tương tác với mục tiêu thực hiện công việc nhất định. Đnh nghĩa này phù hợp với, ví dụ, định nghĩa Ký hiệu mô hình hóa quá trình nghiệp vụ (Business Process Modeling Notation - BPMN) 2.0 của một quá trình. (xem Tham kho [4]). Khái niệm về quá trình được thu nạp bi lớp OWL Quá trình minh họa trong Hình 14.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các phần tử trong các t hợp quá trình có th là sự vật, sự việc như những tác nhân con người, các tác vụ, các dịch vụ, các quá trình khác, v.v... Một quá trình luôn thêm lô gic thông qua khuôn mẫu tổ hợp, kết quả là nhiều hơn các phần. Theo mô hình hợp tác ca họ, các quá trình có thể như sau:

- Được dàn dựng: Khi một quá trình được dàn dựng trong Hệ thống qun lý quá trình nghiệp vụ, dẫn đến tạo tác IT là một phối trí trong thực tế; tức là nó có một khuôn mẫu hợp tác phối trí. Kiu quá trình thường được gọi là “quá trình phối trí’’.

- Được phi trí: Một mô hình quá trình th hiện một khuôn mẫu xác định về hành vi thưng được gọi là một “Phối trí quá trình”.

- Hợp tác: Không (trước) khuôn mẫu xác định về hành vi (mô hình); quá trình thể hiện quan sát (thực thi) hành vi.

11.7  T hợp dịch vụ và ví dụ quá trình

11.7.1  Ví dụ t hợp dịch vụ đơn gin

Vic sử dụng ví dụ tổ hợp dch vụ, các dịch vụ A và B là các trưng hp Service (Dch v) và t hợp A và B là một trưng hp ServiceComposition (tổ hp dch v) (s dụng A và B):

- AB là các trưng hợp Service (Dịch vụ),

- X là một trưng hp ServiceComposition (Tổ hợp dịch vụ), và

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lưu ý rng có nhiều cách khác nhau trong đó khuôn mẫu t hợp dch vụ có thể thành A và B, tất cả đều có liên quan trong tình huống khác. Ví dụ, các giao din X có thể hoặc không thể gồm một vài tập con của giao diện A và B. Hơn na, các giao diện A và B cũng có thể hoặc không thể (trực tiếp) bất khả xâm phạm mà không đi qua X, nghĩa là, vn đề các hợp đng dịch v và/hoặc các chính sách truy cp áp dng cho A và B. Cuối cùng, X cũng có th sử dụng các phần tử khác mà không phải là dịch vụ nào cả (ví dụ là mã tổ hp, các bộ chuyển đổi, v.v....).

11.7.2  Ví dụ quá trình

Vic sử dụng ví dụ quá trình, các tác vụ T1 và T2 là các trường hợp Task (Tác vụ), các vai trò R1 và R2 là các trường hợp Element (Phần t) và tổ hợp của T1, T2, R1 và R2 là một trường hợp Quá trình (sdụng T1, T2, R1 và R2):

- T1T2 là các trường hợp Task (Tác vụ),

- R1R2 là các trường hp Element (Phần t),

- Y là một trưng hp Process (Quá trình), và

- Y sử dụng tất cả T1, T2, R1R2 (soạn thảo chúng theo theo khuôn mẫu tổ hp dịch vụ).

11.7.3  Ví dụ quá trình và tổ hợp dịch vụ

Xây dựng trên ví dụ quá trình trong 11.7.2, nếu T1 được làm bằng cách sử dụng dịch vụ S thì:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- T1 sử dụng S.

Lưu ý rng tùy thuộc vào cách tiếp cận thiết kế cụ thể được chọn (và dẫn đến khuôn mẫu t hợp), Y có thể hoặc không thể sử dụng S trực tiếp. Điều này phụ thuộc vào việc Y mang liên kết giữa T1 và S hay liệu ràng buc đó có được đóng gói trong T1 hay không.

11.7.4  Ví dụ rửa xe ô tô

Xem Phụ lục A về khía cạnh Process (Quá trình) của ví dụ ra xe ô tô.

12  Policy (Chính sách)

12.1  Tng quan

Các chính sách, các tác nhân con người xác đnh chúng và sự vật, sự việc mà chúng áp dụng là nhng khía cạnh quan trọng ca bất kỳ hệ thống nào, chắc chắn cũng là các hệ thống SOA vi nhiều các phần tử tương tác khác nhau của chúng. Các chính sách có thể áp dụng cho bất kỳ phần tử nào trong hệ thống. Khái niệm về Chính sách được thu nạp bi lớp Policy (Chính sách) và các mối quan hệ vi HumanActor (Tác nhân con người) và các lớp Thing (s vật, sự việc) khác.

Điều này mô tả các lớp của bản thể học sau: Policy (Chính sách)

Ngoài ra, xác định các thuộc tính sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

thiết lập Policy (Chính sách) và isSetBy (được thiết lập bi)

12.2  Lớp Policy (Chính sách)

Một chính sách là một tuyên bố về hướng mà một tác nhân con người có thể có ý định dõi theo hoặc có thể có ý định một tác nhân con người khác nên làm theo. Việc biết các chính sách áp dụng cho một sự vật, sự việc làm cho nó dễ dàng hơn và minh bạch hơn để tương tác với điều gì đó. Khái niệm về chính sách được thu nạp bi lớp OWL Policy (Chính sách) minh họa trong Hình 15.

Hình 15 - Lớp Policy (Chính sách)

Chính sách như khái niệm chung và liên quan ngoài miền SOA. Với mục đích bản thể học SOA, không cần thiết hoặc có liên quan để hạn chế bản cht chung của chính lp Policy (chính sách). Các mối quan hệ giữa Policy (Chính sách) và HumanActor (Tác nhân con người) bị ràng buộc bi các hạn chế cụ thể về SOA đã được áp dụng trên định nghĩa của HumanActor (Tác nhân con người).

Từ quan điểm thiết kế, các chính sách có thể có nhiều phần chi tiết hơn hoặc có thể được thể hiện và vận hành thông qua các quy tắc cụ thể. Tiêu chuẩn này ở cấp độ khái niệm và không bao gồm các khía cạnh thiết kế như vậy trong bản thể học.

Chính sách khác biệt với tất cả các khái niệm khác trong bản thể học này; do đó, lớp Policy (Chính sách) được định nghĩa là sự phân chia với tất cả các lớp xác định khác. Đặc biệt, Policy (Chính sách) được phân chia với ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ). Mặc dù các chính sách có thể áp dụng các hợp đồng dịch vụ chẳng hạn như chính sách an ninh đối với người có thể thay đổi dịch vụ đã cho hoặc ngược lại tham khảo bởi các hợp đồng dịch vụ như phần các Điều, các điều kiện và các quy tắc tương tác mà người tham gia đồng ý tương tác, các hợp đồng dịch vụ bản thân chúng không phải là chính sách vì chúng không mô tả một hành động dự định trước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các chính sách có thể áp dụng cho sự vật, sự việc khác ngoài các phần tử; trên thực tế, các chính sách có thể áp dụng cho bất kỳ điều gì, bao gồm các chính sách khác. Ví dụ, chính sách an ninh có thể quy định những tác nhân con người nào có quyền thay đổi một số sách chính khác. Thuộc tính appliesTo (áp dụng với) và ngược lại isSubjectTo (phải chịu), thu nạp quan niệm trừu tượng mà một chính sách có thể áp dụng cho bất kỳ trường hợp nào của Thing (sự vật, sự việc). Lưu ý cụ thể rằng Phần tử là một lớp con của Thing (sự vật, sự việc), do đó các chính sách bằng suy luận có thể áp dụng cho bất kỳ trường hợp nào của Element (phần tử).

Một mặt, chính sách có thể áp dụng là không (trong trường hợp chính sách đã được xây dựng nhưng chưa áp dụng rõ ràng đối với bất kỳ thứ gì), là một hoặc nhiều trường hợp Thing (sự vật, sự việc). Lưu ý rằng có một chính sách áp dụng cho nhiều điều không có nghĩa là những điều này là như nhau, chúng chỉ là (một phần) sắp đặt bởi cùng một ý định. Mặt khác trường hợp Thing (sự vật, sự việc) có thể phải chịu không, hoặc nhiều chính sách. Lưu ý rằng trong đó nhiều chính sách áp dụng cho cùng trường hợp Thing (sự vật, sự việc) này thường là do nhiều chính sách từ nhiều miền chính sách khác nhau (chẳng hạn như an ninh và quản trị).

Bản thể học SOA có thể không cố gắng liệt kê các miền chính sách khác nhau; các chi tiết tập trung vào chính sách này được coi là phù hợp hơn cho một bản thể học chính sách. Nó có giá trị chỉ ra rằng một bản thể học chính sách cụ thể cũng có thể hạn chế (nếu muốn) các kiểu điều mà các chính sách có thể áp dụng.

12.4  Thuộc tính setsPolicy (thiết lập chính sách) và isSetBy (được thiết lập bởi)

Thuộc tính setsPolicy (thiết lp chính sách) và ngược lại isSetBy (được thiết lập bi), thu np quan niệm trừu tưng mà mt chính sách có thể thiết lập bi một hoặc nhiều tác nhân con người.

Một mt, chính sách có th đưc thiết lp bi không (trong trường hợp những tác nhân con người thiết lập chính sách việc lựa chọn không được xác đnh hay thu nạp), một, hoặc nhiều tác nhân con người. Lưu ý đặc biệt là một số chính sách được thiết lập bi nhiều tác nhân con người trong liên kết với nhau, nghĩa là tất cả tác nhân con người này cn tho luận và chấp thuận chính sách trước khi nó có thể khả năng tác động đến. Ví dụ trong môi trường thực là hai cha mẹ liên kết với nhau trong việc thiết lập các chính sách cho hành vi trẻ em có thể chấp nhận được. Mặt khác, tác nhân con người có thể thiết lập (hoặc là một phn ca việc thiết lp) nhiều chính sách.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngoài ra, trong khi trưng hợp đặc biệt quan tâm đi với bn thể học này là nhà cung cp dịch vụ có một chính sách cho dịch vụ, chính sách cho một dịch vụ không nhất thiết thuc s hữu ca nhà cung cấp. Ví dụ, các quy định về vệ sinh và thực phẩm của chính phủ (một chính sách là luật) bao gồm các dịch vụ nhà hàng độc lập với bất k điều gì mong muốn hoặc được xác định bi ch nhà hàng.

12.5  Ví dụ

12.5.1  Ví dụ ra xe ô tô

Xem A.5 đối với khía cạnh Policy (Chính sách) về ví dụ ra xe ô tô.

13  Sự kiện

13.1  Tổng quan

Các sự kiện và các phn t tạo ra hoặc đáp ứng với chúng là những khía cạnh quan trọng của bất kỳ hệ thống phát ra sự kin. Các hệ thống SOA trên thực tế, thường là phát ra sự kiện, do đó. Sự kiện được định nghĩa là một khái niệm trong Bn th học SOA.

Điều này mô tả các lớp của bản thể học sau:

Event (Sự kiện)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

generates (tạo thành) và generatedBy (được tạo thành bi)

respondsTo (đáp ng) và respondedToBy (được đáp ứng bi)

13.2  Lớp Sự kiện

Một Sự kiện là điều gì đó xảy ra, mà một phần tử có thể chọn đáp ng. Các sự kiện có thể được đáp ứng bi bất kỳ phần tử nào. Tương tự, các sự kiện có thể được tạo ra (được phát ra) bởi bất kỳ phần tử nào. Việc biết các sự kiện tạo ra hoặc đáp ứng bi một phần t làm cho nó dễ dàng hơn và minh bạch hơn đ tương tác với phần tử đó. Lưu ý rằng một số Sự kiện có thể xảy ra cho dù được tạo ra hay được đáp ứng bi một phần tử hoặc không. Khái niệm về một Sự kiện được thu nạp bi lớp OWL Sự kiện minh họa trong Hình 16.

Hình 16 - Lp Sự kiện

Sự kiện như khái niệm chung và có liên quan đến miền ca SOA cũng như nhiều tên miền khác. Đi với mục đích bản thể học, Sự kiện được sử dụng theo nghĩa chung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13.3  Thuộc tính tạo thành và được tạo thành bi

Các sự kiện có thể, nhưng không nhất thiết, được tạo ra bi các phần t. Thuộc tính generates (tạo thành) và ngược lại generatedBy (được tạo thành bi), thu nạp quan niệm trừu tượng mà một phần t tạo thành một sự kiện.

Lưu ý rằng sự kiện giống nhau có th được tạo ra bi nhiều phần tử khác nhau. Tương tự, phần tử giống nhau có thể tạo ra các sự kiện khác nhau

13.4  Thuộc tính respondsTo (đáp ứng) và respondedToBy (được đáp ứng bi)

Các sự kiện có thể, nhưng không nhất thiết, được đáp ứng bi các phần t. Thuộc tính respondsTo (đáp ứng) và ngược lại respondedToBy (được đáp ứng bi), thu nạp quan niệm trừu tượng mà một phần t đáp ứng với một sự kiện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Ví dụ hoàn thiện rửa xe ô tô

A.1  Quy định chung

Phụ lục này gồm ví dụ hoàn thiện rửa xe ô tô đã được sử dụng trong các phần thông qua các Điều xác đnh ca bn thể học.

A.2  Khía cạnh tổ chức

Joe ch s hữu chọn tổ chức doanh nghiệp của anh ta theo hai đơn vị t chức: Administration (hành chính) và CarWash (Rửa xe ô tô).

- CarWashBusiness (Nghiệp vụ rửa xe ô tô) là một trưng hp cả HumanActor (tác nhân con người) và System (Hệ thống),

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- CarWash (Rửa xe ô tô) là một trưng hợp HumanActor (tác nhân con người) (đơn vị t chc),

- CarWashBusiness (nghiệp vụ rửa xe ô tô) sử dụng (có các đơn vị tổ chức) Administration (hành chính) và CarWash (rửa xe ô tô),

- AdministrativeSystem (hệ thống-hành chính) là một trường hợp System (hệ thống),

- Administration (hành chính) thể hiện AdministrativeSystem (hệ thống-hành chính),

- Hệ thống-CarWash (Rửa xe ô tô) là một trường hợp System (hệ thống), và

- CarWash (rửa xe ô tô) thể hiện Hệ thống-CarWash (rửa xe ô tô).

Và s dụng các vai trò được xác định rõ trong mỗi tổ chức:

- Owner (Chủ s hữu) (vai trò) là một trường hợp Element (phn tử) và được sử dụng bởi AdministrativeSystem (Hệ thống-hành chính),

- Joe là một trưng hợp HumanActor (tác nhân con người) và được thể hiện bi (có vai trò) Owner (ch s hữu),

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Mary là một trường hợp HumanActor (tác nhân con người) và được thể hiện bi (có vai trò) Secretary (thư ký),

- Người BasicWash (rửa cơ bản) (vai trò) là một trưng hợp Element (phần t) và được s dụng bi CarWashSystem (Rửa xe ô tô),

- John là một trường hợp HumanActor (tác nhân con người) và được thể hiện bi (có vai trò) Người BasicWash (rửa cơ bn),

- WashManager (nhà quản lý rửa xe) (vai trò) là một trường hợp Element (phần tử) và được sử dụng bởi CarWashSystem (rửa xe ô tô),

- WashOperator (người vận hành) ra (vai trò) là một trường hp Element (phần tử) và được sử dụng bi CarWashSystem (rửa xe ô tô), và

- Jack là một trưng hợp Human Actor (tác nhân con người) và được th hin bi (có các vai trò) c WashManager (nhà quản lý ra xe) và WashOperator (người vận hành rửa).

Hình A.1 - Ví dụ rửa xe ô tô - Khía cạnh tổ chức

A.3  Các Dịch vụ rửa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- GoldWash (rửa cao cấp) là một trường hợp Service (dịch vụ),

- BasicWash (rửa cơ bản) là một trường hợp Service (dịch vụ),

- CarWash (rửa xe ô tô) thực hiện cả BasicWash (rửa cơ bản) và GoldWash (rửa cao cấp), và

- WashManager (nhà quản lý rửa xe) thể hiện cả BasicWash (rửa cơ bản) và GoldWash (rửa cao cp) (tức là nó là đim tương tác tại vị trí các khách hàng có thể đặt hàng các dịch vụ cũng như tr tin cho dịch vụ).

Đ đáp lại việc thanh toán, dịch vụ BasicWash (rửa cơ bn) của Joe làm sạch chiếc xe của khách hàng Judy:

- Judy là một trường hợp HumanActor (tác nhân con người) (khách hàng),

- Hợp đồng BasicWash (rửa cơ bản) là một trường hợp ServiceContract (hợp đồng dịch vụ),

- BasicWash (rửa cơ bản) có hợp đồng hợp đồng BasicWash (ra cơ bn),

- CleanCar (làm sạch xe) là một trưng hợp Effect (khả năng tác động),

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hợp đồng BasicWash (rửa cơ bản) liên quan đến các bên tham gia CarWashBusiness (nghiệp vụ rửa xe ô tô) và Judy và quy định rằng Judy (như khách hàng pháp lý) tr CarWashBusiness (nghiệp v rửa xe ô tô) (như nhà cung cp pháp lý) $10 cho mt ln BasicWash (rửa cơ bn) vi khả năng tác động của (một) CleanCar (làm sạch xe). Lưu ý rằng BasicWash (rửa cơ bn) thực sự đưc thực hiện bi CarWash (rửa xe ô tô) và không phải bi nhà cung cấp pháp lý CarWashBusiness (nghiệp v rửa xe ô tô), trong ví dụ c th này CarWash (rửa xe ô tô) xảy đến với một thành phần của CarWashBusiness (nghiệp vụ rửa xe ô tô) nhưng không phi lúc nào cũng vy, CarWash (ra xe ô tô) có thể có một vài bên th ba là nhà cung cp và

- Judy s dụng WashManager (nhà quản lý ra xe) (đ gọi là BasicWash (ra cơ bn) dch vụ).

Lưu ý rằng trong ví dụ này Judy không tương tác với (trừu tượng) BasicWash (ra cơ bản) dịch vụ trực tiếp, thay vào đó cô ấy tương tác với WashManager (nhà quản lý rửa xe) thể hin dịch vụ. Điều này là do Joe quyết định rằng trong khách hàng rửa xe của mình không đưc tương tác trực tiếp với máy rửa.

Hình A.2 - Ví dụ ra xe ô tô - Các Dịch vụ rửa

A.4  Giao diện cho các Dịch vụ rửa

Cách tương tác với các dịch vụ ra xe đơn gin đi với khách hàng, anh ta hoặc cô ta ch đơn gin là đưa tiền cho WashManager (nhà qun lý rửa xe) và yêu cầu phải rửa xe bằng một trong hai dịch vụ rửa có sn. Do thực tế là Joe đã quyết định chuyển WashManager (nhà quản lý rửa xe) giữa khách hàng và máy rửa, khách hàng thực sự không bao giờ tương tác với bản thân dịch vụ rửa. Một dch vụ ủy nhiệm đưc cung cấp bi WashManager (nhà qun lý ra xe) có th đã được xác đnh chính thc, nhưng mức đ hình thức trong ví d thc tế này đã b bỏ qua.

WashManager (nhà quản lý rửa xe) lần lưt tương tác với các dch v ra thông qua các giao din ca chúng được xác đnh như sau:

- WashingMachineInterface (giao diện máy ra) là một trường hợp ServiceInterface (giao diện dch vụ).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- WashingMachineInterface (giao diện máy rửa) có Kiểu rửa đu vào;

- BasicWash (rửa cơ bn) có giao diện WashingMachineInterface (Giao diện máy rửa);

- GoldWash (rửa cao cấp) có giao diện WashingMachineInterface (Giao diện máy rửa);

Lưu ý rằng c hai dịch vụ rửa trên thực tế đều có cùng một giao diện dịch vụ. Mặc dù Joe đã chọn để cung cấp BasicWash (rửa cơ bn) và GoldWash (ra cao cấp) như hai dịch vụ khác nhau, cả hai đều trong khả năng tác động được thực hiện bi cùng một máy rửa (một cách đơn giản là phải chọn kiu rửa khi khi tạo máy rửa).

A.5  Các Quá trình rửa

Một phần quan trọng của hệ thống rửa xe là bản thân các quá trình ra xe như sau:

- AutomatedCarWashProcess (quá trình rửa xe ô tô t động) là một trường hợp c Process (quá trình) và Orchestration (phối trí);

- Wash (ra) là một trường hợp Task (tác vụ) và được sử dụng bi AutomatedCarWashProcess (quá trình ra xe ô tô tự động);

- Dry (làm khô) là một trường hợp Task (tác vụ) và được sử dụng bi AutomatedCarWashProcess (quá trình rửa xe ô tô tự động);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Quá trình CarWash (rửa xe ô tô) là một trường hợp Process (quá trình) và được sử dụng bi (một phần ca) Hệ thống-CarWash (rửa xe ô tô) (không cần phải to một khối xây dựng minh bạch mà không rõ ràng);

- CarWash (rửa xe ô tô) tự động được s dụng bi Quá trình CarWash (ra xe ô tô) (hoạt động tự động trong quá trình);

- WashWindows (cửa s rửa) là mt trường hợp Task (tác vụ) và được hoàn thành bi John;

- PreWash (rửa trước) là một trường hợp Element (phần tử), thể hiện WashWindows (cửa s rửa) và được sử dụng bi Quá trình CarWash (rửa xe ô tô) (hoạt động lô-gic trong quá trình);

- PrewashGuy (người rửa cơ bn) là một thành phần ca Quá trình CarWash (rửa xe ô tô) (vai trò trong quá trình);

- PushWashButton (nhấn nút rửa) là một trường hợp Task (tác vụ) và được hoàn thành bi Jack;

- InitiateAutomatedWash (khởi động rửa tự động) là một trưng hợp Element (phần t), thể hiện PushWashButton (nhn nút rửa) và được sử dụng bi Quá trình CarWash (rửa xe ô tô) (hoạt động lô-gic trong quá trình);

- WashOperator (người vận hành rửa) là một thành viên của Quá trình CarWash (ra xe ô tô) (vai trò trong quá trình).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.5.1  Các chính sách rửa

Joe thiết lập chính sách trả trước cho các dịch vụ rửa như sau:

- PaymentUpFront (thanh toán trả trước) là một trường hợp c Policy (chính sách);

- PaymentUpFront (thanh toán trả trước) được thiết lập bi Joe;

- PaymentUpFront (thanh toán tr trước) áp dụng cho cả GoldWash (rửa cao cấp) và BasicWash (ra bản).

Lưu ý cách thức chính sách PaymentUpFront (thanh toán trả trước) tăng cường hợp đồng dịch vụ Hợp đồng BasicWash (rửa bản). Trong khi Hợp đồng BasicWash (rửa cơ bn) chỉ quy định Judy phải tr $10 cho một lần dùng dịch vụ BasicWash (rửa cơ bản), chính sách PaymentUpFront (thanh toán trả trước) quy định thanh toán phải xảy ra trước đó. Một trong những lợi thế của chính sách tách biệt hợp đồng dịch vụ là chính sách thanh toán có th thay đi độc lập so với hợp đồng dịch vụ. Ví dụ, tại một số thời đim sau khi Joe có th quyết định rằng khách hàng định kỳ không cần trả trước và có th thay đổi chính sách này mà không thay đổi bt k điu gì khác liên quan đến CarWashBusiness (nghiệp vụ rửa xe ô tô).

 

Phụ lục B

(tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Jill mua mt TIVI mới trên Internet thông qua một trang bán hàng trực tuyến

- Jill là một trưng hp Actor (con người).

- PurchaseTV (mua TIVI) là một trường hp Task (tác vụ).

- Jill thực hiện PurchaseTV (mua TIVI).

- BuyTVOnline (mua TIVI trực tuyến) là một trường hợp Service (dịch vụ).

- PurchaseTV (mua TIVI) sử dụng BuyTVOnline (mua TIVI trực tuyến).

OnlineTVSales (bán TIVI trực tuyến) là công ty bán TIVI:

- OnlineTVSales (bán TIVI trực tuyến) là một trường hợp Actor (con người) (t chc).

- BuyTVOnlineContract (hợp đồng mua TIVI trực tuyến) là một trưng hp ServiceContract (hợp đồng dịch vụ) (và mô tả cách tương tác vi BuyTVOnline (mua TIVI trực tuyến) cũng như hợp đồng pháp lý giữa người mua TIVI và bán TIVI trực tuyến).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- OnlineTVSales (bán TIVI trực tuyến) là bên tham gia vào BuyTVOnlineContract (hp đồng Mua TIVI trực tuyến). Jill là bên tham gia vào BuyTVOnlineContract (hp đồng Mua TIVI trực tuyến).

Trang trực tuyến triển khai sử dụng phần mềm trang trực tuyến:

- OnlineSalesComponent (thành phần bán hàng trực tuyến) là một trường hợp Element (phần tử).

- OnlineSalesComponent (thành phần bán hàng trực tuyến) thực hiện OnlineTVSales (bán TIVI trực tuyến).

- SelectWhatToBuyComponent (thành phn chọn mua gì) là một trường hợp Element (phần tử).

- SelectWhatToBuyService (dịch vụ chọn mua gì) là một trường hợp Service (dịch vụ).

- SelectWhatToBuyComponent (thành phần chọn mua gì) thực hiện SelectWhatToBuyService (dịch vụ chọn mua gì).

- PayComponent (thành phần thanh toán) là một trưng hợp Element (phần tử).

- PayService (dịch vụ thanh toán) là một trưng hợp Service (dịch vụ).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- OnlineSalesComponent (thành phần bán hàng trực tuyến) cũng là một trưng hợp ServiceComposition (t hp dịch vụ).

- OnlineSalesComponent (thành phần bán háng trực tuyến) s dụng SelectWhatToBuyService (dịch vụ chọn mua gì) và PayService (dịch vụ thanh toán).

Để hoàn tất giao dch mua, Jill cần thanh toán cho giao dịch mua và sau đó TIVI được giao đến:

- PayForTV (thanh toán cho TIVI) là một trường hp Task (tác vụ).

- Jill thực hiện PayForTV (thanh toán cho TIVI).

- PayForTV (thanh toán cho TIVI) sử dụng BuyTVOnline (mua TIVI trực tuyến).

- DeliverTV (chuyển giao TIVI) là một trường hợp Task (tác vụ)

- OnlineTVSales (bán TIVI trực tuyến) thực hiện DeliverTV (chuyn giao TIVI).

- OnlineTVSalesProcess (quá trình bán TIVI trực tuyến) là một trường hợp Process (quá trình).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục C

(quy định)

Định nghĩa OWL về Bn thể học SOA

Bn thể học OWL có sẵn trực tuyến trên: http://www.w3.org/2007/OWL/wiki/OWL Working Group

Bản thể học được tái tạo như dưới đây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục D

(tham khảo)

Ma trận mối quan hệ Lớp

Ph lục này gm mt ma trn quan h lớp để minh họa các mối quan h lớp-đến-lp bên trong các định nghĩa OWL của bản thể học SOA. Ma trận tiền định bắt nguồn từ các định nghĩa OWL ca bản th học. Mỗi hàng X và ct Y tương ứng với một lớp OWL. Quan hệ xuất hiện trong ô (X, Y), khi và chỉ khi, lớp X là một phần của miền và lớp Y là một phần trong dải thuộc tính OWL tương ứng. Lưu ý điều này có nghĩa các thuộc tính kiểu d liệu (không có di) không gồm trong ma trận mối quan hệ lớp.

Như đã nêu trong nội dung tiêu chuẩn, có bốn mi quan hệ trong bảng (cộng với các nghịch đảo và dẫn xuất lớp con) về mặt kỹ thuật cho phép theo các định nghĩa OWL, nhưng không kỳ vọng sẽ xảy ra trong ứng dụng thc tế của bn thể học. Cụ thể, không kỳ vọng: các dịch vụ thực hiện dịch vụ; các dịch vụ sử dụng phần t (một cách trực tiếp), các dịch vụ th hiện các phần t và các dịch vụ dàn dựng các t hợp, tt cả do Lớp Service (Dịch vụ) đang được định nghĩa như một thể hiện lô-gic ca một tập các hoạt động; xem chi tiết 10.3, 10.5.1, 10.5.2 và 11.3.2 để biết chi tiết.

Bng D.1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ thống

Dịch vụ

Tác nhân con người

Tác vụ

Tổ hợp

Quá trình

Tổ hợp dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ

Khả năng tác động

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Information Type (Kiểu thông tin)

Sự Kin

Policy (Chính sách

Thing (sự vật, sự việc)

Phần tử

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi thực hiện

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi các dàn dựng

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi các dàn dựng

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi các dàn dựng

 

 

 

 

tạo thành đáp ứng

phải chịu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ thống

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi thực hiện

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi các dàn dựng

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi các dàn dựng

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi các dàn dựng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

tạo thành đáp ứng

phải chịu

 

Dịch vụ

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi thực hiện bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi thực hiện bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi các dàn dựng

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi các dàn dựng

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi các dàn dựng

hasCon-tract

 

hasInter-face

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

phải chịu

 

Tác nhân con người

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi thực hiện

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi does

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi các dàn dựng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi các dàn dựng

isPartyTo

 

 

 

tạo thành đáp ứng

Thiết lập chính sách phải chịu

 

Tác v

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi thực hiện

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi thực hiện bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi các dàn dựng

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi các dàn dựng

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi các dàn dựng

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

tạo thành đáp ứng

phải chịu

 

Tổ hợp

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi được dàn dựng bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi được dàn dựng bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi thực hiện được dàn dựng bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi được dàn dựng bởi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi các dàn dựng được dàn dựng bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi các dàn dựng được dàn dựng bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi các dàn dựng bởi

 

 

 

 

tạo thành đáp ứng

phải chịu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quá trình

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi được dàn dựng bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi được dàn dựng bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi thực hiện được dàn dựng bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi được dàn dựng bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi được dàn dựng bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi các dàn dựng được dàn dựng bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi các dàn dựng được dàn dựng bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi các dàn dựng bởi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

tạo thành đáp ứng

phải chịu

 

Tổ hợp dịch vụ

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi được dàn dựng bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi được dàn dựng bởi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi được dàn dựng bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi được dàn dựng bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi các dàn dựng được dàn dựng bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi các dàn dựng được dàn dựng bởi

sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện bởi các dàn dựng bởi

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

phải chịu

 

Hợp đồng dịch vụ

 

 

Hợp đồng cho

Liên quan bên tham gia

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

quy định

 

 

 

phải chịu

 

Khả năng tác động

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

được quy định bởi

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

phải chịu

 

Giao diện dịch vụ

 

 

isInterfaceOf

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

có đầu vào có đầu ra

 

phải chịu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểu thông tin

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

đầu vào tại đầu ra tại

 

 

phải chịu

 

Sự kiện

được tạo bởi đáp ứng bởi

được tạo bởi đáp ứng bởi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

được tạo bởi đáp ứng bởi

được tạo bởi đáp ứng bởi

được tạo bởi đáp ứng bởi

được tạo bởi đáp ứng bởi

được tạo bởi đáp ứng bởi

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

phải chịu

 

Chính sách

áp dụng bới

áp dụng với

áp dụng với

được thiết lập bởi áp dụng với

áp dụng với

áp dụng với

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

áp dụng với

áp dụng với

áp dụng với

Applies To

áp dụng với

áp dụng với

áp dụng với phải chịu

áp dụng với

Sự vật, sự việc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

phải chịu

 

 

Phụ lục E

(tham khảo)

Ánh xạ thuật ngữ giữa các phần SOA RA

Phụ lục này gồm một bảng ánh x các định nghĩa trong các tiêu chun trong bộ TCVN 12482. Cụ thể, các định nghĩa trong TCVN 12482-1 (ISO/IEC 18384-1) cho các thuật ng bn th học trong TCVN 12482-3 (ISO/IEC 18384-3) để làm ni bật vị trí có thông tin b sung về từng thuật ngữ và khái niệm cũng như minh họa có thể được tìm thấy cũng như minh họa tại vị trí các định nghĩa được căn chnh hoặc sai lệch. Nếu có sai lệch giữa các định nghĩa, thì phân tích định nghĩa đó và sự khác biệt được in nghiêng. Cột thứ ba gồm các thuật ngữ trong TCVN 12482-2 (ISO/IEC 18384-2), tại vị trí các khái niệm được định nghĩa, tho luận, hoặc Tham khảo. Cột cuối cùng cho biết các thuật ngữ được xác định nếu được định nghĩa tại vị trí khác. Nếu không có khái niệm trong TCVN 12482-3 (ISO/IEC 18384-3) hoặc ISO/IEC 18384-4 thì ghi ‘không có (n/a) trong cột

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 12482-3 (ISO/IEC 18384-3)

TCVN 12482-2 (ISO/IEC 18384-2)

Tham kho khác

Điều và định nghĩa

Điều và định nghĩa/thảo luận

Số Điều mà khái niệm được tho luận

 

3.1 tác nhân

(ISO/IEC 16500-8:1999, 3.1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

n/a

Thảo luận trong 4.5, Điều 9, Điều 11, Điều 12

(ISO/IEC 16500-8:1999, 3.1) BPMN

3.2 kiến trúc

(ISO/IEC/IEEE 42010:2011, 3.2).

Khái niệm hoặc thuộc tính nền tng của một hệ thống trong môi trường được bao gm trong các phần tử, các quan hệ và theo các nguyên tắc thiết kế và tiến hóa.

n/a

Tho luận trong Điều 4

(ISO/IEC/IEEE 42010:2011, 3.2).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiu t hợp (2.5) có các phn tử (2.8) tương tác theo kiu không trực tiếp vi mỗi phần t trị đã biết và tuân theo một khuôn mẫu hành vi xác định có th quan sát được đối với t hợp toàn th (toàn cầu)

Đặc tính có thể quan sát được thêm vào định nghĩa bản th học

11.3.3

Trong dàn dựng (một tổ hợp có khuôn mu t hợp là một dàn dựng) các phn t được sử dụng bi tương tác t hợp theo kiu không định hướng, nhưng với mỗi thành phần tự trị biết và tuân theo một khuôn mẫu hành vi xác định trước cho toàn bộ t hợp.

Tho luận trong Điều 8

 

3.4 cộng tác

Kiu tổ hợp (2.5) có các phn t (2.8) tương tác theo kiu không trực tiếp, mỗi phn tử tuân theo từng kế hoạch và mục đích riêng mà không có một khuôn mu hành vi định trước

11.3.4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thảo luận trong Điều 4, Điu 8

Các dịch vụ cộng tác trong 15

Cũng được sử dụng dụng theo nghĩa tiếng Anh

 

3.5 t hợp

Kết qu của việc thu thập một tập hợp các phn tử (2.8) cho mục đích nào đó.

11.2

Một t hợp là kết quả ca việc nhóm gộp một tp hợp sự vật, sự việc vì một mục đích cụ th.

Tho luận trong Điều 4, Điu 5, Điu 8, Điu 9, Điu 10, Điu 11, Điu 12, Điu 15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3.6 điểm cuối

Vị trí mà ti đó thông tin nhận được để gọi và thiết lp cu hình tương tác.

n/a

Thảo luận trong Điều 4, Điu 10

 

3.7 khả năng tác động

Kết quả ca mt tương tác với dch vụ (2.20).

10.10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tho luận trong Điều 4, Điều 6, Điu 11

 

3.8 phn tử

Đơn vị mức trừu tượng đã cho và với ranh giới đưc xác định rõ ràng.

8.2

Một phần t là một thực th m và có th nhìn thy mức trừu tượng nht định. Phn t có ranh giới xác định rõ ràng.

Thảo luận trong Điều 4 và nhiều điều khác

Cũng được s dụng theo nghĩa tiếng Anh

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phn tử (3.8) riêng trong một hệ thống có định danh và có th hành động như một nhà cung cp dịch vụ (3.49) hoặc khách hàng dịch vụ.

n/a

ch được sử dụng trong định nghĩa ca phần tử và trích dẫn từ Thư mục 4

Tho luận trong Điu 4, Điều 15

SoaML

3.10 Sự kiện

Sự việc xảy ra mà một phần t (2.8) có th được chọn đ đáp ứng

13.2

là sự vật, sự việc xảy ra, mà một phần tử có th chọn để đáp ng. Các sự kiện có th đáp ứng bt kỳ phần t nào. Tương tự như vậy, các sự kiện định có th được tạo ra (phát ra) bi bất kỳ phần t nào

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3.11 bối cnh thi hành

Tập các phn tử (2.8) kỹ thuật và nghiệp vụ cần thiết với các khả năng và nhu cầu đ cho phép các nhà cung cp dịch vụ (2.50) và khách hàng dịch vụ (2.29) thuyết minh và truyền thông.

n/a

n/a

SOA RM

3.12 tác nhân con người

Tác nhân (2.1) được giới hạn cho thực th (2.9) là cá nhân hoặc t chức

9.2 Tác nhân con người

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tho luận trong Điu 4, Điu 9

 

3.13 tác vụ

Tác vụ (2.60) được thực thi bi một tác nhân con người (2.12)

Task (Tác vụ) không được xác định, tác vụ tương đương 9.4 tác vụ

Một tác vụ là một hành động đơn vị nh nhất hoàn thành một kết qu xác định. Các tác vụ được thực hiện bi người hoặc t chức, đặc biệt bi trường cộng tác nhân con người

Tho luận trong Điều 8

 

3.14 Giao diện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ranh giới dùng chung giữa hai đơn vị chức năng, được xác định bi các đặc tính kỹ thuật khác nhau liên quan đến các chức năng, liên kết ni vật lý, trao đổi tín hiệu và đặc tính kỹ thuật khác, khi thích hợp.

[NGUỒN: 21.21.308, ISO/IEC 2382:2015]

10.13 giao diện tho lun (nht quán)

Khái niệm về một giao diện nói quy định chung là hiu biết rõ hơn bi người thực hành, bao gồm quan niệm các giao diện xác định các tham s cho thông tin vào và ra cha chúng khi được gọi. Điều khác biệt từ miền đến miền là tính cht cụ th về cách thức giao diện được gọi và cách thông tin được truyn qua lại. Từ quan điểm thiết kế các giao diện có th có nhiều vận hành hơn hoặc có th bao gồm các giao diện khác;

Tho lun trong Điu 4, Điu 7 Điu 9, Điu 14

[NGUN: ISO/IEC 2382- 1:1993, 01.01.38]

3.15 ni kết lỏng

Nguyên tắc mà trong đó các phụ thuc giữa các phần tử (2.8) của một giải pháp SOA (2.56) được ch định giảm.

n/a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các giao diện dịch v là đin hình, nhưng không cn thiết, thông điệp dựa trên (đ h trợ nối kết lng). Hơn nữa, các giao diện dịch vụ luôn được xác định đc lp vi bt kỳ dịch vụ nào đang thực hiện chúng (đhỗ trợ nối kết lng và hòa gii dịch vụ).

Thảo luận trong Điu 4, Điu 6, Điu 10,

 

3.16 phối trí

Kiểu tổ hợp (2.5) mà một phần tử (2.8) cụ th được sử dụng bi t hợp đ giám sát và ch đạo các phn t khác.

11.3

Trong phối trí (một tổ hợp có khuôn mẫu t hợp là một phối trí), có một phn t cụ th được sử dụng bởi t hợp giám sát và chỉ đạo các phần tử khác. Lưu ý rằng phn t ch đạo một phi trí bi định nghĩa khác so với chính phối trí (trường hợp T hợp).

Thảo luận trong Điu 4, Điu 8, Điu 9, Điu 10

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tuyên b rằng một thực thể (2.9) có ý định tuân theo hoặc một thực th khác nên tuân theo.

12

Một chính sách là một tuyên bố hướng một tác nhân con người có thý định theo hoặc định hướng tác nhân con người khác phải theo. Các chính sách có th áp dụng cho bt kỳ phn t nào trong hệ thống. Bản th học hẹp hơn Phần 1, chỉ cho phép tác nhân con người đ xác định/theo chính sách.

Thảo luận trong Điu 4, Điu 11, Điu 13, Điu 14

 

3.18 quá trình

Kiu tổ hp (2.5) có các phn tử (2.8) gồm một trình tự hoặc luồng các hoạt động và tương tác với mục tiêu thực hiện công việc nhất định

11.6

Một quá trình là một t hợp có các phần t được biên soạn thành một chuỗi hoặc luồng các hoạt động và tương tác với mục tiêu thực hiện một số công việc nhất định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cũng được xử lý theo nghĩa tiếng Anh

 

3.19 kh năng tác động môi trường thực

Thay đổi liên quan và được tri nghiệm bi các bên liên quan cụ th. (Xem Tham khảo [6])

n/a

tương đương với 'khả năng tác động'

khả năng tác động: Tương tác với một sự vật, sự việc thực hiện một dịch vụ có các khả năng tác động.

Chúng bao gồm đầu ra của sự tương tác đó và là cách một dịch vụ (thông qua phần tử thực hiện nó) mang lại giá trị cho khách hàng của nó

Thảo luận trong Điu 4, Điu 6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.20 dịch vụ

Biểu diễn lô-gic của một tập các hoạt động có kết quả quy định, tự chứa, có th bao gồm các dịch vụ khác và là một "hộp đen" đối với khách hàng dịch vụ. (Xem 7.2, TCVN 12482-3:2018 (ISO/IEC 18384-3:2016))

10.2

Một dịch vụ là một thể hiện lo-gic ca một tp các hoạt động có các đầu ra quy đnh, khép kín, có th gồm các dch vụ khác và là một “hộp đen đi với các khách hàng dịch vụ.

Thảo luận trong Điu 4, phần còn lại ca tài liệu

 

3.21 bên môi giới dịch vụ

Phn tử (2.8) cho phép liên lạc với các dịch vụ (2.20) mức nghiệp vụ hoặc mc thực thi, ví dụ: với các bên trung gian

n/a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3.22 bus dịch vụ

Khuôn mẫu thiết kế và thời gian chạy cho phép tương tác dịch vụ (2.20), như truyền thông, truy nhập, tiêu thụ, chuyn đổi, làm trung gian và định tuyến thông điệp.

Thảo luận trong Điu 7, Điu 11, Điu 13

n/a

 

3.23 dịch vụ đề cử

Dịch vụ (2.20) được xác định trong vòng đời SOA (2.58) đáp ứng các yêu cu dịch vụ rộng, t đó một hoặc nhiều yêu cầu được chọn đ phát trin thêm như một phần của giải pháp SOA (2.56) tng th.

n/a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3.24 s đăng ký/kho lưu trữ dịch vụ danh mục dịch vụ

Tập hợp lô-gic các mô t dịch vụ (2.31) và các tạo tác liên quan đ hỗ trợ xuất bản, đăng ký, tìm kiếm, quản lý và truy hồi các tạo tác đó.

n/a

Tho luận trong Điu 4, Điu 9, Điu 12, Điu 13

 

3.25 dàn dựng dịch vụ

Dàn dựng (2.3) có các phần tử (2.8) dịch vụ (2.20).

(xem Điều 8, TCVN 12482-3:2018 (ISO/IEC 18384-3:2016))

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không định nghĩa cụ th nhưng mở rộng t hp - sau đó nó là 'kết quả của việc nhóm gộp một tập hợp các dịch vụ' để nht quán với dàn dựng của dịch vụ

Thảo luận trong Điu 4, Điu 8, Điu 15 Thảo lun dàn dựng về các dịch vụ

 

3.26 cộng tác dịch vụ

Cộng tác (2.4) có các phần tử (2.8) là dch vụ (2.20) (xem Điều 8, TCVN 12482-3:2018 (ISO/IEC 18384-3:2016))

Điu 11 tho luận nht quán

Không định nghĩa cụ th nhưng mở rộng t hợp - sau đó nó là ‘kết quả của việc nhóm gộp một tập hợp các dịch vụ’ đ nhất quán với cộng tác các dịch vụ

Tho luận trong Điều 4, Điu 8, Điu 15

Tho luận cộng tác về các dịch vụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3.27 thành phần dịch vụ

Phần t (2.8) thc thi dch v (2.20)

n/a

Thảo luận trong Điu 4, Điu 6, Điu 7, Điu 8, Điu 15

 

3.28 tổ hợp dịch vụ

Tổ hợp (2.5) cung cp (theo nghĩa hoạt đng) các dịch vụ (2.20) mức cao hơn là một tổ hợp dịch vụ (2.20) khác.

11.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thảo luận trong Điu 4, Điu 5, Điu 8

 

3.29 khách hàng dịch vụ

Thực thể (2.9) sử dụng dịch vụ (2.20)

10.4

một vài phần tử sử dụng (các khách hàng) một dịch vụ

Thảo luận trong Điều 4, Điu 8, Điu 9, Điu 10

 

3.30 hợp đồng dịch vụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần 1 hạn chế con người tham gia

10.6

Một hợp đồng dịch v xác định các điều mc, điều kiện và quy tắc tương tác mà sự tương tác con người tham gia đồng ý (trực tiếp hoặc gián tiếp).

Thảo luận trong Điu 4, Điu 11, Điu 13, Điu 14

 

3.31 mô tả dịch vụ

Thông tin cn thiết đ sử dng hoc xem xét vic sử dng dch vụ (2.20).

n/a

đưc sử dụng trong viện dẫn t tài liệu tham khảo 10.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thảo luận trong Điu 4. Điu 6, Điu 7, Điu 14

 

3.32 triển khai dịch vụ

Các hoạt động thực thi dịch vụ (2.20) có th đ chạy trong môi trường phn cứng và phần mm cụ th và có th được sử dụng bi khách hàng dịch vụ (2.29).

n/a

Thảo luận trong Điu 4, Điu 6, Điu 14

 

3.33 phát triển dịch vụ

Các hoạt động mà các nhu cầu và các ràng buộc được xác đnh dịch vụ (2.20) được thiết kế như một phần của một giải pháp SOA (2.56) đ giải quyết các nhu cu đó trong các ràng buộc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thảo luận trong Điu 6, Điu 14

 

3.34 phát hiện dịch vụ

các hoạt động thực hiện phát trin công nghệ và việc thực hiện vật lý ca dịch vụ (3.20) là một phần của vòng đời dịch vụ (3.40) và dẫn đến vic to ra mt thành phần dch v(3.27)

n/a

Thảo luận trong Điều 4, Điu 5, Điu 6, Điu 14, Điu 15

 

3.35 phát hiện dịch vụ

Các hoạt động đ khách hàng dịch vụ (2.29) có th tìm dịch vụ (2.20) đáp ứng các yêu cầu chức năng và/hoặc phi chức năng cụ th ca dịch vụ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thảo lun trong Điu 7, Điu 8, Điu 10, Điu 13

 

3.36 qun trị dịch vụ

Cơ chế kiểm soát và chiến lược áp dụng trong suốt vòng đời dịch vụ (2.41) và danh mục đầu tư dịch vụ, bao gm việc thiết lập các chuỗi trách nhiệm, thúc đy giám sát việc phù hợp với các chính sách bng cách cung cp các quá trình (2.18) thích hợp và các phép đo lường như mt phn ca qun tr giải pháp SOA (2.57).

n/a

Thảo luận trong Điu 13

 

3.37 tương tác dịch v

Tham gia vào việc s dụng khả năng được cung cp, thường là trên một ranh giới giới quyền s hữu, để đạt được một khả năng tác động môi trường thực (2.19) cụ th mong muốn. (xem Tham khảo [6])

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các khía cạnh tương tác

Bất c ai muốn sử dụng một dịch vụ tuân theo các khía cạnh tương tác (như xác định trong thuộc tính kiu dữ liệu khía cạnh tương tác) ca bt kỳ hp đồng dịch vụ nào áp dụng cho tương tác đó. Theo cách này, các khía cạnh tương tác ca một hợp đồng dịch vụ là bối cảnh độc lp; chúng thu nạp các cách được xác định hoặc nội tại trong đó một dịch vụ có th được sử dụng.

Tho luận trong Điu 4, Điu 7, Điu 10

SOA RM

3.38 giao diện dịch vụ

Tác vụ (2.14) có các phần tử (2.8) có thể tương tác và trao đi thông tin với dịch vụ, trong đó hình thức yêu cầu và đầu ra ca yêu cầu theo mô t dịch vụ (2.31). (xem 7.13, TCVN 12482-3:2018 (ISO/IEC 18384-3:2016).

10.13

Một giao diện dịch vụ xác định cách mà các phần t có th tương tác và trao đi thông tin với một dịch vụ

Thảo luận trong Điu 4, Điu 9, Điu 10, Điu 14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.39 tính tương hợp dịch vụ

Khả năng của các nhà cung cp dịch vụ (2.50) và khách hàng dịch vụ (2.29) đ truyền thông, gọi dịch vụ (2.20) và trao đổi thông tin tại mc cú pháp và ngữ nghĩa dẫn đến các tác động như xác định bi mô tả dịch vụ (2.31).

n/a

Thảo luận trong Điu 4, Điu 6, Điu 10, Điu 14

 

3.40 Cam kết mức dịch vụ

Kiểu hợp đồng dịch vụ (2.30) xác định các điều kiện có th đo lường được của mi tương tác giữa một nhà cung cấp dịch vụ (2.50) và một khách hàng dch vụ (2.29).

n/a

Thảo lun trong Điều 4, Điều 11, Điều 13, Điều 14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.41 vòng đời dịch vụ

Tập các giai đoạn thực hiện một dịch vụ (2.20) có th đi từ khái niệm và định danh đến khởi tạo và kết thúc.

n/a

Thảo luận trong Điu 4, Điu 11, Điu 13, Điu 14

 

3.42 qun lý dịch vụ

Việc giám sát, kim soát, duy trì, tối ưu hóa và vn hành các dịch vụ (2.20).

n/a

Tho luận trong Điu 4, Điu 11, Điu 13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.43 lp mô hình dịch vụ

Tập các hoạt động đ phát trin một loạt các dịch vụ đ cử (2.23) cho các chức năng hoặc hành động trên mt giải pháp SOA (2.56) có sử dụng các quá trình phân tích hướng dịch vụ (2.47).

n/a

 

Tho luận trong Điu 4, Điu 11, Điu 12, Điu 13

 

3.44 giám sát dịch vụ

Theo dõi trạng thái và điu kiện vn hành liên quan đến việc thi hành, hiệu năng và các khả năng tác động môi trường thực (2.19) ca dịch vụ (2.20).

n/a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3.45 phối trí dịch vụ

Phối trí (2.16) mà trong đó các phn tử (2.8) được phi trí dịch vụ (2.20).

Điều 11 thảo luận nht quán

Không có định nghĩa cụ thể nào nhưng mở rộng t hợp dịch vụ - nó là kết quả của việc nhóm gộp một tập hợp các dịch vụ đ nht quán với sự phối trí của dịch vụ

Thảo luận trong Điều 4, Điu 8, Điu 10

 

3 46 sự định hướng dịch vụ

Các tiếp cận để thiết kế các hệ thống theo các điu khoản của dịch vụ (2.20) và phát trin các dịch vụ cơ s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tho lun trong Điều 4

 

3.47 phân tích hướng dịch vụ

Các bước thu thp thông tin ban đầu được hoàn thành đ hỗ trợ mt quá trình lập mô hình dịch vụ (2.43) mà kết qu là tạo ra một tập các dịch vụ (2.20).

n/a

n/a

 

3.48 kiến trúc hướng dịch vụ

Kiu kiến trúc hỗ trợ sự định hướng dch vụ (2.46) và là một mô thức cho việc xây dựng các giải pháp nghiệp vụ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiến trúc hướng dịch vụ (SOA) là một kiu kiến trúc trong đó các hệ thống nghiệp vụ và IT được thiết kế v các dịch vụ có sn tại một giao diện và các đầu ra những dịch vụ này. Một dịch vụ là một th hiện lô-gic của một tập các hoạt động được quy định các đầu ra và khép kín, nó có th bao gồm các dịch vụ khác nhưng khách hàng dịch vụ không cần phải hiu biết về bất kỳ cu trúc nội bộ nào.

Tho luận trong giới thiệu, Điu 4 và khác nữa

 

3.49 chính sách dịch vụ

Chính sách (2.17) được áp dụng cho dịch vụ (2.20).

Chính sách dịch vụ được thảo luận nhưng không được xác định rõ ràng - sử dụng một cách nht quán áp dụng với một dịch vụ và tách biệt vi hợp đồng

12.2 Chính sách

Một chính sách là một tuyên b về hướng mà một tác nhân con người có th có ý định theo hoặc có th dành cho một tác nhân con người khác phải theo.

Nhà cung cp một dịch vụ có một chính sách về dịch vụ, chính sách cho một dịch vụ không nht thiết thuộc v nhà cung cp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thảo luận trong Điu 4, Điu 7, Điu 11, Điu 13

 

3.50 nhà cung cp dịch vụ

Thc th (2.9) cung cp các dch vụ (2.20).

10.4

một số phn t thực hiện (cung cp) một dịch vụ

Thảo luận trong Điu 4, Điu 7, Điều 10, Điu 13, Điu 14

 

3.51 việc xuất bản dịch vụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

n/a

Thảo luận trong Điu 4, Điu 6, Điu 8, Điu 14, Điu 15

Một số thảo lun trên v việc xuất bn các Sự kiện

 

3.52 thực thi SOA

Các phương pháp và kỹ thuật sử dụng đ phát trin các giải pháp dựa trên SOA (2.48).

n/a

n/a

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đánh giá khả năng của tổ chức chấp thuận SOA (2.48) và mức chp thuận hiện tại.

n/a

Thảo luận trong Điu 4, Điu 13

 

3.54 mô hình thuần thục SOA

Khung công tác nêu rõ các mục tiêu tng th và phương pháp đ đánh giá sự thuần thục SOA (2.53) ca t chức so với các mục tiêu này.

n/a

n/a

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các phần t (2.8) cung cấp các tài nguyên IT được dịch vụ (2.20) s dụng.

n/a

n/a

 

3.56 giải pháp SOA

Các giải pháp, một phần hoặc toàn bộ, được thực thi bằng cách áp dụng các nguyên tắc, khái niệm, phương pháp và kỹ thut SOA (2.48).

n/a

(được sử dụng trong giới thiệu một cách nhất quán)

Thảo luận trong Điu 4, Điu 5, Điu 8, Điu 9, Điu 10, Điu 11, Điu 13, Điu 14, Điu 15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.57 qun trị giải pháp SOA

Sự chuyên môn hóa quản trị IT đặc biệt tập trung vào các chiến lược và cơ chế quản lý cho giải pháp SOA (2.56) cụ th ca ngưi sử dụng cuối.

n/a

Thảo luận trong Điu 4, Điu 13

 

3.58 vòng đời giải pháp SOA

Tp các hoạt động đ thiết kế kỹ thuật các gii pháp SOA (2.56), bao gồm phân tích, thiết kế, thực thi, trin khai, thử nghiệm và quản lý.

n/a

Tho lun trong Điu 4, Điu 11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.59 qun lý gii pháp SOA

Việc đo lưng, giám sát và lp cu hình toàn bộ vòng đời của một giải pháp SOA (2.56)

n/a

Thảo lun trong Điu 4, Điu 11

 

3.60 tác vụ

Hành động đơn vị đhoàn thành mt kết quả xác đnh, (xem 18384-3 6.4)

9/4

Một tác v là một hành động đơn vị nhỏ nht hoàn thành một kết qu xác định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.1.2: có tác v phân hủy, mà không nhất quán với đơn vị nhỏ nhất

BPMN 2.0

3.61 Dịch vụ Web

Hệ thống phn mềm được thiết kế đ hỗ trợ tương tác máy-máy tương hợp qua mạng.

n/a

Tho luận trong Điều 4

 

 

Thư mục tài liệu tham kho

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[2] ISO/IEC/TR 24800-1:2007, Information technology - JPSearch - Part 1: System framework và components

[3] OASIS. Reference Model for SOA, Version 1.0, OASIS Standard, Octobe 2006: Available from World Wide Web http://docs.oasis-open.org/s oa-rm/v1.0/soa-rm.pdf

[4] OMG. Business Process Management Notation (BPMN), see http://www.omo.org/spec/BPMN.2.0/

[5] ISO Technical Report TR9007, Concepts và Terminology for the Conceptual Schema and the Information Base

[6] OASIS. Reference Architecture for SOA Foundation, Version 1.0, OASIS Public Review Draft 1, April 2008: see docs.oasis-open.org/s oa-rm/soa-ra/v1.0/soa-ra-pr-01.pdf

[7] OMG. Model Driven Architecture (MDA) Guide, Version 1.0.1, Object Management Group (OMG), June 2003 see w w w.omg.org/docs/omg/03-06-01.pdf

[8] OMG. Unified Modeling Language (OMG UML), Superstructure, Version 2.2, OMG Doc. No.: formal/2009-02-02, Object Management Group (OMG), February 2009 see www.omg.org/spec/UML/2.2/Superstructure

[9] OMG. SOA Modeling Language (OMG SoaML) Specification for the UML Profile và Metamodel for Dịch vụ (UPMS), Revised Submission, OMG Doc. No.: ad/2008-11-01, Object Management Group (OMG), November 2008: see www.omg.org/c gi-bin/doc?ad/08-11-01

[10] OWL. Web Ontology Language, World Wide Web Consortium (W3C), February 2004: xem www.w3.org/TR/owl-ref

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[12] Std I.E.E.E. 1471-2000: IEEE Recommended Practice for Architectural Description of Software-intensive Systems (also published as ISO/IEC 42010: 2007); available from standards.ieee.org.

[13] ISO/IEC 42010: 2007, Systems and Software Engineering - Recommended Practice for Architectural Description of Software-intensive Systems, available from www.iso.org.

[14] What is an Ontology? Stanford University; available from w w w-ksl.stanford.edu/kst/what-is-an-ontology.html.

[15] OWL 2 Web Ontology Language (Second Edition), World Wide Web Consortium (W3C), December 2012: see http://w w w.w3.org/TR/owl-overview/

[16] OWL Web Ontology Language Reference, W3C Recommendation, 10 February 2004, World-Wide Web Consortium; available from w w w.w3.org/TR/owl-ref.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3  Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt

4  Ký hiệu

5  Quy ước

6  Sự phù hợp

7  Tng quan bn thể học SOA

8  Hệ thống và phần t

9  HumanActor (Tác nhân con người) và Task (Tác vụ)

10  Service (Dch vụ), ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ) và ServiceInterface (Giao diện dịch vụ)

11  Composition (Tổ hợp) và các lớp con của nó

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13  Sự kiện

Phụ lục A (tham khảo) Ví dụ hoàn thiện rửa xe ô tô

Phụ lục B (tham khảo) Ví dụ mua hàng qua Intenet

Phụ lục C (quy định) Định nghĩa OWL về Bản th học SOA

Phụ lục D (tham khảo) Ma trận mối quan hệ Lớp

Phụ lục E (tham khảo) Ánh xạ thuật ngữ giữa các phần SOA RA

Thư mục tài liệu tham khảo

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12482-3:2019 (ISO/IEC 18384-3:2016) về Công nghệ thông tin - Kiến trúc tham chiếu cho kiến trúc hướng dịch vụ - Phần 3: Bản thể học kiến trúc hướng dịch vụ

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản liên quan

1.981

DMCA.com Protection Status
IP: 216.73.216.14