TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12482-3:2019
ISO/IEC 18384-3:2016
CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN - KIẾN TRÚC THAM CHIẾU CHO KIẾN TRÚC HƯỚNG DỊCH VỤ - PHẦN 3: BẢN
THỂ HỌC KIẾN TRÚC HƯỚNG DỊCH VỤ
Information
Technology - Reference
Architecture for Service Oriented Architecture (SOA RA) - Part 3: Service
Oriented Architecture Ontology
Lời nói đầu
TCVN 12482-3:2019 hoàn toàn tương đương
ISO/IEC 18384-3:2016.
TCVN 12482-3:2019 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Hiện nay, Bộ TCVN 12482
(ISO/IEC 18384) về Công nghệ thông tin - Kiến trúc tham chiếu cho kiến trúc
hướng dịch vụ gồm các tiêu
chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12482-2:2019 (ISO/IEC 18384-2:2016), Phần 2: Kiến
trúc tham chiếu cho giải
pháp kiến trúc hướng dịch vụ;
- TCVN 12482-3:2019 (ISO/IEC
18384-3:2016), Phần 3: Bản thể học kiến
trúc hướng dịch vụ.
CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN - KIẾN TRÚC THAM CHIẾU CHO KIẾN TRÚC HƯỚNG DỊCH VỤ - PHẦN 3: BẢN THỂ HỌC KIẾN
TRÚC HƯỚNG DỊCH VỤ
Information
Technology - Reference
Architecture for Service Oriented Architecture (SOA RA) - Part 3: Service
Oriented Architecture Ontology
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định bản thể học chính thức cho
kiến trúc hướng dịch vụ (SOA), kiểu kiến trúc hỗ trợ định hướng dịch vụ. Các
thuật ngữ được định nghĩa trong bản thể học này là các thuật ngữ chính từ bộ từ vựng
trong TCVN 12482-1 (ISO/IEC 18384-1).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn
này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối
với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa
đổi, bổ sung (nếu
có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ, định
nghĩa và từ viết tắt
3.1 Thuật ngữ và
định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ
và định nghĩa được quy định trong
TCVN 12482-1 (ISO/IEC 18384-1) và các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
3.1.1
Tính mờ (opaque)
Thuộc tính mà bên quan sát
bên ngoài không thể nhìn thấy bất kỳ
cấu trúc bên
trong nào.
3.1.2
Bản thể học (ontology)
Mô hình thể hiện một miền và được sử dụng để lập luận về các
đối tượng trong miền đó và các mối quan hệ giữa các đối tượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[NGUỒN: 2.1.9, ISO/IEC/TR
24800-1:2007]
3.2 Thuật ngữ viết
tắt
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ viết tắt sau đây.
ABB
Architecture Building Block
Khối xây dựng kiến trúc
BPMN
Business Process Model and Notation
Mô hình và ký hiệu quá trình nghiệp vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enterprise Architecture
Kiến trúc doanh nghiệp
ESB
Enterprise Service Bus
Bus dịch vụ doanh nghiệp
IT
Information Technology
Công nghệ thông tin
OWL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngôn ngữ bản thể học web
RA
Reference Architecture
Kiến trúc tham chiếu
RDF
Resource Definition Framework
Khung định nghĩa tài nguyên
SLA
Service Level Agreement
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOA
Service Oriented Architecture
Kiến trúc hướng dịch vụ
UML
Unified Modeling Language
Ngôn ngữ lập mô hình thống nhất
4 Ký hiệu
Bản thể học được thể hiện trong ngôn
ngữ bản thể Web (OWL) được
xác định bởi Hiệp hội
World Wide Web OWL có ba ngôn ngữ con OWL-Lite, OWL-DL và OWL-Full (xem Tham khảo
[10] về định nghĩa ba phương ngữ của OWL). Bản thể học này sử dụng OWL-DL,
ngôn ngữ con
cung cấp khả năng diễn đạt lớn nhất có thể trong khi vẫn giữ được tính đầy đủ và khả năng quyết
định tính toán.
Bản thể học chứa các lớp và
thuộc tính tương ứng với các khái niệm của SOA. Các định nghĩa OWL chính thức được bổ sung bằng
các mô tả ngôn ngữ tự nhiên của khái niệm, với các minh họa đồ họa về mối quan
và ví dụ về cách sử dụng. Để giải
thích, bản thể học cũng bao gồm các sơ đồ UML (xem Tham khảo [8]) minh họa đồ họa các
lớp và thuộc tính về bản thể học. Ngôn ngữ tự nhiên và các định
nghĩa OWL có trong tiêu
chuẩn này cấu
thành định nghĩa về thẩm quyền bản thể học; các sơ đồ chỉ giải thích. Một số thuật
ngữ ngôn ngữ tự nhiên được sử dụng để mô tả các khái niệm không được
biểu thị chính thức trong
bản thể học, những
thuật ngữ này có nghĩa theo ngôn ngữ tự nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này sử dụng ví dụ để minh họa bản
thể học. Trong
đó, ví dụ rửa xe được sử dụng nhất
quán xuyên suốt để minh họa các
khái niệm chính (xem Phụ lục A để biết ví dụ hoàn chỉnh). Ví dụ khác được
sử dụng đặc biệt trong các mệnh đề riêng để minh họa các điểm cụ thể.
5 Quy ước
Phông chữ đậm được sử dụng cho
các lớp, thuộc tính OWL và tên
cụ thể xuất hiện trong văn bản mệnh đề.
Phông in nghiêng được sử dụng để nhấn
mạnh và xác định trường hợp đầu tiên của từ cần định nghĩa. Cú pháp và định nghĩa OWL được
hiển thị bằng
phông chữ có chiều rộng cố định.
Mũi tên không ghi nhãn trong các sơ đồ
UML là lớp con.
Ví dụ trong tiêu chuẩn này mang tính
tham khảo và nhằm mục đích minh họa.
6 Sự phù hợp
TCVN 12482 (ISO/IEC 18384) gồm ba phần
có các yêu cầu phù hợp khác nhau:
1. Thuật ngữ và khái niệm - chỉ phù hợp với
các thuật ngữ và nhất quán với
các ngữ nghĩa trong định
nghĩa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Bản thể học SOA -
phù hợp với các ứng dụng OWL hoặc phi-OWL.
Phù hợp với tiêu chuẩn này được xác định
như sau.
Có hai kiểu ứng dụng có thể
phù hợp với bản thể
học này. Một là các bản thể học dựa trên OWL (thường các mở rộng của bản
thể học SOA);
Hai là ứng dụng phi OWL, chẳng hạn như siêu mô hình hoặc phần mềm (xem Điều 2 đối
với phiên bản
OWL được yêu cầu)
Ứng dụng OWL phù hợp (được trích dẫn từ
bản thể học dựa trên OWL)
- phải phù hợp với tiêu chuẩn OWL quy
định trong Điều 2,
- phải gồm toàn bộ bản thể học có
trong Phụ lục C,
- có thể bổ sung các cấu trúc OWL
khác, bao gồm các định nghĩa lớp
và thuộc tính, và
- có thể nhập các bản thể học khác ngoài bản thể học
SOA.
Tiêu chuẩn này không sử dụng bất kỳ OWL 2
nào (xem các cấu trúc tham chiếu [15]); tuy nhiên các ứng dụng phù hợp
có thể chọn sử dụng OWL hoặc
OWL 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phải gồm một sự biến đổi nhất quán
và xác định (ít nhất là ánh xạ ngữ nghĩa) cho tập con quan trọng của bản thể học
có trong Phụ lục C,
- có thể bổ sung các cấu trúc khác,
bao gồm các định nghĩa lớp và thuộc tính, và
- có thể nhập vào và/hoặc sử
dụng các bản thể học khác ngoài bản thể học SOA.
7 Tổng quan bản thể
học SOA
7.1 Sơ lược
Trực quan hóa bằng đồ họa
của toàn bộ bản thể học được thể hiện trong Hình 1.
Các khái niệm minh họa trong Hình 1 được
mô tả trong nội dung.
Tiêu chuẩn này bắt đầu bằng cách
giải thích khái niệm nền tảng cơ bản nhất của phần tử và các hệ thống theo sau bằng cách giải
thích các phần tử của tác vụ
và tác nhân con người SOA sau đó các khái niệm và mô tả dịch vụ và các hợp đồng
dịch vụ và xây dựng để giải thích các tổ hợp dịch vụ.
Cuối cùng, Tiêu chuẩn này kết thúc với các chính sách và sự kiện có liên quan đến tất cả các phần
tử SOA.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Sử dụng
Điều này mô tả các cảnh báo
và giả định về cách diễn giải
bản thể học.
- Bản thể học dự định cho thể hiện mức cao của
khái niệm và không diễn
giải cho lập luận chính thức
- Tiêu chuẩn này được thiết kế để người làm
nghiệp vụ, nhà kiến trúc và
nhà thiết kế phần mềm và hệ thống cho
phép truyền thông giữa người làm nghiệp vụ và người làm kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn này tập
trung vào một tập tối thiểu
các thuật ngữ SOA và
việc lập mô hình chi tiết các thuật ngữ đó.
- Tiêu chuẩn này giải thích các mối
quan hệ với các khái niệm
quan trọng khác, nhưng không ở mức chi tiết như các thuật ngữ SOA. Ví dụ, chính sách được
lập mô hình nhưng
không chi tiết.
- Tiêu chuẩn này tự giới hạn
đối với các cấu trúc
OWL, không sử dụng
các cấu trúc được giới thiệu
trong OWL 2 (xem Tham khảo [15]), vì các khái niệm OWL phù hợp với phạm vi của tiêu chuẩn
này. Tiêu chuẩn này phù hợp với OWL 2 và không loại trừ sự vật, sự việc
khác khi sử dụng với OWL
2.
- Tiêu chuẩn này xây dựng trên các thuật
ngữ SOA và các mối quan hệ trong TCVN 12482-1 (ISO/IEC 18384-1) và TCVN 12482-2
(ISO/IEC 18384-2). Siêu mô hình riêng biệt trong TCVN 12482-2 (ISO/IEC 18384-2)
cung cấp cơ sở cho việc lập
mô hình trong TCVN 12482-2 (ISO/IEC 18384-2) và được sử dụng để mô tả và hiểu kiến trúc tham
chiếu.
- Tiêu chuẩn này xác định các khái niệm,
thuật ngữ và ngữ nghĩa SOA trong các thuật ngữ nghiệp vụ và kỹ thuật
để tạo nền tảng cho công việc tiếp theo trong các lĩnh vực cụ thể theo miền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiêu chuẩn này có thể cung cấp điểm
khởi đầu cho việc phát
triển hướng mô hình các giải
pháp SOA.
7.3 Ứng dụng
Bản thể học SOA được phát triển để hỗ trợ sự hiểu
biết và có thể đọc một cách
đơn giản.
Bản thể học cũng có thể được sử dụng như điểm khởi đầu
để phát triển hướng mô hình, bằng
cách áp dụng cho các miền và ứng dụng sử dụng cụ thể.
Bản thể học được áp dụng cho một miền
sử dụng cụ thể bằng cách thêm lớp SOA OWL của thực thể trong miền đó. Điều này đôi khi được gọi
là “bản thể học
cư trú”. Ngoài ra, ứng
dụng có thể bổ sung các định nghĩa về các lớp và thuộc tính mới, có thể nhập các bản thể học khác và có thể nhập
thể hiện OWL bản thể học vào các bản thể học khác.
Bản thể học xác định mối
quan hệ giữa các thuật ngữ, nhưng
không quy định chính xác cách
áp dụng chúng. Để giải
thích bản thể học là gì và
tại sao chúng cần thiết, xem Tham khảo [11] và [14]. Ví dụ được cung
cấp trong TCVN 12482 (ISO/IEC 18384) được mô tả một cách mà bản thể học có thể
được áp dụng trong các tình huống thực
tế. Các ứng dụng khác nhau của bản thể học cho các tình huống tương tự vẫn có thể có.
Việc khởi tạo chính xác bản thể
học trong các tình huống thực tế cụ thể là một vấn đề cho người sử dụng bản thể
học, miễn là các
khái niệm và các ràng buộc được xác định bởi bản thể học được áp dụng đúng, sự khởi tạo là hợp
lệ.
8 Hệ thống và phần tử
8.1 Tổng
quan
Hệ thống và phần tử là hai khái niệm
trong bản thể học, các khái niệm này
thường được sử dụng bởi người thực
hành, bao gồm ký hiệu rằng các hệ thống có các phần tử và hệ thống đó có thể
được kết
hợp
theo thứ bậc (hệ thống
các hệ thống). Điều khác biệt giữa miền với miền là bản chất cụ thể của các hệ thống
và phần tử, ví dụ, hệ thống điện có rất nhiều kiểu
phần tử khác nhau
hơn so với một hệ thống SOA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này mô tả các lớp bản thể học
sau:
Element (Phần tử)
System (Hệ thống)
Ngoài ra, xác định các thuộc tính sau:
uses (sử dụng) và representedBy
(được sử dụng bởi)
represents (thể hiện) và representedBy
(thể hiện bởi)
8.2 Lớp
Element (Phần tử)

Phần tử là một thực thể có tính mở và không thể
phân chia ở mức trừu tượng
nhất định. Phần
tử có một ranh giới xác định rõ ràng. Khái niệm phần tử được thu nạp
bởi lớp Element
(Phần tử) OWL, minh họa trong Hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Lớp
Element
(Phần tử)
Trong bối cảnh bản thể học SOA, chỉ
xem xét chi tiết các phần tử chức năng thuộc miền SOA. Có các kiểu phần tử khác ngoài bốn lớp con
(System (Hệ thống), HumanActor (Tác nhân con người), Task (Tác vụ) và Service (Dịch
vụ)) được mô tả trong phần sau. Ví dụ về các kiểu phần tử khác như các
thành phần phần mềm hoặc các thành phần công nghệ (chẳng hạn như các phần mềm
triển khai Bus dịch vụ doanh nghiệp (ESB), v.v).
8.3 Các thuộc
tính Uses (sử dụng) và representedBy (được sử dụng bởi)


Các phần tử có thể sử dụng các phần tử khác theo
nhiều cách khác nhau. Nói chung, quan niệm về một vài phần tử sử dụng phần tử khác được áp
dụng bởi người thực hành đối với
tất cả các mô hình, các đối tượng vật lý và có thể thực thi. Điều khác biệt các miền là cách thức
sử dụng được nhận thức.
Một phần tử sử dụng một
phần tử khác nếu hai phần tử
đó tương tác với nhau theo một số cách thức. Các tương tác ở đây được diễn giải rất rộng
thông qua, ví dụ, phần tử đơn giản là một
thành phần của (được sử dụng bởi) một số hệ thống (xem sau một định nghĩa chính thức của lớp
System (Hệ thống)). Một phần tử tương tác với (đang sử dụng) phần tử
khác (chẳng hạn như dịch vụ; xem sau một
định nghĩa chính thức về lớp Service
(Dịch vụ)) theo một cách đặc biệt, hoặc thậm chí sự phụ thuộc vào một tổ hợp
(xem sau một định nghĩa chính thức của lớp Composition (Tổ hợp)). Thuộc tính uses
(sử dụng) và ngược lại representedBy
(được sử dụng bởi), thu nạp
quan niệm trừu tượng về một
phần tử sử dụng
phần tử khác.
Các thuộc tính này không chỉ thu nạp mối quan hệ nhất thời. Các minh họa về thuộc
tính có thể gồm "sử dụng ngay lập tức", "đã sử dụng" và
"có thể sử dụng
trong tương lai".
Đối với mục đích bản thể học, vô số
ngữ nghĩa có thể khác nhau về
mối quan hệ sử dụng không được
liệt kê và được xác
định chính thức. Các giải thích ngữ nghĩa được để lại cho một miền
con cụ thể, ứng dụng hoặc thậm chí
thiết kế cách tiếp cận.
8.4 Element (Phần
tử)
- Ví dụ về tổ chức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên trong ranh giới của đơn vị tổ chức, khi
đơn vị tổ chức có thể sử dụng con người
thực tế là thành phần. Lưu ý rằng cùng một người trong thực tế có thể
là thành phần của (được sử dụng bởi) nhiều đơn vị tổ chức.
Ngoài ranh giới, cấu trúc bên
trong của một đơn vị
tổ chức vẫn không rõ ràng đối với bên quan sát bên ngoài, vì doanh nghiệp
muốn có thể thay
đổi người trong đơn vị tổ chức mà không phải thay đổi định nghĩa của chính đơn vị tổ chức.
Ví dụ đơn giản này cho thấy một số phần
tử có cấu trúc
bên trong. Trong thực tế, từ quan điểm bên trong, chúng là một tập
hợp có tổ chức các thứ
đơn giản khác (được thu nạp
bởi lớp System (Hệ
thống) được định nghĩa trong 8.5).
8.5 Lớp
System
(Hệ thống)

Hệ thống là một tập hợp có tổ
chức của các sự vật, sự việc khác. Cụ thể, sự vật, sự việc trong tập hợp hệ thống là các trường hợp
Element (Phần tử), mỗi trường
hợp như vậy được sử dụng bởi hệ thống. Khái niệm về hệ thống được thu nạp bởi lớp OWL System
(Hệ thống), minh họa trong Hình 3.

Hình 3 - Lớp
System
(Hệ thống)
Định nghĩa về hệ thống này ảnh hưởng của
ISO/IEC 42010:2011 (xem Tham khảo [13]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do System (Hệ thống) là một lớp con của
Element (Phần tử), nên tất cả
hệ thống có một
ranh giới và mở đối với bên
quan sát bên ngoài (quan sát hộp
đen). Điều này loại trừ khỏi các cấu trúc lớp System (Hệ thống) không có
ranh giới xác định. Từ quan điểm SOA, đây không thực sự là một sự mất mát vì tất cả các System
(Hệ thống) SOA thú vị đều có đặc tính có thể nhận thức được từ quan
điểm bên ngoài (khách
hàng). Hơn nữa, có System (Hệ thống) như lớp con của Element (Phần
tử) cho phép chúng ta tự
nhiên thể hiện quan niệm về hệ thống các hệ thống - các hệ thống cấp thấp hơn
chỉ đơn giản là các phần tử được
sử dụng bởi hệ thống mức
cao hơn.
Đồng thời khi hỗ trợ một điểm nhìn bên ngoài
(quan sát hộp đen), tất cả các hệ thống
cũng hỗ trợ một điểm nhìn bên trong (xem hộp màu trắng) thể hiện cách chúng là một tập hợp
có tổ chức. Như ví dụ, đối với quan
niệm về một dịch vụ thường tương ứng với một cách
nhìn đặc tả dịch vụ so với
cách nhìn thực hiện dịch vụ (tương tự như cách SoaML [9] xác định các dịch vụ
như có cả hộp
đen/phần đặc tả và hộp màu trắng/phần thực hiện).
Điều quan trọng để nhận ra rằng mặc dù
các hệ thống sử dụng các phần tử thể hiện một khía cạnh quan trọng của thuộc tính uses
(sử dụng), không cần thiết phải "phát minh ra" một hệ thống chỉ để thể hiện
một số phần tử sử dụng
khác. Trên thực tế, ngay cả đối với các hệ thống, có thể cần phải thể hiện
rằng chúng có thể sử dụng các phần
tử ngoài ranh giới của
chúng - mặc dù
điều này trong nhiều trường hợp tốt nhất là không được thể hiện ở cấp độ hệ thống,
mà thay vào đó là phần tử của việc sử dụng hệ thống bên ngoài trường hợp Element
(Phần tử).
Hệ thống được định nghĩa là sự
phân chia các lớp Service (Dịch vụ) và Tác vụ. Các trường hợp lớp này
không được coi là các tập hợp của cái khác. System (Hệ thống) đặc biệt
không được định nghĩa là sự phân chia lớp HumanActor (Tác nhân con người) khi một tổ chức
có nhiều trường hợp trên thực tế chỉ là một kiểu hệ thống cụ thể. Một lớp giao
nhau đặc biệt để thể hiện thực tế này không được xác định.
8.6 System (Hệ
thống)
- Ví dụ
8.6.1 Ví dụ về tổ
chức
Tiếp tục ví dụ về tổ chức từ 8.5, đơn
vị tổ chức có thể được thể hiện như một trường hợp System (Hệ thống) có
con người là thành phần (và các trường hợp phần tử) trong hệ thống.
8.6.2 Ví dụ tổ hợp
dịch vụ
Việc sử dụng ví dụ tổ hợp dịch vụ các dịch vụ
A và B là những
trường hợp Element
(Phần tử) và tổ hợp của A và B là một trường hợp System (Hệ thống) (sử dụng A và
B). Điều quan trọng là nhận ra
rằng hành động kết hợp khác với tổ hợp như một sự vật - thuật ngữ tổ hợp được
dùng theo nghĩa sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.3 Ví dụ rửa xe ô tô
Xem xét một doanh nghiệp rửa xe. Công ty nói
chung là một đơn vị tổ
chức và có thể được khởi tạo trong bản thể học theo cách sau:
- CarWashBusiness (Nghiệp vụ rửa xe ô tô) là một trường
hợp System (Hệ thống).
- Joe (chủ sở hữu) là một
trường hợp Element (Phần tử) và được sử dụng bởi (chủ sở hữu của) CarWashBusiness
(Nghiệp vụ rửa xe ô tô).
- Mary (thư ký) là một trường hợp Element
(Phần tử) và được sử dụng bởi (người làm công cho) CarWashBusiness (Nghiệp vụ rửa
xe ô tô).
- John (người rửa sơ bộ trước)
là một trường hợp Element
(Phần tử) và được sử dụng bởi (người làm
công cho) CarWashBusiness (Nghiệp vụ rửa xe ô tô).
- Jack (người quản lý và vận
hành rửa xe) là một trường hợp Element
(Phần tử) và được sử dụng bởi (người làm công cho) CarWashBusiness
(Nghiệp vụ rửa xe ô tô).
8.7 Thuộc
tính represents (thể hiện) và representedBy (thể hiện bởi)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4 - Thuộc
tính represents (thể hiện)
và representedBy (thể hiện bởi)
Điều quan trọng là phải hiểu bản chất
khác biệt giữa việc sử dụng một phần tử (E1) và sử dụng một phần tử khác (E2)
thể hiện E1. Nếu E1 thay đổi, thì bất kỳ ai sử dụng E1 trực tiếp đều có thể thay đổi, nhưng ai
đó đang sử dụng E2 không gặp bất kỳ thay đổi nào.
Khi áp dụng sự trừu tượng kiến trúc thông
qua thuộc tính represents
(thể hiện), có ba sự lựa chọn kiến trúc khác nhau có thể được thực hiện:
Một phần tử thể hiện phần tử khác theo
nghĩa đen, đơn giản bởi việc che giấu
sự tồn tại của phần tử đó và mọi thay
đổi đối với nó. Có một mối
quan hệ một-một giữa trường hợp Element (Phần tử) và trường hợp
(khác) của Element (Phần tử) mà thể hiện. Ví dụ thực tế đơn giản
là quan niệm về một nhà môi giới hoạt động như trung gian giữa một người bán (mà
không muốn được biết đến)
và một người mua.
Một phần tử thể hiện một khía cạnh cụ thể
của một phần tử
khác, có một mối quan hệ nhiều-một giữa nhiều trường hợp Element (Phần tử) (mỗi trường
hợp thể hiện một khía cạnh khác
nhau) và trường hợp (khác) của Element (Phần tử). Ví dụ thực tế
đơn giản là quan niệm cùng một người có thể đóng vai (được thể hiện bởi) nhiều vai
trò khác nhau.
Một phần tử là một trừu tượng thể hiện
nhiều phần tử khác. Có mối
quan hệ một-nhiều giữa trường hợp Element (Phần tử) (trừu tượng) và
nhiều trường hợp khác của
Element (Phần tử). Ví dụ thực
tế đơn giản là quan niệm
về một bản thiết kế kiến trúc thể hiện sự trừu tượng của nhiều tòa nhà khác
nhau đang được xây dựng theo bản thiết kế chi tiết đó.
Lưu ý rằng trong hầu hết các trường hợp,
trường hợp Element (Phần tử) chỉ thể hiện cho một kiểu. Cụ thể, trường hợp Element
(Phần tử) thường thể hiện các trường hợp nhiều nhất một trong các lớp System
(Hệ thống), Service (Dịch vụ), HumanActor (Tác nhân con người) và
Task (Tác vụ) (trừ trường hợp cùng là một kiểu của cả trường hợp System
(Hệ thống) và trường hợp HumanActor
(Tác nhân con người)).
Xem các Điều sau đối với các định nghĩa về Service (Dịch vụ), HumanActor
(Tác nhân con người) và Task (Tác vụ).
8.8 Ví dụ
represents (thể hiện) và representedBy (thể hiện bởi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mở rộng hơn nữa về ví dụ có tổ chức tính, giả định
một công ty mong muốn hình thành một đơn vị tổ chức mới 01. Có
hai cách để làm điều này.
Xác định tổ chức mới trực tiếp dưới dạng
tập hợp con người P1, P2, P3 và P4. Điều này có nghĩa là tổ chức mới được coi
là một nhánh
trong hệ thống phân cấp tổ chức
và có nghĩa là với bất kỳ trao đổi nhân sự nào thì định nghĩa cũng cần phải
thay đổi.
Xác định tổ chức mới là
một tổ chức cấu trúc mức
cao hơn, kết hợp hai tổ chức hiện có O3 và O4. Thật trùng hợp, O3 và O4 giữa chúng
có thể có cùng 4 người P1, P2, P3 và P4, nhưng tổ chức mới thực sự không biết và bất kỳ thành phần
nào của O3 hoặc O4 đều có thể
thay đổi mà không cần
thay đổi định nghĩa tổ
chức mới. Hơn nữa, bất kỳ thành phần nào của O3 thực chất không
hoạt động trong cùng
một tổ chức với
tư cách là thành phần của O4 (trên thực tế không cần biết họ) - trái với
tùy chọn đầu tiên P1, P2, P3 và P4 là tất cả
các đồng nghiệp trong cùng một tổ chức mới.
Theo cách này, khía cạnh trừu
tượng của thuộc tính represents (thể hiện) tạo ra một sự khác biệt quan
trọng trong ngữ nghĩa của tập hợp xác
định tổ chức mới. Bất kỳ sự khởi tạo nào của bản thể
học có thể và nên sử dụng
thuộc tính represents
(thể hiện) và representedBy (thể hiện bởi) để xác định rõ
ràng các ngữ nghĩa hàm ẩn và các dòng
hiển thị/thay đổi.
8.8.2 Ví dụ rửa xe ô tô
Joe tổ chức nghiệp vụ của mình thành
hai đơn vị tổ chức, về hành chính và một cho việc rửa xe thực tế. Điều này có thể được khởi tạo trong bản thể học theo
cách sau:
- CarWashBusiness (Nghiệp vụ rửa xe
ô tô) là một trường hợp System (Hệ
thống).
- AdministrativeSystem (Hệ thống-hành
chính) là một trường hợp System (Hệ thống).
- Administration (Hành chính) là một trường
hợp Element (Phần tử) thể hiện AdministrativeSystem (Hệ thống-hành
chính) (khía cạnh đơn vị
tổ chức mở, còn được biết
là bỏ qua bất cứ đều gì khác về AdministrativeSystem (Hệ thống-hành chính)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- CarWashSystem (Rửa xe ô tô) là một trường
hợp System (Hệ thống).
- CarWash (Rửa xe ô tô) là một trường hợp
Element (Phần tử) thể hiện Hệ thống-CarWash (Rửa xe ô tô) (khía cạnh đơn vị
tổ chức mở, còn được biết
là bỏ qua bất cứ đều
gì khác về Hệ
thống-CarWash (Rửa xe ô tô)).
- CarWash (Rửa xe ô tô) là một thành
phần của CarWashBusiness (Nghiệp vụ rửa xe ô tô).
- Joe (chủ sở hữu) là một
trường hợp Element (Phần tử) và bây giờ được sử dụng bởi AdministrativeSystem
(Hệ thống-hành chính).
- Mary (thư ký) là một trường hợp
Element (Phần tử) và bây giờ
được sử dụng bởi AdministrativeSystem
(Hệ thống-hành chính).
- John (người rửa sơ bộ trước)
là một trường hợp Element (Phần tử) và bây giờ được sử dụng bởi CarWashSystem
(Rửa xe ô tô).
- Jack (người quản lý và vận hành rửa
xe) là một trường hợp
Element (Phần tử) và bây giờ được sử dụng bởi Hệ thống-CarWash (Rửa
xe ô tô).
9 HumanActor (Tác
nhân con người) và Task (Tác vụ)
9.1 Tổng
quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này mô tả các lớp bản thể học
sau:
HumanActor (Tác nhân con người)
Task (Tác vụ)
Ngoài ra, xác định các thuộc tính sau:
does (làm) và doneBy (được hoàn thành bởi)
9.2 Lớp
HumanActor (Tác nhân con người)

Tác nhân con người là một người
hoặc tổ chức. Khái niệm Tác nhân con người được thu nạp
bởi lớp OWL HumanActor (Tác nhân con người), minh họa trong Hình 5.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HumanActor (Tác nhân con người)
được định nghĩa là sự phân chia các lớp
Service (Dịch vụ) và Task
(Tác vụ). Các trường hợp lớp này không được coi là người hoặc tổ
chức HumanActor (Tác nhân con người) đặc biệt không được định nghĩa là phân chia lớp System
(Hệ thống) khi một tổ chức trong nhiều trường hợp trên thực tế chỉ là một kiểu hệ thống cụ thể. Một lớp giao nhau đặc biệt để thể hiện thực tế này
không được xác định.
9.3
HumanActor (Tác nhân con người) - Ví dụ
9.3.1 Thuộc tính uses (sử dụng) và usedBy (được sử dụng bởi) áp dụng
cho HumanActor (Tác nhân con người)
Theo một hướng, tác nhân con người
có thể tự sử dụng sự vật, sự việc như
các dịch vụ, hệ
thống và tác nhân con người
khác. Theo hướng khác, tác nhân con người
có thể, ví dụ, được sử
dụng bởi tác nhân con người
khác hoặc bởi một hệ thống (như phần tử trong hệ thống đó chẳng hạn như tác nhân con người trong
quá trình).
9.3.2 Thuộc tính
represents
(thể hiện) và representedBy (thể hiện bởi) áp dụng cho
HumanActor (Tác nhân con người)
Như đã đề cập ở trên, các
tác nhân con người bản
chất là một phần của hệ thống khởi tạo các kiến trúc hướng dịch vụ. Tuy nhiên,
trong nhiều trường hợp là một phần tử của hệ thống SOA, người hoặc tổ chức cụ thể
không được thảo luận, thay vì một thể hiện trừu tượng tham gia vào các quá trình, cung cấp các dịch vụ,
v.v... Nói cách khác, đề cập đến các phần tử thể hiện tác nhân con người.
Như trong ví dụ, bên môi giới (trường
hợp HumanActor (Tác nhân con người)) thể hiện một người bán (trường hợp HumanActor
(Tác nhân con người)) muốn ẩn danh, vai trò (trường hợp Element (Phần tử)) thể hiện
(khía cạnh vai trò) nhiều trường
hợp HumanActor (Tác nhân con người) và một đơn vị tổ chức (trường hợp HumanActor
(Tác nhân con người)
) thể hiện nhiều người (tất cả các trường hợp HumanActor (Tác nhân con
người)) là một phần.
Lưu ý rằng một “lớp vai trò” không được
xác định, như
việc sử dụng Element
(Phần tử) với thuộc
tính thể hiện là cách tiếp
cận tổng quát hơn, không giới hạn khả năng xác định các hệ thống dựa trên vai
trò. Đối với tất cả các mục đích thực tế, chỉ đơn giản là một "lớp vai
trò con" của Element (Phần
tử), lớp con
không được xác định rõ ràng.
9.3.3 Ví dụ về tổ chức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp tục ví dụ về tổ chức từ 8.8.1, P1
(John), P2 (Jack), P3 (Joe) và P4 (Mary) bây giờ có
thể được thể hiện như trường hợp Element (Phần tử) mà trong thực
tế (người) trường hợp HumanActor (Tác nhân con người). Tất cả các O1 (CarWashBusiness
(Nghiệp vụ rửa xe ô tô)), O3 (CarWash (Rửa xe ô tô)) và O4 (Hành chính) cũng có thể
được thể hiện như (tổ chức) những tác nhân con người từ quan điểm hành động đồng thời
chúng là các hệ thống từ quan điểm tập hợp/tổ hợp.
9.3.4 Ví dụ rửa xe
ô tô
Xem Phụ lục A cho khía cạnh tổ chức hoàn chỉnh của ví dụ rửa xe ô
tô.
9.4 Lớp tác
vụ


Tác vụ là một hành
động đơn vị nhỏ nhất hoàn thành một kết quả
xác định. Các tác vụ được thực hiện
bởi người hoặc
các tổ chức, đặc biệt là bởi các trường hợp HumanActor (Tác nhân con người).
Ký hiệu mô hình quá trình nghiệp vụ (BPMN) 2.0 định
nghĩa tác vụ như sau: “Tác vụ là một hoạt động đơn vị nhỏ nhất trong luồng quá
trình (xem Tham khảo [4]). Tác vụ được
sử dụng khi công việc trong Quá trình không thể được chia nhỏ chi tiết hơn. Nói chung, người
dùng cuối và/hoặc các ứng
dụng được sử dụng để thực hiện Tác vụ khi nó được thực thi." Vì mục đích bản
thể học, độ chính xác đã được thêm
vào bởi quan niệm
phân chia chính thức về việc
làm từ quan niệm về thực hiện. Các tác vụ (tùy ý) được hoàn thành bởi những tác
nhân con người, hơn nữa
(như trường hợp Element (Phần tử)), các tác vụ có thể sử dụng các dịch vụ được thực hiện
bởi các thành phần công
nghệ (xem chi tiết trong 10.3; xem ví dụ trong Phụ lục A).
Khái niệm tác vụ được thu nạp
bởi lớp OWL Task
(Tác vụ), minh họa trong Hình 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Lớp
tác vụ
Task (Tác vụ) được định
nghĩa là sự phân chia
các lớp System (Hệ thống), Service (Dịch vụ) và HumanActor
(Tác nhân con người). Các trường hợp lớp
này không được coi là các hành động đơn vị nhỏ nhất.
9.5 Thuộc
tính does (làm) và doneBy (được hoàn thành bởi)

Các tác vụ là bản chất được cho là do người hoặc
tổ chức thực hiện. Nếu xem các tác vụ là những điều thực tế được làm, thì các yếu tố tập hợp
tự nhiên là mỗi trường hợp Task
(Tác vụ) được hoàn thành bởi hầu hết trường hợp HumanActor (Tác nhân con người).
Do tính chất đơn vị nhỏ nhất của trường hợp Task
(Tác vụ), trường hợp bị loại trừ khi ví dụ như vậy được làm cùng nhau bởi nhiều trường hợp Tác
nhân con người. Các yếu tố tập hợp có thể là không nếu ai đó không chọn khởi tạo tất cả
những tác nhân con người có thể. Nói cách khác, tương tự trường hợp HumanActor
(Tác nhân con người) có thể (theo thời gian) dễ dàng làm nhiều hơn trường hợp Task
(Tác vụ). Thuộc tính does (làm) và ngược lại doneBy (được hoàn thành bởi), thu nạp mối
quan hệ giữa một tác nhân con người và các tác vụ.
9.6 Task (Tác
vụ)
- Ví dụ
9.6.1 Thuộc tính uses (sử dụng) và usedBy (được sử dụng bởi) áp dụng
cho Task (Tác vụ)
Theo một hướng, trường hợp phổ biến nhất của một tác
vụ sử dụng phần tử khác là nơi
một tác vụ tự động
(trong quá trình phối hợp; xem Điều
11 đối với định nghĩa về quá
trình và sự phối hợp) sử dụng một dịch vụ như việc thực hiện nó. Theo hướng
khác, tác vụ có thể, ví dụ, được sử dụng bởi một hệ thống
(như phần tử trong hệ thống
đó, chẳng hạn
như tác vụ trong quá trình)
9.6.2 Thuộc tính represents (thể hiện) và
representedBy (thể hiện bởi) áp dụng cho Task (Tác vụ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ đơn giản, hoạt động trừu tượng
trong mô hình quá
trình (được liên kết
với một vai trò) thể hiện
một tác vụ cụ thể (được hoàn thành
bởi một người
thực hiện đầy đủ vai trò đó). Lưu ý rằng
do tính chất đơn vị nhỏ nhất của một tác vụ nên
không có ý nghĩa
gì khi nói về nhiều phần tử thể hiện các
khía cạnh khác nhau.
9.6.3 Ví dụ về tổ
chức
Tiếp tục ví dụ về tổ chức từ 8.8.1,
các tác vụ được hoàn thành bởi tác nhân
con người (con người) P1, P2, P3 và P4 có thể được thể hiện và các tác vụ đó có thể là các phần tử trong các hệ
thống lớn hơn mô tả sự vật, sự việc như các quá trình tổ chức.
Điều 11 chính thức giải
quyết với khái niệm tổ hợp, bao gồm thuộc tính xác định
khái niệm về một quá
trình như kiểu tổ hợp cụ thể.
9.6.4 Ví dụ rửa xe
ô tô
Như một phần quan trọng
trong hệ thống rửa xe, John và Jack thực hiện một số tác vụ thủ công cần
thiết để rửa xe đúng cách.
- Jack và John là các trường hợp HumanActor
(Tác nhân con người).
- WashWindows (cửa sổ rửa) là một trường
hợp Task (Tác vụ) và được hoàn thành bởi John.
- PushWashButton (Nhấn nút rửa) là một trường
hợp Task (Tác vụ) và được hoàn thành bởi Jack.
10 Service (Dịch
vụ),
ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ) và ServiceInterface (Giao diện dịch vụ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch vụ là một khái niệm cốt
lõi về bản thể học này. Đây là một khái niệm nền tảng đối với
SOA và luôn được sử dụng trong thực tế khi mô tả
hoặc có tính kỹ thuật của hệ thống
SOA, nhưng nó không phải là dễ dàng để xác định chính thức. Bản thể học dựa trên định nghĩa sau
về dịch vụ:
Một dịch vụ là một “thể hiện
lô-gic một tập các hoạt động có đầu ra xác định, khép kín, có thể bao gồm các dịch vụ khác và là
"hộp đen" đối
với khách hàng dịch vụ"
Điều này tương ứng với định nghĩa chính thức hiện
có của thuật ngữ trong kiến trúc tham chiếu cho SOA, TCVN 12482-1
(ISO/IEC 18384-1).
Từ hoạt động trong định nghĩa dịch vụ được sử
dụng theo nghĩa tiếng Anh nói chung của từ, không phải trong ý nghĩa quá trình cụ thể của
cùng một từ đó (tức là các hoạt động
không nhất thiết là các hoạt động quá trình). Bản thể học bỏ qua có mục đích
"nghiệp vụ" là một phần nội tại của định nghĩa dịch vụ. Lập luận cho điều
này là quan niệm
về nghiệp vụ liên quan đến quan điểm của một người, như ví dụ, quan niệm
của một người về IT là quan niệm
của một người khác về nghiệp vụ (nghiệp vụ IT). Dịch vụ như được xác định
bởi bản thể học
là không thể biết
được liệu khái niệm đó có được áp dụng cho quan niệm lớp của một miền nghiệp
vụ hay quan niệm lớp của một miền IT.
Các định nghĩa cụ thể khác của SOA về thuật ngữ dịch
vụ bao gồm:
- “Cơ chế cho phép truy cập vào một hoặc
nhiều khả năng, nơi truy cập được cung cấp bằng cách sử dụng một giao diện được
quy định và được thực hiện phù hợp với các ràng buộc và các chính sách như được
quy định bởi mô tả
dịch vụ." (xem Tham khảo [3])
- “Khả năng được đưa
ra bởi một hoặc nhiều thực thể để các khả năng khác sử dụng
“các thuật ngữ và định nghĩa” và các giao diện được
xác định đúng." (xem Tham khảo [9])
Theo mức độ chính xác thông
thường của ngôn ngữ tiếng
Anh, các định nghĩa này không mâu
thuẫn; chúng đang nhấn mạnh các khía cạnh khác
nhau của cùng một khái niệm. Tất cả ba định nghĩa đều là SOA cụ thể và thể hiện
một giải thích cụ thể về thuật ngữ dịch vụ nói chung của tiếng Anh.
Điều này mô tả các lớp bản thể học sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ServiceContract (Hợp đồng dịch
vụ);
- ServiceInterface (Giao diện dịch
vụ);
- InformationType (Kiểu thông
tin).
Ngoài ra, xác định các thuộc tính sau:
- performs (thực hiện) và performedBy
(được thực hiện bởi);
- hasContract (có hợp đồng) và isContractFor
(hợp đồng đối với);
- involvesParty (bên tham gia
liên quan) và isPartyTo (là bên tham gia đối với);
- specifies (quy định) và isSpecifiedBy
(được quy định bởi);
- hasInterface (có giao diện) và isInterfaceOf
(là giao diện của);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hasOutput (có đầu ra) và isOutputAt
(là đầu ra tại).
10.2 Lớp Service (Dịch vụ)


Một dịch vụ là một thể hiện
lô-gic về một tập các hoạt động
quy định các đầu
ra, là khép kín, có
thể bao gồm các
dịch vụ khác và
là một “hộp đen” đối với các
khách hàng dịch vụ. Khái niệm về dịch vụ được thu nạp bởi lớp OWL Service
(Dịch vụ), minh
họa trong Hình 7.

Hình 7 - Lớp
Service
(Dịch vụ)
Trong bối cảnh bản thể học
SOA, chỉ các dịch vụ dựa trên SOA xem xét. Các miền khác, chẳng hạn như quản lý
dịch vụ tích hợp, có thể có các dịch
vụ không dựa trên SOA do đó nằm ngoài phạm vi dự định của bản thể học SOA.
Service (Dịch vụ) được định
nghĩa là sự phân chia các lớp System (Hệ thống), Task (Tác vụ) và
Tác nhân con người. Các trường
hợp lớp này không được coi là các dịch vụ, mặc dù các lớp này có thể cung cấp
các khả năng có thể được đưa
ra dưới dạng dịch vụ.
10.3 Thuộc tính
performs
(thực hiện) và performedBy (được thực hiện bởi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tự dịch vụ chỉ là một thể
hiện lô-gic, bất kỳ dịch vụ nào được thực hiện bởi một sự vật,
sự việc. Sự vật, sự việc thực hiện một dịch vụ là không rõ ràng đối với
bất kỳ ai tương tác, sự không rõ ràng là bản chất của lớp phần tử. Khái niệm
này được thu nạp bởi các thuộc tính performs
(thực hiện) và performedBy (được thực hiện bởi) như minh họa trong Lớp Service (Dịch vụ) ở Hình 7.
Điều này cũng chỉ ra thực tế
rằng các dịch vụ có thể được thực hiện bởi các kiểu phần tử khác hơn với các hệ thống. Điều này
bao gồm các phần tử như các thành phần phần mềm, tác
nhân con người và tác vụ.
Lưu ý rằng cùng trường hợp
Service (Dịch vụ) có thể được thực hiện bởi nhiều trường hợp khác nhau của Element
(Phần tử). Miễn là dịch
vụ được thực hiện như nhau, bên quan sát bên ngoài không thể nói sự khác biệt (đối với các nghĩa vụ
theo hợp đồng, SLA, v.v... xem định nghĩa của lớp ServiceContract (Hợp đồng
dịch vụ) trong 10.6). Ngược lại, bất kỳ trường hợp nào của Element (Phần
tử) có thể thực hiện
nhiều hơn một dịch vụ hoặc không có gì cả.
Trong khi một dịch vụ có
thể được thực hiện
bởi các phần tử khác dịch vụ tự nó (như trình bày thuần lô-gic) không
thực hiện các dịch
vụ khác. Xem Ví dụ Simple
Service Composition (tổ hợp dịch vụ đơn giản) (11.7.1) cho ví dụ về thể hiện
các tổ hợp dịch vụ chính thức trong
bản thể học.
10.4 Khách hàng dịch
vụ và nhà cung cấp dịch vụ
Thuật ngữ dùng trong môi trường SOA thường gồm
các quan niệm về các nhà cung cấp dịch vụ và các khách hàng dịch vụ. Có hai thách
thức với thuật ngữ này:
- Không phân biệt giữa khía cạnh nghĩa
vụ theo hợp đồng của việc tiêu
thụ/cung cấp và khía cạnh tương tác của
việc tiêu thụ/cung cấp. Nghĩa vụ theo hợp đồng không nhất thiết phải chuyển
thành sư phụ thuộc tương tác,
nếu không vì lập luận nào khác ngoài việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng có
thể đã được cung cấp
cho bên thứ ba.
- Tiêu thụ hoặc cung cấp dịch
vụ là một tuyên bố chỉ có ý nghĩa về
bối cảnh, bối cảnh hợp đồng hoặc tương tác. Do đó, các điều mục
này không phù hợp để đưa ra các báo cáo về các phần tử và dịch vụ.
Đây là những lập luận tại sao bản thể
học chọn việc không chấp nhận tiêu thụ và
cung cấp như các
khái niệm cốt lõi, thay vào đó cho phép các điều mục tiêu thụ hoặc cung cấp sử dụng với
nghĩa vụ theo hợp đồng và/hoặc quy tắc tương tác
được mô tả bởi các hợp đồng
dịch vụ; xem định nghĩa về lớp ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ) trong
10.6. Ở dạng
đơn giản nhất, bên ngoài bối cảnh
hợp đồng dịch vụ chính thức, khía cạnh tương tác của việc tiêu thụ và cung cấp dịch vụ thậm chí có thể được
thể hiện đơn giản bằng cách nói rằng
một số phần tử sử dụng
(các khách hàng) hoặc thực hiện một số phần tử thực hiện (cung cấp) dịch vụ; xem ví dụ trong 10.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.1 Thuộc tính uses (sử dụng) và
usedBy (được sử
dụng
bởi) áp dụng
cho Service (Dịch vụ)
Theo một hướng, không thực sự hợp lý để
nói về dịch vụ sử dụng một phần tử khác. Trong khi việc thực hiện dịch vụ có thể
bao gồm việc sử dụng các phần
tử khác (và chắc
chắn trong trường hợp Service Composition (Tổ hợp dịch vụ)), bản thân dịch
vụ (thể hiện thuần lô-gic) không sử dụng các phần tử khác.
Theo hướng khác, phổ biến nhất trong tất
cả các tương tác được tìm thấy ở một môi trường
SOA: quan niệm rằng một số phần tử sử dụng một dịch vụ bằng cách tương
tác với nó. Lưu ý rằng từ quan điểm hoạt động, tương tác này thực sự đạt được
phần nào ngoài dịch vụ bằng
cách liên quan đến các bước điển hình sau đây:
- chọn dịch vụ để tương tác với
(tuyên bố này là bất khả tri về việc liệu
điều này có được thực hiện tự động khi chạy hay tĩnh tại thiết kế và/hoặc xây dựng thời
gian)
- chọn một phần tử thực hiện dịch
vụ đó (trong môi trường SOA điển hình, điều này thường được thực hiện “bên
trong” một bus dịch vụ doanh nghiệp (ESB)];
- tương tác với dịch vụ phần tử được chọn
(thực hiện được chọn) (thường được tạo điều kiện bởi một ESB).
10.5.2 Thuộc tính represents (thể hiện) và
representedBy (thể hiện bởi) áp dụng
cho Service (Dịch vụ)
Các khái niệm như các đàm phán dịch vụ,
ủy nhiệm dịch vụ,
ESB, v.v .... là tự nhiên đối với người thực hành mô tả và thực hiện các khía cạnh
vận hành các hệ thống SOA. Từ quan điểm bản thể học, tất cả những điều này có
thể được thu nạp bởi một vài phần
tử khác thể hiện
dịch vụ, mức gián đoạn rất quan trọng khi không muốn liên kết hoạt động
với một điểm cuối dịch vụ cụ thể, thay vì bảo toàn nối kết lỏng và khả năng chuyển
đổi các phương án khi cần thiết. Lưu ý rằng bằng cách tận dụng thuộc tính
represents (thể hiện) và representedBy (thể hiện bởi) trong kiểu
này khuôn mẫu tương tác hoạt động tương đối phức tạp được mỏ tả trong 9.6.2
(chọn dịch vụ, chọn phần tử thực hiện dịch vụ và tương tác
với phần tử đã chọn) được kết gói bổ
sung.
Trong khi một dịch vụ được thể hiện bởi một sự vật, sự việc khác
là khá tự nhiên thì khó có thể tưởng tượng bản thân dịch vụ thể hiện sự vật, sự việc. Ở mức
độ nào đó dịch vụ thể hiện bất kỳ hiện thân nào được thu nạp, chỉ các thuộc tính performs
(thực hiện) và performedBy
(được thực hiện bởi) được chọn
để mô tả điều này,
không phải tính năng chung
thuộc tính
represents (thể hiện) và
representedBy (thể hiện bởi). Kết quả là các ứng dụng thực tế của
bản thể học có các dịch vụ thể hiện mọi điều không được
mong đợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự khác biệt giữa một tác nhân con người
thực hiện một tác vụ và một phần tử (công
nghệ, tác nhân con người, hoặc người khác) thực hiện một dịch vụ là rất quan trọng. Tác nhân con
người làm tác vụ có trách nhiệm
mà nó được thực hiện.
Sự khác biệt giữa một tác nhân con người
thực hiện một tác vụ và một phần tử (công nghệ, tác
nhân con người, cái khác) thực hiện một dịch vụ là quan trọng. Tác nhân con người
làm tác vụ có trách nhiệm thực hiện nó, nhưng thực tế có thể trong nhiều
trường hợp thúc đẩy một số dịch
vụ để đạt được đầu ra đó:
- John là một trường hợp HumanActor
(Tác nhân con người).
- WashWindows (Cửa sổ rửa) là một
trường hợp Task (Tác vụ) và được hoàn thành bởi John.
- SoapWater (Nước xà phòng) là một
trường hợp Service (Dịch vụ).
- WaterTap (Vòi nước) là
một trường hợp Element (Phần tử).
- WaterTap (Vòi nước) thực thi SOApWater (Nước xà phòng).
- John sử dụng SoapWater
(Nước xà phòng) (để làm WashWindows (Cửa sổ rửa)).
Lưu ý cách SoapWater
(Nước xà phòng) làm
không sạch WashWindows (Cửa sổ rửa), hoặc WaterTap
(Vòi nước) không làm WashWindows
(Cửa sổ rửa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Joe đưa ra hai dịch vụ khác nhau cho
khách hàng của anh ta: BasicWash (Rửa cơ bản) và GoldWash (Rửa cao cấp). Điều này
có thể được khởi
tạo trong bản thể học
theo cách sau đây (tập con đối với phần có liên quan cho hai dịch vụ này):
- GoldWash (Rửa cao cấp) là một
trường hợp Service (Dịch vụ).
- BasicWash (Rửa cơ bản) là một
trường hợp Service (Dịch vụ).
- CarWash (Rửa xe ô tô) thực hiện cả BasicWash
(Rửa cơ bản) và GoldWash
(Rửa cao cấp).
- WashManager (Nhà quản lý rửa xe) thể hiện cả BasicWash
(Rửa cơ bản) và GoldWash
(Rửa cao cấp) (tức là điểm tương tác tại vị trí các khách
hàng có thể đặt hàng dịch vụ
cũng như thanh toán).
Lưu ý việc sử dụng có mục đích của WashManager
(Nhà quản lý rửa xe) thể hiện cả hai dịch vụ. Điều này là do Joe quyết định rằng các khách
hàng rửa xe của mình không được
tương tác trực tiếp với máy rửa xe, thay vào đó, phải tương tác với bất kỳ cá nhân (tác nhân
con người) thực hiện vai trò của nhà quản lý rửa xe.
10.6 Lớp
ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ)


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 8 - Lớp
ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ)
10.7 Thuộc tính kiểu
dữ liệu interactionAspect (khía cạnh tương tác) và legalAspect (khía
cạnh pháp lý)


Các hợp đồng dịch vụ điều chỉnh rõ ràng cả
hai khía cạnh tương
tác (xem các thuộc tính
có hợp đồng và là hợp
đồng cho) và các khía cạnh cam kết pháp lý (xem các thuộc tính bên tham gia có
liên quan
và là bên tham gia đối với) của việc sử dụng một dịch vụ. Hai kiểu khía
cạnh này được thu nạp chính thức bằng cách xác định các thuộc tính kiểu dữ liệu
interactionAspect (khía cạnh tương tác) và legalAspect (khía cạnh pháp
lý) trên lớp ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ). Lưu ý rằng các thuộc tính thứ hai
này, các khía cạnh cam kết pháp lý, gồm các khái niệm như các cam kết mức dịch
vụ (SLA).
Nếu muốn, nó có thể là một
quy ước kiến trúc để tách các khía cạnh tương tác và pháp lý thành hai hợp đồng
dịch vụ khác nhau. Các lựa chọn như vậy tùy thuộc vào bất kỳ ứng dụng nào sử dụng
bản thể học này.
10.8 Thuộc tính
hasContract
(có hợp đồng) và isContractFor (hợp đồng đối với)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thuộc tính hasContract
(có hợp đồng) và ngược lại isContractFor (hợp đồng đối với), thu nạp
quan niệm trừu tượng về một dịch vụ có một hợp đồng dịch vụ. Bất cứ ai muốn sử dụng một dịch
vụ tuân theo các khía cạnh tương tác (như được định nghĩa trong thuộc tính kiểu dữ liệu
interactionAspect (khía cạnh tương tác)) của bất kỳ hợp đồng dịch vụ áp dụng cho tương
tác đó. Theo kiểu đó, các khía cạnh tương tác của một hợp đồng dịch vụ không phụ thuộc
vào bối cảnh; thay chúng thu nạp các cách được xác định
hoặc nội tại trong đó một dịch vụ
có thể được sử dụng.
Theo định nghĩa, bất kỳ hợp đồng dịch
vụ nào cũng là hợp đồng cho
ít nhất một dịch vụ. Có thể hợp đồng dịch
vụ tương tự có thể là hợp đồng cho
nhiều dịch vụ; ví dụ, trong
trường hợp một nhóm các dịch vụ chia sẻ cùng một mẫu tương tác hoặc hợp đồng dịch
vụ (hợp pháp - xem các thuộc tính bên tham gia liên quan và là bên tham gia đối với
trong 10.9) quy định việc cung cấp và tiêu thụ của nhiều dịch vụ.
10.9 Thuộc tính
involvesParty
(bên tham gia liên quan) và isPartyTo (là bên tham gia đối với)


Ngoài các quy tắc và quy định thực chất áp dụng cho bất kỳ
tương tác nào với một dịch vụ (khía cạnh tương tác
của hợp đồng dịch vụ được thu nạp trong thuộc
tính kiểu dữ liệu
interactionAspect (khía cạnh tương tác)) có thể có các cam kết pháp
lý bổ sung áp dụng
cho một số tác nhân con người
nhất định và việc sử dụng dịch vụ. Thuộc tính involvesParty (bên tham gia liên quan) và isPartyTo
(là bên tham gia đối
với), thu nạp quan niệm trừu tượng về hợp đồng dịch vụ quy định nghĩa vụ pháp lý giữa tác
nhân con người trong bối cảnh của việc sử dụng một hoặc nhiều dịch vụ mà hợp đồng dịch vụ
là hợp đồng.
Trong khi các thuộc tính involvesParty
(bên tham gia liên quan) và isPartyTo (là bên tham gia đối với) xác định
các mối quan hệ với những tác nhân con người liên quan đến hợp đồng dịch vụ, các nghĩa vụ
pháp lý thực tế đối với từng tác nhân con người được xác định trong thuộc tính kiểu dữ
liệu legalAspect (khía cạnh pháp lý) trên hợp đồng dịch vụ. Điều này gồm khả năng xác định ai là nhà cung cấp
và ai là khách
hàng từ quan điểm nghĩa vụ pháp lý.
Có mối quan hệ nhiều chiều giữa các hợp
đồng dịch vụ và tác nhân con người. Một tác nhân con người nhất định
có thể là một bên không có, có một hoặc có
nhiều hợp đồng dịch vụ. Tương
tự, hợp đồng dịch vụ nhất định có thể liên quan đến không ai, hoặc nhiều tác nhân con người
(không có trường hợp hợp
đồng dịch vụ cụ thể
chỉ quy định thuộc
tính kiểu dữ liệu
interactionAspect (khía cạnh tương
tác)). Lưu ý rằng điều quan trọng là phải cho phép tìm kiếm hợp đồng khi có cam
kết pháp lý giữa
tác nhân con người A
và tác nhân con người B
(cả hai bên là hợp đồng dịch
vụ), nhưng tác nhân con
người B có nguồn gốc của việc thực hiện dịch vụ cho tác nhân con người C (hay còn
gọi là tác nhân con người C thực hiện dịch
vụ được đề cập, không phải tác nhân con người B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.10 Lớp khả năng
tác động

Tương tác với một sự vật, sự việc thực
hiện một dịch vụ có các khả năng tác động. Những điều
này bao gồm đầu ra của sự
tương tác đó và là cách một dịch vụ
(thông qua phần tử thực hiện
nó) mang lại giá trị cho khách hàng. Khái niệm về effect (khả năng tác động)
được thu nạp bởi the
Effect OWL class (lớp khả năng tác động), minh họa trong Hình 9.

Hình 9 - Lớp khả năng
tác động
Lưu ý rằng the Effect OWL class
(lớp khả năng tác động)
thể hiện thuần cho cách kết quả hoặc giá trị được phân phối đến một người nào đó tương
tác với dịch vụ. Bất
kỳ sự hấp dẫn bên trong khả năng tác động nào có thể rõ ràng
không bị khả năng tác động bởi the
Effect OWL class (lớp khả năng tác động).
Effect (khả năng tác động)
được định nghĩa là sự phân chia với lớp
ServiceInterface (Giao diện dịch vụ). (Lớp ServiceInterface (Giao diện dịch
vụ) được định nghĩa trong TCVN 12482 (ISO/IEC 18384) mới hơn này). Tương tác với
một dịch vụ thông
qua giao diện dịch vụ có thể có đầu ra hoặc cung cấp một giá trị (trường hợp Effect
(khả năng tác động)) nhưng bản thân giao diện dịch vụ không cấu thành đầu
ra hoặc giá trị đó.
10.11 Thuộc tính
specifies
(quy định) và isSpecifiedBy (được quy định bởi)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66



Trong khi một dịch vụ thực chất có một
khả năng tác động ở mọi lúc khi ai
đó tương tác, để tin sự khả năng tác động
là một sự vật, sự việc cụ
thể, thì khả năng tác động cần phải
được quy định là một phần của hợp đồng dịch vụ. Thuộc tính specifies
(quy định) và ngược lại isSpecifiedBy
(được quy định bởi), thu nạp
quan niệm trừu tượng về một hợp đồng dịch vụ quy định một khả năng tác động cụ thể
là một phần cam kết việc
sử dụng một dịch vụ. Lưu ý rằng khả năng
tác động được quy định có thể áp dụng cho cả thuộc tính kiểu dữ liệu interactionAspect
(khía cạnh tương tác)
(chỉ cần quy định điều gì xảy ra khi
tương tác với dịch vụ theo hợp đồng dịch vụ) và thuộc tính kiểu dữ liệu legalAspect
(khía cạnh pháp lý)
(quy định một khả năng tác động được hứa hẹn theo hợp đồng).
Bất cứ ai muốn một khả năng tác động được đảm bảo về sự tương tác với
một dịch vụ nhất định đảm bảo rằng sự khả năng tác động
mong muốn được quy định trong hợp
đồng dịch vụ áp dụng cho tương tác đó. Theo định nghĩa, bất kỳ hợp đồng dịch vụ nào quy
định ít nhất một
khả năng tác động. Theo hướng khác, khả năng tác động là khả năng tác động của ít nhất một hợp
đồng dịch vụ; điều này thể hiện thực tế rằng những khả năng tác động đó được quy định bởi các hợp đồng
dịch vụ chỉ được
chính thức hóa (và không phải tất
cả các khả năng tác động bên trong
của tất cả các dịch vụ).
10.12 ServiceContract (Hợp đồng dịch
vụ) - Ví dụ
10.12.1 Các cam kết mức
dịch vụ
Một cam kết mức dịch vụ (SLA) trên một
dịch vụ đã được cam kết
bởi các tổ chức
A và B. Điều quan trọng
là phải nhận ra SLA luôn có bối cảnh mà các bên đã đồng ý, bao gồm tối
thiểu một “khách hàng" hợp pháp và một “nhà cung cấp” hợp pháp. Điều này có thể được
thể hiện trong bản thể học như
sau:
- A và B là các trường
hợp HumanActor (Tác nhân con người);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ServiceContract (Hợp đồng dịch
vụ) là một trường hợp
ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ);
- ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ)
là hợp đồng cho Service (Dịch vụ);
- ServiceContract (Hợp đồng dịch
vụ) bên tham gia liên quan A;
- ServiceContract (Hợp đồng dịch
vụ) bên tham gia liên quan B;
- Thuộc tính kiểu dữ liệu
legalAspect (khía cạnh pháp
lý) trên ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ) mô tả SLA.
10.12.2 Dịch vụ nguồn
Các tổ chức A và B đồng ý B cung cấp
các dịch vụ nhất định cho A,
nhưng B muốn cung cấp nguồn thực tế các dịch vụ đó cho bên thứ ba C. Điều này có
thể được thể hiện trong bản
thể học như sau:
- A, B và C là các trường
hợp HumanActor (Tác nhân con người);
- Dịch vụ là một trường hợp Service (Dịch vụ);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ServiceContract (Hợp đồng dịch
vụ) là một trường hợp
ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ);
- ServiceContract (Hợp đồng dịch
vụ) is Hợp đồng cho Service (Dịch vụ);
- ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ)
bên tham gia liên quan A;
- ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ)
bên tham gia liên quan B.
- Thuộc tính kiểu dữ liệu legalAspect
(khía cạnh pháp
lý) trên
ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ) mô tả nghĩa vụ pháp lý của B để cung cấp
Dịch vụ cho A.
10.12.3 Ví dụ rửa xe
ô tô
Xem Phụ lục A về các khía cạnh
Service và ServiceContract (Dịch vụ và hợp đồng dịch vụ) hoàn thiện của ví dụ rửa xe ô
tô.
10.13 Lớp ServiceInterface (Giao diện dịch
vụ)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 10 - Lớp
ServiceInterface (Giao diện dịch
vụ)
Khái niệm về một giao diện nói chung được hiểu bởi người thực
hành, bao gồm quan niệm rằng các giao diện xác định các tham số cho thông tin đi vào và ra
khỏi chúng khi được gọi. Điều khác biệt giữa miền với miền là bản chất cụ thể
về cách giao diện được gọi và cách thông tin được truyền qua lại. Các giao diện dịch vụ là
điển hình, nhưng không nhất thiết phải dựa trên thông điệp (để hỗ trợ nối kết lỏng).
Hơn nữa, các giao diện dịch vụ luôn được định nghĩa độc lập với bất kỳ dịch vụ nào
đang thực hiện chúng (để hỗ trợ các nối
kết lỏng và hòa giải dịch vụ).
Từ một phối cảnh thiết
kế các giao diện
có thể có nhiều vận hành chi tiết
hơn hoặc có thể bao
gồm các giao diện khác, tuy nhiên, tiêu chuẩn này đã được giữ ở mức khái niệm và không bao gồm các khía cạnh thiết
kế như vậy trong bản thể học.
ServiceInterface (Giao diện dịch
vụ) được định nghĩa là sự
phân chia Lớp
Service (Dịch vụ) ServiceContract
(Hợp đồng dịch vụ) và các
khả năng tác động. Các giao diện của lớp này được coi là
không xác định (bởi chính
chúng) mà các phần tử khác có thể tương tác và
trao đổi thông tin với một dịch vụ. Lưu ý rằng có một sự kết hợp tự nhiên giữa thuộc
tính kiểu dữ liệu ServiceInterface (Giao diện dịch vụ)
và interactionAspect (khía cạnh tương tác) trên ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ)
khi sau này xác định bất kỳ đa tương tác và/hoặc các ràng buộc trình tự về cách
sử dụng dịch vụ thông qua tương
tác với giao diện dịch vụ.
10.14 Thuộc tính kiểu
dữ liệu ràng buộc


Thuộc tính kiểu dữ liệu Constraints
(các ràng buộc)
trên ServiceInterface (Giao diện dịch
vụ) thu nạp quan niệm rằng có thể có các ràng buộc trên tương tác được phép
như chỉ có các khoảng giá trị nhất
định được phép trên các thông số đã cho. Tùy thuộc vào bản chất của dịch vụ và giao diện dịch vụ
được đề cập trong các ràng buộc này có thể được xác định chính thức hoặc
không chính thức (trường hợp không
chính thức có liên quan ở mức tối thiểu
cho số kiểu dịch vụ thực tế nhất định).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66



Thuộc tính hasInterface (có giao diện)
và ngược lại isInterfaceOf (là giao diện của), thu nạp quan niệm trừu tượng
về một dịch vụ có một giao diện dịch vụ cụ thể.
Một mặt, mọi dịch vụ đều có ít nhất một
giao diện dịch vụ; mọi điều khác trái với định nghĩa về dịch vụ là một thể hiện
của một tập các hoạt động có một đầu ra quy định và là một "hộp đen"
cho khách hàng. Mặt khác, có thể có các giao diện dịch vụ không phải là giao diện của
bất kỳ dịch vụ được xác định nào. Ngoài ra, cùng một giao diện dịch vụ có thể
là một giao diện của nhiều dịch vụ. Điều thứ hai không có nghĩa là các dịch vụ
này giống nhau, thậm chí chúng không
có cùng sự khả năng tác động,
nó chỉ có nghĩa là có thể tương tác với tất cả các dịch vụ này theo cách thức
được định nghĩa bởi giao diện dịch
vụ được đề cập đến.
10.16 Lớp
InformationType (Kiểu thông tin)


Một giao diện dịch vụ có thể cho
phép một phần tử khác cung cấp thông tin hoặc nhận thông tin từ một dịch vụ (khi nó
sử dụng dịch vụ đó), cụ thể
là các kiểu thông tin được cung cấp hoặc
nhận được. Khái niệm về kiểu
thông tin được thu nạp bởi lớp OWL InformationType
(Kiểu thông tin), minh họa trong Hình 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11 - Lớp
InformationType (Kiểu thông
tin)
Trong bất kỳ tương tác cụ thể nào
thông qua một giao diện dịch vụ, các kiểu thông tin trên giao diện đó được các
mục thông tin khởi tạo, tuy nhiên đối với chính giao diện dịch vụ, nó là các kiểu
quan trọng. Lưu ý rằng thuộc tính kiểu dữ liệu constraints (các ràng buộc) trên ServiceInterface (Giao dịch-dịch
vụ), nếu cần thiết, có thể được sử
dụng để thể hiện các
ràng buộc trên các giá trị được phép cho số kiểu thông tin nhất định.
10.17 Thuộc tính
hasInput (có đầu vào)
và isInputAt (là đầu vào tại)


Thuộc tính hasInput (có đầu vào)
và ngược lại isInputAt (là đầu vào tại),
thu nạp quan niệm trừu tượng về kiểu thông tin cụ thể được cung cấp khi tương
tác với một dịch vụ thông qua giao diện dịch vụ.
Lưu ý rằng có mối quan hệ nhiều-nhiều
giữa các giao diện dịch vụ và các kiểu thông tin đầu vào. Một kiểu thông tin nhất
định có thể bổ sung vào ở nhiều giao
diện dịch vụ hoặc không có gì cả. Tương tự,
giao diện dịch vụ nhất
định có thể có nhiều kiểu thông tin như đầu vào hoặc không có kiểu thông tin
nào cả. Điều quan
trọng là nhận ra rằng một số dịch vụ có thể chỉ có đầu vào (nhấn một hành động không đồng bộ mà
không có đáp trả xác định) và
các dịch vụ
khác chỉ có thể có đầu ra (các phần
tử thực hiện
các dịch vụ này thực
thi độc lập nhưng có thể cung cấp đầu ra được sử dụng bởi các phần tử
khác).
10.18 Thuộc tính hasOutput (có đầu ra) và isOutputAt
(là đầu ra tại)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thuộc tính hasOutput (có đầu ra) và ngược
lại isOutputAt
(là đầu ra tại), thu nạp quan niệm trừu tượng về kiểu thông tin
cụ thể được nhận
khi tương tác với một dịch vụ thông
qua giao diện dịch vụ.
Lưu ý rằng có mối quan hệ nhiều-nhiều
giữa các giao diện dịch vụ và các kiểu thông tin đầu ra. Một kiểu thông tin nhất
định có thể là đầu ra ở nhiều giao
diện dịch vụ hoặc không có gì cả. Tương tự,
giao diện dịch vụ nhất định có
thể có nhiều kiểu thông tin như đầu ra hoặc không có kiểu thông
tin nào cả. Điều quan trọng là nhận ra rằng
một số dịch vụ có thể chỉ có đầu ra (nhấn một hành động không đồng bộ mà
không có đáp trả xác định) và các dịch vụ khác chỉ có thể có đầu ra (các phần tử thực hiện các dịch vụ này thực thi độc lập nhưng
có thể cung cấp đầu ra được sử dụng bởi các phần tử khác).
10.19 Ví dụ
10.19.1 Trình tự tương
tác
Một hợp đồng dịch vụ trên một dịch vụ
diễn giải các giao diện dịch vụ trên dịch
vụ được sử dụng theo một thứ tự nhất định.
- Dịch vụ là một trường
hợp Service (Dịch vụ).
- ServiceContract (Hợp đồng dịch
vụ) là một trường hợp ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ).
- ServiceContract (Hợp đồng dịch
vụ) là hợp đồng cho
Service (Dịch vụ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- X là giao diện của
Dịch vụ.
- Y là một trường hợp ServiceInterface (Giao diện dịch
vụ).
- Y là giao diện của Dịch vụ.
- Thuộc tính kiểu dữ liệu interactionAspect
(khía cạnh tương
tác) trên ServiceContract
(Hợp đồng dịch vụ) mô tả
X được sử dụng trước khi Y có thể được sử dụng.
10.19.2 Ví dụ rửa xe ô
tô
Xem Phụ lục A về khía cạnh ServiceInterface (Giao diện dịch
vụ) hoàn thiện của ví dụ rửa xe ô
tô.
11 Tổ hợp và các lớp
con của nó
11.1 Tổng quan
Quan niệm về Tổ hợp là một
khái niệm cốt lõi của SOA. Các dịch
vụ có thể bao gồm các dịch vụ khác. Các quá trình gồm tác nhân con người,
tác vụ và có thể là các dịch
vụ. Người thực hành SOA có kinh nghiệm áp dụng một cách trực giác tổ hợp như phần
không thể thiếu của kiến trúc, thiết kế và thực hiện các hệ thống SOA; trên thực tế,
bất kỳ môi trường SOA có cấu trúc tốt nào thực chất tổ hợp theo
cách các dịch vụ và các
quá trình hỗ trợ khả
năng nghiệp vụ. Điều khác biệt với người thực hành là bản chất của tổ hợp,
khuôn mẫu tổ hợp đang được áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Composition (Tổ hợp) (như lớp con của System
(Hệ thống))
Service Composition (Tổ hợp dịch vụ) (như lớp con của Composition
(Tổ hợp))
Quá trình (như lớp con của Composition
(Tổ hợp))
Ngoài ra, xác định thuộc tính kiểu dữ liệu
sau:
CompositionPattern (khuôn mẫu tổ hợp)
11.2 Lớp tổ hợp

Một tổ hợp là kết quả của việc
nhóm gộp một tập hợp
các sự vật, sự việc cho một mục đích cụ thể. Lưu ý đặc biệt là hành động biên soạn được
phân biệt một
cách có mục đích từ kết quả tổ hợp như sự vật, sự việc và theo ý nghĩa mới hơn
khái niệm về tổ hợp được sử dụng ở đây. Khái niệm về tổ hợp được thu nạp
bởi lớp OWL Composition
(Tổ hợp), minh họa trong Hình 12.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản chất một tập hợp có tổ
chức về sự vật, sự việc khác, đơn giản hơn, lớp Composition (Tổ hợp) là một
lớp con của lớp hệ thống.
Trong khi một tổ hợp thường
cũng là một hệ thống, hệ thống không nhất thiết là một tổ hợp trong đó
không nhất thiết là kết quả nào đó, lưu ý ở đây là sự khác biệt giữa một hệ thống tạo ra một kết
quả và bản thân hệ thống là một kết quả. Có lẽ một sự khác biệt
trông thấy giữa một hệ thống và một tổ hợp là sau đó kết hợp với một khuôn mẫu
tổ hợp cụ thể làm cho tổ hợp (như tổng
thể) là kết quả khi khuôn mẫu
tổ hợp đó được
áp dụng cho các phần tử sử dụng trong tổ hợp. Một ngụ
ý của điều này là không có một thành phần đơn lẻ nào của một tổ hợp thể hiện
(là một phần tử) mà tổ hợp
như tổng thể; nói
cách khác, bản thân tổ hợp
không phải là một trong sự vật, sự việc được nhóm gộp. Mặt khác, tổ hợp là một khái niệm
đệ quy (như tất cả các lớp con
của System (Hệ thống)), là một hệ thống, tổ hợp cũng là một phần
tử có nghĩa là
nó có thể được sử dụng bởi một tổ hợp cấp độ
cao hơn.
Trong bối cảnh bản thể học
SOA, chỉ các tổ chức chức năng thuộc miền SOA mới được xem xét chi tiết. Lưu ý rằng
trường hợp được mô tả đầy đủ về Tổ hợp bởi bản chất là một mối quan hệ sử dụng với ít nhất
trường hợp Element (Phần tử). (Nó không nhất thiết phải có nhiều hơn vì
khuôn mẫu tổ hợp được áp
dụng, ví dụ, có thể là chỉ đơn giản
là một phép biến
đổi.) Một lần nữa (đối với System (Hệ thống)) điều quan trọng là nhận ra rằng một tổ hợp
có thể sử dụng các phần
tử bên ngoài ranh
giới.
Vì Composition (Tổ hợp) là một lớp con của Element (Phần tử), tất cả các tổ hợp có
một ranh giới và không rõ ràng với bên quan sát bên ngoài (quan sát hộp đen).
Khuôn mẫu tổ hợp lần lượt là điểm nhìn bên
trong (xem hộp trắng) của một tổ hợp.
Ví dụ, đối với quan niệm về một tổ hợp dịch vụ tương ứng với sự khác biệt giữa
xem tổ hợp dịch vụ là
một phần tử cung cấp dịch vụ (mức cao hơn) hoặc xem tổ hợp dịch vụ như cấu trúc
hỗn hợp dịch vụ (cấp thấp hơn).
11.3 Thuộc tính kiểu
dữ liệu compositionPattern (khuôn mẫu tổ hợp)
11.3.1 Tổng quan


Như thảo luận trong 11.2, bất kỳ tổ hợp
nào kết hợp với nó một khuôn mẫu tổ hợp cụ thể,
khuôn mẫu đó miêu tả cách
một tập hợp các phần tử được nhóm gộp thành một kết quả. Khái niệm về một khuôn
mẫu tổ hợp được thu nạp bởi thuộc tính
kiểu dữ liệu compositionPattern (khuôn mẫu tổ hợp). Lưu ý rằng mặc dù
một số kiểu khuôn mẫu tổ hợp nhất định được quan tâm bắc biệt trong SOA (xem
11.3.2), thuộc tính kiểu dữ liệu compositionPattern (khuôn mẫu tổ hợp) có thể lấy bất
kỳ giá trị nào miễn là
giá trị mô tả cách
nhóm góp các phần tử được sử dụng
bởi tổ hợp mà nó được
liên kết.
11.3.2 Khuôn mẫu tổ hợp phối trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghĩ về một luồng công
việc có thể thực thi được phối trí thấp như ví dụ về một phối trí. Luồng công
việc thấp xây dựng chính nó là một
trong các phần tử đang được
sử dụng trong tổ
hợp, nhưng nó khác với bản thân tổ hợp, bản thân tổ hợp là kết quả của việc áp dụng (thực thi) các luồng
công việc thấp trên các quá trình, các tác nhân con người, các dịch vụ, v.v. được
phối trí sắp xếp bởi cấu trúc thấp của luồng công việc.
Ví dụ phi IT là người quản
đốc của một đội sửa
chữa đường. Nếu nhà quản lý chọn để
kiểm soát trực tiếp các tác vụ được thực hiện đội của mình, thì dẫn đến tổ hợp trở thành một phối trí (với người
quản đốc là giám đốc và nhà cung cấp của
khuôn mẫu tổ hợp). Lưu ý rằng trong các trường hợp khác, với một mô hình tổ hợp khác, đội sửa
chữa đường cũng có thể đóng vai trò
cộng tác hoặc dàn dựng (xem 11.3.3 và 11.3.4 để biết định nghĩa về cộng tác và dàn dựng).
Như ví dụ cuối cùng cho thấy rõ ràng, việc
sử dụng một
khuôn mẫu tổ hợp phối trí không đảm bảo
rằng “không có gì có thể sai”. Trên thực tế,
điều đó phụ thuộc vào khả năng của giám đốc phối trí xử lý các
ngoại lệ.
11.3.3 Khuôn mẫu Tổ hợp dàn dựng
Một kiểu khuôn mẫu tổ hợp khác được
quan tâm bắc biệt trong SOA là Dàn dựng. Trong dàn dựng
(một tổ hợp có khuôn mẫu
tổ hợp là một dàn dựng)
các phần tử được sử dụng bởi tổ hợp tương tác theo kiểu không định hướng, nhưng với
mỗi thành phần tự trị biết và
tuân theo một khuôn mẫu
hành vi được xác định trước cho toàn bộ tổ hợp.
Nghĩ về một mô hình quá trình như ví dụ
của dàn dựng.
Mô hình quá trình không chỉ
đạo các phần tử bên trong nó, nhưng vẫn
cung cấp một khuôn mẫu định trước về
hành vi mà mỗi phần tử đó được kỳ vọng
phù hợp khi
"thực thi".
11.3.4 Khuôn mẫu Tổ
hợp cộng tác
Một kiểu thứ ba của khuôn mẫu tổ hợp được
quan tâm đặc biệt trong
SOA is Cộng tác. Trong cộng
tác (một tổ hợp có khuôn mẫu tổ hợp là một cộng tác) các phần tử được sử dụng bởi tổ hợp
tương tác theo kiểu không định hướng, theo từng kế hoạch và mục đích của chúng
không có một khuôn mẫu
hành vi định trước. Mỗi phần tử đơn giản biết những gì nó đã làm và làm nó độc lập, bắt
đầu tương tác với các thành phần khác của tổ hợp như áp dụng với sáng kiến của
riêng mình. Điều này có nghĩa là không có "luồng" định trước về sự cộng tác,
mặc dù có thể có thời gian
“luồng được nhìn thấy cả các tương tác".
Ví dụ điển hình về sự cộng tác là một
cuộc họp công việc. Không có kịch bản nào cho cuộc họp diễn ra như thế nào và chỉ sau khi
cuộc họp kết thúc, chuỗi các tương tác thực sự xảy ra được mô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66





Một phối trí có một phần tử
đặc biệt giám sát và chỉ đạo các phần
tử khác được sử dụng bởi tổ hợp. Kiểu
quan hệ này đủ quan trọng để quan niệm trừu tượng được thu nạp trong thuộc tính orchestrates
(các dàn dựng) và ngược lại orchestratedBy (dàn dựng bởi).
Một mặt, tổ hợp có tối đa một phần tử
dàn dựng nó và số lượng các
phần tử chỉ có thể là một nếu
trong thực tế khuôn mẫu tổ hợp đó là một
phối trí. Mặt khác,
phần tử có thể dàn dựng nhiều nhất một tổ hợp mà sau đó có một phối trí như khuôn mẫu
tổ hợp.
Lưu ý rằng trong các ứng dụng thực tế
của bản thể học, mặc dù Service
(dịch vụ) là một lớp con
của Element (Phần tử), dịch vụ (là một thể hiện thuần lô-gic) không được
mong đợi để dàn dựng một tổ hợp.
11.5 Lớp tổ hợp dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một khái niệm chính của SOA là quan niệm
về tổ hợp dịch vụ, kết quả của
việc nhóm gộp một tập hợp các dịch vụ để thực hiện một dịch vụ mức cao mới.
Khái niệm về tổ hợp dịch vụ được thu nạp bởi The
ServiceComposition OWL class (lớp OWL tổ hợp dịch vụ)
minh họa trong Hình 13

Hình 13 - Lớp tổ hợp dịch vụ
Vì một tổ hợp dịch vụ là kết quả
nhóm gộp một tập hợp các dịch vụ, ServiceComposition (tổ hợp dịch vụ) bản
chất là một lớp con
của Composition (tổ hợp).
Một tổ hợp dịch vụ có thể và thông thường
bổ sung lô-gic (hoặc thậm chí "mã") qua khuôn mẫu tổ hợp. Lưu ý rằng một tổ hợp dịch
vụ bản thân không
phải là dịch vụ mức cao mới (để các lớp System (Hệ thống) và Dịch vụ
đang bị phân tách); hơn là nó thực hiện (như phần tử) dịch vụ mức cao.
11.6 Lớp quá trình

Một khái niệm chính của SOA
khác là quan niệm về quá trình. Một quá trình là một tổ hợp có các
phần tử biên soạn thành một chuỗi hoặc một luồng các hoạt động và tương tác với
mục tiêu thực hiện công việc nhất định. Định nghĩa này phù hợp với, ví dụ, định nghĩa
Ký hiệu mô hình hóa quá trình nghiệp vụ
(Business Process Modeling Notation - BPMN) 2.0 của một quá trình. (xem Tham khảo [4]). Khái
niệm về quá trình được thu nạp
bởi lớp OWL Quá
trình minh họa
trong Hình 14.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phần tử trong các tổ hợp quá trình có thể là sự vật, sự
việc như những tác nhân con người, các tác vụ, các dịch vụ, các quá trình khác,
v.v... Một quá trình luôn thêm lô gic thông qua khuôn mẫu tổ hợp, kết quả là
nhiều hơn các phần. Theo mô hình hợp tác của họ, các quá trình có thể như sau:
- Được dàn dựng: Khi một quá
trình được dàn dựng trong Hệ thống quản lý quá trình nghiệp vụ, dẫn đến tạo tác IT
là một phối trí trong thực tế; tức là nó có một khuôn mẫu hợp tác phối trí. Kiểu quá trình
thường được gọi là “quá trình phối trí’’.
- Được phối trí: Một mô hình quá
trình thể hiện một khuôn
mẫu xác định về hành vi thường được gọi là một “Phối trí quá trình”.
- Hợp tác: Không (trước) khuôn
mẫu xác định về hành vi (mô hình); quá trình thể hiện quan sát (thực thi) hành vi.
11.7 Tổ hợp dịch vụ
và ví dụ quá trình
11.7.1 Ví dụ tổ hợp dịch vụ
đơn giản
Việc sử dụng ví dụ tổ hợp dịch vụ, các dịch
vụ A và B là các trường hợp Service
(Dịch vụ) và tổ hợp A và B là một trường hợp ServiceComposition
(tổ hợp dịch vụ) (sử dụng A và
B):
- A và B là các trường hợp Service
(Dịch vụ),
- X là một trường hợp ServiceComposition
(Tổ hợp dịch vụ), và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý rằng có nhiều cách khác
nhau trong đó khuôn mẫu tổ hợp dịch vụ có thể
thành A và B, tất cả đều
có liên quan trong tình huống
khác. Ví dụ, các giao
diện X có thể hoặc
không thể gồm một vài tập con của giao diện A và B. Hơn nữa, các giao
diện A và B cũng có thể hoặc không thể (trực tiếp) bất khả xâm phạm mà
không đi qua X,
nghĩa là, vấn đề các hợp
đồng dịch vụ và/hoặc các
chính sách truy cập áp dụng cho A và
B. Cuối cùng, X cũng có
thể sử dụng các
phần tử khác mà không phải là dịch vụ nào cả (ví dụ là mã tổ hợp, các bộ chuyển
đổi, v.v....).
11.7.2 Ví dụ quá trình
Việc sử dụng ví dụ quá trình, các tác vụ
T1 và T2 là các trường hợp
Task (Tác vụ), các vai trò R1 và R2 là các trường hợp Element (Phần
tử) và tổ hợp của
T1, T2, R1 và R2 là một
trường hợp Quá trình (sử dụng T1, T2, R1 và R2):
- T1 và T2 là các trường
hợp Task (Tác vụ),
- R1 và R2 là các trường hợp Element
(Phần tử),
- Y là một trường hợp Process
(Quá trình), và
- Y sử dụng tất cả T1, T2, R1 và R2
(soạn thảo chúng theo theo khuôn mẫu
tổ hợp dịch vụ).
11.7.3 Ví dụ quá trình
và tổ hợp dịch vụ
Xây dựng trên ví dụ quá trình trong 11.7.2, nếu T1 được làm bằng
cách sử dụng dịch vụ S thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- T1 sử dụng S.
Lưu ý rằng tùy thuộc vào cách
tiếp cận thiết kế cụ thể
được chọn (và dẫn đến khuôn mẫu tổ hợp), Y có thể hoặc không thể sử dụng S trực tiếp.
Điều này phụ thuộc vào việc Y mang liên kết giữa T1 và S hay liệu ràng buộc đó có được
đóng gói trong T1 hay không.
11.7.4 Ví dụ rửa xe
ô tô
Xem Phụ lục A về khía cạnh Process
(Quá trình) của ví dụ
rửa xe ô tô.
12 Policy (Chính sách)
12.1 Tổng quan
Các chính sách, các tác nhân con người
xác định chúng và sự
vật, sự việc mà chúng áp dụng là những khía cạnh
quan trọng của bất kỳ hệ
thống nào, chắc chắn cũng là các hệ thống SOA với nhiều các phần tử
tương tác khác nhau của chúng. Các chính sách có thể áp dụng cho bất kỳ phần tử
nào trong hệ thống. Khái niệm về Chính sách được thu nạp
bởi lớp Policy
(Chính sách) và
các mối quan
hệ
với HumanActor
(Tác nhân con người) và các lớp Thing (sự vật, sự việc) khác.
Điều này mô tả các lớp của bản thể học
sau: Policy (Chính sách)
Ngoài ra, xác định các thuộc tính sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thiết lập Policy (Chính sách) và isSetBy
(được thiết lập bởi)
12.2 Lớp Policy (Chính sách)

Một chính sách là một tuyên bố
về hướng mà một tác nhân con người có thể có ý định dõi theo hoặc có thể có ý định
một tác nhân con người khác nên làm theo. Việc biết các chính sách áp dụng cho
một sự vật, sự việc làm cho nó dễ dàng hơn và minh bạch hơn để tương tác với điều
gì đó. Khái niệm về chính sách được
thu nạp bởi lớp OWL Policy
(Chính sách) minh
họa trong Hình 15.

Hình 15 - Lớp
Policy
(Chính sách)
Chính sách như khái niệm
chung và liên quan ngoài miền SOA. Với mục đích bản thể học SOA, không cần thiết
hoặc có liên quan để hạn chế bản chất chung của chính lớp Policy
(chính sách). Các
mối quan hệ giữa Policy (Chính sách) và HumanActor (Tác nhân con
người) bị ràng buộc bởi các hạn chế
cụ thể về SOA đã được áp dụng trên định nghĩa của HumanActor (Tác nhân
con người).
Từ quan điểm thiết kế, các chính sách
có thể có nhiều phần chi tiết hơn hoặc có thể được thể hiện và vận hành thông
qua các quy tắc cụ thể. Tiêu chuẩn này ở cấp độ khái niệm và không bao gồm các
khía cạnh thiết kế như vậy trong bản thể học.
Chính sách khác biệt với tất cả các khái niệm
khác trong bản thể học này; do đó, lớp Policy (Chính sách) được định
nghĩa là sự phân chia với tất cả các lớp xác định khác. Đặc biệt, Policy
(Chính sách) được phân chia với ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ). Mặc
dù các chính sách có thể áp dụng các hợp đồng dịch vụ chẳng hạn như chính sách
an ninh đối với người có thể thay đổi dịch vụ đã cho hoặc ngược lại tham khảo bởi
các hợp đồng dịch vụ như phần các Điều, các điều kiện và các quy tắc tương tác
mà người tham gia đồng ý tương tác, các hợp đồng dịch vụ bản thân chúng không
phải là chính sách vì chúng không mô tả một hành động dự định trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các chính sách có thể áp dụng cho sự vật, sự
việc khác ngoài các phần tử; trên thực tế, các chính sách có thể áp dụng cho bất
kỳ điều gì, bao gồm các chính sách khác. Ví dụ, chính sách an ninh có thể quy định
những tác nhân con người nào có quyền thay đổi một số sách chính khác. Thuộc
tính appliesTo (áp dụng với) và ngược lại isSubjectTo (phải chịu),
thu nạp quan niệm trừu tượng mà một chính sách có thể áp dụng cho bất kỳ trường
hợp nào của Thing (sự vật, sự việc). Lưu ý cụ thể rằng Phần tử là
một lớp con của Thing (sự vật, sự việc), do đó các chính sách bằng suy
luận có thể áp dụng cho bất kỳ trường hợp nào của Element (phần tử).
Một mặt, chính sách có thể áp dụng là không
(trong trường hợp chính sách đã được xây dựng nhưng chưa áp dụng rõ ràng đối với
bất kỳ thứ gì), là một hoặc nhiều trường hợp Thing (sự vật, sự việc).
Lưu ý rằng có một chính sách áp dụng cho nhiều điều không có nghĩa là những điều
này là như nhau, chúng chỉ là (một phần) sắp đặt bởi cùng một ý định. Mặt khác
trường hợp Thing (sự vật, sự việc) có thể phải chịu không, hoặc nhiều
chính sách. Lưu ý rằng trong đó nhiều chính sách áp dụng cho cùng trường hợp Thing
(sự vật, sự việc) này thường là do nhiều chính sách từ nhiều miền chính sách
khác nhau (chẳng hạn như an ninh và quản trị).
Bản thể học SOA có thể không cố gắng liệt kê
các miền chính sách khác nhau; các chi tiết tập trung vào chính sách này được
coi là phù hợp hơn cho một bản thể học chính sách. Nó có giá trị chỉ ra rằng một
bản thể học chính sách cụ thể cũng có thể hạn chế (nếu muốn) các kiểu điều mà
các chính sách có thể áp dụng.
12.4 Thuộc tính setsPolicy (thiết lập chính
sách) và isSetBy (được thiết lập bởi)


Thuộc tính setsPolicy
(thiết lập chính sách) và ngược lại isSetBy
(được thiết lập bởi), thu nạp quan niệm
trừu tượng mà một chính sách
có thể thiết lập bởi một hoặc
nhiều tác nhân con người.
Một mặt, chính sách có thể được thiết lập bởi không
(trong trường hợp những tác nhân con người thiết lập chính sách việc
lựa chọn không được xác định hay thu nạp),
một, hoặc nhiều tác nhân con người. Lưu ý đặc biệt là một số chính sách được
thiết lập bởi nhiều tác
nhân con người
trong liên kết với nhau, nghĩa là tất cả tác nhân con người này cần thảo luận và chấp
thuận chính sách trước
khi nó có thể khả năng tác động đến. Ví dụ trong môi trường thực
là hai cha mẹ
liên kết với nhau trong việc thiết lập các chính sách cho hành vi trẻ em có thể chấp nhận
được. Mặt khác, tác nhân con người có thể thiết lập (hoặc là một phần của việc thiết lập) nhiều chính sách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, trong khi trường hợp đặc biệt
quan tâm đối với bản thể học này
là nhà cung cấp dịch vụ có một chính
sách cho dịch vụ, chính sách cho một
dịch vụ không nhất thiết thuộc sở hữu của nhà cung cấp. Ví dụ,
các quy định về vệ sinh và thực phẩm của chính phủ (một chính sách là luật) bao
gồm các dịch vụ nhà hàng độc lập với bất kỳ điều gì mong muốn hoặc được xác định bởi chủ nhà hàng.
12.5 Ví dụ
12.5.1 Ví dụ rửa xe ô tô
Xem A.5 đối với khía cạnh Policy
(Chính sách) về
ví dụ rửa xe ô tô.
13 Sự kiện
13.1 Tổng quan
Các sự kiện và các phần tử tạo ra hoặc
đáp ứng với chúng là những khía cạnh quan trọng của bất kỳ hệ thống phát ra sự
kiện. Các hệ thống
SOA trên thực tế,
thường là phát ra sự kiện, do đó. Sự kiện được định nghĩa là một khái niệm
trong Bản thể học SOA.
Điều này mô tả các lớp của bản thể học
sau:
Event (Sự kiện)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
generates (tạo thành) và generatedBy
(được tạo thành bởi)
respondsTo (đáp ứng) và respondedToBy
(được đáp ứng bởi)
13.2 Lớp Sự kiện


Một Sự kiện là điều gì đó xảy
ra, mà một phần tử có thể chọn đáp ứng. Các sự kiện có thể được đáp ứng bởi bất kỳ phần
tử nào. Tương tự, các sự kiện có thể được tạo ra (được phát ra) bởi bất kỳ phần tử nào. Việc biết
các sự kiện tạo ra hoặc đáp ứng bởi một phần tử làm cho nó dễ dàng
hơn và minh bạch
hơn để tương tác với
phần tử đó. Lưu ý rằng một số Sự kiện có thể xảy ra cho dù được tạo ra hay được
đáp ứng bởi một phần tử
hoặc không. Khái niệm về một Sự kiện được thu nạp bởi lớp OWL Sự
kiện minh họa trong Hình 16.

Hình 16 - Lớp Sự kiện
Sự kiện như khái niệm chung
và có liên quan đến miền của SOA cũng như nhiều tên miền khác. Đối với mục
đích bản thể học, Sự kiện được sử dụng theo nghĩa chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3 Thuộc tính tạo thành
và được tạo thành
bởi


Các sự kiện có thể, nhưng không nhất
thiết, được tạo ra bởi các phần tử. Thuộc tính generates
(tạo thành) và ngược lại generatedBy
(được tạo thành bởi), thu nạp
quan niệm trừu tượng mà một phần tử tạo thành một sự kiện.
Lưu ý rằng sự kiện giống nhau có thể được tạo ra
bởi nhiều phần
tử khác nhau. Tương tự, phần tử giống nhau có thể tạo ra các sự kiện khác nhau
13.4 Thuộc tính respondsTo (đáp ứng) và
respondedToBy (được đáp ứng bởi)


Các sự kiện có thể, nhưng không nhất
thiết, được đáp ứng bởi các phần tử. Thuộc tính respondsTo
(đáp ứng) và ngược lại respondedToBy (được đáp ứng bởi), thu nạp
quan niệm trừu tượng mà một phần tử đáp ứng với một sự kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Ví dụ hoàn
thiện rửa xe ô tô
A.1 Quy định chung
Phụ lục này gồm ví dụ
hoàn thiện rửa xe ô tô đã được sử
dụng trong các phần thông qua các Điều xác định của bản thể học.
A.2 Khía cạnh tổ chức
Joe chủ sở hữu chọn tổ
chức doanh nghiệp của anh ta theo hai đơn vị tổ chức: Administration
(hành chính) và CarWash
(Rửa xe ô tô).
- CarWashBusiness (Nghiệp vụ rửa
xe ô tô) là một
trường hợp cả HumanActor
(tác nhân con
người) và System (Hệ thống),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- CarWash (Rửa xe ô tô) là một
trường hợp HumanActor
(tác nhân con người) (đơn vị tổ chức),
- CarWashBusiness (nghiệp vụ rửa
xe ô tô) sử dụng
(có các đơn vị tổ chức) Administration (hành chính) và CarWash (rửa xe ô tô),
- AdministrativeSystem (hệ thống-hành
chính) là một trường hợp
System (hệ thống),
- Administration (hành chính)
thể hiện AdministrativeSystem (hệ thống-hành chính),
- Hệ thống-CarWash (Rửa xe ô tô) là một
trường hợp System (hệ thống), và
- CarWash (rửa xe ô tô) thể hiện
Hệ thống-CarWash (rửa xe ô tô).
Và sử dụng các vai trò được
xác định rõ trong mỗi tổ chức:
- Owner (Chủ sở hữu) (vai
trò) là một trường hợp Element (phần tử) và được sử dụng bởi AdministrativeSystem (Hệ thống-hành chính),
- Joe là một trường hợp HumanActor
(tác nhân con người)
và được thể hiện bởi (có vai trò) Owner
(chủ sở hữu),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mary là một trường hợp HumanActor
(tác nhân con người) và được thể hiện bởi (có vai trò) Secretary (thư ký),
- Người BasicWash (rửa cơ bản)
(vai trò) là một trường hợp
Element (phần tử) và được sử dụng bởi
CarWashSystem (Rửa xe ô tô),
- John là một trường hợp
HumanActor (tác nhân con người)
và được thể hiện bởi (có vai
trò) Người BasicWash (rửa cơ bản),
- WashManager (nhà quản lý rửa
xe) (vai trò) là một trường hợp Element (phần tử) và được sử dụng bởi
CarWashSystem (rửa xe ô tô),
- WashOperator (người vận hành) rửa (vai trò) là một trường hợp Element
(phần tử) và được sử dụng bởi CarWashSystem (rửa xe ô tô), và
- Jack là một trường hợp Human
Actor (tác nhân con người)
và được thể hiện bởi (có các vai
trò) cả WashManager (nhà quản lý rửa xe) và
WashOperator (người vận hành rửa).

Hình A.1 - Ví dụ rửa xe ô
tô - Khía cạnh tổ chức
A.3 Các Dịch vụ rửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- GoldWash (rửa cao cấp) là một
trường hợp Service (dịch vụ),
- BasicWash (rửa cơ bản) là một
trường hợp Service (dịch vụ),
- CarWash (rửa xe ô tô) thực hiện
cả BasicWash (rửa cơ bản) và GoldWash (rửa cao cấp), và
- WashManager (nhà quản lý rửa xe) thể
hiện cả BasicWash (rửa cơ bản) và GoldWash (rửa cao cấp) (tức là nó
là điểm tương tác tại
vị trí các khách hàng có thể đặt hàng các dịch vụ cũng như trả tiền cho dịch vụ).
Để đáp lại việc thanh toán, dịch vụ BasicWash
(rửa cơ bản) của Joe
làm sạch chiếc xe của khách hàng Judy:
- Judy là một trường hợp HumanActor
(tác nhân con người) (khách hàng),
- Hợp đồng BasicWash (rửa cơ bản)
là một trường hợp ServiceContract (hợp đồng dịch vụ),
- BasicWash (rửa cơ bản) có hợp
đồng hợp đồng BasicWash (rửa cơ bản),
- CleanCar (làm sạch xe) là một
trường hợp Effect
(khả năng tác động),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hợp đồng BasicWash (rửa cơ bản)
liên quan đến các bên tham gia CarWashBusiness
(nghiệp vụ rửa xe ô tô) và Judy
và quy định rằng Judy (như khách hàng pháp lý) trả CarWashBusiness (nghiệp vụ rửa xe ô tô) (như nhà
cung cấp pháp lý) $10 cho một lần BasicWash
(rửa cơ bản) với khả năng
tác động của (một) CleanCar (làm sạch xe). Lưu ý rằng BasicWash
(rửa cơ bản) thực sự được thực hiện bởi CarWash
(rửa xe ô tô) và không
phải bởi nhà cung cấp
pháp lý CarWashBusiness (nghiệp vụ rửa xe ô tô), trong ví dụ
cụ thể này CarWash
(rửa xe ô tô) xảy đến với một
thành phần của CarWashBusiness (nghiệp vụ rửa
xe ô tô) nhưng
không phải lúc nào
cũng vậy, CarWash (rửa xe ô tô) có thể có một vài bên thứ ba là nhà
cung cấp và
- Judy sử dụng WashManager
(nhà quản lý rửa xe) (để gọi là BasicWash (rửa cơ bản) dịch vụ).
Lưu ý rằng trong ví dụ này Judy không
tương tác với (trừu tượng) BasicWash (rửa cơ bản) dịch vụ trực
tiếp, thay vào đó cô ấy tương tác với WashManager (nhà quản lý rửa xe)
thể hiện dịch vụ. Điều
này là do Joe quyết
định rằng trong khách hàng rửa xe của mình không được tương tác trực tiếp
với máy rửa.

Hình A.2 - Ví dụ rửa xe ô tô -
Các Dịch vụ rửa
A.4 Giao diện
cho các Dịch vụ rửa
Cách tương tác với các dịch vụ rửa xe đơn giản đối với khách
hàng, anh ta hoặc cô ta chỉ đơn giản là đưa tiền
cho WashManager (nhà quản lý rửa xe)
và yêu cầu phải rửa
xe bằng một trong hai dịch vụ rửa có sẵn. Do thực tế là Joe đã quyết định chuyển
WashManager (nhà quản lý rửa xe) giữa khách hàng và máy rửa, khách hàng
thực sự không bao giờ tương tác với bản thân dịch vụ rửa. Một dịch vụ ủy nhiệm được cung cấp bởi WashManager
(nhà quản lý rửa xe) có thể đã được xác
định chính thức, nhưng mức độ hình thức
trong ví dụ thực tế này đã bị bỏ qua.
WashManager (nhà quản lý rửa xe) lần
lượt tương tác với
các dịch vụ rửa thông qua
các giao diện của chúng được
xác định như sau:
- WashingMachineInterface (giao diện
máy rửa) là một trường
hợp ServiceInterface (giao diện dịch vụ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- WashingMachineInterface (giao diện
máy rửa) có Kiểu rửa đầu vào;
- BasicWash (rửa cơ bản) có giao diện
WashingMachineInterface (Giao diện
máy rửa);
- GoldWash (rửa cao cấp) có giao diện WashingMachineInterface (Giao diện
máy rửa);
Lưu ý rằng cả hai dịch vụ
rửa trên thực tế đều có cùng một giao
diện dịch vụ. Mặc dù Joe đã chọn để cung cấp BasicWash (rửa cơ bản) và
GoldWash (rửa cao cấp)
như hai dịch vụ khác nhau, cả hai đều trong khả năng tác động được thực hiện bởi cùng một
máy rửa (một cách đơn giản là phải chọn kiểu rửa khi khởi tạo máy rửa).
A.5 Các Quá trình
rửa
Một phần quan trọng của hệ thống rửa
xe là bản thân các quá trình rửa xe như sau:
- AutomatedCarWashProcess (quá
trình rửa xe ô tô tự động) là một trường hợp
cả Process (quá trình) và Orchestration
(phối trí);
- Wash (rửa) là một trường
hợp Task (tác vụ) và được sử dụng bởi AutomatedCarWashProcess (quá trình rửa xe ô tô tự
động);
- Dry (làm khô) là một trường
hợp Task (tác vụ) và được sử dụng bởi AutomatedCarWashProcess (quá trình rửa xe ô
tô tự động);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quá trình
CarWash
(rửa xe ô tô) là một trường hợp
Process (quá trình) và được sử
dụng bởi (một phần của) Hệ thống-CarWash
(rửa xe ô tô) (không cần phải tạo một khối xây dựng minh bạch mà không rõ ràng);
- CarWash (rửa xe ô tô) tự động
được sử dụng bởi Quá
trình CarWash (rửa xe ô tô)
(hoạt động tự động trong quá trình);
- WashWindows (cửa sổ rửa) là một trường hợp Task
(tác vụ) và được hoàn
thành bởi John;
- PreWash (rửa trước) là một trường hợp
Element (phần tử), thể hiện WashWindows (cửa sổ rửa) và được
sử dụng bởi Quá
trình CarWash (rửa xe ô tô) (hoạt động lô-gic trong quá trình);
- PrewashGuy (người rửa cơ bản) là một
thành phần của Quá
trình CarWash (rửa xe ô tô) (vai trò trong quá trình);
- PushWashButton (nhấn nút rửa)
là một trường hợp Task (tác vụ) và được hoàn thành bởi Jack;
- InitiateAutomatedWash (khởi động
rửa tự động) là một trường hợp Element
(phần tử), thể hiện PushWashButton
(nhấn nút rửa) và
được sử dụng bởi Quá trình CarWash (rửa xe ô
tô) (hoạt động
lô-gic
trong quá trình);
- WashOperator (người vận hành rửa) là một
thành viên của Quá trình CarWash (rửa xe ô tô)
(vai trò trong quá trình).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.1 Các chính
sách rửa
Joe thiết lập chính sách trả trước cho
các dịch vụ rửa như sau:
- PaymentUpFront (thanh toán trả trước)
là một trường hợp cả Policy (chính sách);
- PaymentUpFront (thanh toán trả trước)
được thiết lập bởi Joe;
- PaymentUpFront (thanh toán trả trước) áp dụng
cho cả GoldWash (rửa cao cấp) và BasicWash (rửa cơ bản).
Lưu ý cách thức chính sách
PaymentUpFront (thanh toán trả trước) tăng cường hợp đồng dịch vụ Hợp đồng
BasicWash (rửa cơ bản). Trong
khi Hợp đồng BasicWash (rửa cơ bản) chỉ quy định Judy phải trả $10 cho một
lần dùng dịch vụ BasicWash (rửa cơ bản), chính sách PaymentUpFront
(thanh toán trả trước) quy định thanh toán phải xảy ra trước đó. Một trong những
lợi thế của chính
sách tách biệt hợp đồng dịch vụ là chính sách thanh toán có thể thay đổi độc lập so
với hợp đồng dịch vụ. Ví dụ, tại một số thời điểm sau khi Joe có thể quyết định rằng
khách hàng định kỳ không cần trả trước và có thể thay đổi chính sách này
mà không thay đổi bất kỳ điều gì khác liên
quan đến CarWashBusiness (nghiệp vụ rửa xe ô tô).
Phụ lục B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Jill mua một TIVI mới
trên Internet thông qua một
trang bán hàng trực tuyến
- Jill là một trường hợp Actor
(con người).
- PurchaseTV (mua TIVI) là một
trường hợp Task
(tác vụ).
- Jill thực hiện PurchaseTV
(mua TIVI).
- BuyTVOnline (mua TIVI trực
tuyến) là một trường hợp
Service (dịch vụ).
- PurchaseTV (mua TIVI) sử dụng
BuyTVOnline (mua TIVI trực tuyến).
OnlineTVSales (bán TIVI trực tuyến)
là công ty bán
TIVI:
- OnlineTVSales (bán TIVI trực
tuyến)
là một trường hợp
Actor (con người) (tổ chức).
- BuyTVOnlineContract (hợp đồng
mua TIVI trực tuyến) là một trường hợp ServiceContract
(hợp đồng dịch vụ) (và mô tả cách tương tác với BuyTVOnline (mua TIVI trực tuyến)
cũng như hợp đồng pháp lý giữa người mua TIVI và bán TIVI trực tuyến).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- OnlineTVSales (bán TIVI trực tuyến)
là bên tham gia
vào BuyTVOnlineContract (hợp đồng Mua TIVI trực tuyến). Jill là bên tham gia
vào BuyTVOnlineContract (hợp đồng Mua TIVI trực tuyến).
Trang trực tuyến triển khai sử dụng phần
mềm trang trực tuyến:
- OnlineSalesComponent (thành
phần bán hàng trực tuyến) là một trường hợp Element (phần tử).
- OnlineSalesComponent (thành
phần bán hàng trực tuyến) thực hiện OnlineTVSales (bán TIVI trực tuyến).
- SelectWhatToBuyComponent
(thành phần chọn mua
gì) là một trường hợp Element (phần tử).
- SelectWhatToBuyService (dịch
vụ chọn mua gì) là một trường hợp
Service (dịch vụ).
- SelectWhatToBuyComponent (thành
phần chọn mua gì) thực hiện SelectWhatToBuyService
(dịch vụ chọn mua gì).
- PayComponent (thành phần
thanh toán) là một trường hợp Element
(phần tử).
- PayService (dịch vụ thanh
toán) là một trường hợp
Service (dịch vụ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- OnlineSalesComponent (thành phần
bán hàng trực tuyến) cũng là một
trường hợp ServiceComposition
(tổ hợp dịch vụ).
- OnlineSalesComponent (thành
phần bán háng trực tuyến)
sử dụng SelectWhatToBuyService
(dịch vụ chọn mua gì) và PayService (dịch vụ thanh toán).
Để hoàn tất giao dịch mua, Jill
cần thanh toán cho giao dịch mua và sau đó TIVI được giao đến:
- PayForTV (thanh toán cho
TIVI) là một trường hợp Task
(tác vụ).
- Jill thực hiện PayForTV
(thanh toán cho TIVI).
- PayForTV (thanh toán cho
TIVI) sử dụng BuyTVOnline (mua TIVI trực tuyến).
- DeliverTV (chuyển giao TIVI)
là một trường hợp Task (tác vụ)
- OnlineTVSales (bán TIVI trực
tuyến) thực hiện DeliverTV (chuyển giao TIVI).
- OnlineTVSalesProcess (quá trình bán TIVI
trực tuyến) là một trường hợp Process (quá trình).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(quy định)
Định nghĩa
OWL về Bản thể học SOA
Bản thể học OWL có sẵn trực tuyến trên: http://www.w3.org/2007/OWL/wiki/OWL
Working Group
Bản thể học được tái tạo như dưới đây.



...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66









...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục D
(tham khảo)
Ma trận mối
quan hệ Lớp
Phụ lục này gồm một ma trận quan hệ lớp để minh họa các mối quan hệ lớp-đến-lớp bên trong
các định nghĩa OWL của bản thể học SOA. Ma trận tiền định bắt nguồn từ các định
nghĩa OWL của bản thể học. Mỗi hàng X và cột Y tương ứng với một
lớp OWL. Quan hệ xuất hiện trong ô (X, Y), khi và chỉ khi, lớp X là một
phần của miền và lớp Y là một
phần trong dải thuộc tính OWL tương ứng. Lưu ý
điều này có nghĩa các thuộc tính kiểu dữ liệu (không có dải) không gồm trong ma trận mối quan hệ lớp.
Như đã nêu trong nội dung tiêu
chuẩn, có bốn mối quan hệ
trong bảng (cộng với các nghịch đảo và dẫn xuất lớp con) về mặt kỹ thuật cho
phép theo các định nghĩa OWL,
nhưng không kỳ vọng sẽ xảy ra trong ứng dụng thực tế của bản thể học. Cụ
thể, không kỳ vọng: các dịch vụ thực hiện dịch vụ; các dịch vụ sử dụng phần tử (một cách trực
tiếp), các dịch vụ thể hiện các phần
tử và các dịch vụ dàn
dựng các tổ hợp, tất cả do Lớp
Service (Dịch vụ) đang được định nghĩa như một thể hiện lô-gic của một tập các
hoạt động; xem chi tiết 10.3, 10.5.1, 10.5.2 và
11.3.2 để biết chi tiết.
Bảng D.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống
Dịch vụ
Tác nhân con
người
Tác vụ
Tổ hợp
Quá trình
Tổ hợp dịch
vụ
Hợp đồng dịch
vụ
Khả năng tác động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Information
Type (Kiểu thông tin)
Sự Kiện
Policy (Chính sách
Thing (sự vật, sự việc)
Phần tử
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi thực hiện
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi các dàn dựng
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi các dàn dựng
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi các dàn dựng
tạo thành đáp ứng
phải chịu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi thực hiện
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi các dàn dựng
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi các dàn dựng
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi các dàn dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tạo thành đáp ứng
phải chịu
Dịch vụ
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi thực hiện bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi thực hiện bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi các dàn dựng
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi các dàn dựng
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi các dàn dựng
hasCon-tract
hasInter-face
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phải chịu
Tác nhân con người
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi thực hiện
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi does
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi các dàn dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi các dàn dựng
isPartyTo
tạo thành đáp ứng
Thiết lập chính sách phải chịu
Tác vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi thực hiện
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi thực hiện bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi các dàn dựng
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi các dàn dựng
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi các dàn dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tạo thành đáp ứng
phải chịu
Tổ hợp
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi được dàn dựng bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi được dàn dựng bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi thực hiện được dàn dựng bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi được dàn dựng bởi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi các dàn dựng được dàn dựng bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi các dàn dựng được dàn dựng bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi các dàn dựng bởi
tạo thành đáp ứng
phải chịu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi được dàn dựng bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi được dàn dựng bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi thực hiện được dàn dựng bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi được dàn dựng bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi được dàn dựng bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi các dàn dựng được dàn dựng bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi các dàn dựng được dàn dựng bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi các dàn dựng bởi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tạo thành đáp ứng
phải chịu
Tổ hợp dịch vụ
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi được dàn dựng bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi được dàn dựng bởi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi được dàn dựng bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi được dàn dựng bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi các dàn dựng được dàn dựng bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi các dàn dựng được dàn dựng bởi
sử dụng được sử dụng bởi thể hiện thể hiện
bởi các dàn dựng bởi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phải chịu
Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng cho
Liên quan bên tham
gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
quy định
phải chịu
Khả năng tác động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
được quy định bởi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phải chịu
Giao diện dịch vụ
isInterfaceOf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có đầu vào có đầu ra
phải chịu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đầu vào tại đầu ra tại
phải chịu
Sự kiện
được tạo bởi đáp ứng bởi
được tạo bởi đáp ứng bởi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
được tạo bởi đáp ứng bởi
được tạo bởi đáp ứng bởi
được tạo bởi đáp ứng bởi
được tạo bởi đáp ứng bởi
được tạo bởi đáp ứng bởi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phải chịu
Chính sách
áp dụng bới
áp dụng với
áp dụng với
được thiết lập bởi áp dụng với
áp dụng với
áp dụng với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
áp dụng với
áp dụng với
áp dụng với
Applies To
áp dụng với
áp dụng với
áp dụng với phải chịu
áp dụng với
Sự vật, sự việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phải chịu
Phụ lục E
(tham khảo)
Ánh xạ thuật
ngữ giữa các phần SOA RA
Phụ lục này gồm một bảng
ánh xạ các định
nghĩa trong các tiêu chuẩn trong bộ
TCVN 12482. Cụ thể, các định
nghĩa trong TCVN 12482-1 (ISO/IEC 18384-1) cho các thuật ngữ bản thể học trong
TCVN 12482-3 (ISO/IEC 18384-3) để làm nổi bật vị trí có thông tin bổ sung về từng
thuật ngữ và khái niệm cũng như minh họa có thể được tìm thấy cũng
như minh họa tại vị trí các định nghĩa được căn chỉnh hoặc sai lệch.
Nếu có sai lệch giữa các định nghĩa, thì phân tích định nghĩa đó và sự khác biệt
được in nghiêng. Cột thứ ba gồm các thuật ngữ trong TCVN 12482-2 (ISO/IEC
18384-2), tại vị trí các khái niệm
được định nghĩa, thảo luận, hoặc
Tham khảo. Cột cuối cùng cho biết các thuật ngữ được xác định nếu được định
nghĩa ở tại vị trí
khác. Nếu không có khái niệm trong TCVN 12482-3 (ISO/IEC 18384-3) hoặc ISO/IEC
18384-4 thì ghi ‘không
có (n/a)’ trong cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12482-3
(ISO/IEC 18384-3)
TCVN
12482-2 (ISO/IEC 18384-2)
Tham khảo khác
Điều và định
nghĩa
Điều và định
nghĩa/thảo luận
Số Điều mà
khái niệm được thảo luận
3.1 tác nhân
(ISO/IEC 16500-8:1999, 3.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n/a
Thảo luận trong 4.5, Điều 9, Điều
11, Điều 12
(ISO/IEC 16500-8:1999, 3.1) BPMN
3.2 kiến trúc
(ISO/IEC/IEEE 42010:2011, 3.2).
Khái niệm hoặc thuộc tính nền tảng của một
hệ thống trong môi trường được bao gồm trong các phần tử,
các quan hệ và theo các
nguyên tắc thiết kế và tiến hóa.
n/a
Thảo luận trong Điều 4
(ISO/IEC/IEEE 42010:2011,
3.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu tổ hợp (2.5)
có các phần tử (2.8)
tương tác theo kiểu không trực
tiếp với mỗi phần
tự trị đã biết
và tuân theo một khuôn mẫu hành vi xác định có thể quan sát
được đối với tổ hợp toàn
thể (toàn cầu)
Đặc tính có thể
quan sát được thêm vào định nghĩa bản thể học
11.3.3
Trong dàn dựng (một
tổ hợp có khuôn mẫu tổ hợp là một
dàn dựng) các
phần tử được sử dụng
bởi tương tác
tổ hợp theo
kiểu không định
hướng, nhưng với mỗi thành phần tự trị biết và tuân theo một khuôn mẫu hành
vi xác định trước cho toàn bộ tổ hợp.
Thảo luận trong Điều 8
3.4 cộng tác
Kiểu tổ hợp (2.5)
có các phần tử (2.8)
tương tác theo kiểu không trực
tiếp, mỗi phần tử tuân
theo từng kế hoạch và mục đích riêng mà không có một khuôn mẫu hành vi định
trước
11.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thảo luận trong Điều 4, Điều 8
Các dịch vụ cộng tác trong 15
Cũng được sử dụng dụng
theo nghĩa tiếng Anh
3.5 tổ hợp
Kết quả của việc thu thập
một tập hợp các phần tử (2.8) cho mục đích
nào đó.
11.2
Một tổ hợp là kết quả của việc nhóm
gộp một tập hợp sự vật,
sự việc vì
một
mục đích cụ thể.
Thảo luận trong Điều
4, Điều 5, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6 điểm cuối
Vị trí mà tại đó thông tin nhận
được để gọi
và thiết lập cấu hình
tương tác.
n/a
Thảo luận trong Điều 4, Điều 10
3.7 khả năng tác động
Kết quả của một tương tác
với dịch vụ (2.20).
10.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thảo luận trong Điều
4, Điều 6, Điều 11
3.8 phần tử
Đơn vị ở mức trừu
tượng đã cho và với ranh giới được xác định rõ ràng.
8.2
Một phần tử là một thực
thể mờ và có thể nhìn thấy ở mức trừu
tượng nhất định. Phần tử có ranh giới
xác định rõ
ràng.
Thảo luận trong Điều 4 và nhiều điều
khác
Cũng được sử dụng theo
nghĩa tiếng Anh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử (3.8)
riêng trong một hệ thống có định danh và có thể hành động như một nhà
cung cấp dịch vụ (3.49) hoặc
khách hàng dịch vụ.
n/a
chỉ được sử dụng trong
định nghĩa của phần tử
và trích dẫn từ Thư mục 4
Thảo luận trong Điều 4, Điều
15
SoaML
3.10 Sự kiện
Sự việc xảy ra mà một phần
tử (2.8) có thể được chọn
để đáp ứng
13.2
là sự vật, sự việc xảy ra, mà một phần
tử có thể chọn để đáp
ứng. Các sự
kiện có thể đáp ứng bất kỳ phần tử nào. Tương
tự như vậy, các sự kiện định có thể được tạo ra (phát ra) bởi bất kỳ phần
tử nào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11 bối cảnh thi hành
Tập các phần tử (2.8) kỹ
thuật và nghiệp vụ cần thiết với các khả năng và nhu cầu để cho phép
các nhà cung cấp dịch vụ (2.50) và khách
hàng dịch vụ (2.29) thuyết minh và truyền thông.
n/a
n/a
SOA RM
3.12 tác nhân con người
Tác nhân (2.1) được giới hạn
cho thực thể (2.9) là
cá nhân hoặc tổ chức
9.2 Tác nhân con người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thảo luận trong Điều 4, Điều 9
3.13 tác vụ
Tác vụ (2.60) được
thực thi bởi một tác
nhân con người (2.12)
Task (Tác vụ) không được xác định,
tác vụ tương đương 9.4 tác vụ
Một tác vụ là một hành động
đơn vị nhỏ nhất hoàn
thành một kết quả xác định.
Các tác vụ được thực hiện bởi người hoặc tổ chức, đặc
biệt bởi trường cộng
tác nhân con người
Thảo luận trong Điều 8
3.14 Giao diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ranh giới dùng chung giữa hai đơn vị
chức năng, được xác định bởi các đặc tính kỹ thuật khác nhau liên quan
đến các chức năng, liên kết
nối vật lý,
trao đổi tín hiệu
và đặc tính kỹ thuật
khác, khi thích hợp.
[NGUỒN: 21.21.308, ISO/IEC
2382:2015]
10.13 giao diện thảo luận (nhất quán)
Khái niệm về một giao diện nói quy định chung
là hiểu biết rõ
hơn bởi người thực
hành, bao gồm quan niệm các giao diện xác định các tham số cho thông
tin vào và ra chứa chúng khi
được gọi. Điều khác biệt từ miền đến miền là tính chất cụ thể về cách thức
giao diện được gọi và cách thông
tin được truyền qua lại.
Từ quan điểm thiết kế các giao
diện có thể có nhiều vận
hành hơn hoặc
có thể bao gồm
các giao diện khác;
Thảo luận trong Điều 4, Điều 7 Điều 9, Điều 14
[NGUỒN: ISO/IEC 2382- 1:1993, 01.01.38]
3.15 nối kết lỏng
Nguyên tắc mà trong đó các phụ
thuộc giữa các phần
tử (2.8) của một giải pháp SOA (2.56) được chủ định giảm.
n/a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giao diện dịch vụ là điển hình,
nhưng không cần thiết, thông điệp
dựa trên (để hỗ trợ nối kết lỏng). Hơn nữa,
các giao diện dịch vụ luôn được xác định độc lập với bất kỳ dịch vụ
nào đang thực
hiện chúng (để
hỗ
trợ nối kết lỏng và hòa giải dịch vụ).
Thảo luận trong Điều 4, Điều 6, Điều 10,
3.16 phối trí
Kiểu tổ hợp (2.5) mà một phần
tử (2.8) cụ thể được sử dụng
bởi tổ hợp để giám sát
và chỉ đạo các phần tử khác.
11.3
Trong phối trí (một tổ hợp
có khuôn mẫu tổ hợp là một
phối trí), có một
phần tử cụ thể được sử dụng
bởi tổ hợp giám
sát và chỉ đạo các phần tử khác. Lưu ý rằng phần tử chỉ đạo một phối trí bởi định
nghĩa khác so với chính phối trí (trường hợp
Tổ hợp).
Thảo luận trong Điều 4, Điều 8, Điều 9, Điều 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuyên bố rằng một thực
thể (2.9) có ý định tuân theo hoặc một thực thể khác nên
tuân theo.
12
Một chính sách là một
tuyên bố hướng một tác nhân con người có thể có ý định theo
hoặc định hướng tác nhân con người khác phải theo. Các chính sách có thể áp dụng cho
bất kỳ phần tử nào trong
hệ thống. Bản thể học hẹp
hơn Phần 1, chỉ cho phép tác nhân con người để xác định/theo chính sách.
Thảo luận trong Điều 4, Điều 11, Điều 13, Điều 14
3.18 quá trình
Kiểu tổ hợp (2.5) có các phần tử (2.8) gồm
một trình tự hoặc
luồng các hoạt động và tương tác
với mục tiêu thực hiện công việc nhất định
11.6
Một quá trình là một tổ hợp có các
phần tử được biên
soạn thành một chuỗi hoặc luồng các hoạt động và tương tác với mục tiêu thực
hiện một số công việc nhất định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cũng được xử lý theo nghĩa tiếng Anh
3.19 khả năng tác động
môi trường thực
Thay đổi liên quan và được trải nghiệm bởi các bên
liên quan cụ thể. (Xem Tham
khảo [6])
n/a
tương đương với 'khả năng tác động'
khả năng tác động:
Tương tác với một sự vật, sự việc thực hiện một dịch vụ có các khả năng tác động.
Chúng bao gồm đầu ra của sự tương tác đó và
là cách một dịch vụ (thông qua phần tử thực hiện nó) mang lại giá trị cho
khách hàng của nó
Thảo luận trong Điều 4, Điều 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.20 dịch vụ
Biểu diễn lô-gic của một
tập các hoạt động có kết quả quy định, tự chứa, có thể bao gồm
các dịch vụ khác và là một
"hộp đen" đối với khách hàng dịch vụ. (Xem 7.2, TCVN 12482-3:2018
(ISO/IEC 18384-3:2016))
10.2
Một dịch vụ là một thể hiện
lo-gic của một tập các hoạt động
có các đầu ra quy định, khép kín, có thể gồm các dịch vụ khác
và là một “hộp
đen” đối với các
khách hàng dịch vụ.
Thảo luận trong Điều 4, phần
còn lại của tài liệu
3.21 bên môi giới dịch
vụ
Phần tử (2.8) cho
phép liên lạc với các dịch vụ (2.20) ở mức nghiệp
vụ hoặc ở mức thực thi,
ví dụ: với
các bên trung
gian
n/a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.22 bus dịch vụ
Khuôn mẫu thiết kế và thời gian
chạy cho phép tương tác dịch vụ (2.20), như truyền thông, truy nhập, tiêu thụ,
chuyển đổi, làm trung
gian và định tuyến thông điệp.
Thảo luận trong Điều 7, Điều 11, Điều 13
n/a
3.23 dịch vụ đề cử
Dịch vụ (2.20) được
xác định trong vòng đời SOA (2.58) đáp ứng các yêu cầu dịch vụ rộng,
từ đó một hoặc
nhiều yêu cầu được chọn để phát triển thêm như một phần
của giải pháp SOA (2.56) tổng thể.
n/a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.24 sổ đăng ký/kho lưu trữ dịch vụ danh mục dịch
vụ
Tập hợp lô-gic các mô
tả dịch vụ (2.31) và các tạo
tác liên quan để hỗ trợ xuất
bản, đăng ký, tìm kiếm, quản
lý và truy hồi các tạo tác đó.
n/a
Thảo luận trong Điều 4, Điều 9, Điều 12, Điều 13
3.25 dàn dựng dịch vụ
Dàn dựng (2.3) có
các phần tử (2.8) là dịch vụ (2.20).
(xem Điều 8, TCVN 12482-3:2018
(ISO/IEC 18384-3:2016))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không định nghĩa cụ
thể nhưng mở rộng
tổ hợp - sau đó
nó là 'kết quả của
việc nhóm gộp một tập hợp các dịch vụ' để nhất quán với dàn dựng
của dịch vụ
Thảo luận trong Điều 4, Điều 8, Điều 15 Thảo
luận dàn dựng
về các dịch vụ
3.26 cộng tác dịch vụ
Cộng tác (2.4) có
các phần tử (2.8) là dịch vụ (2.20)
(xem Điều 8,
TCVN
12482-3:2018 (ISO/IEC 18384-3:2016))
Điều 11 thảo luận nhất quán
Không định nghĩa cụ
thể nhưng mở rộng
tổ hợp - sau
đó nó là ‘kết quả của việc nhóm gộp một tập hợp các dịch vụ’ để nhất quán
với cộng tác các dịch
vụ
Thảo luận trong Điều
4, Điều 8, Điều 15
Thảo luận cộng tác về
các dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.27 thành phần dịch vụ
Phần tử (2.8) thực thi dịch vụ (2.20)
n/a
Thảo luận trong Điều 4, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 15
3.28 tổ hợp dịch vụ
Tổ hợp (2.5) cung
cấp (theo
nghĩa
hoạt
động) các dịch
vụ (2.20) mức
cao hơn là một tổ hợp dịch vụ (2.20) khác.
11.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thảo luận trong Điều 4, Điều 5, Điều 8
3.29 khách hàng dịch vụ
Thực thể (2.9) sử dụng dịch vụ (2.20)
10.4
một vài phần tử sử dụng (các khách hàng) một
dịch vụ
Thảo luận trong Điều 4, Điều 8, Điều 9, Điều 10
3.30 hợp đồng dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 1 hạn chế con
người tham gia
10.6
Một hợp đồng dịch vụ xác định
các điều mục, điều kiện
và quy tắc tương tác mà sự tương tác con người tham gia đồng ý (trực tiếp hoặc gián
tiếp).
Thảo luận trong Điều 4, Điều 11, Điều 13, Điều 14
3.31 mô tả dịch vụ
Thông tin cần thiết để sử dụng hoặc xem xét
việc sử dụng dịch vụ (2.20).
n/a
được sử dụng trong viện
dẫn từ tài liệu
tham khảo 10.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thảo luận trong Điều 4. Điều 6, Điều 7, Điều 14
3.32 triển khai dịch vụ
Các hoạt động thực thi dịch vụ
(2.20) có thể để chạy trong
môi trường phần cứng và
phần mềm cụ thể và có thể được sử dụng
bởi khách
hàng dịch vụ (2.29).
n/a
Thảo luận trong Điều 4, Điều 6, Điều 14
3.33 phát triển dịch vụ
Các hoạt động mà các nhu cầu và các ràng
buộc được xác định và dịch
vụ (2.20) được thiết kế như một phần
của một giải pháp SOA (2.56) để giải quyết các nhu cầu đó trong
các ràng buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thảo luận trong Điều 6, Điều 14
3.34 phát hiện dịch vụ
các hoạt động thực hiện phát triển công nghệ và việc thực
hiện vật lý
của dịch vụ
(3.20) là một phần của vòng đời dịch vụ (3.40) và dẫn đến việc tạo ra một thành phần
dịch vụ (3.27)
n/a
Thảo luận trong Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 14, Điều 15
3.35 phát hiện dịch vụ
Các hoạt động để khách
hàng dịch vụ (2.29) có thể tìm dịch vụ
(2.20) đáp ứng các yêu cầu chức năng và/hoặc phi chức năng cụ thể của dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thảo luận trong Điều 7, Điều 8, Điều 10, Điều 13
3.36 quản trị dịch
vụ
Cơ chế kiểm soát và chiến lược áp dụng
trong suốt vòng đời dịch vụ (2.41) và danh mục
đầu tư dịch
vụ, bao gồm việc thiết lập các chuỗi trách nhiệm,
thúc đẩy giám sát
việc phù hợp với các chính sách bằng cách
cung cấp các quá trình (2.18)
thích hợp và các phép đo lường như
một phần của quản trị giải pháp SOA
(2.57).
n/a
Thảo luận trong Điều 13
3.37 tương tác dịch vụ
Tham gia vào việc sử dụng khả
năng được cung cấp, thường
là trên một ranh giới giới quyền sở hữu, để đạt được một khả
năng tác động môi trường thực (2.19) cụ thể mong muốn. (xem Tham
khảo [6])
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khía cạnh tương tác
Bất cứ ai muốn sử dụng một
dịch vụ tuân theo các khía cạnh tương tác (như xác định trong thuộc tính kiểu dữ liệu
khía cạnh tương tác) của bất kỳ hợp đồng dịch
vụ nào áp dụng cho tương tác đó. Theo cách này, các khía cạnh
tương tác của một hợp đồng
dịch vụ là bối cảnh độc lập; chúng thu nạp các cách được xác định
hoặc nội tại trong đó một dịch vụ có thể được sử dụng.
Thảo luận trong Điều 4, Điều 7, Điều 10
SOA RM
3.38 giao diện dịch vụ
Tác vụ (2.14) có
các phần tử (2.8) có thể tương tác và trao đổi thông tin với
dịch vụ, trong đó hình thức yêu cầu và đầu ra của yêu cầu theo mô
tả dịch vụ (2.31).
(xem 7.13, TCVN 12482-3:2018 (ISO/IEC 18384-3:2016).
10.13
Một giao diện dịch vụ xác định cách
mà các phần tử có thể tương tác và trao đổi thông tin
với một dịch vụ
Thảo luận trong Điều 4, Điều 9, Điều 10, Điều 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.39 tính tương hợp dịch vụ
Khả năng của các nhà cung cấp dịch vụ (2.50) và khách
hàng dịch vụ (2.29) để truyền thông, gọi dịch
vụ (2.20) và trao đổi thông tin
tại mức cú pháp và ngữ nghĩa
dẫn đến các tác động
như xác định bởi mô tả
dịch vụ (2.31).
n/a
Thảo luận trong Điều 4, Điều 6, Điều 10, Điều 14
3.40 Cam kết mức dịch vụ
Kiểu hợp đồng dịch vụ (2.30)
xác định các điều kiện
có thể đo lường
được của mối tương tác
giữa một nhà cung cấp dịch vụ (2.50) và một khách hàng dịch vụ (2.29).
n/a
Thảo luận trong Điều
4, Điều 11, Điều 13, Điều 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.41 vòng đời dịch vụ
Tập các giai đoạn thực hiện một dịch
vụ (2.20) có thể đi từ khái
niệm và định danh đến khởi tạo và kết thúc.
n/a
Thảo luận trong Điều 4, Điều 11, Điều 13, Điều 14
3.42 quản lý dịch vụ
Việc giám sát, kiểm soát, duy
trì, tối
ưu
hóa và vận hành các dịch
vụ
(2.20).
n/a
Thảo luận trong Điều 4, Điều 11, Điều 13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.43 lập mô hình dịch vụ
Tập các hoạt động để phát triển một loạt
các dịch vụ đề cử (2.23) cho
các chức năng hoặc hành động trên một giải
pháp SOA (2.56) có sử dụng các quá trình phân
tích hướng dịch vụ (2.47).
n/a
Thảo luận trong Điều 4, Điều 11, Điều 12, Điều 13
3.44 giám sát dịch vụ
Theo dõi trạng thái và điều kiện vận hành liên
quan đến việc thi hành, hiệu năng và các khả năng tác động môi trường thực
(2.19) của dịch vụ
(2.20).
n/a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.45 phối trí dịch vụ
Phối trí (2.16) mà trong đó
các phần tử (2.8) được
phối trí là dịch
vụ (2.20).
Điều 11 thảo luận nhất quán
Không có định nghĩa cụ
thể nào nhưng mở rộng
tổ hợp dịch vụ
- nó là ‘kết quả của
việc nhóm gộp một tập hợp các dịch vụ’ để nhất quán với
sự phối trí của dịch vụ
Thảo luận trong Điều 4, Điều 8, Điều 10
3 46 sự định hướng dịch vụ
Các tiếp cận để thiết kế các hệ thống
theo các điều khoản của
dịch vụ (2.20) và phát triển các dịch
vụ cơ sở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thảo luận trong Điều
4
3.47 phân tích hướng dịch vụ
Các bước thu thập thông tin
ban đầu được hoàn thành để hỗ trợ một quá trình lập mô hình dịch
vụ
(2.43) mà kết quả là tạo ra một
tập các dịch vụ (2.20).
n/a
n/a
3.48 kiến trúc hướng dịch vụ
Kiểu kiến trúc hỗ trợ sự
định hướng dịch vụ (2.46) và là một mô
thức cho việc xây dựng các
giải pháp nghiệp vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiến trúc hướng dịch vụ (SOA) là một kiểu kiến trúc
trong đó các hệ thống nghiệp vụ và IT được thiết kế về các dịch vụ
có sẵn tại một
giao diện và các đầu ra
những dịch vụ này. Một dịch vụ là một thể hiện lô-gic của một tập các hoạt động
được quy định các đầu ra và
khép kín, nó có thể bao gồm
các dịch vụ khác nhưng khách hàng dịch vụ không cần phải hiểu biết về bất
kỳ cấu trúc nội
bộ nào.
Thảo luận trong giới
thiệu, Điều 4 và khác
nữa
3.49 chính sách dịch vụ
Chính sách (2.17) được
áp dụng
cho
dịch vụ (2.20).
Chính sách dịch vụ
được thảo luận nhưng không được xác định rõ ràng - sử
dụng một cách nhất quán áp dụng
với một dịch vụ và tách biệt với hợp đồng
12.2 Chính sách
Một chính sách là một
tuyên bố về hướng mà một tác
nhân con người có thể có ý định
theo hoặc có thể dành cho một
tác nhân con người
khác phải theo.
Nhà cung cấp một dịch
vụ có một chính sách về
dịch vụ, chính sách cho
một dịch vụ không nhất thiết thuộc
về nhà cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thảo luận trong Điều 4, Điều 7, Điều 11, Điều 13
3.50 nhà cung cấp dịch vụ
Thực thể (2.9) cung
cấp các dịch vụ (2.20).
10.4
một số phần tử thực hiện
(cung cấp) một dịch vụ
Thảo luận trong Điều 4, Điều 7, Điều 10,
Điều 13, Điều 14
3.51 việc xuất bản dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n/a
Thảo luận trong Điều 4, Điều 6, Điều 8, Điều 14, Điều 15
Một số thảo luận trên về việc xuất
bản các Sự kiện
3.52 thực thi SOA
Các phương pháp và kỹ thuật sử dụng để phát triển các giải
pháp dựa trên SOA (2.48).
n/a
n/a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá khả năng của tổ chức chấp thuận
SOA (2.48) và mức chấp thuận hiện
tại.
n/a
Thảo luận trong Điều 4, Điều 13
3.54 mô hình thuần thục
SOA
Khung công tác nêu rõ các mục
tiêu tổng thể và phương
pháp để đánh giá sự
thuần thục SOA (2.53) của tổ chức so với
các mục tiêu này.
n/a
n/a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phần tử (2.8) cung
cấp các tài nguyên IT được dịch vụ (2.20) sử dụng.
n/a
n/a
3.56 giải pháp SOA
Các giải pháp, một phần hoặc toàn bộ, được thực
thi bằng cách áp dụng các nguyên tắc, khái niệm, phương pháp
và kỹ thuật SOA (2.48).
n/a
(được sử dụng trong giới thiệu một
cách nhất quán)
Thảo luận trong Điều 4, Điều 5, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 13, Điều 14, Điều 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.57 quản trị giải
pháp SOA
Sự chuyên môn hóa quản trị IT đặc biệt tập
trung vào các chiến
lược và cơ chế quản lý cho giải
pháp SOA (2.56) cụ thể của người sử dụng cuối.
n/a
Thảo luận trong Điều 4, Điều 13
3.58 vòng đời giải pháp SOA
Tập các hoạt động để thiết kế kỹ thuật
các giải pháp SOA (2.56),
bao gồm phân tích, thiết kế, thực thi,
triển khai, thử
nghiệm và quản
lý.
n/a
Thảo luận trong Điều 4, Điều 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.59 quản lý giải pháp SOA
Việc đo lường, giám
sát và lập cấu hình toàn bộ vòng đời của một giải pháp SOA (2.56)
n/a
Thảo luận trong Điều 4, Điều 11
3.60 tác vụ
Hành động đơn vị để hoàn thành một kết quả
xác định, (xem
18384-3 6.4)
9/4
Một tác vụ là một hành động
đơn vị nhỏ nhất hoàn thành một
kết quả xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2: có tác vụ phân hủy, mà không nhất quán với
đơn vị nhỏ
nhất
BPMN 2.0
3.61 Dịch vụ Web
Hệ thống phần mềm được
thiết kế để hỗ trợ
tương tác máy-máy tương hợp qua mạng.
n/a
Thảo luận trong Điều 4
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO/IEC/TR 24800-1:2007, Information
technology - JPSearch - Part 1: System framework và components
[3] OASIS. Reference Model for SOA,
Version 1.0, OASIS Standard, Octobe 2006: Available from World Wide Web
http://docs.oasis-open.org/s oa-rm/v1.0/soa-rm.pdf
[4] OMG. Business Process Management
Notation (BPMN), see http://www.omo.org/spec/BPMN.2.0/
[5] ISO Technical Report TR9007, Concepts
và Terminology for the Conceptual Schema and the Information Base
[6] OASIS. Reference Architecture for SOA
Foundation, Version 1.0, OASIS Public Review Draft 1, April 2008: see
docs.oasis-open.org/s oa-rm/soa-ra/v1.0/soa-ra-pr-01.pdf
[7] OMG. Model Driven Architecture
(MDA) Guide, Version 1.0.1, Object Management Group (OMG), June 2003 see w w
w.omg.org/docs/omg/03-06-01.pdf
[8] OMG. Unified Modeling Language
(OMG UML), Superstructure, Version 2.2, OMG Doc. No.: formal/2009-02-02, Object
Management Group (OMG), February 2009 see www.omg.org/spec/UML/2.2/Superstructure
[9] OMG. SOA Modeling Language
(OMG SoaML) Specification for the UML Profile và Metamodel for Dịch vụ (UPMS),
Revised Submission, OMG Doc. No.: ad/2008-11-01, Object Management Group (OMG),
November 2008: see www.omg.org/c gi-bin/doc?ad/08-11-01
[10] OWL. Web Ontology Language,
World Wide Web Consortium (W3C), February 2004: xem www.w3.org/TR/owl-ref
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] Std I.E.E.E. 1471-2000: IEEE
Recommended Practice for Architectural Description of Software-intensive
Systems (also published as ISO/IEC 42010: 2007); available from
standards.ieee.org.
[13] ISO/IEC 42010: 2007, Systems
and Software Engineering - Recommended Practice for Architectural Description
of Software-intensive Systems, available from www.iso.org.
[14] What is an Ontology? Stanford
University; available from w w w-ksl.stanford.edu/kst/what-is-an-ontology.html.
[15] OWL 2 Web Ontology Language
(Second Edition), World Wide Web Consortium (W3C), December 2012: see
http://w w w.w3.org/TR/owl-overview/
[16] OWL Web Ontology Language
Reference, W3C Recommendation, 10 February 2004, World-Wide Web Consortium;
available from w w w.w3.org/TR/owl-ref.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ, định nghĩa và
từ viết tắt
4 Ký hiệu
5 Quy ước
6 Sự phù hợp
7 Tổng quan bản thể học SOA
8 Hệ thống và phần tử
9 HumanActor
(Tác nhân con người) và Task (Tác vụ)
10 Service (Dịch vụ),
ServiceContract (Hợp đồng dịch vụ) và ServiceInterface (Giao diện dịch
vụ)
11 Composition
(Tổ hợp) và các lớp con của nó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Sự kiện
Phụ lục A (tham khảo) Ví dụ hoàn thiện
rửa xe ô tô
Phụ lục B (tham khảo) Ví dụ mua hàng
qua Intenet
Phụ lục C (quy định) Định
nghĩa OWL về Bản thể học SOA
Phụ lục D (tham khảo) Ma trận mối quan
hệ Lớp
Phụ lục E (tham khảo) Ánh xạ thuật ngữ
giữa các phần SOA RA
Thư mục tài liệu tham khảo