B
|
Bậc nhúng, là giá trị B nhỏ
nhất sao cho số #E[F(q)]|qB - 1.
|
E
|
Đường cong elliptic, được cho bởi
phương trình có dạng Y2 = X3 + aX + b trên trường
F(pm) với p > 3, hoặc phương trình có dạng Y2
+ XY = X3 + aX2 + b trên trường F(2m),
hoặc phương trình có dạng Y2 = X3 + aX2 +
b trên trường F(3m), cùng với một điểm OE được gọi
là điểm tại vô hạn. Đường cong elliptic được ký hiệu là FE/F(pm),
E/F(2m), hoặc E/F(3m) tương ứng.
CHÚ THÍCH 1 Trong các ứng dụng không
dựa trên một phép ghép cặp, E/F(p) hoặc E/F(2m) thường
được sử dụng do hiệu quả hơn. Trong các ứng dụng sử dụng một phép ghép cặp,
thì E/F(p) hoặc E/F(3m) lại hiệu quả hơn.
CHÚ THÍCH 2 Đường cong elliptic
không chỉ là tập hợp các điểm trên đường cong, mà còn là một nhóm dưới phép
toán được định nghĩa trên các điểm này.
|
N
|
Số lượng điểm trên một đường cong
elliptic E trên F(q), #E[F(q)].
|
n
|
Ước số nguyên tố của #E[F(q)].
|
OE
|
Điểm tại vô hạn của đường cong
elliptic.
|
p
|
Số nguyên tố
|
q
|
Lũy thừa nguyên tố, pm
đối với một số nguyên tố p và một số số nguyên m ≥ 1.
|
r
|
Đồng hệ số, tức là #E[F(q)]
= rn.
|
#E[F(q)]
|
Cấp (hoặc lực lượng) của E[F(q)].
|
|
Số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng
số thực x.
|
|
Số nguyên lớn nhất lớn hơn hoặc bằng
số thực x.
|
4.2 Các hàm chuyển
đổi
BS2IP
Nguyên thủy chuyển đổi xâu bit thành
số nguyên.
BS2OSP
Nguyên thủy chuyển đổi xâu bit thành
xâu bộ tám.
EC2OSPE
Nguyên thủy chuyển đổi điểm đường
cong elliptic thành xâu bộ tám.
FE2IPF
Nguyên thủy chuyển đổi phần tử trường
hữu hạn thành số nguyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên thủy chuyển đổi phần tử trường
hữu hạn thành xâu bộ tám.
I2BSP
Nguyên thủy chuyển đổi số nguyên
thành xâu bit.
I2OSP
Nguyên thủy chuyển đổi số nguyên
thành xâu bộ tám.
I2ECP
Nguyên thủy chuyển đổi số nguyên
thành đường cong elliptic.
OS2BSP
Nguyên thủy chuyển đổi xâu bộ tám
thành xâu bit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên thủy chuyển đổi xâu bộ tám
thành phần tử trường hữu hạn.
OS2ECPE
Nguyên thủy chuyển đổi xâu bộ tám
thành điểm trên đường cong elliptic.
OS2IP
Nguyên thủy chuyển đổi xâu bộ tám
thành số nguyên.
5 Khuôn khổ cho việc
sinh đường cong elliptic
5.1 Các kiểu đường cong elliptic tin
cậy
Có một số cách người dùng có thể có được
sự tin tưởng vào nguồn gốc của một đường cong elliptic, bao gồm:
- Đường cong có thể thu được từ một
nguồn đáng tin cậy công bằng (ví dụ: tiêu chuẩn quốc tế hoặc quốc gia).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường cong có thể được sinh và/hoặc
kiểm tra bởi người dùng.
CHÚ THÍCH 1 Tham khảo Phụ lục A để biết
thêm thông tin cơ bản về các đường cong elliptic.
CHÚ THÍCH 2 Tham khảo Phụ lục B để biết
thêm thông tin cơ bản về các hệ mật trên đường cong elliptic.
5.2 Tổng quan về việc sinh đường cong
elliptic
Có ba phương pháp chính để sinh các đường
cong elliptic.
- Sinh một đường cong elliptic bằng cách áp dụng
các thuật toán tính cấp (số điểm) đối với một đường cong elliptic được chọn (giả)
ngẫu nhiên. Kỹ thuật này được đặc tả tại Mục 6.
- Sinh một đường cong elliptic bằng cách áp dụng
phương pháp nhân phức. Kỹ thuật này được đặc tả tại Mục 7.
- Sinh một đường cong elliptic bằng cách nâng một
đường cong elliptic trên một trường hữu hạn nhỏ lên trường có kích thước lớn
hơn. Kỹ thuật này được đặc tả tại Điều 8.
CHÚ THÍCH 1 Tham khảo Phụ lục A để biết
thêm thông tin cơ bản về các đường cong elliptic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Sinh đường cong
elliptic giả ngẫu nhiên kiểm tra được
6.1 Giới thiệu
chung
Việc sinh các đường cong elliptic giả
ngẫu nhiên kiểm tra được tập trung vào các đường cong trên trường nguyên tố và
trường nhị phân (và do vậy không áp dụng với các đường cong trên các trường có đặc
số 3).
6.2 Xây dựng
đường cong elliptic giả ngẫu nhiên kiểm tra được (trường hợp trường nguyên tố)
6.2.1 Thuật toán xây dựng
Thuật toán sau đây tạo ra một tập hợp
các tham số đường cong elliptic trên một trường F(p) được lựa chọn (giả)
ngẫu nhiên từ các đường cong có cấp thích hợp, cùng với thông tin đầy đủ để người
dùng khác có thể kiểm tra xem đường cong có thực sự được chọn giả ngẫu nhiên
hay không.
CHÚ THÍCH 1 Thuật toán phù hợp với tài
liệu tham khảo [9].
CHÚ THÍCH 2 Các phương pháp lựa chọn
(giả) ngẫu nhiên một số nguyên tố p được mô tả trong tài liệu tham khảo
[5].
Giả thiết rằng các đại lượng sau đây
đã được chọn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm băm mật mã, H, với độ dài
đầu ra LHash bit;
- Độ dài bit, L, của đầu vào của
H, thỏa mãn L ≥ LHash.
Ký hiệu sau được chấp nhận:
- w = v - sLHash
-
1.
Đầu vào: một số nguyên tố p; cận
dưới nmin cho n; giới hạn cho phép chia tầm thường lmax.
Đầu ra: một xâu bit X; các tham số
EC a,b,n và G.
a) Chọn một xâu bit tùy ý X có
độ dài bit L.
b) Tính h = H(X).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đặt Z = BS2IP(X).
e) Với i từ 1 đến s thực
hiện:
1) Đặt Xi = I2BSP(Z + i
mod 2L).
2) Tính Wi = H(Xi).
f) Đặt W = W0||W1||...||Ws.
g) Đặt c = OS2FEP[BS2OSP(W)].
h) Nếu c = 0F hoặc 4c + 27
= 0F, thì quay lại bước a).
i) Chọn các phần tử trường hữu hạn a,
b ϵ F(p) sao cho b ≠ 0F và cb2 - a3 =
0F. Chọn a = b = c sẽ đảm bảo các điều kiện được thỏa mãn
và lựa chọn này được đề xuất sử dụng.
CHÚ THÍCH 3 Việc chọn a = b = c
có thể không tối ưu về mặt hiệu suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Tính cấp #E[F(p)] của
đường cong elliptic E trên F(p) cho bởi y2 = x3
+ ax + b.
k) Kiểm tra xem #E[F(p)] có phải
là một số gần nguyên tố hay không bằng cách sử dụng thuật toán được đặc tả
trong 6.2.2. Nếu thỏa mãn, đầu ra của thuật toán được đặc tả trong 6.2.2 bao gồm
các số nguyên r, n. Nếu không, thì quay lại bước a).
CHÚ THÍCH 5 Sự cần thiết của tính gần
nguyên tố được quy định trong B.2.2.
l) Kiểm tra xem E[F(p)] có thỏa
mãn điều kiện MOV quy định trong B.2.3 hay không, tức là số nguyên nhỏ nhất B
thỏa mãn n chia hết qB - 1 đảm bảo mức an toàn mong đợi.
Nếu không, thì quay lại bước a).
m) Nếu #E[F(p)] = p, thì quay lại
bước a).
CHÚ THÍCH 6 Việc kiểm tra này được thực
hiện nhằm bảo vệ chống lại tấn công được mô tả trong B.2.2.
n) Kiểm tra xem ước số nguyên tố n có
thỏa mãn điều kiện được quy định trong B.2.4 cho các hệ mật dựa trên ECDLP,
ECDHP hoặc BDHP với các đầu vào phụ trợ trong B.1.5 hay không. Nếu không thỏa
mãn, thì quay lại bước a).
o) Sinh một điểm G trên E
có cấp n sử dụng thuật toán được mô tả trong 6.2.3.
p) Đầu ra là X, a, b, n, G.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Kiểm tra tính gần nguyên tố
Cho trước một cận dưới nmin
và một giới hạn cho phép chia tầm thường lmax, quá trình sau
đây kiểm tra tính gần nguyên tố của N = #E[F(p)].
Đầu vào: Các số nguyên dương N, lmax
và nmin.
Đầu ra: Nếu N là số gần nguyên
tố, đầu ra là một số nguyên tố n với nmin ≤ n và một số
nguyên trơn r sao cho N = rn. Nếu N không phải là một số gần
nguyên tố, thì đầu ra là thông báo “không gần nguyên tố”.
a) Đặt n = N, r = 1.
b) For l from 2 to lmax
do:
1) Nếu l là hợp số, thì chuyển
sang bước 3).
2) While (l chia hết n)
i. Đặt n = n/l và r = rl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Next l.
c) Kiểm tra tính nguyên tố của n.
d) Nếu n là số nguyên tố, thì đầu
ra là r và n và dừng.
e) Đầu ra “không gần nguyên tố”.
CHÚ THÍCH Các phương pháp kiểm tra
tính nguyên tố được mô tả trong tài liệu tham khảo [5] và [10].
6.2.3 Tìm một điểm có cấp nguyên tố lớn
Nếu cấp #E[F(q)] của
một đường cong elliptic E là gần nguyên tố, thì thuật toán sau đây sinh
hiệu quả một điểm ngẫu nhiên trên E[F(q)] sao cho cấp của
nó là một thừa số nguyên tố lớn n của #E[F(q)] = rn.
Đầu vào: Một đường cong elliptic E
trên trường F(q), một số nguyên tố n và một số nguyên dương r
không chia hết cho n.
Đầu ra: Nếu #E[F(q)]
= rn, một điểm G trên E có cấp n; nếu không, thông báo
“cấp sai.”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đặt G = rP.
c) Nếu G = OE, thì quay lại
bước a).
d) Đặt Q = nG.
e) Nếu Q ≠ OE, thì đầu ra
là “cấp sai” và dừng.
f) Đầu ra là G.
6.2.4 Kiểm tra tính
giả ngẫu nhiên của đường cong elliptic
Thuật toán sau đây xác định một đường
cong elliptic trên F(p) có được sinh nhờ sử dụng phương pháp 6.2.1 hay
không. Các đại lượng LHash,L,v,s và w và hàm băm H
như trong 6.2.1.
Đầu vào: Một xâu bit X có độ
dài L, các tham số EC q = p,a,b,n, và G = (xG,yG), và một số
nguyên dương nmin.
Đầu ra: “Đúng” hoặc “Sai”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đặt W0 là xâu bit
nhận được bằng cách lấy w bit ngoài cùng bên phải của h.
c) Đặt Z = BS2IP(X).
d) For i from 1 to s do:
1) Đặt Xi = I2BSP(Z + i
mod 2L).
2) Tính Wi = H(Xi).
e) Đặt W = W0||W1||
… ||Ws.
f) Chuyển đổi W thành một phần
tử trường hữu hạn c = OS2FEP[BS2OSP(W)].
g) Kiểm tra các điều kiện sau đây:
1) n ≥ nmin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) c ≠ 0F.
4) 4c + 27 ≠ 0F.
5) b ≠ 0F.
6) cb2 - a3 =
0F.
7) G ≠ OE.
8)
9) nG = OE.
h) Nếu tất cả các điều kiện trong bước
g) thỏa mãn, thì đầu ra là “Đúng”; ngược lại đầu ra là “Sai”.
6.3 Xây dựng
đường cong elliptic giả ngẫu nhiên kiểm tra được (trường hợp nhị phân)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật toán sau đây sinh ra một tập hợp
các tham số đường cong elliptic cho một đường cong giả ngẫu nhiên trên trường F(2m),
cùng với thông tin đầy đủ để người dùng khác có thể kiểm tra xem đường cong có thực
sự được chọn giả ngẫu nhiên hay không. Xem Phụ lục C để biết thêm thông tin.
CHÚ THÍCH 1 Thuật toán phù hợp với tài
liệu tham khảo [9].
Giả thiết rằng các đại lượng sau đây
đã được chọn:
- Trường F(2m);
- Cận dưới, nmin,
cho cấp của điểm cơ sở;
- Hàm băm mật mã, H, với độ dài
đầu ra LHash bit;
- Độ dài bit, L của đầu vào của
H, thỏa mãn L > LHash.
Ký hiệu sau được chấp nhận:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu vào: một trường F(2m);
cận dưới nmin cho n; giới hạn cho phép chia tầm thường
lmax.
Đầu ra: một xâu bit X; các tham
số EC a, b, n và G.
a) Chọn một xâu bit tùy ý X có
độ dài bit L.
b) Tính h = H(X).
c) Đặt W0 là xâu bit
nhận được bằng cách lấy w bit ngoài cùng bên phải của h.
d) Đặt Z = BS2IP(x).
e) For i from 1 to s,
do:
1) Đặt Xi = I2BSP(Z + i mod 2L).
2) Tính Wi = H(Xi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Đặt b = OS2FEP[BS2OSP(W)].
h) Nếu b = 0F, thì
quay lại bước a).
i) Lấy a là một phần tử tùy ý
trong F(2m). Chọn a = 0F sẽ thỏa mãn các điều
kiện, và lựa chọn này được đề xuất sử dụng.
CHÚ THÍCH 2 Các giá trị mặc định có thể
không được lựa chọn vi các lý do hiệu suất.
CHÚ THÍCH 3 Nếu các giá trị mặc định
được lựa chọn theo đề xuất, tinh ngẫu nhiên hoàn toàn được đảm bảo.
j) Tính cấp #E[F(2m)]
của đường cong E trên F(2m) được cho bởi y2
+ xy = x3 + ax2 + b.
CHÚ THÍCH 4 Các phương pháp tính cấp #E[F(2m)]
được mô tả
trong
tài liệu tham khảo [11], [30] và [33].
k) Kiểm tra xem #E[F(2m)]
có phải là một số gần nguyên tố hay không bằng cách sử dụng thuật toán mô tả
trong 6.2.2. Nếu đúng, thì đầu ra của thuật toán được mô tả trong 6.2.2 bao gồm
các số nguyên r, n. Nếu sai,
thì quay lại bước a).
l) Kiểm tra xem E[F(2m)]
thỏa mãn điều kiện MOV quy định trong B.2.3. Nếu không thỏa mãn, thì quay lại
bước a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) Sinh một điểm G trên E
có cấp n sử dụng thuật toán được quy định trong 6.2.3.
o) Đầu ra là X, a, b, n, G.
CHÚ THÍCH 5 Sự cần thiết của tính gần
nguyên tố được quy định trong B.2.2.
6.3.2 Kiểm tra tính giả ngẫu nhiên của
đường cong elliptic
Thuật toán sau đây kiểm tra tính hợp lệ
của một tập hợp các tham số đường cong elliptic. Ngoài ra, nó xác định xem đường
cong elliptic trên F(2m) có được sinh bởi phương pháp
trong 6.3.1 hay không.
Các đại lượng LHash, L, s,
và w, và hàm băm H như trong 6.3.1.
Đầu vào: Một xâu bit X có độ
dài L, các tham số EC q = 2m, a, b, n và G =
(xG, yG) và một số
nguyên dương nmin.
Đầu ra: “Đúng” hoặc “Sai”.
a) Tính h = H(X).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đặt Z = BS2IP(x).
d) Với i từ 1 đến s thực
hiện:
1) Đặt Xi = I2BSP(Z + i mod 2L).
2) Tính Wi = H(Xi).
e) Đặt W = W0||W1||...||Ws.
f) Đặt b' = OS2FEP[BS2OSP(W)]
g) Kiểm tra các điều kiện sau đây:
1) n ≥ nmin.
2) n là một số nguyên tố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) b = b'.
5) G ≠ OE.
6)
7) nG = OE.
h) Nếu tất cả các điều kiện trong bước
g) thỏa mãn, thì đầu ra là “Đúng”; ngược lại đầu ra là “Sai”.
7 Xây dựng đường
cong elliptic bằng phép nhân phức
7.1 Cấu trúc
chung (trường hợp trường nguyên tố)
Thuật toán sau đây sinh ra một đường
cong E trên F(p) với số các điểm hữu tỷ đã cho trước N.
CHÚ THÍCH 1 Thuật toán dựa trên tài liệu
tham khảo [17] được áp dụng để chứng minh tính nguyên tố [10].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu ra: Các tham số đường cong của đường
cong elliptic E với #E[F(p)] = N và điểm cơ sở G.
a) Kiểm tra xem ước số nguyên tố n có
thỏa mãn điều kiện được quy định trong B.2.4 cho các hệ mật dựa trên ECDLP,
ECDHP hoặc BDHP với các đầu vào phụ trợ như trong B.1.5 hay không. Nếu không thỏa
mãn, thì thực thi với một đầu vào mới.
b) Đặt t = p + 1 - N.
c) Chọn một cặp số nguyên (D, V)
sao cho 4p - t2 = DV2.
d) Xây dựng đa thức lớp Hilbert PD(X).
e) Tìm một nghiệm j0 trong
F(p) của PD(X) ≡ 0 mod p.
f) Chọn c ϵ F(p)* và xây dựng một
đường cong elliptic trên F(p) với j- bất biến j0.
g) Xây dựng một điểm ngẫu nhiên G trên
ED,j0,c[F(p)] sao cho G ≠ 0E và r · G ≠
OE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Nếu n · G = OE, đưa ra các
tham số đường cong của ED,j0,c và điểm cơ sở G. Nếu
n · G ≠ OE, thì quay lại
bước f) để lựa chọn giá trị c khác.
CHÚ THÍCH 2 Mọi cặp số nguyên (D, V)
thỏa mãn 4p - t2 = DV2 có thể được sử dụng trong
bước c).
CHÚ THÍCH 3 Định nghĩa phương trình
Diophantine được sử dụng trong bước c) có trong A.5.
CHÚ THÍCH 4 Định nghĩa đa thức lớp
Hilbert PD(X) có trong A.2.
7.2 Đường
cong Miyaji-Nakabayashi-Takano (MNT)
Thuật toán sau đây sinh một đường cong
E trên F(p) với bậc nhúng B = 6, phù hợp cho các hệ mật dựa
trên phép ghép cặp song tuyến tính. Phép ghép cặp và bậc nhúng được mô tả lần lượt
trong A.3 và B.2.2. Các ví dụ số và so sánh có trong Phụ lục C và Phụ lục D
tương ứng.
CHÚ THÍCH 1 Một số thông tin và một
thuật toán để sinh một đường cong MNT với B = 3 có trong tài liệu tham
khảo [24].
CHÚ THÍCH 2 Có thể xây dựng các đường
cong MNT không chỉ cho B = 6, mà còn cho B = 3 và 4.
Đầu vào: Cận dưới và trên (số nguyên lẻ)
pmin và pmax cho trường xác định (tính bằng
bit) và cận trên Dmax cho độ lớn của D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chọn một số nguyên dương nhỏ D
< Dmax sao cho D ≡ 3(mod 8) và chuyển sang bước c).
b) Nếu không tồn tại giá trị D
như vậy, thì dừng và cho đầu ra là “thất bại”.
c) Tìm một cặp số nguyên (T, U)
với U > 0 nhỏ nhất thỏa mãn T2 - 3DU2 =
1 bằng cách sử dụng thuật toán liên phân số.
d) Tìm một cặp số nguyên (x,y)
thỏa mãn x2 - 3Dy2 = -8 và 0 ≤ x < 2U√(2D),2√(2/D)
≤ y < 2T√(2/D), nhờ sử dụng thuật toán Lagrange. Nếu không tìm được, quay
lại bước a).
e) i = 0.
f) Tìm một cặp số nguyên tố (p, n) như sau:
1) Tính toán các số nguyên xi
và yi sao cho xi + yi√(3D) = [x
+ y√(3D)][T + U√(3D)]i.
CHÚ THÍCH 3 Không phải tất cả các nghiệm
đều có thể được tìm ra bằng cách này.
2) Nếu xi ≡ 1(mod 6), thì s =
(xi - 1)/6 và p = 4s2
+ 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) khác, i = i + 1 và quay lại
bước 1).
3) Nếu p < pmin,
thì i = i + 1 và quay lại bước 1).
4) Nếu p > pmax,
thì quay lại bước a).
5) Nếu p là số nguyên tố, thì n1 = 4s2
+ 2s
+ 1 và n2 = 4s2 - 2s + 1;
i) khác, i = i + 1 và quay lại
bước 1).
6) Nếu xi ≡ 1(mod 6), thì n =
n1;
i) khác, n = n2.
7) Nếu n là số nguyên tố thì
chuyển đến bước g);
i) khác, i = i + 1 và quay
lại bước 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Xây dựng đa thức lớp Hilbert PD(X).
i) Tìm một nghiệm j0
trong F(p) của PD(x) = 0 mod p.
j) Chọn c ϵ F(p)* và xây dựng một
đường cong elliptic trên F(p) với j- bất biến j0.
k) Xây dựng một điểm ngẫu nhiên G trên
ED,j0,c[F(p)], khác điểm tại vô hạn OE.
l) Nếu n ·G = OE, đầu ra là p,E,n
và G.
m) Nếu n · G ≠ OE, thì quay lại
bước j) để chọn giá trị c ϵ F(p)* khác.
CHÚ THÍCH 4 Định nghĩa đa thức lớp
Hilbert PD(X) có trong A.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 6 Thuật toán Lagrange trong
bước d) có trong tài liệu tham khảo [22] và [25].
CHÚ THÍCH 7 Kỹ thuật giúp tăng tốc độ
một giao thức dựa trên phép ghép cặp song tuyến tính được mô tả trong tài liệu
tham khảo [12].
7.3 Đường
cong Barreto-Naehrig (BN)
Thuật toán sau đây sinh một đường cong
elliptic E trên F(p) với bậc nhúng B = 12, phù hợp cho các
hệ mật dựa trên phép ghép cặp song tuyến tính. Bậc nhúng được mô tả trong
B.2.2. Các ví dụ số và so sánh có trong Phụ lục C và Phụ lục D tương ứng.
CHÚ THÍCH 1 Thông tin chi tiết có
trong tài liệu tham khảo [12].
CHÚ THÍCH 2: Phương pháp này luôn luôn
sinh ra nhiều nhất một đường cong với một giá trị cho trước m.
Đầu vào: Độ lớn xấp xỉ mong đợi m
của cấp đường cong (tính bằng bit) và cận trên (số nguyên lẻ) pmax
cho trường xác định.
Đầu ra: Số nguyên tố p, các
tham số đường cong của đường cong elliptic E/F(p), cấp n = #E[F(p)]
và điểm cơ sở G.
a) Đặt P(u) = 36u4 +
36u3 + 24u2 + 6u + 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Lặp p ≤ pmax
1) t = 6u2
+ 1.
2) p = P(-u) và n =
p + 1 - t.
3) Nếu p và n là số
nguyên tố, thì chuyển sang bước e).
4) p = P(u) và n = p + 1 - t.
5) Nếu p và n là số
nguyên tố, thì chuyển sang bước e).
6) u = u + 1 và quay lại
bước 1).
d) Dừng và cho đầu ra là “thất bại”.
e) Kiểm tra xem ước số nguyên tố n có
thỏa mãn điều kiện mô tả trong B.2.4 cho các hệ mật dựa trên ECDLP, ECDHP hoặc
BDHP với các đầu vào phụ trợ như trong B.1.5 hay không. Nếu không thỏa mãn, thì
quay lại bước a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Nếu b + 1 không được biểu diễn
dưới dạng b + 1 = mod
p đối với một số nguyên y0, thì b = b + 1 và quay
lại bước g).
h) Thiết lập một đường cong elliptic E:
y2 = x3 + b.
i) Tính một căn bậc hai y0 ≡
√(b + 1) mod p.
j) Lấy điểm cơ sở G = (1, y0)
ϵ E.
k) Nếu n ·G ≠ OE, thì đặt
b = b + 1 và quay lại bước g).
l) Đầu ra là p, E, n và G.
CHÚ THÍCH 3 Kỹ thuật giúp tăng tốc độ
một giao thức dựa trên phép ghép cặp song tuyến tính được mô tả trong tài liệu
tham khảo [12].
7.4 Đường
cong Freeman (đường cong F)
Thuật toán sau đây sinh một đường cong
elliptic E trên F(p) với bậc nhúng B = 10, phù hợp cho các
hệ mật dựa trên phép ghép cặp song tuyến tính. Bậc nhúng được mô tả trong
B.2.2. Các ví dụ số và so sánh có trong Phụ lục C và Phụ lục D tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu vào: Cận dưới và trên pmin
và pmax cho kích thước trường xác định (tính bằng bit) và cận
trên Dmax cho độ lớn của D.
Đầu ra: Số nguyên tố p, các
tham số đường cong của đường cong elliptic E/F(p), cấp n = #E[F(p)]
và điểm cơ sở G.
a) Chọn một số nguyên dương nhỏ D <
Dmax sao cho D ≡ 43 hoặc 67 (mod 120) và 15D là số
không có ước chính phương và chuyển sang bước c).
b) Nếu không tồn tại giá trị D
như vậy, thì dừng và cho đầu ra là “thất bại”.
c) Tìm một cặp số nguyên (T, U)
với U > 0 nhỏ nhất thỏa mãn T2 - 15DU2 = 1 bằng
cách sử dụng thuật toán liên phân số.
d) Đặt g = T - U√(15D).
e) Tìm một cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn x2
- 15Dy2 = -20 và 0 ≤ x < 10U√(3D),2√1/(3D) ≤ y < 2T√1/(3D) bằng
cách sử dụng thuật toán Lagrange.
f) Đối với nghiệm hiện tại (x, y).
1) Nếu x = ±5(mod 15), thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) Đặt p = 25s4 +
25s3 + 25s2 + 10s + 3.
iii) Đặt n = 25s4 +
25s3 + 15s2+
5s + 1.
2) khác, chuyển sang bước 6).
3) Nếu p > pmax,
quay lại bước a) để chọn một giá trị D mới.
4) khác nếu p < pmin,
then chuyển sang bước 6).
5) Nếu p và n là các số
nguyên tố, thì chuyển sang bước g).
6) Tìm một cặp số nguyên (x', y') sao cho x'
+ y'√15D = (x + y√15D) · g.
CHÚ THÍCH 2 Không phải tất cả các nghiệm đều có thể được
tìm ra bằng cách này.
7) Đặt x = x' và y = y'
và quay lại bước 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Xây dựng đa thức lớp Hiibert PD(X).
i) Tìm một nghiệm j0
trong F(p) của PD(X) ≡ 0 mod p.
j) Chọn c ϵ F(p)* và xây dựng một
đường cong elliptic trên F(p) với j- bất biến j0.
k) Xây dựng một điểm ngẫu nhiên G trên
ED,j0,c[F(p)], khác điểm tại vô hạn OE.
l) Nếu n · G = OE, đầu ra là p, E, n và G.
m) Nếu n · G ≠ OE, thì quay lại
bước j) để chọn giá trị c ϵ F(p)* khác.
CHÚ THÍCH 3 Định nghĩa đa thức lớp
Hilbert PD(X) trong bước…) có trong A.2.
CHÚ THÍCH 4 Thuật toán liên phân số
trong bước c) có trong
tài liệu tham khảo [27].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 6 Kỹ thuật giúp tăng tốc độ
một giao thức dựa trên phép ghép cặp song tuyến tính được mô tả trong tài liệu
tham khảo [12].
7.5 Đường
cong Cocks-Pinch (CP)
Thuật toán sau đây sinh một đường cong
elliptic E trên F(p) với bậc nhúng B tùy ý, phù hợp cho các hệ mật
dựa trên phép ghép cặp song tuyến tính. Bậc nhúng được mô tả trong B.2.2.
CHÚ THÍCH 1 Thông tin chi tiết có
trong tài liệu tham khảo [13].
Đầu vào: Một số nguyên dương B
và một tập hợp R các số nguyên tố n (n - 1 chia hết cho
B).
Đầu ra: Số nguyên tố p, các
tham số đường cong của đường cong elliptic E/F(p), cấp n · r = #E[F(p)]
và điểm cơ sở G.
a) Chọn một số nguyên dương không có ước
chính phương, nhỏ D và n trong R sao cho -D là số
chính phương theo mô-đun n.
b) Tìm một căn nguyên thủy bậc B
của phần tử đơn vị z trong F(n).
c) t' = z + 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Lấy t là một số nguyên sao
cho t bằng t' mod n và lấy y là một số nguyên sao
cho y bằng y' mod n.
f) p = (t2 + Dy2)/4.
CHÚ THÍCH 2 Có thể sử dụng t = t' và
y = y'.
g) Nếu p không phải là số
nguyên tố, thì quay lại bước a).
h) Kiểm tra xem ước số nguyên tố n có
thỏa mãn điều kiện mô tả trong B.2.4 cho các hệ mật dựa trên ECDLP, ECDHP hoặc
BDHP với các đầu vào phụ trợ như trong B.1.5 hay không. Nếu không thỏa mãn, thì
quay lại bước a).
i) Xây dựng đa thức lớp Hilbert PD(X).
j) Tìm một nghiệm j0 trong F(p)
của PD(X) ≡ 0 mod p.
k) Chọn c ϵ F(p)* và xây dựng một đường
cong elliptic trên F(p) với j- bất biến j0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Xây dựng một điểm ngẫu nhiên G trên
ED,j0,c[F(p)] sao cho G ≠ OE và r · G ≠ OE
n) Đặt G = r · G.
o) Nếu n · G = OE, đầu ra là n,
G, và đường cong elliptic E.
p) Ngược lại, quay lại bước k) để chọn
giá trị c ϵ F(p)* khác.
CHÚ THÍCH 3 Định nghĩa đa thức lớp
Hilbert PD(X) trong bước c) có trong A.2.
CHÚ THÍCH 4 Kỹ thuật giúp tăng tốc độ
một giao thức dựa trên phép ghép cặp song tuyến tính được mô tả trong tài liệu
tham khảo [12].
8 Xây dựng đường
cong elliptic bằng phép nâng
Thuật toán sau đây sinh một đường cong
elliptic E trên F(pm) bằng cách nâng một đường cong
elliptic E trên F(p).
CHÚ THÍCH Thuật toán dựa trên tài liệu
tham khảo [33].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu ra: Bậc mở rộng m, cấp Nm
= #E[F(pm)], điểm cơ sở G và cấp n của G.
a) Tính cấp N = #E[F(p)], điều
này là dễ dàng thực hiện khi F(p) nhỏ.
b) Đặt t = p + 1 - N
và tính các số nguyên đại số α và β thỏa mãn t = α + β và p = αβ.
c) Đặt m = 1.
d) Tìm một bộ ba (m, Nm,n)
như sau:
1) Tính Nm = pm + 1 - (αm
+ βm) và q = pm là một số nguyên.
2) Nếu Nm < Nmin,
thì m = m + 1 và quay lại bước 1).
3) Nếu Nm > Nmax,
thì dừng và cho đầu ra là “thất bại”.
4) Kiểm tra xem Nm có là một
số gần nguyên tố hay không bằng cách sử dụng thuật toán được mô tả trong 6.2.2.
Nếu thỏa mãn, đầu ra của 6.2.2 bao gồm các số nguyên r và n. Nếu
không thỏa mãn, thì m = m+ 1 và quay lại bước 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Sinh một điểm G trên E[F(q)]
có cấp n sử dụng thuật toán được mô tả trong 6.2.3.
f) Đầu ra là một bậc mở rộng m,
cấp Nm = #E[F(q)], một điểm cơ sở G và cấp
n.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Thông tin cơ bản về các đường cong elliptic
A.1 j-bất biến
Cho F(q) là một trường hữu hạn
với q = pm, trong đó số nguyên tố p > 3. Cho E là
một đường cong elliptic trên F(q) xác định bởi phương trình Weierstrass
dạng rút gọn:
Y2 = X3 + aX +
b với a,
b
ϵ F(q),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j = 1728 · (4a3)/(4a3
+ 27b2).
Cho F(2m), với giá trị m ≥
1 nào đó, là một trường hữu hạn. Gọi E là một đường cong elliptic trên
F(2m) xác định bởi công thức:
Y2 + XY = X3 +
aX + b với a, b ϵ F(2m),
trong đó b ≠ 0F. Khi đó, j-
bất biến được định nghĩa như sau:
j = 1/b.
Cho F(3m), với giá trị m ≥
1 nào đó, là một trường hữu hạn. Gọi E là một đường cong elliptic trên
F(3m) xác định bởi công thức:
Y2 = X3 + aX2
+ b với a, b ϵ F(3m),
sao cho a, b ≠ 0F.
Khi đó, j- bất biến được định nghĩa như sau:
j = -a3/b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xây dựng đường cong elliptic bằng phép
nhân phức sử dụng lý thuyết trường toàn phương ảo Q(√-D). Đối với trường
toàn phương ảo Q(√-D), trường lớp Hilbert K là một trường mở rộng của Q(√-D),
cũng chính là phần mở rộng abel không rẽ nhánh của Q(√-D). Đa thức lớp
Hilbert PD(X) được xác định bằng đa thức tối tiểu của K trên Q(√-D).
Trong việc xây dựng đường cong elliptic bằng phép nhân phức, j-bất biến của
đường cong E/F(p) được cho như một nghiệm của đa thức lớp Hilbert PD(X)
mod p.
CHÚ THÍCH 1 Những điều này được mô tả
trong tài liệu tham khảo [13] và [16].
CHÚ THÍCH 2 Cơ sở dữ liệu trực tuyến của
đa thức lớp Hilbert có trong tài liệu tham khảo [21].
A.3 Phép ghép cặp mật mã
Một phép ghép cặp mật mã en
thỏa mãn các điều kiện không suy biến, song tuyến tính và tính toán được. Một
phép ghép cặp en được định nghĩa trên < G1
> x
<
G2 > như sau:
en : < G1
> x
<
G2 > →µn
trong đó < G1
> và
<
G2 > là các nhóm cyclic có cấp n và µn
là nhóm cyclic gồm các căn bậc n của phần tử đơn vị. Một phép ghép cặp en
nhận được bằng cách hạn chế miền xác định của các phép ghép cặp Weil hoặc Tate.
A.4 Phương trình
Pell
Phương trình Pell là phương trình có dạng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó d là một số nguyên cố định.
Trong việc xây dựng các đường cong elliptic bằng phép nhân phức sử dụng phương
trình Pell với một số nguyên dương d không phải là một số chính phương. Khi đó,
tất cả các nghiệm nguyên dương (T,U) được tính bằng cách sử dụng nghiệm
dương nhỏ nhất (T0,U0) với U0
> 0 nhỏ nhất như sau:
với k = 1,2,...
CHÚ THÍCH Những điều này được mô tả
trong tài liệu tham khảo [28].
A.5 Phương trình
Diophantine, x2 - dy2 = n
Trong việc xây dựng đường cong
elliptic bằng phép nhân phức, phương trình Diophantine, x2 - dy2
= n được sử dụng. Trong đó, n là một số nguyên và d là một số
nguyên dương không phải là một số chính phương. Số lượng các nghiệm nguyên của
công thức này bằng 0 hoặc vô hạn. Số lượng vô hạn các nghiệm nguyên (x, y) được
cho bằng cách sử dụng nghiệm dương nhỏ nhất (T0, U0)
với U0> 0 nhỏ nhất của phương trình Pell tương ứng T2
- dU2 = 1.
CHÚ THÍCH Thông tin chi tiết được mô tả
trong tài liệu tham khảo [28].
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin cơ bản về các hệ mật trên đường
cong elliptic
B.1 Định nghĩa các bài toán mật mã
B.1.1 Bài toán lôgarit rời rạc trên
đường cong elliptic (ECDLP)
Đối với một đường cong elliptic E/F(q),
điểm cơ sở G ϵ E[F(q)] có cấp n và một điểm P ϵ E[F(q)],
bài toán lôgarit rời rạc trên đường cong elliptic (với điểm cơ sở G) là tìm số
nguyên x ϵ (0,
n
- 1) sao cho P = xG nếu tồn tại x như vậy.
Độ an toàn của các hệ mật trên đường
cong elliptic là dựa trên độ khó được tin tưởng của bài toán lôgarit rời rạc
trên đường cong elliptic.
B.1.2 Bài toán Diffie-Hellman tính
toán trên đường cong elliptic (ECDHP)
Đối với một đường cong elliptic E/F(q),
điểm cơ sở G ϵ F[F(g)] có cấp n và các điểm aG, bG ϵ E[F(q)],
bài toán Diffie-Hellman tính toán trên đường cong elliptic là tính abG.
Độ an toàn của một số hệ mật trên đường
cong elliptic là dựa trên độ khó được tin tưởng của bài toán Diffie-Hellman tính toán trên
đường cong elliptic.
B.1.3 Bài toán Diffie-Hellman quyết định
trên đường cong elliptic (ECDDHP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ an toàn của một số hệ mật trên đường
cong elliptic là dựa trên độ khó được tin tưởng của bài toán Diffie-Hellman quyết
định trên đường cong elliptic.
B.1.4 Bài toán
Diffie-Hellman song tuyến tính (BDHP)
Các bài toán Diffie-Hellman song tuyến
tính được mô tả theo hai cách tùy thuộc vào các ánh xạ song tuyến tính mật mã
tương ứng.
- Cho hai nhóm < G1
> và < G2 > có cấp n, một ánh xạ song tuyến
tính mật mã en: < G1 > x < G2
> → µn, aG1, bG1 ϵ < G1
>, và aG2, bG2 ϵ < G2 >, bài
toán Diffie-Hellman song tuyến tính là tính toán en(G1,G2)abc.
- Cho một nhóm < G1 >
có cấp n, một ánh xạ song tuyến tính mật mã en: < G1
> x < G1 > → µn,
aG1, bG1, cG1 ϵ < G1
>, bài toán Diffie-Hellman song tuyến tính là tính toán en(G1, G1)abc.
Độ an toàn của một số hệ mật trên đường
cong elliptic là dựa trên độ khó được tin tưởng của bài toán Diffie-Hellman
song tuyến tính trên đường cong elliptic.
B.1.5 Bài toán lôgarit rời rạc trên
đường cong elliptic với các đầu vào phụ trợ (ECDLP với các đầu vào phụ trợ)
Độ an toàn của một số hệ mật dựa trên
bài toán lôgarit rời rạc trên đường cong elliptic với các đầu vào phụ trợ.
- ECDLP với các đầu vào bổ sung x2G, x3G,
...,
xkG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- BDHP với các đầu vào bổ sung a2G1, a3G1, ..., akG1
Ba ví dụ về các bài toán trên đường
cong elliptic với các đầu vào phụ trợ được trình bày sau đây (tuân thủ ký hiệu
từ phần định nghĩa chính thức của các bài toán trong B.1.1, B.1.2 và B.1.4).
B.2 Các thuật toán xác định lôgarit rời
rạc trên đường cong elliptic
B.2.1 Độ khó của
ECDLP
Độ khó của ECDLP phụ thuộc vào đường
cong elliptic E/F(q) được chọn và độ lớn của giá trị n là cấp của
điểm cơ sở G. Độ lớn của n phải là lớn hơn hoặc bằng 160 bit để đảm bảo
mức an toàn mong đợi trong các hệ mật dựa trên độ khó của ECDLP.
Đường cong elliptic E/F(q) phải
được chọn đáp ứng các mục tiêu an toàn xác định chống lại các thuật toán sau
đây để giải ECDLP. Độ lớn của n phải được thiết lập đáp ứng các mục tiêu
an toàn xác định chống lại thuật toán bước nhỏ - bước lớn và các biến thể khác
của thuật toán p của Pollard.
B.2.2 Tổng quan về các thuật toán
Các kỹ thuật sau đây cho phép tính
lôgarit rời rạc trên đường cong elliptic:
- Thuật toán Pohlig-Silver-Hellman. Đây là
phương pháp “chia để trị” nhằm rút gọn
bài toán lôgarit rời rạc trên một đường cong elliptic E định nghĩa trên F(q)
thành bài toán lôgarit rời rạc trong các nhóm con cyclic có cấp nguyên tố chia
hết #E[F(q)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Các biến thể khác của thuật
toán p của Pollard được mô tả trong tài liệu tham khảo [33].
- Thuật toán của Frey-Rück [19] và thuật
toán Menezes-Okamoto-Vanstone [23] đều chuyển đổi bài
toán lôgarit rời rạc trong một nhóm con cyclic của E với cấp nguyên tố
n thành bài toán lôgarit rời rạc trong trường mở rộng nhỏ nhất F(qB)
của F(q) sao cho n chia hết (qB - 1), trong đó B
được gọi là bậc nhúng. Thuật toán Frey-Rück chạy trong các điều kiện yếu hơn so
với thuật toán được công bố bởi Menezes-Okamoto-Vanstone.
- Thuật toán của Araki-Satoh [29],
Smart
[32] và Semaev [31]
giải quyết bài toán loogarit rời rạc đối với đường cong elliptic E xác định
trên F(pm) trong trường hợp #E[F(pm)]
= pm.
Không giống với trường hợp lôgarit rời
rạc trong nhóm nhân của một trường hữu hạn nào đó, không tồn tại thuật toán
“tính toán chỉ số” đối với trường hợp đường cong elliptic. Về các
tấn công sử dụng phép phủ đối với kiểu phủ đặc biệt, ví dụ: tấn công hạ bậc
Weil, tấn công GHS,... xem chương 22 của tài liệu tham khảo [11].
CHÚ THÍCH 2 Các thuật toán
Pohlig-Silver-Hellman và bước nhỏ - bước lớn làm việc trên tất cả các loại đường
cong elliptic trong khi đó các thuật toán Frey-Rück, Menezes-Okamoto-Vanstone,
Araki-Satoh, Smart, và Semaev chỉ làm việc trên các đường cong có các thuộc
tính đặc biệt.
B.2.3 Điều kiện MOV
Cho n được định nghĩa như trong
tập hợp các tham số miền đường cong elliptic, trong đó n là một ước số nguyên tố của
#E[F(q)] và q là lũy thừa của một số nguyên tố p. Một
giá trị B, được sử dụng cho điều kiện MOV, là số nguyên nhỏ nhất sao cho
n chia hết pB - 1. Như CHÚ THÍCH ở phần trên, các thuật
toán Frey-Rück và Menezes-Okamoto-Vanstone biến đổi bài toán lôgarit rời rạc
trên một đường cong elliptic trên F(q) thành bài toán lôgarit rời rạc
trong trường hữu hạn F(pB) với một số giá trị B
≥ 1. Qua việc sử dụng tấn công, tính khó của bài toán lôgarit rời rạc trên một
đường cong elliptic E/F(q) liên quan đến bài toán lôgarit rời rạc trên một
trường hữu hạn F(pB). Điều kiện MOV đã điều chỉnh theo
trường con mô tả bậc B mà đảm bảo mức an toàn của bài toán lôgarit rời rạc
trên đường cong elliptic bằng bài toán lôgarit rời rạc trên trường hữu hạn. Đối
với một số ứng dụng dựa trên phép ghép cặp Weil và Tate, một giá trị nhỏ hợp lý
của B, chẳng hạn lớn hơn hoặc bằng 6, là thích hợp hơn cả.
CHÚ THÍCH Thông tin về bậc B được
mô tả trong tài liệu tham khảo [20].
B.2.4 Điều kiện ước số nguyên tố, n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Độ lớn của d phụ thuộc
vào k trong B.1.5, tức là giá trị lớn nhất của ước số lớn nhất của n -
1 không vượt quá giá trị nhỏ nhất giữa k và √n. Thông tin chi tiết
thêm về d và e có trong tài liệu tham khảo [14].
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Các ví dụ số
C.1 Ví dụ số cho các đường cong
elliptic giả ngẫu nhiên kiểm tra được
C.1.1 Giới thiệu chung
Tham chiếu tài liệu tham khảo [8] cho
mục này. Các tham số được chọn từ một mầm sử dụng SHA-1.
C.1.2 Đường cong elliptic trên trường
nguyên tố (192 bit)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.3 Đường cong
elliptic trên trường nguyên tố (224 bit)
C.1.4 Đường cong
elliptic trên trường nguyên tố (256 bit)
C.1.5 Đường cong
elliptic trên trường nguyên tố (384 bit)
C.1.6 Đường cong elliptic trên trường
nguyên tố (521 bit)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1 Giới thiệu
chung
Thông tin cụ thể về các ví dụ cho đường
cong Miyaji-Nakabayashi-Takano (MNT) trong 7.2 có trong tài liệu tham khảo
[26].
C.2.2 Đường cong elliptic trên trường
nguyên tố (160 bit)
C.2.3 Đường cong
elliptic trên trường nguyên tố (256 bit)
C.3 Ví dụ số cho
đường cong BN
C.3.1 Giới thiệu
chung
Tất cả các ví dụ sau đây được chọn sao
cho p là số nguyên tố lớn nhất thỏa mãn p = 3 (mod 4) và
p = 4 (mod 9) đối với tham số lớn nhất u có trọng số Hamming
nhỏ nhất, cho phép trường mở rộng F(p2) được biểu diễn
thành F(p)[i]/(i2 + 1) và trường mở rộng F(p2m)
được biểu diễn thành F(p2)[z]/(zm - v) với
m = 2,3,6 và v = 1 + i. Việc tính các căn bậc hai (hoặc bậc ba) cần
thiết cho việc nén điểm và/hoặc phép ghép cặp cũng được đơn giản hóa trong cả F(p)
và F(p2). Ngoài ra, phương trình đường cong có dạng E: y2
= x3
+ 3 với điểm cơ sở hiển nhiên G = (1,2) và xoắn bậc sáu E'/F(p2)
có dạng E': y'2 = x'3 + 3v chứa một nhóm con có
cấp n và đồng hệ số h = 2p - n, với điểm cơ sở
G' = hG'0, trong đó G'0 là điểm với tọa độ x là x'0
= 1. Cuối cùng, đẳng cấu ψ: E'/F(p2)
→ E/F(p12) có dạng ψ/(x',y') = (x'v-1z4,y'v-1z3),
với z6 = v. Những đặc tính này tạo điều kiện thuật lợi cho việc
thực thi cặp Tate hoặc Weil (thuần túy hoặc nén) e: E x E’ → F(p2m), với các cặp
tối ưu đặc biệt được hưởng ưu thế từ dạng thưa của u. Thông tin chi tiết
cho những ví dụ này có trong tài liệu tham khảo [12].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.3 Đường cong
elliptic trên trường nguyên tố (192 bit)
C.3.4 Đường cong
elliptic trên trường nguyên tố (224 bit)
C.3.5 Đường cong
elliptic trên trường nguyên tố (256 bit)
C.3.6 Đường cong
elliptic trên trường nguyên tố (384 bit)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.7 Đường cong
elliptic trên trường nguyên tố (512 bit)
C.4 Ví dụ số cho đường
cong Freeman
C.4.1 Giới thiệu
chung
Thông tin cụ thể về các ví dụ trong
7.4 có trong tài liệu tham khảo [18].
C.4.2 Đường cong
elliptic trên trường nguyên tố (234 bit)
C.4.3 Đường cong
elliptic trên trường nguyên tố (252 bit)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Tóm tắt các thuộc tính của các đường cong
elliptic được sinh bằng phương pháp nhân phức
Trong phụ lục này, các thuộc tính của
bốn phương pháp sinh đường cong bằng phương pháp nhân phức cho các đường cong
MNT, đường cong BN, đường cong F và đường cong CP được tổng hợp, trong đó sử dụng
những ký hiệu sau đây.
- E[F(p)], #E[F(p)]
= rn (r: đồng hệ số, n: ước số nguyên tố)
- B: bậc nhúng
- 4p - t2
= Dy2 (t: vết, D:
số nguyên không có ước chính phương)
Bảng D.1 là bảng tóm tắt các thuộc
tính của các đường cong được sinh bởi bốn phương pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
D
log2p/log2n
Đặc tính
Đường cong
MNT
3, 4, 6
D ≡ 3(mod
8)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cong
BN
12
3
1
Xây dựng được một đường cong
elliptic với D = 3 và B = 12 (không phải tất cả).
Đường cong
F
10
D ≡
43 hoặc 47
(mod 1 và 15D là số không chính phương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xây dựng được một đường cong
elliptic với B = 10 (không phải tất cả).
Đường cong
CP
Tùy chọn
Tùy chọn
> 2
log2p
> 2log2n
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO/IEC 9796-3, Information
technology - Security techniques - Digital signature schemes giving message
recovery - Part 3: Discrete logarithm based mechanisms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ISO/IEC 11770-3, Information
technology
- Security
techniques - Key management - Part 3: Mechanisms using
asymmetric techniques
[4] ISO/IEC 14888-3, Information
technology - Security techniques - Digital signatures with appendix - Part 3: Discrete
logarithm based mechanisms
[5] ISO/IEC 18032, Information
technology - Security techniques - Prime number generation
[6] ISO/IEC 18033-2, Information
technology - Security techniques - Encryption algorithms - Part 2:
Asymmetric ciphers
[7] ISO/IEC 29192-4, Information
technology - Security techniques - Lightweight cryptography - Pad 4: Mechanisms
using asymmetric techniques
[8] FIPS. 186-2, Digital Signature Standard.
Federal Information Processing Standards Publication 186-2, 2000. Available
from: http://csrc.nist.gov/
[9] IEEE P1363-2000, Standard
Specifications for Public-Key Cryptography
[10] ATKIN A.O.L., & MORAIN F.
Elliptic curves and primality proving. Math. Comput. 1993, 61 pp.
29-68
[11] COHEN H., FREY G., AVANZI R., DOCHE C.,
LANGE T., NGUYEN K. Handbook
of Elliptic and Hyperelliptic Curve Cryptography. Chapman & Hall/CRC,
2006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13] BLAKE I., SEROUSSI G., SMART N. "Advances
in elliptic curve cryptography", London Mathematical Society Lecture
Note Series 317
[14] CHEON J. Security Analysis of the
Strong Diffie-Hellman Problem. In: Eurocrypt 2006, LNCS 4004.
Springer-Verlag, 2006, pp. 1-11.
[15] COHEN H. "A course in
computational algebraic number theory", Graduate Texts in Math. 138,
Springer-Verlag, 1993, Third corrected printing, 1996.
[16] Cox D A. "Primes of the
form x2 + ny2", A Wiley-lnterscience
Publication, 1989
[17] DEURING M. Die Typen der
Multiplikatorenringe elliptischer Funktionenkorper. Abh. Math. Sem.Hamburg. 1941, 14
pp. 197-272
[18] FREEMAN D. "Constructing
pairing-friendly elliptic curves with embedding degree 10", In ANTS-V11,
Springer- Verlag, LNCS 4076, Berlin, 2006, 452-465
[19] FREY G., & RUCK H.G. A remark
concerning m-divisibility and the discrete logarithm in the divisor class group
of curves. Math. Comput. 1994, 62 pp. 865-874
[20] HITT L. "On the minimal
embedding field", In Proceedings of the International Conference on
Pairing-Based Cryptography 2007 (Pairing 2007), LNCS 4575 (2007),
Springer-Verlag, 294-301
[21] KOHEL D.R. "Algorithms
for Algebra and Geometry Experimentation" http://echidna.maths.usvd.edu.au/~kohel/dbs/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[23] MENEZES A., OKAMOTO T., VANSTONE S.
"Reducing elliptic curve logarithms to logarithms in a finite field",
Proceedings of the 22nd Annual ACM Symposium on the Theory of Computing (1991),
80-89
[24] MIYAJI A., NAKABAYASHI M., TAKANO
S. "New explicit conditions of Elliptic Curve Traces under FR
reduction", IEICE Trans. Fundamentals. 2001, E84-A (5) pp.
1234-1243
[25] MOLLIN R. Fundamental Number
Theory with Applications. CRC Press, Boca Raton, 1998
[26] PAGE D Smart N.P., Vercauteren F.
A comparison of MNT curves and supersingular curves", AAECC, 17.
Springer-Verlag, 2006, pp. 379-392
[27] ROBERTSON J. "Solving the
generalized Pell equation", Unpublished manuscript (2004), available
at http://www.jpr2718.org/pell.pdf
[28] ROSEN K.H. Elementary number
theory and its applications. Addison Welsley Longman, 1999
[29] SATOH T., & ARAKI K. Fermat
quotients and the polynomial time discrete logalgorithm for anomalous
elliptic curves. Comrnentarii Math. Univ. St. Pauli. 1998, 47 pp.
81-92
[30] ScHooF R. Elliptic Curves Over
Finite Fields and the Computation of Square Roots mod Math.Comput. 1985,
44 pp. 483-494
[31] SEMAEV I.A. Evaluation of
discrete logarithms in a group of p-torsion points of an elliptic curve in
characteristic p. Math. Cornput. 1998, 67 pp. 353-356
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[33] WASHINGTON L.C. Elliptic
Curves-Number Theory and Cryptography. Chapman & Hall/CRC, Second
Edition, 2008
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Các Ký hiệu và hàm chuyển đổi
4.1 Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Khuôn khổ cho việc sinh đường cong
elliptic
5.1 Các kiểu đường
cong elliptic tin cậy
5.2 Tổng quan về việc sinh đường cong
elliptic
6 Sinh đường
cong elliptic giả ngẫu nhiên kiểm tra được
6.1 Giới thiệu
chung
6.2 Xây dựng đường
cong elliptic giả ngẫu nhiên kiểm tra được (trường hợp trường nguyên tố)
6.2.1 Thuật toán
xây dựng
6.2.2 Kiểm tra tính
gần nguyên tố
6.2.3 Tìm một điểm có cấp nguyên tố lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Xây dựng đường cong elliptic giả
ngẫu nhiên kiểm tra được (trường hợp trường nhị phân)
6.3.1 Thuật toán
xây dựng
6.3.2 Kiểm tra tính
giả ngẫu nhiên của đường cong elliptic
7 Xây dựng đường
cong elliptic bằng phép nhân phức
7.1 Cấu trúc chung (trường hợp trường
nguyên tố)
7.2 Đường cong Miyaji-Nakabayashi-Takano
(MNT)
7.3 Đường cong
Barreto-Naehrig (BN)
7.4 Đường cong
Freeman (đường cong F)
7.5 Đường cong
Cocks-Pinch (CP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham khảo) Thông tin cơ bản
về các đường cong elliptic
Phụ lục B (tham khảo) Thông tin cơ bản
về các hệ mật trên đường cong elliptic
Phụ lục C (tham khảo) Các ví dụ số
Phụ lục D (tham khảo) Tóm tắt các thuộc
tính của các đường cong elliptic được sinh bằng phương pháp nhân phức
Thư mục tài liệu tham khảo