C
|
Khối mã.
|
CTR
|
Giá trị đếm.
|
dK
|
Hàm giải mã của mã khối
với khóa K. Quan hệ giải mã được xác định như sau:
P
= dK(C)
Trong đó:
- P
khối bản rõ
- C
khối bản mã
- K
khóa
|
E
|
Biến trung gian.
|
eK
|
Hàm mã hóa của mã khối với
khóa K.
Quan hệ mã hóa được xác
định như sau:
C
= eK(P)
Trong đó:
- P
khối bản rõ
- C
khối bản mã
- K
khóa
|
F
|
Biến trung gian.
|
FB
|
Bộ đệm phản hồi.
|
i
|
Biến lặp.
|
j
|
Kích thước của biến bản
rõ/bản mã.
|
K
|
Khóa mã.
|
n
|
Chiều dài tính bằng bit
của khối bản rõ/bản mã của mã khối.
|
m
|
Số khối bản mã được lưu
trữ.
|
P
|
Khối bản rõ.
|
q
|
Số lượng các biến bản
rõ/bản mã.
|
r
|
Kích thước của bộ đệm phản
hồi.
|
SV
|
Biến khởi tạo.(xem Mệnh
đề 5)
|
X
|
Khối đầu
vào mã khối.
|
Y
|
Khối đầu ra mã khối.
|
|
|
Phép ghép các xâu bit.
|
(a1,
a2, … , am)
|
Mảng một chiều của các bit.
Ví dụ :
A =(a1,a2,...,am)
và B =(b1, b2, … , bm) là
hai mảng m-bit được đánh số từ 1 đến m. Tất cả
các mảng bit được ghi với chỉ số 1 ở vị trí trái
nhất. Khi biểu diễn một mảng bit như một số nguyên, bit trái nhất là
bit có trọng số cao nhất.
|
|
Toán hạng cộng modulo 2,
cũng được biết đến như một hàm or, được ký hiệu bởi
. Phép toán này áp
dụng đối với mảng A và mảng B có cùng độ dài và được xác định như sau:
AB
= (a1b1, a2b2,…, ambm)
|
4.2 Chú
thích
a mod
n
Với các số nguyên a
và n, a mod n kí hiệu
phần dư (không âm) trong phép chia n
cho a. Một cách tương đương là nếu b
= a mod n thì b
là số nguyên duy nhất
thỏa mãn các điều kiện sau:
- 0 ≤ b
< n, và
- (b
- a) là bội số nguyên của n
~
Toán hạng lựa chọn j
bit trái nhất của mảng A
=(a1,a2,...,am) để
sinh ra một mảng j bit được
viết như sau:
(j
~ A)
= (a1,a2,...,aj)
Toán hạng lựa chọn j
bit phải nhất của mảng A
=(a1,a2,...,am)
để sinh ra một mảng j bit được
viết như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1(t)
Xâu t-bit với tất cả các
bit có giá trị là 1.
St
Cho trước biến X
m bit và biến F
t bit với 1 ≤
t ≤ m, kết quả
của hàm dịch St(X|F) để tạo
ra biến m-bit
St(X|F)
= (xt+1,xt+2,
...xm, f1, f2, … , ft)
(t < m)
St(X|F)
= (f1, f2, … , ft)
(t = m)
Kết quả là dịch các bit
của mảng X sang trái t
vị trí loại bỏ x1,x, ...
, xt
và đặt mảng F vào t
vị trí phải nhất của X. Khi t
= m thì thay thế hoàn toàn X
bởi F.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với tất cả các chế độ được
mô tả, bản mã được lựa chọn từ TCVN 11367-3 (ISO/IEC 18033-3) và/hoặc ISO/IEC
29192-2.
Với chế độ sách mã điện tử
giá trị các tham số không được thêm vào mà cần được lựa chọn. Với chế độ hoạt động
móc xích khối mã (CBC) (xem điều 7), sẽ phải chọn một tham số m.
Đối với chế độ hoạt động phản hồi bản mã (CFB) (xem
điều 8), cần phải chọn bộ 3 tham số r, j
và k. Đối với chế độ phản hồi
đầu ra (OFB) (xem điều 9) và chế độ bộ đếm (CTR) (xem điều
10), cần phải chọn tham số j. Khi một
trong những chế độ này được sử dụng, cùng một (nhiều) giá trị tham số
tương tự được lựa chọn và được sử dụng bởi tất cả
các bên giao tiếp. Các tham số này không cần phải giữ bí mật.
Tất cả các chế độ hoạt động
được đặc tả trong tiêu chuẩn này yêu cầu các bên mã hóa
và giải mã xâu dữ liệu phải chia sẻ khóa bí mật K
sử dụng cho mã khối. Tất cả các chế độ hoạt động
ngoài chế độ sách mã điện tử (ECB) cũng yêu cầu các bên chia sẻ một giá trị khởi tạo SV, trong
đó độ dài của SV phụ
thuộc vào chế độ sử dụng của mã khối. Giá trị của biến khởi tạo thường khác
nhau đối với mỗi xâu dữ liệu được mã hóa sử dụng một khóa cụ thể. Cách các khóa
và các giá trị khởi tạo được quản lý và phân phối nằm ngoài phạm vi áp dụng của tiêu
chuẩn này. Tuy nhiên, hướng dẫn an toàn quan trọng có liên quan đến biến khởi tạo
được cung cấp trong Phụ lục B.
Bên mã hóa và tất cả bên
giải mã tiềm năng thỏa thuận một phương pháp đệm ngoại trừ thông điệp được mã
hóa luôn là bội của các bit độ dài
m (m = n trong chế
độ ECB và CBC, m = j trong chế
độ CFB, OFB và CTR) hoặc ngoại trừ chế độ không yêu cầu đệm.
Vì vậy, phương pháp đệm nhận một xâu bit P có
độ dài tùy ý làm đầu vào (không rỗng) và đưa ra đầu ra là một chuỗi khối bản rõ
m-bit. Ngoại trừ trường hợp độ dài thông điệp rõ được
cố định hoặc ngược lại được xác định bởi ứng dụng
khi đó phương pháp đệm có tính chất là không có 2 xâu bit khác biệt đầu vào có thể đưa ra
cùng một chuỗi khối m-bit, nghĩa là các xâu dữ liệu sau khi được đệm
luôn bảo đảm tính duy nhất.
Tiêu chuẩn này khuyến nghị
các phương pháp đệm sau: xâu bit P (không rỗng) được đệm phải với một đơn
bit 1. Xâu kết quả khi đó được đệm phải với một vài bit 0 (có thể rỗng) là cần
thiết để nhận được toàn bộ độ dài của một xâu (theo bit)
là một số nguyên dương bội của m.
CHÚ THÍCH Phương
pháp đệm này giống với phương pháp đệm 2 trong cả hai tiêu chuẩn ISO/IEC 9797-1 và
TCVN 11816-1:2017 (ISO/IEC 10118-1) ngoại trừ việc chỉ
xem xét các xâu bit không rỗng.
6 Chế độ
sách mã điện tử (ECB)
6.1 Sơ
bộ
Chế độ ECB được sử dụng với
phương pháp đệm đã thỏa thuận. Nếu độ dài bit của khối bản rõ có thể không là bội
của khối mã khối độ dài n.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các biến đầu vào
1) Một xâu các bit bản rõ P.
2) Khóa K.
b) Các biến đầu ra là
xâu các bit mã C
6.2 Mã
hóa
Nếu một phương pháp đệm được
sử dụng, khi đó trước hết đệm xâu dữ liệu P để
nhận được một dãy q khối
bản rõ P1, P2,
..., Pq, mỗi
khối có độ dài n-bit. Nếu không chỉ đơn giản là chia xâu dữ
liệu P thành một dãy q khối
bản rõ P1, P2,...,
Pq mỗi khối
có độ dài n-bit.
Mã
hóa của chế độ ECB như sau:
Ci =
eK(Pi)
với i = 1,2,…, q
6.3 Giải
mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pi
= dK(Ci) với i
= 1,2,…, q
Nếu một phương pháp đệm
không được sử dụng, khi đó P bằng với phép ghép của P1, P2,...,
Pq. Nếu một
phương pháp đệm được sử dụng, áp dụng phép nghịch đảo của phương pháp đệm đã được
thỏa thuận với chuỗi q khối bản
rõ P1, P2,...,
Pq để
nhận được xâu bản rõ đã giải mã P.
CHÚ THÍCH Việc
loại bỏ đệm duy nhất được đảm bảo do hạn chế trong việc lựa chọn phương pháp đệm được
đưa ra trong Điều 5.
7 Chế độ
móc xích khối mã (CBC)
7.1 Sơ
bộ
Mã hóa và giải mã trong chế
độ CBC được xác định trong 7.2 và 7.3 sử dụng phương pháp đệm đã được thỏa thuận,
nếu độ dài bit của bản rõ có thể không phải là bội của khối mã khối độ dài n.
Nếu không có phương pháp đệm nào được thỏa thuận khi đó bản rõ là toàn bộ số lượng
của các khối hoàn chỉnh trừ khi nó được thỏa thuận dùng phương pháp được mô tả
trong 7.4.
Chế độ CBC được xác định
bởi một tham số trung gian m > 0, số lượng các tiến trình mã hóa độc
lập có thể được thực hiện song song.
CHÚ THÍCH 1 Giá
trị của m có thể nhỏ (thông thường m = 1) và hiếm
khi vượt quá 1024.
Các biến
được sử dụng cho việc mã hóa bởi chế độ CBC:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Một xâu các bit bản
rõ P.
2) Khóa
K.
3) Dãy m giá trị khởi
tạo có độ dài n bit SV1,SV,…, SVm mỗi
biến n-bit. Hướng dẫn an toàn cho các giá trị của biến khởi tạo được đề cập
trong phụ lục B.
CHÚ THÍCH 2 Nếu
m = 1 không có phương pháp đệm được thêm, sau
đó chế độ này tương thích với chế độ CBC được mô tả trong ấn
bản lần hai của tiêu chuẩn này.
b) Các biến đầu ra là một
xâu các bit bản mã C.
7.2 Mã
hóa
Nếu một phương pháp đệm được
sử dụng, khi đó trước hết đệm xâu dữ liệu P để
nhận được một dãy q khối bản rõ P1,P2,…, Pq,
mỗi khối có độ dài n-bit. Nếu không chỉ đơn giản là chia xâu dữ
liệu P thành một dãy q
khối bản rõ P1,P2,
..., Pq mỗi khối
có độ dài n-bit.
Mã hóa của chế độ CBC như
sau:
Ci
= eK(Pi SVi),
1 ≤ i ≤ min(m,
q)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ci
= eK(Pi Ci-m), m
+ 1 ≤ i ≤ q
Tại bất kỳ thời điểm nào
trong quá trình tính toán, giá trị của m khối bản
mã gần nhất cần được lưu trữ. Ví dụ thường sử dụng “bộ đệm phản hồi” FB
(xem hình C.2).
Quá trình này được thể
hiện ở bên trái hình C.2.
7.3 Giải
mã
Giải mã của chế độ CBC như
sau:
Pi =
dK(Ci) SVi, 1 ≤ i
≤ min(m, q)
Nếu q > m,
các dãy con khối bản mã theo sau được mã hóa như
sau:
Pi
= dK(Ci) Ci-m, m + 1
≤ i ≤ q
Tại bất kỳ thời điểm nào
trong quá trình tính toán, giá trị của m
khối bản mã gần nhất cần được lưu trữ. Ví dụ thường sử dụng "bộ đệm phản hồi"
FB (xem hình C.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một phương pháp đệm
không được sử dụng, khi đó P bằng với
phép ghép của P1, P2, …, Pq
Nếu một phương pháp đệm được
sử dụng, áp dụng phép nghịch đảo của phương pháp đệm đã
được thỏa thuận với chuỗi q khối bản
rõ P1, P2, …, Pq
để nhận được xâu bản rõ đã giải mã P.
CHÚ
THÍCH Việc loại bỏ đệm duy nhất được đảm
bảo do hạn chế trong việc lựa chọn phương pháp đệm được đưa ra trong Điều 5.
7.4 Vô
hiệu hóa việc mở rộng bản
mã
7.4.1 Tổng
quan
Để tránh việc mở
rộng bản mã do đệm có thể thực hiện phương pháp CTS (ciphertext
sealing). Với phương pháp này, nếu khối bản rõ cuối cùng là một phần, khi đó
một vài bit 0 được thêm vào để hoàn chỉnh
nó (nghĩa là phương pháp đệm 1 trong ISO/IEC 9797-1:2011) và kết quả
bản rõ được mã như trên. Bất cứ mở rộng nào
do đệm bit gây ra đều tránh được vì các bit
gần cuối của khối bản mã đều được loại bỏ vì chúng có thể được khôi phục từ bản
mã của khối mã cuối cùng.
Trường hợp đặc biệt, nếu m =
1 (không có trung gian) và bản rõ đã được đệm thì p bit phải
nhất của khối bản rõ Pq là
các bit đệm 0. Khi đó, p bit phải
nhất của khối bản rõ gần cuối cùng Cq-1
không được truyền đi nhưng có thể khôi phục như p bit
phải nhất của dK(Cq).
CHÚ THÍCH Chế
độ CTS không được áp dụng nếu số lượng các bit của bản
rõ nhỏ hơn n.
7.4.2 Ba
biến thể “ciphertext stealing” của CBC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này định nghĩa
ba biến thể “ciphertext stealing" (CBC_CS)
của chế độ CBC. Cả ba là các biến thể của chế độ mã hóa
và giải mã cơ bản CBC được định nghĩa ở trên sử dụng phương pháp đệm 1 trong
tiêu chuẩn ISO/IEC 9797-1:2011 [1], Các biến
thể CBC_CS này chỉ khác nhau với chế độ CBC cơ bản
trong cách hai khối mã Cq-m
và Cq được thực hiện sau giải mã và
trước mã hóa.
Mặc dù, biến thể CBC_CS có
thể được sử dụng khi tham số trung giam m>1 như
chú thích trong 7.1, cụ thể, m = 1
trong trường hợp 2 khối bản mã Cq-m
và Cq là hai khối bản mã cuối cùng Cq-1 và
Cq. Mô tả dưới đây chỉ áp dụng cho
trường hợp m = 1 nhưng có thể ngoại suy với
trường hợp m > 1.
7.4.2.2 Xử
lý sau mã hóa CBC (rút gọn bản mã)
Sau khi mã hóa
bản mã C1 | C2| ... |Cq-1|Cq
được rút gọn (rút gọn độ dài) bởi
số lượng các bit đệm p (0 ≤ p <
n). Nếu không đệm (p = 0) khi đó việc rút gọn không xảy ra
nhưng trường hợp đặc biệt dưới đây biến thứ ba CBC_CS vẫn sửa đổi bản
mã bằng cách hoán đổi hai khối bản mã cuối cùng Cq-1 và Cq
Với tất cả các biến thể
CBC_CS xác định, Cq-= (n -
p) ~ Cq-1.
Ba biến thể CBC_CS được xác định như sau:
- Biến thể CBC_CS thứ nhất,
hai khối bản mã cuối cùng Cq-1|Cq được
thay thế bởi Cq-|Cq.
- Biến thể
CBC_CS thứ hai, hai khối bản mã cuối cùng Cq-1|Cq
được thay thế bởi Cq | Cq- chỉ
khi bản rõ được đệm (ngược lại sẽ không thay đổi)
- Biến thể
CBC_CS thứ ba, hai khối bản mã cuối cùng Cq-1|Cq luôn
luôn thay thế bởi Cq | Cq-
7.4.2.3 Tiền
xử lý giải mã CBC (khai triển bản mã)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giả sử số lượng các bit của
bản mã nhận được là (q - 1)n
+ d trong đó 0 ≤ d
< n và nếu d > 0
thì giả sử p = n - d
(trong trường hợp p ≠ 0).
Nếu q >1 khi đó Cq- = (n
- p) ~ Cq-1
- Với biến
thể thứ nhất CBC_CS
- Nếu d =
0 thì bản mã nhận được là các khối n bit và tiền xử
lý không được yêu cầu.
- Nếu d >0
thì bản mã nhận được không phải là các khối n bit và
tiền xử lý được yêu cầu. Trong trường hợp
này n + d bit phải
nhất của bản mã nhận được được phân tích thành Cq-|Cq trong đó Cq- là
một khối d-bit và Cq là
một khối n-bit và khối n-bit Cq-1
được tạo thành là Cq-|(dK(Cq)
~ p).
- Với biến thể thứ hai
CBC_CS
- Nếu d
= 0 thì bản mã nhận được là toàn bộ các khối n
bit và tiền xử lý không được yêu cầu.
- Nếu d >0
thì bản mã nhận được không phải là các khối n bit và
tiền xử lý được yêu cầu. Trong trường hợp này n
+ d bit phải nhất
của bản mã nhận được được phân tích thành Cq | Cq- trong
đó Cq- là
một khối d-bit và Cq là
một khối n-bit và khối n-bit Cq-1 được
tạo thành là Cq-|(dK(Cq)
~ p).
- Với biến thể thứ ba
CBC_CS, tiền xử lý luôn được yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu d >0
thì bản mã nhận được không phải là các khối n bit và
tiền xử lý được yêu cầu. Trong trường hợp này n
+ d bit phải nhất
của bản mã nhận được được phân tích thành Cq | Cq- trong đó
Cq- là một
khối d-bit và Cq
là một khối n-bit và khối n-bit Cq-1 được
tạo thành là Cq-|(dK(Cq)
~ p).
Mã
hóa CBC khi mã, bản mã C1|C2| ...
|Cq-1| Cq và
nếu d >0 thì xóa bỏ p bit
đệm phải nhất trong khối bản rõ kết quả.
CHÚ THÍCH NIST/SP
800-38A định nghĩa ba biến giống nhau của “ciphertext stealing” (các
biến thể chỉ khác nhau trong trật tự của các bit bản mã)
8 Chế độ
phản hồi bản mã (CFB)
8.1 Sơ
bộ
Mã hóa và giải mã trong chế
độ CFB được xác định trong 8.2 và 8.3 sử dụng phương pháp đệm đã được thỏa
thuận. Nếu độ dài bit của bản rõ có thể không phải là bội của tham số j.
Nếu không có phương pháp đệm nào được thỏa thuận khi đó bản rõ là toàn bộ số
lượng của các khối j bit trừ phương pháp được sử dụng mô tả
trong 8.4.
Chế độ CFB được
xác định bởi 3 tham số:
- Kích thước của bộ đệm phản
hồi, r, trong đó n ≤ r ≤ 1024n
- Kích thước của biến phản
hồi, k, trong đó 1 ≤ k
≤ n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
a) r - k không
bị ràng buộc bởi n bằng
bất kỳ cách nào, tức là r - k
có thể nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn n.
Hình C.3 chỉ ra trường hợp đặc biệt khi r - k
> n.
b) Nếu r
= n thì chế độ này tương thích với phiên bản
chế độ CFB được mô tả trong ấn bản lần 1 của tiêu chuẩn này.
c) Cận
trên r, tức là r ≤ 1024n được chọn vì nó
cung cấp một cận trên thực tế dựa trên số lượng bộ vi xử lý phần cứng.
Khuyến cáo trong chế độ CFB
cần sử dụng giá trị j
và k bằng nhau (xem Điều B.4.1).
Chế độ CFB
sẽ được sử dụng với một phương thức đệm đã được thỏa thuận nếu chiều
dài tính theo bit của bản rõ không phải là bội số của tham số j.
Số của j-bit
khối bản rõ (sau khi thêm nếu một phương thức đệm được sử dụng) là
q.
Các biến được sử dụng
trong chế độ CFB:
a) Các biến đầu
vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Khóa K.
3) Giá trị khởi tạo SV
độ dài r bit. Tham khảo phụ lục B các hướng dẫn an toàn
liên quan đến giá trị của SV.
b) Các kết quả trung gian:
1) Dãy q khối
đầu vào của mã khối độ dài n bit X1, X2,
... , Xq.
2) Dãy q
khối đầu ra của mã khối độ dài n bit Y1, Y2,
... , Yq.
3) Dãy q
biến độ dài j bit E1, E2, ... ,
Eq.
4) Dãy q
- 1 biến phản hồi độ dài k bit
F1, F2, ... ,Fq-1.
5) Dãy q
nội dung bộ đệm phản hồi độ dài r bit FB1,FB2, ... , FBq.
c) Các
biến đầu ra là xâu bit bản mã C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một phương pháp đệm được sử dụng,
khi đó trước hết đệm
xâu dữ liệu P để nhận được
một dãy q khối bản rõ P1, P2, ... , Pq,
mỗi khối có độ dài j bit. Nếu không chỉ đơn giản là chia xâu dữ liệu P
thành một dãy q khối bản
rõ P1, P2, ... ,
Pq mỗi khối có độ dài
j bit.
Bộ đệm phản
hồi FB được gán giá trị khởi
tạo.
FB1 = SV
Phép mã
hóa mỗi biến bản rõ thực hiện trong 6 bước sau:
a) Xi
= n~FBi (Lựa chọn
n bit trái nhất của FB).
b) Yi =
eK(Xi) (Sử dụng
mã khối).
c) Ei
= j~Yi (Lựa chọn j bit
trái nhất của Yi).
d) Ci = Pi Ei (Tạo biến bản mã).
e)
Fi = I(k - j)|Ci
(Tạo biến phản hồi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bước trên lặp với biến
đếm i = 1, 2, … ,q, trong vòng lặp cuối dừng lại tại bước (d).
Quá trình này được thể hiện ở bên trái hình C.3. j bit trái
nhất của khối đầu ra Y của mã khối được sử dụng để mã hóa
j-bit biến bản rõ theo phép cộng mô-đun 2. Các bit còn
lại của Y được bỏ đi. Các bit biến bản
rõ/bản mã có chỉ số từ 1 đến j.
Biến bản mã
được tăng thêm bằng cách dùng k - j bit ở vị trí trái nhất để tạo
biến phản hồi F độ dài k-bit. Sau đó các bit của bộ đệm phản hồi FB được dịch trái đi k vị
trí và F được thêm vào vị trí k tận cùng
bên phải để tạo ra giá trị mới của bộ đệm phản hồi FB. Trong
phép toán dịch, k bit trái nhất của FB
được bỏ đi. n bit trái nhất
mới của FB được sử dụng như là đầu vào tiếp theo của X trong
quá trình mã hóa.
8.3 Giải
mã
Các biến được sử dụng
trong giải mã cũng giống như trong mã hóa.
Bộ đệm phản hồi FB được
gán giá trị khởi tạo.
FB1
= SV
Phép giải mã mỗi biến bản
mã thực hiện trong 6 bước sau:
a) Xi
= n~FBi (Lựa chọn
n bit trái nhất của FB).
b) Yi =
eK(Xi) (Sử dụng
mã khối).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Pi =
Ci Ei
(Tạo biến bản rõ).
e) Fi
= I(k - j)|Ci (Tạo biến phản hồi).
f) FBi+1
= Sk(FBi|Fi)
(Hàm dịch chuyển trên FB).
Các bước trên lặp với biến
đếm i = 1,2, … , q, trong vòng lặp cuối dừng lại tại
bước (d). Quá trình này được thể hiện ở bên phải hình
C.3. j bit trái nhất của khối đầu ra Y của
mã khối được sử dụng để giải mã j-bit biến bản mã theo phép cộng modulo 2. Các bit còn
lại của Y được bỏ
đi. Các bit biến bản rõ/bản mã có chỉ số
từ 1 đến j.
Biến bản mã được tăng thêm
bằng cách dùng k - j bit ở vị trí trái nhất
để tạo biến phản hồi F độ dài k-bit. Sau đó các bit của bộ đệm phản hồi FB được
dịch trái đi k vị trí và F được
thêm vào vị trí k tận cùng
bên phải để tạo ra giá trị mới của bộ đệm phản hồi FB. Trong
phép toán dịch, k bit trái
nhất của FB được bỏ đi. n bit trái nhất mới của FB được
sử dụng như là đầu vào tiếp theo X của
quá trình giải mã.
Nếu một phương pháp đệm
không được sử dụng, khi đó P bằng với
phép ghép của P1, P2, ... , Pq.
Nếu một phương pháp đệm được
sử dụng, áp dụng phép nghịch đảo của phương pháp đệm đã
được thỏa thuận với chuỗi q khối
bản rõ P1, P2,
... ,Pq để
nhận được xâu bản rõ đã giải mã P.
CHÚ THÍCH Việc
loại bỏ đệm duy nhất được đảm bảo do hạn chế trong việc
lựa chọn phương pháp đệm được đưa ra trong Điều 5.
8.4 Vô
hiệu hóa việc mở rộng bản mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên giải mã áp dụng cùng một
phương pháp đệm để tạo ra bản mã mà tất cả các khối mã có độ dài j bit,
giải mã bản mã ở trên và khi đó loại bỏ
p bit cuối cùng của bản rõ.
CHÚ THÍCH 1 Có
thể xây dựng phương pháp này mà không cần tham chiếu đến đệm bởi
các yêu cầu đơn giản mà biến mã cuối cùng Eq được
cắt ngắn để là độ dài bit của bàn rõ/mã cuối cùng.
Phụ lục B của ấn bản thứ 3 của tiêu chuẩn này chú thích j có
thể sửa đổi cho phần cuối cùng của bản rõ. Đệm
không được yêu cầu khi một khối bản rõ z bit,
z < j được
mã bởi phép cộng modulo 2 chỉ với các bit z
đầu tiên của biến E tương ứng.
CHÚ THÍCH 2 Nếu
phương pháp đệm đã được thỏa thuận trong Điều 5, thì phương pháp này không được
sử dụng. Nếu phương pháp đệm không được thỏa thuận thì
phương pháp này được sử dụng.
9 Chế độ
phản hồi đầu ra (OFB)
9.1 Sơ
bộ
Chế độ OFB được
xác định bằng một tham số j là kích thước biến bản rõ
với 1 ≤ j ≤ n.
Mã hóa và giải mã trong chế
độ OFB được xác định trong 9.2 và 9.3 sử dụng phương pháp đệm đã được thỏa
thuận nếu độ dài bit của bản rõ có thể không phải là bội của tham số j.
Nếu không có phương pháp đệm nào được thỏa thuận khi đó bản rõ là toàn bộ số lượng
của các khối j bit trừ phương pháp được sử dụng mô tả trong 9.4.
Số
lượng của các khối bản rõ j bit
là q (sau khi đệm nếu như phương pháp
đệm được sử dụng).
Các biến được sử dụng
trong chế độ mã hóa của OFB là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Một xâu các bit bản
rõ P.
2) Một Khóa
K.
3) Giá trị khởi tạo SV
độ dài n bit. Tham khảo
phụ lục B các hướng dẫn an toàn liên quan đến giá trị của SV.
b) Các kết quả trung gian:
1) Dãy
q khối đầu vào của mã khối độ dài n bit
X1, X2, ... ,Xq.
2) Dãy q khối
đầu ra của mã khối độ dài n bit Y1, Y2, ... ,
Yq.
3) Dãy q
biến độ dài j bit E1, E2,
... , Eq.
c) Các biến đầu
ra là xâu bit bản mã C.
9.2 Mã
hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối đầu vào X
được gán giá trị khởi tạo
X1 = SV
Phép mã hóa
mỗi biến bản rõ thực hiện trong 4 bước sau:
a) Yi
= eK(Xi)
(Sử dụng mã khối).
b) Ei
= j~Yi (Chọn j bit
trái nhất).
c) Ci
= Pi Ei
(Tạo biến bản mã).
d) Xi+1
= Yi (Phép phản
hồi).
Các bước trên lặp với biến
đếm i = 1, 2, … , q, trong vòng lặp cuối dừng lại tại
bước (c). Quá trình này được thể hiện ở bên trái hình
C.4. Các biến bản mã và bản rõ có các bit với chỉ
số từ 1 đến j.
Kết quả của mỗi lần sử dụng
mã khối là Yi được đưa
trở lại thành giá trị tiếp theo của X,
đặt là Xi+1. j bit
trái nhất của Yi
được sử dụng để mã hóa biến đầu vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biến được sử dụng
trong giải mã cũng giống như trong mã hóa.
Khối đầu vào X
được gán giá trị khởi tạo
X1 = SV
Phép giải mã mỗi biến bản
mã thực hiện trong 4 bước sau:
a) Yi
= eK(Xi)
(Sử dụng mã khối).
b) Ei
= j~Yi (Chọn j bit
trái nhất).
c) Pi
= Ci Ei
(Tạo biến bản mã).
d) Xi+1
= Yi (Phép phản
hồi).
Các bước trên lặp với biến
đếm i = 1,2, ... , q, trong vòng lặp cuối dừng lại tại bước (c).
Quá trình này được thể hiện ở bên phải hình C.4. Các biến bản mã và bản
rõ có các bit với chỉ số từ 1 đến
j.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một phương pháp đệm
không được sử dụng, khi đó P bằng với phép ghép của
P1, P2, ... ,
Pq.
Nếu một phương pháp đệm được
sử dụng, áp dụng phép nghịch đảo của phương pháp đệm đã được thỏa thuận với chuỗi
q khối bản rõ P1,
P2, ... ,
Pq để nhận được xâu bản rõ đã giải mã P.
CHÚ THÍCH Việc
loại bỏ đệm duy nhất được đảm bảo do hạn chế
trong việc lựa chọn phương pháp đệm được đưa ra trong Điều 5.
9.4 Vô
hiệu hóa việc mở rộng bản mã
Sử dụng chế độ OFB
có thể tránh được việc mở rộng bản
mã trong trường hợp khi bản rõ không phải là toàn bộ các khối có độ
dài j bit. Việc áp dụng
này, nếu bản rõ không phải là toàn bộ
các khối j bit, khi đó bản
rõ được đệm với p bit (0
≤ p < j).
Vì vậy, bản rõ trở thành toàn bộ các khối j bit
nhưng phần đệm thì không nằm trong bản
mã. giá trị thực tế của các bit đệm không
có liên quan nên chúng có thể là các bit 0 nhị
phân. Bản rõ được đệm được mã hóa như trên nhưng các bit p
cuối cũng của khối bản mã cuối cùng được loại bỏ vì chúng không cần thiết.
Bên giải mã áp dụng cùng một
phương pháp đệm để tạo ra bản mã mà tất cả các khối
mã có độ dài j bit, giải mã bản mã ở trên và
khi đó loại bỏ p bit cuối cùng của bản rõ.
CHÚ THÍCH 1 Có
thể xây dựng phương pháp này mà không cần tham
chiếu đến đệm bởi các yêu cầu đơn giản mà biến mã hóa cuối
cùng Eq được cắt ngắn để là độ dài bit
của bản rõ/bản mã cuối cùng. Phụ lục B của ấn bản
thứ 3 của tiêu chuẩn này chú thích j
có thể sửa đổi cho phần cuối cùng của bản rõ. Đệm
không được yêu cầu khi một khối bản rõ z bit,
z < j
được mã bởi phép cộng modulo 2 chỉ với các bit z
đầu tiên của biến E tương ứng.
CHÚ THÍCH 2 Nếu
phương pháp đệm đã được thỏa thuận trong Điều 5, thì
phương pháp này không được sử dụng. Nếu phương pháp đệm không được thỏa
thuận thì phương pháp này được sử dụng
10 Chế độ
bộ đếm (CTR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ CTR được xác định bằng
một tham số j, kích thước biến bản rõ, trong đó 1 ≤ j ≤ n.
Mã hóa và giải mã trong chế
độ OFB được xác định trong 10.2 và 10.3 sử dụng phương pháp đệm đã
được thỏa thuận nếu độ dài bit của bản rõ
có thể không phải là bội của tham số j. Nếu
không có phương pháp đệm nào được thỏa thuận khi đó bản
rõ là toàn bộ số lượng của các khối j bit trừ
phương pháp được sử dụng mô tả trong 10.4.
Số lượng của các khối bản
rõ j bit là q
(sau khi đệm nếu như phương pháp đệm được sử dụng).
Các biến được sử dụng
trong chế độ CTR là:
a) Các biến đầu vào
1) Một xâu các bit bản
rõ P.
2) Một Khóa K.
3) Giá trị khởi tạo SV độ
dài n bit. Tham khảo phụ lục B các hướng dẫn an toàn
liên quan đến giá trị của SV.
b) Các kết quả trung gian:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Dãy q
khối đầu ra của mã khối có độ dài n bit Y1,Y2,
... , Yq.
3) Dãy q
biến có độ dài j bit E1, E2,
... , Eq.
c) Các biến đầu ra tức là
một dãy q biến bản mã C1, C2,… , Cq,
mỗi biến có độ dài j bit.
10.2 Mã
hóa
Nếu một phương pháp đệm được
sử dụng, khi đó trước hết đệm xâu dữ liệu P để nhận được một dãy q
khối bản rõ P1, P2, ... ,
Pq, mỗi khối có độ dài j bit. Nếu
không chỉ đơn giản là chia xâu dữ liệu P thành một dãy q
khối bản rõ P1, P2, ... ,
Pq mỗi khối có độ dài j bit.
Bộ đếm CTR
được gán giá trị khởi tạo
CTR1
= SV
Các phép toán để mã hóa mỗi
biến bản rõ theo 4 bước sau:
a) Yi
= eK(CTRi) (Sử dụng
mã khối).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ci
= Pi Ei
(Tạo biến bản mã).
d) CTRi+1
= (CTRi +
1)mod 2n (Tạo ra giá
trị đếm mới CTR).
Các bước
trên lặp với biến đếm i = 1, 2, … , q,
trong vòng lặp cuối dừng lại tại bước (c) trên chu kỳ cuối. Quá trình này được
thể hiện ở bên trái hình C.5. Các biến bản mã và bản rõ
có các bit có chỉ số từ 1 đến j.
Giá trị đếm được mã hóa để
đưa ra khối đầu ra Yi
và j bit trái nhất của khối đầu ra Yi
được sử dụng để mã hóa giá trị đầu vào. Bộ đếm CTR
sau đó được tăng 1 (modulo 2n)
để tạo ra giá trị đếm mới.
10.3 Giải
mã
Các biến được sử dụng
trong giải mã giống như các biến được sử dụng trong mã hóa.
Bộ đếm CTR được
gán giá trị khởi tạo
CTR1 = SV
Các phép toán để giải mã mỗi
biến bản rõ theo 4 bước sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ei
= j~Yi (Chọn j bit
trái nhất Yi).
c) Pi
= Ci Ei
(Tạo ra biến bản rõ).
d) CTRi+1
= (CTRi +
1 )mod 2n (Tạo ra giá
trị đếm mới CTR).
Các bước trên lặp với biến
đếm i = 1,2, … , q, trong vòng lặp cuối dừng lại tại
bước (c). Quá trình này được thể hiện ở bên phải hình C.5. Các biến bản mã và bản rõ có
các bit có chỉ số từ 1 đến j.
Giá trị đếm được mã hóa
để đưa ra khối đầu ra Yi
và j bit trái nhất của khối đầu ra Yi
được sử dụng để mã hóa giá trị đầu vào. CTR
sau đó được tăng 1 (modulo 2n) để tạo ra giá trị đếm mới.
Nếu một phương pháp đệm
không được sử dụng, khi đó P bằng với
phép ghép của P1, P2,
... , Pq.
Nếu một phương pháp đệm được
sử dụng, áp dụng phép nghịch đảo của phương pháp đệm đã được thỏa thuận với chuỗi
q khối bản rõ P1, P2, ... ,
Pq để nhận được xâu bản rõ
đã giải mã P.
CHÚ
THÍCH Việc loại bỏ đệm duy nhất được đảm bảo do hạn chế trong việc lựa
chọn phương pháp đệm được đưa ra trong Điều 5.
10.4 Vô
hiệu hóa việc mở rộng bản mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên giải mã áp
dụng cùng một phương pháp đệm để tạo ra bản mã mà tất
cả các khối mã có độ dài j bit, giải
mã bản mã ở trên và
khi đó loại bỏ p bit cuối cùng của bản rõ.
CHÚ THÍCH 1 Có
thể xây dựng phương pháp này mà không cần tham chiếu đến đệm bởi
các yêu cầu đơn giản mà biến mã cuối cũng Eq
được cắt ngắn để là độ dài theo bit của
bản rõ/mã cuối cùng. Phụ lục B của ấn bản thứ
3 của tiêu chuẩn này chú thích j có thể
sửa đổi cho phần cuối cùng của bản rõ. Đệm không được yêu cầu khi một khối
bản rõ z bit, z < j được mã
bởi phép cộng modulo 2 chỉ với các bit z
đầu tiên của biến E tương ứng.
CHÚ
THÍCH 2 Nếu phương pháp đệm đã được thỏa thuận trong Điều 5, thì phương
pháp này không được sử dụng. Nếu phương pháp đệm không được thỏa thuận thì
phương pháp này được sử dụng
Phụ lục A
(Quy
định)
Định danh đối tượng
Phụ lục này liệt kê các định
danh đối tượng được gán cho các thuật toán được quy định trong tiêu chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Tính chất các chế độ hoạt động và hướng dẫn
an toàn quan trọng
B.1 Tổng
quan
Như đã mô tả ở trên, các
chế độ hoạt động của mã khối này chỉ bảo vệ
tính bí mật. Các chứng minh an toàn vẫn đảm bảo cho chế độ CBC, chế độ CFB, chế
độ OFB và chế độ CRT. Các chứng minh này giả thiết rằng không thể
phân biệt được mã khối từ một hàm giả ngẫu nhiên. Xác suất sai về giả thiết này
tăng lên đáng kể khi số lượng các khối được xử lý tăng lên 2n/2 hoặc lớn hơn.
Với lý do này, số lượng các khối bản rõ được
mã với cùng một khóa có thể không vượt quá 2n/2
(xem trong ISO/IEC 29192-2:2012 Phụ lục D và ISO/IEC JTC 1/SC
27, tài liệu tin cậy số 12 (SC 27 SD12) tại địa chỉ http://www.jtc1sc27.din.de/sbe/SD12.
Để đơn giản hóa các thảo
luận trong phụ lục này, Các chế độ trong tiêu chuẩn này được
xử lý như hoạt động của chúng trên các khối bit có độ dài
phù hợp. Nghĩa là trong phụ lục này, thuật
ngữ bản rõ được sử dụng để đề cập đến dữ liệu sẽ được mã hóa sau khi bổ sung đệm cần thiết.
Phương pháp đệm được đặc tả
trong Điều 5 được khuyến nghị trong trường hợp khi cần thiết phải đệm. Phương
pháp đệm này không chỉ đơn giản để thực hiện
mà còn chống lại các tấn công nhất định trong phương pháp mã hóa CBC
[10],[11],[12] và [13]. Với mỗi phương pháp đệm nhất định khác, nếu kẻ tấn công
có thể thao túng các bản mã thông điệp và có thể phát hiện
có hay không một bản mã thông điệp gây ra việc giải mã sai cho thiết bị vì quá
trình mã hóa phát hiện xâu dữ liệu sai định dạng khi đó
việc dò tìm lặp lại của dạng này có thể được sử
dụng để tìm kiếm thông tin về bản rõ. Nếu việc
thực hiện của chế độ sử dụng đệm khi đó việc kiểm tra
tính xác thực của bản mã trước khi mã có thể chống
lại tấn công “hàm tiên tri đệm (padding oracle)"
(xem ISO/IEC 19772)
Việc thực hiện tiêu chuẩn
này có thể đạt được mã xác thực bằng cách sử dụng cơ chế 5 (Encryp-then MAC) của
ISO/IEC 19772:2009 và sử dụng thuật toán MAC của TCVN 11495-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1 Các
tính chất và hướng dẫn an toàn
Chế độ sách mã điện tử
(ECB) có các tính chất như sau:
a) Mã
hóa hoặc giải mã một khối có thể được thực hiện độc lập với các khối khác;
b) Việc sắp xếp lại các khối
bản mã sẽ dẫn đến việc sắp xếp lại các khối bản rõ tương ứng;
c) Cùng một khối bản rõ
luôn luôn tạo ra cùng một khối bản mã (đối với
cùng một khóa) do đó, có thể bị tấn công bằng "tấn công từ điển",
ở đó một từ điển được xây dựng với các khối bản rõ và các
khối bản mã tương ứng.
Dữ liệu nhị phân trao đổi
giữa các máy tính hoặc con người có thể chứa các chuỗi lặp lại hoặc các chuỗi
được sử dụng thường xuyên. Trong chế độ ECB, các khối bản rõ giống nhau (đối với
cùng một khóa) tạo ra các khối bản mã giống hệt nhau.
Với lý do này, chế độ ECB
không khuyến cáo cho các thông điệp dài hơn 1 khối. Việc sử dụng ECB có
thể chỉ được đặc tả trong các tiêu chuẩn trong tương
lai với các mục đích cụ thể với các đặc trưng lặp lại
được chấp nhận (ví dụ, nếu các khối đầu vào không bao giờ lặp lại) các
khối phải được truy cập riêng biệt hoặc ngẫu nhiên.
B.2.2 Lỗi
lan truyền
Trong chế độ ECB, một hoặc
nhiều bit lỗi trong một khối bản mã sẽ chỉ ảnh hưởng đến việc giải mã khối
đó, các khối bản mã khác không bị ảnh hưởng. Giải mã một khối bản mã với một hoặc
nhiều bit lỗi sẽ dẫn đến một xác suất xảy ra 50% lỗi cho mỗi bit bản
rõ trong khối bản rõ tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các giới
hạn khối bị mất trong mã hóa/giải mã (ví dụ do mất hoặc chèn
thêm một bit bản mã), sự đồng bộ hóa giữa mã hóa và giải mã sẽ bị mất cho đến
khi các giới hạn chính xác của các khối được thiết lập lại. Kết quả của tất cả
các giải mã sẽ không chính xác trong khi giới hạn các khối bị mất.
B.3 Hoạt
động của chế độ móc xích khối mã
B.3.1 Các
tính chất và hướng dẫn an toàn
Các tính chất của chế độ
CBC là:
a) Phép móc xích làm cho
các khối bản mã phụ thuộc vào các khối bản rõ hiện tại và trước đó Pi-m,
Pi-2m<
Pi-3m,… và
do đó sắp xếp lại các khối bản mã không dẫn đến việc sắp xếp lại
các khối bản rõ tướng ứng, do vậy kẻ tấn công không thể thuần túy hoán chuyển
các khối bản rõ bằng cách hoán chuyển các khối bản mã.
b) Việc sử dụng các giá trị
SV khác nhau sẽ ngăn chặn cùng một bản
rõ mã hóa thành cùng một bản mã;
c) Lựa chọn m
> 1 cho phép các toán tử mã hóa của mã khối được thực hiện song song. Với việc
sử dụng phần cứng xử lý song song, chẳng hạn như một mạch định hướng đường ống,
tạo điều kiện cho việc thực thi dữ liệu thông lượng cao;
d) Việc giải mã
khối bản mã bất kỳ có thể không cần giải mã các chuỗi bản mã trước đó; có nghĩa
là, chế độ này có thuộc tính “truy cập ngẫu nhiên” cho bản mã;
e) Nếu mã khối có thể được
mô phỏng bởi hoán vị giả ngẫu nhiên và SV được
lựa chọn ngẫu nhiên, chế độ CBC được chứng minh về mặt toán học là an toàn theo
nghĩa là mã hóa không có thông tin tính toán về bản rõ, xem viện dẫn [9].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ CBC tạo ra cùng một
bản mã bất cứ khi nào cùng một bản rõ được mã hóa sử dụng cùng khóa và giá trị
khởi tạo
Tính an toàn không được đảm
bảo nếu không áp dụng một trong những tiến trình tạo SV dưới đây khi có
nhiều bản rõ được mã hóa với cùng một khóa
- Tạo SV một
cách ngẫu nhiên từ tập hợp của tất cả các xâu n-bit với một nguồn ngẫu nhiên
không dự đoán trước được (xem ISO / IEC 18031)
- Thiết lập khối bản rõ đầu
tiên là một định danh duy nhất cho mỗi bản rõ
ngoài sự kiểm soát của đối phương, chẳng hạn như tăng một bộ đếm và thiết lập SV là
một xâu n-bit chỉ chứa
các số không.
B.3.2 Lỗi
lan truyền
Trong chế độ CBC, một hoặc
nhiều bit lỗi trong một khối bản mã sẽ chỉ ảnh hưởng đến việc giải mã 2 khối
(Khối xuất hiện lỗi và khối thứ m sau đó),
Lỗi trong khối bản rõ thứ i có ảnh
hưởng như sau đối với kết quả: khối bản rõ thứ i
sẽ có xác suất lỗi 50% cho mỗi bit. Khối bản
rõ thứ (i + m)
sẽ có một dạng lỗi tương tự như vậy trong khối bản mã thứ i.
B.3.3 Đồng
bộ hóa
Nếu các giới hạn khối bị mất
trong mã hóa/giải mã (ví dụ do mất hoặc chèn thêm một bit bản mã), sự đồng bộ
hóa giữa mã hóa và giải mã sẽ bị mất cho đến khi các giới hạn chính xác của
các khối được thiết lập lại. Kết quả của tất cả các giải mã sẽ không chính xác
trong khi giới hạn các khối bị mất.
B.4 Hoạt
động của chế độ phản hồi bản mã (CFB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính chất của chế độ
CFB là:
a) Phép móc xích làm cho
các khối bản mã phụ thuộc vào các khối bản rõ hiện tại và các khối bản rõ trước
đó một số lượng nhất định các biến bản rõ ngay trước đó. Số lượng này phụ thuộc
vào việc lựa chọn r, k và j.
Do đó, việc sắp xếp lại j bit của
các biến bản mã không ảnh hưởng đến việc sắp xếp lại j
bit của các biến bản rõ tương ứng, do vậy kẻ tấn công không thể thuần
túy hoán chuyển các khối bản rõ bằng cách hoán chuyển các khối bản mã.
b) Sử dụng các giá
trị SV khác nhau sẽ ngăn chặn cùng một bản
rõ được mã hóa thành cùng một bản mã;
c) Quá trình mã hóa và giải
mã trong chế độ CFB chỉ sử dụng hàm mã hóa của mã khối;
d) Độ mạnh của chế
độ CFB phụ thuộc vào kích thước của k (đạt cực
đại nếu j = k =
n) và kích thước tương ứng của j,
k, n và r;
CHÚ THÍCH Lựa
chọn j < k sẽ làm tăng xác suất xuất hiện các giá trị lặp lại trong các khối
đầu vào. Các giá trị lặp lại như vậy sẽ làm rò rỉ
quan hệ tuyến tính giữa các bit bản rõ.
e) Sử dụng chế độ này yêu
cầu gấp gần n/j lần các mã hóa mã khối so với chế độ ECB,
do đó việc lựa chọn giá trị j nhỏ
sẽ làm cho quá trình xử lý phức tạp hơn.
f) Lựa chọn r ≥ n
+ k cho phép thao tác đường ống và liên tục mã khối (giả sử sử dụng
phần cứng xử lý song song, ví dụ như một mạch định hướng đường ống); Các các nội
dung khởi tạo (SV) của bộ đệm phản hồi sẽ chỉ
được thay thế hoàn toàn khi số lượng các khối mã được thực hiện lớn hơn hoặc bằng
r/ k; và
g) Chứng minh an toàn cho
chế độ CFB được trình bày trong [8].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính
an toàn sẽ không được đảm bảo nếu SV không
phải là ngẫu nhiên cho mỗi một bản rõ nếu nhiều bản rõ được mã với cùng một
khóa, chỉ ra từ tập hợp của tất cả các xâu r-bit
(xem ISO / IEC 18031)
B.4.2 Lỗi
lan truyền
Trong chế độ CFB, các
lỗi trong đơn vị j bit bất kỳ của bản mã sẽ ảnh
hưởng đến việc giải mã bản mã sau đó cho đến khi các bit lỗi
được dịch ra ngoài bộ đệm phản hồi CFB. Một lỗi
trong biến bản mã thứ i ảnh hưởng đến kết quả bản
rõ như sau: biến bản rõ thứ i có số lỗi bằng với biến bản
mã thứ i. Các biến bản rõ sau đó sẽ có xác suất lỗi
50% cho mỗi bit cho đến khi tất các các bit lỗi được
dịch ra ngoài bộ đệm phản hồi.
B.4.3 Đồng
bộ hóa
Nếu các giới hạn j-bit
bị mất trong quá trình mã hóa và giải mã (ví dụ do mất hoặc việc chèn thêm một bit bản
mã), việc đồng bộ mật mã sẽ được thiết lập lại cho r bit sau
khi thiết lập lại giới hạn j-bit. Nếu một bội
j bit bị mất đồng bộ sẽ được thiết lập lại một cách tự động sau r
bit. Tương tự, khi j
= k = 1, chế độ CFB tự động
thiết lập lại đồng bộ mật mã sau khi mất hoặc chèn thêm một số lượng bit bản
mã bất kỳ.
B.5 Hoạt
động của chế độ phản hồi đầu ra (OFB)
B.5.1 Các
tính chất và hướng dẫn an toàn
Các tính chất của chế độ OFB là:
a) Sử dụng các giá trị SV khác
nhau sẽ ngăn chặn cùng một bản rõ được mã hóa thành cùng một bản mã bằng cách tạo
ra các dòng khóa khác nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chế độ OFB không
phụ thuộc vào bản rõ để tạo ra dòng khóa được dùng để cộng modulo 2
với bản rõ.
d) Sử dụng chế độ này yêu
cầu gấp gần n/j lần các mã hóa mã khối so với chế độ ECB, do
đó việc lựa chọn giá trị j nhỏ sẽ làm cho quá trình
xử lý phức tạp hơn.
e) Các chứng minh an toàn
cho chế độ OFB tương tự như đối với chế độ CTR.
Chế độ OFB tạo
ra cùng một bản mã khi cùng một bản rõ được mã hóa sử dụng cùng một khóa và giá
trị khởi tạo. Ngoài ra, trong chế độ OFB, dòng khóa
giống nhau (chuỗi kết quả trung gian Ei) được
tạo ra khi sử dụng cùng một khóa và SV.
Tương tự, với các lý do an toàn, một SV
cụ thể chỉ được sử dụng một lần cho một khóa cho trước.
Tính an toàn không được đảm
bảo nếu không áp dụng một trong những tiến trình tạo SV dưới đây khi có
nhiều bản rõ được mã hóa với cùng một khóa
- Tạo SV
một cách ngẫu nhiên từ tập hợp của tất cả các
xâu n-bit với một nguồn ngẫu
nhiên không dự đoán trước được (xem ISO/IEC 18031)
- Thiết lập SV
là một định danh duy nhất ngoài sự kiểm soát của đối phương, chẳng hạn như
tăng một bộ đếm.
B.5.2 Lỗi
lan truyền
Chế độ OFB không
lan truyền các lỗi trong kết quả đầu ra của bản rõ. Mỗi bit lỗi
trong bản mã chỉ gây ra một bit lỗi trong bản rõ được giải
mã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ OFB không
tự đồng bộ. Nếu hai mã hóa và giải mã không đồng bộ, thì hệ thống phải khởi
tạo lại. Sự mất đồng bộ này có thể do một số lượng bất kỳ các bit bản
mã chèn thêm vào hoặc mất đi.
Mỗi lần khởi
tạo lại cần sử dụng một giá trị SV khác
nhau từ các giá trị SV đã sử dụng trước đó
với cùng một khóa. Lý do là một dòng bit giống
nhau sẽ được tạo ra với cùng một bộ tham số giống nhau. Điều này
dễ bị tấn công, ví dụ: tấn công bản rõ đã
biết, tấn công bản mã đã biết.
B.6 Hoạt
động của chế độ bộ đếm (CTR)
B.6.1 Các
tính chất và hướng dẫn an toàn
Các tính chất của chế độ bộ
đếm là:
a) Sử dụng các giá trị SV khác
nhau sẽ ngăn chặn cùng một bản rõ được mã hóa thành cùng một bản mã bằng cách tạo
ra các dòng khóa khác nhau:
b) Quá trình mã hóa
và giải mã trong Chế độ bộ đếm chỉ sử dụng hàm mã hóa
của mã khối;
c) Chế độ bộ đếm không phụ
thuộc vào bản rõ để tạo ra dòng khóa được dùng để cộng modulo 2 với bản rõ.
d) Trong chế độ bộ đếm, khối
bản mã Ci
được giải mã mà không cần giải mã khối bản mã Ci-1; Đây
chính là tính chất truy cập ngẫu nhiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Cùng
với các giả định giống nhau về mã khối trong điều B.2.2, Chế độ bộ đếm cũng được
chứng minh là an toàn [9].
Chế độ bộ đếm tạo ra cùng
một bản mã khi cùng một bản rõ được mã hóa sử dụng cùng một khóa và giá trị khởi
tạo. Ngoài ra, trong Chế độ bộ đếm, dòng khóa giống nhau (chuỗi kết quả trung
gian Ei) được
tạo ra khi sử dụng cùng một khóa và SV. Tương tự,
vì các lý do an toàn, một SV
cụ thể chỉ được sử dụng một lần cho một khóa cho trước và các giá trị SV cần
được chọn sao cho giá trị CTR trung
gian bất kỳ không được sử dụng nhiều hơn một lần đối
với khóa cho trước.
Khi có nhiều bản rõ được
mã hóa với cùng một khóa, thì chỉ đảm
bảo an toàn nếu các SV chỉ
được sử dụng một lần và được chọn sao cho bất kỳ giá trị CTR
trung gian nào không được sử dụng nhiều hơn 1 lần Tạo SV một
cách ngẫu nhiên từ tập hợp của tất cả các xâu n-bit
(xem ISO / IEC 18031) cũng đủ bảo đảm an toàn nhưng chỉ
trong chừng mực không có va chạm giữa các SV
và CTR trung gian
B.6.2 Lỗi
lan truyền
Chế độ bộ đếm không lan
truyền các lỗi trong kết quả đầu ra của bản rõ. Mỗi bit lỗi
trong bản mã chỉ gây ra một bit lỗi trong
bản rõ được giải mã.
B.6.3 Đồng
bộ hóa
Chế độ bộ đếm không tự đồng
bộ. Nếu hai mã hóa và giải mã không đồng bộ, thì hệ thống
phải khởi tạo lại. Sự mất đồng bộ này có thể do một số lượng bất kỳ các bit bản
mã chèn thêm vào hoặc mất đi.
Mỗi lần khởi tạo lại cần sử
dụng một giá trị SV khác nhau
từ các giá trị SV đã sử dụng
trước đó với cùng một khóa. Lý do là một dòng
bit giống nhau sẽ được tạo ra với cùng một bộ tham số giống nhau. Điều
này dễ bị tấn công, ví dụ: tấn công bản rõ đã biết, tấn công bản mã đã biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 11495-1, Công nghệ
thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mã xác thực thông điệp (MAC) - Phần 1: Cơ chế
sử dụng mã khối.
[2] ISO/IEC 9834 (all parts),
Information technology - Open Systems Interconnection - Procedures for the
operation of OSI Registration Authorities.
[3] TCVN 11816-1, Công
nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hàm băm - Phần 1: Tổng
quan.
[4] ISO/IEC
18031, Information technology - Security
techniques - Random bit generation.
[5] TCVN 11367-1, Công
nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Thuật toán mật mã - Phần
1: Tổng quan
[6] ISO/IEC 19772, Information
technology - Security techniques - Authenticated encryption.
[7] NIST/SP 800-38A,
Recommendations for block cipher modes of operation: three variants of
ciphertext stealing for CBC mode.
[8] ALKASSAR A., GERALDY A.,
PFITZMANN B., SADEGHI A.-R. Optimized Self-Synchronizing Mode of Operation.
Proceedings of Fast Software Encryption (FSE) 2001, Yokohama, japan, Lecture
Notes in Computer Science Vol. 2355, pp. 78-91, Springer-Verlag, Berlin, 2001
[9] BELLARE M., DESAI A., JOKIPII
E., ROGAWAY P. A Concrete Treatment of Symmetric Encryption. Proceedings of the
38th Annual Symposium on Foundations of Computer Science, pp. 394-403, IEEE,
1997.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] PATERSON K.G., & YAU A.
Padding Oracle Attacks on the ISO CBC Mode Encryption Standard. Topics in
Cryptology - CT-RSA 2004, The Cryptographers Track at the RSA Conference 2004,
San Francisco, CA, USA, Lecture Notes in Computer Science Vol. 2964, pp.
305-323, Springer-Verlag, Berlin, 2004.
[12] VAUDENAY S. Security
flaws induced by CBC padding - applications to SSL, IPSEC, WTLS... . Proceedings
of Eurocrypt 2002, Amsterdam, The Netherlands. Vol. 2332, pp. 534-45.
SpringerVerlag, Berlin, 2002.
[13] YAU A., PATERSON K.G.,
MITCHELL C.J. Padding Oracle Attacks on the CBC-mode encryption with random and
secret IVs. Proceedings of Fast Software Encryption (FSE) 2005, Paris, France, Lecture
Notes in Computer Science. Vol. 3557, pp. 299-319, Springer-Verlag, Berlin,
2005.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm
vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Các
yêu cầu
6 Chế
độ sách mã điện tử (ECB)
6.1 Sơ
bộ
6.2 Mã
hóa
6.3 Giải
mã
7 Chế
độ móc xích khối mã (CBC)
7.1 Sơ
bộ
7.2 Mã
hóa
7.3 Giải
mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Chế
độ phản hồi bản mã (CFB)
8.1 Sơ
bộ
8.2 Mã
hóa
8.3 Giải mã
8.4 Vô
hiệu hóa việc mở rộng bản mã
9 Chế
độ phản hồi đầu ra (OFB)
9.1 Sơ
bộ
9.2 Mã
hóa
9.3 Giải
mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Chế
độ bộ đếm (CTR)
10.1 Sơ
bộ
10.2 Mã
hóa
10.3 Giải
mã
10.4 Vô
hiệu hóa việc mở rộng bản mã
Phụ lục A
(Quy định) Định danh đối tượng
Phụ lục B (Tham khảo) Tính
chất các chế độ hoạt động và hướng dẫn an toàn quan trọng
Phụ lục C (Tham khảo) Các
hình vẽ mô tả các chế độ hoạt động của mã khối
Phụ lục D (Tham khảo) Các
ví dụ về các chế độ hoạt động của mã khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN