CNTT
|
Information Technology (IT)
|
Công nghệ thông tin
(CNTT)
|
COTS
|
Commercial Off The Shelf
|
Sản phẩm thương mại có sẵn
|
OSF
|
Operational Security Functionality
|
Chức năng an toàn vận hành
|
SP
|
Special Publication
|
Ấn phẩm đặc biệt
|
SPP
|
System Protection Profile
|
Hồ sơ bảo vệ hệ thống
|
SSA
|
System Security Assurance
|
Đảm bảo an toàn hệ thống
|
SSF
|
System Security Functionality
|
Chức năng an toàn hệ thống
|
SST
|
System Security Target
|
Đích an toàn hệ thống
|
STOE
|
System Target of Evaluation
|
Đích đánh giá hệ thống
|
5 Cấu trúc của tiêu
chuẩn
Từ điều 1 đến điều 4 giới thiệu về
tiêu chuẩn, các tài liệu viện dẫn và các thuật ngữ, định nghĩa được sử dụng
trong tiêu chuẩn này.
Điều 5 trình bày tổng quan các nội dung
của tiêu chuẩn.
Điều 6, Phương pháp tiếp cận kỹ thuật, mô tả các
phương pháp kỹ thuật đánh giá hệ thống vận hành.
Điều 7, Mở rộng các
khái niệm đánh giá của tiêu chuẩn TCVN 8709 cho các hệ thống vận hành, mô tả cách mở rộng
các khái niệm
đánh giá của TCVN 8709 để đánh giá hệ thống vận hành.
Điều 8, Mối quan hệ với các tiêu chuẩn an toàn
thông tin hiện có, mô tả mối quan hệ giữa tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn an
toàn thông tin khác được sử dụng trong quá trình phát triển.
Điều 9, Đánh giá các hệ thống vận hành,
bao gồm các yêu cầu về đặc tả các vấn đề an toàn, mục tiêu an toàn, các yêu cầu
về an toàn, các nội dung của một SST và đánh giá lại SST theo định kỳ để đánh
giá hệ thống vận hành.
Phụ lục A, Đích an toàn và
hồ sơ bảo vệ hệ thống vận hành, định nghĩa những đặc tả yêu cầu an toàn cần
thiết cho các hệ thống vận hành.
Phụ lục B, Những yêu cầu về kiểm soát chức
năng hệ thống vận hành, định nghĩa các yêu cầu chức năng an toàn bổ sung cần thiết cho các hệ
thống vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Bản chất
của hệ thống vận hành
Trong tiêu chuẩn này, hệ thống vận
hành được
định
nghĩa là một hệ thống
thông tin bao gồm cả khía cạnh phi
CNTT, nó được xét trong bối cảnh môi
trường vận hành của nó.
Rất nhiều hệ thống vận hành có bản chất phức
tạp, nó được tạo thành do kết hợp nhiều phân hệ mà một phần thuộc quyền sở hữu
riêng và khác thường về bản chất, một phần được tạo ra do sử dụng những sản
phẩm chung được tích hợp sẵn. Chúng tương tác với các hệ thống khác và phụ
thuộc vào những hệ thống khác. Một hệ thống vận hành thường được dựng nên bằng
cách sử dụng nhiều thành phần của nhiều nhà cung cấp. Những thành phần này có
thể được người tích hợp để tạo thành hệ thống vận hành mà không cần thực hiện
bất kỳ chức năng phát triển nào, chỉ là cấu hình và liên kết các thành phần với
nhau.
Tuy nhiên, những hệ thống vận
hành tiêu biểu thường:
- Nằm dưới sự kiểm soát của một thực thể duy nhất, đó
là chủ sở hữu hệ thống
vận hành;
- Được xây dựng dựa trên những nhu
cầu cụ thể cho một loại hình hoạt động cụ
thể;
- Thay đổi thường xuyên; hoặc về thiết lập kỹ thuật
và/hoặc về những yêu cầu vận hành;
- Chứa một số tượng đáng kể (hoặc thậm chí rất lớn) những thành
phần;
- Có chứa những thành phần được tích hợp sẵn mà có một số lượng lớn những thay
thế cấu
hình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chứa những thành phần có những mức
độ và những kiểu đảm bảo đảm
an toàn khác nhau.
6.2 Thiết
lập an toàn hệ thống vận hành
Những sản phẩm an toàn thường góp phần
quan trọng đối với an toàn hệ thống vận hành, thực tế việc sử dụng những sản phẩm được đánh giá theo TCVN
8709 có
thể thích
hợp trong việc xây dựng một hệ thống vận hành an toàn. Tuy nhiên, vấn đề an toàn
trong những hệ
thống
vận hành không chỉ
là
vấn đề liên quan đến
sản phẩm mà còn là vấn đề liên quan đến hệ thống
vận hành trong một môi trường vận
hành có thực, chẳng hạn như
ứng dụng bản sửa lỗi kém, việc thiết lập những thông số kiểm soát truy
cập kém hoặc những quy tắc bảo vệ của bức tường lửa kém, việc liên kết những
tập tin thư mục kém, vv... Hơn nữa,
đối với trường
hợp của một mạng lưới, mức độ an toàn của một hệ thống vận hành được nối mạng
có thể liên quan đến những hệ
thống vận hành khác mà phải kết nối với nó.
Tiêu chuẩn này được dựa trên phương
pháp tiếp cận ba bước để thiết lập mức
an toàn cần thiết cho một hệ thống vận hành:
a) Đánh giá rủi ro, để xác định nhũng rủi ro về an toàn đối với
một hệ thống;
b) Giảm thiểu rủi ro, để chống lại hoặc loại bỏ những rủi ro
về an toàn bằng cách lựa chọn, áp dụng và đánh giá những biện pháp kiểm soát an
toàn;
c) Công nhận, để xác nhận rằng những
rủi ro còn tồn tại trong
hệ thống sau khi đã áp dụng
những biện pháp kiểm soát sẽ phù hợp với hệ thống được
sử dụng trong môi
trường vận hành của
nó.
Quá trình ba bước này được thể hiện trong Hình 1 dưới
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này chỉ xét đến bước giữa của quá
trình ba bước, đó là giảm thiểu rủi ro thông qua việc lựa chọn, áp dụng và đánh
giá những biện pháp kiểm soát an toàn. Để làm điều này, phải sử dụng một phương
pháp đánh giá an toàn dựa trên mô hình đánh giá an toàn đối với những biện pháp
kiểm soát an toàn CNTT được định nghĩa trong TCVN 8709 nhưng phải được mở rộng
để giải quyết được tất cả những loại kiểm soát an toàn.
Những biện pháp kỹ thuật và phương
pháp
đánh
giá rủi ro không thuộc phạm
vi của tiêu
chuẩn này.
Để biết thêm thông tin về đánh
giá rủi
ro,
xem TCVN 10295:2014 [1]. Những biện
pháp kỹ thuật và những mô hình công nhận trở thành trách nhiệm quản lý cũng
không thuộc phạm vi của tiêu
chuẩn này. Để biết
thêm thông tin, xem NIST SP 800-37 [2].
Mô hình đánh giá an toàn của TCVN 8709
không xét đến môi trường vận hành
xung quanh phần CNTT của hệ
thống thông tin. Môi trường vận hành
được coi là giả định khi đánh giá
theo TCVN 8709. nhưng không thể coi nhẹ đối với hệ thống vận hành. Thông thường, những hệ
thống vận
hành
phụ thuộc vào những
biện
pháp an toàn phi CNTT, ví dụ như những biện pháp mang tính chất hành chính hoặc vật
lý. Do đó, cần phải xác định cách để diễn tả và đánh giá những yêu cầu và những
biện pháp kiểm soát này, bằng việc mở
rộng
tiêu chí đánh giá theo TCVN
8709. Tiêu chuẩn này mở rộng TCVN
8709 để thực hiện điều này. Những
mở rộng không bị giới hạn, bao
gồm:
a) Xác định vị trí đánh giá an toàn
trong hệ phương pháp luận để đánh giá an
toàn hệ thống vận hành kể cả môi trường vận
hành của chúng.
b) Phương pháp luận để xác định cấu trúc bên
trong của hệ thống vận hành, bao gồm chi tiết về những giao diện bên trong và những giao diện
bên ngoài để hiểu được cách thức
những phần khác
nhau của hệ thống vận hành hoạt động tương tác với nhau.
c) Danh mục những tiêu chí đảm bảo
diễn tả những mở rộng về phạm vi đánh giá
(xem Phụ lục A).
d) Danh mục những tiêu chí chức
năng diễn tả những biện pháp kiểm soát an toàn vận hành bổ sung (xem
Phụ lục B).
e) Danh mục những tiêu chí đảm bảo diễn tả những nhiệm vụ đánh giá bổ sung cần thiết để đánh giá các
hệ thống vận hành (xem Phụ lục C).
f) Danh mục những hoạt động đánh giá
diễn tả những hoạt động bổ sung cần thiết để đánh giá các
hệ thống vận hành (xem Phụ lục
D).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá hệ thống vận hành cần
phải có một đánh giá
rủi
ro trước đó để nhận
biết được những
rủi ro an toàn đối
với một
hệ thống vận hành, và xác định được những rủi ro không thể chấp nhận được và phải được giảm
bớt hoặc loại
bỏ
thông qua những biện pháp kiểm soát kỹ thuật và những biện pháp kiểm soát vận
hành. Tiếp đến, phải bao
gồm những bước sau:
a) Thiết lập những mục tiêu an toàn cho hệ
thống vận hành sẽ giảm bớt
những rủi ro không thể chấp nhận đến một mức có
thể chấp nhận được
b) Lựa chọn và xác định những biện
pháp kiểm soát an toàn kỹ thuật và kiểm soát vận hành đáp ứng được những mục
tiêu an toàn đối với hệ thống
vận hành, có
tính
đến những biện pháp kiểm
soát để tồn tại.
c) Xác định những yêu cầu đảm bảo cụ thể, hợp
lý cho cả kiểm soát kỹ thuật và kiểm soát vận hành để có được mức độ tin cậy
cần thiết để hệ thống vận hành đáp ứng được những mục tiêu an toàn của nó.
d) Ghi lại những quyết định
được thực hiện trong đích an toàn hệ thống (SST).
e) Đánh giá hệ thống vận hành thực tế
để thấy được việc tuân
thủ với SST.
f) Định kỳ đánh giá lại những rủi ro
về an toàn đối
với hệ
thống vận hành và khả năng đối phó của hệ thống vận
hành đối với những rủi ro đó.
Mặc dù mô hình này là mở rộng của mô hình
được trình bày trong
TCVN 8709, nhưng nó có sự nhất quán với mô hình đó vì thế những
kết quả đánh giá
theo TCVN 8709 có
thể tái
sử dụng được.
6.3 An toàn
đối với vòng đời của hệ thống vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng đời của một hệ
thống vận hành gồm 4 giai đoạn, đó là giai đoạn phát triển/tích hợp, giai
đoạn cài đặt, giai đoạn
hoạt động của hệ thống và giai đoạn sửa
đổi. Những biện pháp kiểm soát an
toàn hệ thống vận hành phải được đánh giá
trong suốt vòng đời của hệ thống. Những giai đoạn này được trình bày ở Hình 2
dưới đây.
Hình 2 - An
toàn đối
với vòng đời của hệ thống vận hành
6.3.2 Giai đoạn phát
triển/ tích hợp
Trong giai đoạn phát triển/tích hợp,
hoạt động đảm bảo an toàn đầu tiên là xác định những
rủi ro đối với hệ thống vận hành. Những rủi
ro này là những rủi ro
không
thể chấp nhận và phải được giảm
bớt hoặc loại bỏ bằng những bài đo an toàn được tạo sẵn trong hệ thống. Sau khi đánh
giá rủi ro và xác định được những
rủi ro đã được loại
bỏ,
nhân viên có thẩm quyền của tổ chức, tổ
chức chứng nhận phải xem xét những rủi ro còn tồn tại dự kiến, tổng những rủi
ro còn tồn tại, và xác nhận rằng chúng có thể chấp nhận được không.
Tiếp đến là thiết kế hệ
thống vận hành, bao gồm việc sử dụng sản phẩm phần cứng và phần mềm, tài
sản vật lý quy định, những chương trình ứng dụng nghiệp vụ cần thiết và những biện
pháp kiểm soát an toàn kỹ thuật quy định. Việc thiết kế hệ thống vận hành
phải được ghi vào SST. SST sẽ bao gồm phần mô tả những yêu cầu an toàn hệ
thống, kể cả rủi ro đã được đối phó và những mục tiêu an toàn
đã được thực hiện bằng những biện pháp kiểm soát kỹ thuật và những biện pháp kiểm
soát vận hành. Danh mục những biện pháp kiểm soát kỹ thuật và kiểm soát vận
hành được ghi trong SST sẽ đại diện cho một bản thuyết minh những mục tiêu an
toàn hệ thống.
Các mục tiêu an toàn cần được quy định
trong SST để giải quyết
những rủi ro được xác định là những rủi ro không thể chấp nhận. SST
sẽ xác định những yêu cầu an toàn mà hoàn toàn đáp ứng
được những mục tiêu an toàn mà không có bất kỳ bổ sung hoặc
thiếu sót nào. Tài liệu thiết kế hệ thống
vận hành cần quy định những biện pháp đối phó an toàn rõ ràng đối với hệ
thống vận hành mà đáp ứng tất cả những yêu cầu an toàn đã
quy định trong SST. Những biện pháp đối phó có thể là những chức năng
an toàn, những phương tiện, những thủ tục hoặc những quy định về an
toàn. Những biện pháp đối phó phải được kiểm soát, quản lý và được áp dụng
một cách thích hợp đối với hệ
thống vận hành. Những biện pháp đối phó an toàn được thực hiện mà không cần sửa đổi, loại bỏ hoặc trái bổ sung trái
phép nào. Việc thực
hiện những biện pháp đối phó phải được xác minh bằng việc kiểm thử hệ
thống hoặc kiểm tra tài liệu. Hoạt động của những biện
pháp đối phó an toàn cần phải được mô tả đầy đủ trong những tài liệu hướng dẫn.
Để đạt được hiệu quả, các yêu cầu an toàn đã
được lựa chọn sẽ giảm bớt
tất cả
những rủi ro về an toàn
được xác định là không thể chấp nhận
được đến mức có thể chấp nhận như những
rủi ro còn tồn tại. Mỗi biện
pháp đối phó an toàn
phải hoạt động hiệu quả khi kết hợp với biện pháp đối phó khác để đáp ứng toàn
bộ những yêu cầu an toàn cho hệ thống vận hành. Độ mạnh của những cơ chế an toàn
phải đủ để phù hợp với khả
năng tấn công
dự kiến. Việc khảo
sát hoặc phân tích những điểm yếu và việc
kiểm thử thâm nhập có thể được yêu cầu
với khả năng tấn công dự kiến.
Người đánh giá cần phải tham gia vào giai đoạn phát
triển/tích hợp, đây là giai đoạn
đầu trong vòng đời của hệ
thống để thuận tiện cho việc nắm bắt hệ thống và môi trường dự định của
nó, cũng như để chuẩn
bị đầu vào từ xem xét
những tài
liệu thiết
kế và để chuẩn bị hướng dẫn
đánh giá và tài liệu hướng dẫn được sử
dụng như một phần của bằng chứng đảm
bảo. Lý tưởng là SST đầy đủ phải được đánh giá
sơ bộ để xác nhận
rằng không có những bất đồng hoặc
thiếu sót trong những yêu cầu an toàn
và những biện pháp kiểm soát đã đề xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp theo là kiểm thử việc tích hợp, hệ thống
vận hành nên được kiểm thử an toàn như phần kiểm thử xác minh những yêu cầu của
nhà phát triển. Thông thường, những biện pháp kiểm soát an toàn hệ thống như
kiểm soát truy cập có thể được người phát triển xác minh trước khi phát triển
tại vị trí hoạt động. Việc kiểm thử những biện pháp kiểm soát an toàn (cả kiểm
soát an toàn kỹ thuật và kiểm soát an toàn vận hành) sẽ bị hoãn lại cho đến khi
hệ thống được cài đặt xong trong môi trường vận hành dự định của nó. Việc kiểm
thử xác minh sẽ xác nhận độ mạnh của cơ chế bảo mật cũng như những hoạt động
chính xác của những biện pháp kiểm soát an toàn.
Cuối cùng là đánh giá hệ
thống vận hành. Việc đánh giá sẽ xác nhận những rủi ro đã được trình
bày chi tiết trong
SST phải được đối phó
bằng những biện pháp kiểm soát an toàn được hệ thống giải quyết ở mức có thể chấp nhận được. Kết quả của việc đánh
giá là xác nhận tính độc
lập với chủ sở hữu hệ
thống.
Báo cáo chứng nhận sẽ liệt kê bất kỳ
điểm yếu nào được tìm thấy trong khi đánh giá và sẽ xác định bất kỳ những hành
động nào được khuyến nghị. Sau đó, chủ sở hữu hệ thống sẽ chuẩn bị một kế hoạch
hành động khắc phục để giảm bớt hoặc loại bỏ những điểm yếu đã được xác định.
Kết quả của việc xác nhận hệ thống sẽ được gửi đến tổ chức chứng nhận để xác
định rằng rủi ro còn tồn tại thực tế đối với những hoạt động và tài sản hệ
thống là có thể chấp nhận
được. Đầu ra của giai đoạn này sẽ là cấp quyền cho hệ thống vận
hành.
6.3.3 Giai đoạn cài
đặt
Trong giai đoạn cài đặt, phải chuẩn bị và thực hiện
những biện pháp kiểm soát kỹ thuật và kiểm soát vận hành để sử dụng
trong môi trường vận hành. Những biện pháp kiểm soát cụ thể sẽ
được kiểm thử và những
biện pháp kiểm soát khác sẽ được kiểm thử lại để xác nhận rằng chúng được thực
hiện một cách chính xác trong môi trường vận hành
thực tế.
Những biện pháp kiểm soát phải
phù hợp với những yêu cầu an toàn được ghi trong SST và chỉ những người thành
thạo mới được phép sử dụng. Để có hiệu quả, tất cả mọi người sẽ được đào tạo sử
dụng những thủ tục và những biện pháp kiểm soát an toàn.
6.3.4 Giai đoạn
hoạt động của hệ
thống
Trong giai đoạn hoạt động của hệ thống, phải
được thu thập và đánh giá các bản ghi hoạt động của những biện pháp kiểm soát
kỹ thuật và kiểm soát vận hành. Những lần vết đánh giá và bản ghi giám sát tất
cả những truy cập đến tài sản phải được ghi lại.
Các biện pháp đối phó an toàn
cần phải được xác nhận là có hoạt động
như dự định. Không có những hoạt động không được
cấp phép và không được xuất hiện những rủi ro không thể chấp nhận. Trạng thái
an toàn cần được phục hồi từ trạng thái không an toàn trong thời gian quy định.
Những thay đổi do bảo dưỡng định kỳ phải được theo dõi và được đánh giá về
những vấn đề an toàn. Hồ sơ truy cập và việc sử dụng tài sản cần được kiểm tra.
Các vấn đề an toàn cần được báo cáo, xem xét và phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.5 Giai đoạn sửa
đổi
Trong giai đoạn sửa đổi hệ
thống, bất kỳ thay đổi nào về hệ thống
vận hành dự định hoặc hệ thống vận hành thực tế không thuộc phạm vi
bảo dưỡng định kỳ sẽ được xem
xét, phân tích, và nếu cần thiết, sẽ được kiểm thử để xác định tác động của nó đối với sự an
toàn hệ thống vận hành trước khi được thực hiện trong môi
trường hoạt động trực tiếp. Việc này
bao gồm những thay đổi về thủ tục và
chính sách. Thực
hiện kiểm thử quá trình thâm nhập
của những biện pháp kiểm soát đã được hiệu chỉnh để kiểm tra hiệu quả hoạt động
của nó.
Kết quả của những phân tích
tác động và kiểm thử phải được gửi đến tổ chức chứng nhận để xác định sự cần thiết phải đánh giá lại sự
an toàn. Nếu những hiệu chỉnh cho thấy là không làm tăng đáng kể những rủi ro còn tồn tại có thể vì chúng đã được đánh
giá theo qui trình bảo trì đảm bảo sản phẩm thì có thể được tái cấp
phép mà không cần đánh
giá lại. Tuy nhiên, nếu kết quả đánh giá đã hết hiệu lực thì phải yêu cầu
đánh giá lại.
Hành động cuối cùng của việc sửa đổi hệ thống
là ngừng hoạt động nếu hệ thống bị đóng lại và dữ liệu của nó bị nén, bị phá
hủy hoặc bị chuyển sang hệ thống khác. Tổ chức chứng nhận sẽ được yêu cầu xác
nhận xem hệ thống có được kết thúc thành công không.
6.4 Mối quan
hệ với những hệ thống khác
Một hệ thống vận hành có thể tương tác
với những hệ thống khác có
liên quan và có thể tạo thành một phần tổng thể thống lớn hơn. Những
STOE của hệ thống vận hành đã đánh
giá được định nghĩa là một phần của một nhóm những hệ thống được đánh giá, bao
gồm cả hệ
thống CNTT và môi trường vận
hành của
nó.
Phần còn lại được coi là các hệ thống
vận hành bên ngoài. Một
hệ thống vận hành có thể có những mục
tiêu an toàn mà đáp ứng bởi những hệ thống
vận hành bên ngoài, nhưng
những hệ thống này không
được phân tích hay đánh giá.
7 Mở rộng các khái
niệm đánh giá của TCVN 8709 đối với các hệ thống vận hành
7.1 Tổng
quan
Mục đích của mục này là đưa ra triết
lý làm cơ sở tiếp cận
chuẩn TCVN 8709 về đánh giá an toàn và sau đó mở rộng đối với các hệ thống vận hành. TCVN 8709 chỉ đề cập đến những biện
pháp kiểm
soát kỹ
thuật và kiểm soát quản lý liên quan; trong các hệ thống vận hành, những biện pháp
kiểm soát kỹ thuật và kiểm soát vận hành kết
hợp với nhau để bảo vệ thông tin và các
tài sản khác của tổ chức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với nhiều tổ chức, thông tin là tài sản
quan trọng và cần phải bảo vệ chúng khỏi các mối đe dọa về việc sửa đổi, phát
hành trái phép hoặc phá hủy. Các tài sản này được bảo vệ bằng cách sử dụng kết
hợp những biện pháp kiểm soát an toàn cùng với sự hỗ trợ về nhân sự, chính sách
và các thủ tục kiểm soát vận hành và biện pháp bảo vệ vật lý. Triết lý tổng
quan của TCVN 8709 là những mối đe dọa đến tài sản của tổ chức cần được trình
bày rõ ràng và những mối đe dọa này phải được chống lại bằng cách sử dụng kết
hợp kiểm soát kỹ thuật và cơ sở hạ tầng kiểm soát vận hành. Những yêu cầu kiểm
soát kỹ thuật để giải quyết các mối đe dọa được trình bày trong TCVN 8709-2.
Theo TCVN 8709, các yêu cầu về kiểm soát vận hành được xem xét riêng là một
phần của quá trình công nhận và do đó tiêu chuẩn TCVN 8709 không trực tiếp đưa
ra việc đánh giá an toàn cho hệ thống vận hành. Tài liệu này tìm kiếm những yêu
cầu đó để chính thức hóa chúng để chúng có thể được đánh giá như một phần đánh
giá hệ thống vận hành.
TCVN 8709 phân chia các biện pháp an
toàn thành các dịch vụ an toàn có liên quan được cung cấp và các
biện pháp thực hiện để đảm bảo rằng những
biện pháp đó được thực hiện
một cách chính xác và hiệu quả. Trong đánh giá sản phẩm, các dịch vụ an toàn
có liên quan có
những chức năng về CNTT được thực hiện
để đáp ứng các mục tiêu
đối với phần
công
nghệ.
Trong ngữ cảnh hệ thống vận hành, những đóng góp về mặt vật lý và về
mặt thủ tục an toàn cũng có thể được xét đến.
Chúng tương tự chức năng CNTT bởi vì chúng có những khả năng an toàn
của hệ thống vận hành mà cùng đáp ứng các mục tiêu an toàn. Tuy nhiên, chúng thường
không dựa trên công nghệ và chúng phù
hợp để đánh giá
trong phần kiểm soát
vận hành vòng đời hệ thống vận hành
hơn là trong phần phát
triển hệ thống vận hành. Vì vậy, chúng được coi là khác so với yêu cầu chức năng.
Trong TCVN 8709, những biện pháp được
thực hiện để đảm bảo rằng những
khả năng an toàn
thực hiện như mong đợi được định
nghĩa là "bảo đảm" và bao gồm các bằng chứng được tạo ra và
đánh giá độc lập sự phù hợp của
những khả năng an toàn đó. Thuật ngữ
này có thể được mở rộng
bao gồm cả phần những
biện pháp kiểm soát vận hành của hệ thống vận hành xuyên suốt tài liệu để mô tả
những biện pháp kiểm soát vận hành đã thực hiện.
Qui trình được sử dụng để phát
triển, thực hiện và duy trì cả bản thân hệ thống vận hành
và cả các dịch vụ an toàn liên quan có ảnh hưởng đáng kể đến tính chính xác và hiệu quả
của các dịch vụ an toàn liên quan và sự đóng góp của nó đến an toàn hệ thống
vận hành. Ảnh hưởng này cũng góp phần đảm bảo trong việc thực hiện các dịch vụ
an toàn liên quan. Vì vậy, qui trình này góp phần vào việc đảm bảo tổng thể hệ
thống vận hành phức tạp. Cụ thể hơn, mức đảm bảo khả năng của quá trình càng
lớn thì độ tin cậy về tính chính xác và hiệu quả của các dịch vụ an toàn liên
quan càng cao và do đó toàn bộ đảm bảo được cung cấp.
Tóm lại, những yêu cầu chức năng an
toàn vận hành là những biện
pháp kiểm soát an
toàn phi kỹ thuật được thực hiện trong hệ thống vận hành góp phần vào những mục
tiêu an toàn tổng thể, trong khi những yêu cầu đảm bảo an toàn vận hành phản
ánh bằng chứng cho thấy
những yêu cầu này được
thỏa mãn.
Do đó việc đánh giá an toàn cho
một hệ thống vận hành có thể được chia thành các bước sau:
a) Vấn đề an toàn được trình bày là một tập
hợp những rủi ro được giảm thiểu hoặc
được giảm nhẹ và một tập hợp
các chính sách an toàn của tổ chức được thi hành. Điều này đòi hỏi phải có sự phân tích
trước khi xác định mục đích của hệ thống vận
hành và đòi hỏi phải đánh giá rủi ro để xác định những rủi ro mà sẽ được chống lại bằng những
biện pháp kiểm soát kỹ thuật và kiểm soát vận hành. Các kết quả phân
tích được ghi lại trong SST.
b) Vấn đề an toàn được phân chia thành giải pháp an toàn mức
cao,
được đại
diện bởi một tập hợp các mục tiêu an toàn. Những mục tiêu này được ghi
lại trong SST.
c) Các mục tiêu an toàn được cải tiến
thành các yêu cầu an toàn có thể được đánh giá bởi một người đánh giá độc lập.
Một số mục tiêu an toàn sẽ được phân bổ cho những biện pháp kiểm soát kỹ thuật
và một số khác cho kiểm soát vận hành. Một số mục tiêu an toàn có thể đòi hỏi
phải có cả kiểm soát kỹ thuật và kiểm soát vận hành. Ví dụ, kiểm soát việc truy
cập trái phép tài sản thông tin sẽ thường được thực hiện bằng cách trang bị an
toàn vật lý cho tài sản (ví dụ như trang bị ổ khóa, có người bảo vệ) và cả bằng
chức năng CNTT (ví dụ như cơ chế xác thực người dùng và kiểm soát truy cập). Các yêu cầu
an toàn được ghi lại trong SST.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Người đánh giá độc lập xác định xem
hệ thống vận hành
có đáp ứng yêu cầu an toàn của
nó dựa trên những yêu cầu ghi trong SST không.
f) Thực hiện những đánh giá liên tục để đảm
bảo rằng hệ thống vận hành đáp ứng yêu cầu của nó trong quá trình vận hành. Những
đánh giá này sẽ tập trung chủ yếu vào phần
kiểm soát vận hành của hệ thống vận hành vì những biện pháp kiểm
soát này phụ thuộc
vào hành xử của con người, đó là kém nhất quán và kém kiểm soát hơn so với hành vi CNTT.
g) Định kỳ đánh giá lại hệ thống
vận hành có thể đánh giá hệ thống vận hành tiếp tục đáp ứng yêu cầu của nó
bất chấp những thay đổi đối với hệ
thống vận hành hoặc môi trường của nó. Việc này bao gồm việc xác định những thay
đổi đã diễn ra, đánh giá tác động an toàn của những thay đổi này, cập
nhật SST theo quy định,
xác định sự an toàn được duy trì trong suốt quá trình này.
Qui trình đánh giá an toàn này tương tự
qui trình đánh giá
theo TCVN 8709. Sự khác
nhau cơ bản giữa đánh giá hệ thống vận hành trong tiêu chuẩn này và đánh giá sản phẩm theo
TCVN 8709 là: khi đánh giá hệ thống vận hành thì môi trường vận hành
thực tế được xét đến đầy đủ,
trong khi đánh giá sản phẩm thì môi trường vận hành
không được định
nghĩa chi tiết, nó chỉ được mô tả như
những giả
định
mà không được thẩm
tra trong
quá trình đánh
giá
Mục tiêu chính của đánh giá hệ
thống vận hành là đảm bảo các
mục tiêu an toàn đối với hệ thống vận hành được thực hiện một cách chính xác và hiệu quả. Tuy nhiên,
đánh giá những biện pháp kiểm soát an toàn, cho dù là về mặt kỹ thuật
hay về mặt vận hành thì
không
bao giờ có
thể có
được sự đảm bảo tuyệt đối rằng những
biện pháp kiểm soát này sẽ luôn luôn hoạt
động như dự định, mọi lúc và trong mọi tình huống. Việc đánh giá đem đến sự phán
quyết thành công hoặc thất bại. Ngay cả khi việc đánh giá xác định
không có những
điểm yếu không thể chấp nhận được thì vẫn sẽ luôn có một rủi ro
còn tồn tại mà những biện
pháp kiểm soát không thực hiện được như dự định. Rủi ro này có thể được giảm
bằng cách thêm
những biện pháp kiểm soát đảm bảo bổ sung hoặc sử
dụng các biện pháp bảo đảm khác mà
có độ tin cậy cao hơn. Rủi ro còn tồn
tại của việc
thực hiện không chính xác
hoặc không hiệu quả những biện
pháp kiểm soát chỉ có thể được
xác định thông qua đánh
giá và giám sát liên tục.
Rủi ro còn tồn tại này
phải được tính đến khi quyết định xem liệu rằng một hệ thống vận hành có thể được công nhận về
hoạt động trực tiếp không.
Yếu tố môi trường có thể dẫn đến sự
khác biệt
về môi trường
tới hạn/đe dọa đối với các thành phần của hệ thống vận hành khác nhau. Có thể một số phần của
hệ thống vận hành có
thể
đòi hỏi có sự đảm bảo nhiều hơn trong khi các phần khác
đòi hỏi có đảm bảo ít hơn. Do
đánh giá rủi ro có thể thiết lập
các mức rủi ro có thể chấp nhận khác nhau cho
các phần khác nhau của hệ thống vận hành, nên hệ thống vận hành có thể được
chia thành các miền an toàn với
các yêu cầu đảm bảo khác nhau.
Đánh giá rủi ro sẽ xác định được khả năng chấp nhận rủi ro đối với các phần khác nhau của hệ
thống vận hành và sẽ hỗ trợ trong việc xác
định các biện pháp bảo đảm phù hợp với từng phần của hệ thống vận hành.
7.3 Đảm bảo
hệ thống vận hành
Mô hình đảm bảo của TCVN 8709 tập trung
vào việc cung cấp các bằng chứng cho thấy
các chức năng an toàn tồn tại và được thực hiện một cách chính xác và hiệu
quả. Các mức đảm bảo cao hơn đòi hỏi những yêu cầu chi tiết hơn về nội dung và kiểu bằng
chứng. Ngoài ra, các mức đảm bảo
cao hơn đôi khi cũng đòi hỏi phải tăng tính chính xác của việc
phân tích các
bằng chứng của cả người phát triển và người đánh
giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục tiêu chính của đánh giá sản phẩm là đảm bảo khả năng an toàn
của sản phẩm được thực hiện một cách chính xác. Cơ sở của tính chính xác được thiết lập bởi những yêu cầu an toàn được
chứa trong đích an toàn của sản phẩm (ST). ST bao
gồm một số khả năng
theo dấu các vấn
đề an
toàn được giải quyết theo kết quả của các yêu cầu an toàn. Vấn đề
an toàn được trình bày trong ST được giả định dựa trên đánh giá mối đe dọa đối với các
loại môi trường thích hợp cho việc phát triển
sản phẩm. Phạm
vi đánh giá sản phẩm
được giới hạn đối với
các yêu cầu an toàn
CNTT được phân bổ cho các sản phẩm theo đánh giá mối đe dọa này. Ngoài ra, đánh
giá sản phẩm thiết lập biên đối với "các giá trị an toàn" cho các phần của sản phẩm có thể được cấu hình: được định nghĩa là "cấu hình đánh giá". Tuy nhiên,
những cấu hình này
không tính đến bất kỳ môi trường cụ thể nào không
được biết đến tại thời điểm đánh
giá. Sau khi hoàn thành việc đánh giá sản phẩm, nó vẫn còn cần thiết để tích hợp sản
phẩm được đánh giá với các sản phẩm khác để tạo nên một hệ thống vận hành,
và cuối cùng là để kiểm tra xem hệ
thống vận hành có cung cấp các thuộc tính an toàn và
hành xử trong môi trường vận
hành và cấu hình hoạt
động của nó không.
Thông thường, đánh giá
sản phẩm có các
biện pháp bảo đảm tương tự được áp dụng cho tất cả các chức năng an
toàn được xác định. Mặc
dù về mặt kỹ thuật có
thể có miền an toàn khác nhau
trong các sản phẩm, thường không được
áp dụng để đánh giá sản phẩm chung.
Báo cáo đánh giá và bằng chứng đánh giá được
tạo ra từ việc đánh giá sản phẩm có thể được sử dụng để hỗ trợ việc tích hợp hệ
thống vận hành và nỗ lực kiểm thử hệ thống vận hành.
Về nguyên tắc, có rất ít sự khác biệt giữa
các thuộc tính của một sản phẩm CNTT và hệ thống vận hành khi xét đến mục đích
đánh giá an toàn. Tuy nhiên, việc đánh giá hệ thống vận hành có thể phức tạp
hơn nhiều so với đường sản phẩm của TCVN 8709 vì một số lý do:
a) Hệ thống vận hành có thể bao gồm nhiều sản phẩm
được tích hợp sẵn và những phát
triển CNTT được phân loại thành
các miền an toàn. Bố cục của từng
miền an toàn hệ
thống có
thể dựa trên một số yếu tố, chẳng hạn như công nghệ sử dụng, chức
năng được trang bị và quan
trọng là các tài sản được bảo vệ.
b) Một hệ thống vận hành có thể bao gồm nhiều mẫu của cùng một
sản phẩm (ví dụ, nhiều bản sao của một
hệ thống vận hành được cung cấp bởi cùng nhà cung cấp) hoặc nhiều mẫu khác nhau của cùng một sản phẩm (ví dụ,
nhiều tường lửa được cung
cấp bởi các nhà cung cấp
khác nhau).
c) Một hệ thống vận hành có thể có
các chính sách an
toàn chỉ áp dụng cho
một số miền an toàn này
mà không áp dụng cho
các miền an toàn khác.
d) Rủi ro còn tồn tại khác
nhau có thể chấp nhận được trong các
miền khác nhau của một hệ thống vận hành, trong khi một sản phẩm có thể chống lại các mối đe dọa
cụ thể đối với các
loại tài sản cụ thể mà không cần
xem xét đến rủi ro.
Tất cả những yếu tố này tác động đến các yêu cầu đảm bảo
cho hệ thống vận hành. Cụ thể, các miền an toàn khác nhau cần có các dạng kiểm
soát đảm bảo khác nhau,
tùy thuộc vào các thông tin phát triển có sẵn hoặc các loại kiểm soát
chức năng khác nhau được lựa chọn. Điều này có nghĩa rằng các mục tiêu đảm bảo phải được định
nghĩa và giải thích
là một phần của giải pháp đối với vấn đề an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số các yêu cầu đảm
bảo của TCVN 8709-3 liên
quan đến sự phát triển hệ thống không được áp dụng trực tiếp cho các hệ
thống vận hành, hoặc việc đánh giá của chúng phải được trì hoãn cho đến giai đoạn
cài đặt hệ thống. Tương tự như vậy, việc đảm bảo đối với những biện pháp
kiểm soát vận hành thường chỉ có thể đạt được trong các môi trường vận hành
thực tế, trong khi kiểm soát kỹ thuật thường được kiểm tra và thử
nghiệm trong môi trường phát
triển của chúng.
Do đó, để đánh giá những biện pháp
kiểm soát an toàn của các hệ thống vận hành thì cần thiết phải tổng quát hóa và
sửa đổi các lớp đảm bảo về chức năng kỹ
thuật được trình bày trong TCVN
8709-3. Việc này đã được thực
hiện, Phụ lục C bao gồm các định nghĩa của các lớp đảm bảo phù hợp để đánh giá hệ thống vận
hành.
Vấn đề đặc biệt cần quan tâm đó là đảm bảo
tính hiệu quả của những biện pháp kiểm soát thực hiện SSF. Việc đảm bảo đối với
khía cạnh kiểm
soát kỹ thuật này đạt được thực bằng những kỹ thuật thiết kế kiến trúc như phân
chia miền, không can thiệp những biện pháp kiểm soát và khả năng không đi vòng của
những biện pháp kiểm soát. Đối với kiểm
soát vận hành, tương tự nhưng sử dụng những kỹ thuật khác, chẳng hạn như chia tách nhiệm
vụ, kiểm tra, giám sát.
Những phạm vi mà cần đến
các thành phần đảm
bảo bổ sung để
xử lý hệ thống
vận hành là:
a) Kiến trúc an toàn tổng thể và vị trí của các thành phần trong kiến
trúc;
b) Cấu hình các thành
phần bao gồm hệ thống
vận hành;
c) Các chính sách, quy
tắc và thủ tục
quản lý chi phối hoạt động của hệ
thống vận hành;
d) Các yêu cầu và quy tắc
tương tác với các hệ thống vận hành đáng tin cậy và không đáng tin
cậy
khác;
e) Giám sát những biện pháp kiểm soát
phi CNTT trong giai đoạn vận hành của vòng đời hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số thành phần của
hệ thống vận hành có
thể
đã được đánh giá
theo TCVN 8709, dựa bên các giả định về môi trường vận
hành dự định. Nếu những giả định này được chứng minh là đúng khi
xét trong ngữ cảnh hệ thống vận hành thì kết quả đánh giá này sẽ vẫn được áp dụng khi sử dụng những
thành phần này như là một phần của hệ thống vận hành, và có thể được tái sử
dụng.
Tóm lại, có 5 cách chính đảm bảo kiểm soát hệ
thống vận hành đó là:
a) Phân tích thiết kế hệ thống vận
hành (Lớp ASD của Phụ lục C, dựa bên lớp ADV của TCVN 8709-3);
b) Kiểm thử hệ thống vận
hành (các Lớp AOT của
phụ lục C, dựa trên lớp ATE của TCVN
8709-3);
c) Kiểm tra xem hệ
thống vận hành có được
cài đặt và cấu hình chính
xác không (Lớp APR
Phụ lục C, không có TCVN 8709-3 tương đương);
d) Kiểm tra hệ thống vận
hành có thực hiện
một cách an toàn trong
khi đang
hoạt động trực tiếp không (Lớp ASO của Phụ lục C, không có lớp đảm bảo tương đương của TCVN
8709-3);
e) Tái sử dụng kết quả đánh
giá sẵn có (các thành phần của lớp
AOC).
Ngoài ra, việc đảm bảo có thể đạt được bằng
việc kiểm tra đặc tả các yêu cầu (các lớp ASP
và ASS, dựa trên các lớp APE và
ASE của TCVN 8709-3), tài liệu hướng dẫn vận hành (lớp AOD, dựa trên lớp AGD
của TCVN 8709-3), và đánh giá điểm yếu (lớp AOV, dựa trên lớp AVA của
TCVN 8709-3).
Hầu hết những đánh giá hệ thống vận
hành sẽ yêu cầu phải sử dụng tất cả
các kỹ thuật này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Các hệ
thống vận hành tổng hợp
Nhiều hệ thống vận hành rất lớn và phức
tạp, cung
cấp nhiều
chức năng và có một cấu trúc bên trong phức tạp. Do đó, tiêu chuẩn này định nghĩa một hệ phương
pháp luận chuẩn để mô tả kiến trúc
của các hệ
thống vận hành dựa trên hai mức phân tách - các phân hệ và các thành phần.
Một thành phần là một phần riêng biệt
và có thể định danh được của
hệ thống vận hành mà thực hiện
một phần chức năng của hệ thống vận hành đó (mặc dù vấn đề an toàn có liên quan hoặc không). Một thành
phần có thể bao gồm một chức năng duy nhất được cung cấp bởi một sản
phẩm duy nhất, sản phẩm này có nhiều chức năng
hoặc có một tập hợp các chức năng
tích hợp được thực hiện bằng cách kết hợp của phần mềm tùy biến và các thủ tục
vận hành. Một phân hệ là một tập hợp
một hoặc nhiều thành phần hệ
thống vận hành có khả năng thực hiện
độc lập với phần còn lại của
hệ thống vận hành.
Ví dụ, một phân
hệ có thể bao gồm một máy
khách hoặc máy chủ được tạo thành từ nhiều sản phẩm, nhiều máy chủ và/hoặc
máy khách và mạng, hoặc một tập hợp máy khách không đồng nhất và/hoặc các máy
chủ. Một số thành phần và phân hệ có thể đã được đánh giá an
toàn, những
thành phần khác thì không.
Trong các hệ thống vận hành
đơn giản, tất cả các phân hệ có
thể được
tạo thành
từ một thành phần; thực sự, có thể chỉ có duy nhất một phân hệ thống vận
hành có thể định
danh được. Tuy nhiên, hầu hết các hệ thống vận hành được tạo thành
từ nhiều phân hệ, mỗi phân hệ gồm nhiều thành phần riêng biệt.
Trong TCVN 8709, thiết kế đích đánh
giá hệ thống phải được chia thành các phân hệ và các mô-đun. Một phân hệ trong
TCVN 8709 là một mô tả mức cao những gì mà một phần của TOE đang làm và làm như
thế nào; một mô-đun là một mô tả chức năng hệ thống ở mức độ chi tiết nhất của
sự phân chia được cung cấp bởi thiết kế hệ thống.
Trong thực tế, các phân hệ được định
nghĩa trong tiêu chuẩn này
tương đương với phân
hệ được định
nghĩa trong TCVN 8709. Tuy nhiên, một thành phần được định nghĩa trong tiêu
chuẩn này có một phạm vi
rộng hơn so với mô-đun tiêu chuẩn TCVN 8709, ví dụ, nó có thể bao gồm các chức năng được cung
cấp theo nghĩa
phi CNTT. Đối với chức năng được thực
hiện bởi các phần mềm thì một thành
phần có thể tương ứng
với các tài
liệu thiết
kế mô-đun TCVN 8709 mức thấp, mỗi thành phần sẽ tương ứng với một mô-đun mã.
Về cơ bản, các hệ thống vận hành tổng
hợp thường:
a) Chứa nhiều phân hệ, mỗi phân hệ gồm nhiều thành phần với
mức độ và kiểu đảm bảo khác nhau.
b) Có một cấu trúc những
biện pháp kiểm soát được định nghĩa rõ ràng. Đây có thể là "chủ sở hữu" hệ thống vận
hành đơn hoặc một tập hợp các mối quan hệ quản lý đã được xác định trên các phần khác nhau của hệ
thống vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các thành phần riêng lẻ chứa một số
lượng lớn các tùy chọn cấu hình có thể, một số trong đó
không
phù
hợp với chính sách an
toàn hệ thống vận hành.
e) Cho phép chủ sở hữu hệ thống vận hành
cân bằng
những
biện pháp kiểm soát kỹ thuật và kiểm soát vận hành
trong các phần khác nhau của hệ thống vận hành.
Các chính sách an toàn có thể khác nhau
khi kết hợp các mục khác nhau ở trên, trừ trường hợp hiếm gặp đó
là hệ thống vận hành có một chức năng duy nhất. Về logic, tất cả các phần của hệ
thống vận hành theo cùng một chính sách an toàn được gọi là một miền an toàn.
Việc phân tách hệ thống vận
hành thành các phân hệ
và các thành phần được quản lý bởi cùng một (các)
chính sách an
toàn, sau đó được đặc
trưng theo chính
sách an toàn phù hợp với những rủi ro có thể chấp nhận được đối với miền đó. Các yêu cầu an
toàn chức năng và các yêu cầu an toàn đảm bảo có thể được định nghĩa cho
từng miền an toàn. Như vậy, mỗi miền an toàn sẽ có một chính sách an
toàn riêng, phần định nghĩa vấn đề an toàn
riêng, các mục tiêu an toàn, các yêu cầu an toàn và tài liệu an toàn riêng. Tuy
nhiên, mỗi miền an toàn này hoạt động
trong một mức hệ thống vận
hành với các chính sách an toàn, các vấn đề an toàn, các mục tiêu an toàn, yêu
cầu an toàn và tài liệu an toàn lớn hơn. Mỗi miền an toàn có thể có
các yêu cầu đảm bảo riêng của mình dựa trên
mức độ tin
cậy cần thiết
trong miền an toàn và sự đóng góp tổng thể cho hệ thống vận hành. Đích an
toàn hệ thống vận hành quy định các yêu cầu an toàn hệ thống vận hành mà sẽ là một tài liệu điển hình về các miền an toàn bao
gồm các hệ
thống vận
hành xét theo ngữ cảnh hệ thống
vận hành. Khái niệm về
miền an toàn được minh họa trong Hình 3.
Hình 3 - Ví dụ về các miền
Quan trọng phải biết rằng cấu trúc miền
an toàn của một hệ
thống vận hành tổng hợp không
giống như cấu trúc kiến trúc của nó. Một phân hệ
có thể mở rộng ra nhiều miền an
toàn (ví dụ,
một
hệ thống khách - chủ có thể có
các chính sách an toàn khác nhau cho các máy khách và máy chủ). Tương tự như
vậy, một số sản
phẩm của
các nhà cung cấp khác nhau cần phải được coi như các thành phần riêng biệt của
một hệ thống vận
hành nhưng thực hiện
các chính sách an toàn giống hệt nhau và do đó nằm trong cùng một miền an toàn.
Khi định nghĩa hệ thống vận
hành tổng hợp thì cần thiết phải mô tả cấu trúc kiến trúc của hệ thống, đặc
biệt là xác định và mô tả biên của hệ
thống, mô
tả
các giao diện và những phụ
thuộc giữa các thành phần của
hệ thống, và mô tả các
giao diện và những phụ thuộc giữa các thành phần của hệ thống và môi trường của
nó (ví dụ như người dùng, hệ thống vận hành bên ngoài). Tất cả giao
diện giữa các thành phần
và giữa các hệ thống vận hành và môi trường xung quanh nó cần phải
được định nghĩa. Những đặc
tả
giao diện phải bao
gồm các yêu cầu an toàn cho các giao diện hoặc các kết nối truyền thông thực
hiện giao diện. Ngoài ra,
các đặc tả phải định danh bất kỳ mối quan
hệ tin cậy hoặc các thuộc tính an toàn không thay đổi đối với giao diện.
7.5 Đảm bảo
miền
Lợi ích của khái niệm miền
an toàn là cho phép áp dụng các yêu
cầu
đảm
bảo khác nhau cho các phần khác nhau của hệ thống vận hành. Hãy xem xét một hệ
thống máy chủ thông thường. Nó được tạo nên từ nhiều thành phần, chẳng hạn như các chương trình ứng dụng, phần sụn và phần mềm cơ sở như một hệ điều hành.
Các phần sụn và phần mềm cơ
sở có thể là
đối tượng đánh
giá sản phẩm, nhưng có thể sẽ không được
đánh giá tốt như nhau. Đối với sản phẩm không được đánh giá, các nhà
cung cấp
có thể
phối hợp cung cấp các bằng
chứng
cần thiết để đánh giá,
nhưng cũng có thể từ chối cung cấp các bằng chứng cần
thiết có sẵn. Đối với sản
phẩm đã được đánh
giá, Báo cáo kỹ
thuật về đánh giá (ETR) có thể giúp hỗ trợ tái sử dụng các kết quả đánh giá,
nhưng quyền sử dụng báo cáo
ETR có thể bị
từ chối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Bố cục hệ
thống không đồng nhất
Nói cách khác, hệ thống được trình bày trong
hình 5 dưới đây được xây dựng từ các thành phần mà có thể có được bằng chứng
cần thiết cho đánh giá theo TCVN 8709. Do đó, nó có thể được coi là một miền an
toàn duy nhất, miền X có các yêu cầu đảm bảo đồng nhất.
Hình 5 - Bố cục hệ thống
đồng nhất
Để đạt được các yêu cầu an toàn của mình, một
miền trong một hệ thống vận hành tổng hợp có thể có những phụ thuộc vào các
thuộc tính an toàn của các miền khác. Một miền có thể cung cấp các dịch vụ an toàn mà có thể được sử dụng bởi
các miền khác nhau thông qua các
giao diện truyền thông hoặc các giao diện lập trình ứng dụng, hoặc nó có thể thực thi các
thuộc tính an toàn trên các miền khác.
Điều này cần phải được
phản ánh trong SST đối với hệ thống vận hành.
Các dịch vụ an toàn và các thuộc tính an toàn
được thực thi trên các miền khác hoặc được dùng cho các miền khác phải được định
danh như công bố các mục tiêu an toàn cho miền. Tương tự như vậy, nếu một miền
an toàn có mục tiêu an toàn mà đáp ứng được các miền khác, thì các miền này
phải được định danh như công bố các mục tiêu an toàn cho miền.
7.6 Các loại
biện pháp kiểm soát an toàn
Tiêu chuẩn TCVN 8709 chủ yếu trình bày những biện
pháp kiểm soát kỹ thuật, tức là những
biện pháp kiểm soát an toàn được thực hiện bởi các thành phần CNTT của một hệ thống. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này cũng cần phải chỉ rõ những biện
pháp kiểm soát quản lý và những
hoạt động cần thiết để kiểm soát và giám sát những
biện pháp kiểm soát kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do hầu hết những biện pháp
kiểm soát vận hành phụ thuộc vào hành động của con người mà không nhất thiết
phải đoán trước hoặc
lặp lại nên việc quản lý và giám sát
chúng thậm chí còn quan trọng hơn đối với những biện pháp kiểm soát kỹ thuật.
Ngoài ra, để đảm bảo hệ thống vận hành an
toàn, phải có những biện pháp kiểm soát được thực hiện bởi hệ thống và phải thiết kế việc quản lý
chung. Những biện pháp kiểm soát này có thể được phân loại thành
những biện pháp kiểm soát vận hành (khi chúng là một phần hoạt động
của hệ thống) hoặc kiểm soát quản lý độc lập
(khi chúng liên quan hoàn toàn đến quản lý).
Tiêu chuẩn này sử dụng phương pháp tiếp cận những biện
pháp kiểm soát quản lý tương tự như
TCVN 8709, cụ thể là kiểm soát quản lý luôn được coi là một phần của những biện
pháp kiểm soát kỹ thuật hoặc kiểm soát vận hành mà chúng hỗ trợ.
Một ví dụ về phương pháp tiếp
cận này được được trình
bày trong hình 6 dưới đây. Trong
ví dụ này, các chức
năng kiểm soát truy cập được thực hiện bởi các máy chủ là kiểm soát kỹ thuật.
Việc đăng ký các thuộc tính người dùng là một kiểm soát quản lý hỗ trợ các
chức năng kiểm soát truy cập. Tuy nhiên, quy tắc chỉ định vai trò người dùng (ví dụ để thực thi riêng các nhiệm vụ) là một kiểm
soát vận hành. Các thủ tục quản lý vai trò của những
người dùng này là một kiểm
soát quản lý, nhưng có một thủ tục
hỗ trợ kiểm soát vận hành này.
Hình 6 - Ví dụ về những
biện pháp kiểm
soát an toàn
Những biện pháp kiểm soát vận hành có thể bao gồm các
quy tắc và thủ tục cũng
như bảo vệ vật lý. Ví dụ, một kiểm
soát vận hành có
liên quan đến
các hoạt động quản lý là báo cáo các sự cố
bảo
mật.
Với một hệ thống vận hành được coi là an toàn nếu kiểm soát
kỹ thuật và kiểm
soát vận hành (bao gồm cả kiểm soát quản lý có liên quan) phải tích
hợp và hoạt động cùng nhau để cung cấp thông
tin về tất cả
các mối đe dọa. Trong thực tế, việc đóng góp vào sự an toàn của những biện pháp
kiểm soát kỹ thuật của hệ thống bị ảnh hưởng bởi những biện pháp kiểm soát vận
hành và phụ thuộc vào những biện pháp kiểm soát vận hành mà quy định cho môi trường vận
hành. Ví dụ, giá trị "tài sản CNTT" của hệ thống đối với các tổ
chức sẽ xác định loại kiểm soát vận
hành là bảo vệ vật lý mà nó được tạo
ra, nhân viên sẽ phải làm gì để được cấp
quyền truy cập vào nó, và dưới những điều kiện
những nào nó sẽ được
sao lưu để hỗ trợ tiếp
tục hoạt động. Ngoài
ra, có thể tích hợp
kiểm soát kỹ thuật và kiểm soát vận hành như bảo vệ vật lý. Ví dụ, những biện
pháp kiểm soát vận hành truy cập vật lý có thể dựa trên những biện
pháp kiểm soát kỹ thuật đối với các dịch vụ xác thực và những biện pháp kiểm soát
vận hành có
thể
cung cấp cho kiểm soát kỹ thuật thông tin về sự hiện diện vật lý
hay vắng mặt của nhân viên từ một
tài sản.
Sử dụng các thành phần chức năng của TCVN
8709-2 để diễn tả trực tiếp những biện
pháp kiểm soát kỹ thuật đối với hệ thống vận hành. Tuy nhiên, do sự phức tạp của hệ thống
vận hành có thể cần cải
tiến thêm các thành
phần được coi là không cần thiết khi
đánh giá theo TCVN 8709. Một số
ví dụ của việc này là:
a) Người quản trị cần phải có năng lực để xác định xem
cấu hình hệ thống vận hành có được như mong đợi không. Các yêu cầu về khả năng này
là phương pháp tự kiểm tra TSF
(FPT_TST) được nói đến trong
định nghĩa về "hoạt
động chính
xác
của TOE".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cần thiết phải định nghĩa chức năng kiểm soát kỹ thuật
liên quan đến khả năng tương tác với các hệ
thống khác, hoặc liên quan đến
khả năng tương tác
giữa các thành phần hoặc phân
hệ khác nhau của hệ thống
vận hành.
Nếu ST đã có các kiểm soát kỹ
thuật của một hệ thống vận hành, ví dụ nếu những biện
pháp kiểm soát được cung cấp bởi một sản phẩm được tích hợp sẵn và sản phẩm đã được đánh
giá, thì
ST
có thể được sử dụng
như một khuôn mẫu để xây dựng các yêu cầu an toàn hệ thống vận hành.
Tuy nhiên, do việc
đánh giá hệ
thống vận hành dựa trên rủi ro, nên các mối đe dọa và các giả định của ST sản
phẩm và những phân tích có liên quan
đến ST cần phải được đánh giá lại và cần được sửa đổi.
Hầu hết những biện pháp kiểm soát vận hành của một
hệ thống vận hành đưa ra các thủ tục và quy trình quản lý và vận
hành nằm ngoài phạm
vi đánh giá của TCVN 8709, do đó không thể sử dụng thành phần chức năng của TCVN 8709-2
để diễn tả những biện pháp kiểm soát vận hành. Các thành phần chức năng bổ sung cần
thiết để xử lý các yêu cầu
này, và các thành phần
thích hợp sẽ được định nghĩa trong Tiêu chuẩn này.
7.7 Chức
năng an toàn của hệ thống
Mô hình dùng cho các chức năng an toàn của TCVN
8709 tập trung quanh việc cung cấp một TOE chỉ đề cập đến các chức
năng an toàn. Trong hệ thống vận hành, TOE được tổng quát hóa thành STOE bao
gồm cả các chức
năng kiểm soát kỹ thuật và kiểm soát vận hành
Các chức năng an toàn hệ thống (SSF)
bao gồm các phần đó của
STOE (do đó hệ thống vận hành) dựa vào để duy trì các chính sách an toàn cho hệ thống
đó. SSF chứa cả kiểm
soát an toàn kỹ thuật và kiểm soát an toàn vận hành.
Khi xác định được các yêu cầu an toàn,
chủ sở hữu hệ
thống có thể
lựa chọn để phân bổ các
yêu cầu thỏa mãn mục tiêu an toàn chức
năng đối với những biện pháp kiểm soát an toàn kỹ thuật, kiểm soát an toàn vận
hành hoặc hoặc kết hợp cả hai.
Do đó, cả ba thuật ngữ được sử dụng khi định nghĩa
các yêu cầu an toàn vận hành. Khi một kiểm soát an toàn kỹ thuật được yêu cầu
thì yêu cầu này
phải được diễn tả dưới dạng "TSF
sẽ
…".
Dạng này được sử
dụng bởi vì TCVN 8709 đã
sử dụng thuật ngữ TSF cho những biện pháp kiểm soát an toàn kỹ thuật rồi. Nếu một kiểm
soát vận hành được yêu cầu, thì yêu cầu
này phải được diễn tả
dưới dạng "OSF sẽ ...", để chỉ ra rằng kiểm soát đó phải là kiểm soát vật
lý, kiểm soát nhân sự hoặc thủ tục. Nếu kiểm soát kỹ thuật hoặc vận hành hoặc kết hợp cả hai
được yêu cầu thì yêu cầu này phải được diễn tả dưới dạng "SSF sẽ...".
Điều quan trọng là cần lưu ý rằng chỉ có các phần của STOE có
liên quan đến bảo mật được
tính đến trong SSF đã được đánh giá, và cần lưu ý rằng STOE không đại diện cho toàn bộ hệ thống vận hành.
Hình 7 dưới đây đưa ra một minh chứng
bằng hình ảnh các khái
niệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Những
biện pháp kiểm soát an toàn hệ thống
Theo đánh giá theo TCVN
8709, các chức năng an toàn kỹ
thuật thường phụ thuộc
vào các khía cạnh của an toàn vận hành. Một ví dụ là phần tử kiểm soát truy
nhập FDP_ACC.1.1 của TCVN 8709-2
FDP_ACC.1.1 TSF cần thực
thi [chỉ định: Kiểm
soát truy nhập SFP] trong [chỉ định: danh
sách các chủ thể, đối
tượng,
và các hoạt động giữa các chủ thể và đối tượng bao
trùm bởi SFP]
Theo đánh giá TCVN 8709, các chính
sách kiểm soát truy cập và danh sách các đối tượng, các
mục tiêu và các hoạt động
sẽ được ghi vào tài liệu,
nói cách khác phải được giả định đúng. Khi đánh giá hệ thống vận hành, các chính sách
và danh sách này sẽ được đánh
giá như là một phần của việc đánh
giá vai trò và trách nhiệm
bảo vệ dữ liệu và nhân sự (xem
B.4.2.4, FOA_INF.1.8 và
B.2.2.4, FOD_PSN.1.18). Nhìn chung, các quy tắc và thủ tục được quy
định bởi TSF phải được giả định đúng và có thể áp dụng khi đánh giá TCVN 8709 sẽ được đánh giá
như là một phần đánh giá hệ
thống vận hành
Điều quan trọng trong bất kỳ hệ thống
vận hành là việc lựa
chọn được một sự cân bằng tốt giữa
TSF và OSF. TSF yêu cầu phải
mua sản
phẩm an
toàn hoặc thiết kế và thực hiện các chức năng an toàn của hệ thống trong phần cứng và phần mềm. Do đó TSF cần có chi phí và thời gian
phát triển hệ thống ban đầu. Nói cách khác. OSF linh hoạt nhưng có thể trở nên không
hiệu quả theo thời
gian nếu không được kiểm soát. Chúng thường có chi phí thiết lập ban đầu thấp nhưng chi phí vận hành cao do mất thêm các hoạt
động thực hiện và kiểm tra những
biện pháp kiểm soát OSF. Việc giải thích sự cân bằng mong muốn giữa TSF và OSF trong
SST hoặc SPP có thể hỗ trợ trong
việc tìm hiểu lựa
chọn chức năng đã lựa chọn.
7.8 Thời
điểm đánh giá
Việc đánh giá thường được
thực hiện tại một thời điểm nhất định cho dù
những biện pháp kiểm soát có đáp ứng các yêu cầu đặt ra với chúng không. Việc này có thể diễn ra bất cứ lúc nào
trong vòng đời của một hệ
thống hoặc một sản
phẩm,
nhưng trong trường hợp đánh
giá sản phẩm
theo TCVN 8709 thì việc đánh giá thường diễn ra sau khi
việc phát triển sản phẩm hoàn tất, nhưng
trước khi sản phẩm được đưa vào hoạt động.
Rất có thể một kiểm soát kỹ thuật được thử
nghiệm thành
công
trong một môi trường phát triển cũng sẽ hoạt động tốt trong môi trường
vận hành. Khả năng này chắc chắn ít hơn đối
với kiểm soát vận hành. Khi hệ thống vận hành thường xuyên thì con người
trong môi trường vận hành có thể ít tin cậy, ít kinh nghiệm, kém thành thạo
và/hoặc ít tích cực hơn
so với khi thử nghiệm trong trong môi trường phát triển. Do đó, đảm bảo những biện pháp
kiểm soát vận hành từ giai đoạn phát triển có thể dùng cho môi trường
vận hành ít hơn nhiều so
với đảm bảo những biện
pháp kiểm soát
kỹ thuật. Do đó, rất có thể việc đánh giá ban đầu
sẽ
mở rộng trong giai đoạn hoạt động, hoặc sẽ diễn ra ở hệ thống đã đi vào hoạt
động.
Lý tưởng nhất là đánh giá lại hệ
thống vận hành sau những thay đổi lớn về khả năng hoặc rủi ro hệ thống. Tuy nhiên, cũng cần thiết phải
đánh giá
lại hệ thống vận hành định kỳ để xác định rằng nó vẫn đáp ứng được các mục tiêu của nó một cách hiệu quả và để xác định xem liệu rằng
có cần thiết điều chỉnh để duy trì phạm vi chấp nhận rủi ro
cần thiết
không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9 Sử dụng
các sản phẩm đã được đánh giá
Nếu một sản phẩm đã được đánh
giá thì cần phải có
bằng chứng của việc đánh giá sản phẩm để có thể tái sử dụng khi đánh giá hệ thống vận hành.
Tuy nhiên, những bằng chứng chi tiết không thể được công bố công khai. Trong một số trường hợp, bằng chứng
này có thể
có
được trực tiếp thông qua thỏa thuận với người phát triển sản phẩm hoặc xin
trực tiếp từ cơ quan quản lý lược đồ đánh giá.
Nói cách khác, chi
tiết
liên quan cần thiết để xác định khả năng ứng dụng
đối với vai
trò
của nó trong hệ thống vận hành không thể có được, và chủ sở hữu hệ thống
sau đó phải xác định
xem liệu rằng có thể chấp nhận
các kết quả mà không cần sử dụng các
bằng chứng cho
những kết quả đó hay
không.
Tương tự, không nhất thiết những
kết quả đánh giá sản phẩm có thể được áp dụng được cho đánh
giá hệ thống vận
hành. Một số lý do là:
a) Cấu hình của sản phẩm trong quá trình đánh giá sản phẩm và cấu hình
của sản phẩm khi được
tích hợp vào các hệ thống vận hành có thể khác nhau.
b) Sự đảm bảo
khi sản phẩm được đánh
giá không đầy đủ so với
sự đảm bảo mà khi các sản phẩm được yêu cầu khi được tích hợp là một thành phần
trong hệ thống vận hành. Trong trường hợp này, có thể cần bằng chứng để tái sử dụng nhưng
nếu có bằng chứng
mới được tạo ra càng tốt.
Trong những trường hợp này,
việc đánh giá hệ thống vận hành là rất cần thiết để xác định mức độ các kết quả được sử dụng
và các biện pháp bảo đảm bổ sung có thể cần
đến là gì. Trong trường hợp xấu nhất, các thành phần này coi như các
thành phần chưa được đánh giá.
Khi một sản phẩm chưa hoàn tất việc đánh
giá thì không thể biết được có
bao nhiêu thông tin có thể dùng hỗ trợ đánh giá hệ thống vận
hành và cũng không thể biết được liệu
có bất kỳ thông
tin về sản phẩm hiện có sẽ
được xác nhận bằng đánh giá sản phẩm hay không. Khi một sản phẩm chưa được đánh giá thì thông tin
được cần đến cho đánh
giá sản phẩm có thể không dùng để hỗ trợ đánh giá hệ thống vận hành được. Những lưu ý này sẽ cần phải
được xem xét khi đánh
giá hệ thống vận hành.
Điều quan trọng là phải có
thông tin về các đặc tính an toàn của
các giao diện giữa các sản phẩm, tức là: chức năng an toàn của một
sản phẩm này phụ
thuộc vào chức năng an toàn
của một sản phẩm khác. Điều cần thiết khi đánh giá hệ
thống là phải xác nhận tất cả các sản
phẩm phụ thuộc vào chức năng an toàn
của các sản phẩm khác phải sử dụng những sản phẩm đó một cách an toàn. Thường thì các
thông tin cần thiết sẽ được ghi lại trong ETR của các sản phẩm khác nhưng thông tin có thể không được trình bày
theo cách thích hợp. Trong
trường hợp này, cần thiết phải xem các tài
liệu khác như tài liệu về các đặc tả
giao diện và tài liệu hướng dẫn thiết kế kiến
trúc như một phần đánh giá hệ thống và cần phải xác nhận rằng chúng phải có những thuộc
tính an toàn quy
định. Áp dụng tương tự nếu sử dụng sản
phẩm không được đánh giá.
Sự đa dạng của các sản phẩm COTS đã được
đánh giá có sẵn tích hợp vào một hệ thống vận hành giới hạn sự đảm bảo tối đa có thể đạt được bằng cách
sử dụng các sản phẩm được đánh giá. Nói chung, không thiết thực khi đánh giá lại các sản
phẩm đã được đánh
giá ở mức đảm bảo cao hơn khi không có bằng chứng bổ sung và sự hỗ trợ của
người phát triển hệ thống. Nếu không có sự đảm bảo sản phẩm thì cần thiết phải có được sự đảm
bảo bổ sung từ
những biện pháp kiểm soát thay thế hoặc các giải pháp mang tính kiến trúc,
chẳng hạn như thêm tường lửa hoặc
các thành phần kiến trúc an
toàn khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10 Các yêu
cầu về tài liệu
Theo đánh giá sản phẩm của chuẩn
TCVN 8709 thì hầu hết các yêu cầu
về tài liệu được người đánh giá sử dụng để xác nhận xem các hoạt động phát triển đã được thực hiện một cách
chính xác chưa và để chắc chắn rằng người dùng
có những thông tin cần
thiết để
cấu hình
và hoạt động TOE một cách an toàn.
Trong một hệ thống vận hành, tài liệu
phải đưa ra những
định nghĩa về kiểm soát
vận hành, để:
a) Những người đánh giá có thể xác
nhận rằng những biện pháp kiểm soát này sẽ thực sự đáp ứng các mục tiêu an toàn
nếu được thực hiện đúng cách;
b) Tiến hành kiểm tra trong
giai đoạn hoạt động của vòng đời hệ thống rằng các thủ tục có liên quan
đang được tuân thủ và cả những biện pháp kiểm soát thủ tục và kiểm soát vật lý
đều có hiệu quả.
Tài liệu được cung cấp phải liên quan đến các
thuộc tính an toàn của các giao
diện giữa các thành phần khác nhau của hệ thống vận hành, và
giữa các thành phần của hệ
thống vận hành và các hệ thống
khác ở trong môi trường xung quanh nó, do đó nếu một thành phần có những phụ
thuộc vào các thuộc tính an toàn của một thành phần khác hoặc hệ thống thì nó có thể
được người đánh giá xác nhận rằng những thuộc tính này là hợp lý theo đặc tả
của thành phần hay hệ thống đó.
Các yêu cầu về tài liệu thiết kế hệ
thống vận hành phải linh hoạt hơn cho phép đánh giá sản phẩm. Đối với một số phân hệ và
các thành phần, có thể dùng được tài liệu về an toàn của các tiêu chuẩn được
quy định để đánh giá sản phẩm ở mức đảm bảo cao. Tuy nhiên đối với phân hệ và
các thành phần khác, đặc biệt là không có tính năng an toàn, có thể có ít hoặc
không có tài liệu hướng dẫn an toàn cụ thể và thường rất ít tài liệu thiết kế.
Điều này có nghĩa rằng bất kỳ tài liệu nào dùng để đánh giá hệ thống vận hành
có thể được dùng cho mục đích đánh giá sản phẩm.
Trong một số trường hợp, các thuộc tính an toàn
của một phân hệ hoặc một thành phần có thể được định nghĩa rõ ràng nhưng cách chúng được thực
thi có thể chưa được
biết đến. Trong trường hợp này, việc tạo ra các tài liệu thiết kế chi tiết là không thể làm được.
Yêu cầu cơ bản để đánh giá việc thiết
kế một hệ thống vận hành là phải mô tả kiến trúc hệ thống. Tức là cần phải định
danh hệ thống vận hành theo các phân hệ của nó và liên kết giữa các phân hệ, và
giao diện bên ngoài của nó đối với các hệ thống khác. Mô tả kiến trúc không cần
phải có tài liệu an toàn cụ thể. Nó cho phép người đánh giá hiểu được về kiến
trúc tổng thể của hệ thống vận hành, nhưng không phải cách đạt được mục tiêu an
toàn của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cũng như việc đánh giá kiến trúc an
toàn, việc đánh giá hệ thống vận hành biết được cách các tính năng an
toàn của hệ thống đã được thực hiện. Mức đánh giá đầu tiên đòi hỏi phải cung
cấp một đặc tả giao diện
chức năng mà quy
định tất
cả
các chức năng an toàn và các thuộc tính an toàn của hệ thống vận hành có thể xác
định được tại các giao diện của nó nhưng không có bất kỳ chi tiết nào của
việc thực hiện. Điều này cho phép đánh giá "hộp đen" của các hệ thống
vận hành nếu biết được
các thuộc tính dã được
công bố
mà
không cần chi tiết về cách thức đạt được.
Cuối cùng, việc đánh giá hệ thống vận hành có
thể xem trong tài liệu hướng dẫn thiết kế nội bộ cho hệ thống vận hành. Điều
này có thể được thực hiện ở ba mức:
a) Tại vị trí mà tất cả các giao
diện và thuộc
tính của phân hệ được ghi lại;
b) Tại vị trí mà tất cả các giao diện và thuộc
tính của phân hệ
được
ghi lại ở mức các
thành phần riêng
lẻ;
c) Tại vị trí mà thiết kế mức
thành phần được bổ sung bởi cơ quan đại diện thực
thi (mã nguồn, các kịch bản cấu hình)
cho các thành phần an toàn.
Mặc dù kiểm soát vận hành không tồn tại cho đến khi hệ thống vận
hành đi vào hoạt
động nhưng chúng có thể được thiết kế trong quá trình phát triển hệ thống vận
hành và việc thiết kế chúng được đánh giá tại thời điểm đó.
7.11 Các
hoạt động kiểm thử
Các hoạt động kiểm thử được thực hiện
như một phần
đánh giá hệ
thống vận hành với các yêu cầu mà không được trình bày trong đánh giá
sản phẩm theo chuẩn TCVN 8709.
Việc kiểm thử hệ thống vận hành đánh
giá hiệu quả hoạt động của các
chức năng kiểm soát kỹ thuật và kiểm soát vận hành mà chống lại những rủi ro không thể chấp nhận và thực thi các
chính sách an toàn được xác định. Hiệu quả hoạt động của các chức năng này được xác định
một phần thông qua kiểm tra các chức năng an toàn của hệ thống vận hành và một phần
thông qua tiến hành thử nghiệm. Việc thử nghiệm chỉ có ý nghĩa sau khi hệ
thống vận hành đã được đặt vào
một cấu hình an
toàn đã được kiểm
chứng, và đối với
trường hợp kiểm soát vận hành, chỉ có thể được mô phỏng trong một môi trường thử nghiệm. Có hai
loại cấu hình: cấu hình các
sản phẩm để hoạt động tương tác
như các thành phần của hệ thống vận
hành và cấu hình sản
phẩm để cung cấp các hành vi an toàn
cần
thiết
để cho phép các
hoạt động nghiệp vụ
an toàn ngày này qua ngày khác hoặc
nhiệm vụ mà hệ thống vận
hành hỗ trợ. Những biện pháp kiểm soát kỹ thuật hệ thống vận hành của có thể và nên được
kiểm thử trước
khi người phát triển hệ thống /người tích hợp hệ thống triển khai. Việc kiểm
thử này sẽ đưa ra khẳng định rằng các
chức năng kiểm soát kỹ thuật của hệ thống đang làm việc đúng cách và hiệu quả
chống lại các rủi ro đến mức dự kiến của các đánh giá rủi ro. Cần phải xác định
những lỗi ngoài ý muốn và cần phải cung cấp cho những người phát triển hệ thống
một cửa sổ để giải quyết những lỗi này trước khi đánh giá. Sau đó những biện
pháp kiểm soát vận hành sẽ được tích hợp với chức năng kiểm soát kỹ thuật tại
địa điểm hoạt động nơi hiệu quả của hệ thống tích hợp kiểm soát an toàn vận
hành có thể được đánh giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cũng có thể có trường hợp
là các sản phẩm hoặc các
phân hệ trong một hệ
thống vận hành không hoạt động đúng cách. Điều này có nghĩa là việc kiểm thử toàn bộ hệ
thống vận hành phải được kiểm tra và xác nhận sự tương tác an toàn giữa các thành
phần khác nhau
và phân hệ.
Kế hoạch kiểm thử nội bộ
cũng có thể khác đối với miền an toàn khác nhau mà bao gồm các hệ thống vận hành, tùy thuộc vào
các đặc điểm như:
a) Mức độ bảo đảm yêu cầu
đối với các
phân hệ;
b) Mức độ đảm bảo đã được
thành lập (hoặc chưa được thiết lập) cho các sản phẩm mà bao gồm các phân
hệ.
c) Kiến trúc được lựa chọn và các sản phẩm mà bao gồm các
kiến trúc đó;
d) Công nghệ sử dụng;
e) Vị trí của các thành phần trong môi trường vật lý.
7.12 Quản lý
cấu hình
Việc đánh giá hệ thống vận hành có các yêu cầu quản
lý cấu hình không được trình bày trong khi đánh giá sản phẩm theo TCVN 8709.
Tiêu chuẩn TCVN 8709 đề cập vòng đời của các sản phẩm từ quan điểm của người
phát triển hệ thống. Vòng đời của sản phẩm bắt đầu với các yêu cầu về sản phẩm
và sau đó là thiết kế, phát triển, đánh giá và sản xuất sản phẩm. Vòng đời chỉ
coi những liên quan đến hoạt động hệ thống như những tác động đến phiên bản
tiếp theo của sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các hệ thống vận hành điều quan trọng
không chỉ là biết được các thành phần chính xác đã được tích hợp vào hệ thống
vận hành mà còn phải biết và hiểu được cấu hình của hệ thống trong quá trình
hoạt động của hệ thống vận hành. Vì vậy có thể có hai hệ thống quản lý cấu hình
khác nhau: một cho môi trường phát triển, trong đó hệ thống vận hành được sản
xuất, và một cho các môi trường hoạt động trong đó vận hành hoạt động. Hệ thống
quản lý cấu hình đầu tiên của hai hệ thống này được coi như một đảm bảo đánh
giá và hệ thống quản lý cấu hình còn lại chính là khả năng kiểm soát vận hành
Đối với những người quản trị hệ thống vận
hành và những người quản lý an toàn hệ thống vận hành, hệ thống quản lý cấu
hình vận hành tồn tại chủ yếu để thiết lập các hệ thống vận hành duy trì hoạt
động trong một cấu hình an toàn và cũng để biết những ảnh hưởng của việc cập
nhật, di dời và lắp ghép các thành phần hệ thống vận hành. Do đó, hệ thống vận
hành cần phải có khả năng (thông qua các phương tiện hoặc thủ tục) để quản lý
cấu hình và báo cáo cấu hình hiện tại. Khả năng báo cáo có thể được sử dụng để
so sánh cấu hình hệ thống vận hành thực tế với cấu hình dự định của nó để xác
minh rằng những biện pháp kiểm soát an toàn hệ thống đã được cấu hình một cách
chính xác, và để xác minh rằng những biện pháp kiểm soát an toàn này đã không
bị thay đổi do hoạt động bảo trì hoặc các hoặc cách hoạt động khác và do không
được ghi vào tài liệu đúng cách. Việc báo cáo cũng sẽ được dùng để hỗ trợ sự
đảm bảo của bất kỳ phân tích tác động thay đổi nào như một kết quả của hoạt
động giám sát liên tục. Do đó, quản lý cấu hình trở thành một khả năng an toàn
của hệ thống vận hành. Nó có thể được sử dụng để cung cấp bằng chứng đảm bảo
cho thấy những biện pháp kiểm soát vận hành được thực hiện một cách chính xác
và
hiệu
quả.
Một chức năng nữa của quản
lý cấu
hình
nữa là đảm bảo các sản
phẩm độc lập được hợp nhất thành các
thành phần trong một
hệ thống vận hành được
cấu hình một cách
an toàn, phù hợp với tài liệu hướng dẫn và yêu cầu đánh giá sản phẩm. Quản lý cấu hình hệ
thống vận hành có
thể
thực hiện việc kiểm tra này, bằng cách so sánh cấu hình thực tế với bất kỳ ràng buộc nào được ghi trong tài liệu
sản phẩm.
8 Mối quan hệ với
các chuẩn an toàn thông tin hiện có
8.1 Tổng
quan
Tiêu chuẩn này trình bày những mở
rộng đối với tiêu chuẩn TCVN 8709 để cho phép đánh giá các hệ thống vận hành.
Như đã mô tả trong các điều khoản trước đó, điều khoản này đòi hỏi phải có
những mở rộng đối với các mô hình đánh giá được trình bày trong tiêu chuẩn TCVN
8709 và định nghĩa các tiêu chí đánh giá bổ sung.
Đối với hầu hết các phần, các qui trình bổ sung, tài liệu và các nhiệm vụ cần thiết để
đánh giá hệ thống vận hành được định nghĩa bằng cách mở rộng khái niệm tương
tự trong TCVN 8709. Tiêu chí đánh giá bổ sung chủ yếu đề cập đến các khía
cạnh an toàn thông tin hệ
thống và vận hành, nó được bắt
nguồn từ các tiêu chuẩn không đánh giá an toàn thông tin hiện có. Cụ
thể, tiêu chuẩn này chủ yếu dựa
trên hai tiêu chuẩn
thực hành an toàn thông tin tốt nhất, đó là tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 27002:2011
[3] và NIST SP 800-53 Những biện pháp kiểm soát an
toàn thông tin được khuyến nghị cho các hệ thống liên bang [4]. Với sự tồn
tại và chấp nhận rộng
rãi các tiêu chuẩn này, nó được coi là không phù
hợp để phát triển cấu trúc tiêu chí và các tiêu chí mới.
Mối quan hệ này được trình bày trong Hình 8.
SST, mô hình chính xác an toàn hệ thống, đánh giá rủi ro, đánh giá điểm yếu,
tài liệu hướng dẫn, các thủ tục và các tài liệu thiết kế phát triển sẽ là một
phần của các tài liệu được cung cấp để đánh giá hệ thống và đã được tổng quát
hóa trong TCVN 8709. Các tiêu chí để đánh giá môi trường vận hành và đặc biệt
là những biện pháp kiểm soát vận hành đã được rút ra từ những tài liệu hướng
dẫn và tiêu chuẩn không đánh giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cũng như các tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC
27002:2011 và NIST SP 800-53, có một số tiêu chuẩn của tiểu ban SC 27, như
ISO/IEC 21.827 [5] cũng được sử dụng như là những nguồn tài liệu viện dẫn.
Chuẩn ISO/IEC TR 15.443 [6] cung cấp cách tiếp cận các yêu cầu đảm bảo. Chuẩn
ISO/IEC TR 15446 [7] đưa ra những hướng dẫn thiết kế đích an toàn và các hồ sơ
bảo vệ hệ thống vận hành.
Các tài liệu liên quan khác
bao gồm NIST SP 800-53A Hướng
dẫn kiểm tra tính hiệu quả
của kiểm soát an toàn
trong các hệ thống thông tin liên bang [8] và Sổ tay hướng dẫn bảo vệ CNTT
của Đức [9].
Các khái niệm và những biện pháp kiểm
soát cụ thể đã được lấy
từ tất cả các tài liệu này nếu thích hợp. Tuy nhiên, tiêu chí đánh giá không
dùng để xác định cách thức để thiết kế và quản lý một hệ thống vận hành an
toàn. Mục đích của tiêu chí đăng ký là xác định cách thức để đánh giá hệ thống
vận hành an toàn sử dụng bằng chứng được chủ sở hữu hệ thống, người phát triển,
tích hợp, vận hành và quản trị hệ thống vận hành cung cấp cho những người đánh
giá. Do đó, tiêu chí đánh giá sẽ bao gồm các khía cạnh khác nhau và có tầm quan
trọng khác so với nguồn tài liệu từ các tiêu chuẩn và các tài liệu hướng dẫn
khác.
Do những quy trình, tài liệu và các
nhiệm vụ quy định
trong tiêu chuẩn này
được dựa trên những quy trình, các nhiệm vụ và tài liệu tương đương trong chuẩn TCVN 8709, nên
những đóng góp từ các
tiêu chuẩn và từ những tài liệu hướng dẫn khác đã được cấu trúc lại theo một định
dạng có mở rộng các
phần đã được sử dụng trong TCVN 8709.
8.2 Mối quan
hệ với TCVN 8709
Phiên bản đầu tiên của tiêu chuẩn TCVN
8709 được sử dụng làm cơ sở cho sự phát
triển của tiêu chuẩn này. Phiên bản sửa đổi này đã được cập nhật để tương
thích với phiên bản thứ ba của
tiêu chuẩn TCVN
8709.
TCVN 8709 được sử dụng làm cơ sở
chính và làm khuôn mẫu để đánh giá hệ thống vận hành. Nó đưa ra các biện pháp
quy định các yêu cầu đối với những biện pháp kiểm soát kỹ thuật. Ví dụ, nó bao
gồm các tiêu chí về đặc tả các chính sách kiểm soát truy cập. TCVN 8709 không
đưa ra các biện pháp quy định những biện pháp kiểm soát vận hành, nhưng những
biện pháp kiểm soát này có thể sao chép lại theo một khuôn mẫu giống như tiêu
chuẩn TCVN 8709. Điều này cho phép hệ thống vận hành được đánh giá bằng cách sử
dụng tiêu chí đảm bảo giống như chuẩn TCVN 8709 được kiểm tra trong quá trình
đánh giá.
Phần 1 của tiêu chuẩn TCVN 8709
định nghĩa các khái niệm về các đích an toàn và hồ sơ bảo vệ. Những khuôn đặc
tả các yêu cầu làm cơ sở cho các đích an toàn và các hồ sơ nâng cao, các hồ sơ
bảo vệ hệ thống (SPP) và các đích an toàn hệ thống (SST), nó cũng bao gồm những
biện pháp kiểm soát vận hành.
Phần 2 của TCVN 8709 đưa ra
các tiêu chí đánh
giá các yêu cầu chức năng an toàn cho các sản phẩm và hệ thống CNTT. Những tiêu
chí này có thể áp dụng trực tiếp cho những biện pháp kiểm soát kỹ thuật được
quy định cho các hệ thống vận hành và được sử dụng làm cơ sở định nghĩa các
thành phần, các họ và các lớp bổ sung mới tập trung vào những biện pháp kiểm
soát vận hành của hệ thống vận hành trong Tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này cũng
dùng khía cạnh "như được cấu hình" của các chức năng và các cơ chế
trong hệ thống vận hành, và những yêu cầu đối với các chính sách và thủ tục đó
phải được thực hiện trong môi trường vận hành bởi những biện pháp kiểm soát vận
hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Mối quan
hệ với các tiêu chuẩn không dùng để đánh giá
TCVN ISO/IEC 27002:2011 là Quy tắc
thực hành quản lý an toàn thông tin giúp các tổ chức có được công cụ
cần thiết để quản lý an toàn các tài sản thông tin nó đưa ra khuyến nghị về những
biện pháp kiểm soát an toàn để quản lý an toàn các tài sản thông tin. TCVN ISO/IEC
27002:2011 cung cấp những khuyến nghị về quản lý an toàn thông tin để chuẩn bị, thực hiện và
duy trì an
toàn thông tin trong một tổ chức.
TCVN ISO/IEC 27002:2011
cung cấp một khung quản lý về kiểm soát an
toàn vận hành được chấp nhận rộng
rãi. Nó được sử dụng
như một nguồn
tài liệu chính
để nhận dạng và đưa ra những khía cạnh an toàn
vận hành nếu quy định những biện pháp kiểm soát và để tạo ra những yêu
cầu kiểm soát vận
hành cụ thể.
NIST SP 800-53 cung cấp những nguyên
tắc lựa chọn và quy định những biện pháp kiểm soát an toàn thông tin cho các hệ
thống thông tin được sử dụng trong các hệ thống liên bang của Chính phủ Mỹ. Các
tiểu bang Mỹ, địa phương cũng như các tổ chức tư nhân kể cả các cơ sở hạ tầng
quan trọng của Mỹ cũng được khuyến khích để xem xét sử dụng các nguyên tắc của
nó. Việc sử dụng các nguyên tắc được giao cho tiêu chuẩn liên bang Mỹ, xuất bản
FIPS 200, Kiểm soát an toàn tối thiểu cho các hệ thống thông tin liên bang
Mỹ [10]. Nếu thích hợp, NIST SP 800-53 mở rộng tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC
27002:2011 về định nghĩa những biện pháp kiểm soát an toàn của nó, nhưng nó
cũng bao gồm các lĩnh vực khác không liên quan trực tiếp đến quản lý an toàn
thông tin.
Do đó, chuẩn NIST SP 800-53 được sử dụng như là một
nguồn tài liệu chính thứ cấp về những
biện pháp kiểm soát vận hành, đặc biệt trong những khu vực an toàn vận
hành nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 27002:2011.
Có một số tiêu chuẩn quốc tế khác cũng đưa ra
các yêu cầu về kiểm soát an toàn thông tin. Tuy nhiên, nói chung các tiêu chuẩn
này đưa ra những biện pháp kiểm soát an toàn thông tin ở mức quá cao được sử
dụng như là một nguồn các yêu cầu kiểm soát vận hành cụ thể.
8.4 Mối quan
hệ với sự phát triển tiêu chí chung (CC)
Tiêu chí chung là một chuẩn kỹ thuật
tương tự TCVN 8709 được
xuất bản bởi Ủy ban phát
triển tiêu
chí
chung, hiệp hội các chương trình đánh giá quốc gia. Tiêu chí chung phiên
bản 3.1 được
sửa lại lần 2 [11] tương đương với
phiên bản thứ 3 của
TCVN 8709, nó
được
sử dụng làm cơ
sở cho phiên
bản của
tiêu chuẩn này.
Ủy ban phát triển tiêu chí chung hiện đang trưng cầu ý kiến những thay đổi chính về
Tiêu chí chung (CC). Nếu được chấp nhận, rất có thể sẽ được phản
ánh trong các phiên bản tương lai của TCVN 8709
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Giới
thiệu
Các hệ thống vận hành được đánh giá theo mô
hình đánh giá chung được định nghĩa trong TCVN 8709-1, có các phần mở rộng
được định nghĩa trong mục này.
9.2 Trách
nhiệm và vai trò đánh giá an toàn hệ thống vận hành
Có 3 loại hoạt động bắt buộc khi đánh giá hệ thống
vận hành, đó là:
- Tạo bằng chứng đánh giá (bao gồm cả
việc đánh giá rủi ro, đặc
tả SST, phát triển và tích hợp, hoạt động, hiệu chỉnh;
- Đánh giá (bao gồm việc chứng thực
các kết quả đánh
giá);
- Công nhận;
Mỗi hoạt động cần phải chỉ định một người
thích hợp để thực hiện, những điều khoản tham chiếu được thỏa thuận và những
nhiệm vụ cần thiết được thực hiện. Các hoạt động và các vai trò và trách nhiệm
này được trình bày trong Bảng 1 dưới đây. Mỗi hành động được quy định trong
tiêu chuẩn này sẽ ánh xạ đến các vai trò và trách nhiệm được định danh trong
Bảng 1. Mỗi hành động khác nhau cũng sẽ ánh xạ đến các phần SST được định danh
trong Bảng 1.
Bảng 1 - Vai trò và trách
nhiệm đánh giá hệ thống vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vai trò
Trách nhiệm
Các phần SST
Tạo bằng chứng đánh giá
Người quản lý cấp cao
Chịu hoàn toàn trách nhiệm về sự an toàn hệ
thống.
Xác định những rủi ro có thể chấp
nhận được
Phê chuẩn các hoạt động của các nhân
viên có
thẩm quyền.
N/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhân viên có thẩm quyền của tổ
chức
Đánh giá và chấp nhận
những rủi ro còn tồn tại.
Định nghĩa vấn đề an toàn.
Tổ chức an toàn
Thiết lập các chính sách an toàn cho toàn
tổ chức.
Xác định những biện pháp
kiểm soát mang tính bắt buộc được thực thi bởi các hệ thống của tổ chức.
Định nghĩa vấn đề an
toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá rủi ro.
Định nghĩa các vấn đề an toàn được
đưa ra bởi hệ thống (bao gồm những mục tiêu, những yêu cầu)
Chuẩn bị SPP.
Cho phép đánh giá lại hệ thống
dựa trên những
thay đổi về hệ thống hoặc môi trường của nó.
Nhận xét trạng thái hệ thống dựa theo
những báo cáo giám sát liên tục.
Định nghĩa vấn đề an toàn.
Các mục tiêu an toàn
Các yêu cầu an toàn
Mô tả STOE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạo hoặc hỗ trợ tạo SST dựa trên vấn đề an toàn được định nghĩa
bởi chủ
sở hữu hệ thống.
Tạo bằng chứng triển khai.
Giúp đỡ người chủ hệ thống giảm hoặc loại
bỏ những điểm yếu được phát hiện trong khi đánh giá.
Mô tả STOE
Những biện pháp kiểm soát kỹ thuật
Những yêu cầu đảm bảo liên quan đến phát
triển hệ thống
Đặc tả tóm tắt và
kiến trúc
Người vận hành/ Người quản trị/
Người bảo trì
Hỗ trợ tạo SST.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giúp đỡ người chủ hệ thống
giảm hoặc loại
bỏ
những điểm yếu được
phát hiện trong khi vận hành hệ thống.
Kiểm soát vận hành.
Những yêu cầu đảm bảo liên quan đến
hoạt động hệ
thống.
Đặc tả tóm tắt và kiến
trúc.
Đánh giá
Người đánh giá/ Bộ phận chứng nhận
Đánh giá các hệ thống dựa trên các yêu
cầu
an
toàn được nói đến trong
SST để
xác định khả
năng hệ thống
để đáp ứng các
yêu cầu an toàn của nó tại thời điểm đó.
Chuẩn bị đánh giá độc lập các hoạt động an
toàn hệ thống thông qua hoạt động hệ thống
Chứng thực các kết quả đánh giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
Công nhận
Tổ chức chứng nhận
Cho phép hệ thống sử dụng hoặc xác nhận đối
với nhân viên có thẩm quyền rằng những rủi ro còn tồn tại có thể chấp nhận
được.
Định nghĩa vấn đề an toàn
9.3 Đánh giá
rủi ro và xác định những rủi ro không thể chấp nhận được
Trước khi đánh giá hệ thống vận hành, người chủ sở hữu hệ
thống phải xác định phạm vi của hệ thống vận hành, xác định các tài sản cần bảo
vệ và phối hợp với cơ quan có thẩm quyền hoặc người đại diện khu vực từ cấp
quản lý cao hơn để xác định mức rủi ro mà tổ chức sẵn sàng chấp nhận khi mỗi
tài sản của hệ thống vận hành có thể sẽ bị mất, hư hỏng hoặc bị xâm nhập.
Sau đó chủ sở hữu hệ thống sẽ tiến hành đánh
giá rủi ro bao gồm tất cả tài sản của hệ thống vận hành. Việc đánh giá rủi ro
này sẽ phải xác định tất cả các rủi ro có thể xảy ra đối với hệ thống vận hành,
kể cả những rủi ro mà có thể ngăn chặn được hoặc loại bỏ được bằng những biện
pháp kiểm soát an toàn hiện có. Những biện pháp kiểm soát an toàn hiện có sẽ
được ghi nhận như một phần của đánh giá rủi ro, vì thế nó có thể được bao gồm
trong đặc tả SST của các mục tiêu an toàn.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này không
quy định bất kỳ mô hình cụ thể hoặc hình thức đánh giá rủi ro. Để biết thêm
thông tin về đánh giá rủi ro các hệ thống ICT, tham khảo chuẩn TCVN 10295:2014.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chấp nhận rủi ro, chấp nhận rủi ro tăng lên
và thừa nhận trách nhiệm đối với những hậu quả xử lý rủi ro;
- Chuyển giao rủi ro, chuyển giao rủi
ro hoặc trách nhiệm đối
với hậu
quả của nó cho tổ chức khác;
- Tránh rủi ro, chẳng hạn như loại bỏ các hoạt
động gây rủi ro;
- Giảm thiểu hoặc loại bỏ rủi ro, giảm thiểu rủi ro
đến một mức độ có thể chấp nhận được thông qua việc thực hiện các biện pháp đối
phó đánh giá trong hệ thống vận hành để làm giảm khả năng và/hoặc tác động của
rủi ro.
Theo phân tích này, mỗi rủi ro sau đó sẽ được
phân loại thành rủi ro có
thể chấp nhận được theo quan điểm của hệ thống vận hành. Rủi ro chấp nhận được
là những rủi ro mà có thể chịu đựng được, chấp nhận được, chuyển được hoặc tránh
được. Rủi ro không thể chấp nhận được là những rủi ro mà sẽ được bị loại bỏ
hoặc giảm đi.
Nếu các rủi ro không thể chấp
nhận, người chủ sở hữu hệ thống phải kết hợp với nhà phát triển hệ thống để
nhận dạng và quy định những biện pháp kiểm soát an toàn được thực hiện như
những biện pháp đối phó. Chủ sở hữu hệ thống
kết hợp với nhà phát
triển hệ thống để nhận dạng và quy định những biện
pháp kiểm soát đảm bảo để xác nhận
rằng những biện pháp kiểm soát an toàn kỹ thuật hoặc những biện pháp kiểm soát
an toàn vận hành không đủ đáp ứng các mục tiêu an toàn của họ (nó) như các biện pháp đối phó được giảm xuống mức mà tổ chức có thể chịu đựng được.
Là một phần của giai đoạn hoạt động
của vòng
đời hệ thống vận hành, chủ sở hữu hệ thống định kỳ xem lại đánh giá rủi ro, để
xác định xem:
- Có những thay đổi về tài sản
nghiệp vụ;
- Có những rủi ro mới, hoặc thay đổi rủi ro đối với tài sản;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủ sở hữu sau đó sẽ quyết
định xem có
cần cho hệ thống đánh giá lại để xác nhận đầy đủ và tiếp tục hiệu quả của hệ
thống kiểm soát an ninh hoạt động chống lại các đánh giá rủi ro điều chỉnh hay
không.
9.4 Định
nghĩa vấn đề an toàn
Chủ sở hữu hệ thống định nghĩa vấn đề an toàn được hệ
thống vận hành ghi lại và được ước định
bằng cách đánh
giá.
Mô tả vấn đề an toàn
bao gồm:
- Các kết quả đánh giá rủi
ro;
- Bất kỳ chính sách an toàn nào của tổ
chức mà áp dụng cho
hệ thống.
9.5 Các mục
tiêu an toàn
Chủ sở hữu hệ thống sẽ phải
chuẩn bị một bảng báo cáo các mục tiêu an toàn cho hệ thống vận hành.
Các mục tiêu an toàn sẽ cung cấp một báo cáo
ngắn gọn các phản ứng có
chủ
định đối với các vấn đề an toàn mà hệ thống vận
hành phải đối mặt với.
Đối với việc đánh giá hệ thống vận
hành, có 2 loại mục
tiêu an toàn cần phải phân biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các mục tiêu an toàn đảm bảo mà sẽ thỏa mãn bởi các kiểm
soát đảm
bảo
(ví dụ các hoạt động kiểm tra).
Trong TCVN 8709, mục tiêu an toàn chức
năng thường được thực
hiện bởi những biện pháp kiểm soát
kỹ thuật vì môi trường
hoạt động không được đánh
giá, nhưng được
xác định bởi các giả định trong phần định nghĩa vấn đề an toàn. Trong đánh giá hệ thống vận
hành, môi trường hoạt
động được bao gồm trong phạm vi đánh giá và mục tiêu an toàn chức năng có thể được
thực hiện như những
biện pháp kiểm soát kỹ
thuật, kiểm soát vận hành, hoặc kết hợp cả hai. Tất nhiên, cả kiểm soát
kỹ thuật và vận hành có thể liên quan
đến những hành động hoặc kiểm
soát quản lý kết hợp.
Báo cáo kết quả mục
tiêu bảo đảm bao gồm tất cả các mục
tiêu an ninh,
bao gồm cả hai mục tiêu đó đã được
thỏa mãn bởi điều khiển và các mục tiêu hiện tại mà phải đáp ứng
điều khiển thêm thực hiện như
một phần của hệ
thống vận hành
Các miền an toàn khác nhau có thể có các mục
tiêu đảm bảo an toàn khác nhau cũng như các mục tiêu chức năng an toàn
khác nhau. Điều này là do các
mức rủi ra còn tồn tại khác
nhau sẽ có thể
được
chấp nhận ở các miền an toàn khác nhau.
Một số mục tiêu an toàn có
thể áp dụng cho
toàn bộ STOE nhưng phải được thực hiện bằng cách sử dụng các yêu cầu đảm bảo an
toàn hoặc chức năng an
toàn khác nhau trong các miền an toàn khác nhau. Điều này là do các
loại kiểm soát tương tự không
thể có trong tất cả các miền
an toàn khác nhau hoặc do yêu cầu đảm bảo tương đương được yêu cầu cho tất cả các
miền.
9.6 Các yêu
cầu an toàn
9.6.1 Giới thiệu
Người chủ sở hữu hệ thống vận hành
phải chuẩn bị một bộ các
yêu cầu an toàn cho hệ thống vận hành. Các yêu cầu an toàn sẽ định nghĩa một tập hợp
những biện pháp kiểm soát an toàn được thực hiện trong hệ thống vận hành để thỏa mãn các mục
tiêu an toàn
chức năng và nó sẽ định nghĩa các yêu cầu đảm bảo để xác nhận
rằng các kiểm soát này thỏa mãn các mục
tiêu an toàn đảm bảo.
9.6.2 Các yêu cầu
chức năng an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các kiểm soát được thực hiện bằng cách kết hợp các
biện pháp an toàn vận hành thì chúng phải được lựa chọn từ các lớp chức năng được định
nghĩa trong Phụ lục B. Các
kiểm soát thích hợp được
chỉ định bằng cách dùng
từ viết tắt SSF để chỉ định rằng biện
pháp kỹ thuật hoặc biện pháp vận hành có thể được sử dụng.
TCVN 8709
Hệ thống
vận hành
Khả năng áp
dụng và tổng quát
Lớp FAU: Đánh giá an toàn
Có thể áp dụng cho các hệ thống vận
hành
Tương tự TCVN 8709
Lớp FCO: Truyền thông
Lớp FCS: Hỗ trợ mã hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp FIA: Định danh và xác thực
Lớp FMT: Quản lý an toàn
Lớp FPR: Riêng tư
Lớp FPT: Bảo vệ TSF
Lớp FRU: Sử dụng tài nguyên
Lớp FTA: Truy nhập TOE
Lớp FTP: Tuyến/Kênh tin cậy
Lớp FOD: Kiểm soát quản trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quản lý sự cố, các tổ chức an toàn.
Thỏa thuận dịch vụ.
Lớp FOS: Kiểm soát hệ thống CNTT
Chính sách, Cấu hình, An toàn mạng,
Giám sát, Kiểm soát nhân sự, Tài sản hệ thống vận hành, Báo cáo.
Lớp FOA: Kiểm soát tài sản người
dùng
Bảo vệ dữ liệu riêng tư, tài sản
người dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chính sách, tính liên tục.
Lớp FOP: Kiểm soát phương tiện và thiết
bị
Thiết bị di động, Thiết bị có thể di
dời, Thiết bị điều khiển từ xa, Hệ thống, Tài sản.
Lớp FOT: Kiểm soát các tổ chức thứ 3
Quản lý
Lớp FOM: Quản lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kiểm soát mà phải được thực hiện
bằng cách kết hợp cụ thể các biện pháp kỹ thuật và các biện pháp vận hành thì
trước tiên phải chia thành các yêu cầu kỹ thuật và các yêu cầu vận hành, sau đó
sẽ quy định như trên.
Nếu không có thành phần thích hợp nào
ở trong hoặc TCVN 8709-2 hoặc Phụ lục B của tài liệu này thỏa mãn một số mục
tiêu chức năng an toàn cụ thể thì các thành phần tùy chỉnh bổ sung (additional
custom components) được đặt ra và được định nghĩa phù hợp với các thủ tục quy
định trong TCVN 8709-1, Phụ lục B.
Bảng 2 so sánh giữa các lớp chức năng
được định nghĩa trong TCVN 8709 và tiêu chuẩn này, và khả năng áp dụng chúng
đối với việc đánh giá hệ thống vận hành.
Bảng 2 - So
sánh các lớp chức năng
9.6.3 Các yêu cầu đảm bảo an toàn
Các yêu cầu đảm bảo được lựa chọn từ
các lớp đảm bảo quy định trong Phụ lục C. Các lớp đảm bảo của Phụ lục C được
dựa theo phần lớn các lớp đảm bảo từ TCVN 8709-3, nhưng tổng quát để áp dụng
cho cả hai phương pháp an toàn kỹ thuật và an toàn vận hành.
Nếu Phụ lục C không có thành phần đảm
bảo thích hợp mà đáp ứng mục tiêu đảm bảo đặc biệt, có thể sử dụng thành phần
đảm bảo quy định trong TCVN 8709-3. Nếu không có thành phần đảm bảo thích hợp
nào ở trong hoặc Phụ lục C hoặc TCVN 8709-3 thì thành phần tùy chỉnh bổ sung
được đặt ra và được định nghĩa phù hợp với các thủ tục quy định tại TCVN
8709-1, Phụ lục B
Bảng 3 so sánh giữa các lớp đảm bảo
được định nghĩa trong TCVN 8709 và tiêu chuẩn này và khả năng áp dụng để đánh
giá hệ thống vận hành.
Bảng 3 - So
sánh các lớp đảm bảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống
vận hành
Khả năng áp
dụng
Lớp APE: Đánh giá hồ sơ bảo vệ
Lớp ASP: Đánh giá hồ sơ bảo vệ hệ
thống
Đặc tả SPP
Lớp ASE: Đánh giá đích an toàn
Lớp ASS: Đánh giá đích an toàn hệ
thống
Đặc tả SST
Lớp ADV: Phát triển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giao diện và cấu hình các thành
phần
Các giao diện ngoài
Kiến trúc, luồng tin, truy nhập STOE
Chế độ hoạt động / điều kiện chuyển
tiếp
Lớp AGD: Tài liệu hướng dẫn
Lớp AOD: Tài liệu hướng dẫn hệ thống
vận hành
Các qui tắc và thủ tục hướng dẫn
người dùng và hướng dẫn nhà quản trị.
Xác nhận và kiểm tra (thời gian vận
hành)
Lớp ALC: Hỗ trợ vòng đời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quản lý cấu hình (lập kế hoạch, hệ
thống CM)
Cấu hình đảm bảo các sản phẩm thành
phần
Sử dụng lại các kết quả đánh giá sản
phẩm.
Lớp ATE: Kiểm thử
Lớp AOT: Kiểm thử hệ thống vận hành
Kiểm thử chức năng, tính tổng quát
và độ sâu đối với các SSF.
Kiểm thử độc lập đối với các SSF
Kiểm thử hồi quy tại thời điểm bảo
dưỡng/sửa đổi.
Lớp AVA: Đánh giá điểm yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát hiện các trạng thái không an
toàn và khôi phục chúng
Kiểm thử thâm nhập (cả thời điểm
hoạt động và sau khi bảo dưỡng/sửa đổi)
Lớp ACO: Tổng hợp
Không có
Không thể áp dụng cho các hệ thống
vận hành
Lớp APR: Chuẩn bị cho vận hành trực
tiếp
Đào tạo nhận thức và truyền thông
các SSFs
Xác nhận và kiểm tra (thời gian vận
hành)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp ASO: Các bản ghi hệ thống vận
hành
Các bản ghi SSF log
Xem xét quản lý trên các SSF
Kiểm tra độc lập các SSF
Xác nhận và kiểm tra các bản ghi.
9.7 Đích an
toàn hệ thống (SST)
Chủ sở hữu hệ thống sẽ ghi lại định
nghĩa vấn đề an toàn, các mục tiêu an toàn và các yêu cầu an toàn đối với hệ
thống vận hành hoạt động trong đích an toàn hệ thống (SST). Chủ sở hữu cũng
phải thu thập và ghi lại các thông tin cần thiết khác được yêu cầu để hoàn
thiện SST như đã xác định trong Phụ lục A.
CHÚ THÍCH Đích an toàn hệ thống khác
so với đích an toàn trang web, một dạng tài liệu được sử dụng trong một số
chương trình chứng nhận để cho phép tái sử dụng các kết quả đánh giá môi trường
phát triển sản phẩm. Đích an toàn trang web cũng thường được viết tắt là SST.
Trường hợp chủ sở hữu của một hệ thống
vận hành mong muốn xác định các yêu cầu cho một hệ thống vận hành một cách độc
lập thực hiện, đầu tiên ông có thể sản xuất hoặc thông qua một hồ sơ bảo vệ hệ
thống (SPP). Các nội dung bắt buộc và tùy chọn của một SPP được quy định tại
Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SST khác so với ST do tập trung vào cả
kiểm soát vận hành và kiểm soát kỹ thuật của hệ thống vận hành. Một SST có thể
được chia thành một số miền an toàn riêng biệt có chức năng kiểm soát và đảm
bảo khác nhau. Tuy nhiên, giống như ST, SST có thể được đánh giá một cách độc
lập thống nhất từ STOE.
Sau đó, đánh giá của STOE có thể xác
định sự khác nhau giữa SST và STOE. Các khác biệt có thể bao gồm:
a) Các khía cạnh môi trường hệ thống
vận hành khi thực hiện không giống với môi trường hệ thống vận hành như đã quy
định trong SST;
b) Các khía cạnh chức năng an toàn hệ
thống vận hành khi thực hiện khác so với chức năng an toàn hệ thống vận hành
như đã quy định trong SST;
c) Các khía cạnh các giao diện hệ
thống vận hành, những kết nối và hành xử của chúng không giống với các giao
diện hệ thống vận hành như đã quy định trong SST.
Chủ sở hữu hệ thống phải xác định xem
môi trường thực hiện, chức năng hoặc giao diện/ kết nối có theo yêu cầu hay
không, và phần mô tả trong các SST có sai không, hoặc liệu rằng môi trường,
chức năng hoặc giao diện/ kết nối cần có được quy định trong SST không. Sau khi
hoàn thành việc đánh giá, thay đổi phù hợp phải được thực hiện. Những thay đổi
này có thể dẫn đến những thay đổi về SST và / hoặc thay đổi đối với hệ thống
vận hành. Vì những lý do này, không thể đánh giá SST để đưa ra một phán quyết
cuối cùng về việc liệu SST là một đại diện chính xác của hệ thống vận hành
không. Chỉ khi đánh giá STOE hoàn thành và những mâu thuẫn đã được giải quyết
SST có thể được xác nhận là một đại diện chính xác.
Bảng 4 So sánh giữa ST được định nghĩa trong
TCVN 8709 và SST được định nghĩa trong tiêu chuẩn này và khả năng áp dụng đánh
giá hệ thống vận hành
Bảng 4 - So
sánh các phần tử đích an toàn
TCVN 8709
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng áp
dụng đối với các hệ thống vận hành
Giới thiệu
Giới thiệu
Các bộ phận IT/vận hành của TOE và
các giao diện với các hệ thống vận hành bên ngoài được xác định.
Tổ chức miền có thể được xác định.
Các tuyên bố tuân thủ
Các tuyên bố tuân thủ
Yêu cầu tuân thủ đối với các SPP,
PP, và/hoặc các ST có thể được xác định.
Định nghĩa vấn đề an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rủi ro được định nghĩa thay cho các
mối đe dọa.
Những giả định không phải định nghĩa
vì các môi trường là có thực.
Các mục tiêu an toàn
Các mục tiêu an toàn
Các mục tiêu an toàn cho các phần
CNTT và vận hành của STOE và các hệ thống vận hành bên ngoài sẽ được xác
định.
Các yêu cầu an toàn
Các yêu cầu an toàn
Các yêu cầu chức năng cho các phần
CNTT của STOE
Các yêu cầu vận hành cho các phần
vận hành của STOE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tả tóm tắt TOE
Đặc tả tóm tắt STOE
Các đặc tả chức năng, vận hành và
đảm bảo sẽ được mô tả.
Giới thiệu miền
Các phần CNTT/vận hành của các miền
sẽ được xác định.
Định nghĩa vấn đề an toàn miền
Những rủi ro và các OSP sẽ được định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mục tiêu an toàn miền
Các mục tiêu an toàn đối với các bộ
phận IT và bộ phận vận hành của các miền sẽ được xác định.
Các yêu cầu an toàn miền
Những yêu cầu về chức năng đối với
các bộ phận IT và bộ phận vận hành của các miền sẽ được định nghĩa.
- Những yêu cầu đảm bảo miền sẽ được
định nghĩa.
Đặc tả tóm tắt miền
Các đặc tả chức năng, vận hành và
đảm bảo miền sẽ được mô tả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tuyên bố tuân thủ miền
Yêu cầu tuân thủ đối với các SPP,
PP, và/hoặc ST đối với miền có thể được định nghĩa.
9.8 Đánh giá
lại theo định kỳ
Chủ sở hữu hệ thống quy định những qui
tắc kiểm soát để đảm bảo rằng các kết quả đánh giá hệ thống vận hành vẫn có giá
trị trong khi hệ thống vận hành.
Việc này có thể được thực hiện theo
hai cách:
- Kiểm soát quản lý có thể được chỉ
định để kiểm tra định kỳ tức là cấu hình của những biện pháp kiểm soát kỹ thuật
đã được duy trì và các biện pháp kiểm soát hoạt động đang được thực hiện một
cách trung thực. Để làm điều này, phải tạo ra các quy trình về thủ tục để quản
lý các tác động thay đổi an toàn khi chúng xảy ra trong môi trường vận hành. Nó
phải bao gồm kiểm tra ngược lại tất cả các thay đổi hệ thống, để đảm bảo rằng
kiểm soát hệ thống không được sửa đổi hoặc vô hiệu hóa.
- Người đánh giá có thể định kỳ đánh
giá lại STOE hệ thống vận hành, tập trung vào việc kết hợp các biện pháp kiểm
soát kỹ thuật và vận hành cần phải điều chỉnh để đáp ứng những thay đổi các yêu
cầu an toàn của tổ chức, và để xác nhận rằng quy trình và thủ tục vận hành đang
được áp dụng một cách hiệu quả.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đích an toàn và hồ sơ bảo vệ hệ thống vận
hành
A.1 Đặc tả đích an toàn hệ thống
A.1.1 Tổng quan
Phần này định nghĩa khái niệm và nội
dung của đích an toàn hệ thống (SST).
Bảng A.1 -
Tóm tắt sự khác nhau giữa ST và SST
ST
"Sản phẩm"
SST
Khung đặc tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập trung đưa ra nhóm các phần tử hệ
thống phức tạp và lớn hơn mà có thể được phân tách thành các miền.
Đích an toàn
Nêu chi tiết về CNTT, không ánh xạ
trực tiếp đích an toàn đến các yêu cầu đảm bảo.
Mục tiêu cụ thể bắt nguồn từ yêu cầu
đảm bảo cụ thể. Mối quan hệ giữa những biện pháp kiểm soát vận hành (vật lý,
thủ tục và chính sách) và sự đóng góp của chúng đối với an toàn hệ thống được
dẫn chứng bằng tài liệu đối với và các biện pháp đảm bảo được lựa chọn.
Tài liệu môi trường
Giải quyết tối thiểu bên ngoài vùng
đánh giá rủi ro và được xem như những giả định.
Cần được định nghĩa rõ ràng và được
dẫn chứng bằng tài liệu. Không có giả định.
Đánh giá rủi ro
Nói về phi CNTT, đặc biệt là các thủ
tục, như những giả định và tuân thủ sản phẩm có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả TOE
Chỉ tập trung vào CNTT
Định nghĩa môi trường kiểm soát kỹ
thuật và vận hành, các giao diện và những mối quan hệ giữa chúng.
Tuyên bố tuân thủ
Hoàn toàn nói về chức năng CNTT
Có thể phân bổ chức năng giữa các
thành phần hệ thống (ví dụ: những biện pháp kiểm soát kỹ thuật và những biện
pháp kiểm soát vận hành).
Kiến trúc hệ thống
Dựa trên sản phẩm "độc
lập"
Được phân chia thành các miền an
toàn riêng biệt với những biện pháp kiểm soát khác nhau. Giải quyết tương tác
giữa các miền và giữa các miền và môi trường xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SST sử dụng như một cơ sở thích hợp để
thực hiện đánh giá hệ thống vận hành. Do đó, SST phải cung cấp một mô tả hệ
thống vận hành đó là:
a) Tính hoàn thiện. Mỗi rủi ro phải
được chống lại một cách thích hợp và mỗi chính sách an toàn của tổ chức phải
được thực đầy đủ bằng cách kết hợp các chức năng kiểm soát kỹ thuật và chức
năng kiểm soát vận hành.
b) Một giải pháp thích hợp và cần
thiết cho vấn đề an toàn đã công bố. Sự kết hợp các chức năng kiểm soát kỹ
thuật và chức năng kiểm soát vận hành có hiệu quả trong việc chống lại những
rủi ro không thể chấp nhận và thực thi các chính sách an toàn của tổ chức, và
các biện pháp đảm bảo để đảm bảo các chức năng an toàn được thực hiện một cách
chính xác và hiệu quả.
c) Một mẫu chính xác của bất kỳ SPP,
PP hoặc ST nào mà nó tuyên bố tuân thủ hoặc toàn bộ hoặc một phần.
Khái niệm và cấu trúc của một SST dựa
trên sự mở rộng khái niệm và cấu trúc của tiêu chuẩn TCVN 8709 về các đích an
toàn (ST). Bảng A.1 trên đây trình bày tóm tắt sự khác nhau về khái niệm giữa
một ST và SST.
A.1.2 Những nội dung của một SST
Một SST phù hợp với các yêu cầu nội
dung được mô tả trong phụ lục này. Một SST phải được trình bày như là một tài
liệu định hướng người dùng để giảm thiểu tham chiếu đến các tài liệu khác có
thể không có sẵn cho người dùng SST. Việc phân tích có thể được cung cấp riêng
biệt, nếu nó phù hợp
Một SST sẽ bao gồm những nội dung sau:
a) Một phần chung có thể áp dụng cho
toàn STOE;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần chung của SST thông thường bao
gồm những nội dung sau:
a) Giới thiệu SST;
b) Các tuyên bố tuân thủ;
c) Định nghĩa vấn đề an toàn;
d) Các mục tiêu an toàn;
e) Định nghĩa các thành phần mở rộng;
f) Những yêu cầu an toàn;
g) Đặc tả tóm tắt STOE.
Đối với từng miền an toàn của hệ thống
vận hành, bao gồm những nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các tuyên bố tuân thủ miền an toàn;
c) Định nghĩa vấn đề an toàn miền an
toàn;
d) Đích an toàn miền an toàn;
e) Các yêu cầu an toàn miền an toàn;
f) Đặc tả tóm tắt miền an toàn.
Một số phần nào đó của SST có thể
trống nếu không có thông tin liên quan được cung cấp. Các tuyên bố tuân thủ chỉ
xuất hiện nếu SST tuyên bố tuân thủ với một hoặc nhiều SPP, PP hoặc ST. Một số
các phần phụ của thông tin miền an toàn là tùy chọn. Chúng chỉ phải xác định
nếu các miền an toàn có các vấn đề an toàn, các mục tiêu, các yêu cầu mà không
áp dụng cho các STOE.
Các đặc tả được trình bày trong phần
này được bắt nguồn một phần tử những đặc tả ST trong TCVN 8709-1, Phụ lục A, và
một phần từ yêu cầu SST bổ sung được định nghĩa trong tiêu chuẩn này.
A.1.3 Giới thiệu SST
Phần giới thiệu SST sẽ định danh SST
và STOE, nó cung cấp một cái nhìn tổng quan STOE, tổ chức miền và một mô tả
STOE. Phần giới thiệu này sẽ bao gồm việc quản lý tài liệu và thông tin tổng
quan như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tổng quan STOE sẽ tóm tắt
các mục tiêu của STOE dưới hình thức tường thuật. Tổng quan STOE sẽ phải đầy đủ
chi tiết cho một người dùng tiềm năng của SST để xác định xem liệu rằng SST có
cần quan tâm không.
c) Mô tả STOE sẽ phác thảo các
chức năng và biên của STOE ở hình thức tường thuật.
d) Đặc tả tổ chức miền sẽ mô tả
sự phân chia của STOE trong các miền có các yêu cầu bảo mật duy nhất.
Không cần có nội dung hoặc bố trí bắt
buộc cho phần Tổng quan STOE, nhưng phải chỉ ra được mục đích hoặc nhiệm
vụ của hệ thống vận hành, tổng quan về hệ thống xét trong bối cảnh môi trường
vận hành và những mô tả hệ thống từ quan điểm nghiệp vụ, quản lý và kiến trúc
kỹ thuật. Nó sẽ định nghĩa mối quan hệ giữa STOE và các hệ thống vận hành bên
ngoài, và các giao diện giữa các STOE và các hệ thống này.
Không cần có nội dung hoặc bố trí bắt
buộc cho Mô tả STOE, nhưng phải mô tả phạm vi và biên của STOE theo cả
quan điểm vật lý và logic. Nó cũng phải mô tả tổ chức và vị trí nơi STOE đã
được phát triển, bao gồm bất kỳ đặc điểm nào về các miền riêng lẻ, tức là dựa
trên các sản phẩm thương mại.
Các hệ thống vận hành bao gồm một hoặc
nhiều miền an toàn. Mỗi miền an toàn bao gồm một số thành phần và có thể có
những yêu cầu bảo đảm an toàn riêng. Đặc tả tổ chức miền sẽ ghi vào tài liệu tổ
chức của các miền an toàn, biên của miền và các giao diện của chúng một cách
chi tiết.
Trường hợp tốt nhất là các STOE sẽ bao
gồm các thành phần mà định nghĩa hệ thống vận hành như một thực thể khép kín
trong đó không có giao diện đối với các hệ thống vận hành bên ngoài mà không
được tính đến khi đánh giá. Từ một quan điểm thực tế, trường hợp tốt nhất này
đôi khi không tồn tại và cần phải xác định sự phân chia rõ ràng giữa các phần
này của hệ thống vận hành mà sẽ trải qua việc đánh giá như một đơn vị tích hợp
và những phần nằm ngoài phạm vi của đánh giá. Các thành phần nằm ngoài phạm vi
đánh giá được coi là một phần của hệ thống vận hành bên ngoài
Khái niệm hệ thống vận hành có cơ sở
trong các giao diện mà tồn tại giữa các thành phần của hệ thống vận hành. Nếu
không có giao diện, không có hệ thống vận hành. Do đó, các giao diện rất quan
trọng để định nghĩa hệ thống vận hành và không kém quan trọng đối với khả năng
của các hệ thống vận hành để thực thi một chính sách bảo mật trên giao diện của
nó. Đặc tả tổ chức tên miền sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan của các thành
phần khác nhau của hệ thống vận hành, bao gồm cả cách họ giao tiếp. Các chi
tiết của giao diện còn lại giao diện đặc tả cho việc thiết kế và tích hợp các
hệ thống vận hành. Tuy nhiên, đặc điểm kỹ thuật tổ chức tên miền phải xác định
tất cả tài sản bảo đảm của các miền cá nhân được thi hành trên các miền khác,
và tất cả các dịch vụ bảo mật được cung cấp bởi các miền cá nhân có sẵn cho các
miền khác.
A.1.4 Các tuyên bố tuân thủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trọng tâm của các tuyên bố tuân thủ là
"tương đương" với việc đáp ứng một tập hợp các tiêu chí đã công bố
trong các SPP, PP, ST hoặc các gói yêu cầu. SST có thể là một tập lớn các gói
chức năng hoặc hồ sơ chứ không phải là một tập con.
Sự khác biệt cơ bản giữa hệ thống vận
hành và yêu cầu tuân thủ sản phẩm là đối với hệ thống vận hành nó có thể tích
hợp để tái phân bổ chức năng giữa các phần kỹ thuật và hoạt động của hệ thống
vận hành bởi vì nó được coi là một phần của STOE. Trong đánh giá sản phẩm, việc
phân bổ các chức năng CNTT đối với môi trường phi CNTT làm thay đổi toàn bộ
khái niệm về sản phẩm và làm tiêu tan mục đích của hoạt động đánh giá sản phẩm.
A.1.5 Định nghĩa vấn đề an toàn
A.1.5.1 Tổng quan
Phần định nghĩa vấn đề an toàn SST sẽ
cung cấp một định nghĩa mạch lạc, nhất quán và đầy đủ toàn bộ những vấn đề an
toàn mà hệ thống vận hành được mong đợi để giải quyết. Các vấn đề an toàn đã
công bố theo những rủi ro mà sẽ được chống trả bằng các chính sách an toàn tổ
chức và hệ thống vận hành hỗ trợ và kiểm soát việc sử dụng các hệ thống vận
hành để giảm rủi ro hệ thống vận hành đến mức chấp nhận được.
Định nghĩa vấn đề an toàn sẽ xác định:
a) Tất cả các rủi ro có thể chấp nhận
được với STOE
b) Tất cả chính sách an toàn thông tin
của tổ chức áp dụng cho STOE.
Trong phần này, cần xác định các vấn đề an toàn
có liên quan đến toàn bộ STOE. Có thể là các miền an toàn khác nhau của STOE sẽ
thực hiện trong các môi trường vận hành khác nhau, và kết quả là, có thể có các
chính sách hoặc rủi ro duy nhất hoặc khác nhau mà phải được giải quyết một cách
độc lập bởi các miền an toàn khác nhau của hệ thống vận hành khác nhau. Đối với
mỗi miền an toàn, phải xác định vấn đề an toàn bổ sung có liên quan đến miền
đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.5.2 Định danh rủi ro
Trong phần này tất cả rủi ro đối với
STOE phải được mô tả dựa trên đánh giá rủi ro hệ thống vận hành. Mỗi rủi ro
được phân loại thành rủi ro chấp nhận được hoặc rủi ro không chấp nhận được,
tức là mong muốn giảm hoặc loại bỏ rủi ro thông qua kiểm soát kỹ thuật hoặc
kiểm soát vận hành trong STOE. Những rủi ro mà chấp nhận vẫn phải được định
danh vì khả năng chấp nhận các rủi ro có thể thay đổi theo thời gian.
Danh sách các rủi ro bao gồm rủi ro
liên quan đến sự phát triển của hệ thống vận hành. Mô tả của mỗi rủi ro sẽ phải
đầy đủ chi tiết để định danh tài sản mà có thể bị hư hỏng hoặc bị làm hại, các
mối đe dọa và các điểm yếu đối với từng tài sản và tác động của cuộc tấn công
thành công. Các mối đe dọa cần được mô tả theo các tác nhân đe dọa và các hành
động bất lợi tiềm ẩn của nó đến tài sản. Việc đánh giá rủi ro sẽ định danh tất
cả các rủi ro có thể đối với hệ thống vận hành, kể cả những rủi ro đó có được chống
trả (ngăn chặn) hoặc bị loại bỏ bằng kiểm soát an toàn hiện có
CHÚ THÍCH các tác nhân đe dọa có thể
bao gồm các sự kiện tự nhiên như tai nạn, cũng như con người và quy trình máy
tính hoạt động dựa trên cách hành xử của chúng.
Theo thời gian, có thể xác định được
rủi ro bổ sung hoặc có thể thay đổi được hậu quả của việc vi phạm an toàn. Đánh
giá rủi ro phải được lặp đi lặp lại xuyên suốt vòng đời của hệ thống, và nếu
cần thiết, phải cập nhật SST và phải đánh giá lại hệ thống vận hành.
Trong phần này, những rủi ro cần được
xác định và phân loại có liên quan đến hoạt động của hệ thống, ví dụ những rủi
ro liên quan đến nhân viên hay tài sản doanh nghiệp. Một số rủi ro, ví dụ rủi
ro liên quan đến quy trình xử lý ứng dụng, chỉ có thể áp dụng cho một miền an toàn
riêng biệt và do đó nó chỉ được xác định và được phân tích đối với miền đó.
A.1.5.3 Chính sách an toàn của tổ
chức (OSP)
Trong các hệ thống vận hành, phạm vi
OSP được mở rộng bao gồm các vấn đề quản lý vòng đời và hoạt động mà không được
trình bày khi đánh giá theo TCVN 8709. Các chính sách này bao gồm:
a) Quản lý luật pháp, nhiệm vụ, chỉ
thị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Những thỏa thuận sử dụng liên tổ
chức (ví dụ ISA hoặc MOU).
A.1.6 Các mục tiêu an toàn
Các mục tiêu an toàn chứa trong phần các
mục tiêu an toàn SST sẽ cung cấp một mô tả mạch lạc, nhất quán và đầy đủ hoàn
chỉnh mức cao của các giải pháp an toàn dựa trên định nghĩa của những rủi ro
không thể chấp nhận được và chính sách an toàn của tổ chức trong phần định
nghĩa các vấn đề an toàn. Mô tả mức cao hơn được thực hiện theo mục tiêu an
toàn chức năng mà được phân bổ cho những biện pháp kiểm soát kỹ thuật hoặc kiểm
soát vận hành của hệ thống vận hành hoặc cho các hệ thống vận hành khác có giao
diện với hệ thống vận hành. Việc phân tích các mục tiêu an toàn sẽ chứng minh
rằng các mục tiêu an toàn đã công bố có thể theo dấu tất cả các khía cạnh được
xác định trong phần định nghĩa các vấn đề an toàn SST và có thể phù hợp để
cover chúng. Nó sẽ cung cấp khả năng theo dấu hoàn chỉnh giữa đích an toàn đã
công bố và các khía cạnh công bố các vấn đề an toàn, và nó sẽ cung cấp đầy đủ
thông tin để xác định xem liệu rằng các mục tiêu an toàn có chống trả được
những rủi ro không thể chấp nhận đã công bố và thực thi các chính sách an toàn
của tổ chức và công bố không.
Còn có một kiểu mục tiêu an toàn khác
mà kiểm soát các hoạt động xác minh để tạo ra và phân tích các bằng chứng và để
quan sát hoặc kiểm thử việc thực hiện để xác định rằng nó được thực hiện phù
hợp với các yêu cầu. Kiểu mục tiêu an toàn này thường không được chứng minh
trong đánh giá theo chuẩn TCVN 8709 (tức là mục tiêu cụ thể không được theo dấu
các yêu cầu đảm bảo cụ thể). Kết quả là có rất ít hoặc không có phần nào trong
tài liệu về PP/ST chứng minh các biện pháp đảm bảo được lựa chọn. Tuy nhiên,
với một hệ thống vận hành, một tuyên bố rõ ràng về mục tiêu bảo đảm là cần
thiết, xuất phát từ khía cạnh đảm bảo vấn đề an toàn, để xác minh các biện pháp
đảm bảo sẽ áp dụng cho toàn bộ hệ thống vận hành. Những biện pháp này có thể áp
dụng cho môi trường phát triển của TOE hoặc hoạt động của nó.
Bản công bố các mục tiêu an toàn phải
bao gồm tất cả những biện pháp kiểm soát đã quy định, kể cả những biện pháp
kiểm soát đã tồn tại và những biện pháp kiểm soát này phải được tạo ra như một
phần của việc thực hiện các hệ thống vận hành.
Các mục tiêu an toàn được lựa chọn để
thực hiện một khía cạnh của vấn đề an toàn cũng có thể cung cấp những giải pháp
hoặc những giải pháp từng phần ở các khu vực khác. Cụ thể, các mục tiêu an toàn
có thể giải quyết những rủi ro đã được chấp nhận sau khi đánh giá rủi ro, tức
là được phân loại thành rủi ro có thể chịu được, rủi ro có thể chấp nhận được,
rủi ro có thể vận chuyển hoặc có thể tránh được. Những kết nối này vẫn phải
được xác định và ghi lại vì khả năng chấp nhận rủi ro có thể thay đổi theo thời
gian.
Các mục tiêu an toàn cung cấp các báo
cáo mức cao nhất của chiến lược và triết lý chống lại những rủi ro được xác
định và thực thi các chính sách bảo mật của tổ chức được xác định. Trong các hệ
thống vận hành, điều quan trọng là đích an toàn phải chính xác. Tính chính xác
được yêu cầu theo các mục tiêu lần lại dấu vết và những công bố được thực hiện
trong định nghĩa vấn đề an toàn và làm thế nào để các đích an toàn phân bổ giải
pháp cho các thành phần hệ thống vận hành và các quá trình vật lý.
Các mục tiêu an toàn phải được xem xét
dựa vào những rủi ro đã công bố và chính sách bảo mật trong tổ chức một cách
chi tiết khi được so sánh về cách thức các mục tiêu an toàn được xem xét trong
ý nghĩa của sản phẩm. Điều này là do tác động môi trường có liên quan đến các
hệ thống đánh giá hoạt động và kiến thức chi tiết về môi trường phải được bắt
trong các mục tiêu an toàn.
Ngoài ra, đích an toàn hệ thống vận
hành phải đảm bảo có sự cân bằng trong công tác quản lý rủi ro tổng thể còn
lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.7 Định nghĩa các thành phần mở
rộng
Trong một số trường hợp, các thành
phần thích hợp để mô tả các yêu cầu an toàn sẽ không có trong TCVN 8709 hoặc
Tiêu chuẩn này. Trong trường hợp này, các thành phần mới được định nghĩa trong
phần này của SST. Các thành phần mở rộng này sau đó có thể được sử dụng để định
nghĩa các yêu cầu đảm bảo và các yêu cầu chức năng và bổ sung.
A.1.8 Các yêu cầu an toàn
Phần các yêu cầu an toàn sẽ cung cấp
một bộ hoàn chỉnh và nhất quán các yêu cầu an toàn cho STOE. Tức là bao gồm cả
các yêu cầu chức năng an toàn hệ thống vận hành và các yêu cầu đảm bảo an toàn
hệ thống vận hành. Nó áp dụng cho cả các biện pháp kiểm soát kỹ thuật và biện
pháp kiểm soát vận hành đã được cung cấp để đáp ứng các đích an toàn hệ thống
vận hành. Những yêu cầu này phải cung cấp một cơ sở đầy đủ cho sự phát triển
của các quy trình an toàn, các thủ tục, cơ chế và các dịch vụ mà có thể được
cấu hình để thực thi các chính sách đã quy định và để chống lại những rủi ro đã
xác định. Việc phân tích các yêu cầu an toàn sẽ chứng minh được rằng tập hợp
các yêu cầu an toàn phù hợp để đáp ứng và có thể theo dấu tất cả các đích an
toàn SST.
Trong một số trường hợp, các yêu cầu
an toàn cho một hệ thống vận hành có thể được công bố mà không cần biện minh;
tức là chúng không bắt nguồn từ các mục tiêu an toàn mà bản thân chúng được bắt
nguồn từ những định nghĩa của các vấn đề an toàn. Trong những trường hợp này,
các định nghĩa vấn đề an toàn và các mục tiêu của SST có thể được bỏ qua.
Phần các yêu cầu an toàn mô tả tất cả
các chức năng an toàn hệ thống vận hành và những đảm bảo an toàn hệ thống vận
hành đã quy định bởi hệ thống vận hành theo các thành phần an toàn hoàn chỉnh.
Có thể là các miền an toàn khác nhau
của hệ thống vận hành sẽ hỗ trợ và thực hiện trong các môi trường vận hành khác
nhau. Kết quả là, có thể có các yêu cầu an toàn chức năng khác nhau hoặc duy
nhất cho mỗi miền an toàn được quy định để đáp ứng các mục tiêu an toàn duy
nhất của miền đó. Tương tự như vậy, không cần phải áp dụng các yêu cầu bảo đảm
an toàn đối với tất cả các thành phần của hệ thống vận hành với cùng mức độ và
sự chính xác. Cần thiết phải phân bổ mức và các loại đảm bảo thích hợp cho các
miền an toàn khác nhau được định nghĩa trong SST.
A.1.9 Đặc tả tóm tắt STOE
Đặc tả tóm tắt STOE sẽ cung cấp một sự
mô tả mạch lạc, nhất quán, đầy đủ mức cao của các cơ chế an toàn, các dịch vụ,
các giao diện, những biện pháp kiểm soát vận hành và các biện pháp bảo đảm, và
chứng minh rằng chúng đáp ứng các yêu cầu an toàn hệ thống vận hành đã quy
định, việc phân tích đặc tả tóm tắt STOE cho thấy rằng các biện pháp đảm bảo và
các chức năng an toàn STOE là phù hợp để đáp ứng các yêu cầu an toàn của STOE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.10 Thông tin miền an toàn
Phần thông tin miền an toàn của SST
cung cấp thông tin liên quan đến miền an toàn từng miền an toàn tạo thành hệ
thống vận hành hoàn chỉnh. Nó sẽ cung cấp một định danh chính xác của từng miền
an toàn và bất kỳ thông tin an toàn cụ thể của miền mà được quy định.
Nếu chỉ có một miền an toàn trong STOE
thì không cần phải đặt tên hoặc định danh một cách rõ ràng, và phần này sẽ được
bỏ qua.
Thông tin miền an toàn cho từng miền
an toàn sẽ chứa những phần sau đây:
a) Giới thiệu miền an toàn cung
cấp thông tin việc dán nhãn và thông tin mô tả cần thiết để kiểm soát và xác
định các miền an toàn và STOE mà nó đề cập và tóm tắt các tên miền dưới hình
thức tường thuật. Phần tổng quan phải đầy đủ chi tiết để nắm bắt được các chức
năng nghiệp vụ của miền an toàn và các yêu cầu an toàn của nó.
b) Các tuyên bố tuân thủ miền an
toàn định nghĩa các tuyên bố tuân thủ duy nhất cho miền an toàn. Nếu miền
an toàn không có các tuyên bố tuân thủ duy nhất, phần này có thể được bỏ qua.
c) Định nghĩa vấn đề an toàn miền
an toàn định nghĩa các vấn đề an toàn mà duy nhất cho miền an toàn. Phần
này bao gồm các chính sách và những rủi ro là duy nhất cho miền. Nếu miền an
toàn không có các vấn đề an toàn duy nhất, phần này có thể được bỏ qua.
d) Các mục tiêu an toàn miền an
toàn định nghĩa các mục tiêu an toàn duy nhất cho miền an toàn. Phần này
bao gồm các mục tiêu an toàn mà có sẵn cho các miền khác, hoặc được thực hiện
bởi các miền khác. Nếu miền an toàn không có các mục tiêu an toàn duy nhất phần
này có thể được bỏ qua.
e) Các yêu cầu an toàn miền an toàn
định nghĩa các yêu cầu an toàn duy nhất cho miền an toàn. Nếu miền an toàn
không có các yêu cầu an toàn duy nhất, phần này có thể được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Đặc tả hồ sơ bảo vệ hệ thống
A.2.1 Tổng quan
Phần này định nghĩa khái niệm và nội
dung của hồ sơ bảo vệ hệ thống (SPP).
Bảng A.2 -
Tóm tắt sự khác nhau giữa PP và SPP
PP
"Sản phẩm"
PP hệ thống
Khung đặc tả
Trọng tâm là "hộp" đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu điểm
Hạn chế hơn và cụ thể là CNTT
Rộng hơn, linh hoạt hơn và kết hợp
kiểm soát an toàn các khía cạnh của an toàn hệ thống - linh hoạt để ghi chép
các trường hợp nghiệp vụ khác nhau.
Kiểm soát vận hành (Vật lý, OSP,
Nhân sự..)
Giải quyết tối thiểu bên ngoài vùng
đánh giá rủi ro - giả định những phân bổ môi trường.
Đưa ra những biện pháp kiểm soát kỹ
thuật cho đối tác giống như đưa ra cho người đóng góp đến an toàn hệ thống để
đáp ứng những nhu cầu vận hành.
Đánh giá rủi ro
Nói về phi CNTT, đặc biệt là các thủ
tục, như những giả định và tuân thủ sản phẩm có liên quan
Xác định những rủi ro là những rủi
ro "đã biết" và những biện pháp kiểm soát vận hành có thể đánh giá
về sự phù hợp của nó trong môi trường hệ thống tích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn chế và chỉ tập trung vào CNTT
Rộng hơn, kết hợp các giao diện bên trong cũng
nư các giao diện với các thành phần, phân hệ và hệ thống "bên ngoài/từ
xa"
SPP cung cấp các chức năng giống như
hồ sơ bảo vệ trong chuẩn TCVN 8709 - SPP trình bày đặc tính của một giải pháp
có thể chấp nhận đối với một vấn đề an toàn. Tuy nhiên, SPP phải xử lý sự tích
hợp của kiểm soát an toàn kỹ thuật và kiểm soát an toàn vận hành và có thể cần
phải xử lý tích hợp nhiều thành phần hoặc các phân hệ với các chính sách bảo
mật và/hoặc các môi trường vận hành khác nhau.
SPP phải có khả năng trình bày những
lựa chọn và những giải pháp có điều kiện. Một ví dụ có trong định nghĩa đích an
toàn. Có thể có cả những giải pháp cho kiểm soát kỹ thuật và kiểm soát vận hành
để chống lại những rủi ro cụ thể và những giải pháp mà có thể chấp nhận được
theo quan điểm vận hành và chi phí. Một SPP có thể cung cấp một số giải pháp có
thể áp dụng và hợp lý cho tác giả SST để lựa chọn một trong số đó.
Tương tự, một SPP phải có khả năng ủy
nhiệm những biện pháp kiểm soát an toàn chung nào đó. Ví dụ, có thể có một
chính sách an toàn trong một tổ chức mà những biện pháp kiểm soát nào đó sẽ
được áp dụng cho tất cả các hệ thống thông tin trong tổ chức đó.
Cuối cùng, Khung đặc tả SPP phải có đủ
linh hoạt để cho phép một hệ thống vận hành được đánh giá dựa trên một SPP được
tái sử dụng như một thành phần đánh giá của một hệ thống lớn hơn.
Một SPP cũng có thể được sử dụng như
là một phần của đặc tả để tạo thành một hệ thống vận hành. Để phù hợp với mục
đích này, SPP phải cung cấp một mô tả các khả năng an toàn hệ thống vận hành,
đó là:
a) Tính hoàn thiện. Mỗi rủi ro phải
được chống trả một cách thích hợp và mỗi chính sách an toàn của tổ chức phải
được thực đầy đủ bằng cách kết hợp các chức năng kiểm soát kỹ thuật và chức
năng kiểm soát vận hành (hoặc một tùy chọn đã được lựa chọn nếu SPP cho phép
những lựa chọn thay thế)
b) Một giải pháp thích hợp và cần
thiết cho vấn đề an toàn đã công bố. Sự kết hợp các chức năng kiểm soát kỹ
thuật và chức năng kiểm soát vận hành có hiệu quả trong việc chống trả những
rủi ro không thể chấp nhận và thực thi các chính sách an toàn của tổ chức, và
các biện pháp đảm bảo để đảm bảo các chức năng an toàn được thực hiện một cách
chính xác và hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khái niệm và cấu trúc của một SST dựa
trên sự mở rộng khái niệm và cấu trúc của tiêu chuẩn TCVN 8709 về các hồ sơ bảo
vệ (PP). Bảng A.2 trên đây trình bày tóm tắt những khác biệt về khái niệm giữa
PP và SPP.
A.2.2 Những nội dung của một SPP
Một SSP phù hợp với các yêu cầu nội
dung được mô tả trong phụ lục này. Một SPP phải được trình bày như là một tài
liệu định hướng người dùng để giảm thiểu tham chiếu đến các tài liệu khác có
thể không có sẵn cho người dùng SSP. Việc phân tích có thể được cung cấp riêng
biệt, nếu nó phù hợp
Một SPP sẽ bao gồm những nội dung sau:
a) Một phần chung có thể áp dụng cho
toàn STOE;
b) Các phần miền, một phần dành cho
mỗi miền an toàn được định nghĩa trong STOE, và mô tả những khía cạnh độc nhất
của miền đó.
Phần chung sẽ bao gồm những nội dung
sau:
a) Giới thiệu SPP;
b) Các tuyên bố tuân thủ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các mục tiêu an toàn;
e) Định nghĩa các thành phần mở rộng;
f) Các yêu cầu an toàn.
Đối với từng miền an toàn tạo thành
một phần của các hệ thống vận hành đáp ứng SPP, bao gồm những nội dung sau:
a) Giới thiệu miền an toàn;
b) Các tuyên bố tuân thủ miền an toàn;
c) Định nghĩa vấn đề an toàn miền an
toàn;
d) Đích an toàn miền an toàn;
e) Các yêu cầu an toàn miền an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tả được trình bày trong phần
này được bắt nguồn một phần từ những đặc tả ST trong TCVN 8709-1, Phụ lục B, và
một phần từ yêu cầu SSP bổ sung được định nghĩa trong tiêu chuẩn này
A.2.3 Giới thiệu SPP
Phần giới thiệu SSP sẽ định danh SSP
và cung cấp một cái nhìn Tổng quan STOE và tổ chức miền. Phần giới thiệu này sẽ
bao gồm việc quản lý tài liệu và thông tin tổng quan như sau:
(a) Định danh SPP cung cấp
thông tin việc dán nhãn và thông tin mô tả cần thiết để kiểm soát và định danh
SPP.
b) Tổng quan STOE sẽ tóm tắt
các mục tiêu của STOE được trình bày dưới hình thức tường thuật. Tổng quan STOE
sẽ phải đầy đủ chi tiết cho một người dùng tiềm năng của SSP để xác định xem
liệu rằng SSP có cần quan tâm không. Tổng quan STOE cũng có thể được sử dụng
như một bản tóm tắt độc lập sử dụng trong các sách hoặc catalog về SPP.
c) Đặc tả tổ chức miền mô tả sự
phân chia của STOE trong các miền có các yêu cầu bảo mật duy nhất.
Không cần có nội dung hoặc bố trí bắt
buộc cho phần Tổng quan STOE nhưng phải chỉ ra được mục đích hoặc nhiệm vụ của
hệ thống vận hành, tổng quan về hệ thống xét trong bối cảnh môi trường vận hành
và những mô tả hệ thống từ quan điểm nghiệp vụ, quản lý và kiến trúc kỹ thuật.
Nó sẽ định nghĩa mối quan hệ giữa STOE và các hệ thống vận hành bên ngoài, và
các giao diện giữa các STOE và các hệ thống này.
Các hệ thống vận hành bao gồm một hoặc
nhiều miền an toàn. Mỗi miền an toàn bao gồm một số thành phần và có thể có
những yêu cầu bảo đảm an toàn riêng. Đặc tả tổ chức miền sẽ ghi vào tài liệu tổ
chức của các miền an toàn, biên của miền và các giao diện của chúng một cách
chi tiết.
Trong trường hợp tốt nhất có thể, các
STOE sẽ bao gồm các thành phần để xác định đầy đủ các hệ thống vận hành như một
thực thể khép kín trong đó không có giao diện cho hệ thống vận hành bên ngoài
mà không được bao gồm trong việc đánh giá. Từ một quan điểm thực tế, trường hợp
tốt nhất là đôi khi không thể và nó là cần thiết để xác định một phân vùng rõ
ràng giữa các bộ phận của hệ thống vận hành sẽ trải qua đánh giá là một đơn vị
tích hợp và những phần nằm ngoài phạm vi của đánh giá. Các thành phần nằm ngoài
phạm vi của việc đánh giá đang được coi là một phần của hệ thống vận hành bên
ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh sách các rủi ro bao gồm rủi ro
liên quan đến sự phát triển của hệ thống vận hành. Mô tả của mỗi rủi ro sẽ phải
đầy đủ chi tiết để định danh tài sản mà có thể bị hư hỏng hoặc bị làm hại, các
mối đe dọa cần được mô tả theo các tác nhân đe dọa và các hành động bất lợi
tiềm ẩn của nó đến tài sản. Việc đánh giá rủi ro sẽ định danh tất cả các rủi ro
có thể đối với hệ thống vận hành đáp ứng yêu cầu của SPP.
CHÚ THÍCH các tác nhân đe dọa có thể
bao gồm các sự kiện tự nhiên như tai nạn, cũng như con người và quy trình tính
toán.
Với thời gian, rủi ro bổ sung có thể
được xác định hoặc hậu quả của việc vi phạm an toàn có thể thay đổi. Đánh giá
rủi ro phải được lặp đi lặp lại theo vòng đời của hệ thống, và, nếu cần thiết,
SSP phải được cập nhật và hệ thống vận hành phải được đánh giá lại.
Trong phần này, những rủi ro cần được
xác định và phân loại có liên quan đến hoạt động của hệ thống đáp ứng các yêu
cầu của SSP ví dụ những rủi ro liên quan đến nhân viên hay tài sản doanh
nghiệp. Một số rủi ro, ví dụ rủi ro liên quan đến quy trình xử lý ứng dụng, chỉ
có thể áp dụng cho một miền an toàn riêng biệt và do đó nó chỉ được xác định và
được phân tích đối với miền đó.
A.2.4 Các tuyên bố tuân thủ
Phần này chỉ áp dụng nếu SPP tuyên bố
tuân thủ một hoặc nhiều SPP, PP hoặc các gói yêu cầu an toàn. Phần các tuyên bố
tuân thủ cung cấp bằng chứng cho thấy SSP là một thuyết minh có thể chấp nhận
được của bất kỳ SPP, PP hoặc gói yêu cầu nào mà được tuyên bố tuân thủ. Phân
tích các tuyên bố tuân thủ chứng tỏ sự nhất quán giữa các mục tiêu và yêu cầu
an toàn SPP và những mục tiêu và sự nhất quán của bất kỳ SPP, PP hoặc gói yêu
cầu nào mà đã tuyên bố tuân thủ.
Trọng tâm của các tuyên bố tuân thủ là
"tương đương" với việc đáp ứng một tập hợp các tiêu chí đã công bố
trong các SPP hoặc PP. SPP có thể là một tập lớn các gói chức năng hoặc hồ sơ
chứ không phải là một tập con.
Sự khác biệt cơ bản giữa hệ thống vận
hành và tuyên bố tuân thủ sản phẩm là đối với hệ thống vận hành nó có thể thích
hợp để tái phân bổ chức năng giữa các phần kỹ thuật và hoạt động của hệ thống
vận hành bởi vì nó được coi là một phần của STOE. Trong tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm, việc phân bổ chức năng CNTT đối với môi trường phi CNTT làm thay đổi toàn
bộ khái niệm về sản phẩm và làm tiêu tan mục đích của hoạt động đánh giá sản
phẩm.
A.2.5 Định nghĩa vấn đề an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần định nghĩa vấn đề an toàn SPP sẽ
cung cấp một định nghĩa mạch lạc, nhất quán và đầy đủ toàn bộ những vấn đề an
toàn mà các hệ thống vận hành đáp ứng được các yêu cầu của SPP được đưa ra. Các
vấn đề an toàn đã công bố theo những rủi ro mà sẽ được chống trả bằng các chính
sách an toàn của các tổ chức và hệ thống vận hành hỗ trợ và kiểm soát việc sử
dụng các hệ thống vận hành để thỏa mãn những yêu cầu của SPP nhằm giảm rủi ro
hệ thống vận hành đến mức chấp nhận được.
Phần định nghĩa vấn đề an toàn sẽ định
nghĩa:
a) Tất cả những rủi ro có thể chấp
nhận được với STOE
b) Tất cả chính sách an toàn thông tin
của các tổ chức áp dụng cho STOE.
Trong phần này, cần xác định các vấn
đề an toàn có liên quan đến toàn bộ STOE mà đáp ứng các yêu cầu của SPP. Có thể
là các miền an toàn khác nhau của các hệ thống vận hành đáp ứng SPP sẽ thực
hiện trong các môi trường vận hành khác nhau, và kết quả là, có thể có các
chính sách hoặc rủi ro duy nhất hoặc khác nhau mà phải được giải quyết một cách
độc lập bởi các miền an toàn khác nhau của hệ thống vận hành. Đối với mỗi miền
an toàn, phải xác định các vấn đề an toàn bổ sung có liên quan đến miền đó. Nếu
đánh giá rủi ro của một hệ thống vận hành thực tế cho thấy rằng có những rủi ro
không được định danh trong SPP thì cần phải hiệu chỉnh biên của hệ thống để
loại bỏ những rủi ro này hoặc đưa ra những rủi ro bổ sung vào phần định danh
rủi ro SST.
Phần này được bắt đầu trước bằng phần
giới thiệu STOE, điều quan trọng là bất kỳ tài liệu trình bày trong phần này
của SST phải nhất quán với các thông tin được cung cấp trong phần giới thiệu
STOE.
A.2.5.2 Định danh rủi ro
Trong phần này tất cả rủi ro đối với
STOE phải được mô tả, dựa trên đánh giá rủi ro hệ thống vận hành và loại hệ
thống vận hành được bao trùm bởi SPP. Mỗi rủi ro được phân loại thành rủi ro
chấp nhận được hoặc rủi ro không chấp nhận được, tức là phụ thuộc vào việc giảm
bớt hoặc loại bỏ rủi ro thông qua những biện pháp kiểm soát kỹ thuật hoặc kiểm
soát vận hành trong STOE. Những rủi ro mà chấp nhận vẫn phải được định danh vì
khả năng chấp nhận các rủi ro có thể thay đổi theo thời gian.
Danh sách các rủi ro bao gồm những rủi
ro liên quan đến sự phát triển của hệ thống vận hành. Phần mô tả của mỗi rủi ro
sẽ phải đầy đủ chi tiết để định danh tài sản hoặc các loại tài sản mà có thể bị
hư hỏng hoặc bị làm hại, các mối đe dọa và các điểm yếu đối với từng tài sản
hoặc loại tài sản và tác động của cuộc tấn công thành công. Các mối đe dọa cần
được mô tả theo các tác nhân đe dọa và các hành động bất lợi tiềm ẩn của nó đến
tài sản. Việc đánh giá rủi ro sẽ định danh tất cả các rủi ro có thể đối với hệ
thống vận hành đáp ứng được các yêu cầu của SPP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo thời gian, có thể xác định được
những rủi ro bổ sung hoặc có thể thay đổi hậu quả của việc vi phạm an toàn.
Đánh giá rủi ro phải được lặp đi lặp lại xuyên suốt vòng đời của hệ thống; nếu
cần thiết, phải cập nhật SST và phải đánh giá lại hệ thống vận hành.
Trong phần này, những rủi ro đó cần
được xác định và phân loại mà có liên quan đến hoạt động của hệ thống sẽ đáp
ứng được các yêu cầu của SPP, ví dụ những rủi ro liên quan đến nhân viên hay
tài sản doanh nghiệp. Một số rủi ro, ví dụ rủi ro liên quan đến quy trình xử lý
ứng dụng, chỉ có thể áp dụng cho một miền an toàn riêng biệt và do đó nó chỉ
được xác định và được phân tích đối với miền đó.
A.2.5.3 Chính sách an toàn của tổ
chức (OSP)
Trong các hệ thống vận hành, phạm vi
OSP được mở rộng bao gồm các vấn đề quản lý vòng đời và hoạt động mà không được
trình bày khi đánh giá theo TCVN 8709. Các chính sách này bao gồm:
a) quản lý luật pháp, nhiệm vụ, chỉ
thị;
b) tính liên tục trong nghiệp vụ;
c) Những thỏa thuận sử dụng liên tổ
chức (ví dụ ISA hoặc MOU).
A.2.6 Các mục tiêu an toàn
Các mục tiêu an toàn chứa trong phần
đích an toàn SSP sẽ cung cấp một mô tả mạch lạc, nhất quán và đầy đủ
hoàn chỉnh mức cao của các giải pháp an toàn dựa trên định nghĩa của những rủi
ro không thể chấp nhận được và chính sách an toàn của tổ chức trong phần định
nghĩa các vấn đề an toàn. Mô tả mức cao được thực hiện trong các điều khoản mục
tiêu an toàn chức năng mà được phân bổ cho những biện pháp kiểm soát kỹ thuật
hoặc kiểm soát vận hành của hệ thống vận hành hoặc cho các hệ thống vận hành
khác có giao diện với hệ thống vận hành. Việc phân tích đích an toàn sẽ chứng
minh rằng đích an toàn đã công bố có thể theo dấu tất cả các khía cạnh được xác
định trong định nghĩa các vấn đề an toàn SST và có thể phù hợp để cover chúng.
Nó sẽ cung cấp khả năng theo dấu hoàn chỉnh giữa đích an toàn đã công bố và các
khía cạnh công bố các vấn đề an toàn và nó sẽ cung cấp đầy đủ thông tin để xác
định xem liệu rằng các mục tiêu an toàn có chống trả được những rủi ro không
thể chấp nhận đã công bố và thực thi các chính sách an toàn của tổ chức đã công
bố không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công bố những mục tiêu an toàn phải
bao gồm tất cả những biện pháp kiểm soát đã quy định, kể cả những biện pháp
kiểm soát đã tồn tại và những biện pháp kiểm soát này phải được tạo ra như một
phần của việc thực hiện các hệ thống vận hành
Các mục tiêu an toàn được lựa chọn để
thực hiện một khía cạnh của vấn đề an toàn cũng có thể cung cấp những giải pháp
hoặc những giải pháp từng phần ở các khu vực khác. Đặc biệt, đích an toàn có
thể giải quyết những rủi ro mà đã được chấp nhận sau khi đánh giá rủi ro, tức
là được phân loại thành rủi ro có thể chịu được, rủi ro có thể chấp nhận được,
rủi ro có thể vận chuyển hoặc có thể tránh được. Những liên kết này vẫn phải
được xác định và ghi lại vì khả năng chấp nhận rủi ro có thể thay đổi theo thời
gian.
Các mục tiêu an toàn cung cấp các báo
cáo mức cao nhất của chiến lược và triết lý chống lại những rủi ro được xác
định và thực thi các chính sách bảo mật của tổ chức được xác định. Trong các hệ
thống vận hành, điều quan trọng là đích an toàn là chính xác. Chính xác là cần
thiết cả về cách các mục tiêu tìm lại và báo cáo bìa được thực hiện trong định
nghĩa vấn đề an toàn và về làm thế nào các đích an toàn cấp giải pháp cho các
thành phần hệ thống vận hành và các quá trình vật lý.
Các mục tiêu an toàn phải được lưu ý
những rủi ro đã nêu và chính sách bảo mật trong tổ chức chi tiết tốt hơn khi so
sánh với cách thức chúng được coi là trong ý nghĩa của sản phẩm. Điều này là do
tác động môi trường có liên quan đến các hệ thống đánh giá hoạt động và kiến
thức chi tiết về môi trường phải được bắt trong các đích an toàn.
Ngoài ra, mục tiêu an toàn hệ thống
vận hành phải đảm bảo có sự cân bằng đạt được trong công tác quản lý rủi ro còn
lại tổng thể.
Có thể là miền an toàn khác nhau của
các hệ thống vận hành đáp ứng các yêu cầu của SPP sẽ hỗ trợ và thực hiện trong
môi trường vận hành khác nhau. Ví dụ, năng lực cho hệ thống vận hành để theo
dõi lưu lượng truy cập mạng nội bộ có thể được cấu hình là "tắt"
trong khi năng lực cho hệ thống vận hành để theo dõi lưu lượng truy cập vào
mạng nội bộ được cấu hình như "bật". Kết quả là, có thể có đích an
toàn khác nhau hoặc duy nhất cho miền an toàn khác nhau. Cũng có thể có mục
tiêu đảm bảo bổ sung cho miền an toàn đặc biệt để đáp ứng các yêu cầu đảm bảo
duy nhất chỉ áp dụng cho những miền.
A.2.7 Định nghĩa các thành phần mở
rộng
Trong một số trường hợp, các thành
phần thích hợp để mô tả các yêu cầu an toàn sẽ không có trong TCVN 8709 hoặc
Tiêu chuẩn này. Trong trường hợp này, các thành phần mới được định nghĩa trong
phần này của SST. Các thành phần mở rộng này sau đó có thể được sử dụng để định
nghĩa các yêu cầu đảm bảo và các yêu cầu chức năng và bổ sung.
A.2.8 Các yêu cầu an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong một số trường hợp, các yêu cầu
an toàn cho một hệ thống vận hành có thể được công bố mà không cần biện minh;
tức là chúng không bắt nguồn từ các mục tiêu an toàn mà bản thân chúng được bắt
nguồn từ những định nghĩa của các vấn đề an toàn. Trong những trường hợp này,
các định nghĩa vấn đề an toàn và các mục tiêu của SST có thể được bỏ qua.
Phần các yêu cầu an toàn mô tả tất cả
các chức năng an toàn hệ thống vận hành và những đảm bảo an toàn hệ thống vận
hành đã quy định bởi hệ thống vận hành trong khoản mục các thành phần an toàn.
Các miền an toàn khác nhau của hệ
thống vận hành sẽ hỗ trợ và thực hiện trong các môi trường vận hành khác nhau.
Kết quả là, có thể có các yêu cầu an toàn chức năng khác nhau hoặc duy nhất cho
mỗi miền an toàn, được quy định để đáp ứng các mục tiêu an toàn duy nhất của
miền đó. Tương tự như vậy, các yêu cầu đảm bảo an toàn không cần phải áp dụng
trên tất cả các thành phần hệ thống vận hành với cùng mức độ và sự chính xác.
Cần thiết phải phân bổ mức và các loại đảm bảo thích hợp cho các miền an toàn
khác nhau được định nghĩa trong SST.
A.2.9 Thông tin miền an toàn
Phần thông tin miền an toàn của SST
cung cấp thông tin liên quan đến miền an toàn từng miền an toàn tạo thành hệ
thống vận hành hoàn chỉnh. Nó sẽ cung cấp một định danh chính xác của từng miền
an toàn và bất kỳ thông tin an toàn cụ thể của miền mà được quy định.
Nếu chỉ có một miền an toàn trong STOE
thì không cần phải đặt tên hoặc định danh một cách rõ ràng, và phần này sẽ được
bỏ qua.
Thông tin miền an toàn cho từng miền
an toàn sẽ chứa những phần sau đây:
a) Giới thiệu miền an toàn cung
cấp thông tin việc dán nhãn và thông tin mô tả cần thiết để kiểm soát và xác
định các miền an toàn và STOE mà nó đề cập và tóm tắt các tên miền dưới hình
thức tường thuật. Phần tổng quan phải đầy đủ chi tiết để nắm bắt được các chức
năng nghiệp vụ của miền an toàn và các yêu cầu an toàn của nó.
b) Các tuyên bố tuân thủ miền an
toàn định nghĩa các tuyên bố tuân thủ duy nhất cho miền an toàn. Nếu miền
an toàn không có các tuyên bố tuân thủ duy nhất, phần này có thể được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các mục tiêu an toàn miền an
toàn định nghĩa các mục tiêu an toàn duy nhất cho miền an toàn. Phần này
bao gồm các mục tiêu an toàn mà có sẵn cho các miền khác, hoặc được thực hiện
bởi các miền khác. Nếu miền an toàn không có các mục tiêu an toàn duy nhất,
phần này có thể được bỏ qua.
e) Các yêu cầu an toàn miền an toàn
định nghĩa các yêu cầu an toàn duy nhất cho miền an toàn. Nếu miền an toàn
không có các yêu cầu an toàn duy nhất, phần này có thể được bỏ qua.
e) Đặc tả tóm tắt miền an toàn
định nghĩa các cơ chế, các dịch vụ, các giao diện, những biện pháp kiểm soát
vận hành và các biện pháp đảm bảo duy nhất cho miền an toàn. Nếu miền an toàn
không có cơ chế, các dịch vụ, các giao diện, những biện pháp kiểm soát vận hành
hoặc các biện pháp đảm bảo duy nhất, phần này có thể được bỏ qua.
Phụ
lục B
(Quy
định)
Các yêu cầu kiểm soát chức năng hệ thống vận
hành
B.1 Giới thiệu
Phụ lục này định nghĩa các thành phần
chức năng kiểm soát hệ thống vận hành bao gồm các khía cạnh quản lý và thủ tục
của một STOE. Các thành phần được mô tả trong tài liệu này hoạt động kết hợp
với các thành phần kỹ thuật quy định trong TCVN 8709-2 để thỏa mãn mục tiêu an
toàn của STOE. TCVN 8709-2 được sử dụng làm cơ sở cấu trúc cho các thành phần
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có 7 lớp kiểm soát vận hành mới được
định nghĩa trong phụ lục này. Đó là:
a) Quản trị (FOD), quy định các yêu
cầu kiểm soát vận hành liên quan đến quản trị hệ thống;
b) Các hệ thống CNTT (FOS), quy định
các yêu cầu kiểm soát vận hành hỗ trợ việc sử dụng các hệ thống và thiết bị
CNTT;
c) Tài sản người dùng (FOA), quy định
các yêu cầu kiểm soát vận hành liên quan đến việc kiểm soát tài sản người dùng;
d) Nghiệp vụ (FOB), quy định các yêu
cầu kiểm soát vận hành liên quan đến những chức năng và quy trình nghiệp vụ;
e) Phương tiện và thiết bị (FOP), quy
định các biện pháp kiểm soát vận hành liên quan đến thiết bị nghiệp vụ, tài
sản;
f) Tổ chức thứ 3 (FOT), quy định các
biện pháp kiểm soát vận hành liên quan đến mối quan hệ với các tổ chức thứ 3;
g) Quản lý (FOM), quy định các biện
pháp kiểm soát vận hành liên quan đến các hoạt động quản lý.
Các họ của các lớp chức năng này được
trình bày trong Bảng B.1 dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi thành phần phụ thuộc vào một vài
thành phần chức năng được định rõ vị trí một cột. Mỗi thành phần chức năng có
những phụ thuộc được định rõ ở một hàng. Giá trị trong mỗi ô của bảng cho biết
thành phần nhãn trong cột phụ thuộc trực tiếp (được biểu thị bằng dấu ‘X’) hoặc
phụ thuộc gián tiếp (được biểu thị bằng dấu gạch ngang '-') vào thành phần nhãn
trong một hàng.
Một số yêu cầu đối với những biện pháp
kiểm soát vận hành sẽ được thực thi như những yêu cầu vận hành và do đó nó được
định nghĩa là OSF. Một số yêu cầu khác đối với những biện pháp kiểm soát kỹ
thuật hoặc kiểm soát vận hành có thể được thực thi như những yêu cầu vận hành
hoặc yêu cầu kỹ thuật và do đó nó được định nghĩa là SSF.
Có 4 sự khác biệt so với chuẩn TCVN
8709-2 đó là: Không có các thành phần kiểm soát vận hành theo thứ bậc, vì thế
đề mục phụ được bỏ đi. Tất cả các hoạt động quản lý được xử lý bởi các thành
phần rõ ràng, do đó không cần có các đề mục phụ về các hoạt động quản lý. Các
đề mục phụ về đánh giá được thay bằng các bản ghi, được biểu thị rõ ràng hơn về
quy trình tập hợp bằng chứng cần thiết cho những biện pháp kiểm soát vận hành.
Chỉ định cho phép hoạt động được sử dụng linh hoạt hơn chỉ định cho phép hoạt
động được sử dụng trong chuẩn TCVN 8709-2. Định danh các tài liệu mô tả các quy
tắc, thủ tục, chính sách kết hợp, những yêu cầu an toàn và những kiểm soát khác
có thể được chỉ rõ là một chỉ định.
Bảng B.1 -
Các họ chức năng kiểm soát vận hành
Lớp chức
năng
Họ chức
năng
Quản trị (FOD)
Quản trị chính sách (FOD_POL)
Quản trị nhân sự (FOD_PSN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quản trị quản lý sự cố (FOD_INC)
Quản trị an toàn tổ chức (FOD_ORG)
Quản trị những thỏa thuận dịch vụ
(FOD_SER)
Các hệ thống CNTT (FOS)
Chính sách đối với các hệ thống CNTT
(FOS_POL)
Cấu hình các hệ thống CNTT (FOS_CNF)
An toàn mạng của Các hệ thống CNTT
(FOS_NET)
Giám sát các hệ thống CNTT (FOS_MON)
Kiểm soát nhân sự của các hệ thống
CNTT (FOS_PSN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bản ghi dành cho các hệ thống
CNTT (FOS_RCD)
Tài sản người dùng (FOA)
Bảo vệ dữ liệu riêng tư (FOA_PRO)
Bảo vệ thông tin tài sản người dùng
(FOA_INF)
Nghiệp vụ (FOB)
Các chính sách nghiệp vụ (FOB_POL)
Tính liên tục của nghiệp vụ
(FOB_BCN)
Phương tiện và thiết bị (FOP)
Thiết bị di động (FOP_MOB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điều khiển từ xa (FOP_RMT)
Thiết bị hệ thống (FOP_SYS)
Quản lý tài sản (FOP_MNG)
Các tổ chức thứ 3 (FOT)
Những cam kết với tổ chức thứ 3
(FOT_COM)
Quản lý tổ chức thứ 3 (FOT_MNG)
Quản lý (FOM)
Quản lý các tham số an toàn
(FOM_PRM)
Quản lý phân loại tài sản (FOM_CLS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quản lý tổ chức an toàn (FOM_ORG)
Quản lý báo cáo về an toàn (FOM_INC)
Bảng B.2 -
Những phụ thuộc kiểm soát vận hành
FOD_PSN.1
FOD_PSN.3
FOD_PSN.5
FOD_PSM.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOD_ORG.2
FOS_POL.1
FOS_POL.4
FOS_NET.1
FOA_POL.3
FOM_PRM.2
FOM_INC.1
FOD_INC.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOS_SER.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOS_POL.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
FOS_PSN.1
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
FOA_INF.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
FOB_POL.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
-
FOB_BCN.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOP_MNG.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOT_MNG.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOM_PRM.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOM_PSN.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
FOM_ORG.2
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOM_ORG.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp này cung cấp các yêu cầu kiểm soát
vận hành cho quản trị hệ thống vận hành.
B.2.1 Quản trị chính sách (FOD_POL)
B.2.1.1 Hành xử của họ
Họ này định nghĩa các chính sách an
toàn hệ thống vận hành cho quản trị. Nó bao gồm đặc tả chính sách an toàn, diễn
đàn quản lý an toàn và nhận xét an toàn và những biện pháp kiểm soát quản lý về
vi phạm an toàn hệ thống vận hành.
B.2.1.2 Phân mức thành phần
FOD_POL.1 Chính sách an toàn.
Kiểm soát quản lý, các mục tiêu và đối tượng của chính sách an toàn, nhận xét
và những biện pháp kiểm soát quản lý đối với vi phạm an toàn được định nghĩa.
FOD_POL.2 Bảo vệ dữ liệu và
chính sách riêng tư. Bảo vệ dữ liệu và chính sách riêng tư được xác định.
B.2.1.3 Các bản ghi
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với thành phần FOD_POL.2:
Mô tả bảo vệ dữ liệu và chính sách riêng tư.
B.2.1.4 FOD_POL.1 Chính sách an toàn
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOD_POL.1.1 OSF định nghĩa [chỉ định: cam
kết quản lý] mà quản lý sẽ hỗ trợ một cách tích cực vấn đề an toàn trong
các tổ chức thông qua việc định hướng rõ ràng, những cam kết đã đưa ra, chỉ
định rõ và công nhận trách nhiệm an toàn thông tin.
FOD_POL.1.2 OSF định nghĩa [chỉ định: chính
sách an toàn thông tin] bao gồm các mục tiêu, mục đích, phạm vi, sự tuân
thủ pháp luật, hợp đồng và những yêu cầu của các tiêu chuẩn, đánh giá rủi ro và
quản lý rủi ro, đào tạo, giáo dục về an toàn thông tin, những yêu cầu về kiến
thức, quản lý doanh nghiệp, hậu quả của những vi phạm chính sách an toàn thông
tin và trách nhiệm của tổ chức và phương pháp tiếp cận để quản lý an toàn thông
tin.
FOD_POL.1.3 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục chính thức] về xem xét quản lý bao gồm thông tin về những kết quả
xem xét độc lập, kết quả xem xét quản lý trước đây, những thay đổi có thể làm
ảnh hưởng đến phương pháp tiếp cận của tổ chức khi thực hiện quản lý an toàn
thông tin, các khuyến nghị được các cơ quan liên quan cung cấp, những khuynh
hướng liên quan đến các mối đe dọa và những điểm yếu, và những sự cố an toàn đã
báo cáo như là nguồn đầu vào.
FOD_POL.1.4 OSF định nghĩa [chỉ định: chính
sách nhân sự] trang bị phương tiện cho nhân viên được đào tạo lại về kiểm
soát vận hành.
FOD_POL.1.5 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] đối với các phương tiện truyền thông hành động vi phạm
những biện pháp kiểm soát vận hành mà sẽ xảy ra trước khi nhân viên được truy
cập vào các tài sản hệ thống.
FOD_POL.1.6 OSF định nghĩa [chỉ định: chính
sách nhân sự] đưa ra biện pháp để trừng phạt như phạt tiền, tước bỏ các đặc
quyền, đình chỉ, xử phạt khi vi phạm những biện pháp kiểm soát vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOD_POL.1.8 OSF định nghĩa [chỉ định: chính
sách nhân sự] bằng cách đưa ra một biện pháp đã giới hạn nhân viên vi phạm
các quy tắc và thủ tục theo sự cho phép của pháp luật.
FOD_POL.1.9 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] đối với tất cả những yêu cầu về luật, pháp lý và hợp đồng
và phương pháp tiếp cận của tổ chức để đáp ứng các yêu cầu này và được cập nhật
cho từng hệ thống thông tin và tổ chức.
FOD_POL.1.10 OSF định nghĩa [chỉ định:
chính sách an toàn thông tin] là một tập hợp các thủ tục về xử lý và gắn
nhãn thông tin được phát triển và được thực hiện phù hợp với lược đồ phân loại
được tổ chức chấp nhận
FOD_POL.1.11 OSF định nghĩa [chỉ định:
chính sách an toàn thông tin] mà phương pháp tiếp cận của tổ chức để
quản lý an toàn thông tin và việc thực thi của nó (tức là những biện pháp kiểm
soát những mục tiêu, chính sách, các quy trình và các thủ tục kiểm soát an toàn
thông tin) được xem xét một cách độc lập tại những khoảng thời gian hoạch định
hoặc khi có những thay đổi về việc thực hiện chính sách an toàn thông tin.
FOD_POL.1.12 OSF định nghĩa [chỉ định:
chính sách an toàn thông tin] mà tất cả những yêu cầu an toàn thông tin
đã xác định được ghi lại trước khi chuyển cho những người dùng truy cập thông
tin hoặc tài sản của các tổ chức.
FOD_POL.1.13 OSF định nghĩa [chỉ định:
chính sách an toàn thông tin] mà tài liệu về chính sách an toàn thông
tin được chấp thuận bởi ban quản lý, được xuất bản và được truyền thông đến tất
cả người dùng và các bên liên quan.
B.2.1.5 FOD_POL.2 Bảo vệ dữ liệu và
chính sách riêng tư
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOD_POL.2.1 OSF phát triển và thực
hiện [chỉ định: bảo vệ dữ liệu và chính sách riêng tư].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.1 Hành xử của họ
Họ này định nghĩa quản trị an toàn
nhân sự trong hệ thống vận hành. Nó bao gồm đặc tả vai trò và trách nhiệm quản
lý nhân sự, biện pháp kỷ luật, nội dung thỏa thuận nhân sự, quản lý định danh
người dùng, kiểm soát tài sản và nhận thức an toàn thông tin, đào tạo và giáo
dục về an toàn thông tin.
B.2.2.2 Phân mức thành phần
FOD_PSN.1 Vai trò và trách
nhiệm của nhân viên. Trách nhiệm quản lý, trách nhiệm thực hiện qui trình hiện
có. trách nhiệm pháp lý và kiểm soát an toàn đối với các nhân viên làm việc
trong khu vực an toàn đã được xác định. Một quy trình kỷ luật chính thức được
xác định. Điều khoản và điều kiện của hợp đồng và các quy tắc để ký thỏa thuận
bí mật hoặc công khai đã được xác định. Các quy tắc giám sát hoặc người kiểm
tra rõ ràng phải được xác định. Các quy tắc để nhận biết phạm vi chính xác của
các phép truy cập được phép phải được xác định. Quy định về việc sử dụng có
chấp nhận được và trả lại tài sản của tổ chức phải được xác định.
FOD_PSN.2 Nhận biết an toàn
thông tin, đào tạo và giáo dục về an toàn thông tin. Những yêu cầu về nhận biết
an toàn thông tin, đào tạo và giáo dục về an toàn thông tin được định nghĩa.
B.2.2.3 Các bản ghi
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây.
a) FOD_PSN.1: Mô tả trách nhiệm
quản lý, trách nhiệm thực hiện quá trình hiện có, trách nhiệm pháp lý, kiểm
soát an toàn đối với các nhân viên làm việc trong khu vực an toàn, quy trình kỷ
luật chính thức với các hành động cụ thể, những đặc tả và những bản ghi hướng
dẫn thực hiện hành động chính thức, điều khoản và điều kiện của hợp đồng chỉ
định, các quy tắc để ký những thỏa thuận bí mật hoặc công khai, qui tắc hướng
dẫn định danh người dùng, qui tắc nhận biết phạm vi chính xác của truy nhập
được phép và các quy tắc liên quan đến việc sử dụng và trả lại tài sản của các
tổ chức bằng những hành động và đặc tả cụ thể và các bản ghi hướng dẫn kiểm soát.
b) FOD_PSN.2: Các bản ghi hướng
dẫn nhận biết an toàn thông tin, đào tạo và giáo dục về an toàn thông tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những phụ thuộc: FOD_POL.1 Chính sách
an toàn
FOD_RSM.1 Quản lý rủi ro trong các tổ
chức
FOD_PSN.1.1 OSF định nghĩa và ghi lại
[chỉ định: vai trò và trách nhiệm] của nhân viên, nhà thầu và tổ chức
thứ 3 sử dụng phù hợp với chính sách an toàn thông tin của tổ chức.
FOD_PSN.1.2 OSF định nghĩa [chỉ định: trách
nhiệm] để chấm dứt việc làm hoặc thay đổi việc làm.
FOD_PSN.1.3 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] đối với các yêu cầu an toàn hiện có, trách nhiệm pháp lý,
những thỏa thuận về tính bí mật thông tin, điều khoản và điều kiện để tiếp tục
trong khoảng thời gian xác định sau khi nhân viên, chủ hợp đồng hoặc người dùng
tổ chức thứ 3 để thống nhất hoàn thành nhiệm vụ theo trách nhiệm của mình.
FOD_PSN.1.4 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] đối với nhân viên làm việc trong các khu vực an toàn.
FOD_PSN.1.5 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] mà các quyền truy cập thông tin của tất cả các nhân viên,
nhà thầu và người sử dụng của tổ chức thứ 3 và thiết bị xử lý thông tin sẽ bị
loại bỏ khi chấm dứt việc làm, hợp đồng hoặc thỏa thuận, hoặc điều chỉnh thay
đổi.
FOD_PSN.1.6 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] đối với tất cả các nhân viên, nhà thầu và những người dùng
của tổ chức thứ 3 phù hợp với những quy định, điều luật liên quan.
FOD_PSN.1.7 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] để phát triển và tuân thủ khi thu thập và đưa ra bằng chứng và các
mục đích của hành động kỷ luật đã được xử lý trong tổ chức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOD_PSN.1.9 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] về các điều khoản và điều kiện của hợp đồng mà công bố:
trách nhiệm của nhà thầu và trách nhiệm pháp lý của người dùng của tổ chức thứ
ba và trách nhiệm của người lao động và quyền và trách nhiệm phân loại và quản
lý dữ liệu của tổ chức được xử lý, phân loại và quản lý dữ liệu của tổ chức
được xử lý bởi các nhân viên, nhà thầu và người dùng của tổ chức thứ 3, trách
nhiệm của người sử dụng lao động là xử lý các thông tin cá nhân, bao gồm cả
thông tin cá nhân được tạo ra như một kết quả hoặc khi có sự phân công của tổ
chức, các trách nhiệm được mở rộng bên ngoài cơ sở của tổ chức và ngoài giờ làm
việc bình thường và những hành động sẽ được thực hiện nếu nhân viên, nhà thầu
hoặc thứ ba bên sử dụng không quan tâm đến yêu cầu an toàn của người sử dụng
lao động đối với tất cả mọi người làm việc cho tổ chức, các nhân viên mới, nhà
thầu và người sử dụng của tổ chức thứ 3. Trách nhiệm bao gồm cả điều khoản và
điều kiện làm việc sẽ tiếp tục trong một thời gian xác định sau khi kết thúc
nhiệm vụ.
FOD_PSN.1.10 OSF định nghĩa [chỉ định:
các quy tắc] như là một phần nghĩa vụ hợp đồng, nhân viên, nhà thầu và
bên thứ ba sử dụng đồng ý và ký tên của họ và trách nhiệm của tổ chức an toàn
thông tin.
FOD_PSN.1.11 OSF định nghĩa [chỉ định:
các quy tắc] để ký thỏa thuận đảm bảo không tiết lộ như một phần của
điều khoản và điều kiện thuê người lao động trước khi được phép truy cập vào
các phương tiện tham gia vào quá trình xử lý thông tin và những yêu cầu về thỏa
thuận không tiết lộ nhu cầu của tổ chức về bảo vệ thông tin được xác định và
xem xét thường xuyên.
FOD_PSN.1.12 OSF định nghĩa [chỉ định:
những yêu cầu an toàn] về thỏa thuận khi có sự thay đổi các điều khoản
chỉ định, hợp đồng, đặc biệt là khi nhân viên rời khỏi tổ chức, hoặc khi hợp
đồng kết thúc.
FOD_PSN.1.13 OSF định nghĩa [chỉ định:
các quy tắc] là tất cả nhân viên phải đeo thẻ định danh có thể nhìn thấy
được.
FOD_PSN.1.14 OSF định nghĩa [chỉ định:
các quy tắc] không được truy cập vào các thiết bị của các tổ chức trừ
khi có thẩm quyền.
FOD_PSN.1.15 OSF định nghĩa [chỉ định:
các quy tắc] liên quan đến việc sử dụng thông tin và tài sản của các tổ
chức.
CHÚ THÍCH. Tài sản của tổ chức bao gồm
phần mềm đã phát hành, tài liệu của công ty, các thiết bị điện toán di động,
thẻ tín dụng, thẻ truy cập, phần mềm, tài liệu hướng dẫn sử dụng và các thông
tin được lưu trữ trên thiết bị điện tử.
FOD_PSN.1.16 OSF định nghĩa [chỉ định:
các quy tắc] là tất cả các nhân viên và nhà thầu và người sử dụng tổ
chức thứ 3 phải trả lại tất cả tài sản của tổ chức sở hữu của họ khi chấm dứt
việc làm, chấm dứt hợp đồng hoặc thỏa thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOD_PSN.1.18 OSF định nghĩa [chỉ định:
các quy tắc] mà các nhiệm vụ và vùng trách nhiệm được phân tách để giảm
thiểu cơ hội hiệu chỉnh trái phép hoặc không có chủ ý hoặc sử dụng sai mục đích
các tài sản của tổ chức.
FOD_PSN.1.19 OSF định nghĩa [chỉ định:
những yêu cầu an toàn] và quá trình xử lý kỷ luật chính thức đối với
nhân viên những người đã cam kết về sự vi phạm an toàn thông tin.
B.2.2.5 FOD_PSN.2 Nhận biết an toàn
thông tin, đào tạo và giáo dục về an toàn thông tin
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOD_PSN.2.1 OSF định nghĩa và ghi lại
[chỉ định: những yêu cầu an toàn] mà tất cả các nhân viên của tổ chức,
các nhà thầu và người sử dụng của tổ chức thứ 3 được đào tạo nâng cao nhận thức
và cập nhật thường xuyên về các chính sách và thủ tục tổ chức, có liên quan đối
với chức năng công việc của họ.
FOD_PSN.2.2 OSF định nghĩa và ghi lại
[chỉ định: những yêu cầu an toàn] mà đào tạo nâng cao nhận thức sẽ bắt
đầu bằng việc giới thiệu các chính sách bảo mật và những kỳ vọng của tổ chức
trước khi tiếp cận thông tin và dịch vụ được chấp nhận.
FOD_PSN.2.3 OSF định nghĩa và ghi lại
[chỉ định: những yêu cầu an toàn] mà việc đào tạo liên tục sẽ bao gồm
các yêu cầu về an toàn, trách nhiệm pháp lý và kiểm soát nghiệp vụ, cũng như
đào tạo việc sử dụng đúng các phương tiện tham gia vào quá trình xử lý thông
tin, việc sử dụng các gói phần mềm và thông tin về quá trình xử lý kỷ luật.
B.2.3 Quản trị quản lý rủi ro
(FOD_RSM)
B.2.3.1 Hành xử của họ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3.2 Phân mức thành phần
FOD_RSM.1 Quản lý rủi ro trong các tổ
chức. Các thủ tục quản lý rủi ro đối với các tổ chức được định nghĩa.
FOD_RSM.2 Quản lý rủi ro liên quan đến
việc truy nhập tổ chức thứ 3. Các thủ tục quản lý rủi ro truy cập các tổ chức
thứ 3 được định nghĩa.
B.2.3.3 Các bản ghi
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây.
a) FOD_RSM.1: Mô tả quản lý rủi
ro đối với các tổ chức bằng các hành động cụ thể và các đặc tả, các bản ghi
hướng dẫn quản lý rủi ro.
b) FOD.RSM.2: Mô tả quản lý rủi
ro của tổ chức thứ 3 bằng các hành động cụ thể và các đặc tả, các bản ghi hướng
dẫn quản lý rủi ro.
B.2.3.4 FOD_RSM.1 Quản lý rủi ro
trong các tổ chức
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOD_RSM.1.2 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] để thực hiện quản lý rủi ro cho hệ thống vận hành bằng quy
trình nghiệp vụ.
FOD_RSM.1.3 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] để thu thập thông tin kịp thời về những điểm yếu kỹ thuật
của hệ thống thông tin đang được sử dụng, đánh giá việc tiếp xúc của tổ chức
đến những điểm yếu và đưa ra những biện pháp thích hợp để giải quyết những rủi
ro liên quan.
B.2.3.5 FOD_RSM.2 Quản lý rủi ro liên
quan đến truy cập tổ chức thứ 3
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOD_RSM.2.1 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] về quản lý rủi ro các danh mục thông tin của tổ chức và các phương
tiện tham gia vào quá trình xử lý thông tin mà các tổ chức thứ 3 sẽ truy cập
phải lưu ý đến những biện pháp kiểm soát được sử dụng bởi các tổ chức thứ 3,
những yêu cầu pháp lý và quy định tổ chức thứ 3 phải tính toán và những điều
khoản hợp đồng mà tổ chức và các tổ chức thứ 3 cần phải tính đến.
FOD_RSM.2.2 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] mà những rủi ro đối với thông tin của tổ chức và những phương tiện
tham gia vào quá trình xử lý thông tin của các quá trình nghiệp vụ liên quan
đến các tổ chức bên ngoài được xác định và những biện pháp kiểm soát thích hợp
được thực hiện trước khi cấp quyền truy cập.
B.2.4 Quản trị quản lý sự cố
(FOD_INC)
B.2.4.1 Hành xử của họ
Họ này định nghĩa quản lý sự cố về
quản trị. Nó bao gồm đặc tả quản lý sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOD_INC.1 Các sự cố bảo mật.
Thủ tục báo cáo sự cố bảo mật chính thức, thủ tục quản lý sự cố và hoạt động
khắc phục sự cố được định nghĩa.
B.2.4.3 Các bản ghi
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây.
a) FOD_INC.1: Mô tả thủ tục báo cáo sự
cố bảo mật chính thức, thủ tục quản lý sự cố và hoạt động khắc phục sự cố bằng
những đặc tả và hành động cụ thể và các bản ghi về những báo cáo sự cố bảo mật
và quản lý của chúng.
B.2.4.4 FOD_INC.1 Những sự cố bảo mật
Những phụ thuộc FOM_INC.1 Báo cáo
những vấn đề về an toàn đã được phát hiện
FOD_ORG.2 Trách nhiệm quản lý diễn
đàn.
FOD_INC.1.1 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] về báo cáo sự cố bảo mật chính thức cũng như thủ tục đối phó sự
cố, đặt ra hành động thực hiện khi nhận được báo cáo sự cố.
FOD_INC.1.2 OSF quy định [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] về điểm liên hệ nơi mà mọi người muốn báo cáo sự cố có thể
gọi đến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOD_INC.1.4 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] về hoạt động khôi phục thông tin do vi phạm về an toàn
thông tin và hư hỏng hệ thống.
FOD_INC.1.5 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] về báo cáo những lỗi do người dùng thông báo có liên quan
đến các vấn đề xử lý thông tin hoặc liên quan đến các hệ thống thông tin liên
lạc.
FOD_INC.1.6 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] mà các sự cố bảo mật sẽ được báo cáo thông qua các kênh quản lý
thích hợp càng nhanh càng tốt.
FOD_INC.1.7 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] để đảm bảo rằng tất cả những người lao động, nhà thầu và những
người dùng các dịch vụ và hệ thống thông tin của tổ chức thứ 3 thành thạo thủ
tục về báo cáo sự cố an toàn và biết được điểm liên hệ khi có sự cố.
FOD_INC.1.8 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] mà tất cả những người lao động, nhà thầu và những người dùng các
dịch vụ và hệ thống thông tin của tổ chức thứ 3 được yêu cầu ghi lại và báo cáo
bất kỳ điểm yếu bảo mật nào quan sát được hoặc có nghi ngờ trong các hệ thống
hoặc trong các dịch vụ.
FOD_INC.1.9 OSF định nghĩa [chỉ định: những
trách nhiệm và các thủ tục] về quản lý để đảm bảo việc chống lại những sự
cố về bảo mật thông tin một cách nhanh chóng, hiệu quả và có thứ tự.
FOD_INC.1.10 OSF định nghĩa [chỉ định:
những cơ chế] để cho phép các loại sự cố bảo mật thông tin, số lượng sự
cố bảo mật thông tin và chi phí các sự cố về bảo mật thông tin được xác định và
được giám sát.
FOD_INC.1.11 OSF định nghĩa [chỉ định:
những yêu cầu an toàn] khi mà một hành động tiếp theo của một người hoặc
một tổ chức sau khi sự cố an toàn thông tin Iiên quan đến hành động pháp lý
(hoặc dân sự hoặc hình sự), bằng chứng được thu thập, được lưu giữ và được
trình bày thích hợp với các qui tắc, bằng chứng xác nhận những quyền thực thi
pháp lý liên quan.
B.2.5 Quản trị an toàn tổ chức
(FOD_ORG)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ này định nghĩa quản trị của tổ chức
an toàn. Nó bao gồm đặc tả diễn đàn quản lý.
B.2.5.2 Phân mức thành phần
FOD_ORG.1 Trách nhiệm phối hợp
an toàn thông tin. Trách nhiệm phối hợp an toàn thông tin được định nghĩa.
FOD_ORG.2 Trách nhiệm quản lý
diễn đàn an toàn thông tin. Trách nhiệm quản lý diễn đàn an toàn thông tin được
định nghĩa.
B.2.5.3 Các bản ghi
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây.
a) FOD_ORG.1: Mô tả trách nhiệm
phối hợp an toàn thông tin bằng những đặc tả và hành động cụ thể.
b) FOD_ORG.2: Mô tả trách nhiệm
quản lý diễn đàn an toàn thông tin bằng những đặc tả về những hành động cụ thể.
B.2.5.4 FOD_ORG.1 Trách nhiệm phối
hợp an toàn thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOD_ORG.1.1 OSF định nghĩa (chỉ định: những
trách nhiệm] mà những hoạt động an toàn thông tin được phối hợp bởi những
người đại diện từ các bộ phận khác nhau của tổ chức có chức năng công việc và
vai trò liên quan.
FOD_ORG.1.2 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] duy trì những mối liên hệ với những người có thẩm quyền
liên quan.
FOD_ORG.1.3 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] duy trì những mối liên hệ với các nhóm có chung lợi ích
hoặc chuyên gia của các diễn đàn và những hiệp hội chuyên nghiệp.
B.2.5.5 FOD_ORG.2 Trách nhiệm quản lý
diễn đàn an toàn thông tin
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOD_ORG.2.1 OSF định nghĩa [chỉ định: những
trách nhiệm] đối với một diễn đàn quản lý an toàn thông tin để giải quyết
các vấn đề an toàn thông tin.
FOD_ORG.2.2 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu] đối với diễn đàn quản lý an toàn thông tin để đảm bảo rằng các
hoạt động về an toàn thông tin được thực hiện phù hợp với chính sách an toàn
thông tin; phê chuẩn các phương pháp luận và các quy trình an toàn thông tin,
đánh giá an toàn thông tin, phân loại thông tin, xác định mối đe dọa làm thay
đổi hoặc làm lộ thông tin và những phương tiện tham gia vào quá trình xử lý
thông tin đối với những mối đe dọa và đánh giá đầy đủ và phối hợp thực hiện
những biện pháp kiểm soát an toàn thông tin.
B.2.6 Quản trị những thỏa thuận dịch
vụ (FOD_SER)
B.2.6.1 Hành xử của họ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.6.2 Phân mức thành phần
FOD_SER.1 Những thỏa thuận về
các dịch vụ mạng. Các đặc tính an toàn, các mức dịch vụ, và những yêu cầu quản
lý các dịch vụ mạng được định nghĩa.
B.2.6.3 Các bản ghi
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây.
a) FOD_SER.1: Mô tả các tính
năng an toàn, các mức dịch vụ và các yêu cầu về quản lý các dịch vụ mạng bằng
những đặc tả và những hành động cụ thể.
B.2.6.4 FOD_SER.1 Những thỏa thuận và
dịch vụ mạng
Những phụ thuộc: FOS_NET.1 Các dịch vụ
mạng.
FOD_SER.1.1 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] về định danh các tính năng an toàn, các mức dịch vụ và các
yêu cầu về quản lý của tất cả các dịch vụ mạng.
FOD_SER.1.2 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] về khả năng của nhà cung cấp dịch vụ mạng để quản lý những
dịch vụ đã thỏa thuận theo một cách an toàn và thỏa thuận về quyền đối với đánh
giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Lớp FOS: Các hệ thống công nghệ
thông tin
Lớp này cung cấp các yêu cầu kiểm soát
vận hành cho các hệ thống CNTT trong hệ thống vận hành.
B.3.1 Chính sách đối với các hệ thống
CNTT (FOS_POL)
B.3.1.1 Hành xử của họ
Họ này định nghĩa các chính sách an
toàn cho các hệ thống CNTT trong các hệ thống vận hành. Nó bao gồm đặc tả các
yêu cầu an toàn, kiểm soát thay đổi, kiểm soát mã độc hại và mật mã.
B.3.1.2 Phân mức thành phần
FOS_POL.1 Những yêu cầu an
toàn. Cập nhật các thủ tục quản lý và định danh những thay đổi, kiểm soát thay
đổi và giới thiệu hệ thống thay đổi được định nghĩa.
FOS_POL.2 Chính sách mã độc
hại. Các thủ tục quản lý để xử lý mã độc hại được định nghĩa.
FOS_POL.3 Chính sách mã di
động. Các thủ tục quản lý để xử lý mã di động được định nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOS_POL.5 Các hệ thống công
cộng. Các thủ tục bảo vệ đối với hệ thống công cộng được định nghĩa.
B.3.1.3 Các bản ghi
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây.
a) FOS_POL.1: Mô tả các yêu cầu
an toàn và kiểm soát thay đổi bằng những đặc tả và những hành động cụ thể và
các bản ghi hướng dẫn kiểm soát.
b) FOS_POL.2: Mô tả các thủ tục
quản lý để xử lý mã độc hại bằng những đặc tả và những hành động cụ thể và các
bản ghi hướng dẫn kiểm soát mã độc hại.
c) FOS_POL.3: Mô tả các thủ tục
quản lý để xử lý mã di động bằng những đặc tả và những hành động cụ thể và các
bản ghi hướng dẫn kiểm soát mã di động.
d) FOS_POL.4: Mô tả chính sách
sử dụng các kỹ thuật mật mã và các bản ghi hướng dẫn kiểm soát mật mã.
e) FOS_POL.5: Mô tả các thủ tục
bảo vệ hệ thống công cộng bằng những đặc tả và những hành động cụ thể và các
bản ghi hướng dẫn kiểm soát.
B.3.1.4 FOS_POL.1 Các yêu cầu an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOS_POL.1.1 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] cho một qui trình quản lý nâng cấp phần mềm để đảm bảo những nâng
cấp ứng dụng và các bản vá lỗi được phê duyệt mới nhất được cài đặt cho tất cả
các phần mềm đã được ủy quyền.
FOS_POL.1.2 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] về định danh những thay đổi đối với những phương tiện tham gia vào
quá trình xử lý thông tin và các hệ thống và đánh giá những tác động tiềm ẩn.
FOS_POL.1.3 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục) đối với kiểm soát thay đổi chính thức để kiểm soát việc thực hiện
những thay đổi đối với những phương tiện tham gia vào quá trình xử lý thông tin
và các hệ thống.
FOS_POL.1.4 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] về lưu giữ và sao chép các thư viện mã nguồn chương trình phù hợp
với kiểm soát thay đổi.
FOS_POL.1.5 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] đối với các hệ thống thông tin mà thường xuyên được kiểm tra việc
tuân thủ các tiêu chuẩn thực hiện an toàn.
FOS_POL.1.6 OSF cần định rõ [chỉ định:
những biện pháp kiểm soát an toàn] về những báo cáo yêu cầu nghiệp vụ
cho các hệ thống thông tin mới, hoặc cải tiến các hệ thống thông tin hiện có.
FOS_POL.1.7 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] để kiểm soát việc cài đặt phần mềm trên các hệ thống vận hành.
FOS_POL.1.8 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] khi mà hệ thống vận hành được thay đổi, các ứng dụng nghiệp vụ
quan trọng được xem xét và kiểm tra để đảm bảo không có ảnh hưởng xấu đến hoạt
động an toàn của tổ chức.
FOS_POL.1.9 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] mà những hiệu chỉnh đối với các gói phần mềm không được khuyến
khích, hạn chế những thay đổi cần thiết, và tất cả các thay đổi được kiểm soát
chặt chẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1.5 FOS_POL.2 Chính sách mã độc
hại
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOS_POL.2.1 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] về quản lý để xử lý mã độc hại bảo vệ các hệ thống, báo cáo và
phục hồi thông tin từ những cuộc tấn công của các mã độc hại.
FOS_POL.2.2 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] để phát hiện và bảo vệ chống lại các mã độc hại mà có thể được
truyền đi thông qua việc sử dụng các phương tiện truyền thông.
FOS_POL.2.3 OSF định nghĩa [chỉ định: những
trách nhiệm] để xử lý mã độc hại bảo vệ các hệ thống, đào tạo việc sử dụng,
báo cáo và phục hồi thông tin từ những cuộc tấn công của mã độc hại.
FOS_POL.2.4 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] phát hiện, phòng ngừa, phục hồi và kiểm soát để bảo vệ chống lại
các mã độc hại và nhận thức người dùng.
B.3.1.6 FOS_POL.3 Chính sách mã di
động
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOS_POL.3.1 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] về quản lý để cho phép việc sử dụng mã di động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1.7 FOS_POL.4 Chính sách mật mã
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOS_POL.4.1 OSF định nghĩa [chỉ định: chính
sách mật mã] về việc sử dụng những biện pháp kiểm soát mật mã để bảo vệ các
thông tin phù hợp với các thỏa thuận, pháp luật và các quy định liên quan.
FOS_POL.4.2 OSF định nghĩa [chỉ định: chính
sách mật mã] về việc sử dụng những biện pháp kiểm soát mật mã để bảo vệ
thông tin.
FOS_POL.4.3 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] về quản lý khóa để hỗ trợ việc sử dụng các kỹ thuật mật mã của tổ
chức.
FOS_POL.4.4 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] về Tư vấn pháp luật trước khi thông tin mật mã hoặc kiểm
soát mật mã được chuyển đến một vùng khác
FOS_POL.4.5 SSF cung cấp [chỉ định: những
biện pháp kiểm soát] mà bất kỳ khóa mã liên quan được kết hợp với các tập
nén được mật mã hoặc chữ ký số được lưu giữ một cách an toàn và có sẵn cho
những người có thẩm quyền khi họ cần đến.
B.3.1.8 FOS_POL.5 Các hệ thống công
cộng
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOS_POL.5.2 OSF cung cấp [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] đối với hệ thống truy cập công cộng được kiểm thử chống
lại những điểm yếu và những hư hỏng trước khi thông tin sử dụng được.
FOS_POL.5.3 SSF cung cấp [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] mà có một qui trình phê duyệt chính thức trước khi thông
tin có hiệu lực.
FOS_POL.5.4 SSF cung cấp [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] mà tất cả đầu vào được cung cấp từ bên ngoài hệ thống được
thẩm tra và được chấp thuận.
B.3.2 Cấu hình các hệ thống CNTT
(FOS_CNF)
B.3.2.1 Hành xử của họ
Họ này định nghĩa cấu hình của hệ
thống CNTT. Nó bao gồm việc tách môi trường vận hành và phát triển, và cấu hình
hệ thống.
B.3.2.2 Phân mức thành phần
FOS_CNF.1 Phân tách tình trạng
phát triển và môi trường vận hành. Phân tách tình trạng phát triển và môi
trường vận hành và kiểm soát truy cập được định nghĩa.
FOS_CNF.2 Cấu hình hệ thống.
Quản lý tài nguyên được chia sẻ và cấu hình hệ thống được định nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây.
a) FOS_CNF.1: Mô tả việc phân
tách môi trường vận hành và phát triển bằng những đặc tả và những hành động cụ
thể và các bản ghi hướng dẫn kiểm soát.
b) FOS_CNF.2: Mô tả việc quản
lý tài nguyên được chia sẻ và cấu hình hệ thống bằng những đặc tả và những hành
động cụ thể và các bản ghi hướng dẫn kiểm soát.
B.3.2.4 FOS_CNF.1 Phân tách môi
trường vận hành và phát triển
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOS_CNF.1.1 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] về mức phân tách cần thiết giữa môi trường vận hành, kiểm thử và
môi trường phát triển, để ngăn ngừa các vấn đề vận hành.
FOS_CNF.1.2 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] về việc chuyển giao phần mềm từ trạng thái phát triển đến trạng
thái vận hành.
FOS_CNF.1.3 SSF cung cấp [chỉ định: những
biện pháp] kiểm soát truy cập áp dụng cho các hệ thống ứng dụng vận hành,
kiểm thử các hệ thống ứng dụng để bảo vệ dữ liệu vận hành.
FOS_CNF.1.4 SSF cung cấp [chỉ định: những
biện pháp kiểm soát] hạn chế nhân viên hỗ trợ CNTT truy cập vào thư viện mã
nguồn chương trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOS_CNF.1.6 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] khi thông tin vận hành được sao chép đến một hệ thống ứng dụng
kiểm thử.
B.3.2.5 FOS_CNF.2 Cấu hình hệ thống
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOS_CNF.2.1 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] tách các nhóm dịch vụ thông tin, người dùng và hệ thống thông tin
trên các mạng lưới.
FOS_CNF.2.2 Khi một ứng dụng nhạy cảm
chạy trên một môi trường được chia sẻ, OSF định nghĩa [chỉ định: các quy tắc]
định danh các hệ thống ứng dụng mà nó sẽ chia sẻ tài nguyên với chủ sở hữu của
các ứng dụng nhạy cảm.
FOS_CNF.2.3 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] mà các hệ thống nhạy cảm có môi trường tính toán chuyên dụng (tách
biệt).
B.3.3 An toàn mạng của các hệ thống
CNTT (FOS_NET)
B.3.3.1 Hành xử của họ
Họ này định nghĩa an toàn mạng của các
hệ thống CNTT. Nó bao gồm đặc tả an toàn mạng và các dịch vụ mạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOS_NET.1 Các dịch vụ mạng.
Các dịch vụ mạng và truy cập của nó được định nghĩa.
FOS_NET.2 An toàn mạng lưới.
Bảo vệ các mạng lưới, an toàn thông tin trong các mạng, tính bảo mật và tính
toàn vẹn của dữ liệu truyền được định nghĩa.
B.3.3.3 Các bản ghi
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây.
a) FOS_NET.1: Mô tả các dịch vụ
mạng bằng những đặc tả và những hành động cụ thể và các bản ghi dựa trên việc
truy cập mạng.
b) FOS_NET.2: Mô tả bảo vệ các
mạng, an toàn thông tin trên mạng bằng những đặc tả và những hành động cụ thể
và các bản ghi dựa trên việc kiểm soát.
B.3.3.4 FOS_NET.1 Các dịch vụ mạng
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOS_NET.1.1 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] cho các mạng và các dịch vụ mạng được phép truy cập, các thủ tục
ủy quyền để xác định ai được phép truy cập các mạng và các dịch vụ mạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOS_NET.2.1 SSF cung cấp [chỉ định: những
biện pháp kiểm soát] để shut down các phiên không hoạt động tại các vị trí
rủi ro cao sau một thời gian được xác định không hoạt động.
FOS_NET.2.2 SSF cung cấp [chỉ định: những
biện pháp kiểm soát] để xóa màn hình thiết bị đầu cuối và đóng cả phiên ứng
dụng và phiên mạng lưới sau một thời gian được xác định không hoạt động trên
time-out facility.
FOS_NET.2.3 SSF cung cấp [chỉ định: những
biện pháp kiểm soát] để hạn chế thời gian kết nối để thiết lập an toàn cho
các ứng dụng có nguy cơ rủi ro cao.
FOS_NET.2.4 SSF cung cấp [chỉ định: những
biện pháp] để liên kết các quyền truy cập mạng trước thời điểm nào đó trong
ngày hoặc các ngày.
FOS_NET.2.5 SSF cung cấp [chỉ định: những
biện pháp kiểm soát] để phân tách các nhóm dịch vụ thông tin, người dùng,
và các hệ thống thông tin trên các mạng.
FOS_NET.2.6 SSF cung cấp [chỉ định: những
biện pháp kiểm soát] để hạn chế khả năng của người dùng nối mạng với các
mạng được chia sẻ, đặc biệt là các mạng đó mở rộng các biên của tổ chức, phù
hợp với chính sách kiểm soát truy cập và các yêu cầu của các ứng dụng nghiệp
vụ.
FOS_NET.2.7 SSF cung cấp [chỉ định: những
biện pháp kiểm soát] để định tuyến cho các mạng để đảm bảo rằng các kết nối
máy tính và các luồng thông tin không vi phạm các chính sách kiểm soát truy cập
của các ứng dụng nghiệp vụ.
B.3.4 Giám sát các hệ thống CNTT
(FOS_MON)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp này định nghĩa việc giám sát các
hệ thống CNTT. Nó bao gồm đặc tả các nhật ký đánh giá, tư vấn pháp luật, những
yêu cầu cảnh báo và những yêu cầu giám sát.
B.3.4.2 Phân mức thành phần
FOS_MON.1 Các nhật ký đánh
giá. Các yêu cầu về đánh giá, quản lý việc đánh giá, tạo thông tin đánh giá,
thông tin được ghi lại trong log và phải xác định việc người quản trị hệ thống
ghi lại số liệu.
FOS_MON.2 Tư vấn pháp luật. Tư
vấn pháp luật trước khi thực hiện các thủ tục giám sát được định nghĩa.
FOS_MON.3 Những yêu cầu cảnh
báo. Những thiết lập các tham số cảnh báo và đáp ứng cảnh báo được định nghĩa.
FOS_MON.4 Giám sát sử dụng hệ
thống. Giám sát sử dụng hệ thống được định nghĩa.
B.3.4.3 Các bản ghi
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây.
a) FOS_MON.1: Mô tả các thủ tục
tạo các nhật ký đánh giá bằng những đặc tả và hành động cụ thể và các bản ghi
của các nhật ký đánh giá chi tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) FOS MON.3: Mô tả những cài
đặt tham số cảnh báo và các bản ghi đáp ứng cảnh báo bằng những đặc tả và những
hành động cụ thể và các bản ghi hướng dẫn kiểm soát.
d) FOS_MON.4: Mô tả các thủ tục
xem xét các hoạt động giám sát bằng những đặc tả và những hành động cụ thể và
các bản ghi hướng dẫn việc xem xét.
B.3.4.4 FOS_MON.1 Nhật ký đánh giá
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOS_MON.1.1 OSF lập kế hoạch [chỉ
định: những yêu cầu an toàn] về đánh giá và các hoạt động liên quan đến
kiểm tra trên hệ thống vận hành và thỏa thuận để giảm thiểu nguy cơ gián đoạn
trong quá trình nghiệp vụ.
FOS_MON.1.2 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] về đánh giá bằng quản lý thích hợp.
FOS_MON.1.3 SSF cần đưa ra [chỉ định: việc
ghi số liệu] của người quản trị hệ thống và các hoạt động người vận hành hệ
thống. Các log bao gồm thời gian mà một sự việc hoặc hư hỏng xảy ra, thông tin
về các sự việc hoặc hư hỏng và người quản trị hoặc điều hành hệ thống đã tham
gia, tất cả thay đổi đến thiết bị, phần mềm hoặc các thủ tục.
FOS_MON.1.4 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] để ghi lại thiết bị đã đăng xuất và đăng nhập trở lại.
FOS_MON.1.5 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] về việc logging của sao chép và sử dụng thông tin vận hành
để cung cấp một dấu vết đánh giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOS_MON.1.7 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] để ghi lại một bản ghi về việc di dời tất cả các phương
tiện có thể di dời khỏi tổ chức để duy trì dấu vết đánh giá.
FOS_MON.1.8 OSF thiết lập [chỉ định: các
thủ tục] để giám sát việc sử dụng những phương tiện tham gia vào quá trình
xử lý thông tin và xem xét kết quả giám sát một cách thường xuyên.
FOS_MON.1.9 SSF cung cấp (chỉ định: những
biện pháp an toàn] để bảo vệ các tài sản logging và thông tin log khỏi sự
can thiệp và truy nhập trái phép.
FOS_MON.1.10 SSF cần đưa ra (chỉ định:
các thủ tục] để ghi lại các lỗi, phân tích lỗi và đưa ra hành động thích
hợp.
B.3.4.5 FOS_MON.2 Tư vấn pháp luật
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOS_MON.2.1 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] để đưa ra tư vấn pháp luật trước khi thực hiện các thủ tục giám
sát.
B.3.4.6 FOS_MON.3 Những yêu cầu cảnh
báo
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOS_MON.3.2 SSF cung cấp [chỉ định: những
khả năng] để thiết lập các tham số cảnh báo, định nghĩa trước các sự kiện
cảnh báo và những thay đổi cảnh báo của những thiết lập cảnh báo của hệ thống
vận hành.
FOS_MON.3.3 OSF định nghĩa (chỉ định: các
quy tắc và các thủ tục) mà được xác định để thực hiện khi nhận được những
cảnh báo và những hoạt động cần thiết, kể cả những ràng buộc về thời gian,
những người có trách nhiệm và báo cáo.
B.3.4.7 FOS_MON.4 Giám sát sử dụng hệ
thống
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOS_MON.4.1 OSF cung cấp [chỉ định: các
thủ tục] để giám sát việc sử dụng những phương tiện tham gia vào quá trình
xử lý thông tin và xem xét lại kết quả các hoạt động giám sát.
FOS_MON.4.2 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] mà mức giám sát được quy định cho các tài sản cá nhân được
xác định bằng định giá rủi ro.
B.3.5 Kiểm soát nhân sự của các hệ
thống CNTT (FOS_PSN)
B.3.5.1 Hành xử của họ
Họ này định nghĩa những biện pháp kiểm
soát nhân sự cho các hệ thống CNTT. Nó bao gồm đặc tả xác thực người dùng, mã
độc hại, các thiết bị và sử dụng hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOS_PSN.1 Xác thực người dùng.
Đăng ký tài khoản người dùng, xác thực người dùng và các các quy tắc để giữ cho
thông tin xác thực như password bảo mật được định nghĩa.
FOS_PSN.2 Sử dụng hệ thống.
Các thủ tục để chấm dứt các phiên kích hoạt được định nghĩa.
B.3.5.3 Các bản ghi
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây.
a) FOS_PSN.1: Mô tả đăng ký
người dùng, xác thực người dùng và các quy tắc để giữ thông tin xác thực bảo
mật bằng những đặc tả và hành động cụ thể và các bản ghi hướng dẫn kiểm soát.
b) FOS_PSN.2: Mô tả các thủ tục
để chấm dứt các phiên kích hoạt bằng những đặc tả và hành động cụ thể và các
bản ghi hướng dẫn kiểm soát.
B.3.5.4 FOS_PSN.1 Xác thực người dùng
Những phụ thuộc: FOM_PRM.2 Phân tách
đặc quyền
FOD_PSN.1 Vai trò và trách
nhiệm của nhân viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FO5_PSN.1.1 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] về việc đăng ký và đăng ký lại người dùng chính thức để cấp và thu
hồi quyền truy cập vào tất cả các hệ thống và dịch vụ thông tin
FOS_PSN.1.2 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] mà bao gồm việc sử dụng các ID người dùng duy nhất để người dùng
có thể được liên kết với và chịu trách nhiệm về hành động của mình (sử dụng ID
nhóm chỉ nên được cho phép nếu phù hợp với công việc được thực hiện), kiểm tra
xem người dùng có sự cho phép của chủ sở hữu hệ thống để sử dụng hệ thống đã
yêu cầu hoặc dịch vụ bằng các thủ tục kiểm soát truy cập trong quá trình đăng
ký và đăng ký lại người dùng.
FOS_PSN.1.3 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] mà đưa ra thông tin xác thực tạm thời theo định danh tích cực của
người dùng khi người dùng quên hoặc làm mất thông tin xác thực của họ. Thông
tin xác thực tạm thời được đưa đến cho người dùng một cách an toàn
FOS_PSN.1.4 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] để tránh mất hoặc làm hư hại các thông tin xác thực, ví dụ, tránh
lưu giữ hồ sơ về những mật khẩu trừ khi hồ sơ này có thể được lưu trữ an toàn,
lựa chọn mật khẩu có chất lượng có đầy đủ độ dài tối thiểu, mật khẩu này không
được dựa trên bất cứ điều gì mà người khác có thể dễ dàng đoán được hoặc sử
dụng thông tin cá nhân liên quan để đặt mật khẩu, thay đổi mật khẩu thường
xuyên hoặc dựa trên số lần truy cập và tránh sử dụng lại hoặc quay lại dùng mật
khẩu cũ, thay đổi mật khẩu tạm thời ngay lần đầu tiên đăng nhập, không để mật
khẩu trong quá trình đăng nhập tự động và không chia sẻ mật khẩu người dùng cá
nhân.
POS_PSN.1.5 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] ký một cam kết để tránh làm mất, hư hại hoặc dùng sai mục đích các
thông tin xác thực, ví dụ, giữ mật khẩu cá nhân bí mật và mật khẩu nhóm làm
việc chỉ các thành viên của nhóm mới được biết.
FOS_PSN.1.6 SSF cung cấp [chỉ định: những
biện pháp] cung cấp cho người dùng thông tin xác thực tạm thời an toàn mà
họ buộc phải thay đổi hoặc xác nhận ngay lập tức.
FOS_PSN.1.7 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] mà thông tin xác thực người dùng không bao giờ được lưu trữ trên
hệ thống máy tính trong một biểu mẫu không được bảo vệ
FOS_PSN.1.8 OSF định
nghĩa [chỉ định: qui trình quản lý chính thức] để kiểm soát việc phân bổ
dữ liệu xác thực cho người dùng
B.3.5.5 FOS_PSN.2 Sử dụng hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOS_PSN.2.1 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] để chấm dứt các phiên kích hoạt khi đã kết thúc, trừ khi chúng có
thể được đảm bảo bằng một cơ chế khóa thích hợp.
FOS_PSN.2.2 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] để đăng xuất các siêu máy tính, máy chủ và máy tính văn phòng khi
kết thúc phiên.
FOS_PSN.2.3 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] để sử dụng hồ sơ người dùng khác nhau cho các hệ thống vận hành và
các hệ thống thử nghiệm hệ thống và các trình đơn.
FOS_PSN.2.4 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] không được dời khỏi máy tính cá nhân và thiết bị đầu cuối máy tính
và máy in đã đăng nhập khi chúng không được giám sát và bảo vệ bằng khóa phím,
mật khẩu, hoặc những biện pháp kiểm soát khác khi không sử dụng.
B.3.6 Tài sản hệ thống vận hành của
các hệ thống CNTT (FOS_OAS)
B.3.6.1 Hành xử của họ
Họ này định nghĩa sự an toàn của các
tài sản vận hành của các hệ thống CNTT. Nó bao gồm đặc tả bảo vệ các tài sản
vận hành, chương trình hệ thống, thông tin sao lưu và xác thực.
B.3.6.2 Phân mức thành phần
FOS_OAS.1 Bảo vệ tài sản vận
hành. Xóa các thông tin vận hành, kiểm soát truy cập và lưu giữ an toàn các tài
liệu hệ thống được định nghĩa. Tiêu chí chấp nhận các hệ thống mới, các quy tắc
sử dụng các chương trình tiện ích, thủ tục thẩm định quyền đối với các tiện ích
hệ thống, thủ tục cập nhật phần mềm vận hành, các quy tắc không sử dụng phần
mềm không được cấp phép và trách nhiệm bám sát các nhà cung cấp phát hành bản
vá lỗi được định nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.6.3 Các bản ghi
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây:
a) FOS_OAS.1: Mô tả việc xóa
thông tin vận hành, kiểm soát truy cập và lưu giữ an toàn các tài liệu hệ thống
bằng những hành động và đặc tả cụ thể và các bản ghi hướng dẫn kiểm soát. Mô tả
tiêu chí chấp nhận các hệ thống mới, các quy tắc sử dụng các chương trình tiện
ích, các thủ tục xác thực cho các tiện ích hệ thống, các thủ tục cập nhật phần
mềm vận hành, các quy tắc không sử dụng phần mềm không được cấp phép và trách
nhiệm bám sát các nhà cung cấp phát hành bản vá lỗi bằng những đặc tả và những
hành động cụ thể và các bản ghi hướng dẫn kiểm soát.
b) FOS_OAS.2: Mô tả các thủ tục
để sao lưu các bản sao của thông tin và phần mềm bằng những đặc tả và những
hành động cụ thể và các bản ghi hướng dẫn kiểm soát.
B.3.6.4 FOS_OAS.1 Bảo vệ tài sản vận
hành
Những phụ thuộc: FOS_POL.1 Các yêu cầu
an toàn
FOS_OAS.1.1 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] để xóa các thông tin vận hành khỏi hệ thống ứng dụng thử nghiệm
ngay sau khi việc thử nghiệm hoàn tất.
FOS_OAS.1.2 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] để kiểm soát các danh sách chương trình trong một môi
trường đảm bảo.
FOS_OAS.1.3 SSF cung cấp [chỉ định: những
biện pháp kiểm soát] để bảo vệ và giữ an toàn tài liệu hệ thống khỏi bị
truy cập trái phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOS_OAS.1.5 OSF định nghĩa [chỉ định: tiêu
chí chấp nhận] đối với các hệ thống thông tin và những nâng cấp mới, và cho
các phiên bản mới được thiết lập và thử nghiệm thích hợp được tiến hành trong
quá trình phát triển trước khi chấp nhận.
FOS_OAS.1.6 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] về việc phát hiện, phòng ngừa và phục hồi thông tin để bảo
vệ chống lại mã độc hại và nhận thức người dùng.
FOS_OAS.1.7 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] để hạn chế sử dụng và kiểm soát các chương trình tiện ích mà có
khả năng ghi đè những biện pháp kiểm soát ứng dụng và hệ thống.
FOS_OAS.1.8 SSF cung cấp [chỉ định: những
biện pháp kiểm soát] để xác thực các tiện ích hệ thống, tách biệt các tiện
ích hệ thống khỏi các ứng dụng phần mềm, hạn chế việc sử dụng các tiện ích hệ
thống với số lượng người dùng có thẩm quyền, đáng tin cậy tối thiểu.
FOS_OAS.1.9 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] để cập nhật phần mềm vận hành, các ứng dụng về các thư viện chương
trình bởi các quản trị viên đã được đào tạo dựa trên ủy quyền quản lý.
FOS_OAS.1.10 OSF định nghĩa [chỉ định:
các quy tắc] mà chỉ có mã có thể thực thi trên hệ thống vận hành.
FOS_OAS.1.11 OSF định nghĩa [chỉ định:
các quy tắc] mà các ứng dụng và phần mềm hệ thống vận hành được thực
hiện sau khi thử nghiệm rộng rãi và thành công.
FOS_OAS.1.12 OSF định nghĩa [chỉ định:
các quy tắc] mà chỉ có truy cập vật lý hoặc logic được dùng cho các nhà
cung cấp với mục đích hỗ trợ khi cần thiết, và có sự chấp thuận quản lý.
FOS_OAS.1.13 OSF định nghĩa [chỉ định:
các quy tắc] không sử dụng phần mềm không được cấp phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOS_OAS.1.15 OSF định nghĩa [chỉ định:
các thủ tục] để nâng cấp lên một phiên bản mới có tính đến sự an toàn
của việc phát hành, việc giới thiệu chức năng an toàn mới hoặc số lượng và mức
độ nghiêm trọng của các vấn đề an toàn ảnh hưởng đến phiên bản hiện tại.
FOS_OAS.1.16 OSF định nghĩa [chỉ định:
các quy tắc] về việc sử dụng thông tin và tài sản gắn liền với các
phương tiện tham gia vào quá trình xử lý thông tin được xác định, được ghi lại
và được thực hiện.
B.3.6.5 FOS_OAS.2 Các thủ tục sao lưu
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOS_OAS.2.1 SSF cung cấp [chỉ định: các
thủ tục] để thực hiện và kiểm tra các bản sao lưu của thông tin và phần mềm
phù hợp với một chính sách sao lưu đã thỏa thuận.
FOS_OAS.2.2 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] để tạo ra mức cần thiết của thông tin sao lưu, cùng với các bản
ghi của các bản sao lưu và thủ tục phục hồi tài liệu chính xác và đầy đủ.
FOS_OAS.2.3 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] đối với các phương tiện sao lưu để đảm bảo rằng chúng có thể tin
cậy để sử dụng khẩn cấp khi cần thiết.
FOS_OAS.2.4 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] để đảm bảo chúng có hiệu quả và có thể được hoàn thành trong thời
gian quy định trong quy trình vận hành phục hồi.
FOS_OAS.2.5 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] về bố trí dự phòng cho các hệ thống cá nhân để đảm bảo
rằng chúng đáp ứng yêu cầu của kế hoạch nghiệp vụ liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.7.1 Hành xử của họ
Họ này định nghĩa các bản ghi được lưu
giữ cho các hệ thống CNTT. Nó bao gồm đặc tả các bản ghi.
B.3.7.2 Phân mức thành phần
FOS_RCD.1 Các bản ghi. Ghi lại tất cả
các lỗi nghi ngờ đã được xác định.
B.3.7.3 Các bản ghi
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây.
a) FOS_RCD.1: Mô tả tất cả các
lỗi nghi ngờ bằng những đặc tả và những hành động cụ thể và các bản ghi hướng dẫn kiểm
soát.
B.3.7.4 FOS_RCD.1 Các bản ghi
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4 Lớp FOA: Tài sản người dùng
Lớp này cung cấp các yêu cầu kiểm soát
vận hành cho tài sản người dùng của hệ thống vận hành.
B.4.1 Bảo vệ dữ liệu riêng tư
(FOA_PRO)
B.4.1.1 Hành xử của họ
Họ này định nghĩa các chính sách đối
với tài sản người dùng. Nó bao gồm đặc tả dữ liệu riêng tư, mật mã, và những
qui tắc và trách nhiệm quản lý tài sản người dùng.
B.4.1.2 Phân mức thành phần
FOA_PRO.1 Dữ liệu riêng tư.
Những qui tắc không sử dụng cơ sở dữ liệu hoạt động có chứa thông tin cá nhân
đã thử nghiệm, các quy tắc để có được thông tin công bố công khai theo đúng
luật bảo vệ dữ liệu, và trách nhiệm của chủ sở hữu dữ liệu để thông báo cho
nhân viên có thẩm quyền của tổ chức chịu trách nhiệm về bảo vệ dữ liệu được
định nghĩa.
8.4.1.3 Các bản ghi
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.1.4 FOA_PRO.1 Dữ liệu riêng tư
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOA_PRO.1.1 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] không sử dụng cơ sở dữ liệu hoạt động có chứa thông tin cá nhân
cho mục đích thử nghiệm.
FOA_PRO.1.2 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] để có được thông tin công khai phù hợp với luật bảo vệ dữ liệu, để
xử lý hoàn toàn và chính xác một cách kịp thời và bảo vệ trong quá trình thu
thập và khi lưu trữ.
FOA_PRO.1.3 OSF định nghĩa [chỉ định: những
trách nhiệm và quy tắc] đối với chủ sở hữu của các dữ liệu để thông báo cho
nhân viên có thẩm quyền của tổ chức chịu trách nhiệm về bảo vệ dữ liệu liên
quan đến những đề xuất để giữ thông tin cá nhân, và để đảm bảo nhận thức về các
nguyên tắc bảo vệ dữ liệu quy định tại pháp luật có liên quan.
B.4.2 Bảo vệ thông tin tài sản người
dùng (FOA_INF)
B.4.2.1 Hành xử của họ
Họ này định nghĩa bảo vệ thông tin đối
với tài sản người dùng. Nó bao gồm việc bảo vệ dữ liệu, các thủ tục và các quy
tắc.
B.4.2.2 Phân mức thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.2.3 Các bản ghi
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây.
a) FOA_INF.1: Hướng dẫn sử dụng
các bản ghi chuyển giao, các thủ tục cho phép hủy bỏ các bản ghi thích hợp và
an toàn đối với truyền thông điện tử bằng những đặc tả và hành động cụ thể. Mô
tả các thủ tục gán nhãn và xử lý thông tin bằng những đặc tả và hành động cụ
thể và các bản ghi hướng dẫn kiểm soát.
B.4.2.4 FOA_INF.1 Bảo vệ dữ liệu
Những phụ thuộc: FOS_POL.1 Các yêu cầu
an toàn
FOA_INF.1.1 OSF định nghĩa [chỉ định: những
nguyên tắc] về việc sử dụng, lưu trữ, xử lý và loại bỏ các bản ghi và thông
tin.
FOA_INF.1.2 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] về lịch trình sử dụng để xác định các loại hồ sơ cần thiết và khoảng
thời gian mà chúng tiếp tục được sử dụng.
FOA_INF.1.3 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] cho phép hủy bỏ các bản ghi sau khi tổ chức không cần đến.
FOA_INF.1.4 SSF cung cấp [chỉ định: những
biện pháp] mà thông tin sẽ bị hủy bỏ, bị xóa hoặc ghi đè bằng kỹ thuật đã
được phê duyệt cho các thiết bị chứa thông tin nhạy cảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOA_INF.1.6 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] để gán nhãn và xử lý thông tin bao gồm cả các định dạng vật lý và
điện tử phù hợp với chương trình phân loại mà được tổ chức chấp nhận.
FOA_INF.1.7 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] để xác định các đặc quyền liên quan với từng sản phẩm hệ thống và
từng ứng dụng, và các nhóm nhân viên mà cần phải được phân bổ.
FOA_INF.1.8 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] về phân bổ quyền cho người dùng trên cơ sở từ nhu cầu đến sử dụng
và trên cơ sở từ sự kiện đến sự kiện phù hợp với chính sách kiểm soát truy cập.
FOA_INF.1.9 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] để bảo vệ các thông tin liên quan đến thương mại điện tử
qua các mạng công cộng khỏi các hoạt động lừa đảo, tranh chấp hợp đồng, và tiết
lộ và sửa đổi trái phép.
B.5 Lớp FOB: Nghiệp vụ
Lớp này cung cấp các yêu cầu kiểm soát
vận hành cho nghiệp vụ của hệ thống vận hành.
B.5.1 Các chính sách nghiệp vụ (FOB_POL)
B.5.1.1 Hành xử của họ
Họ này định nghĩa các chính sách
nghiệp vụ. Nó bao gồm đặc tả các yêu cầu an toàn và tài sản trí tuệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOB_POL.1 Yêu cầu bảo mật. Giá
trị nghiệp vụ của các tài sản thông tin có liên quan, yêu cầu an toàn của các
ứng dụng nghiệp vụ cá nhân, xác thực các thông tin liên quan đến các ứng dụng
nghiệp vụ và trách nhiệm và vai trò an toàn để thực hiện và duy trì chính sách
an toàn được định nghĩa. Các thủ tục thích hợp để đảm bảo tuân thủ những giới
hạn của pháp luật về việc sử dụng vật liệu được định nghĩa.
B.5.1.3 Các bản ghi
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây.
a) FOB_POL.1: Mô tả giá trị
nghiệp vụ của các tài sản thông tin có liên quan, yêu cầu an toàn của các ứng
dụng nghiệp vụ cá nhân, xác định các thông tin liên quan đến các ứng dụng
nghiệp vụ và trách nhiệm và vai trò an toàn để thi và duy trì chính sách an
toàn được định nghĩa. Các thủ tục thích hợp để đảm bảo tuân thủ những giới hạn
của pháp luật về việc sử dụng vật liệu bằng những đặc tả và hành động cụ thể và
các bản ghi hướng dẫn kiểm soát.
B.5.1.4 FOB_POL.1 Những yêu cầu an
toàn
Những phụ thuộc: FOS_POL.1 Những yêu
cầu an toàn
FOB_POL.1.1 OSF qui định [chỉ định:
chính sách an toàn] để xác định giá trị nghiệp vụ của những tài sản hệ thống và
thông tin mà tạo thành một phần của hệ thống tổng thể.
FOB_POL.1.2 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] của các ứng dụng nghiệp vụ cá nhân, định danh tất cả thông
tin liên quan đến các ứng dụng nghiệp vụ và những rủi ro mà thông tin đang phải
đối mặt, chính sách phổ biến thông tin và ủy quyền, tính nhất quán giữa những
biện pháp kiểm soát truy cập và chính sách phân loại thông tin của các mạng và
các hệ thống khác nhau, pháp luật có liên quan và các nghĩa vụ hợp đồng liên
quan đến bảo vệ truy cập dữ liệu hoặc dịch vụ, quản lý quyền truy cập trong một
môi trường được nối mạng và được phân bổ mà nhận được tất cả những kết nối đang
có.
FOB_POL.1.3 OSF định nghĩa [chỉ định: vai
trò và trách nhiệm] để thực hiện và duy trì các chính sách an toàn, bảo vệ
tài sản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOB_POL.1.5 OSF định
nghĩa [chỉ định: các thủ tục] để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu pháp lý,
quy định và những điều luật hợp đồng về việc sử dụng vật liệu liên quan trong
đó có thể có quyền sở hữu trí tuệ và về việc sử dụng các sản phẩm phần mềm độc
quyền.
FOB_POL.1.6 OSF phát triển và thực
hiện [chỉ định: các chính sách và các thủ tục] để bảo vệ thông tin có
liên quan đến kết nối của hệ thống thông tin nghiệp vụ.
B.5.2 Tính liên tục của nghiệp vụ
(FOB_BCN)
B.5.2.1 Hành xử của họ
Họ này định nghĩa các hoạt động nghiệp
vụ liên tục. Nó bao gồm đặc tả phân tích tác động nghiệp vụ, cách ly lỗi và các
kế hoạch nghiệp vụ liên tục.
B.5.2.2 Phân mức thành phần
FOB_BCN.1 Phân tích tác động.
Phân tích tác động đối với tính liên tục nghiệp vụ, các kế hoạch nghiệp vụ liên
tục để duy trì hoặc khôi phục lại các hoạt động nghiệp vụ, cô lập các lỗi bảo
mật và cấp quyền truy cập đặc biệt vào thời điểm các lỗi bảo mật được xác định.
B.5.2.3 Các bản ghi
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.2.4 FOB_BCN.1 Phân tích tác động
Những phụ thuộc: FOD_RSM.1 Quản lý rủi
ro trong các tổ chức
FOB_BCN.1.1 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] để thực hiện phân tích tác động nghiệp vụ để xác định các
sự kiện có thể gây gián đoạn các quá trình nghiệp vụ cùng với khả năng và tác
động của những gián đoạn này và tầm quan trọng của an toàn thông tin.
FOB_BCN.1.2 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] để thực hiện phân tích tác động nghiệp vụ liên tục với sự
tham gia đầy đủ của các chủ sở hữu tài nguyên doanh nghiệp và chủ sở hữu các
quy trình.
FOB_BCN.1.3 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] cho các kế hoạch nghiệp vụ liên tục để phục hồi từ các
cuộc tấn mã độc hại, bao gồm tất cả dữ liệu cần thiết, phần mềm sao lưu và
những bản sao khôi phục.
FOB_BCN.1.4 OSF qui định [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] để nhận biết những rủi ro mà tổ chức đang phải đối mặt,
những tác động mà có thể làm gián đoạn nghiệp vụ, trình bày có hệ thống và ghi lại
chiến lược nghiệp vụ liên tục phù hợp với những quyền ưu tiên và mục tiêu
nghiệp vụ đã thỏa thuận, trình bày có hệ thống và ghi lại các kế hoạch nghiệp
vụ liên tục phù hợp với chiến lược đã thống nhất, thử nghiệm và cập nhật thường
xuyên các kế hoạch và các quy trình đưa ra và đảm bảo rằng các việc quản lý
nghiệp vụ liên tục được sát nhập trong cấu trúc và các quy trình của tổ chức
dành cho nghiệp vụ liên tục.
FOB_BCN.1.5 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] phát triển và thực hiện các kế hoạch nghiệp vụ liên tục để
duy trì hoặc khôi phục lại hoạt động và đảm bảo tính sẵn có của thông tin ở mức
độ cần thiết và trong thời gian quy mô yêu cầu sau đây bị gián đoạn, hay thất
bại của, quy trình nghiệp vụ quan trọng.
FOB_BCN.1.6 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] là một bản sao của kế hoạch nghiệp vụ liên tục được lưu trữ ở một
khu vực xa, ở một khoảng cách đủ để tránh được bất kỳ hư hỏng nào do thảm họa
xảy ra tại vị trí quan trọng nhất. Nó được đảm bảo rằng các bản sao này được
cập nhật và được bảo vệ bằng mức bảo mật tương tự như ở vị trí quan trọng nhất.
FOB_BCN.1.7 OSF định rõ [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] đối với các điều kiện kích hoạt nó, cũng như đối với những
cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện từng thành phần của kế hoạch cho từng kế
hoạch nghiệp vụ liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOB_BCN.1.9 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] cho các kế hoạch cách ly lỗi bảo mật để nó có tác động tối
thiểu đến tính liên tục của nghiệp vụ khi xảy ra sự cố bảo mật.
FOB_BCN.1.10 OSF định nghĩa [chỉ định:
các quy tắc) dùng để truy cập đặc biệt vào tài sản hệ thống vận hành tại
thời điểm xảy ra lỗi bảo mật.
FOB_BCN.1.11 OSF định nghĩa [chỉ định:
những yêu cầu an toàn] mà một quá trình quản lý được phát triển và duy
trì tính liên tục nghiệp vụ trong toàn tổ chức để xử lý những yêu cầu an toàn
thông tin cần thiết đối với tính liên tục của nghiệp vụ của các tổ chức.
FOB_BCN.1.12 OSF định nghĩa [chỉ định:
những yêu cầu an toàn] đối với một khuôn khổ duy nhất các kế hoạch
nghiệp vụ liên tục để đảm bảo rằng tất cả các kế hoạch phù hợp, giải quyết nhất
quán các yêu cầu an toàn thông tin, và xác định những ưu tiên đối với việc kiểm
thử và bảo trì.
B.6 Lớp FOP: Phương tiện và thiết bị
Lớp này cung cấp những yêu cầu kiểm
soát vận hành đối với thiết bị, phương tiện và tài sản trong hệ thống vận hành.
B.6.1 Thiết bị di động (FOP_MOB)
B.6.1.1 Hành xử của họ
Họ này định nghĩa những yêu cầu an
toàn đối với thiết bị di động. Nó bao gồm đặc tả các yêu cầu an toàn và vai trò
và trách nhiệm đối với an toàn thông tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOP_MOB.1 Các yêu cầu an toàn
cho các thiết bị di động. Các yêu cầu đối với các thủ tục và biện pháp bảo vệ
vật lý để thực hiện các biện pháp an toàn khi sử dụng các phương tiện tham gia
vào quá trình tính toán di động ở những nơi công cộng phải được xác định. Quy
định về việc sử dụng các phương tiện tham gia vào quá trình xử lý thông tin cá
nhân hoặc riêng tư và quy định về các thiết bị không được giám sát được định nghĩa.
B.6.1.3 Các bản ghi
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây.
a) FOP_MOB.1: Mô tả những yêu
cầu về các thủ tục và bảo vệ vật lý để thực hiện các biện pháp an toàn khi sử
dụng các phương tiện tham gia vào quá trình tính toán di động ở những nơi công
cộng bằng những đặc tả và hành động cụ thể. Mô tả những quy định về việc sử
dụng các phương tiện tham gia vào quá trình xử lý thông tin cá nhân hoặc riêng
tư và quy định về các thiết bị không được giám sát bằng những đặc tả và hành động
cụ thể và các bản ghi hướng dẫn kiểm soát.
B.6.1.4 FOP_MOB.1 Các yêu cầu an toàn
đối với các thiết bị di động
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOP_MOB.1.1 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] về những rủi ro khi làm việc với các thiết bị tính toán di
động trong các môi trường không được bảo vệ theo chính sách tính toán di động.
FOP_MOB.1.2 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] về bảo vệ vật lý, kiểm soát truy cập, các kỹ thuật mật mã,
các thủ tục sao lưu và bảo vệ chống virus theo chính sách tính toán di động.
FOP_MOB.1.3 SSF cung cấp [chỉ định: những
biện pháp] để bảo vệ chống lại những rủi ro khi sử dụng các phương tiện
tham gia vào quá trình tính toán di động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOP_MOB.1.5 SSF cung cấp [chỉ định: những
biện pháp] để bảo vệ các phương tiện tham gia vào quá trình tính toán di
động khỏi bị trộm cắp đặc biệt là khi không được giám sát bằng biện pháp bảo vệ
vật lý.
FOP_MOB.1.6 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] về việc sử dụng các phương tiện tham gia vào quá trình xử lý thông
tin cá nhân hoặc riêng tư để xử lý thông tin nghiệp vụ.
FOP_MOB.1.7 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] mà các phương tiện và thiết bị không được giám sát tại các tòa nhà
của tổ chức không được để ở nơi công cộng và máy tính xách tay phải được mang
theo người nếu có thể khi di chuyển.
B.6.2 Thiết bị có thể di dời
(FOP_RMM)
B.6.2.1 Hành xử của họ
Họ này định nghĩa các thủ tục an toàn
đối với thiết bị có thể di dời được. Nó bao gồm đặc tả quản lý thiết bị có thể
di dời.
B.6.2.2 Phân mức thành phần
FOP_RMM.1 Quản lý phương tiện
có thể di dời được. Các thủ tục quản lý thiết bị máy tính có thể di dời, thủ
tục cấp phép cho các thiết bị được di dời ra khỏi tổ chức và các thủ tục xóa
các nội dung của bất kỳ thiết bị nào có thể tái sử dụng phải được xác định.
B.6.2.3 Các bản ghi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) FOP_RMM.1: Mô tả các thủ tục
quản lý thiết bị máy tính có thể di dời được, thủ tục cấp phép cho các thiết bị
được di dời ra khỏi tổ chức và các thủ tục xóa các nội dung của bất kỳ phương
tiện nào có thể tái sử dụng bằng những đặc tả và những hành động cụ thể và các
bản ghi hướng dẫn kiểm soát.
B.6.2.4 FOP_RMM.1 Quản lý phương tiện
có thể di dời được
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOP_RMM.1.1 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] và quản lý thiết bị máy tính có thể di dời được.
FOP_RMM.1.2 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] về cấp phép cho các thiết bị được di dời ra khỏi tổ chức.
FOP_RMM.1.3 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] để giảm thiểu những rủi ro liên quan đến việc rò rỉ thông tin nhạy
cảm cho những người không có thẩm quyền khi thiết lập các thủ tục chính thức về
việc chuyển nhượng thiết bị.
FOP_RMM.1.4 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] để xóa các nội dung, bao gồm bất kỳ dữ liệu nhạy cảm và phần mềm
được cấp phép nào, của bất kỳ thiết bị và phương tiện mà có thể sử dụng lại có
chứa phương tiện lưu trữ mà sẽ được di dời khỏi tổ chức khi không còn cần thiết
và kiểm tra chúng khi hoàn tất.
B.6.3 Thiết bị điều khiển từ xa
(FOP_RMT)
B.6.3.1 Hành xử của họ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.3.2 Phân mức thành phần
FOP_RMT.1 Quản lý thiết bị
điều khiển từ xa. Trách nhiệm và thủ tục quản lý và sử dụng thiết bị điều khiển
từ xa và các thủ tục truy cập thông tin nghiệp vụ từ xa phải định nghĩa.
B.6.3.3 Các bản ghi
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm tra
các bằng chứng sau đây.
a) FOP_RMT.1: Mô tả trách nhiệm
và thủ tục quản lý và sử dụng thiết bị điều khiển từ xa và các thủ tục truy cập
thông tin nghiệp vụ từ xa bằng những đặc tả và hành động cụ thể và các bản ghi
hướng dẫn kiểm soát.
B.6.3.4 FOP_RMT.1 Quản lý Thiết bị
điều khiển từ xa
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOP_RMT.1.1 OSF định nghĩa [chỉ định: những
trách nhiệm và thủ tục] về quản lý và sử dụng thiết bị điều khiển từ xa kể
cả thiết bị ở trong khu vực người dùng.
FOP_RMT.1.2 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] về việc truy cập thông tin nghiệp vụ từ xa thông qua mạng công
cộng sử dụng các phương tiện tham gia vào quá trình tính toán di động sau khi
định danh và xác thực thành công, và có cơ chế kiểm soát truy cập phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOP_RMT.1.4 SSF cung cấp [chỉ định: những
biện pháp] để định danh thiết bị tự động theo cách xác thực các kết nối từ
các địa điểm và thiết bị cụ thể.
FOP_RMT.1.5 SSF cung cấp [chỉ định: những
biện pháp kiểm soát] đối với truy cập vật lý và logic đến các cổng cấu hình
và diagnostic.
B.6.4 Thiết bị hệ thống (FOP_SYS)
B.6.4.1 Hành xử của họ
Họ này định nghĩa các thủ tục an toàn
cho thiết bị hệ thống. Nó bao gồm đặc tả quản lý thiết bị hệ thống.
B.6.4.2 Phân mức thành phần
FOP_SYS.1 Quản lý thiết bị hệ
thống. Vị trí thiết bị dự phòng và phương tiện sao lưu, các quy định để giữ các
chất độc hại hoặc dễ cháy, các thủ tục kiểm tra vật liệu đầu vào và bảo vệ hệ
thống cáp mạng phải được định nghĩa.
B.6.4.3 Các bản ghi
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.4.4 FOP_SYS.1 Quản lý thiết bị hệ
thống
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOP_SYS.1.1 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] về vị trí thiết bị dự phòng và phương tiện sao lưu ở một khoảng
cách an toàn để tránh hư hỏng do thảm họa xảy ra tại vị trí quan trọng nhất.
FOP_SYS.1.2 OSF định nghĩa [chỉ định:
các quy tắc] về việc cất giữ các chất độc hại hoặc dễ cháy ở một khoảng cách an
toàn so với vùng đảm bảo.
FOP_SYS.1.3 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] về việc cất giữ danh mục điện thoại và các sổ sách điện thoại nội
bộ xác định vị trí của các tài cảm tham gia vào quá trình xử lý thông tin nhạy
cảm không thể truy cập công cộng được.
FOP_SYS.1.4 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] để kiểm tra vật liệu đầu vào về các mối đe dọa tiềm ẩn trước khi
nó được chuyển từ các khu vực nhập và xuất đến các điểm sử dụng.
FOP_SYS.1.5 SSF cung cấp [chỉ định: những
biện pháp] để bảo vệ hệ thống cáp khỏi bị can thiệp trái phép hoặc khỏi bị
hư hỏng qua các khu vực công cộng.
FOP_SYS.1.6 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] về bảo trì thiết bị phù hợp với những đặc tả và khoảng thời gian
khuyến cáo của nhà cung cấp.
FOP_SYS.1.7 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] mà chỉ những nhân viên bảo trì có thẩm quyền mới được sửa chữa và
bảo dưỡng thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOP_SYS.1.9 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] về việc lưu giữ tất cả thiết bị trong một môi trường an toàn và
phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của các nhà sản xuất.
FOP_SYS.1.10 OSF định nghĩa [chỉ định:
những trách nhiệm] để bảo vệ thiết bị không được giám sát dùng cho các
nhân viên, nhà thầu và người dùng những yêu cầu và các thủ tục về an toàn của
tổ chức thứ 3.
FOP_SYS.1.11 OSF định nghĩa [chỉ định:
các thủ tục] để đảm bảo rằng tất cả các thông tin liên quan được chuyển
đến các tổ chức và sẽ bị xóa khỏi thiết bị một cách an toàn trong trường hợp
một nhân viên hay nhà thầu hoặc người dùng của tổ chức thứ ba mua thiết bị của
tổ chức hoặc sử dụng thiết bị cá nhân của họ.
FOP_SYS.1.12 OSF cung cấp [chỉ định: những
biện pháp kiểm soát] đối với các thiết bị có chứa thông tin được bảo vệ
khỏi bị truy cập trái phép, sử dụng sai hoặc sửa đổi nội dung trong quá trình
vận chuyển đến các biên vật lý của tổ chức.
B.6.5 Quản lý tài sản (FOP_MNG)
B.6.5.1 Hành xử của họ
Họ này định nghĩa việc quản lý các tài
sản. Nó bao gồm những đặc tả an toàn vật lý, các thực thể hỗ trợ và những kết
nối truyền thông.
B.6.5.2 Phân mức thành phần
FOP_MNG.1 An toàn vật lý. An
toàn vật lý đối với các phòng ốc, cơ quan và tài sản được định nghĩa. Phân tách
tình trạng phát triển, thử nghiệm và tình trạng hoạt động của tài sản được định
nghĩa. Những yêu cầu và các tài sản sao lưu thích hợp và việc bảo vệ những
phương tiện tham gia vào quá trình xử lý thông tin được định nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOP_MNG.3 những kết nối truyền
thông. Kiểm soát những kết nối truyền thông bên ngoài được định nghĩa.
B.6.5.3 Các bản ghi
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây.
a) FOP_MNG.1: Mô tả an toàn vật
lý đối với các phòng ốc, cơ quan và tài sản được định nghĩa. Phân tách tình
trạng phát triển, thử nghiệm và tình trạng hoạt động của tài sản được định
nghĩa. Những yêu cầu về các tài sản sao lưu thích hợp và việc bảo vệ những
phương tiện tham gia vào quá trình xử lý thông tin bằng những đặc tả và những
hành động cụ thể.
b) FOP_MNG.2: Mô tả việc kiểm
soát các thiết bị cấp nguồn và sử dụng máy phát điện dự phòng bằng những đặc tả
và những hành động cụ thể.
c) FOP_MNG.3: Mô tả việc kiểm
soát những kết nối truyền thông và những xử lý hư hỏng bằng những đặc tả và
những hành động cụ thể.
B.6.5.4 FOP_MNG.1 An toàn vật lý
Những phụ thuộc: FOD_PSN.5 Truy cập
phương tiện và thiết bị
FOP_MNG.1.1 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] về an toàn vật lý cho các phòng ốc, cơ quan và tài sản
khỏi bị hư hỏng do hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, cháy nổ, tình trạng bất ổn của
dân chúng và các thảm họa thiên nhiên hoặc nhân tạo khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOP_MNG.1.3 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] đối với các tài sản sao lưu để đảm bảo rằng tất cả phần
mềm và thông tin thiết yếu có thể được phục hồi sau một thảm họa hoặc hư hỏng
thiết bị.
FOR_MNG.1.4 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] để bảo vệ các phương tiện tham gia vào quá trình xử lý
thông tin khỏi bị truy cập trái phép hoặc bị lộ các thông tin được lưu trữ và
được xử lý bởi các phương tiện tham gia vào quá trình xử lý thông tin này.
B.6.5.5 FOP_MNG.2 Các thiết bị cấp
nguồn
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOP_MNG.2.1 SSF cung cấp [chỉ định: những
biện pháp kiểm soát] để bảo vệ các thiết bị khỏi hư hỏng nguồn và những gián
đoạn khác gây ra bởi hư hỏng thiết bị cấp nguồn.
FOP_MNG.2.2 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] đối với việc sử dụng thiết bị UPS.
FOP_MNG.2.3 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] đối với việc sử dụng máy phát điện dự phòng nếu quá trình
xử lý thông tin vẫn đang tiếp tục trong trường hợp hỏng nguồn kéo dài.
B.6.5.6 FOP_MNG.3 Những kết nối
truyền thông
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOP_MNG.3.2 SSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] để đảm bảo rằng việc kết nối thông tin liên lạc có thể
được duy trì trong trường hợp thiết bị thông tin liên lạc bị gián đoạn hoặc hư
hỏng.
B.7 Lớp FOT: Các tổ chức thứ 3
Lớp này cung cấp các yêu cầu kiểm soát
vận hành cho các tổ chức thứ 3.
B.7.1 Quản lý tổ chức thứ 3 (FOT_MNG)
B.7.1.1 Hành xử của họ
Họ này định nghĩa quản lý các tổ chức
thứ 3 và những cam kết với các tổ chức thứ 3. Nó bao gồm đặc tả thuê khoán và
các yêu cầu an toàn đối với tổ chức thứ 3.
B.7.1.2 Phân mức thành phần
FOT_MNG.1 Thuê khoán. Một kế
hoạch chuyển tiếp thông tin, thỏa thuận cấp phép, quyền sở hữu mã và các quyền
sở hữu tài sản trí tuệ được định nghĩa.
FOT_MNG.2 Các yêu cầu an toàn
đối với tổ chức thứ 3. Tất cả các yêu cầu an toàn khi làm việc cùng với các tổ
chức thứ 3 được định nghĩa. Toàn bộ kiểm soát và những quy định không được truy
cập vào thông tin của các tổ chức được định nghĩa. Quản lý rủi ro thích hợp với
các mối quan hệ tổ chức thứ 3 được định nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây.
a) FOT_MNG.1: kế hoạch cho quá
trình chuyển tiếp thông tin, thỏa thuận cấp phép, quyền sở hữu mã và các quyền
sở hữu tài sản trí tuệ bằng những đặc tả và những hành động cụ thể.
b) FOT_MNG.2: Mô tả tất cả
những yêu cầu an toàn khi làm việc cùng với các tổ chức thứ 3, toàn bộ kiểm
soát và các quy tắc không được truy cập vào thông tin của các tổ chức và quản
lý rủi ro bằng những đặc tả và hành động cụ thể.
B.7.1.4 FOT_MNG.1 Thuê khoán
Những phụ thuộc: FOD_PSN.3 Hợp đồng
lao động.
FOT_MNG.1.1 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] về kế hoạch chuyển tiếp thông tin, những phương tiện tham
gia vào quá trình xử lý thông tin và bất kỳ cái gì khác mà cần phải được di dời
và duy trì an ninh trong giai đoạn chuyển tiếp để chuẩn bị thuê khoán.
FOT_MNG.1.2 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] để chuẩn bị cấp phép, quyền sở hữu mã và sở hữu tài sản
trí tuệ, chứng nhận chất lượng và độ chính xác của công việc được thực hiện,
chuẩn bị bản giao kèo trong trường hợp tổ chức thứ 3 không tuân thủ, các quyền
truy cập để đánh giá chất lượng và độ chính xác của công việc đã thực hiện
xong, những thỏa thuận bằng hợp đồng về chất lượng mã và thử nghiệm trước khi
cài đặt để tìm ra mã Trojan ở nơi mà việc phát triển phần mềm được thuê khoán.
B.7.1.5 FOT_MNG.2 Các yêu cầu an toàn
đối với tổ chức thứ 3
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOT_MNG.2.2 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] để đảm bảo phù hợp với các tiêu chuẩn và chính sách an
toàn của tổ chức khi thỏa thuận với các tổ chức thứ 3 liên quan đến việc truy
cập, xử lý, truyền thông hoặc quản lý thông tin của tổ chức hoặc các phương
tiện tham gia vào quá trình xử lý thông tin.
FOT_MNG.2.3 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] đối với kiểm soát toàn bộ và những khía cạnh an toàn cho
thông tin nhạy cảm hoặc quan trọng hoặc những phương tiện tham gia vào quá
trình xử lý thông tin được truy cập, được xử lý hoặc được quản lý bởi một tổ
chức thứ 3.
FOT_MNG.2.4 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] các tổ chức thứ 3 không được truy cập vào thông tin của tổ chức
cho đến khi những qui tắc được đưa ra và sự thỏa thuận đã được ký kết để xác
định các điều khoản và điều kiện để kết nối hoặc truy cập và bố trí làm việc.
FOT_MNG.2.5 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] để thực hiện quản lý rủi ro của quá trình nghiệp vụ với
các tổ chức thứ 3 và nhân viên tổ chức thứ 3.
FOT_MNG.2.6 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] để thực hiện quản lý rủi ro của các phương tiện lưu trữ và
xử lý thông tin khác nhau mà tổ chức thứ 3 thuê.
FOT_MNG.2.7 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] về phát triển phần mềm thuê khoán được các tổ chức giám sát và
theo dõi.
FOT_MNG.2.8 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] để xác nhận rằng những biện pháp kiểm soát an toàn, những
định nghĩa dịch vụ và các mức độ cung cấp bao gồm trong thỏa thuận cung cấp
dịch vụ của tổ chức thứ ba được thực hiện, vận hành, và bảo trì bởi các tổ chức
thứ ba.
FOT_MNG.2.9 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] mà các dịch vụ, các báo cáo các bản ghi được cung cấp bởi
tổ chức thứ ba thường xuyên được theo dõi và xem xét và những đánh giá được
kiểm tra thường xuyên.
FOT_MNG.2.10 OSF định nghĩa [chỉ định:
những yêu cầu an toàn] mà những thay về việc cung cấp dịch vụ, bao gồm
cả việc bảo trì và cải tiến các thủ tục, qui tắc, chính sách an toàn thông tin
hiện có phải được quản lý, có tính đến mức độ quan trọng của các qui trình và
hệ thống nghiệp vụ có liên quan và việc đánh giá lại các rủi ro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8 Lớp FOM: Quản lý
Lớp này cung cấp những yêu cầu về quản
lý những biện pháp kiểm soát vận hành.
B.8.1 Quản lý các tham số an toàn
(FOM_PRM)
B.8.1.1 Hành xử của họ
Họ này định nghĩa việc quản lý các
tham số an toàn. Nó bao gồm đặc tả sử dụng mật mã về các đặc quyền.
B.8.1.2 Phân mức thành phần
FOM_PRM.1 Sử dụng mật mã.
Phương pháp tiếp cận quản lý khóa mật mã bao gồm các phương pháp để xử lý bảo
vệ các khóa mật mã và khôi phục thông tin đã được mã hóa được định nghĩa.
FOM_PRM.2 Phân bố đặc quyền.
Phân bố đặc quyền được định nghĩa.
B.8.1.3 Các bản ghi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) FOM_PRM.1: Mô tả phương pháp
tiếp cận quản lý khóa mật mã bao gồm các phương pháp để xử lý bảo vệ các khóa
mã và khôi phục thông tin đã được mã hóa bằng những đặc tả và hành động cụ thể.
b) FOM_PRM.2: Mô tả phân bố đặc
quyền bằng những đặc tả và hành động cụ thể.
B.8.1.4 FOM_PRM.1 Sử dụng mật mã
Những phụ thuộc: FOS_POL.4 Chính sách
mật mã.
FOM_PRM.1.1 OSF định nghĩa (chỉ định: những
yêu cầu an toàn] về phương pháp tiếp cận việc quản lý sử dụng kiểm soát mật
mã trong tổ chức, phương pháp tiếp cận quản lý khóa mật mã bao gồm các phương
pháp để xử lý bảo vệ các khóa mã và khôi phục thông tin đã được mã hóa trong
trường hợp các khóa mật mã bị mất, bị hư hại hoặc bị hư hỏng, vai trò và trách
nhiệm của người mà chịu trách nhiệm thực thi chính sách; những quy định và
những giới hạn quốc gia có thể áp dụng cho việc sử dụng các kỹ thuật mật mã ở
các vùng khác nhau trên thế giới và áp dụng cho sự phát hành các luồng tin được
mã hóa dùng cho chính sách mật mã của tổ chức.
B.8.1.5 FOM_PRM.2 Phân bố đặc quyền
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOM_PRM.2.1 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] về phân chia đặc quyền để giảm cơ hội sửa đổi trái phép hoặc lạm
dụng tài sản, cách ly ban đầu sự kiện khỏi việc cấp phép của nó.
FOM_PRM.2.2 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] về việc chỉ định đặc quyền để định danh người dùng khác
nhau từ những người được sử dụng cho nghiệp vụ thông thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.2.1 Hành xử của họ
Họ này định nghĩa việc phân loại các
tài sản. Nó bao gồm việc phân loại.
B.8.2.2 Phân mức thành phần
FOM_CLS.1 Phân loại. Việc phân
loại các bản ghi được định nghĩa.
FOM_CLS.2 Định danh tài sản.
Định danh tài sản được định nghĩa.
B.8.2.3 Các bản ghi
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây.
a) FOM_CLS.1: Mô tả việc phân
loại các bản ghi bằng những đặc tả cụ thể.
b) FOM_CLS.2: Mô tả định danh
tài sản bằng những đặc tả cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOM_CLS.1.1 OSF định nghĩa (chỉ định: những
yêu cầu an toàn] về việc phân loại các bản ghi thành thành các loại bản
ghi, các bản ghi cơ sở dữ liệu, các log giao dịch, log đánh giá và thủ tục hoạt
động, mỗi loại có các chi tiết và thời gian lưu giữ và loại phương tiện lưu
trữ.
B.8.2.5 FOM_CLS.2 Định danh tài sản
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOM_CLS.2.1 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] về đặc tả định danh, đặc tả loại tài sản, chức năng tài
sản, những yêu cầu về quản lý, cung cấp mức bảo vệ tương xứng với tầm quan
trọng của tài sản phù hợp với quyền sở hữu và Phân loại an toàn và ghi lại địa
điểm kiểm kê của từng tài sản.
FOM_CLS.2.2 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] về việc lập kế hoạch và duy trì việc kiểm kê tất cả các
tài sản quan trọng.
FOM_CLS-2.3 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] về thời gian lưu giữ các thông tin nghiệp vụ quan trọng
cũng như những yêu cầu về các bản sao lưu trữ được tiếp tục sử dụng lâu dài.
B.8.3 Quản lý trách nhiệm an toàn
nhân sự (FOM_PSN)
B.8.3.1 Hành xử của họ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.3.2 Phân mức thành phần
FOM_PSN.1 Quyền sở hữu tài
sản. Quyền sở hữu tài sản được định nghĩa.
FOM_PSN.2 Người quản lý an
toàn thông tin. Chỉ định những người quản lý an toàn thông tin được định nghĩa.
B.8.3.3 Các bản ghi
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây.
a) FOM_PSN.1: Mô tả Quyền sở
hữu tài sản bằng những đặc tả cụ thể.
b) FOM_CLS.2: Mô tả việc chỉ
định người quản lý an toàn thông tin bằng những đặc tả cụ thể.
B.8.3.4 FOM_PSN.1 Quyền sở hữu tài
sản
Những phụ thuộc: FOA_POL.3 Quản lý tài
sản người dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.3.5 FOM_PSN.2 Người quản lý an
toàn thông tin
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOM_PSN.2.1 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] về việc chỉ định một người quản lý chịu trách nhiệm cụ thể
đối với từng kiểm soát an toàn thông tin.
FOM_PSN.2.2 OSF định nghĩa [chỉ định: những
yêu cầu an toàn] về quản lý bắt buộc người lao động, nhà thầu và người dùng
của tổ chức thứ ba áp dụng chính sách an toàn thông tin phù hợp với chính sách
và thủ tục của tổ chức đã thiết lập.
B.8.4 Quản lý tổ chức an toàn
(FOM_ORG)
B.8.4.1 Hành xử của họ
Họ này định nghĩa tổ chức quản lý an
toàn thông tin. Nó bao gồm các trách nhiệm quản lý an toàn thông tin và quản lý
thành viên diễn đàn an toàn thông tin.
B.6.4.2 Phân mức thành phần
FOM_ORG.1 Trách nhiệm quản lý
an toàn thông tin. Trách nhiệm quản lý an toàn thông tin được xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.4.3 Các bản ghi
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây:
a) FOM_ORG.1: Mô tả các trách
nhiệm quản lý an toàn thông tin bằng những đặc tả và những hành động cụ thể.
b) FOM ORG.2: Mô tả việc quản
lý thành viên diễn đàn an toàn thông tin bằng những đặc tả cụ thể.
B.8.4.4 FOM_ORG.1 Trách nhiệm quản lý
an toàn thông tin
Những phụ thuộc: FOD_ORG.1 Trách nhiệm
phối hợp về vấn đề an toàn thông tin
FOM_ORG.1.1 OSF định nghĩa [chỉ định: những
trách nhiệm] về quản lý để đảm bảo hoạt động an toàn thông tin phù hợp với
chính sách an toàn, phê duyệt các phương pháp luận và các quy trình cụ thể về
an toàn thông tin, theo dõi những thay đổi đáng kể về mối đe dọa và exposure
các tài sản thông tin bị đe dọa, đánh giá đầy đủ những biện pháp kiểm soát an
toàn thông tin cụ thể và phối hợp thực hiện những biện pháp kiểm soát an toàn
thông tin cụ thể cho các hệ thống hoặc dịch vụ mới, thúc đẩy việc hỗ trợ cho an
toàn thông tin trong toàn tổ chức.
FOM_ORG.1.2 OSF định nghĩa [chỉ định: những
trách nhiệm] đối với các nhà quản lý để đảm bảo rằng tất cả các thủ tục
quản lý an toàn thông tin trong khu vực thuộc trách nhiệm của họ được thực hiện
một cách chính xác để phù hợp với chính sách và tiêu chuẩn an toàn thông tin.
FOM_ORG.1.3 OSF định nghĩa [chỉ định: những
trách nhiệm] về quản lý để xem xét các chính sách an toàn thông tin tại các
khoảng thời gian theo kế hoạch hoặc khi có những thay đổi đáng kể để đảm bảo
tín hiệu quả, thích hợp, an toàn và tính liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những phụ thuộc: FOD_ORG.2 Trách nhiệm
quản lý diễn đàn an toàn thông tin
FOM_ORG.2.1 OSF định nghĩa [chỉ định:
bổ nhiệm những người đại diện quản lý từ các bộ phận khác nhau của các tổ chức
có vai trò và chức năng công việc liên quan] để quản lý diễn đàn an toàn thông
tin để đảm bảo rằng các hoạt động an toàn thông tin đã được phối hợp.
B.8.5 Quản lý báo cáo sự cố bảo mật
(FOM_INC)
B.3.5.1 Hành xử của họ
Họ này định nghĩa việc quản lý báo cáo
các sự cố bảo mật. Nó bao gồm việc quản lý các vấn đề bảo mật đã báo cáo.
B.8.5.2 Phân mức thành phần
FOM_INC.1 Báo cáo các vấn đề về
an toàn. Quản lý các vấn đề bảo mật đã báo cáo được định nghĩa.
B.8.5.3 Các bản ghi
Hệ thống vận hành sẽ duy trì và kiểm
tra các bằng chứng sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.5.4 FOM_INC.1 Báo cáo những vấn
đề về an toàn
Những phụ thuộc: Không phụ thuộc.
FOM_INC.1.1 OSF định nghĩa [chỉ định: các
thủ tục] để ghi chép và báo cáo bất kỳ điểm yếu nào về bảo mật quan sát
được hoặc có nghi ngờ, hoặc các mối đe dọa đến các hệ thống và dịch vụ dưới
quản lý của họ hoặc trực tiếp đến nhà cung cấp dịch vụ của họ càng nhanh càng
tốt để ngăn chặn các sự cố bảo mật.
FOM_INC.1.2 OSF định nghĩa [chỉ định: các
quy tắc] để ngăn cản lỗ lực chứng minh có những điểm yếu bị nghi ngờ tồn
tại qua việc lỗ lực khai thác.
Phụ
lục C
(Quy
định)
Các yêu cầu đảm bảo cho các hệ thống vận hành
C.1 Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo đảm an toàn được xem xét từ hai
khía cạnh: Chính xác và Hiệu quả. Chính xác có nghĩa là các cơ chế an toàn đã
được thực hiện một cách chính xác; Việc vận hành phù hợp với các thông số kỹ
thuật an toàn và các đơn vị an toàn có sẵn được duy trì. Hiệu quả có nghĩa là
các cơ chế an toàn chống lại các mối đe dọa an ninh, các điểm yếu và ngăn chặn
việc xâm nhập hệ thống trái phép, ví dụ: bỏ qua các cơ chế an toàn hoặc can
thiệp trái phép cơ chế an toàn. Đảm bảo có thể đạt được thông qua các hoạt động
trên tất cả các giai đoạn của chu kỳ vòng đời hệ thống. Khái niệm này được minh
họa trong Bảng C.1 sau
Chính xác và hiệu quả có thể được xác
định bằng cách đánh giá an toàn. Ngoài ra, các hình thức đảm bảo có thể cần
phải được đưa vào tài khoản, chẳng hạn như đảm bảo liên quan đến uy tín của các
nhà phát triển hệ thống và đảm bảo có nguồn gốc từ sự trưởng thành của quá
trình phát triển hệ thống sử dụng.
Nhiều khía cạnh đảm bảo của hệ thống
vận hành được xác định bởi các tiêu chí đánh giá trong TCVN 8709-3:2011. Tuy
nhiên, có một số khía cạnh đảm bảo của hệ thống vận hành cần bổ sung thêm các
tiêu chí cần thiết.
Bảng C.2 -
Đảm bảo hoạt động của hệ thống
Các yếu tố
Giai đoạn
vòng đời
Mục tiêu
đảm bảo
Đảm bảo
lớp/họ
Hoạt động
đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát
triển/Tích hợp
Đối phó rủi ro
Các yêu cầu an toàn
cho đánh giá rủi ro được nêu cụ thể trong SST có hiệu quả trong việc giảm
thiểu rủi ro từ mức không thể chấp nhận được đến mức có thể chấp nhận được.
Đánh giá SST/SPP
(AST/ASP)
Mục tiêu an toàn giải quyết tất cả
những rủi ro được xác định là không thể chấp nhận.
Các yêu cầu an toàn phải phù hợp với
các mục tiêu an toàn.
Biện pháp đối phó an toàn phải đáp
ứng các đặc điểm kỹ thuật tổng thể STOE.
Kiến trúc vận hành hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả kiến vận hành hệ thống
ASD_SAD)
Khái niệm an toàn vận hành (ASD_CON)
Giao diện an toàn (ASD_IFS)
Thiết kế STOE (ASD_STD)
Biện pháp đối phó an toàn thực hiện
có hiệu quả khi kết hợp với các biện pháp đối phó khác.
Cài đặt
Độ mạnh của các cơ chế an toàn.
Độ mạnh của các cơ
chế an toàn có hiệu quả cho hệ thống.
Đánh giá điểm yếu (AOV_VAN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành thâm nhập thử nghiệm và
không có các vấn đề về an toàn
Trao đổi và đào tạo nâng cao kiến
thức.
Các quy tắc và thủ tục được truyền
đạt và đào tạo cho nhân viên phù hợp có hiệu quả.
Xác nhận trao đổi và nhận thức
(APR_CMM, APR_AWA)
Trao đổi và nhận thức được xác nhận
bởi hồ sơ và phỏng vấn.
Vận hành
Giám sát đối phó an toàn
Nhật ký đánh giá và
hồ sơ giám sát được tập hợp cho thấy biện pháp đối phó an toàn hoạt động đúng
dự định.
Giám sát SSF (ASO_MON)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác minh
Phải xác nhận rằng
không có rủi ro nào được phát hiện mà không được đối phó và thực hiện các
biện pháp an toàn như mong muốn.
Kiểm tra hoạt động của SSF (AOD_OGD,
APR_AWA, APR_CMM, ASO_RCD, ASO_VER)
Xác nhận rằng không có rủi ro không
thể chấp nhận được phát hiện.
Hiệu chỉnh
Kiểm tra hồi quy
Kiểm soát an toàn
tiếp tục làm việc đúng dự định.
Kiểm tra hồi quy (AOT_REG)
Các vấn đề an toàn phát hiện ra sẽ
được điều tra và có kết quả trả lời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thay đổi hệ thống không các yếu
điểm trong phạm vi kiểm soát an toàn.
Thâm nhập thử nghiệm (AOV_VAN)
Xác minh cấu hình chính xác
(AOD_OCD)
Các vấn đề an toàn phát hiện được sẽ
được nghiên cứu kỹ và lặp lại quá trình.
Chính xác
Phát
triển/Tích hợp
Sự tương ứng giữa các rủi ro an toàn
và các yêu cầu an toàn, giữa các yêu cầu an toàn và biện pháp đối phó an
toàn.
Các yêu cầu an toàn
giải quyết tất cả các rủi ro không thể chấp nhận.
Biện pháp đối phó
an toàn đáp ứng tất cả các yêu cầu an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(AST/ASP)
Các mục tiêu an toàn đưa ra tất cả
các rủi ro được xác định là không thể chấp nhận
Các yêu cầu an toàn phải tương ứng
với các mục tiêu an toàn
Biện pháp đối phó an toàn phải đáp
ứng các đặc điểm kỹ thuật tổng thể STOE
Tương ứng với quá trình phát triển,
Các biện pháp đối
phó an toàn được thực hiện một cách chính xác.
Các biện pháp đối
phó an toàn à phân loại à triển khai
Mô tả kiến trúc hoạt động hệ thống
(ASD_SAD)
Giao diện an toàn (ASD_IFS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế STOE (ASO_STD)
Thử nghiệm (AOT)
Biện pháp đối phó an toàn được thực
hiện mà không sửa đổi trái phép, bổ sung hoặc xóa bỏ.
Mô tả các tài liệu hướng dẫn
Hoạt động an toàn
được mô tả chính xác trong các tài liệu hướng dẫn.
Mô tả (AOD_OCD, AOD_OGD)
Cấu hình và hoạt động của biện pháp
đối phó an toàn phải được mô tả đầy đủ.
Cài đặt
Cấu hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình (AOD_OCD, AOC)
Kiểm tra (AOT)
Kiểm soát xác nhận việc cấu hình và
hoạt động của thành phần và phân hệ.
Khởi động
Khởi động STOE thực
hiện một cách chính xác.
Cài đặt và khởi động (APR_SIC)
Xác nhận cài đặt và khởi động chính
xác.
Vận hành
Giám sát biện pháp đối phó an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giám sát (ASO_MON)
Kiểm tra vết, giám sát bản ghi truy
nhập truy nhập và hiệu quả sử dụng tài nguyên.
Xác minh
Phải khẳng định
rằng không có rủi ro bị phát hiện cần khắc phục và kiểm soát an toàn thực
hiện như mong đợi
Xác minh cài đặt an toàn (APR_SIC)
Xác minh các hồ sơ (ASO_RCD)
Xác minh độc lập (ASO_VER)
Xác nhận kiểm soát an toàn
Xác minh yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu xác minh (ASD_RVR)
Phân tích các yêu cầu thay đổi.
Hiệu chỉnh
Xác minh thiết kế
Khẳng định việc
hiệu chỉnh, sửa đổi không làm mất hiệu lực các thành phần của thiết kế.
Xác minh thiết kế (AOD_GVR, ASD_DVR)
Phân tích các thay đổi thiết kế.
Thử nghiệm hồi quy
khẳng định kiểm
soát an toàn thay đổi làm việc như dự định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề an toàn phát hiện được sẽ
được điều tra và có kết quả trả lời
Chín yêu cầu đảm bảo mới được quy định
tại mục này là:
a) Đánh giá SPP (ASP);
b) Đánh giá SST (ASS);
c) Tài liệu hướng dẫn hệ thống vận
hành (AOD);
d) Kiến trúc hoạt động của hệ thống,
Tài liệu thiết kế và cấu hình (ASD);
e) Quản lý cấu hình hoạt động của hệ
thống (AOC);
f) Kiểm thử hoạt động của hệ thống
(AOT);
g) Đánh giá điểm yếu hệ thống vận hành
(AOV);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Hồ sơ hoạt động của hệ thống (ASO).
Có lớp đảm bảo mới cho việc đánh giá
hồ sơ bảo vệ hệ thống (SPP), đích an toàn hệ thống (SST), khi nội dung của SPP
hoặc SST được nâng cấp, mở rộng bởi nhà sản xuất PP hoặc ST, cần bổ sung các
yêu cầu đảm bảo mới cho việc đánh giá hồ sơ bảo vệ hệ thống (SPP) và mục tiêu
an toàn hệ thống (SST).
Mối quan hệ giữa các yêu cầu đảm bảo
bổ sung quy định tại phụ lục này và bốn giai đoạn của vòng đời được mô tả trong
Bảng C.2.
Bảng C.2 -
Các yêu cầu đảm bảo và vòng đời của hệ thống vận hành
Vòng đời
Yêu cầu đảm
bảo
AOD_OCD.1
Mô tả các đặc điểm kỹ thuật cấu
hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOD_OGD.1
Mô tả người sử dụng liên quan SSFs
trong hướng dẫn sử dụng.
ASD_SAD.1
Mô tả kiến trúc.
ASD_CON.1
Khái niệm an toàn vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả các giao diện bên ngoài.
Phát triển
/ Tích hợp
ASD_STD.1-3
Mô tả thiết kế STOE
AOT_COV.1
Kiểm thử tổng thể đối với SSFs
AOT_COV.2
Kết thúc kiểm thử tổng thể đối với
SSFs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOT_DPT.1
Kiểm thử năng lực đối với thiết kế
phân hệ
AOT_DPT.2
Kiểm thử năng lực đối với thiết kế
thành phần
AOT_DPT.3
Kiểm thử năng lực triển khai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm thử chức năng đối với SSFs
AOD_OCD.2
Xác minh đặc điểm kỹ thuật cấu hình
AOC_OBM.1-2
Quản lý cấu hình hoạt động
AOC_ECP.1-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOC_UCP.1-2
Cấu hình của sản phẩm phần không
được đánh giá
AOT_COV.1
Kiểm thử tổng thể đối với SSFs
AOT_COV.2
Kết thúc kiểm thử tổng thể đối với
SSFs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOT_DPT.1
Kiểm thử độ sâu đối với thiết kế
phân hệ
Cài đặt
AOT_DPT.2
Kiểm thử độ sâu đối với thiết kế
thành phần
AOT_DPT.3
Kiểm thử độ sâu triển khai
AOT_FUN.1
Kiểm thử chức năng đối với SSFs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOT_IND.1-3
Kiểm thử độc lập
AOV_VAN.1-7
Đánh giá điểm yếu
APR_AWA.1
Đào tạo nâng cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truyền đạt về SSFs cho nhân viên
thích hợp
APR_SIC.1
Cài đặt an toàn và khởi động STOE
AOD_OGD.2
Xác minh sử dụng SSFs trong hướng
dẫn sử dụng
APR_AWA.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APR_CMM.2
Xác minh truyền đạt về SSFs cho nhân
viên thích hợp
Vận hành
APR_SIC-2
Xác minh cài đặt an toàn và khởi
động
ASO_RCD.1-2
Xác minh hồ sơ hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASO_VER.1-2
Xác minh kiểm soát hoạt động
ASO-MON.1-2
Giám sát quản lý đối với SSFs
Hiệu chỉnh
AOD_GVR.1
Xác minh tài liệu hướng dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác minh yêu cầu
ASD_DVR.1
Xác minh thiết kế
AOT_REG.1
Thử nghiệm hồi quy
AOV_VAN.1-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có hai điểm khác biệt trình bày trong
phụ lục này so với TCVN 8709-3. Thành phần nhà phát triển (Developer) đã được
đổi tên thành nhà phát triển/nhà tích hợp (devetoper/integrator), để chỉ ra
rằng một hệ thống vận hành có thể xây dựng bởi nhà tích hợp hệ thống khác biệt
với nhà phát triển các thành phần và sản phẩm sử dụng trong hệ thống và cả hai
có thể hợp tác trong việc sản xuất và cung cấp chứng chỉ cần thiết. Trong một
số trường hợp, quản lý hệ thống vận hành là người chịu trách nhiệm cung cấp các
bằng chứng và như vậy trong họ đủ các yếu tố hành động để cung cấp bằng chứng
được xác định là hoạt động quản lý.
Sư phụ thuộc giữa các thành phần đảm
bảo được thể hiện trong các bảng C.3 đến C.5 dưới đây. Ba bảng đánh giá được sử
dụng là SPP, SST và STOE thực hiện một cách độc lập và không phụ thuộc lẫn nhau
giữa các bảng. Mỗi thành phần là một sự phụ thuộc của một số thành phần đảm bảo
trong một cột. Mỗi thành phần đảm bảo có sự phụ thuộc nằm trong một bảng. Các
giá trị trong bảng nếu yêu cầu được biểu thị là 'X', không yêu cầu biểu thị là
'-'.
Bảng C.3 -
Phụ thuộc đảm bảo SPP
ASP_INT.1
ASP_ECD.1
ASP_SPD.1
ASP_OBJ.1
ASP_REQ.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_DMO.
ASP_DMR.
ASP_CCL.1
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_OBJ.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_REQ.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
-
X
ASP_DMI.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_DMC.1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
ASP_DMO.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
ASP_DMR.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_DMR.2
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
Bảng C.4 -
Phụ thuộc đảm bảo SST
ASS_INT.1
ASS_ECD.1
ASS_SPD.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_REQ.1
ASS_DMP.1
ASS_DMP.1
ASS_DMO.
ASS_DMR.
ASS_CCL.1
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
ASS_OBJ.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_REQ.1
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_REQ.2
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_TSS.1
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
ASS_DMI.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_DMC.1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
ASS_DMO.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
ASS_DMR.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_DMR.2
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
ASS_DMS.1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Bảng C.5 -
Phụ thuộc đảm bảo STOE
AOD_OCD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASD_SAD.1
ASD_CON.
ASD_IFS.1
ASD_STD.1
ASD_STD.2
ASD_STD.3
AOC_OBM.
AOT_FUN.1
AOD_OCD.1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOD_GVR.1
X
X
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASD_CON.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASD_IFS.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASD_STD.1-3
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASD_DVR.1
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
AOC_ECP.1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
AOC_UCP.1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
AOT_COV.1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
X
AOT_DPT.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOT_DPT.3
-
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
AOT_IND.1
X
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOT_IND.2/3
X
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
AOV_VAN.1
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OV_VAN.2
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOV_VAN.3
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
AOV_VAN.4-7
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
C.2 Lớp ASP: Đánh giá hồ sơ bảo vệ hệ
thống
C.2.1 Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) ASP_INT: Giới thiệu SPP;
b) ASP_CCL: Tuyên bố sự phù hợp;
c) ASP_SPD: Định nghĩa vấn đề an toàn;
d) ASP_OBJ: Mục tiêu an toàn;
e) ASP_ECD: Định nghĩa thành phần mở
rộng;
f) ASP_REQ: Các yêu cầu an toàn;
g) ASP_DMI: Giới thiệu miền an toàn;
h) ASP_DMC: Tuyên bố sự phù hợp miền
an toàn;
i) ASP_DMP: Định nghĩa vấn đề an toàn
miền an toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) ASP_DMR: Các yêu cầu an toàn miền
an toàn.
C.2.2 Lớp ASP: Đánh giá hồ sơ bảo vệ
hệ thống
Các thông số kỹ thuật sau đây áp dụng
cho SPP. Thông số kỹ thuật cho các miền cụ thể sẽ được mô tả bằng cách sử dụng
các họ miền (xem mục C.2.9).
C.2.3 Giới thiệu SPP (ASP_INT)
C.2.3.1 Mục tiêu
Để mô tả STOE một cách tường minh.
Đánh giá việc giới thiệu SPP là cần
thiết để chứng minh rằng SPP được xác định một cách chính xác và cung cấp cái
nhìn tổng quan về STOE cũng như các đặc tả tổ chức miền phù hợp. Miền an toàn
cụ thể được mô tả trong mục C.2.10: Giới thiệu miền an toàn.
C.2.3.2 Giới thiệu SPP ASP_INT.1
C.2.3.2.1 Phát
triển/tích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.3.2.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASP_INT.1.1C - Việc giới thiệu SPP
phải có tài liệu tham chiếu SPP, tổng quan về STOE và đặc tả tổ chức miền.
ASP_INT.1.2C - Tài liệu tham chiếu SPP
xác định một SPP duy nhất.
ASP_INT.1.3C - Tổng quan STOE tổng hợp
việc sử dụng và các tính năng an toàn chính của STOE.
ASP_INT.1.4C - Tổng quan STOE xác định
loại STOE.
ASP_INT.1.5C - Tổng quan STOE xác định
các được mối quan hệ và giao tiếp với bất kỳ hệ thống hoạt động bên ngoài theo
yêu cầu của STOE.
ASP_INT.1.6C - Đặc tả tổ chức miền mô
tả việc tổ chức các miền an toàn bắt buộc và nhận dạng chúng.
ASP_INT.1.7C - Đối với từng miền, đặc
tả tổ chức miền phải mô tả bất kỳ dịch vụ an toàn nào được cung cấp bởi miền đó
mà có sẵn cho các miền khác và các tính chất an toàn bất kỳ của miền đó sẽ được
thực thi trên các miền khác.
C.2.3.2.3 Hành động
đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_INT.1.2E: Người đánh giá sẽ xác
nhận tổng quan STOE và đặc tả tổ chức miền phù hợp với nhau.
C.2.4 Tuyên bố phù hợp (ASP_CLL)
C.2.4.1 Mục tiêu
Để xác định tính hợp lệ của các tuyên
bố phù hợp khác nhau: tuyên bố phù hợp tiêu chuẩn TCVN 8709, tuyên bố phù hợp
SPP, tuyên bố phù hợp PPs và yêu cầu tuyên bố gói. Tuyên bố phù hợp tiêu chuẩn
TCVN 8709 mô tả các phiên bản của tiêu chuẩn TCVN 8709 mà SPP và STOE tuyên bố
tuân thủ, tuyên bố PPs (nếu có) mô tả cách thức SPP tuyên bố phù hợp với các PP
xác định, tuyên bố gói (nếu có) mô tả cách thức SPP tuyên bố phù hợp với các
gói đó khi yêu cầu SPP xác định SPPs (nếu có) SPP phù hợp tuyên bố.
Tuyên bố sự phù hợp đối với một miền
an toàn cụ thể được quy định tại mục C.2.11: Tuyên bố phù hợp miền an toàn
C.2.4.2 Các lưu ý áp dụng
Nếu một SPP tuyên bố phù hợp với một
PP, nó phải thể hiện như một phần của tính nhất quán của các yêu cầu an toàn và
định nghĩa OSF phải đáp ứng các giả định về môi trường vận hành trong phần định
nghĩa vấn đề an toàn của PP.
C.2.4.3 Tuyên bố phù hợp ASP_CCL.1
Những phụ thuộc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_SPD.1 - Định nghĩa vấn đề an toàn
ASP_OBJ.1 - Mục tiêu an toàn
ASP_ECD.1 - Định nghĩa các thành phần
mở rộng
ASP_REQ.1 - Yêu cầu an toàn đã quy
định
C.2.4.3.1 Hành động
phát triển/tích hợp
ASP_CCL.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
cung cấp tuyên bố phù hợp.
ASP_CCL.1.2D - Nhà phát triển/tích hợp
cung cấp sở cứ của tuyên bố phù hợp.
C.2.4.3.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASP_CCL.1.1C - Tuyên bố phù hợp phải
có tuyên bố phù hợp tiêu chuẩn để xác định các phiên bản của tiêu chuẩn TCVN
xxxx:201x mà SPP tuyên bố phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_CCL.1.3C - Tuyên bố phù hợp tiêu
chuẩn phải mô tả sự phù hợp đảm bảo của SPP với tiêu chuẩn TCVN xxxx:201x là
đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn TCVN xxxx:201x hoặc đảm bảo mở rộng tiêu chuẩn TCVN
xxxx:201x.
ASP_CCL.1.4C - Tuyên bố phù hợp tiêu
chuẩn phải phù hợp với các thành phần định nghĩa mở rộng.
ASP_CCL.1.5C - Tuyên bố phù hợp phải
xác định tất cả SPPs, PP và các gói yêu cầu an toàn mà SPP tuyên bố phù hợp.
ASP_CCL.1.6C - Tuyên bố phù hợp phải
mô tả sự phù hợp bất kỳ nào của SPP với một gói là gói tuân thủ
(package-conformant) hoặc gói tăng cường (package-augmented).
ASP_CCL.1.7C - Sở cứ tuyên bố phù hợp
phải chứng minh rằng loại STOE phù hợp với loại STOE trong SPPs và PP là phù hợp
với tuyên bố.
ASP_CCL.1.8C - Sở cứ tuyên bố phù hợp
phải chứng minh rằng nội dung định nghĩa vấn đề an toàn phù hợp với nội dung
định nghĩa vấn đề an toàn trong SPPs và PP là phù hợp với tuyên bố.
ASP_CCL.1.9C - Sở cứ tuyên bố phù hợp
phải chứng minh rằng nội dung mục tiêu phù hợp với nội dung mục tiêu trong SPPs
và PP là phù hợp với tuyên bố.
ASP_CCL.1.10C - Sở cứ tuyên bố phù hợp
phải chứng minh rằng nội dung yêu cầu an toàn phù hợp với nội dung yêu cầu an
toàn trong SPPs, PP và gói là phù hợp với tuyên bố.
C.2.4.3.3 Hành động
đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.5 Định nghĩa vấn đề an toàn
(ASP_SPD)
C.2.5.1 Mục tiêu
SPP định nghĩa các vấn đề an toàn áp
dụng cho các STOE. Vấn đề an toàn cho một miền an toàn cụ thể được quy định tại
mục C.2.12: Định nghĩa vấn đề miền an toàn. Hoạt động đánh giá định nghĩa vấn
đề an toàn là cần thiết để chứng minh rằng các vấn đề an toàn dự định áp dụng
cho các STOE được định nghĩa tường minh.
C.2.5.2 Định nghĩa vấn đề an toàn
ASP_SPD.1
C.2.5.2.1 Hành động
phát triển/tích hợp
ASP_SPD.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
phải đưa ra định nghĩa vấn đề an toàn.
C.2.5.2.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASP_SPD.1.1C - Định nghĩa vấn đề an
toàn sẽ mô tả tất cả những rủi ro đối với STOE. Rủi ro được phân loại là rủi ro
chấp nhận được hoặc rủi ro không chấp nhận được.
ASP_SPD.1.2C - Tất cả những rủi ro
không thể chấp nhận được mô tả là các mối đe dọa và các điểm yếu. Mối đe dọa
được mô tả là tác nhân đe dọa, tài sản, và hành động có hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.5.3 Hành động đánh giá
ASP_SPD.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
trình bày các bằng chứng.
C.2.6 Mục tiêu an toàn (ASP_OBJ)
C.2.6.1 Mục tiêu
Các mục tiêu an ninh là một tuyên bố
ngắn gọn của các phản ứng có ý định về vấn đề an toàn được xác định thông qua
họ ASP_SPD. Mục tiêu an toàn quy định tại phần này áp dụng cho các STOE. Mục
tiêu an toàn cho một miền an toàn cụ thể được quy định tại mục C.2.13: Mục tiêu
an toàn miền an toàn.
Hoạt động đánh giá mục tiêu an ninh là
cần thiết để chứng minh rằng các mục tiêu an toàn chức năng đầy đủ và quyết định
hoàn toàn định nghĩa vấn đề an toàn, ranh giới phân chia giữa STOE và hệ thống
hoạt động bên ngoài được xác định tường minh.
C.2.6.2 Các lưu ý áp dụng
Sở cứ mục tiêu an toàn phải giải thích
tại sao các mục tiêu an toàn đảm bảo đã được lựa chọn. Điều này là kết quả của
việc phân tích rủi ro, nhưng cũng có thể phụ thuộc vào thực tế và khả năng đạt
được và thậm chí có thể tùy chọn. Các sở cứ đưa ra không cần phải được xác
minh.
C.2.6.3 Mục tiêu an toàn ASP_OBJ.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.6.3.1 Hành động phát triển/tích
hợp
ASP_OBJ.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
phải cung cấp nội dung mục tiêu an toàn.
ASP_OBJ.1.2D - Nhà phát triển/tích hợp
phải cung cấp sở cứ mục tiêu an toàn.
C.2.6.3.2 Nội dung và mô tả các bằng
chứng
ASP_OBJ.1.1C - Nội dung của mục tiêu
an toàn phải mô tả mục tiêu an toàn chức năng cho STOE.
ASP_OBJ.1.2C - Nội dung của mục tiêu
an toàn phải mô tả mục tiêu an toàn chức năng bất kỳ đáp ứng bởi hệ thống hoạt
động bên ngoài.
ASP_OBJ.1.3C - Nội dung của mục tiêu
an toàn phải mô tả mục tiêu an toàn bảo đảm cho STOE.
ASP_OBJ.1.4C - Sở cứ mục tiêu an toàn
phải theo dõi từng mục tiêu an toàn mà hệ thống hoạt động bên ngoài mang lại để
chống đỡ rủi ro bởi mục tiêu an toàn đó và OSPs được thực thi bởi các mục tiêu
an toàn đó.
ASP_OBJ.1.5C - Sở cứ mục tiêu an toàn
phải theo dõi từng mục tiêu an toàn mà STOE mang lại để chống đỡ rủi ro bởi mục
tiêu an toàn đó và OSPs được thực thi bởi các mục tiêu an toàn đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_OBJ.17C - Sở cứ mục tiêu an toàn
phải chứng minh rằng các mục tiêu an toàn chức năng thực thi trên tất cả các
OSP.
ASP_OBJ.1.8C - Sở cứ mục tiêu an toàn
phải giải thích tại sao các mục tiêu an toàn đảm bảo cho STOE đã được lựa chọn.
C.2.6.3.3 Hành động
đánh giá
ASP_OBJ.1.1E - Người đánh giá phải xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
trình bày các bằng chứng.
C.2.7 Định nghĩa thành phần mở rộng
(ASP_ECD)
C.2.7.1 Mục tiêu
Yêu cầu an toàn mở rộng là các yêu cầu
không dựa trên các thành phần từ tiêu chuẩn TCVN 8709 hoặc tiêu chuẩn này,
nhưng vẫn dựa trên các thành phần mở rộng được xác định bởi tác giả SPP. Việc
đánh giá định nghĩa thành phần mở rộng là cần thiết để xác định chúng rõ ràng,
tường minh và cần thiết.
C.2.7.2 Định nghĩa thành phần mở rộng
ASP_ECD.1
Thành phần mở rộng ASP_ECD.1 là phụ
thuộc hoặc không phụ thuộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_ECD.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
phải cung cấp nội dung các yêu cầu an toàn.
ASP_ECD.1.2D - Nhà phát triển/tích hợp
phải cung cấp định nghĩa thành phần mở rộng.
C.2.7.2.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASP_ECD. 1.1C - Nội dung của yêu cầu
an toàn phải xác định tất cả các yêu cầu an toàn mở rộng.
ASP_ECD.1.2C - Định nghĩa thành phần
mở rộng phải quy định thành phần mở rộng cho từng yêu cầu an toàn mở rộng.
ASP_ECD.1.3C - Định nghĩa thành phần
mở rộng phải mô tả quan hệ của mỗi thành phần mở rộng với các thành phần hiện
có, họ và lớp trong tiêu chuẩn TCVN 8709 hoặc tiêu chuẩn này.
ASP_ECD.1.4C - Định nghĩa thành phần
mở rộng sử dụng các thành phần hiện có, họ, lớp và phương pháp trong tiêu chuẩn
TCVN 8709 hoặc tiêu chuẩn này làm mô hình thực hiện.
ASP_ECD.1.5C - Thành phần mở rộng sẽ
bao gồm các phần tử đo lường được và khách quan và có thể chứng minh được đó là
thành phần mở rộng tuân thủ hay không tuân thủ.
C.2.7.3 Hành động đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_ECD.1.2E - Người đánh giá phải xác
nhận rằng không có phần mở rộng có thể được thể hiện rõ ràng bằng cách sử dụng
các thành phần hiện có.
C.2.8 Yêu cầu an toàn (ASP_REQ)
C.2.8.1 Mục tiêu
SSFs tạo thành một mô tả rõ ràng và
tường minh về các cơ chế an toàn dự kiến của STOE. SSAS tạo thành một mô tả rõ
ràng và tường minh các hoạt động dự kiến sẽ được thực hiện để đạt được sự đảm
bảo trong STOE. Các yêu cầu an toàn trong mục này được áp dụng cho các STOE
Yêu cầu an toàn cho một miền an toàn
cụ thể được quy định tại mục C.2.14: Yêu cầu an toàn miền an toàn. Việc đánh
giá về các yêu cầu an toàn là cần thiết để đảm bảo rằng chúng là rõ ràng và
tường minh.
C.2.8.2 Phân mức thành phần
Họ này có hai thành phần. Các thành
phần trong họ này được phân mức theo thành phần được công nhận hoặc thành phần
phát sinh từ các mục tiêu an toàn cho STOE.
C.2.8.3 Yêu cầu an toàn thành phần
công nhận ASP_REQ.1
Thành phần an toàn công nhận ASP_REQ.1
phụ thuộc vào định nghĩa thành phần mở rộng ASP_ECD.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_REQ.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
phải cung cấp nội dung các yêu cầu an toàn
ASP_REG.1.2D - Nhà phát triển/tích hợp
phải cung cấp sở cứ các yêu cầu an toàn.
C.2.8.3.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASP_REQ. 1.1C - Nội dung của yêu cầu
an toàn phải mô tả SSPs và SSAS.
ASP_REQ.1.2C - Tất cả các lĩnh vực,
đối tượng, hoạt động, thuộc tính an toàn, thực thể bên ngoài và các thuật ngữ
khác được sử dụng trong SSFs và SSAS phải được xác định.
ASP_REQ.1.3C - Nội dung của yêu cầu an
toàn phải xác định tất cả các hoạt động về các yêu cầu an toàn.
ASP_REQ.1.4C - Mọi hoạt động phải được
thực hiện một cách chính xác.
ASP_REQ.1.5C - Sự phụ thuộc giữa yêu
cầu an toàn hoặc được đáp ứng hoặc các sở cứ yêu cầu an toàn biện minh cho sự
phụ thuộc không được đáp ứng.
ASP_REQ.1.6C - Nội dung của yêu cầu an
toàn phải có nguồn gốc phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_REQ.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
C.2.8.4 Yêu cầu an toàn thành phần
phát sinh ASP_REQ.2
Phân cấp theo yêu cầu an toàn thành
phần công nhận ASP_REQ.1;
Phụ thuộc vào: - Mục tiêu an toàn
ASP_OBJ.1
- Định nghĩa thành phần mở rộng
ASP_ECD.1
C.2.8.4.1 Hành động
phát triển/tích hợp
ASP_REQ.2.1D - Nhà phát triển/tích hợp
phải cung cấp nội dung các yêu cầu an toàn.
ASP_REQ.2.2D - Nhà phát triển/tích hợp
phải cung cấp sở cứ các yêu cầu an toàn.
C.2.8.4.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_REQ.2.2C - Tất cả các lĩnh vực,
đối tượng, hoạt động, thuộc tính an toàn, thực thể bên ngoài và các thuật ngữ
khác được sử dụng trong SSFs và SSAS phải được xác định.
ASP_REQ.2.3C - Nội dung của yêu cầu an
toàn phải xác định tất cả các hoạt động về các yêu cầu an toàn.
ASP_REQ.2.4C - Mọi hoạt động phải được
thực hiện một cách chính xác.
ASP_REQ.2.5C - Sự phụ thuộc giữa yêu
cầu an toàn hoặc được đáp ứng hoặc các sở cứ yêu cầu an toàn biện minh cho sự
phụ thuộc không được đáp ứng.
ASP_REQ.2.6C - Sở cứ yêu cầu an toàn
phải theo dõi từng mục tiêu an toàn chức năng mà SSF trả về cho STOE.
ASP_REQ.2.7C - Sở cứ yêu cầu an toàn
phải chứng minh rằng SSFs đáp ứng tất cả mục tiêu an toàn chức năng cho STOE mà
không đáp ứng bởi hệ thống bên ngoài hoặc miền riêng.
ASP_REQ.2.8C - Sở cứ yêu cầu an toàn
theo dõi từng SSA trở lại các mục tiêu an toàn đảm bảo cho STOE.
ASP_REQ.2.9C - Sở cứ yêu cầu an toàn
phải chứng minh rằng SSAS đáp ứng tất cả các mục tiêu an toàn đảm bảo cho STOE
mà không đáp ứng bởi các miền riêng
ASP_REQ.2.10C - Nội dung của yêu cầu
an toàn phải có nguồn gốc phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_REQ.2.1E - Người đánh giá phải xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
trình bày các bằng chứng.
C.2.9 Miền an toàn SPP
Mỗi một miền an toàn SPP xác định các
vấn đề an toàn, mục tiêu an toàn và các yêu cầu an toàn là duy nhất cho một
miền an toàn cụ thể.
Mục này định nghĩa các họ được sử dụng
để xác định các miền an toàn trong SPP.
C.2.10 Giới thiệu miền an toàn
(ASP_DMI)
C.2.10.1 Mục tiêu
Mục tiêu của họ này là để mô tả một
miền an toàn một cách chi tiết theo ba cấp độ trừu tượng: miền an toàn tham
chiếu, miền an toàn tổng quan và miền an toàn mô tả.
C.2.10.2 Giới thiệu miền an toàn
ASP_DMI.1
Phụ thuộc vào giới thiệu SPP ASP_INT.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_DMI.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
phải cung cấp giới thiệu miền an toàn.
C.2.10.2.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASP_DMI.1.1C - Giới thiệu miền an toàn
phải bao gồm miền an toàn tham chiếu, miền an toàn tổng quan và miền an toàn mô
tả.
ASP_DMI.1.2C - Tham chiếu miền an toàn
được xác định là duy nhất trong một miền an toàn.
ASP_DMI.1.3C - Tổng quan miền an toàn
phải tóm tắt cách sử dụng và các tính năng an toàn chính của miền an toàn.
ASP_DMI.1.4C - Mô tả miền an toàn phải
trình bày các đầy đủ các phân hệ và/hoặc các thành phần.
ASP_DMI.1.5C - Mô tả miền an toàn phải
trình bày các mối quan hệ và giao diện với các miền an toàn khác.
C.2.10.2.3 Hành động
đánh giá
ASP_DMI.1.1E - Người đánh giá phải xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
trình bày các bằng chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.11 Tuyên bố phù hợp miền an toàn
(ASP_DMC)
C.2.11.1 Mục tiêu
SPP xác định các tuyên bố phù hợp duy
nhất cho một an toàn.
C.2.11.2 Tuyên bố phù hợp miền an
toàn ASP_DMC.1
Phụ thuộc vào: ASP_DMP.1 - Định nghĩa
vấn đề an toàn miền an toàn;
ASP_DMO.1 - Mục tiêu an toàn miền an
toàn;
ASP_DMR.1 - Yêu cầu an toàn miền tuyên
bố.
C.2.11.2.1 Hành động
phát triển/tích hợp
ASP_DMC.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
phải cung cấp một tuyên bố phù hợp miền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.11.2.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASP_DMC.1.1C - Tuyên bố phù hợp miền
phải xác định tất cả SPPs, PP và các gói yêu cầu an toàn mà miền tuyên bố phù
hợp.
ASP_DMC.1.2C - Tuyên bố phù hợp miền
phải mô tả sự phù hợp bất kỳ nào của miền với một gói là gói tuân thủ hoặc gói
tăng cường.
ASP_DMC.1.3C - Sở cứ tuyên bố phù hợp
miền phải chứng minh rằng các loại STOE là phù hợp với các loại STOE trong SPPs
và PP phù hợp với tuyên bố.
ASP_DMC.1.4C - Sở cứ tuyên bố phù hợp
miền phải chứng minh rằng nội dung định nghĩa vấn đề an toàn miền phù hợp với
nội dung định nghĩa vấn đề an toàn trong SPPs và PP phù hợp với tuyên bố.
ASP_DMC.1.5C - Sở cứ tuyên bố phù hợp
miền phải chứng minh rằng nội dung của mục tiêu an toàn miền phù hợp với nội
dung của mục tiêu trong SPPs và PP phù hợp với tuyên bố.
ASP_DMC.1.6C - Sở cứ tuyên bố phù hợp
miền phải chứng minh rằng nội dung của yêu cầu an toàn miền phù hợp với nội
dung của yêu cầu an toàn trong SPPs, PP và các gói phù hợp với tuyên bố.
C.2.11.2.3 Hành động
đánh giá
ASP_DMC.1.1E - Người đánh giá phải xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
trình bày các bằng chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.12.1 Mục tiêu
SPP xác định các vấn đề an toàn duy
nhất cho một miền an toàn.
C.2.12.2 Định nghĩa vấn đề an toàn
miền an toàn ASP_DMP.1
C.2.12.2.1 Hành động
phát triển/tích hợp
ASP_DMP.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp định nghĩa vấn đề an toàn miền.
C.2.12.2.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASP_DMP.1.1C - Định nghĩa vấn đề an
toàn miền sẽ mô tả tất cả các rủi ro đặc biệt áp dụng cho miền. Rủi ro được
phân loại là rủi ro chấp nhận được và rủi ro không chấp nhận được.
ASP_DMP.1.2C - Tất cả những rủi ro
không thể chấp nhận được mô tả là các mối đe dọa và các điểm yếu. Mối đe dọa
được mô tả là tác nhân đe dọa, tài sản, và hành động có hại.
ASP_DMP.1.30 - Định nghĩa vấn đề an
toàn miền sẽ mô tả OSPs duy nhất có thể áp dụng cho miền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_DMP.1.1E - Người đánh giá phải xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung về
trình bày các bằng chứng.
C.2.13 Mục tiêu an toàn miền an toàn
(ASP_DMO)
C.2.13.1 Mục tiêu
SPP xác định nội dung ngắn gọn của các
phản ứng có dự định về vấn đề an toàn duy nhất được xác định thông qua họ
ASP_DMP.
C.2.13.2 Mục tiêu an toàn miền an
toàn ASP_DMO.1
Phụ thuộc vào: - Giới thiệu SPP
ASP_INT.1
- Định nghĩa vấn đề an toàn miền an
toàn ASP_DMP.1
C.2.13.2.1 Hành động
phát triển/tích hợp
ASP_DMO.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp nội dung của các mục tiêu an toàn miền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.13.2.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASP_DMO.1.1C - Nội dung của mục tiêu
an toàn miền sẽ mô tả các mục tiêu an toàn chức năng duy nhất của miền.
ASP_DMO.1.2C - Tuyên bố mục tiêu an
toàn miền sẽ mô tả các mục tiêu an toàn chức năng bất kỳ của miền được đáp ứng
bởi các miền khác hoặc các hệ thống hoạt động bên ngoài.
ASP_DMO.1.3C - Tuyên bố mục tiêu an
toàn miền sẽ mô tả các mục tiêu an toàn đảm bảo duy nhất cho của miền.
ASP_DMO.1.4C - Tuyên bố mục tiêu an
toàn miền sẽ mô tả mục tiêu an toàn chức năng bất kỳ của miền đó được thực thi
hoặc có sẵn trên miền khác.
ASP_DMO.1.5C- Sở cứ mục tiêu an toàn
miền sẽ theo dõi từng mục tiêu an toàn chức năng duy nhất của miền đó mang lại
để các rủi ro được khắc phục bởi các mục tiêu an toàn đó và OSP được thực thi
bởi mục tiêu an toàn đó.
ASP_DMO.1.6C - Sở cứ mục tiêu an toàn
miền sẽ theo dõi từng mục tiêu an toàn chức năng duy nhất của các miền khác
mang lại nhằm khắc phục được các rủi ro bởi mục tiêu an toàn và OSPs được thực
thi bởi mục tiêu an toàn đó.
ASP_DMO.1.7C - Sở cứ mục tiêu an toàn
miền phải chứng minh rằng các mục tiêu an toàn chức năng chống lại các rủi ro
không thể chấp nhận duy nhất cho miền.
ASP_DMO.1.8C - Sở cứ mục tiêu an toàn
miền phải chứng minh rằng các mục tiêu an toàn chức năng thực thi tất cả các
OSP duy nhất cho miền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.13.2.3 Hoạt động
đánh giá
ASP_DMO.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
ASP_DMO.1.2E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng tuyên bố các mục tiêu an toàn miền phù hợp với đặc điểm kỹ thuật tổ
chức miền.
C.2.14 Các yêu cầu an toàn miền an
toàn (ASP_DMR)
C.2.14.1 Mục tiêu
SPP cung cấp một mô tả rõ ràng và
tường minh cơ chế an toàn duy nhất dự kiến của miền an toàn.
C.2.14.2 Phân mức thành phần
Họ này gồm hai thành phần. Các thành
phần trong họ được phân mức là thành phần công nhận và thành phần phát sinh từ
mục tiêu an toàn miền.
C.2.14.3 Yêu cầu an toàn miền công
nhận ASP_DMR.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.14.3.1 Hành động
phát triển/tích hợp
ASP_DMR.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp tuyên bố các yêu cầu an toàn miền.
ASP_DMR.1.2D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp sở cứ các yêu cầu an toàn miền.
C.2.14.3.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASP_DMR.1.1C - Tuyên bố các yêu cầu an
toàn miền sẽ mô tả các SSFs và SSAS duy nhất áp dụng cho miền.
ASP_DMR.1.2C - Tất cả các lĩnh vực,
đối tượng, hoạt động, thuộc tính an toàn, thực thể bên ngoài và các thực thể
khác được sử dụng trong SSFs và SSAS duy nhất áp dụng cho miền được xác định.
ASP_DMR.1.3C - Tuyên bố các yêu cầu an
toàn miền sẽ xác định tất cả các hoạt động trên các yêu cầu an toàn.
ASP_DMR.1.4C - Mọi hoạt động phải được
thực hiện một cách chính xác.
ASP_DMR.1.5C - Mỗi phụ thuộc giữa các
yêu cầu an ninh miền sẽ được thỏa mãn, nếu không thỏa mãn thì sở cứ yêu cầu an
toàn miền phải biện minh tại sao sự phụ thuộc không được thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.14.3.3 Hành động
đánh giá
ASP_DMR.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
C.2.14.4 Yêu cầu an toàn miền phát
sinh ASP_DMR.2
Phân cấp theo: Các yêu cầu an toàn
miền mặc định ASP_DMR.1
Phụ thuộc vào: - Các yêu cầu an toàn
mặc định ASP_REQ.2
- Định nghĩa thành phần mở rộng
ASP_ECD.1
- Mục tiêu an toàn miền an toàn ASP_DMO.1
C.2.14.4.1 Hành động
phát triển/tích hợp
ASP_DMR.2.1 D - Nhà phát triển/tích
hợp sẽ cung cấp tuyên bố các yêu cầu an toàn miền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.14.4.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASP.DMR.2.1C - Tuyên bố yêu cầu an
toàn miền sẽ mô tả SSFs và SSAS duy nhất áp dụng cho miền.
ASP_DMR.2.2C - Tất cả các lĩnh vực,
đối tượng, hoạt động, thuộc tính an toàn, thực thể bên ngoài và các thực thể
khác được sử dụng trong SSFs duy nhất và SSAS áp dụng cho miền phải được xác
định.
ASP_DMR.2.3C - Tuyên bố yêu cầu an
toàn miền sẽ xác định tất cả các hoạt động trên các yêu cầu an toàn.
ASP_DMR.2.4C - Tất cả các hoạt động
phải được thực hiện một cách chính xác.
ASP_DMR.2.5C - Mỗi phụ thuộc giữa các
yêu cầu an ninh miền sẽ được thỏa mãn, nếu không thỏa mãn thì sở cứ yêu cầu an
toàn miền phải biện minh tại sao sự phụ thuộc không được thỏa mãn.
ASP_DMR.2.6C - Sở cứ yêu cầu an toàn
miền sẽ theo dõi từng miền SSF trở lại các mục tiêu an toàn chức năng đối với
miền.
ASP_DMR.2.7C - Sở cứ yêu cầu an toàn
miền phải chứng minh rằng miền SSFs đáp ứng tất cả các mục tiêu an toàn chức
năng duy nhất cho miền không được đáp ứng bởi các miền khác hoặc các hệ thống
bên ngoài.
ASP_DMR.2.8C - Sở cứ yêu cầu an toàn
miền phải chứng minh rằng miền SSFs đáp ứng tất cả các mục tiêu an toàn chức
năng cho STOE được xác định trong sở cứ yêu cầu an toàn cho STOE như đáp ứng
các miền riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_DMR.2.10C - Sở yêu cầu an toàn
miền phải chứng minh rằng miền SSAS đáp ứng tất cả các mục tiêu an toàn đảm bảo
duy nhất cho miền.
ASP_DMR.2.11C - Sở cứ yêu cầu an toàn
miền phải chứng minh rằng miền SSAS đáp ứng tất cả các mục tiêu an toàn đảm bảo
cho STOE được xác định trong sở cứ yêu cầu an toàn cho STOE như đáp ứng các
miền riêng.
ASP_DMR.2.12C - Tuyên bố yêu cầu an
toàn miền là phải nhất quán.
C.2.14.4.3 Hành động
đánh giá
ASP_DMR.2.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
C.3 Lớp ASS: Đánh giá đích an toàn hệ
thống
C.3.1 Giới thiệu
Phần này cung cấp các tiêu chí đảm bảo
cho việc đánh giá mục tiêu an toàn hệ thống (SST). Đánh giá mục tiêu an toàn hệ
thống (SST) là cần thiết để chứng minh rằng mục tiêu an toàn hệ thống (SST) là
phù hợp và nhất quán, và SST được đưa trên một hoặc nhiều SPPs hoặc gói nghĩa
là SST được cài đặt chính xác của các SPPs và các gói đó. Các thuộc tính này
cần thiết cho SST để sử dụng làm cơ sở phù hợp cho việc đánh giá phần còn lại
của STOE.
Các họ trong lớp này bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_CCL: Tuyên bố phù hợp;
ASS_SPD: Định nghĩa vấn đề an toàn;
ASS_OBJ: Mục tiêu an toàn;
ASS_ECD: Định nghĩa thành phần mở
rộng;
ASS_REQ: Yêu cầu an toàn;
ASS_TSS: Tóm tắt đặc điểm kỹ thuật của
STOE;
ASS_DMI: Giới thiệu miền an toàn;
ASS_DMC: Tuyên bố phù hợp miền an
toàn;
ASS_DMP: Định nghĩa vấn đề an toàn
miền an toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_DMR: Yêu cầu an toàn miền an toàn;
ASS_DMS: Đặc tả tóm tắt miền an toàn.
C.3.2 Phần SST chung
Các thông số kỹ thuật sau đây áp dụng
cho SST. Thông số kỹ thuật cho các miền cụ thể sẽ được mô tả bằng cách sử dụng
các họ miền (xem mục C.3.10).
C.3.3 Giới thiệu SST (ASS_INT)
C.3.3.1 Mục tiêu
Mục tiêu của họ này là để mô tả STOE
một cách chi tiết trên bốn mức trừu tượng gồm: Tham chiếu SST/STOE, Tổng quan
STOE, Mô tả chi tiết STOE và tổ chức miền.
Đánh giá việc giới thiệu SST là cần
thiết để chứng minh rằng SST và STOE được xác định một cách chính xác, rằng
STOE được mô tả một cách chính xác theo bốn mức độ trừu tượng và bốn mô tả đó
là nhất quán với nhau. Miền an ninh cụ thể được trình bày ở mục C.3.11: Giới
thiệu miền an toàn.
C.3.3.2 Giới thiệu SST (ASS_INT.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_INT.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp giới thiệu SST.
C.3.3.2.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASS_INT.1.1C Giới thiệu SST phải bao
gồm tham chiếu SST, tham chiếu STOE, tổng quan STOE, mô tả chi tiết STOE và đặc
điểm kỹ thuật tổ chức miền.
ASS_INT.1.2C - Tham chiếu SST sẽ xác
định duy nhất một SST.
ASS_INT.1.3C - Tham chiếu STOE phải
xác định được STOE.
ASS_INT.1.4C - Tổng quan STOE phải mô
tả việc sử dụng và các tính năng an toàn chính của STOE.
ASS_INT.1.5C - Tổng quan STOE sẽ xác
định loại STOE.
ASS_INT.1.6C - Tổng quan STOE phải xác
định được mối quan hệ và giao tiếp với bất kỳ hệ thống hoạt động bên ngoài nào
theo yêu cầu của STOE.
ASS_INT.1.7C - Mô tả STOE phải mô tả
phạm vi vật lý của STOE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_INT.1.9C- Mô tả STOE phải xác định
được môi trường phát triển cho STOE, bao gồm các đặc điểm duy nhất bất kỳ của
môi trường phát triển miền riêng.
ASS_INT.1.10C - Các đặc điểm kỹ thuật
tổ chức miền phải mô tả việc tổ chức các miền an toàn được thiết lập và nhận
dạng phạm vi vật lý của mỗi miền an toàn.
ASS_INT.1.11C - Đối với từng miền, các
đặc điểm kỹ thuật tổ chức miền sẽ xác định bất kỳ dịch vụ an toàn nào được cung
cấp bởi miền đó là có sẵn cho các miền khác và các thuộc tính an toàn bất kỳ
của miền được thực thi bên các miền khác.
C.3.3.2.3 Hành động
đánh giá
ASS_INT.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
ASS_INT.1.2E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các tham chiếu STOE, tổng quan STOE, mô tả STOE và đặc điểm kỹ thuật
tổ chức miền phù hợp với nhau.
C.3.4 Tuyên bố phù hợp (ASS_CCL)
C.3.4.1 Mục tiêu
Mục tiêu của họ này là để xác định
tính hợp lệ của các tuyên bố phù hợp khác nhau: Tuyên bố phù hợp tiêu chuẩn
TCVN 8709, tuyên bố SPP, tuyên bố PPs, tuyên bố STs và tuyên bố gói yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.4.2 Các lưu ý áp dụng
Nếu một SST tuyên bố phù hợp với một
PP hoặc ST, nó phải thể hiện là một phần nhất quán của các yêu cầu an toàn mà
nó xác định OSF sẽ đáp ứng các giả định về môi trường hoạt động trong phần định
nghĩa vấn đề an toàn của PP/ST.
C.3.4.3 Tuyên bố phù hợp ASS_CCL.1
Phụ thuộc vào: ASS_INT.1 - giới thiệu
SST
ASS_SPD.1 - Định nghĩa vấn đề an toàn
ASS_OBJ.1 - Mục tiêu an toàn
ASS_ECD.1 - Định nghĩa thành phần mở
rộng
ASS_REQ.1 - Yêu cầu an toàn quy định
C.3.4.3.1 Hành động
phát triển/tích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_CCL.1.2D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp một sở cứ tuyên bố sự phù hợp.
C.3.4.3.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASS_CCL.1.1C - Tuyên bố phù hợp phải
nói rõ tuyên bố phù hợp tiêu chuẩn để xác định phiên bản của tiêu chuẩn ISO/IEC
TR 19791 mà SST và STOE tuyên bố sự phù hợp.
ASS_CCL.1.2C - Tuyên bố phù hợp tiêu
chuẩn phải mô tả phù hợp chức năng của SST theo tiêu chuẩn ISO/IEC TR 19791 là
chức năng tuân thủ tiêu chuẩn ISO/IEC TR 19791 hay là chức năng mở rộng tiêu
chuẩn ISO/IEC TR 19791.
ASS_CCL.1.3C - Tuyên bố phù hợp tiêu
chuẩn phải mô tả sự phù hợp đảm bảo của SST theo tiêu chuẩn ISO/IEC TR 19791 là
đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn ISO/IEC TR 19791 hay là đảm bảo mở rộng tiêu chuẩn
ISO/IEC TR 19791.
ASS_CCL.1.4C - Tuyên bố phù hợp tiêu
chuẩn phải phù hợp với định nghĩa thành phần mở rộng.
ASS_CCL.1.5C - Tuyên bố phù hợp phải
xác định tất cả SPPs, PPs, STs và các gói yêu cầu an toàn mà SST tuyên bố sự
phù hợp.
ASS_CCL.1.6C - Tuyên bố phù hợp phải
mô tả sự phù hợp bất kỳ của SST với một gói là gói tuân thủ hoặc gói tăng
cường.
ASS_CCL.1.7C - Sở cứ tuyên bố phù hợp
phải chứng minh rằng loại STOE là nhất quán với loại STOE trong SPPs, PPs và
STs phù hợp với tuyên bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_CCL.1.9C - Sở cứ tuyên bố phù hợp
phải chứng minh rằng tuyên bố các mục tiêu là nhất quán với tuyên bố các mục
tiêu trong SPPs, PPs và STs đã tuyên bố.
ASS_CCL.1.10C - Sở cứ tuyên bố phù hợp
phải chứng minh rằng tuyên bố các yêu cầu an toàn là nhất quán với tuyên bố các
yêu cầu an toàn trong SPPs, PPs, STs và các gói đã tuyên bố.
C.3.4.3.3 Hành động
đánh giá
ASS_CCL.1.1E - Người đánh giá sẽ xác nhận rằng các
thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và mô tả các
bằng chứng.
C.3.5 Định nghĩa vấn đề an toàn
(ASS_SPD)
C.3.5.1 Mục tiêu
SST xác định các vấn đề an toàn và áp
dụng cho STOE. Các vấn đề an toàn cho một miền an toàn cụ thể được quy định tại
mục C.3.13: Định nghĩa vấn đề an toàn miền an toàn. Đánh giá định nghĩa vấn đề
an toàn là cần thiết để chứng minh rằng các vấn đề an toàn có ý định được giải
quyết bằng các STOE.
Đánh giá định nghĩa vấn đề an toàn là
cần thiết để chứng minh rằng các vấn đề an toàn dự định sẽ được giải quyết bởi
STOE.
C.3.5.2 Định nghĩa vấn đề an toàn
ASS_SPD.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_SPD.1.1D Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp một định nghĩa vấn đề an toàn.
C.3.5.2.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASS_SPD.1.1C - Định nghĩa vấn đề an
toàn sẽ mô tả tất cả các rủi ro có thể đối với STOE. Rủi ro được phân loại là
rủi ro có thể chấp nhận hoặc không chấp nhận được.
ASS_SPD.1.2C - Tất cả các rủi ro không
thể chấp nhận được mô tả về các mối đe dọa và các điểm yếu. Mỗi mối đe dọa được
hiểu là tác nhân đe dọa, tài sản và hành động có hại.
ASS_SPO.1.3C - Định nghĩa vấn đề an
toàn sẽ mô tả OSP.
C.3.5.2.3 Hành động
đánh giá
ASS_SPD.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
C.3.6 Mục tiêu an toàn (ASS_OBJ)
C.3.6.1 Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.6.2 Các lưu ý áp dụng
Sở cứ mục tiêu an toàn phải giải thích
tại sao các mục tiêu an toàn đảm bảo đã được chọn. Điều này có thể là kết quả
của việc phân tích rủi ro, nhưng cũng có thể phụ thuộc vào thực tiễn, và khả
năng đạt được và thậm chí có thể tùy chọn. Các sở cứ nên được trình bày rõ ràng,
nhưng không cần phải chứng minh.
C.3.6.3 Mục tiêu an toàn ASS_OBJ.1
Phụ thuộc vào: Định nghĩa vấn đề an
toàn ASS_SPD.1
C.3.6.3.1 Hành động
phát triển/tích hợp
ASS_OBJ.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp tuyên bố các mục tiêu an toàn.
ASS_OBJ.1.2D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp sở cứ mục tiêu an toàn.
5.3.6.3.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASS_OBJ.1.1C - Tuyên bố mục tiêu an
toàn phải mô tả các mục tiêu an toàn chức năng cho STOE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_OBJ.1.3C - Tuyên bố mục tiêu an
toàn phải mô tả các mục tiêu an toàn đảm bảo cho STOE.
ASS_OSJ.1.4C - Sở cứ mục tiêu an toàn
sẽ theo dõi từng mục tiêu an toàn chức năng cho STOE để chống đỡ các rủi ro bởi
mục tiêu an toàn và OSP được thực thi bởi mục tiêu an toàn đó.
ASS_OBJ.1.5C - Sở cứ mục tiêu an toàn
sẽ theo dõi từng mục tiêu an toàn chức năng đối với các hệ thống vận hành bên
ngoài mang lại rủi ro chống đỡ bởi mục tiêu an toàn và OSP được thực thi bởi
mục tiêu an toàn đó.
ASS_OBJ.1.6C - Sở cứ mục tiêu an toàn
phải chứng minh rằng các mục tiêu an toàn chức năng chống lại tất cả những rủi
ro không thể chấp nhận.
ASS_OBJ.1.7C - Sở cứ mục tiêu an toàn
phải chứng minh rằng các mục tiêu an toàn chức năng thực thi tất cả OSPs.
ASS_OBJ.1.8C - Sở cứ mục tiêu an toàn
phải giải thích tại sao các mục tiêu an toàn đảm bảo cho STOE được chọn.
C.3.6.3.3 Hành động
đánh giá
ASS_OBJ.1.1E - Người đánh giá phải xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
trình bày các bằng chứng.
C.3.7 Định nghĩa thành phần mở rộng
(ASS_ECD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu an toàn mở rộng là yêu cầu
không dựa trên các thành phần từ tiêu chuẩn TCVN 8709 hoặc tiêu chuẩn này, mà dựa
trên các thành phần mở rộng được xác định bởi tác giả SST.
Đánh giá định nghĩa thành phần mở rộng
là cần thiết để xác định rằng chúng là rõ ràng, tường minh và cần thiết, nghĩa
là thành phần mở rộng không được mô tả rõ ràng trong tiêu chuẩn TCVN 8709 hiện
tại hoặc tiêu chuẩn này.
C.3.7.2 Định nghĩa thành phần mở rộng
ASS_ECD.1
C.3.7.2.1 Hành động
phát triển/tích hợp
ASS_ECD.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp tuyên bố các yêu cầu an toàn.
ASS_ECD.1.2D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp định nghĩa thành phần mở rộng.
C.3.7.2.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASS_ECD.1.1C - Tuyên bố yêu cầu an
toàn phải xác định tất cả các yêu cầu toàn mở rộng.
ASS_ECD.1.2C - Định nghĩa thành phần
mở rộng sẽ quy định thành phần mở rộng cho từng yêu cầu an toàn mở rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_ECD.1.4C - Định nghĩa thành phần
mở rộng sẽ sử dụng các thành phần hiện có, họ, lớp và phương pháp trong tiêu
chuẩn TCVN 8709 hoặc tiêu chuẩn này làm mô hình để trình bày.
ASS_ECD.1.5C - Các thành phần mở rộng
sẽ bao gồm các phần tử đo lường được và khách quan và có thể chứng minh được
các phần tử là tuân thủ hoặc không tuân thủ.
C.3.7.2.3 Hành động
đánh giá
ASS_ECD.1.1E - Người đánh giá phải xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
trình bày các bằng chứng.
ASS_ECD.1.2E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng không có phần mở rộng có thể được thể hiện rõ ràng bằng cách sử dụng
các thành phần hiện có.
C.3.8 Các yêu cầu an toàn (ASS_REQ)
C.3.8.1 Mục tiêu
SSFs tạo thành một mô tả rõ ràng và
tường minh về cơ chế an toàn dự kiến của STOE. SSAS tạo thành một mô tả rõ ràng
và tường minh các hoạt động dự kiến sẽ được thực hiện để đạt được sự đảm bảo
trong STOE. Các yêu cầu an toàn trong mục này được áp dụng cho STOE. Yêu cầu
toàn cho một miền an toàn cụ thể được quy định tại mục C.3.15: Các yêu cầu an
toàn miền an toàn. Việc đánh giá các yêu cầu an toàn là cần thiết để đảm bảo
rằng các yêu cầu an toàn là rõ ràng và tường minh.
C.3.8.2 Phân mức thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.8.3 Yêu cầu an toàn thành phần
công nhận ASS_REQ.
Phụ thuộc vào định nghĩa thành phần mở
rộng ASS_ECD.1
C.3.8.3.1 Hành động
phát triển/tích hợp
ASS_REQ.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp tuyên bố các yêu cầu an toàn.
ASS_REQ.1.2D Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp sở cứ yêu cầu an toàn
C.3.8.3.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASS_REQ.1.1C - Tuyên bố yêu cầu an
toàn phải mô tả SSFs và SSAS.
ASS_REQ.1.2C - Tất cả các lĩnh vực,
đối tượng, hoạt động, thuộc tính an toàn, thực thể bên ngoài và các thực thể
khác được sử dụng trong SSFs và SSAS phải được xác định.
ASS_REQ.1.3C - Tuyên bố yêu cầu an
toàn sẽ xác định tất cả các hoạt động trên các yêu cầu an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_REQ.1.5C - Mỗi sự phụ thuộc giữa
các yêu cầu an toàn hoặc được thỏa mãn, hoặc không được thỏa mãn và sở cứ các
yêu cầu an toàn phải biện minh cho sự phụ thuộc đó không được thỏa mãn.
ASS_REQ.1.6C - Tuyên bố yêu cầu an
toàn phải là nhất quán.
C.3.8.3.3 Hoạt động
đánh giá
ASS_REQ.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
C.3.8.4 Yêu cầu an toàn phát sinh
ASS_REQ.2
Phân cấp theo các yêu cầu an toàn công
nhận ASS_REQ.1
Phụ thuộc vào: - Mục tiêu an toàn
ASS_OBJ.1
- Định nghĩa thành phần mở rộng
ASS_ECD.1
C.3.8.4.1 Hành động
phát triển/tích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_REQ.2.2D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp sở cứ các yêu cầu an toàn.
C.3.8.4.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASS_REQ.2.1C - Tuyên bố các yêu cầu an
toàn phải mô tả SSFs và SSAS.
ASS_REQ.2.2C - Tất cả các lĩnh vực,
các đối tượng, hoạt động, thuộc tính an toàn, thực thể bên ngoài và các thực
thể khác được sử dụng trong SSFs và SSAS phải được xác định.
ASS_REQ.2.3C - Tuyên bố các yêu cầu an
toàn phải xác định tất cả các hoạt động trên các yêu cầu an toàn.
ASS_REQ.2.4C - Tất cả các hoạt động
phải được thực hiện một cách chính xác.
ASS_REQ.2.5C - Mỗi sự phụ thuộc giữa
các yêu cầu an toàn hoặc được thỏa mãn, hoặc không được thỏa mãn và sở cứ các
yêu cầu an toàn phải biện minh cho sự phụ thuộc đó không được thỏa mãn.
ASS_REQ.2.6C - Sở cứ yêu cầu an toàn
sẽ theo dõi từng SSF trở lại các mục tiêu an toàn chức năng cho STOE.
ASS_REQ.2.7C - Sở cứ yêu cầu an toàn
phải chứng minh rằng SSFs đáp ứng tất cả các mục tiêu an toàn chức năng cho
STOE không được đáp ứng bởi hệ thống bên ngoài hoặc các miền riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_REQ.2.9C - Sở cứ yêu cầu an toàn
phải chứng minh rằng SSAs đáp ứng tất cả các mục tiêu an toàn đảm bảo cho STOE
không được đáp ứng bởi các miền riêng.
ASS_REQ.2.10C - Tuyên bố các yêu cầu an
toàn phải nhất quán.
C.3.8.4.3 Hành động
đánh giá
ASS_REQ.2.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
C.3.9 Đặc điểm kỹ thuật tổng thể STOE
(ASS_TSS)
C.3.9.1 Mục tiêu
Mục tiêu của các đặc điểm kỹ thuật
tổng thể STOE là cung cấp cho người tiêu dùng tiềm năng của STOE một mô tả mức
cao các dự định của nhà phát triển/tích hợp nhằm đáp ứng SSFs và SSAS của nó.
Các đặc điểm kỹ thuật tổng thể STOE nên cho phép người đánh giá và người tiêu
dùng tiềm năng nắm được cách STOE đáp ứng SSFs và SSAs của nó, đặc điểm kỹ
thuật tổng thể STOE quy định trong mục này được áp dụng cho STOE. Các đặc điểm
kỹ thuật tổng thể an toàn cho một miền an toàn cụ thể được quy định tại mục C.3.16:
Đặc điểm kỹ thuật tổng thể miền an toàn STOE
Việc đánh giá các đặc điểm kỹ thuật
tổng thể STOE là cần thiết để xác định xem tất cả SSFs đã được giải quyết thỏa
đáng cho dù các đặc điểm kỹ thuật tổng thể STOE phù hợp với các mô tả chi tiết
khác của STOE.
C.3.9.2 Đặc điểm kỹ thuật tổng thể
STOE (ASS_TSS.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Yêu cầu an toàn công nhận ASS_REQ.1
C.3.9.2.1 Hành động
phát triển/tích hợp
ASS_TSS.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp các đặc điểm kỹ thuật tổng thể STOE.
C.3.9.2.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASS_TSS.1.1C - Các đặc điểm kỹ thuật
tổng thể STOE phải mô tả cách thức STOE đáp ứng từng SSF.
ASS_TSS.1.2C - đặc điểm kỹ thuật tổng
thể STOE phải mô tả cách thức STOE đáp ứng từng SSA.
C.3.9.2.3 Hành động
đánh giá
ASS_TSS.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
ASS_TSS.1.2E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các đặc điểm kỹ thuật tổng thể STOE là nhất quán với tổng quan STOE
và mô tả STOE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi miền an toàn STOE xác định các vấn
đề an toàn, mục tiêu an toàn và các yêu cầu an toàn là duy nhất cho miền an
toàn cụ thể đó.
Các phần sau đây xác định các họ được
sử dụng để xác định các miền an toàn trong STOE.
C.3.11 Giới thiệu miền an toàn
(ASS_DMI)
C.3.11.1 Mục tiêu
Mục tiêu của họ này là mô tả chi tiết
một miền an toàn theo ba cấp độ trừu tượng, gồm: tham chiếu miền an toàn, tổng
quan miền an toàn và mô tả miền an toàn.
C.3.11.2 Giới thiệu miền an toàn
ASS_DMI.1
Phụ thuộc vào giới thiệu SST
(ASS_INT.1)
C.3.11.2.1 Hành động
phát triển/tích hợp
ASS_DMI.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp giới thiệu miền an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_DMI.1.1C - Việc giới thiệu miền an
toàn phải bao gồm tham chiếu miền an toàn, tổng quan miền an toàn và mô tả miền
an toàn.
ASS_DMI.1.2C - Tham chiếu miền an toàn
sẽ nhận diện duy nhất một miền an toàn.
ASS_DMI.1.3C - Tổng quan miền an toàn
sẽ tóm tắt cách sử dụng và các tính năng an toàn chính của miền an toàn.
ASS_DMI.1.4C - Mô tả miền an toàn sẽ
xác định các phân hệ và/hoặc các thành phần.
ASS_DMI.1.5C - Mô tả miền an toàn sẽ
xác định các mối quan hệ và giao tiếp với các miền khác.
C.3.11.2.3 Hành động
đánh giá
ASS_DMI.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
ASS_DMI.1.2E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng tham chiếu miền an toàn, tổng quan miền an toàn và mô tả miền an toàn
là phù hợp với nhau và với giới thiệu SST.
C.3.12 Tuyên bố phù hợp miền an toàn
(ASS_DMC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SST xác định tuyên bố phù hợp cụ thể cho miền an
toàn.
C.3.12.2 Tuyên bố phù hợp miền an
toàn ASS_DMC.1
Phụ thuộc vào: - Định nghĩa vấn đề an
toàn miền an toàn ASS_DMP.1;
- Mục tiêu an toàn miền an toàn
ASS_DMO.1;
- Yêu cầu an toàn miền công nhận
ASS_DMR.1
C.3.12.2.1 Hành động
phát triển/tích hợp
ASS_DMC.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp tuyên bố phù hợp miền.
ASS_DMC.1.2D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp sở cứ tuyên bố phù hợp miền.
C.3.12.2.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_DMC.1.2C - Tuyên bố phù hợp miền
sẽ mô tả sự phù hợp bất kỳ của miền cho một gói là gói tuân thủ hoặc gói tăng
cường.
ASS_DMC.1.3C - Sở cứ tuyên bố phù hợp
miền phải chứng minh rằng các loại STOE phù hợp nhất quán với các loại STOE
trong SPPs, PPs và STs phù hợp với tuyên bố.
ASS_DMC.1.4C - Sở cứ tuyên bố phù hợp
miền phải chứng minh rằng tuyên bố định nghĩa vấn đề an toàn miền phù hợp nhất
quán với tuyên bố định nghĩa vấn đề an toàn trong SPPs, PPs và STs phù hợp với
tuyên bố.
ASS_DMC.1.5C - Sở cứ tuyên bố phù hợp
miền phải chứng minh rằng tuyên bố các mục tiêu an toàn miền phù hợp nhất quán
với tuyên bố các mục tiêu trong SPPs, PPs và STs phù hợp với tuyên bố.
ASS_DMC.1.6C - Sở cứ tuyên bố phù hợp
miền phải chứng minh rằng tuyên bố các yêu cầu an toàn miền phù hợp nhất quán
với tuyên bố yêu cầu an toàn trong SPPs, PPs, STs và các gói phù hợp với tuyên
bố.
C.3.12.2.3 Hành động
đánh giá
ASS_DMC.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
C.3.13 Định nghĩa vấn đề an toàn miền
an toàn (ASS_DMP)
C.3.13.1 Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.13.2 Định nghĩa vấn đề an toàn
miền an toàn ASS_DMP.1
C.3.13.2.1 Hành động
phát triển/tích hợp
ASS_DMP.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp định nghĩa vấn đề an toàn miền.
C.3.13.2.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASS_DMP.1.1C - Định nghĩa vấn đề an
toàn miền sẽ mô tả tất cả các rủi ro đặc biệt có thể áp dụng cho miền. Mỗi rủi
ro được phân loại là rủi ro chấp nhận được hoặc không chấp nhận được.
ASS_DMP.1.2C - Tất cả các rủi ro không
thể chấp nhận được mô tả là các mối đe dọa và các điểm yếu. Mỗi mối đe dọa được
mô tả dưới thuật ngữ là tác nhân đe dọa, tài sản và hành động có hại.
ASS_DMP.1.3C - Định nghĩa vấn đề an
toàn miền sẽ mô tả OSPs duy nhất có thể áp dụng cho miền.
C.3.13.2.3 Hành động
đánh giá
ASS_DMP.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.14.1 Mục tiêu
SST quy định cụ thể một tuyên bố xúc
tích các đáp ứng dự kiến cho các vấn đề an toàn miền duy nhất được xác định
thông qua họ ASS_DMP.
C.3.14.2 Mục tiêu an toàn miền an
toàn ASS_DMO.1
Phụ thuộc vào: - Giới thiệu SST
(ASS_INT.1);
- Định nghĩa vấn đề an toàn miền an
toàn ASS_DMP.1
C.3.14.2.1 Hành động
phát triển/tích hợp
ASS_DMO.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp tuyên bố mục tiêu an toàn miền.
ASS_DMO.1.2D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp sở cứ mục tiêu an toàn miền.
C.3.14.2.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_DMO.1.2C - Tuyên bố mục tiêu an
toàn miền phải mô tả các mục tiêu an toàn chức năng bất kỳ cho miền đó được đáp
ứng bởi các miền khác hoặc các hệ thống hoạt động bên ngoài.
ASS_DMO.1.3C - Tuyên bố mục tiêu an
toàn miền phải mô tả các mục tiêu an toàn đảm bảo duy nhất cho miền.
ASS_DMO.1.4C - Tuyên bố mục tiêu an
toàn miền phải mô tả các mục tiêu an toàn chức năng bất kỳ cho miền đó được
thực thi hoặc có sẵn cho các miền khác
ASS_DMO.1.5C - Sở cứ mục tiêu an toàn
miền sẽ theo dõi từng mục tiêu an toàn chức năng duy nhất cho miền trở lại
chống đỡ các rủi ro bởi các mục tiêu an toàn đó và OSPs được thực thi bởi các
mục tiêu an toàn đó.
ASS_DMO.1.6C - Sở cứ mục tiêu an toàn
miền sẽ theo dõi từng mục tiêu an toàn chức năng duy nhất cho các miền khác trở
lại chống đỡ các rủi ro bởi các mục tiêu an toàn đó và OSPs được thực thi bởi
mục tiêu an toàn đó.
ASS_DMO.1.7C - Sở cứ mục tiêu an toàn
miền phải chứng minh rằng các mục tiêu an toàn chức năng chống đỡ tất cả các
rủi ro không chấp nhận được cho miền.
ASS_DMO.1.8C - Sở cứ mục tiêu an toàn
miền phải chứng minh rằng các mục tiêu an toàn chức năng thực thi tất cả OSPs
duy nhất cho miền
ASS_DMO.1.9C - Sở cứ mục
tiêu an toàn miền phải giải thích tại sao các mục tiêu an toàn đảm bảo duy nhất
cho miền được chọn.
C.3.14.2.3 Hành động
đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_DMO.1.2E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng tuyên bố mục tiêu an toàn miền là phù hợp nhất quán với đặc điểm kỹ
thuật tổ chức miền.
C.3.15 Yêu cầu an toàn miền an toàn
(ASS_DMR)
C.3.15.1 Mục tiêu
SST cung cấp một mô tả rõ ràng và
tường minh các cơ chế an toàn duy nhất dự kiến của một miền an toàn.
C.3.15.2 Phân mức thành phần
Họ này gồm hai thành phần, các thành
phần trong họ được phân mức là thành phần công nhận hoặc là thành phần phát
sinh từ các mục tiêu an toàn của miền.
C.3.15.3 Yêu cầu an toàn miền công
nhận (ASS_DMR.1)
Phụ thuộc vào định nghĩa thành phần mở
rộng ASS_ECD.1
C.3.15.3.1 Hành động
phát triển/tích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_DMR.1.2D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp sở cứ yêu cầu an toàn miền.
C.3.15.3.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASS_DMR.1.1C - Tuyên bố các yêu cầu an
toàn miền phải mô tả SSFs và SSAS duy nhất có thể áp dụng cho miền.
ASS_DMR.1.2C - Tất cả các lĩnh vực,
các đối tượng, hoạt động, thuộc tính an toàn, thực thể bên ngoài và các thực
thể khác được sử dụng trong SSFs duy nhất và SSAS có thể áp dụng cho miền phải
được xác định.
ASS_DMR.1.3C -Tuyên bố các yêu cầu an
toàn miền phải xác định tất cả các hoạt động trên các yêu cầu an toàn.
ASS_DMR.1.4C - Tất cả các hoạt động
phải được thực hiện một cách chính xác.
ASS_DMR.1.5C - Mỗi sự phụ thuộc giữa
các yêu cầu an toàn miền hoặc được thỏa mãn, hoặc không được thỏa mãn thì sở cứ
các yêu cầu an toàn miền phải biện minh cho sự phụ thuộc đó không được thỏa
mãn.
ASS_DMR.1.6C - Tuyên bố yêu cầu an
toàn miền phải nhất quán.
C.3.15.3.3 Hành động
đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.15.4 Yêu cầu an toàn miền phát
sinh ASS_DMR.2
Phân cấp theo các yêu cầu an toàn miền
phát sinh ASS_DMR.1
Phụ thuộc vào: - Các yêu cầu an toàn
phát sinh ASS_REQ.2
- Định nghĩa thành phần mở rộng
ASS_ECD.1
- Mục tiêu an toàn miền an toàn ASS_DMO.1
C.3.15.4.1 Hành động
phát triển/tích hợp
ASS_DMR.2.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp tuyên bố các yêu cầu an toàn miền.
ASS_DMR.2.2D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp sở cứ yêu cầu an toàn miền.
C.3.15.4.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_DMR.2.2C - Tất cả các lĩnh vực,
các đối tượng, hoạt động, thuộc tính an toàn, thực thể bên ngoài và các thực
thể khác được sử dụng trong SSFs duy nhất và SSAS có thể áp dụng cho miền phải
được xác định.
ASS_DMR.2.3C - Tuyên bố các yêu cầu an
toàn miền phải xác định tất cả các hoạt động trên các yêu cầu an toàn.
ASS_DMR.2.4C - Tất cả các hoạt động
phải được thực hiện một cách chính xác.
ASS_DMR.2.5C - Mỗi sự phụ thuộc giữa
các yêu cầu an toàn miền hoặc được thỏa mãn, hoặc không được thỏa mãn thì sở cứ
các yêu cầu an toàn miền phải biện minh cho sự phụ thuộc đó không được thỏa
mãn.
ASS_DMR.2.6C - Sở cứ yêu cầu an toàn miền
sẽ theo dõi từng miền SSF trở tại các mục tiêu an toàn chức năng cho miền.
ASS_DMR.2.7C - Sở cứ yêu cầu an toàn
miền phải chứng minh rằng miền SSFs đáp ứng tất cả các mục tiêu an toàn chức
năng duy nhất cho miền không được đáp ứng bởi miền khác hoặc các hệ thống bên
ngoài
ASS_DMR.2.8C - Sở cứ yêu cầu an toàn
miền phải chứng minh rằng miền SSFs đáp ứng tất cả các mục tiêu an toàn chức
năng cho STOE được xác định trong sở cứ yêu cầu an toàn của STOE như đáp các
miền riêng
ASS_DMR.2.9C -Sở cứ yêu cầu an toàn
miền sẽ theo dõi từng miền SSA trở lại các mục tiêu an toàn đảm bảo cho miền.
ASS_DMR.2.10C - Sở cứ yêu cầu an toàn
miền phải chứng minh rằng miền SSAs đáp ứng tất cả các mục tiêu an toàn đảm bảo
duy nhất cho miền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_DMR.2.12C - Tuyên bố yêu cầu an
toàn miền phải nhất quán.
C.3.15.4.3 Hành động
đánh giá
ASS_DMR.2.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
C.3.16 Đặc điểm kỹ thuật tổng thể
miền an toàn (ASS_DMS)
C.3.16.1 Mục tiêu
SST quy định các đặc điểm kỹ thuật tổng
thể miền an toàn.
C.3.16.2 Đặc điểm kỹ thuật tổng thể
miền an toàn ASS_DMS.1
Phụ thuộc vào: - Giới thiệu miền an
toàn ASS_DMI.1;
- Yêu cầu an toàn miền công nhận
ASS_DMR.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_DMS.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp đặc điểm kỹ thuật tổng thể miền.
C.3.16.2.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASS_DMS.1.1C - Đặc điểm kỹ thuật tổng
thể miền phải mô tả cách thức STOE đáp ứng từng miền SSF.
ASS_DMS.1.2C - Đặc điểm kỹ thuật tổng
thể miền phải mô tả cách thức STOE đáp ứng từng miền SSA.
C.3.16.2.3 Hành động
đánh giá
ASS_DMS.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
ASS_DMS.1.2E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng đặc điểm kỹ thuật tổng thể miền phù hợp nhất quán với tổng quan miền
và mô tả miền.
C.4 Lớp AOD: Tài liệu hướng dẫn hệ
thống vận hành
C.4.1 Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.2 Các lưu ý áp dụng
Các yêu cầu OSP được định nghĩa trong
SST khi áp dụng cho cơ chế yêu cầu nhân viên phải được mô tả trong tài liệu
hướng hệ thống vận hành phù hợp.
Chế độ bảo trì, chế độ người dùng duy
nhất và bất kỳ chế độ hoạt động đặc biệt nào gây ra lỗi hoặc ngoại lệ cần được
xác định và cân nhắc kỹ hậu quả và tác động của chúng đến việc duy trì hoạt
động an toàn.
Tài liệu hướng dẫn quản trị phải xác
định các thông tin sau:
- Các chức năng và đặc quyền phải được
kiểm soát;
- Các loại kiểm soát cần thiết;
- Các lý do của việc kiểm soát đó.
Lưu ý: Cần bao quát các ảnh hưởng dự
kiến, tác dụng phụ và tương tác tốt với các chức năng về các đặc quyền khác.
Tài liệu hướng dẫn cần mô tả tổng thể
việc quản trị hệ thống vận hành bao gồm các sản phẩm cá nhân và các phân hệ.
Tài liệu hướng dẫn quản trị không chỉ dùng cho các chương trình ứng dụng mà còn
cho toàn bộ hệ thống vận hành phải được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.3.1 Mục tiêu
Mục đích của đặc điểm kỹ thuật cấu
hình hệ thống vận hành là để xác định các thông số cấu hình an toàn có liên
quan để hỗ trợ cho việc tích hợp các thành phần hệ thống vận hành và cho phép
các chức năng an toàn hệ thống vận hành để thực hiện và thực thi các khái niệm
an toàn hệ thống vận hành và các chính sách liên quan.
C.4.3.2 Phân mức thành phần
Họ này gồm có hai thành phần, các
thành phần trong họ được phân mức trên cơ sở xác nhận mô tả của tài liệu và xác
minh trong hệ thống vận hành.
C.4.3.3 Đặc điểm kỹ thuật cấu hình hệ
thống vận hành AOD_OCD.1
Phụ thuộc vào: - Các khái niệm an toàn
của vận hành ASD_CON.1
- Thiết kế thành phần ASD_STD.2
C.4.3.3.1 Hành động
phát triển/tích hợp
AOD_OCD.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
phải mô tả đặc điểm kỹ thuật cấu hình để xác định các thông số cấu hình an toàn
liên quan nhằm hỗ trợ cho việc tích hợp các thành phần hệ thống và cho phép các
chức năng an toàn hệ thống thực hiện và thực thi các khái niệm an toàn hệ thống
của hoạt động và các chính sách liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOD_OCD.1.1C - Đặc điểm kỹ thuật cấu
hình sẽ mô tả tất cả các yêu cầu cấu hình liên quan tới STOE bao gồm cả môi
trường hoạt động.
AOD_OCD.1.2C - Đặc điểm kỹ thuật cấu
hình sẽ mô tả các thông số cấu hình an toàn sẵn có cho các nhà tích hợp hệ
thống hoặc người dùng /người quản trị tương đương của STOE có vai trò và trách
nhiệm đó.
AOD_OCD.1.3C - Đặc điểm kỹ thuật cấu
hình sẽ xác định tất cả các chế độ hoạt động có thể của STOE (bao gồm cả hoạt
động khi có sự cố hoặc lỗi hoạt động), hậu quả và tác động đối với việc duy trì
hoạt động an toàn.
AOD_OCD.1.4C - Đặc điểm kỹ thuật cấu
hình phải có cảnh báo về chức năng có thể truy nhập cấu hình và đặc quyền đó
phải được kiểm soát trong một môi trường xử lý an toàn.
AOD_OCD.1.5C - Đặc điểm kỹ thuật cấu
hình cần nêu rõ tất cả các trách nhiệm liên quan đến cấu hình cần thiết cho
hoạt động an toàn của STOE, bao gồm cả sự phụ thuộc vào hệ thống hoạt động bên
ngoài.
AOD_OCD.16C - Đặc điểm kỹ thuật cấu
hình phải phù hợp nhất quán với khái niệm an toàn của hoạt động.
AOD_OCD.1.7C - Đặc điểm kỹ thuật cấu
hình sẽ hiển thị tất cả các thông số an toàn thành phần theo yêu cầu của khái
niệm an toàn của hoạt động được thực hiện bởi thiết kế thành phần.
C.4.3.3.3 Hành động
đánh giá
AOD_OCD.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân cấp theo đặc điểm kỹ thuật cấu
hình hệ thống hoạt động AOD_OCD.1
Phụ thuộc vào: - Khái niệm an toàn của
hoạt động ASD_CON.1;
- Thiết kế thành phần ASD_STD.2
C.4.3.4.1 Hành động
phát triển/tích hợp
AOD_OCD.2.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp một đặc điểm kỹ thuật cấu hình để xác định các thông số cấu hình an
toàn có liên quan nhằm hỗ trợ việc tích hợp của các thành phần hệ thống và cho
phép các chức năng an toàn hệ thống thực hiện và thực thi các khái niệm an toàn
hệ thống của hoạt động và các chính sách liên quan.
C.4.3.4.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
AOD_OCD.2.1C - Đặc điểm kỹ thuật cấu
hình phải mô tả tất cả các yêu cầu cấu hình liên quan với STOE bao gồm cả môi
trường hoạt động.
AOD_OCD.2.2C - Đặc điểm kỹ thuật cấu
hình sẽ mô tả các thông số cấu hình an toàn sẵn có cho nhà tích hợp hệ thống
hoặc người dùng/người quản trị tương đương của STOE có vai trò và trách nhiệm
đó.
AOD_OCD.2.3C - Đặc điểm kỹ thuật cấu
hình sẽ xác định tất cả các chế độ hoạt động có thể của STOE (bao gồm cả hoạt
động khi có sự cố hoặc lỗi hoạt động), hậu quả và tác động đến việc duy trì
hoạt động an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOD_OCD.2.5C - Đặc điểm kỹ thuật cấu
hình cần trình bày rõ ràng tất cả các trách nhiệm liên quan đến cấu hình cần thiết
cho hoạt động an toàn của STOE, bao gồm cả sự phụ thuộc vào hệ thống hoạt động
bên ngoài.
AOD_OCD.2.6C - Đặc điểm kỹ thuật cấu
hình phải phù hợp nhất quán với khái niệm an toàn của hoạt động.
AOD_OCD.2.7C - Đặc điểm kỹ thuật cấu
hình sẽ hiển thị tất cả các thông số an toàn thành phần được yêu cầu bởi khái
niệm an toàn của hoạt động được thực hiện bởi thiết kế thành phần.
C.4.3.4.3 Hành động
đánh giá
AOD_OCD.2.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
AOD_OCD.2.2E - Hoạt động đánh giá sẽ
lặp lại tất cả các thủ tục cài đặt và cấu hình để xác nhận rằng STOE đã được
cấu hình và sử dụng một cách an toàn bởi chỉ sử dụng đặc điểm kỹ thuật cấu hình
được cung cấp.
AOD_OCD.2.3E - Hoạt động đánh
giá sẽ thực hiện kiểm tra độc lập để xác định rằng người sử dụng với sự hiểu
biết về đặc điểm kỹ thuật cấu hình sẽ có thể xác định được lý do nếu STOE được
cấu hình và hoạt động không an toàn
C.4.4 Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ
thống vận hành (AOD_OGD)
C.4.4.1 Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn cho người dùng thông thường
cung cấp cơ sở về sự hiểu biết các hoạt động của STOE và đánh giá chắc chắn
rằng người dùng sẽ không độc hại cho hệ thống, các nhà cung cấp ứng dụng và
những người khác thực hiện các giao tiếp bên ngoài của STOE sẽ tuân thủ các yêu
cầu an toàn và phải sử dụng nó như dự định.
Hướng dẫn quản trị nhằm giúp các quản
trị viên nắm được các kiểm soát an toàn được cung cấp bởi STOE, bao gồm cả kiểm
soát kỹ thuật và hoạt động yêu cầu với người quản trị để thực hiện các hành
động an toàn quan trọng và các chức năng đó cung cấp thông tin an toàn quan
trọng.
C.4.4.2 Phân mức thành phần
Họ này gồm có hai thành phần, các
thành phần trong họ được phân mức trên cơ sở xác nhận mô tả trong tài liệu và
xác minh trong hệ thống hoạt động.
C.4.4.3 Các lưu ý áp dụng
Nội dung của tài liệu hướng dẫn sử
dụng hệ thống vận hành sẽ được phản ánh trực tiếp bởi các chính sách, quy định,
trách nhiệm, thủ tục và các biện pháp an toàn hoạt động có liên quan với người
sử dụng và được quy định trong các kiểm soát vận hành.
Yêu cầu AOD_OGD.1.4.C đảm bảo rằng bất kỳ cảnh
báo cho người sử dụng của STOE liên quan đến môi trường an toàn STOE và các mục
tiêu an toàn được mô tả trong SPP/SST một cách phù hợp trong hướng dẫn sử dụng.
C.4.4.4 Hướng dẫn sử dụng AOD_OGD.1
Phụ thuộc vào các khái niệm an toàn
của hoạt động ASO_CON.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hành động quản lý sẽ cung cấp hướng
dẫn sử dụng AOD_OGD.1.1M.
C.4.4.4.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
AOD_OGD.1.1C - Hướng dẫn sử dụng sẽ mô
tả từng vai trò người sử dụng, các chức năng, các giao tiếp có sẵn cho các mức
người dùng của STOE.
AOD_OGD.1.2C - Hướng dẫn sử dụng sẽ mô
tả từng vai trò người sử dụng, các kiểm soát hoạt động có liên quan tới các mức
người dùng đó.
AOD_OGD.1.3C - Hướng dẫn sử dụng sẽ mô
tả việc sử dụng các chức năng an toàn người dùng có thể truy nhập được cung cấp
bởi STOE.
A0D_OGD.1.4C - Hướng dẫn sử dụng sẽ mô
tả từng vai trò người dùng, tất cả các thông số an toàn dưới sự kinh doanh của
mức người dùng để đưa ra các giá trị an toàn phù hợp.
AOD_OGD.1.5C - Hướng dẫn sử dụng phải
có cảnh báo về các chức năng người dùng truy nhập có thể và các đặc quyền đó
phải được kiểm soát trong môi trường xử lý an toàn.
AOD_OGD.1.6C - Hướng dẫn người sử dụng
cần nêu rõ trách nhiệm của tất cả người dùng cần thiết cho hoạt động an toàn
của STOE, bao gồm cả những người liên quan đến cơ chế người dùng trong quá
trình hoạt động hệ thống.
AOD_OGD.1.7C - Hướng dẫn người sử dụng
phải phù hợp nhất quán với khái niệm an toàn của hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOD_OGD.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
C.4.4.5 Xác minh hướng dẫn sử dụng
AOD_OGD.2
Phân cấp theo hướng dẫn sử dụng
AOD_OGD.1
Phụ thuộc vào khái niệm an toàn của
hoạt động ASD_CON.1
C.4.4.5.1 Hành động
quản lý
AOD_OGD.2.1M - Hành động quản lý sẽ
sung cấp hướng dẫn sử dụng AOD_OGD.1.1M.
C.4.4.5.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
AOD_OGD.2.1C - Hướng dẫn sử dụng sẽ mô
tả từng vai trò người sử dụng, các chức năng, các giao tiếp có sẵn cho các mức
người dùng của STOE.
AOD_OGD.2.2C - Hướng dẫn sử dụng sẽ mô
tả từng vai trò người sử dụng, các kiểm soát hoạt động có liên quan tới các mức
người dùng đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOD_OGD.2.4C - Hướng dẫn sử dụng sẽ mô
tả từng vai trò người dùng, tất cả các thông số an toàn dưới sự kiểm soát của mức
người dùng để đưa ra các giá trị an toàn phù hợp.
AOD_OGD.2.5C - Hướng dẫn sử dụng phải
có cảnh báo về các chức năng người dùng truy nhập có thể và các đặc quyền đó
phải được kiểm soát trong môi trường xử lý an toàn.
AOD_OGD.2.6C - Hướng dẫn người sử dụng
cần nêu rõ trách nhiệm của tất cả người dùng cần thiết cho hoạt động an toàn
của STOE, bao gồm cả những người liên quan đến cơ chế người dùng trong quá
trình hoạt động hệ thống.
AOD_OGD.2.7C - Hướng dẫn người sử dụng
phải phù hợp nhất quán với khái niệm an toàn của hoạt động.
C.4.4.5.3 Hoạt động
đánh giá
AOD_OGD.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
AOD_OGD.2.2E - Người đánh giá sẽ tiến
hành thẩm tra khả năng sử dụng các hướng dẫn sử dụng.
C.4.5 Xác minh tài liệu hướng dẫn
(AOD_GRV)
C.4.5.1 Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.5.2 Phân mức thành phần
Họ này có một thành phần
C.4.5.3 Xác minh hướng dẫn AOD_GVR.1
Phụ thuộc vào: - Đặc điểm kỹ thuật cấu
hình hệ thống hoạt động AOD_OCD.1
- Hướng dẫn sử dụng AOD_OGD.1
C.4.5.3.1 Mục tiêu
Để chứng minh rằng tài liệu hướng dẫn
vẫn đúng sau khi thay đổi hoặc điều chỉnh các thành phần hệ thống, cấu hình hệ
thống hoặc môi trường hoạt động.
C.4.3.3.2 Các lưu ý
áp dụng
Thành phần này không chỉ làm thay đổi
địa chỉ hoặc điều chỉnh các phần của tài liệu hướng dẫn hệ thống hoạt động mà
các bộ phận khác cũng có thể trở thành không hợp lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOD_GVR.1.1D - Sau khi thay đổi hoặc
điều chỉnh các thành phần hệ thống, cấu hình hệ thống hoặc môi trường hoạt
động, Nhà phát triển/tích hợp sẽ thực hiện phân tích kiểm tra tài liệu hướng
dẫn để kiểm tra tất cả các cấu hình hệ thống hoạt động và tài liệu hướng dẫn
vẫn chính xác và nhất quán.
C.4.5.3.4 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
AOD_GVR.1.1C - Các phân tích xác minh
tài liệu hướng dẫn sẽ cho thấy đặc điểm kỹ thuật cấu hình không bị ảnh hưởng
bởi những thay đổi hoặc hiệu chỉnh hoặc đã được cập nhật một cách chính xác để
phản ánh những thay đổi hoặc hiệu chỉnh.
AOD_GVR.1.2C - Các phân tích xác minh
tài liệu hướng dẫn sẽ cho thấy hướng dẫn người sử dụng không bị ảnh hưởng bởi
những thay đổi hoặc hiệu chỉnh, hoặc đã được cập nhật một cách chính xác để
phản ánh những thay đổi hoặc hiệu chỉnh.
C.4.5.3.5 Hành động
đánh giá
AOD_GVR.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
C.5 Lớp ASD: Tài liệu kiến trúc,
thiết kế và cấu hình hệ thống vận hành
C.5.1 Giới thiệu
Lớp bảo đảm ASD tương đương với lớp
ADV trong tiêu chuẩn TCVN 8709-3. Tuy nhiên, sự phát triển và hội nhập thông
tin cần thiết và thích hợp cho các hệ thống vận hành là khác biệt với định
nghĩa trong lớp ADV đòi hỏi phải xác định một lớp mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5.2 Mô tả kiến trúc (ASD_SAD)
C.5.2.1 Mục tiêu
Mục đích mô tả kiến trúc hệ thống vận
hành là trình bày tổng quan về hệ thống vận hành về mặt cấu trúc (các phân hệ,
các giao tiếp cho hệ thống vận hành bên ngoài), hoạt động tương tác (giao diện,
liên kết nối, dữ liệu và luồng kiểm soát) và mục đích. Thông tin này hỗ trợ sự
hiểu biết và thực hiện các khía cạnh khác nhau của việc đánh giá hệ thống hoạt
động như: việc phân bổ các bảo đảm cho việc phân chia của hệ thống vận hành,
khái niệm an toàn hệ thống hoạt động của các hoạt động, chiến lược kiểm tra hệ
thống vận hành, kế hoạch và các thủ tục. Cần được xác định rõ:
a) Các phân hệ của hệ thống vận hành;
b) Các giao tiếp bên trong và bên
ngoài để các phân hệ và các chức năng được cung cấp thông qua các giao diện
được xác định;
c) Các kết nối tương tác giữa các phân
hệ và luồng thông tin giữa các phân hệ trên các kết nối tương tác;
d) Các hệ thống hoạt động bên ngoài mà
các giao tiếp hệ thống vận hành và các mối quan hệ giữa hệ thống vận hành và
các hệ thống bên ngoài này trao đổi;
e) Các kết nối tương tác với các hệ
thống vận hành bên ngoài và các luồng thông tin giữa hệ thống hoạt động và các
hệ thống vận hành bên ngoài qua các kết nối tương tác.
C.5.2.2 Các lưu ý áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5.2.3 Phân mức thành phần
Họ này có một thành phần.
C.5.2.4 Mô tả kiến trúc ASD_SAD.1
C.5.2.4.1 Hành động
phát triển/tích hợp
ASD_SAD.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp mô tả kiến trúc của hệ thống.
C.5.2.4.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASD_SAD.1.1C - Mô tả kiến trúc phải
nhận biết được STOE về phân hệ và các giao tiếp và kết nối tương tác giữa các
phân hệ.
ASD_SAD.1.2C - Mô tả kiến trúc phải
nhận biết được các hệ thống vận hành bên ngoài tương tác với STOE và các giao
tiếp, kết nối tương tác giữa STOE và hệ thống vận hành bên ngoài.
ASD_SAD.1.3C - Mô tả kiến trúc sẽ mô
tả mục đích và chức năng của các phân hệ xác định, kết nối tương tác và giao
tiếp của STOE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASD_SAD.1.5C - Mô tả kiến trúc phải
nhất quán.
C.5.2.4.3 Hành động
đánh giá
ASD_SAD.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
C.5.3 Khái niệm an toàn của vận hành
(ASD_CON)
C.5.3.1 Mục tiêu
Mục đích của khái niệm an toàn của vận
hành là để mô tả các chính sách an toàn, các thuộc tính và tính chất đặc điểm
của hệ thống vận hành khi được cung cấp và thực thi trong việc hỗ trợ doanh
nghiệp. Điều này sẽ cho phép phân tích bằng chứng của kiến trúc và thiết kế để
xác nhận rằng STOE thực thi các chính sách và thuộc tính cần thiết.
C.5.3.2 Các lưu ý áp dụng
Các kỹ thuật khác nhau thường được sử
dụng để đảm bảo tính hiệu quả của các kiểm soát kỹ thuật và hoạt động thực hiện
cho SSF. Trong trường hợp kiểm soát kỹ thuật, các cơ chế phổ biến cần thiết
thường được thực hiện ở mức phần cứng (ví dụ như các cơ chế quản lý bộ nhớ).
Trong trường hợp điều khiển hoạt động, các cơ chế thủ tục tổ chức rộng thường
được sử dụng (ví dụ như phân chia nhiệm vụ).
C.5.3.3 Phân mức thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5.3.4 Khái niệm an toàn vận hành
ASD_CON.1
Phụ thuộc vào mô tả kiến trúc
ASD_SAD.1
C.5.3.4.1 Hành động
phát triển/tích hợp
ASD_CON.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp tài liệu khái niệm an toàn của vận hành cho tất cả SSF.
C.5.3.4.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASD_CON.1.1C - Tài liệu khái niệm an
toàn của vận hành phải ở mức độ chi tiết phù hợp với mô tả của các giao tiếp và
kết nối tương tác được cung cấp trong mô tả kiến trúc.
ASD_CON.1.2C - Tài liệu khái niệm an
toàn của vận hành phải mô tả tất cả các chính sách an toàn, thuộc tính và đặc
điểm của STOE.
ASD_CON.1.3C - Tài liệu khái niệm an
toàn của vận hành phải bao gồm tất cả các chế độ hoạt động của STOE (ví dụ: chế
độ sao lưu hoặc chế độ suy thoái của hoạt động).
ASD_CON.1.4C - Tài liệu khái niệm an
toàn của vận hành phải mô tả tùy chọn cấu hình an toàn bắt buộc đối với các cản phẩn thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASD_CON1.6C - Tài liệu khái niệm an
toàn của vận hành phải mô tả các thuộc tính an toàn rằng miền an toàn thực thi
trên các miền khác, bao gồm cả các biện pháp để đảm bảo hoạt động chính xác của
SSF.
ASD_CON1.7C - Tài liệu khái niệm an
toàn của vận hành phải chứng minh rằng quá trình khởi tạo SSF ngăn ngừa việc bỏ
qua hoặc làm xáo trộn thiết lập chức năng - thực thi SFR.
ASD_CON.1.8C - Tài liệu khái niệm an
toàn của vận hành phải chứng minh rằng SSF có khả năng tự bảo vệ bởi việc xáo
trộn.
ASD_CON.1.9C - Tài liệu khái niệm an
toàn của vận hành phải chứng minh rằng SSF ngăn ngừa việc bỏ qua chức năng thực
thi SFR.
ASD_CON.1.10C - Tài liệu khái niệm an
toàn của vận hành phải chứng minh rằng luồng thông tin giữa các miền của STOE,
và giữa các STOE và các hệ thống vận hành bên ngoài không bỏ qua, gây cản trở
hoặc giả mạo chức năng SFR thực thi.
ASD_CON.1.11C - Tài liệu khái niệm an
toàn của vận hành phải nhất quán.
C.5.3.4.3 Hành động
đánh giá
ASD_CON.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
ASD_CON.1.2E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng tài liệu khái niệm an toàn vận hành là phù hợp nhất quán với mô tả
kiến trúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5.4.1 Mục tiêu
Mục đích của đặc điểm kỹ thuật chức
năng giao diện hệ thống vận hành là cung cấp một mô tả về các chức năng an toàn
hệ thống vận hành có thể truy cập vào giao diện và các thuộc tính an toàn của
chúng.
C.5.4.2 Phân mức thành phần
Họ này có một thành phần
C.5.4.3 Đặc điểm kỹ thuật chức năng
giao diện ASD_IFS.1
Phụ thuộc vào mô tả kiến trúc
ASD_SAD.1
C.5.4.3.1 Hành động
phát triển/tích hợp
ASD_IFS.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp đặc điểm kỹ thuật chức năng giao diện.
C.5.4.3.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASD_IFS.1.2C - Đặc điểm kỹ thuật chức
năng giao diện phải phù hợp nhất quán
C.5.4.3.3 Hành động
đánh giá
ASD_IFS.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
ASD_IFS.1.2E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng đặc điểm kỹ thuật chức năng giao diện phù hợp nhất quán với mô tả
kiến trúc.
C.5.5 Thiết kế STOE (ASD_STD)
C.5.5.1 Mục tiêu
Mục đích của họ thiết kế STOE để cung
cấp một mô tả về thiết kế hệ thống và SSF của nó, chỉ ra cách thức chức năng
được phân bổ cho các bộ phận khác nhau của hệ thống.
C.5.5.2 Phân mức thành phần
Họ này có ba thành phần, các thành
phần được phân mức trên cơ sở gia tăng chi tiết được cung cấp trong mô tả SSF
từ việc thiết kế phân hệ đến triển khai thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ thuộc vào: - Mô tả kiến trúc
ASD_SAD.1
- Đặc điểm kỹ thuật chức năng giao
diện ASD_IFS.1
C.5.5.3.1 Mục tiêu
Trong thành phần này, TOE hệ thống
được mô tả ở mức của phân hệ. Mục tiêu của thành phần này là để đảm bảo rằng
thiết kế hệ thống quy định cụ thể gồm:
a) Các phân hệ;
b) Phân bổ chức năng an toàn cho các
phân hệ;
c) Các thuộc tính an toàn cho từng phân
hệ;
d) Các giao diện cho từng phân hệ và
chức năng được cung cấp thông qua từng giao diện;
e) Các thành phần của từng phân hệ
được thiết lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại mức phân tích thiết kế STOE, người
đánh giá chỉ kiểm tra việc phân bổ SSF ở mức phân hệ thông qua kiểm tra thiết
kế phân hệ. Thiết kế phân hệ không cần thiết phải xây dựng tài liệu riêng cho
phân hệ mà cần cung cấp các thông tin thiết kế đáp ứng tất cả các yêu cầu về
nội dung và trình bày được xác định dưới đây và các thông tin liên quan có thể
dễ dàng xác định bởi người đánh giá trong tài liệu đi kèm.
C.5.5.3.3 Hành động
phát triển/tích hợp
ASD_STD.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp tài liệu thiết kế phân hệ The
ASD_STD.1.2D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp việc ánh xạ từ thiết kế phân hệ đến mô tả kiến trúc.
C.5.5.3.4 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASD_STD.1.1C - Thiết kế phân hệ phải
mô tả các chức năng an toàn được cung cấp cho từng hệ thống.
ASD_STD.1.2C - Thiết kế phân hệ phải
sẽ xác định tất cả phần cứng, phần sụn và phần mềm được yêu cầu bởi các chức
năng an toàn được phân bổ cho các phân hệ.
ASD_STD.1.3C - Thiết kế phân hệ phải
xác định các giao diện cho từng phân hệ.
ASD_STD.1.4C -Thiết kế phân hệ phải
xác định các thuộc tính an toàn cho từng phân hệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASD_STD.1.6C - Thiết kế phân hệ phải
xác định các thành phần của từng phân hệ được thiết lập.
ASD_STD.1.7C - Thiết kế phân hệ phải
phù hợp nhất quán.
ASD_STD.1.8C - Thiết kế phân hệ phải
là một cài đặt hoàn chỉnh các chức năng an toàn của STOE bao gồm cả chức năng
miền cụ thể
ASD_STD.1.9C - Việc ánh xạ từ thiết kế
phân hệ đến mô tả kiến trúc phải chứng minh rằng tất cả các phần tử của mô tả
kiến trúc được trình bày trong thiết kế phân hệ.
C.5.5.3.5 Hành động
đánh giá
ASD_STD.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
ASD_STD.1.2E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng thiết kế phân hệ phù hợp với mô tả kiến trúc và các đặc điểm kỹ thuật
chức năng giao diện.
C.5.5.4 Thiết kế thành phần ASD_STD.2
Phụ thuộc vào: - Mô tả kiến trúc
ASD_SAD.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5.5.4.1 Mục tiêu
STOE được mô tả ở cả hai mức là phân
hệ và các thành phần. Mức thành phần bổ sung của thiết kế quy định cụ thể, gồm:
a) Mục đích và các chức năng của từng
thành phần hệ thống vận hành;
b) Phân bổ các chức năng an toàn cho
từng thành phần;
c) Các thuộc tính an toàn của từng
thành phần;
d) Các giao diện hệ thống phụ được
cung cấp bởi mỗi thành phần;
e) Các giao diện của phân hệ được cung
cấp bởi từng thành phần;
f) Các chức năng được cung cấp thông
qua các giao diện xác định cho các thành phần;
g) Cách thức cung cấp chức năng an
toàn và các thuộc tính an toàn của từng thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở mức phân tích thiết kế STOE, người
đánh giá kiểm tra việc phân bổ SSF ở cả mức phân hệ và thành phần. Thiết kế
phân hệ không cần thiết phải xây dựng tài liệu riêng cho các phân hệ mà cần
cung cấp các thông tin thiết kế đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và trình
bày được xác định dưới đây và các thông tin liên quan có thể dễ dàng xác định
bởi người đánh giá trong tài liệu đi kèm. Một phân hệ được xây dựng từ một
thành phần duy nhất thì cùng một tài liệu có thể đáp ứng cả các yêu cầu thiết
kế phân hệ và thành phần nó.
Việc thiết kế thành phần cung cấp một
mô tả chi tiết về các hoạt động nội bộ của SSF và tất cả các thành phần được
xác định trong thiết kế thành phần do đó cần có chức năng SSF-thực thi. Đối với
các thành phần phần mềm, thiết kế thành phần ở một mức độ chi tiết hơn so với
các mô-đun mã riêng. Nếu việc xác định thiết kế ở mức độ mô-đun mã là cần
thiết, phù hợp với các thành phần được quy định trong tiêu chuẩn TCVN
8709:2011.
C.5.5.4.3 Hành động
phát triển/tích hợp
ASD_STD.2.1D - Nhà phát triển/tích hợp
phải cung cấp tài liệu thiết kế phân hệ và thiết kế thành phần.
ASD_STD.2.2D - Nhà phát triển/tích hợp
phải cung cấp ánh xạ từ thiết kế phân hệ đến mô tả kiến trúc.
ASD_STD.2.3D - Nhà phát triển/tích hợp
phải cung cấp ánh xạ từ thiết kế thành phần tới thiết kế phân hệ.
ASD_STD.2.4D - Nhà phát triển/tích hợp
phải cung cấp các phân tích phù hợp đặc điểm kỹ thuật tổng thể STOE.
C.5.5.4.4 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASD_STD.2.1C - thiết kế phân hệ phải
mô tả các chức năng an toàn được cung cấp cho từng phân hệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASD_STD.2.3C - Thiết kế phân hệ phải
xác định các giao diện cho từng phân hệ.
ASD_STD.2.4C - Thiết kế phân hệ phải
xác định các thuộc tính an toàn cho từng phân hệ.
ASD_STD.2.5C - Thiết kế phân hệ phải
mô tả các giao diện cho từng phân hệ về mục đích và phương pháp sử dụng, các
ngoại lệ và bản tin thông báo lỗi của chúng.
ASD_STD.2.6C - Thiết kế phân hệ phải
xác định các thành phần của từng phân hệ được thiết lập.
ASD_STD.2.7C - Thiết kế phân hệ phải
phù hợp nhất quán.
ASD_STD.2.8C - Thiết kế phân hệ phải
là một cài đặt hoàn chỉnh các chức năng an toàn của STOE bao gồm cả chức năng
miền cụ thể
ASD_STD.2.9C - Việc ánh xạ từ thiết kế
phân hệ đến mô tả kiến trúc phải chứng minh rằng tất cả các phần tử của mô tả
kiến trúc được trình bày trong thiết kế phân hệ.
ASD_STD.2.10C - Thiết kế phân hệ phải
mô tả mục đích và chức năng của các thành phần của từng phân hệ.
ASD_STD.2.11C - Thiết kế thành phần
phải xác định các mối quan hệ tương tác giữa các thành phần của từng phân hệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASD_STD.2.13C - Thiết kế thành phần
phải mô tả các giao diện cho phân hệ STOE đáp ứng cho từng thành phần về mục
đích và phương pháp sử dụng của chúng.
ASD_STD.2.14C - Thiết kế thành phần
phải mô tả các chức năng an toàn được cung cấp của từng thành phần
ASD_STD.2.15C - Thiết kế thành phần
phải xác định các thuộc tính an toàn cho từng thành phần.
ASD_STD.2.16C - Thiết kế thành phần
phải mô tả cách thức cung cấp các chức năng an toàn và các thuộc tính an toàn
của từng thành phần.
ASD_STD.2.17C - Thiết kế thành phần
cho từng phân hệ phải phù hợp nhất quán.
ASD_STD.2.18C - Thiết kế thành phần
cho từng phân hệ phải cung cấp một cài đặt hoàn chỉnh các chức năng an toàn
được gán cho từng phân hệ bao gồm cả chức năng tên miền cụ thể.
ASD_STD.2.19C - Việc ánh xạ từ thiết
kế thành phần đến thiết kế phân hệ phải chứng minh rằng tất cả các phần tử của
thiết kế phân hệ được thể hiện trong thiết kế thành phần.
ASD_STD.2.20C - Các phân tích phù hợp
đặc điểm kỹ thuật tổng thể STOE phải chứng minh rằng thiết kế thành phần phù
hợp với mô tả thực hiện của SSFs trong đặc điểm kỹ thuật tổng thể STOE của SST
và các đặc điểm kỹ thuật tổng thể miền STOE bất kỳ.
C.5.5.4.5 Hành động
đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASD_STD.2.2E - Người đánh giá phải xác
định rằng thiết kế phân hệ phù hợp với mô tả kiến trúc và các đặc điểm kỹ thuật
chức năng giao diện.
ASD_STD.2.3E - Người đánh giá phải xác
định rằng thiết kế thành phần phù hợp với thiết kế phân hệ và các đặc điểm kỹ
thuật chức năng giao diện.
C.5.5.5 Mô tả triển khai bổ sung
thiết kế ASD_STD.3
Phụ thuộc vào: - Mô tả kiến trúc
ASD_SAD.1
- Đặc điểm kỹ thuật chức năng giao
diện ASD_IFS.1
C.5.5.5.1 Mục tiêu
Trong thành phần này, các thông tin
thiết kế STOE được bổ sung bằng cách kiểm tra việc trình bày thực hiện của các
thành phần tới hạn, đặc biệt là trong trường hợp SSF được thực hiện bởi cấu
hình của các thành phần, chứ không phải là một thuộc tính vốn có của các thành
phần.
C.5.5.5.2 Các lưu ý
áp dụng
Phần này không dự định thực hiện (ví
dụ mã nguồn) để cung cấp cho tất cả các thành phần của hệ thống hoạt động, mà
chỉ cho những người có cấu hình phần khác của hệ thống hoạt động hoặc thực hiện
chức năng an toàn tới hạn để hỗ trợ các thành phần khác. Các chương trình tích
hợp hoặc các chương trình thông thường được phát triển riêng cho hệ thống hoạt
động sẽ là mục tiêu đối với họ này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASO_STD.3.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp thiết kế phân hệ và thiết kế thành phần.
ASO_STD.3.2D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp trình bày thực hiện thiết kế thành phần đối với việc phân chia danh
sách các thành phần.
ASD_STD.3.3D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp ánh xạ từ thiết kế phân hệ tới mô tả kiến trúc.
ASD_STD.3.4D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp ánh xạ từ thiết kế thành phần tới thiết kế phân hệ.
ASD_STD.3.5D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp các phân tích sự phù hợp đặc điểm kỹ thuật tổng thể STOE.
C.5.5.5.4 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASD_STD.3.1C - Thiết kế phân hệ phải
mô tả các chức năng an toàn được cung cấp cho từng phân hệ.
ASD_STD.3.2C - Thiết kế phân hệ phải
xác định tất cả phần cứng, phần sụn và phần mềm được yêu cầu bởi chức năng an
toàn được phân bổ cho từng phân hệ.
ASD_STD.3.3C - Thiết kế phân hệ phải
xác định các giao diện cho từng phân hệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASD_STD.3.5C - Thiết kế phân hệ phải
mô tả các giao diện của từng phân hệ về mục đích và phương pháp sử dụng, các
ngoại lệ và các bản tin thông báo lỗi của chúng.
ASD_STD.3.6C - Thiết kế phân hệ phải
xác định các thành phần của từng phân hệ được thiết lập.
ASD_STD.3.7C - Thiết kế phân hệ phải
phù hợp nhất quán.
ASD_STD.3.8C - Thiết kế phân hệ phải
là một cài đặt hoàn chỉnh các chức năng an toàn của STOE bao gồm cả chức năng
tên miền cụ thể.
ASD_STD.3.9C - Việc ánh xạ từ thiết kế
phân hệ tới mô tả kiến trúc phải chứng minh tất cả các phần tử của mô tả kiến
trúc được thể hiện trong thiết kế phân hệ.
ASD_STD.3.10C - Thiết kế thành phần
phải mô tả mục tiêu và các chức năng thành phần của từng phân hệ.
ASD_STD.3.11C - Thiết kế thành phần
phải xác định các mối quan hệ tương tác giữa các thành phần của từng phân hệ.
ASD_STD.3.12C - Thiết kế thành phần
phải xác định các giao diện của phân hệ STOE đáp ứng bởi từng thành phần.
ASD_STD.3.13C - Thiết kế thành phần
phải mô tả các giao diện của phân hệ STOE đáp ứng bởi từng thành phần về mục
tiêu và phương pháp sử dụng của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASD_STD.3.15C - Thiết kế thành phần
phải xác định các thuộc tính an toàn của từng thành phần.
ASD_STD.3.16C - Thiết kế thành phần
phải mô tả cách thức cung cấp các chức năng an toàn và thuộc tính an toàn của
từng thành phần.
ASD_STD.3.17C - Thiết kế thành phần
cho từng phân hệ phải phù hợp nhất quán.
ASD_STD.3.18C - Thiết kế thành phần
cho từng phân hệ phải cung cấp một cài đặt hoàn chỉnh các chức năng an toàn
được gán cho từng phân hệ bao gồm cả chức năng miền cụ thể.
ASO_STD.3.19C - Việc ánh xạ từ thiết
kế thành phần đến thiết kế phân hệ phải chứng minh rằng tất cả các phần tử của
thiết kế phân hệ được thể hiện trong thiết kế thành phần.
ASD_STD.3.20C - Các phân tích sự phù
hợp đặc điểm kỹ thuật tổng thể STOE phải chứng minh rằng thiết kế thành phần
phù hợp với mô tả thực hiện của SSFs trong đặc điểm kỹ thuật tổng thể STOE của
SST và các đặc điểm kỹ thuật tổng thể miền STOE bất kỳ.
ASD_STD.3.21C - Trình bày thực hiện
phải là một cài đặt hoàn chỉnh của thiết kế thành phần cho các thành phần xác
định bao gồm tất cả các chức năng an toàn và thuộc tính an toàn được gán cho
các thành phần đó.
ASD_STD.3.22C - Trình bày thực hiện
phải thiết lập chức năng an toàn được cung cấp bởi các thành phần xác định về
các yêu cầu cấu hình cụ thể của chúng.
ASD_STD.3.23C - Trình bày thực hiện
phải phù hợp nhất quán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASD_STD.3.1 E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
ASD_STD.3.2E - Người đánh giá phải xác
định rằng thiết kế phân hệ phù hợp với mô tả kiến trúc và các đặc điểm kỹ thuật
chức năng giao diện.
ASD_STD.3.3E - Người đánh giá phải xác
định rằng thiết kế thành phần phù hợp với thiết kế phân hệ và các đặc điểm kỹ
thuật chức năng giao diện.
C.5.6 Xác minh yêu cầu (ASD_RVR)
C.5.6.1 Mục tiêu
Mục tiêu là để chứng minh rằng các yêu
cầu an toàn được xác định trong SST vẫn có hiệu lực sau khi thay đổi hoặc hiệu
chỉnh các rủi ro hoặc môi trường hệ thống.
C.5.6.2 Phân mức thành phần
Họ này có một thành phần.
C.5.6.3 Xác minh yêu cầu ASD_RVR.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5.6.3.1 Mục tiêu
Trong thành phần này, mục tiêu là để
chứng minh rằng SST vẫn hợp lệ sau khi thay đổi hoặc hiệu chỉnh các rủi ro được
đưa ra bởi hệ thống vận hành hoặc những ràng buộc khác về đánh giá.
C.5.6.3.2 Các lưu ý
áp dụng
Thành phần này yêu cầu có một đánh
giá rủi ro mới được thực hiện bởi chủ sở hữu hệ thống, hoặc đánh giá rủi ro
hiện có được sửa đổi. Các mô hình, hình thức đánh giá rủi ro này nằm ngoài phạm
vi của tiêu chuẩn này.
Thành phần này cũng có thể áp dụng khi
các thay đổi để SSF hoặc SSA được yêu cầu vì lý do khác (ví dụ, kiểm soát đặc
biệt hoặc bảo đảm đã được tìm thấy không có hiệu quả hoặc không thực tế trong
thực tế).
C.5.6.3.3 Hành động
phát triển/tích hợp
ASD_RVR.1.1D Nhà phát triển/tích hợp
sẽ thực hiện các phân tích xác minh yêu cầu tra để xác nhận rằng SSFs và SSAS
được định nghĩa trong SST tiếp tục áp dụng và phù hợp.
C.5.6.3.4 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASD_RVR.1.1C - Phân tích xác minh yêu
cầu sẽ cho thấy định nghĩa vấn đề an toàn trong SST là không bị ảnh hưởng bởi
những thay đổi hoặc hiệu chỉnh các rủi ro hoặc đã được cập nhật một cách chính
xác để phản ánh những thay đổi hoặc hiệu chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASD_RVR.1.3C - Phân tích xác minh yêu
cầu sẽ cho thấy các mục tiêu an toàn đảm bảo trong SST vẫn còn hiệu lực hoặc đã
được cập nhật một cách chính xác để phản ánh những thay đổi hoặc hiệu chỉnh
được yêu cầu.
ASD_RVR.1.4C - Phân tích xác minh yêu
cầu sẽ cho thấy SSFs và SSAS phản ánh một cách chính xác các mục tiêu an toàn
hiện tại trong SST.
C.5.6.3.5 Hành động
đánh giá
ASD_RVR.1.1E - Người đánh giá sẽ xác nhận rằng
các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và mô tả các
bằng chứng.
C.5.7 Xác minh tài liệu thiết kế
(ASD_DRV)
C.5.7.1 Mục tiêu
Mục tiêu là để chứng minh rằng tài
liệu thiết kế an toàn vẫn đúng sau khi thay đổi hoặc hiệu chỉnh các thành phần
hệ thống.
C.5.7.2 Phân mức thành phần
Họ này có một thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ thuộc vào: - Mô tả kiến trúc
ASO_SAD.1;
- Khái niệm an toàn của hoạt động
ASD_CON.1;
- Đặc điểm kỹ thuật chức năng giao
diện ASD_IFS.1;
- Thiết kế phân hệ ASD_STD.1
C.5.7.3.1 Mục tiêu
Trong thành phần này, mục tiêu là để
chứng minh rằng các tài liệu an toàn vẫn đúng sau khi thay đổi hoặc hiệu chỉnh
các thành phần hệ thống.
C.5.7.3.2 Các lưu ý
áp dụng
Thành phần này không chỉ thay đổi địa
chỉ hoặc hiệu chỉnh các phần của tài liệu thiết kế hệ thống hoạt động, mà các
bộ phận khác có thể đã trở thành không hợp lệ.
Xác minh thiết kế sử dụng ASD_DVR có
thể được thực hiện chỉ ở mô tả kiến trúc, đặc điểm kỹ thuật chức năng giao
diện, thiết kế phân hệ và khái niệm an toàn của tài liệu hướng dẫn hoạt động có
sẵn. Tuy nhiên, "tất cả các tài liệu thiết kế STOE" bao gồm thiết kế
thành phần và trình bày thực hiện đại, nếu các thành phần mức cao hơn của
ASD_STD được bao gồm trong SST.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thay đổi hoặc hiệu chỉnh các
thành phần hệ thống, cấu hình hệ thống hoặc môi trường hoạt động, nhà phát
triển/tích hợp sẽ thực hiện các phân tích xác minh tra thiết kế để kiểm tra tất
cả các tài liệu thiết kế STOE vẫn chính xác và nhất quán.
C.5.7.3.4 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
ASD_DVR.1.1C - Đối với mỗi tài liệu
thiết kế việc phân tích xác minh thiết kế sẽ cho thấy tài liệu không bị ảnh
hưởng bởi các thay đổi hoặc hiệu chỉnh hoặc đã được cập nhật một cách chính xác
để phản ánh những thay đổi hoặc hiệu chỉnh.
C.5.7.3.5 Hành động
đánh giá
ASD_DVR.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
C.6 Lớp AOC: Quản lý cấu hình hệ
thống vận hành
C.6.1 Giới thiệu
Mục đích của lớp quản lý cấu hình là
đảm bảo rằng hệ thống được cài đặt trong môi trường vận hành được cấu hình đúng
và nếu hệ thống sau đó được sửa đổi, những thay đổi có liên quan được kiểm soát
CM.
Trường hợp sản phẩm COTS được kết hợp
trong hệ thống vận hành, lớp này có thể được sử dụng để xác định xem các sản
phẩm có đáp ứng các yêu cầu bảo đảm an toàn và được cấu hình chính xác tuân
theo các hướng dẫn của các nhà cung cấp sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6.2.1 Mục tiêu
Họ này xác định các tùy chọn cấu hình
cho hệ thống vận hành phải được thiết lập trong khi cài đặt và đòi hỏi một hệ
thống quản lý cấu hình để thông báo về việc xây dựng hệ thống hoạt động sử dụng
các tùy chọn đó. Họ cũng yêu cầu hiệu chỉnh hệ thống vận hành sau khi cài đặt
để được theo dõi và kiểm soát để hệ thống có thể được cài đặt lại một cách
chính xác.
C.6.2.2 Phân mức thành phần
Họ này có hai thành phần. Các thành
phần trong họ này được phân mức trên cơ sở xác nhận mô tả trong tài liệu và xác
minh độc lập của người đánh giá.
C.6.2.3 Cấu hình hệ thống vận hành
AOC_OBM.1
Không phụ thuộc.
C.6.2.3.1 Hành động
phát triển/tích hợp
AOC_OBM.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
phải cung cấp kế hoạch CM.
AOC_OBM.1.2D - Nhà phát triển/tích hợp
phải sử dụng hệ thống CM để cung cấp một STOE được cài đặt phù hợp với kế hoạch
CM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOC_OBM.1.1C - Kế hoạch CM phải mô tả
cách thức STOE được cấu hình trong khi cài đặt.
AOC_OBM.1.2C - Kế hoạch CM phải mô tả cách thức
các thay đổi cài đặt STOE được theo dõi và kiểm soát.
AOC_OBM.1.3C - Hệ thống CM phải thông
báo các tùy chọn cấu hình của STOE được cài đặt.
AOC_OBM.1.4C - Hệ thống CM phải nhận
dạng duy nhất STOE được cài đặt, mỗi thay đổi liên quan và trạng thái đánh giá.
C.6.2.3.3 Hành động
đánh giá
AOC_OBM.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
AOC_OBM.2.2E - Người đánh giá sẽ xác
minh một cách độc lập STOE được cài đặt ngược lại với kế hoạch CM và hệ thống
CM.
C.6.2.4 Xác minh cấu hình hệ thống
vận hành AOC_OBM.2
Phân cấp theo: cấu hình hệ thống vận
hành AOC_OBM.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6.2.4.1 Hành động
phát triển/tích hợp
AOC_OBM.2.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp một kế hoạch CM.
AOC_OBM.2.2D - Nhà phát triển/tích hợp
phải sử dụng một hệ thống CM để cung cấp một STOE được cài đặt phù hợp với kế
hoạch CM.
C.6.2.4.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
AOC_OBM.2.1C - Kế hoạch CM phải mô tả
cách thức STOE được cấu hình trong khi cài đặt.
AOC_OBM.2.2C - Kế hoạch CM phải mô tả
cách thức thay đổi để cài đặt STOE được theo dõi và kiểm soát.
AOC_OBM.2.3C - Hệ thống CM trách phải
thông báo các tùy chọn cấu hình của STOE được cài đặt.
AOC_OBM.2.4C - Hệ thống CM phải nhận
dạng duy nhất STOE được cài đặt, mỗi thay đổi liên quan, trạng thái đánh giá.
C.6.2.4.3 Hành động
đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOC_OBM.2.2E - Người đánh giá sẽ xác
minh một cách độc lập STOE được cài đặt ngược lại với kế hoạch CM và hệ thống
CM.
C.6.3 Các sản phẩm thành phần được
đánh giá (AOC_ECP)
C.6.3.1 Mục tiêu
Họ này xác định các yêu cầu đảm bảo và
cấu hình cho các thành phần hệ thống hoạt động được tạo thành từ các sản phẩm
được đánh giá. Khi tạo ra một hệ thống hoạt động từ các thành phần sản phẩm,
cần phải xác định đảm bảo được yêu cầu từ các khía cạnh của hoạt động phát
triển và tích hợp. Trường hợp sử dụng sản phẩm COTS được đánh giá thông thường
sẽ không có các hoạt động phát triển thực hiện riêng biệt cho hệ thống hoạt
động. Bảo đảm do đó phải được thu được từ đánh giá và chứng nhận sản phẩm,
chẳng hạn như có giấy chứng nhận chính thức nói rằng sản phẩm đã được chứng
nhận, ví dụ, tại EAL4 theo quy định tại tiêu chuẩn TCVN 8709.
Yêu cầu đảm bảo có thể được quy định
như gói đảm bảo, chẳng hạn như EAL là một phần của PP hoặc SPP, hoặc xác định
rõ ràng.
Trường hợp các thành phần sản phẩm có
thông số cụ thể cho hoạt động an toàn, các thông số này phải được thiết lập một
cách chính xác.
C.6.3.2 Phân mức thành phần
Họ này có hai thành phần. Các thành
phần trong họ này được phân mức trên cơ sở xác nhận mô tả trong tài liệu và xác
minh độc lập của người đánh giá.
C.6.3.3 Các sản phẩm thành phần được
đánh giá AOC_ECP.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6.3.3.1 Hành động
phát triển/tích hợp
AOC_ECP.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ quy định gói đảm bảo được yêu cầu cho các sản phẩm thành phần hoặc miền an
toàn chứa sản phẩm đó.
AOC_ECP.1.2D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp các thủ tục dự phòng cho từng sản phẩm được đánh giá.
AOC_ECP.1.3D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp một báo cáo chứng nhận độc lập hoặc báo cáo kỹ thuật đánh giá cho từng
sản phẩm được đánh giá.
C.6.3.3.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
AOC_ECP.1.1C - Kế hoạch CM sẽ cho thấy
các thông số hoạt động cho mỗi sản phẩm đánh giá được cấu hình phù hợp với thủ
tục các thủ tục dự phòng.
AOC_ECP.1.2C - Đối với từng sản phẩm
được đánh giá, báo cáo chứng nhận độc lập hoặc Báo cáo kỹ thuật đánh giá sẽ cho
thấy các gói đảm bảo yêu cầu được thỏa mãn.
C.6.3.3.3 Hành động
đánh giá
AOC_ECP.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân cấp theo: Các sản phẩm thành phần
được đánh giá AOC_ECP.1
Phụ thuộc vào: Cấu hình hệ thống hoạt
động AOC_OBM.1
C.6.3.4.1 Hành động
phát triển/tích hợp
AOC_ECP.2.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ quy định gói đảm bảo được đánh giá cho các sản phẩm thành phần hoặc miền an
toàn chứa sản phẩm đó.
AOC_ECP.2.2D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp các thủ tục dự phòng cho từng sản phẩm được đánh giá.
AOC_ECP.2.3D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp một báo cáo chứng nhận độc lập hoặc báo cáo kỹ thuật đánh giá cho
từng sản phẩm được đánh giá.
C.6.3.4.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
AOC_ECP.2.1C - Kế hoạch CM sẽ cho thấy
các thông số hoạt động cho mỗi sản phẩm đánh giá được cấu hình phù hợp với thủ
tục các thủ tục dự phòng.
AOC_ECP.2.2C - Đối với từng sản phẩm
được đánh giá, báo cáo chứng nhận độc lập hoặc Báo cáo kỹ thuật đánh giá sẽ cho
thấy các gói đảm bảo yêu cầu được thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOC_ECP.2.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
AOC_ECP.2.2E Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các giả định về môi trường hoạt động được mô tả trong báo cáo xác
nhận độc lập hoặc báo cáo kỹ thuật đánh giá của sản phẩm được đánh giá đáp ứng
các yêu cầu về môi trường hoạt động của STOE.
C.6.4 Các sản phẩm thành phần không
được đánh giá (AOC_UCP)
C.6.4.1 Mục tiêu
Họ này xác định các yêu cầu đảm bảo và
cấu hình cho các thành phần hệ thống hoạt động được tạo thành từ các sản phẩm
không được đánh giá. Khi tạo ra một hệ thống hoạt động từ các thành phần sản
phẩm không được đánh giá, cần phải xác định đảm bảo được yêu cầu từ các khía
cạnh của hoạt động phát triển và tích hợp. Đối với các sản phẩm như các chương
trình ứng dụng kinh doanh được phát triển cho hệ thống hoạt động cụ thể, trong
các hoạt động phát triển của chúng là bằng chứng đảm bảo tương tự như yêu cầu
để đánh giá sản phẩm có thể được sản xuất bởi nhà phát triển sản phẩm.
Những tuyên bố bảo đảm của nhà phát
triển sản phẩm có thể được thực hiện trên sự tin tưởng. Ngoài ra, để đạt được
sự đảm bảo cao hơn, những tuyên bố có thể được xác minh qua việc thực hiện đánh
giá sản phẩm.
Yêu cầu đảm bảo có thể được quy định
như gói đảm bảo, chẳng hạn như một EAL là một phần của PP hoặc SPP hoặc được
xác định rõ ràng.
Trường hợp các thành phần sản phẩm có
thông số cụ thể cho hoạt động an toàn, các thông số này phải được thiết lập một
cách chính xác.
C.6.4.2 Phân mức thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6.4.3 Sản phẩm thành phần không
được đánh giá AOC_UCP.1
Phụ thuộc vào: Cấu hình hệ thống hoạt
động AOC_OBM.1
C.6.4.3.1 Hành động
phát triển/tích hợp
AOC_UCP.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ quy định gói đảm bảo được yêu cầu cho các sản phẩm thành phần hoặc miền an
toàn chứa sản phẩm đó.
AOC_UCP.1.2D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp tài liệu cấu hình cho từng sản phẩm thành phần không được đánh giá.
AOC_UCP.1.3D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp tuyên bố an toàn cho từng sản phẩm thành phần không được đánh giá.
C.6.4.3.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
AOC_UCP.1.1C - Kế hoạch CM sẽ cho thấy
các thông số hoạt động cho từng sản phẩm không đánh giá được cấu hình phù hợp
với tài liệu cấu hình của chúng.
AOC_UCP.1.2C - Đối với từng sản phẩm
không được đánh giá, phát biểu của tuyên bố an toàn sẽ cho thấy gói đảm bảo yêu
cầu được thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOC_UCP.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
C.6.4.4 Xác minh sản phẩm thành phần
không được đánh giá AOC_UCP-2
Phân cấp theo: Sản phẩm thành phần
không được đánh giá AOC_UCP.1
Phụ thuộc vào: Cấu hình hệ thống hoạt
động AOC_OBM.1
C.6.4.4.1 Hành động
phát triển/tích hợp
AOC_UCP.2.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ quy định gói đảm bảo được yêu cầu cho các sản phẩm thành phần hoặc miền an
toàn chứa sản phẩm đó.
AOC_UCP.2.2D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp tài liệu cấu hình cho từng sản phẩm thành phần không được đánh giá.
AOC_UCP.2.3D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp tuyên bố an toàn cho từng sản phẩm thành phần không được đánh giá.
C.6.4.4.2 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOC_UCP.2.2C - Đối với từng sản phẩm
không được đánh giá, phát biểu của tuyên bố an toàn sẽ cho thấy gói đảm bảo yêu
cầu được thỏa mãn.
C.6.4.4.3 Hành động
đánh giá
AOC_UCP.2.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
AOC_UCP.2.2E - Người đánh giá thực
hiện đánh giá sản phẩm và xác nhận rằng các sản phẩm không được đánh giá đáp
ứng các gói đảm bảo được yêu cầu trong môi trường hoạt động của STOE.
C.7 Lớp AOT: Kiểm thử hệ thống vận
hành
C.7.1 Giới thiệu
Mục đích của lớp này là để xác minh
rằng các thành phần hệ thống vận hành khi cài đặt, tích hợp và cấu hình phù hợp
với kiến trúc hệ thống vận hành và bằng chứng cấu hình hệ thống vận hành đáp
ứng các yêu cầu an toàn chức năng quy định trong SST và có hiệu quả trong việc
thực thi các khái niệm an toàn hệ thống vận hành của hoạt động. Kiến trúc hệ
thống vận hành, tích hợp và tài liệu thiết kế hỗ trợ kế hoạch kiểm thử và thực
hiện. Điều này được thực hiện bằng cách xác định rằng SSF đã được cấu hình theo
quy định của các đặc điểm kỹ thuật cấu hình, kiểm tra ngược lại so với bằng
chứng kiến trúc và thiết kế có liên quan bằng cách thực hiện một kiểm thử mẫu
của các nhà phát triển/tích hợp và bằng cách kiểm thử độc lập một tập con của
SSF.
Lớp này gồm có năm họ, bốn họ gồm:
Phạm vi thử nghiệm hệ thống vận hành (AOT_COV), Thử nghiệm năng lực hệ thống
vận hành (AOT_DPT), Thử nghiệm chức năng hệ thống vận hành (AOT_FUN) và Thử
nghiệm độc lập hệ thống vận hành (AOT_IND) được dựa trên các họ trong tiêu
chuẩn ISO/IEC 15408 để thử nghiệm sản phẩm. Họ cuối cùng, Thử nghiệm hồi quy hệ
thống vận hành (AOT_REG) được sử dụng để kiểm tra các hiệu chỉnh của hệ thống
vận hành khi đưa vào hoạt động.
Thử nghiệm sử dụng lớp AOT luôn được
thực hiện trong môi trường thử nghiệm, vì vậy nó là các kiểm soát hoạt động
trong môi trường vận hành sẽ thực hiện khác nhau để quan sát hành vi của chúng
trong môi trường thử nghiệm. Do vậy các kết quả thử nghiệm thường phải được bổ
sung bằng cách kiểm tra và xác minh các hồ sơ hoạt động và kiểm soát trong quá
trình vận hành hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.2.1 Mục tiêu
Họ này đưa ra những khía cạnh của thử
nghiệm để giải quyết tính đầy đủ của phạm vi thử nghiệm. Nghĩa là, nó đề cập
đến phạm vi mà SSF được thử nghiệm và phạm vi thử nghiệm có đủ mức bao quát để
chứng minh rằng SSF hoạt động theo quy định.
C.7.2.2 Phân mức thành phần
Họ này có hai thành phần, các thành
phần trong họ được phân mức trên cơ sở thử nghiệm của tất cả các giao diện được
định nghĩa trong đặc tả chức năng giao diện và thử nghiệm tất cả các thông số
của các giao diện đó.
C.7.2.3 Bằng chứng phạm vi AOT_COV.1
Phụ thuộc vào: - Đặc tả chức năng giao
diện ASD_IFS.1
- Thử nghiệm chức năng AOT_FUN.1
C.7.2.3.1 Mục tiêu
Mục tiêu của thành phần này là để
thiết lập tất cả các giao diện cho SSF đã được thử nghiệm. Để đạt mục tiêu này
phải được thông qua việc kiểm tra các phân tích về phạm vi thử nghiệm của
AOT_FUN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thành phần này, yêu cầu các nhà
phát triển/tích hợp chứng minh rằng việc thử nghiệm đã thử nghiệm tất cả các
chức năng an toàn xác định có sẵn theo mô tả trong đặc tả chức năng giao diện.
Các phân tích không chỉ trình bày sự phù hợp giữa việc thử nghiệm và chức năng
an toàn, mà cần cung cấp thông tin đầy đủ cho người đánh giá để xác định cách
thức các chức năng đã được thực hiện. Thông tin này có thể được sử dụng trong
việc lập kế hoạch cho các thử nghiệm đánh giá bổ sung. Mặc dù ở mức này các nhà
phát triển/tích hợp đã chứng minh rằng từng chức năng trong đặc tả chức năng
giao diện đã được thử nghiệm, số lần thử nghiệm từng chức năng không cần thiết
phải đầy đủ.
C.7.2.3.3 Hành động
phát triển/tích hợp
AOT_COV.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
phải cung cấp các phân tích về phạm vi thử nghiệm.
C.7.2.3.4 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
AOT_COV.1.1C - Phân tích phạm vi thử
nghiệm sẽ chứng minh sự phù hợp giữa việc thử nghiệm được xác định trong tài
liệu hướng dẫn thử nghiệm và SSF có khả năng truy nhập thông qua các giao diện
hệ thống hoạt động có sẵn theo mô tả trong đặc tả chức năng giao diện.
AOT_COV.1.2C - Phân tích phạm vi thử
nghiệm sẽ chứng minh rằng tất cả các SSF có khả năng truy nhập thông qua các
giao diện hệ thống hoạt động có sẵn theo mô tả trong đặc tả chức năng giao diện
đã được thử nghiệm.
C.7.2.3.5 Hành động
đánh giá
AOT_COV.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
C.7.2.4 Phân tích chính xác về phạm
vi AOT_COV.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ thuộc vào: - Đặc tả chức năng giao
diện ASD_IFS.1
- Thử nghiệm chức năng AOT_FUN.1
C.7.2.4.1 Mục tiêu
Mục tiêu của thành phần này là thiết
lập tất cả các thông số của tất cả các giao diện cho SSF đã được kiểm nghiệm
qua thử nghiệm thấu đáo. Điều này đạt được thông qua việc kiểm tra phân tích về
phạm vi thử nghiệm của AOT_FUN.
C.7.2.4.2 Các lưu ý
áp dụng
Trong thành phần này, yêu cầu các nhà
phát triển/tích hợp chứng minh rằng việc thử nghiệm đã xác nhận thử nghiệm tất
cả các thông số cho tất cả các chức năng an toàn có sẵn theo mô tả trong đặc tả
chức năng giao diện. Yêu cầu bổ sung này bao gồm cả việc thử nghiệm giới hạn
(tức là xác minh rằng các lỗi được tạo ra khi vượt quá các giới hạn quy định)
và Thử nghiệm phủ nhận (ví dụ như khi truy cập được gán cho người A, xác minh
rằng người dùng B không đột nhiên truy cập). Đây là kiểu thử nghiệm không thấu
đáo vì không phải tất cả các giá trị có thể có của các thông số hoặc mọi hành
động người dùng dự kiến có thể được kiểm tra.
C.7.2.4.3 Hành động
phát triển/tích hợp
AOT_COV.2.1D - Nhà phát triển/tích hợp
phải cung cấp các phân tích về phạm vi thử nghiệm.
C.7.2.4.4 Nội dung
và mô tả các bằng chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOT_COV.2.2C - Phân tích phạm vi thử
nghiệm sẽ chứng minh rằng tất cả các SSF có khả năng truy nhập thông qua các
giao diện hệ thống hoạt động có sẵn theo mô tả trong đặc tả chức năng giao diện
đã được thử nghiệm đầy đủ.
C.7.2.4.5 Hành động
đánh giá
AOT_COV.2.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
C.7.3 Thử nghiệm độ sâu hệ thống vận
hành (AOT_DPT)
C.7.3.1 Mục tiêu
Các thành phần trong họ này phân chia
mức chi tiết mà SSF được thử nghiệm bởi các nhà phát triển hoặc tích hợp dựa
trên kiến thức về thiết kế hệ thống. Đặc điểm kỹ thuật dựa trên độ sâu của
thông tin thu được từ phân tích của mô tả thiết kế bổ sung ngày càng tăng.
Mục tiêu là để đối phó với rủi ro mất
lỗi trong việc phát triển và tích hợp của STOE.
C.7.3.2 Phân mức thành phần
Họ này có ba thành phần, các thành
phần trong họ được phân mức trên cơ sở tăng chi tiết được cung cấp trong mô tả
SSF, từ việc thiết kế phân hệ đến mô tả thực hiện. Phân mức này phản ánh mô tả
SSF được trình bày trong lớp ASD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng cụ thể, loại tài liệu và bằng
chứng nói chung sẽ được xác định bởi các thành phần được lựa chọn từ AOT_FUN.
Lưu ý rằng thử
nghiệm cơ bản ở mức đặc tả chức năng giao diện được trình bày bởi AOT_COV.
Nguyên tắc áp dụng trong họ này là mức
thử nghiệm phù hợp với mức độ đảm bảo được yêu cầu. Trường hợp các thành phần cao hơn
được áp dụng thì kết quả thử nghiệm cần phải chứng minh
rằng việc thực hiện SSF là phù hợp với thiết kế của nó. Ví dụ, việc
thiết kế phân hệ nên mô tả từng phân hệ và mô tả các giao diện giữa các phân hệ
đầy đủ chi tiết với mục đích, hiệu quả và các lỗi của từng giao diện được xác
định rõ ràng. Bằng chứng của sự thử nghiệm ở mức thiết kế phân hệ phải chỉ ra rằng các giao
diện nội bộ giữa các phân hệ đã được thực hiện. Điều này có thể đạt được thông
qua thử nghiệm qua các giao diện bên ngoài của SSF, hoặc bằng cách thử nghiệm các giao
diện phân hệ độc lập, có thể sử dụng một công cụ khai thác thử nghiệm hoặc hệ thống
thử nghiệm. Các thành phần cao hơn trong họ này nhằm mục đích kiểm tra các hoạt
động chính xác của giao diện nội bộ có sẵn khi các thiết kế ít trừu tượng. Khi
các thành phần này được áp dụng nó sẽ khó khăn hơn để cung cấp bằng chứng đầy đủ về độ sâu của
thử nghiệm bằng cách sử dụng giao diện bên ngoài của SSF độc lập.
C.7.3.4 Thử nghiệm
thiết kế phân hệ
AOT_DPT.1
Phụ thuộc vào: - Thiết kế phân
hệ ASD_STD.1
- Thử nghiệm chức năng AOT_FUN.1
C.7.3.4.1 Mục tiêu
Thiết kế phân hệ cung cấp một mô tả
mức cao của các hoạt động nội bộ của SSF. Thử nghiệm ở mức các phân hệ cung cấp
đảm bảo rằng các phân hệ SSF đã được thực hiện một cách chính xác.
C.7.3.4.2 Hành động
phát triển/tích hợp
AOT_DPT.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp một phân tích về độ sâu của thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOT_DPT.1.1C - Việc phân tích độ sâu
của thử nghiệm sẽ chứng minh sự phù hợp giữa thử nghiệm được xác định trong tài
liệu hướng dẫn thử nghiệm và các phân hệ của STOE được xác định trong thiết kế
phân hệ.
AOT_DPT.1.2C - Việc phân tích độ sâu
của thử nghiệm sẽ chứng minh rằng tất cả các phân hệ của STOE được xác định
trong thiết kế phân hệ đã được thử nghiệm.
C.7.3.4.4 Hành động
đánh giá
AOT_DPT.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
C.7.3.5 Thử nghiệm
thiết kế thành phần AOT_DPT.2
Phân cấp theo: - Thử nghiệm thiết kế
phân hệ AOT_DPT.1
Phụ thuộc vào: - Thiết
kế thành phần ASD_STD.2
- Thử nghiệm chức năng AOT_FUN.1
C.7.3.5.1 Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.3.5.2 Các lưu ý áp
dụng
Tất cả các thành phần được xác định
trong thiết kế thành phần thông thường sẽ có chức năng SSF- thực thi và
do đó cần phải được thử nghiệm. Đối với các thành phần phần mềm, thiết
kế thành phần thường ở
một mức độ chi tiết hơn so với mô-đun mã riêng.
C.7.3.5.3 Hành động
phát triển/tích hợp
AOT_DPT.2.1 D - Nhà phát triển/tích
hợp sẽ cung cấp một phân tích về độ sâu của thử nghiệm.
C.7.3.5.4 Nội dung và
mô tả các bằng chứng
AOT_DPT.2.1C - Việc phân tích độ sâu
của thử nghiệm sẽ chứng minh sự phù hợp giữa thử nghiệm được xác định trong tài
liệu hướng dẫn thử nghiệm và các phân hệ và các thành phần của STOE
xác định trong thiết kế phân hệ và thành phần.
AOT_DPT.2.2C - Việc phân tích độ sâu
của thử nghiệm sẽ chứng minh rằng tất cả các phân hệ của STOE được xác định
trong thiết kế phân hệ đã được thử nghiệm.
AOT_DPT.2.3C - Việc phân tích độ sâu
của thử nghiệm sẽ chứng minh rằng tất cả các thành phần của STOE được xác định
trong thiết kế thành
phần đã được thử nghiệm.
C.7.3.5.5 Hành động
đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.3.6 Thử nghiệm mô
tả thực hiện AOT_DPT.3
Phân cấp theo: - Thử nghiệm
thiết kế thành phần AOT_DPT.2
Phụ thuộc vào: - Mô tả thực hiện mở
rộng thiết kế ASD_STD.3
- Thử nghiệm chức năng AOT_FUN.1
C.7.3.6.1 Mục tiêu
Mô tả thực hiện của một SSF xác định
hành vi thực tế của nó. Thử nghiệm ở mức độ mô tả thực hiện
cung cấp đảm bảo rằng SSF có liên quan đã được thực hiện một cách chính xác
trong tất cả các cách
khác nhau.
C.7.3.6.2 Các lưu ý áp
dụng
Mô tả thực hiện được cung cấp hoặc thử
nghiệm cho tất cả các
thành phần của hệ thống hoạt động, chỉ có những người có cấu hình phần
khác của hệ thống hoạt động hoặc thực hiện chức năng an toàn quan trọng để hỗ
trợ các thành phần khác. Chương trình tích hợp hoặc các chương trình thông dụng
được phát triển dành riêng cho hệ thống hoạt động có thể là mục tiêu của họ
này.
C.7.3.6.3 Hành động
phát triển/tích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.3.6.4 Nội dung và
mô tả các bằng chứng
AOT_DPT.3.1C - Việc phân tích độ sâu
của thử nghiệm sẽ chứng minh sự phù hợp giữa thử nghiệm được xác định trong tài
liệu hướng dẫn thử nghiệm và các phân hệ và các thành phần của STOE
xác định trong thiết kế phân hệ và thành phần.
AOT_DPT.3.2C - Việc phân tích độ sâu của thử
nghiệm sẽ chứng minh rằng tất cả các phân hệ của STOE được xác
định trong thiết kế phân hệ đã
được thử nghiệm.
AOT_DPT.3.3C - Việc phân tích độ sâu của thử
nghiệm sẽ chứng minh rằng tất cả các thành phần của STOE được xác định trong
thiết kế thành phần đã được thử nghiệm.
AOT_DPT.3.4C - Việc phân tích độ sâu
của thử nghiệm sẽ chứng minh rằng mà mô tả thực hiện được cung cấp hoạt động
tuân theo mô tả
đó.
C.7.3.6.5 Hành động
đánh giá
AOT_DPT.3.1E - Người đánh giá sẽ xác nhận rằng
các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và mô tả các bằng chứng.
C.7.4 Thử nghiệm
chức năng hệ thống vận hành (AOT_FUN)
C.7.4.1 Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm chức năng được thực hiện
bởi các nhà phát triển và/hoặc nhà tích hợp xác định rằng SSF có những thuộc
tính cần
thiết để
đáp ứng các yêu cầu chức năng
của PP/ST. Thử nghiệm chức năng này cung cấp đảm bảo rằng SSF đáp
ứng ít nhất các yêu cầu chức năng an toàn, mặc dù SSF có thể không
thiết lập nhiều hơn so với
quy định. Họ "thử nghiệm chức năng" tập trung vào các loại, số lượng
tài liệu hoặc công cụ hỗ trợ cần thiết và được chứng minh thông qua thử
nghiệm phát triển. Thử nghiệm chức năng không giới hạn xác nhận tích cực các
chức năng an toàn yêu cầu được cung cấp, nhưng cũng có thể bao gồm cả thử
nghiệm tiêu cực để kiểm tra sự vắng mặt của hành vi không mong muốn cụ thể
(thường dựa trên các yêu cầu chức năng đảo ngược).
Họ này góp phần cung cấp đảm bảo rằng
khả năng xảy ra sai sót chưa được khám phá là tương đối thấp.
Các họ AOT_COV, AOT_DPT và AOT_FUN
được sử dụng kết hợp để xác định các bằng chứng thử nghiệm được cung cấp bởi
nhà phát triển và/hoặc nhà
tích hợp. thử nghiệm chức năng độc lập bởi người đánh giá được quy định bởi AOT_IND.
C.7.4.2 Phân mức
thành phần
Họ này có một thành phần.
C.7.4.3 Các lưu ý áp
dụng
Thủ tục thực hiện thử nghiệm dự kiến
sẽ cung cấp hướng dẫn sử dụng chương trình thử nghiệm và phòng thử nghiệm, bao
gồm cả môi trường, điều kiện, các thông số dữ liệu thử nghiệm và các giá trị.
Các thủ tục thử nghiệm cũng sẽ hiển thị các kết quả thử nghiệm bắt nguồn từ đầu
vào thử nghiệm.
Các yêu cầu cụ thể của họ này là để mô
tả của tất cả các kế hoạch thử nghiệm, thủ tục và các kết quả. Do đó, số lượng
thông tin phải được trình bày sẽ thay đổi phù hợp với việc sử dụng các AOT_COV
và AOT_DPT.
Thứ tự phụ thuộc có liên quan khi thực
hiện thành công một thử nghiệm cụ thể phụ thuộc vào sự tồn tại của một trạng thái cụ
thể. Ví dụ, yêu cầu thử nghiệm A thực hiện ngay lập tức trước khi thử nghiệm B thực
hiện, khi trạng thái thu được kết quả từ việc thực hiện thành công thử nghiệm A
là một điều kiện tiên quyết để thực
hiện thành công thử nghiệm B. Như vậy, sự thất bại của thử nghiệm B có thể liên
quan đến vấn đề thứ tự phụ thuộc. Trong ví dụ trên, thử nghiệm B có thể thất bại
vì thử nghiệm C (chứ không phải là thử nghiệm A) được thực hiện ngay lập tức
trước khi thử nghiệm B
thực hiện, hoặc sự thất bại của thử nghiệm B có thể liên quan đến một sự thất
bại của thử nghiệm A. Một phân tích về sự phụ thuộc giữa các thử nghiệm chức
năng là rất cần thiết trong các hệ thống hoạt động vì người dùng không thể được
giả định để thực hiện các hành động trong thứ tự cụ thể bất kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ thuộc: Không phụ thuộc.
C.7.4.4.1 Hành động
phát triển/tích hợp
AOT_FUN.1.1D - Nhà phát
triển/tích hợp sẽ tiến hành thử nghiệm SSF và dẫn chứng kết quả.
AOT_FUN.1.2D - Nhà phát
triển/tích hợp sẽ cung cấp tài liệu hướng dẫn thử nghiệm.
C.7.4.4.2 Nội dung và
mô tả các bằng chứng
AOT_FUN.1.1C - Tài liệu hướng dẫn thử
nghiệm phải bao gồm kế hoạch thử nghiệm, các kết quả thử nghiệm dự kiến và các
kết quả thử nghiệm thực tế.
AOT_FUN.1.2C - Các kế
hoạch thử nghiệm phải xác định các thử nghiệm sẽ được thực hiện và mô tả các kịch bản
để thực hiện từng thử nghiệm. Các kịch bản này sẽ bao gồm thứ tự phụ thuộc bất kỳ lên các kết quả
của các thử nghiệm khác.
AOT_FUN.1.3C - Các kết quả thử nghiệm
dự kiến sẽ trình bày các kết quả
đầu ra mong đợi từ việc thực hiện thành công của các thử nghiệm.
AOT_FUN.1.4C - Kết quả thử nghiệm thực
tế phải phù hợp với kết quả thử nghiệm dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.4.4.3 Hành động
đánh giá
AOT_FUN.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
C.7.5 Thử nghiệm
độc lập hệ thống vận hành (AOT_IND)
C.7.5.1 Mục tiêu
Mục tiêu của họ này là để cung cấp
bằng chứng độc lập các chức năng an toàn thực hiện như quy định.
C.7.5.2 Phân mức
thành phần
Họ này có ba thành phần,
phân mức thành phần dựa trên việc có hay không các truy nhập vào các tài liệu hướng
dẫn thử nghiệm của nhà phát triển/tích hợp và tính toàn diện của thử nghiệm.
C.7.5.3 Các lưu ý áp
dụng
Việc thử nghiệm được xác định trong họ
này có thể được hỗ trợ bởi một bên
với kiến thức chuyên môn khác so với người đánh giá (ví dụ như một phòng thí
nghiệm độc lập, một tổ chức người
tiêu dùng mục tiêu). Thử nghiệm đòi hỏi sự hiểu biết về STOE phù hợp với việc thực hiện các
hoạt động đảm bảo khác và người đánh giá vẫn giữ trách nhiệm đảm bảo rằng các
yêu cầu của họ này được giải quyết thỏa đáng khi sự hỗ trợ đó được sử
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu thử nghiệm của phát triển nhằm
cung cấp xác nhận rằng các nhà phát triển đã thực hiện chương trình thử nghiệm của mình trên SSF
và đã ghi nhận chính xác kết quả. Kích thước của mẫu được chọn
sẽ bị ảnh hưởng bởi chi
tiết và chất lượng của kết quả thử nghiệm chức năng của nhà phát triển. Người
đánh giá cũng cần phải xem xét phạm vi của việc xây dựng các bài kiểm tra bổ
sung và lợi ích liên quan có thể được thu được từ nỗ lực trong hai lĩnh vực
này. Phải thừa nhận rằng sự lặp lại của tất cả các thử nghiệm của nhà phát
triển có thể khả thi và mong muốn trong một số trường hợp, nhưng có thể rất khó
khăn và kém hiệu quả ở những người khác. Các thành phần cao nhất trong họ này
nên được sử dụng một
cách thận trọng. Lấy mẫu sẽ giải quyết toàn bộ các kết quả thử nghiệm có sẵn, bao gồm
cả những người cung cấp để đáp ứng các yêu cầu của cả AOT_COV và AOT_DPT.
Ngoài ra cũng cần phải xem xét các cấu
hình khác nhau của STOE được bao gồm
trong đánh giá. Người đánh giá cần phải đánh giá khả năng áp dụng các kết quả
được cung cấp và lên kế hoạch thử nghiệm của mình cho phù hợp.
Thử nghiệm chức năng độc lập khác biệt
với thử nghiệm thâm nhập, Thử nghiệm thâm nhập được xác định bằng cách sử dụng
AOV_VAN gia đình.
Sự phù hợp của STOE để thử
nghiệm dựa trên cơ sở truy nhập
vào STOE, các tài liệu
hỗ trợ và thông tin cần
thiết
(bao gồm phần mềm hoặc các công cụ thử nghiệm bất kỳ) để thử nghiệm. Sự cần
thiết phải hỗ
trợ
này được giải quyết bằng các phụ thuộc cho các họ bảo đảm khác.
Ngoài ra, sự phù hợp của các STOE để
thử nghiệm có thể dựa trên những cân nhắc khác. Ví dụ, các phiên bản của STOE
được thử nghiệm bởi các nhà
phát triển có thể không phải là phiên bản cuối cùng.
Tài liệu tham chiếu cho một tập con
của SSF được dự định để cho phép người đánh giá thiết kế một bộ các bài thử
nghiệm là phù hợp với các mục tiêu của việc đánh giá được tiến hành.
C.7.5.4 Thử nghiệm
độc lập sự tương ứng AOT_IND.1
Phụ thuộc vào: - Đặc tả chức năng giao
diện ASD_IFS.1
- Hướng dẫn sử dụng AOD_OGD.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thành phần này, mục tiêu là để
chứng minh rằng SSF hoạt động phù hợp với các đặc tả giao diện và tài liệu
hướng dẫn sử dụng cho STOE, mà không cần truy nhập vào kết quả thử nghiệm của
nhà phát triển.
C.7.5.4.2 Các lưu ý áp dụng
Thành phần này không đề cập đến việc
sử dụng các kết quả thử nghiệm của nhà phát triển. Nó được áp dụng mà kết quả như
vậy là không có, và cũng trong trường hợp thử nghiệm của nhà phát triển được chấp nhận mà
không có xác nhận. Người đánh giá là cần thiết để xây dựng và thực hiện các bài thử nghiệm
với mục tiêu khẳng định rằng STOE hoạt động phù hợp với đặc tả giao diện của nó
và các tài liệu hướng dẫn sử dụng. Cách tiếp cận này là để đạt được sự tự tin
trong hoạt động chính xác thông qua thử nghiệm mô tả, chứ không phải để thực hiện
tất cả các bài thử nghiệm có thể. Mức độ thử nghiệm được quy hoạch cho mục đích này là vấn đề
phương pháp luận, và cần phải được xem xét trong bối cảnh của một STOE riêng và
cân bằng các hoạt động đánh giá khác.
C.7.5.4.3 Hành động
phát triển/tích hợp
AOT_IND.1.1.D - Nhà phát triển/tích
hợp sẽ cung cấp STOE và môi trường thử nghiệm để thử nghiệm
C.7.5.4.4 Nội dung và
mô tả các bằng chứng
AOT_IND.1.1C - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp STOE và môi trường thử nghiệm để thử nghiệm.
AOT_IND.1.1C - Các tài liệu hướng dẫn
STOE và người sử dụng sẽ cho phép người đánh giá chuẩn bị và thực hiện các thử
nghiệm.
C.7.5.4.5 Hành động
đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOT_IND.1.2E - Người đánh giá sẽ thử
nghiệm một tập hợp các giao diện STOE để xác nhận rằng SSF hoạt động theo quy
định.
C.7.5.5 Thử nghiệm
độc lập - Mẫu AOT_IND.2
Phân cấp theo: - Thử nghiệm độc lập -
Tương ứng AOT_IND.1
Phụ thuộc vào: - Đặc tả chức năng giao
diện ASD_IFS.1
- Hướng dẫn sử dụng AOD_OGD.1
- Thử nghiệm chức năng AOT_FUN.1
C.7.5.5.1 Mục tiêu
Trong thành phần này, mục tiêu là để
chứng minh rằng SSF hoạt động phù hợp với các đặc tả giao diện và tài liệu
hướng dẫn sử dụng cho STOE. Thử nghiệm đánh giá xác nhận các kết quả thử nghiệm
của nhà phát triển/tích hợp bằng cách lặp lại một mẫu thử nghiệm của nhà phát
triển và cũng có thể thực hiện
một số thử nghiệm bổ sung.
C.7.5.5.2 Các lưu ý áp
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần này có chứa một yêu cầu mà
người đánh giá có kết quả thử nghiệm có sẵn từ các nhà phát triển để bổ sung vào chương
trình thử nghiệm. Người đánh giá sẽ lặp lại một mẫu thử nghiệm của nhà
phát triển để đạt được sự tự tin trong các kết quả thu được. Sau khi đã thiết lập sự tự tin
người đánh giá sẽ xây dựng dựa trên thử nghiệm của nhà phát triển bằng cách
thực hiện các bài thử nghiệm bổ sung thực hiện STOE một cách khác nhau. Bằng
cách sử dụng một nền tảng kết quả thử nghiệm của nhà phát triển, người đánh giá
có thể đạt được sự tin tưởng rằng STOE
hoạt động chính xác trong một phạm vi điều kiện rộng lớn hơn sẽ có thể hoàn
toàn sử dụng những nỗ lực riêng
của nhà phát triển, đưa ra một mức cố định của tài nguyên. Tin rằng các nhà
phát triển đã thử nghiệm STOE, người đánh giá cũng sẽ có nhiều lựa chọn hơn để
tập trung kiểm tra tại các khu vực kiểm tra tài liệu hoặc kiến thức chuyên môn
đã bày tỏ quan ngại đặc biệt.
C.7.5.5.3 Hành động
phát triển/tích hợp
AOT_IND.2.1 D - Nhà phát triển/tích hợp sẽ
cung cấp STOE và môi trường thử nghiệm để thử nghiệm.
C.7.5.5.4 Nội dung và
mô tả các bằng chứng
AOT_IND.2.1C - Các tài liệu hướng dẫn
STOE và người sử dụng sẽ cho phép người đánh giá chuẩn bị và thực hiện các thử
nghiệm.
AOT_IND.2.2C - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp một bộ tài nguyên tương đương cho những người đã được sử dụng trong
thử nghiệm chức năng của nhà phát triển của SSF.
C.7.5.5.5 Hành động
đánh giá
AOT_IND.2.1 E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
AOT_IND.2.2E - Người đánh giá sẽ thực
hiện một mẫu thử nghiệm trong tài liệu hướng dẫn thử nghiệm để xác minh kết quả
thử nghiệm của nhà phát triển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.5.6 Thử nghiệm
độc lập - đầy đủ
AOT_IND.3
Phân cấp theo: - Thử nghiệm độc lập -
Mẫu AOT_IND.2
Phụ thuộc vào: - Đặc tả chức năng giao
diện ASD_IFS.1
- Hướng dẫn người sử dụng AOD_OGD.1
- Thử nghiệm chức năng
AOT_FUN.1
C.7.5.6.1 Mục tiêu
Trong thành phần này, mục tiêu là để
chứng minh rằng SSF hoạt động phù hợp với các đặc tả giao diện và tài liệu
hướng dẫn người sử dụng cho STOE. Thử nghiệm của người đánh giá xác nhận các
kết quả của thử nghiệm của nhà phát triển/tích hợp bằng cách lặp lại tất cả các
bài thử nghiệm của nhà phát triển và cũng thực hiện thử nghiệm bổ sung toàn bộ
STOE.
C.7.5.6.2 Các lưu ý áp
dụng
Mục đích là nhà phát triển nên cung cấp
cho người đánh giá các vật liệu cần thiết cho việc tái thực hiện hiệu quả của
các thử nghiệm của nhà phát triển/tích hợp. Điều này có thể bao gồm những thứ
như tài liệu hướng dẫn kiểm tra máy tính có thể đọc được, các chương trình thử
nghiệm, vv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.5.6.3 Hành động
phát triển/tích hợp
AOT_IND.3.1 D - Nhà phát triển/tích
hợp sẽ cung cấp STOE và môi trường thử nghiệm để thử nghiệm
C.7.5.6.4 Nội dung và
mô tả các bằng chứng
AOT_IND.3.1C - Các tài
liệu hướng dẫn STOE và người sử dụng sẽ cho phép người đánh giá chuẩn bị và
thực hiện các thử nghiệm.
AOT_IND.3.2C - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp một bộ tài
nguyên tương đương cho những người đã được sử dụng trong thử nghiệm chức năng của nhà phát
triển của SSF.
C.7.5.6.5 Hành động
đánh giá
AOT_IND.3.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
AOT_IND.3.2E - Người đánh giá sẽ thực
hiện tất cả các thử nghiệm trong tài liệu hướng dẫn thử nghiệm để xác minh kết
quả thử nghiệm của nhà phát triển.
AOT_IND.3.3E - Người đánh giá sẽ thử
nghiệm tất cả các giao diện STOE để xác nhận rằng toàn bộ SSF hoạt động theo
quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.6.1 Mục tiêu
Mục tiêu của thành phần này là để chứng
minh rằng các chức năng an toàn thực hiện theo quy định sau khi thay đổi hoặc
hiệu chỉnh các thành phần hệ thống, cấu hình hệ thống hoặc môi trường vận hành.
C.7.6.2 Phân mức
thành phần
Họ này có một thành phần.
C.7.6.3 Thử nghiệm
hồi quy AOT_REG.1
Phụ thuộc: Không phụ thuộc.
C.7.6.3.1 Mục tiêu
Trong thành phần này, mục tiêu
là để chứng minh rằng các chức năng an toàn thực hiện theo quy định sau khi
thay đổi hoặc hiệu chỉnh các thành phần hệ thống, cấu hình hệ
thống hoặc môi trường vận hành.
C.7.6.3.2 Các lưu ý áp
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.6.3.3 Hành động
phát triển/tích hợp
AOT_REG.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp sẽ
tiến hành thử nghiệm SSF thực hiện bởi vùng thay đổi hoặc hiệu chỉnh của STOE
và cung cấp kết quả.
AOT_REG.1.2D - Nhà phát
triển/tích hợp sẽ một phân tích thử nghiệm hồi quy
AOT_REG.1.3D - Nhà phát
triển/tích hợp sẽ
cấp tài liệu hướng dẫn thử nghiệm hồi quy.
C.7.6.3.4 Nội dung và
mô tả các bằng chứng
AOT_REG.1.1C - Phân tích thử nghiệm
hồi quy phải xác định những SSF được thực hiện bởi vùng thay đổi hoặc hiệu
chỉnh của STOE và những thay đổi dự định hay nói cách khác là các hành vi của
những SSF.
AOT_REG.1.2C - Các tài liệu thử nghiệm
hồi quy sẽ bao gồm những SSF được thực hiện bởi vùng thay đổi hoặc
hiệu chỉnh của STOE
AOT_REG.1.3C - Các tài liệu thử nghiệm
hồi quy sẽ bao gồm kế hoạch thử nghiệm, kết quả thử nghiệm dự kiến và kết quả
thử nghiệm thực tế.
AOT_REG.1.4C - Các kế hoạch thử nghiệm
phải xác định các bài thử nghiệm sẽ được thực hiện và mô tả các kịch
bản cho mỗi bài thử nghiệm.
Các kịch bản này sẽ bao gồm các thứ tự phụ thuộc bất kỳ lên các
kết quả của các thử nghiệm khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOT_REG.1.6C - Kết quả
thử nghiệm thực tế phải phù hợp với kết quả thử nghiệm dự kiến.
AOT_REG.1.7C - Kết quả thử nghiệm thực
tế phải chứng minh rằng hành vi của từng SSF được thử nghiệm đúng với quy định
trong phân tích thử nghiệm hồi quy.
AOT_REG.1.8C - Các tài liệu thử nghiệm
sẽ bao gồm một phân tích của sự phụ thuộc thứ tự thủ tục thử nghiệm bất kỳ.
C.7.6.3.5 Hành động
đánh giá
AOT_REG.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
C.8 Lớp AOV: Đánh
giá điểm yếu hệ thống vận hành
C.8.1 Giới thiệu
Mục đích của việc đánh giá điểm yếu là để
xác định xem các điểm yếu tiềm ẩn trong STOE
đại diện cho các điểm yếu thực tế mà
có thể bị khai thác bởi kẻ tấn
công. Việc xác định này dựa trên các phân tích của người đánh giá bằng
cách kiểm tra các điểm yếu phổ biến được tìm thấy trong các hệ thống tương tự
và ở mức độ cao hơn, sẽ điều tra nghiên cứu các điểm yếu tiềm ẩn được xác định
trong nhiệm vụ đánh giá khác.
Đánh giá điểm yếu cần xem xét
cả khía cạnh kiểm soát kỹ thuật và vận hành. Tuy nhiên, bất kỳ thử
nghiệm nào để xác định xem các điểm yếu tiềm ẩn có thể khai thác trong
thực tế được thực
hiện trong một
môi trường
phát triển. Do đó, có thể là điểm yếu thực tế bổ sung sẽ tồn tại vì các kiểm
soát vận hành trong môi trường vận hành khác nhau để thực hiện hành vi quan sát
chúng trong môi trường thử nghiệm. Đánh giá điểm yếu do đó thường phải được bổ
sung bằng cách kiểm tra và xác minh các hồ sơ và kiểm soát trong quá trình vận hành
hoạt động của hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.8.2 Phân tích các
điểm yếu (AOV_VAN)
C.8.2.1 Mục tiêu
Mục tiêu của phân tích điểm yếu là để xác
định xem các điểm yếu tiềm ẩn được xác định trong quá trình đánh giá
việc xây dựng và hoạt động mong muốn của STOE thực sự có thể cho phép kẻ
tấn công xâm
nhập SFRs.
C.8.2.2 Phân mức
thành phần
Họ này có bảy thành phần, các thành
phần trong họ này được phân mức ban đầu theo hình thức phân tích dự kiến điểm
yếu tiềm ẩn và sau đó ở mức độ cao hơn là mức xem xét giả lập một cuộc tấn công thực
sự.
C.8.2.3 Tổng quan
điểm yếu kiến trúc AOV_VAN.1
Phụ thuộc vào: - Mô tả kiến trúc
ASD_SAD.1
- Hướng dẫn người sử dụng AOD_OGD.1
C.8.2.3.1 Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người đánh giá sau đó thực hiện
thử nghiệm thâm nhập, để xác nhận rằng điểm yếu tiềm ẩn không thể được khai thác
trong môi trường hoạt động được đề xuất cho STOE. Thâm nhập thử nghiệm được
thực hiện bởi người đánh
giá giả định một cuộc tấn công tiềm năng cơ bản.
C.8.2.3.2 Các lưu ý áp
dụng
Thành phần này không đòi hỏi tài liệu
an toàn
có
sẵn khi lập kế hoạch thử nghiệm thâm nhập. Do đó, nó là thích hợp nhất cho các
miền mà ở đó STOE không có
chức năng an toàn, là một cách để đảm bảo rằng các miền này không thể được sử dụng để gây ảnh hưởng cho (phá
vỡ) các miền khác.
C.8.2.3.3 Hành động
phát triển/tích hợp
AOV_VAN.1.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp STOE và môi trường thử nghiệm để thử nghiệm.
C.8.2.3.4 Nội dung và
mô tả các bằng chứng
AOV_VAN.1.1C - Các tài liệu hướng dẫn
STOE và người sử dụng sẽ cho phép người đánh giá chuẩn bị và thực hiện các thử
nghiệm.
C.8.2.3.5 Hành động
đánh giá
AOV_VAN.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOV_VAN.1.3E - Người đánh giá sẽ tiến hành
thử nghiệm thâm nhập
dựa trên cơ sở các điểm yếu tiềm ẩn xác định, để xác định
rằng STOE có khả năng chống các cuộc tấn công được thực hiện bởi một kẻ tấn công có khả
năng tấn công cơ bản.
C.8.2.4 Tổng quan
các điểm yếu nâng cao AOV_VAN.2
Phân cấp theo: - Khảo sát điểm yếu
kiến trúc AOV_VAN.1
Phụ thuộc vào: - Mô tả kiến trúc
ASD_SAD.1
- Khái niệm an toàn của hoạt động
ASD_CON.1
- Hướng dẫn người sử dụng AOD_OGD.1
C.8.2.4.1 Mục tiêu
Khảo sát điểm yếu của các thông tin có
sẵn trong miền công cộng được thực hiện bởi người đánh giá để xác định các điểm yếu tiềm ẩn
có thể dễ dàng tìm thấy bởi một kẻ tấn
công. Khảo sát có tính đến các thuộc tính an toàn dự định của STOE hoặc miền
STOE.
Người đánh giá sau đó thực hiện thử
nghiệm thâm nhập, để xác nhận rằng điểm yếu tiềm ẩn không thể được khai thác
trong môi trường hoạt động đề xuất cho STOE. Thâm nhập thử nghiệm được thực
hiện bởi người đánh
giá giả định một cuộc tấn công tiềm năng cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần này yêu cầu tài liệu hướng
dẫn khái niệm an toàn của hoạt động có sẵn khi xác định các điểm yếu tiềm ẩn. Thâm
nhập thử nghiệm do đó có thể được nhắm mục đích vào các thuộc tính an toàn dự
định của STOE hoặc miền STOE mà nó được áp dụng.
C.8.2.4.3 Hành động
phát triển/tích hợp
AOV_VAN.2.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp STOE và môi trường thử nghiệm để thử nghiệm.
C.8.2.4.4 Nội dung và
mô tả các bằng chứng
AOV_VAN.2.1C - Các tài liệu STOE và
hướng dẫn người sử dụng sẽ cho phép người đánh giá chuẩn bị và thực hiện các
thử nghiệm.
C.8.2.4.5 Hành động
đánh giá
AOV_VAN.2.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và mô tả các
bằng chứng.
AOV_VAN.2.2E - Người đánh giá sẽ thực
hiện nghiên cứu tài nguyên miền công cộng để xác định các điểm yếu tiềm ẩn
trong STOE dựa trên tài liệu mô tả
kiến trúc và khái niệm an
toàn của vận hành.
AOV_VAN.2.3E - Người đánh giá sẽ tiến
hành thử
nghiệm
thâm nhập dựa trên cơ sở các điểm
yếu tiềm ẩn xác định,
để xác định rằng STOE có khả năng chống các cuộc tấn công được thực hiện bởi một kẻ tấn
công có khả năng tấn công cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân cấp theo: - Khảo sát điểm yếu
Enhanced AOV_VAN.2
Phụ thuộc vào: - Mô tả
kiến trúc ASD_SAD.1;
- Khái niệm an toàn của hoạt động
ASD_CON.1;
- Đặc tả chức năng giao diện
ASD_IFS.1;
- Hướng dẫn người sử dụng AOD_OGD.1
C.8.2.5.1 Mục tiêu
Cũng như một thống kê điểm yếu của thông
tin có sẵn trong miền công cộng, người đánh giá thực hiện một phân tích
điểm yếu của các giao diện
trong STOE để xác định các điểm yếu tiềm ẩn.
Người đánh giá sau đó thực hiện thử
nghiệm thâm nhập, để xác nhận rằng điểm yếu tiềm ẩn không thể được khai thác
trong môi trường hoạt động đề xuất cho STOE. Thâm nhập thử nghiệm được thực hiện bởi người
đánh giá giả định một cuộc tấn công tiềm năng cơ bản.
C.8.2.5.2 Các lưu ý áp
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.8.2.5.3 Hành động
phát triển/tích hợp
AOV_VAN.3.1 D - Nhà phát triển/tích hợp sẽ
cung cấp STOE và môi trường thử nghiệm để thử nghiệm.
C.8.2.5.4 Nội dung và
mô tả các bằng chứng
AOV_VAN.3.1C - Các tài liệu STOE và
hướng dẫn người sử dụng sẽ cho phép người đánh giá chuẩn bị và thực hiện các
thử nghiệm.
C.8.2.5.5 Hành động
đánh giá
AOV_VAN.3.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng
chứng.
AOV_VAN.3.2E - Người đánh giá sẽ thực
hiện nghiên cứu tài nguyên miền công cộng để xác định các điểm yếu tiềm ẩn trong STOE
dựa trên mô tả kiến trúc và tài liệu khái niệm an toàn của vận hành.
AOV_VAN.3.3E - Người đánh giá thực
hiện một phân tích điểm yếu độc lập
của STOE để xác định các điểm yếu tiềm ẩn trong STOE bằng cách sử dụng tài liệu
mô tả kiến trúc, tài liệu khái niệm an toàn của vận hành, các đặc tả chức năng
giao diện và hướng dẫn người sử
dụng.
AOV_VAN.3.4E - Người đánh giá sẽ tiến
hành thử nghiệm thâm nhập
dựa trên cơ
sở
các điểm yếu tiềm ẩn xác định, để xác định rằng STOE có khả năng chống các cuộc
tấn công được thực hiện bởi một kẻ tấn công có khả
năng tấn công cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân cấp theo: - Phân tích điểm yếu
giao diện AOV_VAN.3
Phụ thuộc vào: - Mô tả kiến trúc
ASD_SAD.1;
- Khái niệm an toàn của vận hành
ASD_CON.1;
- Đặc tả chức năng giao diện ASD_IFS.1;
- Thiết kế phân hệ ASD_STD.1;
- Hướng dẫn người sử dụng AOD_OGD.1
C.8.2.6.1 Mục tiêu
Cũng như một thống điểm yếu của thông
tin có sẵn trong miền công cộng, người đánh giá thực hiện một phân tích điểm
yếu về đặc tả và thiết kế của STOE để xác định các điểm yếu tiềm ẩn.
Người đánh giá sau đó thực hiện thử
nghiệm thâm nhập, để xác nhận rằng điểm yếu tiềm ẩn không thể được khai thác
trong môi trường hoạt động đề xuất cho STOE. Thâm nhập thử nghiệm được thực
hiện bởi người đánh
giá giả định một cuộc tấn công tiềm năng cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích điểm yếu của thiết
kế STOE có thể được thực hiện mà ở đó chỉ có một thiết kế phân hệ có sẵn. Tuy nhiên,
"tất cả các tài liệu thiết kế có sẵn" bao gồm thiết kế thành phần và mô
tả thực hiện nếu các thành phần mức cao hơn của ASD_STD có trong SST.
C.8.2.6.3 Hành động
phát triển/tích hợp
AOV_VAN.4.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp STOE và môi trường thử nghiệm để thử nghiệm.
C.8.2.6.4 Nội dung và
mô tả các bằng chứng
AOV_VAN.4.1C - STOE và tài liệu hướng
dẫn người sử dụng sẽ cho phép người đánh giá chuẩn bị và thực hiện các thử
nghiệm.
C.8.2.6.5 Hành động
đánh giá
AOV_VAN.4.1E - Người đánh
giá sẽ xác nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về
nội dung và mô tả các bằng chứng.
AOV_VAN.4.2E - Người đánh giá sẽ thực hiện
nghiên cứu tài nguyên miền công cộng để xác định các điểm yếu tiềm ẩn
trong STOE dựa trên mô tả kiến trúc và tài liệu khái niệm an toàn của hoạt
động.
AOV_VAN.4.3E - Người đánh giá thực
hiện một phân tích điểm yếu độc lập của STOE để xác định các điểm yếu tiềm ẩn trong STOE
bằng cách sử dụng mô tả kiến trúc, tài liệu khái niệm an toàn của hoạt động,
các đặc tả chức năng giao diện, tất cả các tài liệu thiết kế có sẵn và tài liệu hướng dẫn
người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.8.2.7 Phân tích các
điểm yếu trọng tâm AOV_VAN.5
Phân cấp theo: - Phân tích điểm yếu
thiết kế AOV_VAN.4
Phụ thuộc vào: - Mô tả kiến
trúc ASD_SAD.1 ;
- Khái niệm an toàn của hoạt động
ASD_CON.1;
- Đặc tả chức năng giao diện ASD_IFS.1;
- Thiết kế phân hệ ASD_STD.1;
- Hướng dẫn người sử dụng AOD_OGD.1
C.8.2.7.1 Mục tiêu
Cũng như một thống kê điểm yếu của thông
tin có sẵn trong miền công cộng, người đánh giá thực hiện một phân tích điểm
yếu trọng tâm về các đặc tả và thiết kế của STOE để xác định các điểm yếu tiềm ẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.8.2.7.2 Các lưu ý áp
dụng
Phân tích điểm yếu của thiết kế STOE
có thể được thực hiện mà ở đó chỉ có một thiết kế phân hệ có sẵn. Tuy nhiên,
"tất cả các tài liệu thiết kế có sẵn" bao gồm thiết kế thành phần và mô
tả thực hiện nếu
các thành phần mức cao hơn của ASD_STD có trong SST.
C.8.2.7.3 Hành động
phát triển/tích hợp
AOV_VAN.5.1 D - Nhà phát triển/tích
hợp sẽ cung cấp STOE và môi trường thử nghiệm để thử nghiệm.
C.8.2.7.4 Nội dung và
mô tả các bằng chứng
AOV_VAN.5.1C - STOE và tài liệu hướng
dẫn người sử dụng sẽ cho phép người đánh giá chuẩn bị và thực hiện
các thử nghiệm.
C.8.2.7.5 Hành động
đánh giá
AOV_VAN.5.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
AOV_VAN.5.2E - Người đánh giá sẽ thực
hiện nghiên cứu tài nguyên miền công cộng để xác định các điểm yếu tiềm ẩn
trong STOE dựa trên mô tả kiến trúc và tài liệu khái niệm an toàn của vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOV_VAN.5.4E - Người đánh giá sẽ tiến
hành thử nghiệm thâm nhập dựa trên cơ sở các điểm yếu tiềm ẩn xác định để xác định
rằng STOE có khả năng chống lại các cuộc tấn công được thực hiện bởi một kẻ tấn
công có khả năng tấn công cơ bản nâng cao.
C.8.2.8 Phương pháp
phân tích điểm yếu có hệ thống AOV_VAN.6
Phân cấp theo: - Phân tích điểm yếu
trọng tâm AOV_VAN.5
Phụ thuộc vào: - Mô tả kiến trúc
ASD_SAD.1;
- Khái niệm an toàn của các vận hành
ASD_CON.1 ;
- Đặc tả chức năng giao diện ASD_IFS.1
;
- Thiết kế phân hệ ASD_STD.1;
- Hướng dẫn người sử dụng AOD_OGD.1
C.8.2.8.1 Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người đánh giá sau đó thực hiện thử
nghiệm thâm nhập, để xác nhận rằng điểm yếu tiềm ẩn không thể được khai
thác trong môi trường vận hành đề xuất cho STOE. Thâm nhập thử nghiệm được thực
hiện bởi người đánh
giá giả định một cuộc tấn công tiềm năng trung bình.
C.8.2.8.2 Các lưu ý áp
dụng
Phân tích điểm yếu của thiết kế STOE
có thể được thực hiện mà ở đó chỉ có một thiết kế phân hệ có sẵn. Tuy nhiên,
"tất cả các tài liệu thiết kế có sẵn" bao gồm thiết kế thành phần và mô
tả thực hiện nếu
các thành phần mức cao hơn của ASD_STD có trong SST.
C.8.2.8.3 Hành động
phát triển/tích hợp
AOV_VAN.6.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp STOE và môi trường thử nghiệm để thử nghiệm.
C.8.2.8.4 Nội dung và
mô tả các bằng chứng
AOV_VAN.6.1C - STOE và tài liệu hướng
dẫn người sử dụng sẽ cho phép người đánh giá chuẩn bị và thực hiện các thử
nghiệm.
C.8.2.8.5 Hành động
đánh giá
AOV_VAN.6.1E - Người đánh giá sẽ xác nhận rằng
các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và mô tả các
bằng chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOV_VAN.6.3E - Người đánh giá sẽ thực
hiện độc lập phân tích điểm yếu có hệ thống của STOE để xác định các điểm yếu tiềm ẩn
trong STOE bằng cách sử dụng tài liệu mô tả kiến trúc, khái niệm an toàn của
vận hành, các đặc tả chức năng giao diện, tất cả các tài liệu thiết kế có sẵn
và tài liệu hướng dẫn người sử dụng.
AOV_VAN.6.4E - Người đánh giá sẽ tiến
hành thử nghiệm thâm nhập dựa trên cơ sở các điểm yếu tiềm ẩn xác định, để xác
định rằng STOE có khả năng
chống các cuộc tấn công được thực hiện bởi một kẻ tấn công có khả năng tấn công trung
bình.
C.8.2.9 Phân tích điểm yếu có hệ
thống nâng cao AOV_VAN.7
Phân cấp theo: - Phân tích điểm yếu có hệ thống
AOV_VAN.6
Phụ thuộc vào: - Mô tả kiến trúc
ASD_SAD.1;
- Khái niệm an toàn của vận hành ASD_CON.1;
- Đặc tả chức năng giao diện ASD_IFS.1;
- Thiết kế phân hệ ASD_STD.1;
- Hướng dẫn người sử dụng AOD_OGD.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khảo sát điểm yếu của thông tin có sẵn
trong miền công cộng, người đánh giá thực hiện phân tích điểm yếu về đặc tả và
thiết kế của STOE để xác định các điểm yếu tiềm ẩn.
Người đánh giá sau đó thực hiện thử nghiệm thâm nhập, để
xác nhận rằng điểm yếu tiềm ẩn không thể được khai thác trong môi trường vận
hành đề xuất cho STOE. Thâm nhập thử nghiệm được thực hiện bởi người đánh giá
giả định một tiềm năng tấn công mức cao.
C.8.2.9.2 Các lưu ý áp
dụng
Phân tích điểm yếu của thiết kế STOE có thể được
thực hiện mà ở đó chỉ có một thiết kế phân hệ có sẵn. Tuy nhiên, "tất cả
các tài liệu thiết kế có sẵn" bao gồm thiết kế thành phần và mô tả thực
hiện nếu các thành phần mức cao hơn của ASD_STD có trong SST.
C.8.2.9.3 Hành động
phát triển/tích hợp
AOV_VAN.7.1D - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp STOE và môi trường thử nghiệm để thử nghiệm.
C.8.2.6.4 Nội dung và
mô tả các bằng chứng
AOV_VAN.7.1C - STOE và tài liệu hướng
dẫn người sử dụng sẽ cho phép người đánh giá chuẩn bị và thực hiện thử nghiệm.
C.8.2.9.5 Hành động
đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOV_VAN.7.2E - Người đánh giá sẽ thực
hiện nghiên cứu tài nguyên miền công cộng để xác định các điểm yếu tiềm ẩn
trong STOE dựa trên tài liệu mô tả kiến trúc và khái niệm an toàn của vận
hành.
AOV_VAN.7.3E - Người đánh giá sẽ thực
hiện độc lập phân tích điểm yếu có hệ thống của STOE để xác định các điểm yếu
tiềm ẩn trong STOE bằng cách sử dụng tài liệu mô tả kiến trúc, khái niệm an
toàn của vận hành, các đặc tả chức năng giao diện, tất cả các tài liệu thiết kế có sẵn
và tài liệu hướng dẫn người sử dụng.
AOV_VAN.7.4E - Người đánh giá sẽ tiến
hành thử nghiệm thâm nhập dựa trên cơ sở các điểm yếu tiềm ẩn xác định, để xác
định rằng STOE có khả năng chống các cuộc tấn công được thực hiện bởi một kẻ
tấn công có khả năng tấn công mức cao.
C.9 Lớp APR:
Chuẩn bị vận hành khai thác
C.9.1 Giới thiệu
Trước khi vận hành khai thác là cần
thiết để thiết lập và xác định cấu trúc quản lý an toàn với mục đích là để ban
hành và tuyên truyền cho chính sách an toàn và nâng cao nhận thức cho tổ chức.
Quản lý rõ ràng nên thúc đẩy và hỗ trợ an toàn trong tổ chức thông qua sự tham
gia tích cực trong việc thực hiện an toàn trong tổ chức. Hoạt động quản lý bao gồm các
mục tiêu an toàn cơ bản để đáp ứng yêu cầu tổ chức, và được tích hợp trong quy trình nghiệp vụ
có liên quan. Các hoạt
động bao gồm việc xây
dựng, rà soát và phê duyệt chính sách an toàn, đảm bảo có sự hỗ trợ quản lý rõ ràng và
có thể nhìn thấy, và cung cấp các chương trình đào tạo và nâng cao nhận thức về an toàn để hỗ trợ các
chính sách an toàn của tổ chức. Nó cũng chỉ định một người quản lý là cơ quan
an toàn của tổ chức.
Chuẩn bị vận hành khai thác cũng là
cần thiết để xác nhận sự phù hợp của các thủ tục được sử dụng để cấu hình hệ
thống vận hành cả về cài đặt và khởi động hàng ngày.
C.9.2 Đào
tạo nâng cao nhận thức (APR_AWA)
C.9.2.1 Mục
tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.9.2.2 Phân mức
thành phần
Họ này có hai thành phần,
các thành phần trong họ này được phân mức trên cơ sở xác nhận mô
tả trong tài liệu hướng dẫn và xác minh trong hệ thống vận hành.
C.9.2.3 Đào tạo nâng
cao nhận thức APR_AWA.1
Phụ thuộc: Không phụ thuộc.
C.9.2.3.1 Hành động
quản lý
APR_AWA.1.1M - Quản lý thực hiện việc
đào tạo nâng cao nhận thức với một phương pháp giới thiệu chính thức được thiết
kế để giới thiệu [lựa chọn: kiểm soát tất cả hoạt động, [Phân chia: kiểm soát hoạt
động]] và kỳ vọng của họ [lựa chọn: trước, trong [Phân chia: khung thời gian],
định kỳ [Phân chia: chu kỳ thời gian]] cho nhân viên truy cập vào các tài sản
hệ thống hoạt động.
C.9.2.3.2 Nội dung và
mô tả các bằng chứng
APR_AWA.1.1C - Việc đào tạo nâng cao
nhận thức phải được ghi vào hồ sơ.
APR_AWA.1.2C - Các hồ sơ phải có ngày
tháng và thời gian, người có thẩm quyền, mục tiêu nhân sự, nội dung và kết quả
của việc đào tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APR_AWA.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
C.9.2.4 Xác minh đào
tạo nâng cao nhận thức APR_AWA.2
Phân cấp theo: - Đào tạo nâng
cao nhận thức APR_AWA.1
Phụ thuộc: Không phụ thuộc.
C.9.2.4.1 Hành động quản lý
APR_AWA.2.1M - Quản lý thực hiện việc
đào tạo nâng cao nhận thức với một phương pháp giới thiệu chính thức được thiết
kế để giới
thiệu [lựa chọn: kiểm soát tất cả hoạt động, [Phân chia: kiểm soát hoạt động]]
và kỳ vọng của họ [lựa chọn: trước, trong [Phân chia: khung thời gian], định kỳ
[Phân chia: chu kỳ thời gian ]] cho nhân viên truy cập vào các tài sản hệ thống
hoạt động.
C.9.2.4.2 Nội dung và
mô tả các bằng chứng
APR_AWA.2.1C - Việc đào
tạo nâng cao nhận thức phải được ghi vào hồ sơ.
APR_AWA.2.2C - Các hồ sơ phải có ngày
tháng và thời gian, người có thẩm quyền, mục tiêu nhân sự, nội dung và kết quả
của việc đào tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APR_AWA.2.1E - Người đánh
giá sẽ xác nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu
cầu về nội dung
và mô tả các bằng chứng.
APR_AWA.2.2E - Người đánh sẽ thẩm tra độc lập
tính xác thực của thực hiện việc đào tạo nâng cao nhận thức.
C.9.3 Truyền thông
(APR_CMM)
C.9.3.1 Mục tiêu
Họ này yêu cầu quản lý có một số tài
liệu hướng dẫn hoạt động xác định và SSFs cụ thể cho nhân viên thích hợp.
C.9.3.2 Phân mức
thành phần
Họ này có hai thành phần, các
thành phần trong họ này được phân mức trên cơ sở xác nhận mô tả trong tài liệu
hướng dẫn và xác minh
trong hệ thống hoạt động.
C.9.3.3 Thông tin về
kiểm soát APR_CMM.1
Phụ thuộc: Không phụ thuộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APR_CMM.1.1M Việc quản lý sẽ thông tin
[lựa chọn: tất cả SSFs, [Phân chia: SSFs]] cho tất cả các nhân viên liên quan
đến kiểm soát hoạt động trước khi cho họ truy cập vào các tài sản hệ thống hoạt
động.
C.9.3.3.2 Nội dung và
mô tả các bằng chứng
APR_CMM.1.1C - Thông tin sẽ được ghi
vào hồ sơ.
APR_CMM.1.2C Hồ sơ phải có ngày tháng
và thời gian, người có thẩm quyền, mục
tiêu nhân sự và các nội dung của thông tin.
C.9.3.3.3 Hành động
đánh giá
APR_CMM.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung
và mô tả các bằng chứng.
C.9.3.4 Xác minh
thông tin về kiểm soát APR_CMM.2
Phân cấp theo: Thông tin về kiểm soát
APR_CMM.1
Phụ thuộc: Không phụ thuộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APR_CMM.2.1M - Việc quản lý sẽ thông
tin [lựa chọn: tất cả SSFs, [Phân chia: SSFs]] cho tất cả các nhân viên liên
quan đến kiểm soát hoạt động trước khi cho họ truy cập vào các tài sản hệ thống
hoạt động.
C.9.3.4.2 Nội dung và
mô tả các bằng chứng
APR_CMM.2.1C - Thông tin sẽ được ghi
vào hồ sơ.
APR_CMM.2.2C Hồ sơ phải có ngày tháng
và thời gian, người có thẩm quyền, mục tiêu nhân sự và các nội dung của thông
tin.
C.9.3.4.3 Hành động
đánh giá
APR_CMM.2.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
APR_CMM.2.2E - Người đánh sẽ thẩm tra độc lập
tính xác thực truyền thông của kiểm soát hoạt động.
C.9.4 Kiểm tra cài
đặt an toàn
C.9.4.1 Mục tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.9.4.2 Phân mức
thành phần
Họ này có hai thành phần,
các thành phần trong họ được phân mức trên cơ sở xác nhận mô tả trong
tài liệu hướng dẫn và xác minh trong hệ thống hoạt động.
C.9.4.3 Kiểm tra cài
đặt an toàn APR_SIC.1
Phụ thuộc: Không phụ thuộc.
C.9.4.3.1 Hành động
quản lý
APR_SIC.1.1M - Nhà phát triển/tích hợp
sẽ cung cấp tài liệu các thủ tục cài đặt an toàn cần thiết để đảm bảo rằng các
thành phần và giao diện
bao gồm của STOE, đặc biệt là để kiểm soát an
toàn tài sản và giao diện có thể được cài đặt, khởi động và hoạt động
tương tác một cách an toàn.
C.9.4.3.2 Nội dung và
mô tả các bằng chứng
APR_SIC.1.1C - Tài liệu thủ tục cài
đặt an toàn sẽ mô tả các bước cần thiết để xác minh cài đặt an toàn, khởi động và
hoạt động tương tác của STOE trong môi trường của nó.
C.9.4.3.3 Hành động
đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.9.4.4 Xác minh
kiểm tra cài đặt an toàn APR_SIC.2
Phân cấp theo: Kiểm tra cài
đặt an toàn APR_SIC.1
Phụ thuộc: Không phụ thuộc.
C.9.4.4.1 Hành động
quản lý
APR_SIC.2.1M - Nhà phát triển/tích hợp sẽ
cung cấp tài liệu các thủ tục cài đặt an toàn cần thiết để đảm bảo rằng các thành
phần và giao diện bao gồm của STOE, đặc biệt là để kiểm soát an
toàn tài sản và giao diện có thể được cài đặt, khởi động và hoạt động tương tác
một cách an toàn.
C.9.4.4.2 Nội dung và
mô tả các bằng chứng
APR_SIC.2.1C - Tài liệu thủ tục cài
đặt an toàn sẽ mô tả các bước cần thiết để xác minh cài đặt an toàn, khởi động
và hoạt động tương tác của STOE trong môi trường của nó.
C.9.4.4.3 Hành động
đánh giá
APR_SIC.2.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.10 Lớp ASO: Hồ
sơ về hệ thống vận hành
C.10.1 Giới thiệu
Hầu hết các hoạt động đảm bảo được
thực hiện trong môi trường phát triển hoặc môi trường thử nghiệm. Do đó, để có thể kiểm
soát hoạt động trong môi trường vận hành cần thực hiện quan sát hành vi khác
nhau của chúng trong môi trường thử nghiệm. Do đó, hoạt động đảm bảo phát triển
thường phải được bổ sung bằng cách kiểm tra
và xác minh các hồ sơ hoạt động và kiểm soát trong quá trình vận hành hệ thống.
Lớp này có họ chi phối SSFs thực hiện
một cách chính xác và hiệu quả trong quá trình vận hành của hệ thống. Mục đích
chính của hoạt động an toàn hệ thống là có thể xác định rằng hệ thống vận hành
đang hoạt động một cách an toàn mà không vi phạm các chính sách an toàn hệ
thống vận hành. Nó cũng xác định các hành động sẽ diễn ra nếu và khi xảy ra các
sự kiện liên quan an toàn. Lớp này đảm bảo rằng các hành động thích hợp được thực hiện
để phát hiện, ghi nhận và đáp ứng với sự kiện đó có thể là hành vi vi
phạm có thể có của chính
sách an toàn hệ thống vận hành.
Các họ trong lớp này định nghĩa
một phương tiện quản lý để giám sát và xác minh kiểm soát vận hành.
C.10.2 Lớp ASO: Hồ
sơ hệ thống vận hành
C.10.2.1 Mục tiêu
Họ này cung cấp hồ sơ hoạt
động cho SSFs trong quá trình vận hành. Các kiểm soát hoạt động cần được thực hiện
và vận hành một cách chính xác và hiệu quả phù hợp với chính sách an toàn của
hệ thống vận hành.
C.10.2.2 Phân mức
thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.10.2.3 Hồ sơ kiểm
soát vận hành ASO_RCD.1
Phụ thuộc: Không phụ thuộc.
C.10.2.3.1 Hành động
quản lý
ASO_RCD.1.1M Việc quản lý phải ghi lại
các bằng chứng vận hành theo quy định bởi [lựa chọn: tất cả các kiểm soát vận hành
hoặc [phân chia: kiểm soát vận hành]].
C.10.2.3.2 Nội dung và
mô tả các bằng chứng
ASO_RCD.1.1C Các thông tin liên quan đến các
bằng chứng vận hành phải được ghi lại trong hồ sơ.
ASO_RCD.1.2C - Hồ sơ phải có ngày
tháng và thời gian, người chịu trách nhiệm, mục đích kiểm soát vận hành và các
kết quả của vận hành.
C.10.2.3.3 Hành động
đánh giá
ASO_RCD.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân cấp theo: - Hồ sơ kiểm soát vận
hành ASO_RCD.1
Phụ thuộc: Không phụ thuộc.
C.10.2.4.1 Hành động
quản lý
ASO_RCD.2.1M Việc quản lý phải ghi lại các bằng
chứng vận hành theo quy định bởi [lựa chọn: tất cả các kiểm soát vận hành hoặc
[phân chia: kiểm soát vận
hành]].
C.10.2.4.2 Nội dung và
mô tả các bằng chứng
ASO_RCD.2.1C - Các thông
tin liên quan đến các bằng chứng vận hành phải được ghi lại trong hồ sơ.
ASO_RCD.2.2C - Hồ sơ phải có ngày
tháng và thời gian, người chịu trách nhiệm, mục đích kiểm soát vận hành và các
kết quả của vận hành.
C.10.2.4.3 Hành động
đánh giá
ASO_RCD.2.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.10.3 Xác minh kiểm
soát vận hành (ASO_VER)
C.10.3.1 Mục tiêu
Họ này cung cấp một phương tiện để xác
minh kiểm soát vận hành trong quá trình vận hành, kiểm soát vận hành cần được
thực hiện và vận hành một cách chính xác và hiệu quả phù hợp với chính sách an
toàn của hệ thống vận hành.
C.10.3.2 Phân mức
thành phần
Họ này có hai thành phần, các
thành phần trong họ được phân mức trên cơ sở xác nhận mô tả trong tài liệu
hướng dẫn và xác minh trong hệ thống vận hành.
C.10.3.3 Xác minh kiểm
soát vận hành ASO_VER.1
Phụ thuộc: Không phụ thuộc.
C.10.3.3.1 Hành động
quản lý
ASO_VER.1.1M - Việc quản lý phải xác
minh rằng [lựa chọn: tất cả các kiểm soát vận hành hoặc [phân chia: kiểm soát
vận hành]] được cài đặt và vận hành một cách chính xác và hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASO_VER.1.1C 1C - Các thông tin liên
quan đến việc xác minh phải được ghi lại trong hồ sơ.
ASO_VER.1.2C - Hồ sơ phải có ngày
tháng và thời gian, người chịu trách nhiệm, mục đích kiểm soát vận hành
và các kết quả xác minh.
C.10.3.3.3 Hành động
đánh giá
ASO_VER.1.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
C.10.3.4 Xác minh độc
lập kiểm soát vận hành ASO_VER.2
Phân cấp theo: Xác minh kiểm soát vận
hành ASO_VER.1
Phụ thuộc: Không phụ thuộc.
C.10.3.4.1 Hành động quản lý
ASO_VER.2.1M - Việc quản lý phải xác
minh rằng [lựa chọn: tất cả các kiểm soát vận hành hoặc [phân chia: kiểm soát
vận hành]] được cài đặt và vận hành một cách chính xác và hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASO_VER.2.1C - Các thông tin liên quan
đến việc xác minh phải được ghi lại trong hồ sơ.
ASO_VER.2.2C - Hồ sơ phải có ngày
tháng và thời gian, người chịu trách nhiệm, mục đích kiểm soát vận hành và các
kết quả xác minh.
C.10.3.4.3 Hành động
đánh giá
ASO_VER.2.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
ASO_VER.2.2E - Người đánh giá sẽ xác
minh độc lập rằng kiểm soát vận hành được cài đặt và vận hành một
cách chính xác và hiệu quả.
C.10.4 Giám sát kiểm
soát vận hành (ASO_MON)
C.10.4.1 Mục tiêu
Họ này cung cấp một phương tiện để
giám sát kiểm soát vận hành trong quá trình vận hành. Mục đích chính của giám
sát kiểm soát vận hành là cho phép xác định rằng kiểm soát vận hành đang vận
hành một cách an toàn mà không vi phạm các chính sách an toàn hệ thống vận
hành. Kiểm soát vận hành cần được thực hiện và vận hành một cách chính xác và hiệu
quả phù hợp với chính sách an toàn của hệ thống vận hành. Nó cũng xác định các
hành động sẽ diễn ra nếu và khi một số thay đổi xảy ra trong hệ thống vận hành.
C.10.4.2 Phân mức
thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.10.4.3 Giám sát
kiểm soát vận hành bằng quản lý ASO_MON.1
Phụ thuộc: Không phụ thuộc.
C.10.4.3.1 Hành động
quản lý
ASO_MON.1.1M - Việc quản lý phải
giám sát các điều khoản và mức độ hoạt động của [lựa chọn: tất cả các kiểm soát vận
hành hoặc [Phân chia: kiểm soát vận hành]] theo chu kỳ quy định.
ASO_MON.1.2M - Việc quản lý phải giám
sát những thay đổi để cung cấp các dịch vụ bao gồm bảo dưỡng và cải tiến các chính
sách an toàn, thủ tục và kiểm soát, có tính đến tính quan trọng của các hệ thống nghiệp vụ và tham gia
quá trình đánh giá lại rủi ro.
C.10.4.3.2 Nội dung và
mô tả các bằng chứng
ASO_MON.1.1C - Các thông tin liên quan
đến việc giám sát phải được ghi lại trong hồ sơ.
ASO_MON.1.2C - Hồ sơ phải có ngày tháng
và thời gian, người chịu trách nhiệm, mục đích kiểm soát vận hành và các kết
quả giám sát.
C.10.4.3.3 Hành động
đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.10.4.4 Xác minh giám
sát kiểm soát vận hành ASO_MON.2
Phân cấp theo: Giám sát kiểm soát vận
hành bằng quản lý ASO_MON.1
Phụ thuộc: Không phụ thuộc.
C.10.4.4.1 Hành động
quản lý
ASO_MON.2.1M - Việc quản lý phải giám
sát các điều khoản và mức độ hoạt động của [lựa chọn: tất cả các kiểm soát vận
hành hoặc [Phân chia: kiểm soát vận hành]] theo chu kỳ quy định.
ASO_MON.2.2M - Việc quản lý phải giám
sát những thay đổi để cung cấp các dịch vụ bao gồm bảo dưỡng và cải tiến các chính
sách an toàn, thủ tục và kiểm soát, có tính đến tính quan trọng của các hệ
thống nghiệp vụ và tham gia quá trình đánh giá lại rủi ro.
C.10.4.4.2 Nội dung và
mô tả các bằng chứng
ASO_MON.2.1C - Các thông
tin liên quan đến việc giám sát phải được ghi lại trong hồ sơ.
ASO_MON.2.2C - Hồ sơ phải có ngày tháng
và thời gian, người chịu trách nhiệm, mục đích kiểm soát vận hành và các kết quả
giám sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASO_MON.2.1E - Người đánh giá sẽ xác
nhận rằng các thông tin được cung cấp đáp ứng tất cả các yêu cầu về nội dung và
mô tả các bằng chứng.
ASO_MON.2.2E - Người đánh giá phải xác
minh một cách độc lập rằng việc giám sát được thực hiện phù hợp với chính sách
an toàn.
Phụ
lục D
(Quy
định)
Phương pháp luận đánh giá hệ thống vận hành
D.1 Phương pháp
tiếp cận kỹ thuật
D.1.1 Phương pháp
tiếp cận tài liệu
TCVN 11386:2016 là một tài liệu trọn
bộ lặp lại và mở rộng cấu trúc các thành phần đảm bảo, phạm vi và khả năng áp
dụng
trong
TCVN 8709-3. Tiêu chuẩn này sử dụng một
hướng tiếp cận khác,
nó
được sử dụng để đọc kết hợp với Phụ
lục C và TCVN 11386:2016. Thông tin ở đây không được lặp lại
nếu mối quan hệ với khoản mục liên quan của phụ lục rõ ràng. Ví dụ, tài liệu về các yếu tố tiêu chuẩn
không được lặp lại nhưng được tham chiếu khi cần thiết. Khi các phương pháp và
cách tiếp cận từ TCVN
11386:2016 được áp dụng được
cho phương pháp luận này và được tham chiếu nhiều hơn là lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.2 Lớp bằng
chứng
Bằng chứng để hỗ trợ việc đánh giá các
hệ thống vận hành có thể được lấy theo các mẫu bổ sung của các mẫu
theo quy định trong việc đánh giá tại TCVN 8709. Bằng chứng thuyết
phục nhất được thu thập từ việc quan sát trực tiếp của cán bộ thẩm tra; việc áp
dụng đặc biệt này dùng cho chức năng hoạt động an toàn khi một biện pháp có thể
được lập thành tài liệu nhưng không được sử dụng trong thực tế. Tuy nhiên,
có thể không phải lúc nào cũng có thể ứng dụng thực tế để chứng minh các biện
pháp bằng cách quan sát trực tiếp.
Bằng chứng cũng có thể được thiết lập
từ việc quan sát các kết quả thực hiện các biện pháp (nhật ký khách ghé thăm,
lịch sử hoạt động, v.v). Cuối cùng thì bằng chứng có thể lấy từ các tài
liệu thiết kế các biện pháp và các liên kết của chúng từ các chính sách an toàn. Việc
kiểm tra tài liệu đặc biệt hữu ích cho các biện pháp an toàn kỹ thuật khi có một biện
pháp được thiết kế, kiểm tra và sau đó cài đặt đúng, nó sẽ được sử dụng hiệu
quả hơn trong thực tế.
Tất cả các động từ đơn vị làm việc thể
hiện những hành động của cán bộ thẩm tra bắt buộc được đứng trước bởi trợ động
từ
phải và bằng cách
thể hiện cả động từ, và phải ở dạng nét
đậm và nghiêng. Trong một số trường hợp, văn bản hướng dẫn đi kèm các đơn
vị làm việc đưa ra đề xuất về một phương pháp hoặc cơ chế thực hiện công việc. Trợ động từ cần được dùng khi
thích dùng phương pháp miêu tả. Tất cả các trợ động từ khác, bao gồm có thể, được sử
dụng khi phương pháp miêu tả cũng được cho phép nhưng không khuyến khích hoặc cũng
không đặc biệt thích dùng; đây chỉ là một gợi ý.
Cán bộ thẩm tra được yêu cầu xác minh
một vài khía cạnh độc lập của SSF mà không dùng cơ chế xác minh xác
thực được định nghĩa trong một số trường hợp. Trong những trường hợp này, phụ
thuộc vào việc cán bộ thẩm tra lựa
chọn cách thực hiện việc xác minh. Cán bộ thẩm tra nên lựa chọn một phương pháp
hiệu quả và hữu dụng nhưng có đủ tự tin rằng SSF đang được nói đến được áp dụng
một cách đúng đắn. Phương pháp được chọn cần được ghi lại trong ETR.
D.2 Lớp ASP:
Đánh giá hồ sơ bảo vệ hệ thống
D.2.1 Giới thiệu
Mục đích của lớp đánh giá tài liệu bảo
vệ hệ thống là để chứng nhận rằng một SPP là một đặc tính phù hợp với và hoàn
chỉnh của một loại STOE; và nếu nó đề cập tới các SPPs, PPs hoặc các gói khác
thì đây là một
cách giải thích đúng của các thông số kỹ thuật đó.
Có mười một hệ thống trong lớp này,
giải quyết các khía cạnh khác
nhau của thông số kỹ thuật SPP. Năm hệ thống cuối được sử dụng để xác định các khía cạnh
miền cụ thể của STOEs phù hợp với SPP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2.1 Cấu trúc họ
Hệ thống bao gồm một thành phần, ASP_INT.1 Giới
thiệu về SPP.
D.2.2.2 Đánh giá hoạt
động phụ ASP_INT.1
D.2.2.2.1 Hoạt động ASP_INT.1.1E
Hoạt động này yêu cầu cán bộ thẩm tra
kiểm tra việc giới thiệu SPP về nội dung và việc trình bày và được lập bởi bảy
đơn vị làm việc. Hoạt động thất bại nếu các đơn vị làm việc không xác định được các yêu
cầu liên quan.
ASP_INT.1-1 Cán bộ thẩm tra phải kiểm tra
việc giới thiệu SPP bao gồm một tham chiếu SPP, tổng quan STOE và
thông số kỹ thuật tổ chức miền.
ASP_INT.1-2 Cán bộ thẩm tra phải kiểm tra
tham chiếu SPP để xác nhận rằng nó chỉ xác định SPP.
ASP_INT.1-3 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra tổng quan SPP để xác nhận việc nêu tóm tắt cách dùng và đặc
điểm an toàn chính của STOE.
ASP_INT.1-4 Cán bộ thẩm
tra phải kiểm tra tổng quan STOE để xác nhận việc xác định loại
STOE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_INT.1-5 Cán bộ thẩm
tra phải kiểm tra tổng quan STOE để xác nhận việc nhận dạng các
mối quan hệ và các giao diện đối với các hệ thống vận hành ngoài do STOE yêu
cầu.
Việc nhận dạng có thể giúp bất cứ
người đọc bản giới thiệu SPP nào thiết lập các hệ thống vận hành ngoài ghép nối
với STOE và lý do ghép nối.
ASP_INT.1-6 Cán bộ thẩm tra phải kiểm tra
thông số kỹ thuật tổ chức miền để khẳng định rằng nó chỉ miêu tả
tổ chức của các miền an toàn bắt buộc và việc nhận dạng chúng.
Nếu hệ thống vận hành bao hàm một miền
đơn, đơn vị làm việc này được đáp ứng bởi một lệnh rằng đó là một miền đơn.
ASP_INT.1-7 Cán bộ thẩm tra phải kiểm tra
thông số kỹ thuật tổ chức miền để xác nhận rằng đối với mỗi miền, nó sẽ nhận
dạng bất cứ dịch vụ an toàn nào do miền đó cung cấp có thể dùng cho các miền
khác và các đặc tính an toàn của miền mà có thể được dùng trên các miền khác.
Nếu hệ thống vận hành bao hàm một miền
đơn, đơn vị làm việc này được đáp ứng bởi một lệnh rằng đó là một miền đơn.
D.2.2.2.2 Hoạt động
ASP_INT.1.2E
Hoạt động này yêu cầu cán bộ thẩm tra
tìm kiếm tính không phù hợp trong việc giới thiệu SPP và được lập bởi một đơn
vị làm việc. Hoạt động thất bại nếu các đơn vị làm việc không xác định được yêu
cầu liên quan.
ASP_INT.1-8 Cán bộ thẩm tra phải xác nhận
rằng tổng quan STOE và thông số kỹ thuật tổ chức miền phù hợp với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.3 Các tuyên bố
tuân thủ
D.2.3.1 Cấu trúc Họ
Họ này bao gồm một thành phần,
ASP_CCL.1 Các tuyên bố tuân thủ
D.2.2.2 Đánh giá hoạt
động phụ ASP_CCL.1
D.2.3.2.1 Hoạt động ASP_CCL.1.1E
Hoạt động này yêu cầu cán bộ thẩm tra kiểm
tra tuyên bố tuân thủ và các yêu cầu hợp lý về nội dung và việc trình
bày, và được lập bởi mười đơn vị
làm việc. Hoạt động thất bại nếu các đơn vị làm việc không xác định được các
yêu cầu liên quan.
ASP_CCL.1-1 Cán bộ thẩm tra phải kiểm tra
tuyên bố tuân thủ để xác nhận việc bao hàm tuyên bố tuân thủ
tiêu chuẩn nhận dạng phiên bản của Báo cáo kỹ thuật đối với việc tương thích
các yêu cầu của SPP.
ASP_CCL.1-2 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra tuyên bố tuân thủ tiêu chuẩn để xác nhận việc miêu tả tương
thích chức năng của SPP đối với Tiêu chuẩn này hoặc tương thích chức năng tiêu
chuẩn này hoặc
tương thích chức năng mở rộng của tiêu chuẩn này
ASP_CCL.1-2 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra
tuyên
bố tuân thủ tiêu chuẩn để xác nhận việc miêu tả tương thích đảm bảo của SPP đối
với tiêu chuẩn này hoặc tương thích đảm bảo hoặc đảm bảo mở rộng của tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các thành phần mở rộng được
định nghĩa, khi đó tuyên bố tuân thủ tiêu chuẩn cần được mở rộng về chức
năng hoặc đảm bảo, hoặc cả hai.
ASP_CCL.1-5 Cán bộ thẩm tra phải
đánh giá tuyên bố tuân thủ để khẳng định việc nhận dạng tất cả các
SPPs, PPs và các gói yêu cầu an toàn đối với Các tuyên bố tuân thủ của SPP.
Cán bộ thẩm tra cần xác
định bất cứ SPPs, PPs và các gói yêu cầu an toàn được tham chiếu nào được nhận
dạng không rõ ràng, và
không có tham chiếu miêu tả cho SPPs, PPs hoặc các gói yêu cầu an toàn trong
giới thiệu SPP mà không được liệt kê ở đây.
ASP_CCL.1-6 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra tuyên bố tuân thủ để xác định việc miêu tả việc tương thích
của SPP đối với gói hoặc tương thích gói hoặc bổ sung gói.
Nếu SPP không tuyên bố tuân thủ đối
với bất kỳ gói nào, đơn vị làm việc này không được áp dụng và do đó được coi là
đáp ứng yêu cầu. Nếu không thì, cán bộ thẩm tra cần kiểm tra rằng SSFs và SSAs được
định nghĩa trong SPP phù hợp với lớp tương thích được yêu cầu cho mỗi gói đã
nhận dạng.
ASP_CCL.1-7 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra Các tuyên bố tuân thủ hợp lý để xác nhận việc chứng minh loại
STOE phù hợp với loại STOE trong SPPs về tương thích được yêu cầu.
Nếu SPP không tuyên bố tuân thủ đối
với bất cứ SPPs hoặc PPs nào, đơn vị làm việc này không thể áp dụng và do đó nó
được coi là đã đáp ứng yêu cầu. Để chứng tỏ tính nhất quán, mối quan hệ trực tiếp giữa các
loại STOE là không cần thiết; chỉ
cần không có mâu thuẫn trong các thông tin cung cấp.
ASP_CCL.1-8 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra Các tuyên bố tuân thủ hợp lý để chứng nhận việc chứng minh
lệnh định nghĩa vấn đề an toàn phù hợp với lệnh định nghĩa vấn đề an toàn trong
SPPs và PPs khi tuyên bố tuân thủ.
Nếu SPP không tuyên bố tuân thủ đối
với bất cứ SPPs hoặc PPs nào, đơn vị làm việc này không thể áp dụng và do đó nó
được coi là đã đáp ứng yêu cầu. Nếu một SPP hoặc PP được tham chiếu không có
định nghĩa về chính sách
an toàn, nó được xem như là đã phù hợp mà không cần phải xem xét kỹ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu SPP không tuyên bố tuân thủ đối
với bất cứ SPPs hoặc PPs nào, đơn vị làm việc này không thể áp dụng và do đó nó
được coi là đã đáp ứng yêu cầu. Nếu một SPP hoặc PP được tham chiếu không có
các đích an toàn, nó được xem như là đã phù hợp mà không cần phải xem xét kỹ
hơn.
ASP_CCL.1-10 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra Các tuyên bố tuân thủ hợp lý để chứng nhận việc chứng minh lệnh các
yêu cầu an toàn phù
hợp với lệnh các yêu cầu an toàn trong SPPs, PPs và các gói khi tuyên bố tuân
thủ.
Nếu SPP không tuyên bố tuân thủ đối
với bất kỳ SPPs, PPs hoặc gói nào, đơn vị làm việc này không được áp dụng và do
đó được coi là đáp ứng yêu cầu.
Nếu một SPP tuyên bố tuân thủ với một
PP, chỉ cần chỉ rõ rằng OSF được định nghĩa đúng với các giả định về môi trường
vận hành trong phần định nghĩa vấn đề an toàn của PP.
D.2.4 Định nghĩa
vấn đề an toàn (ASP_SPD)
D.2.4.1 Cấu trúc Họ
Họ này bao gồm một thành phần,
ASP_SPD.1 Định nghĩa vấn đề an toàn.
D.2.4.2 Đánh giá
hoạt động phụ ASP_SPD.1
D.2.4.2.1 Hoạt động
ASP_SPD.1.1E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_SPD.1-1 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra định nghĩa vấn đề an toàn để xác nhận việc miêu tả tất cả các
rủi ro có thể có đối với STOE và mỗi rủi ro được phân loại thành có thể
chấp nhận được hoặc không thể chấp nhận được.
Nếu tất cả các đích an toàn xuất phát
từ các chính sách, không cần miêu tả rủi ro trong SPD. Trong trường hợp này,
đơn vị làm việc không được áp dụng, và do đó được coi là đã đáp ứng yêu cầu.
Các rủi ro cần được nhận dạng trong
đánh giá rủi ro, và mỗi rủi ro được phân tích và phân lớp thành có thể chấp
nhận được hoặc không thể chấp nhận được.
ASP_SPD.1-2 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra định nghĩa vấn đề an toàn để xác nhận rằng tất cả các rủi ro
không thể chấp nhận được được miêu tả về mặt các đe dọa và các điểm yếu, và tất
cả các mối đe dọa được miêu tả về tác nhân đe dọa, tài sản và hành động gây
hại.
Nếu tất cả các đích an toàn xuất phát
từ các chính sách, hoặc tất cả các rủi ro được phân lớp thành có thể chấp nhận
được, đơn vị làm việc này không được
áp dụng, và do đó được coi là đã đáp ứng yêu cầu.
Các mối đe dọa có thể được
miêu tả cụ thể hơn bởi các khía
cạnh như chuyên môn, tài nguyên, cơ hội và động lực.
ASP_INT.1-3 Cán bộ thẩm tra phải kiểm tra
định nghĩa vấn đề an toàn để xác nhận việc miêu tả OSPs.
Nếu tất cả các đích an toàn xuất phát
từ các mối đe dọa, không cần miêu tả OSPs trong SPD. Trong trường hợp này, đơn
vị làm việc không được áp dụng, và do đó được coi là đã đáp ứng yêu cầu.
D.2.5 Các đích an
toàn (ASP_OBJ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ này bao gồm một thành phần,
ASP_OBJ.1 Các đích an toàn
D.2.5.2 Đánh giá hoạt
động phụ ASP_OBJ.1
D.2.5.2.1 Hoạt động
ASP_OBJ.1.1E
Hoạt động này yêu cầu cán bộ thẩm tra
kiểm tra lệnh các đích an toàn và các đích an toàn hợp lý về nội dung và việc
trình bày và được lập bởi tám đơn vị làm việc. Hoạt động thất bại nếu các đơn vị
làm việc không xác định được các yêu cầu liên quan.
ASP_OBJ.1-1 Cán bộ thẩm tra phải kiểm tra
lệnh các đích an toàn để xác nhận việc miêu tả các đích an toàn chức năng cho
STOE.
ASP_OBJ.1-2 Cán bộ thẩm tra phải kiểm tra
lệnh các đích an toàn để xác nhận việc miêu tả các đích an toàn chức năng đáp
ứng bởi các hệ
thống vận hành ngoài.
Nếu không có đích an toàn chức năng
nào được đáp ứng bởi các hệ
thống vận hành ngoài, đơn vị làm
việc này không được
áp dụng, và do đó được coi là đã đáp ứng yêu cầu.
Các đích an toàn chức năng đáp ứng bởi
các hệ thống vận hành ngoài không được cân nhắc thêm trong việc đánh
giá SPP, nhưng sẽ có hiệu lực trong bất cứ đánh giá STOE nào.
ASP_OBJ.1-3 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra lệnh các đích an toàn để xác nhận việc miêu tả các đích an
toàn đảm bảo cho STOE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi đích an toàn chức năng đối với
STOE có thể truy vết
ngược các mối đe
dọa hoặc OSPs, hoặc việc liên kết các mối đe dọa và OSPs, nhưng nó phải truy
vết ngược ít nhất một mối đe dọa hoặc
OSP.
ASP_OBJ.1-5 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra các đích an toàn hợp lý để chứng nhận việc tìm ra từng đích an
toàn chức năng cho STOE đối với các rủi ro phải chịu bởi đích an toàn đó và/
hoặc OSPs do đích an toàn đó
gây ra.
Nếu không có đích an toàn chức năng nào đáp ứng
bởi các hệ
thống vận hành ngoài, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó được coi
là đã đáp ứng yêu cầu.
Mỗi đích an toàn chức năng đối với các
hệ thống vận hành ngoài có thể truy vết ngược các mối đe dọa hoặc OSPs, hoặc
việc liên kết các mối đe dọa và OSPs, nhưng nó phải truy vết ngược ít nhất một mối đe dọa hoặc
OSP.
ASP_OBJ.1-6 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra các đích an toàn hợp lý để chứng nhận việc chứng minh các đích
an toàn chức năng chống lại được tất cả các rủi ro không thể chấp nhận được.
Đối với mỗi rủi ro không thể chấp nhận
được, cán bộ thẩm tra cần xác nhận rằng nếu các đích an toàn chức năng truy vết
ngược rủi ro nhận được, rủi ro sẽ bị loại bỏ hoặc bị giảm nhẹ xuống mức độ có
thể chấp nhận được.
Cán bộ thẩm tra cũng khẳng định rằng
mỗi đích an toàn chức năng truy vết ngược một rủi ro không thể chấp nhận được
là cần
thiết:
nếu nhận được
đích an toàn, nó góp phần xóa bỏ hoặc hạn
chế mức độ rủi ro.
Nếu đối với bất cứ rủi ro không thể
chấp nhận nào, không có đích an toàn chức năng nào truy vết ngược rủi ro đó,
đơn vị làm việc này thất bại.
ASP_OBJ.1-7 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra các đích an toàn hợp lý để chứng nhận việc chứng minh các đích
an toàn chức năng có hiệu lực trên tất cả các OSPs.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cận bộ thẩm tra cũng khẳng định rằng
mỗi đích an toàn chức năng truy vết ngược OSP là cần thiết: nếu nhận được đích
an toàn, nó góp phần tạo hiệu lực của OSP đó.
Nếu đối với bất cứ OSP nào, không có
đích an toàn chức năng nào truy vết ngược OSP đó, đơn vị làm
việc này thất bại.
ASP_OBJ.1-8 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra các đích an toàn hợp lý để chứng nhận việc giải thích nguyên
nhân chọn các đích an toàn đảm bảo.
Cán bộ thẩm tra xác
nhận các lý do đưa ra các mục tiêu đã chọn. Tuy nhiên, các lý do này không được
đảm bảo, và thậm chí có thể được coi là lựa chọn tùy ý.
D.2.6 Định nghĩa
thành phần mở rộng (ASP_ECD)
D.2.6.1 Cấu trúc Họ
Họ này bao gồm một thành phần,
ASP_ECD.1 Định nghĩa thành phần mở rộng.
D.2.6.2 Đánh giá hoạt
động phụ ASP_ECD.1
D.2.6.2.1 Hoạt động
ASP_ECD.1.1 E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_ECD.1-1 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra lệnh về các yêu cầu an toàn để xác nhận việc nhận dạng được
tất cả các yêu cầu an toàn mở rộng.
Cán bộ thẩm tra cần kiểm tra tất cả
các yêu cầu an toàn không được nhận dạng khi các yêu cầu an toàn mở rộng được
dựa trên cơ sở các thành phần từ TCVN 8709 hoặc trong báo cáo kỹ thuật
này.
ASP_ECD.1-2 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra định nghĩa các thành phần mở rộng để xác nhận việc định nghĩa một thành
phần mở rộng cho mỗi yêu cầu an toàn mở rộng.
Cán bộ thẩm tra cần kiểm tra tất cả
các yêu cầu an toàn đã được nhận dạng khi các yêu cầu an toàn mở rộng được dựa
trên cơ sở các thành phần đã định nghĩa trong định nghĩa thành phần mở rộng.
Nếu SPP không bao hàm các yêu cầu an
toàn mở rộng, đơn vị làm việc này không thể áp dụng, và do đó được coi là đã
đáp ứng yêu cầu.
ASP_ECD.1-3 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra định nghĩa các thành phần mở rộng để xác nhận việc miêu tả mỗi thành phần
mở rộng liên quan đến các thành phần, các hệ thống và các lớp hiện có trong
TCVN 8709 hay trong báo cáo kỹ thuật này.
Nếu SPP không bao hàm các yêu cầu an
toàn mở rộng, đơn vị làm việc này không thể áp dụng, và do đó nó được coi là đã
đáp ứng yêu cầu.
ASP_ECD.1-4 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra định nghĩa các thành phần mở rộng để xác nhận rằng mỗi định
nghĩa sử dụng các thành phần, các hệ thống, các lớp và phương pháp trong TCVN
8709 hay trong báo cáo kỹ thuật này như một mẫu trình bày.
Nếu SPP không bao hàm các yêu cầu an
toàn mở rộng, đơn vị làm việc này không thể áp dụng, và do đó được coi là đã
đáp ứng yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_ECD.1-5 Cán bộ thẩm tra phải kiểm tra định nghĩa
các thành phần mở rộng để xác nhận rằng mỗi thành phần mở rộng bao gồm các yếu tố khách
quan có thể đo lường, như vậy có thể chứng minh được sự phù hợp hay không phù hợp với các
yếu tố này.
Nếu SPP không bao hàm các yêu cầu an
toàn mở rộng, đơn vị làm việc này không thể áp dụng, và do đó được coi là đã
đáp ứng yêu cầu.
Cán bộ thẩm tra cần quyết định rằng
các yêu cầu này dựa trên cơ sở mỗi định nghĩa thành phần mở rộng có thể được
đánh giá mà không cần suy xét đến cán bộ thẩm tra theo cách chủ quan.
D.2.6.2.2 Hoạt động ASP_ECD.1.2E
Hoạt động này yêu cầu cán bộ thẩm tra
phải chỉ ra rằng không có thành phần mở rộng nào trong định nghĩa các thành phần mở
rộng có thể sao chép các thành phần hiện có một cách dễ dàng, và
được lập bởi bởi một đơn
vị làm việc. Hoạt động này sẽ thất bại nếu bất kỳ đơn vị làm việc nào không xác
định được yêu cầu liên quan.
ASP_ECD.1-6 Cán bộ thẩm tra phải
xác nhận rằng không có thành phần mở rộng nào có thể thể hiện rõ việc
sử dụng các thành phần hiện có.
Nếu SPP không bao hàm các yêu cầu an
toàn mở rộng, đơn vị làm việc này không thể áp dụng, và do đó được coi là đã
đáp ứng yêu cầu.
Để thực hiện việc kiểm tra này, cán bộ
thẩm tra cần tính đến các thành phần từ TCVN 8709, báo cáo kỹ thuật này, và các thành phần mở rộng
khác được định nghĩa trong SPP, bao gồm việc sàng lọc, thay thế và kết hợp
thành phần. Không cần thiết phải kiểm tra một cách toàn diện, chỉ cần đủ để phát hiện và không
bao gồm những rắc rối
không cần thiết, nếu các yêu cầu có thể được hiện rõ bằng việc sử
dụng các thành phần khác.
D.2.7 Yêu cầu an
toàn (ASP_REQ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ này bao gồm hai thành phần,
ASP_REQ.1 các yêu cầu an toàn đã nêu và các yêu cầu an toàn phát sinh
ASP_REQ.2.
D.2.7.2 Đánh giá về
hoạt động phụ ASP_REQ.1
D.2.7.2.1 Hoạt động
ASP_REQ.1.1
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra báo cáo về các yêu cầu an toàn và hợp lý các yêu cầu an toàn về nội dung và
cách trình bày và được lập bởi sáu đơn vị làm việc. Hoạt động này sẽ thất bại nếu bất
kỳ đơn vị làm việc nào không xác định được yêu cầu liên quan.
ASP_REQ.1-1 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra báo cáo yêu cầu an toàn để xác nhận rằng nó miêu tả các SSF và
các SSA. Các SSF
và
các SSA có thể được bao hàm trong SPP bằng việc tham chiếu một SPP, PP hoặc gói
như đã chỉ rõ.
ASP_REQ.1-2 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra SPP để xác nhận
rằng nó miêu tả tất cả các chủ thể, đối tượng, các hoạt động, thuộc tính an
toàn, các thực thể bên ngoài và các thuật ngữ khác được sử dụng trong các SSF và các SSA.
Mục tiêu của đơn vị làm việc này nhằm
đảm bảo rằng các SFR và SAR được xác định rõ và không có sự hiểu lầm nào có thể
xảy ra do các thuật ngữ mơ hồ được đưa ra. Đơn vị làm việc này không nên kiểm
tra tới các thái cực, bằng cách buộc người viết SPP phải xác định mỗi từ đơn.
Các thuật ngữ có thể được xác định trong báo cáo về yêu cầu an toàn, nhưng cũng
có thể được xác định ở bất cứ đâu
trong SPP.
ASP_REQ.1-3 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra báo cáo về yêu cầu an toàn để xác nhận rằng nó nhận dạng được
tất cả các hoạt động trong yêu cầu an toàn.
Có thể đạt được việc nhận dạng qua sự
khác nhau khi in, hoặc bằng việc nhận dạng rõ nét trong toàn văn bản, hoặc bằng
bất cứ phương tiện đặc biệt khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này áp dụng cho các hoạt động sàng lọc, lặp
đi lặp lại, tuyển chọn và chuyển nhượng như đã quy định trong TCVN 8709.
ASP_REQ.1-5 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra hợp lý các yêu cầu an toàn để xác nhận rằng mỗi sự lệ thuộc
giữa các yêu cầu an toàn được đáp ứng hoặc được biện minh là không đáp ứng yêu
cầu.
Việc lệ thuộc được đáp ứng yêu cầu bởi
bao gồm các thành phần có liên quan (hoặc một trong những thành phần đó là thành
phần phân cấp) trong báo
cáo yêu cầu an toàn. Các thành phần được sử dụng để đáp ứng sự phụ thuộc, có
thể được sửa đổi nếu cần thiết bởi các hoạt động để đảm bảo rằng nó thực sự đáp
ứng được sự lệ thuộc đó.
Đây là chức năng duy nhất để phân tích
các yêu cầu an toàn đối với thành phần của hệ thống yêu cầu an toàn này. Một
danh sách đơn giản chỉ ra rằng cách mỗi sự lệ thuộc được đáp ứng, hoặc xác nhận
rõ ràng là nó “không đáp
ứng yêu cầu”, đủ để đáp ứng yêu
cầu của đơn vị làm việc này: không cần một sự biện minh nào khác.
ASP_REQ.1-6 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra báo cáo về yêu cầu an toàn để xác nhận tính phù hợp.
Cán bộ thẩm tra cần quyết định rằng
khi nào các yêu cầu an toàn khác nhau thích hợp với các lớp tương tự về bằng chứng, các
sự kiện, hoạt động, dữ liệu, kiểm tra được thực hiện...hoặc “tất cả các đối tượng”, “tất cả các chủ thể”...mà
các yêu cầu này không mâu thuẫn.
D.2.7.3 Đánh giá các
hoạt động phụ ASP_REQ.2
D.2.7.3.1 Hoạt động
ASP_REQ.2.1E
Hoạt động này yêu cầu cán bộ thẩm tra
kiểm tra báo cáo về các yêu cầu an toàn và hợp lý các yêu cầu an toàn về nội dung và
cách trình bày và được lập bởi 10 đơn vị làm việc, từ ASP_REQ.2-1 đến
ASP_REQ.2-10. Các đơn vị làm việc từ ASP_REQ.2-1 đến ASP_REQ.2-4 lần lượt giống
với từ
ASP_REQ.1-1
đến
ASP_REQ.1-4. Đơn vị làm việc ASP_REQ.2-10 giống với đơn vị làm việc ASP_REQ.1-6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASF_REQ.2-5 Cán bộ thẩm tra phải kiểm tra
hợp lý các yêu cầu an toàn để xác nhận rằng mỗi sự lệ thuộc giữa các yêu cầu an
toàn được đáp ứng hoặc được biện minh là không được đáp ứng yêu cầu.
Đơn vị làm việc này giống hệt
với ASP_REQ.1-5 về đặc điểm kỹ thuật. Tuy nhiên, nếu một sự lệ thuộc không được
đáp ứng thì việc biện minh cần phải được giải thích, bằng cách tham khảo các
đích an toàn hoặc bằng cách khác, nguyên nhân việc lệ thuộc là không cần thiết
và không hữu ích.
ASP_REQ.2-6 Cán bộ thẩm tra phải kiểm tra hợp lý các
yêu cầu an toàn để xác nhận rằng nó truy vết ngược mỗi SSF ra các
đích an toàn chức năng đối với STOE.
Cán bộ thẩm tra cần xác định rằng mỗi
truy vết ngược ít nhất
một đích an toàn chức năng đối với STOF. Việc truy vết ngược thất bại là do hợp
lý yêu cầu an toàn chưa đầy đủ, các đích an toàn đối với STOF chưa đầy đủ hoặc
SSF không có mục đích hữu ích.
ASP_REQ.2-7 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra hợp lý các yêu cầu an toàn để xác nhận rằng nó biểu thị các
SSF đáp ứng được tất cả các đích an toàn chức năng đối với STOF
chưa đáp ứng bởi các hệ thống bên ngoài hoặc các tên miền cá nhân.
Nếu có một đích an toàn chức năng đối
với STOF, không có SSF nào truy
vết ngược, và đích an toàn chức năng này không được xác định là đã được đáp ứng
bởi các hệ thống bên ngoài hoặc tên miền cá nhân, đơn vị làm việc này sẽ thất
bại.
Cán bộ thẩm tra cần xác định rằng các
SSF là đầy đủ: nếu tất cả các SSF mà truy vết ngược mỗi mục tiêu được đáp ứng,
thì đích an toàn chức năng đó đối với STOF hoàn thành.
Cán bộ thẩm tra cũng cần xác định rằng
mỗi SSF truy vết ngược một đích an toàn chức năng đối với STOF là cần thiết:
khi SSF đáp ứng yêu cầu, nó thực sự góp phần vào việc hoàn thành đích an toàn.
ASP_REQ.2-8 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra hợp lý các yêu cầu an toàn để xác định rằng nó truy vết ngược
mỗi SSA ra các đích an toàn đảm bảo đối với STOF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_REQ.2-9 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra hợp lý các yêu cầu an toàn để xác nhận rằng nó biểu thị các
SSA đáp ứng tất cả các đích an toàn bảo đảm đối với STOE chưa được đáp ứng bởi
tên miên cá nhân.
Nếu có một đích an toàn đảm bảo đối
với STOF, không có SSA nào truy vết ngược, và đích an toàn này không được
xác định là đã được đáp ứng bởi các hệ thống bên ngoài hoặc tên miền cá nhân,
đơn vị làm việc này sẽ thất bại.
Cán bộ thẩm tra cần xác định rằng các
SSA đầy đủ: nếu tất cả các SSA truy vết ngược mỗi mục tiêu được đáp ứng, đích
an toàn đảm bảo đó đối với STOF hoàn thành.
Cán bộ thẩm tra cũng cần xác định rằng mỗi
SSA truy
vết
ngược một đích an toàn đảm bảo đối với STOF là cần thiết: khi SSA đáp ứng, nó
thực sự góp phần vào việc hoàn thành đích an toàn.
D.2.8 Giới thiệu
miền an toàn (ASP_DMI)
D.2.8.1 Cấu trúc họ
Họ này bao gồm một thành phần,
ASP_DMI.1 Giới thiệu miền an toàn.
D.2.8.2 Đánh giá về
hoạt động phụ ASP_DMI.1
D.2.8.2.1 Hoạt động
ASP_DMI.1.1E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_DMI.1-1 Cán bộ thẩm tra phải
xác nhận rằng giới thiệu miền an toàn bao gồm miền an toàn
tham chiếu, miền an toàn tổng quan và miền an toàn mô tả.
ASP_DMI.1-2 Cán bộ thẩm tra phải kiểm tra
miền an toàn tham chiếu để xác nhận rằng chỉ có nó xác định miền an toàn.
ASP_DMI.1-3 Cán bộ thẩm tra phải kiểm tra
miền an toàn
tổng
quan để xác nhận rằng việc tóm tắt các đặc tính
an toàn chính và cách sử dụng miền an toàn.
ASP_DMI.1-4 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra về miền an toàn mô tả để xác nhận rằng nó nhận
dạng các phân hệ bao gồm và/hoặc các thành phần.
Việc nhận dạng cần cho phép bất kỳ
người đọc Giới thiệu miền an toàn nào để thiết lập mối quan hệ giữa miền an toàn này
với các phân hệ/các thành phần, từ đó các hệ thống vận hành phù hợp với SPP phải
được xây dựng.
ASP_DMI.1-5 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra việc mô tả miền an
toàn để xác nhận việc nhận dạng được các mối quan hệ và các giao diện cho các
tên miền khác.
Việc nhận dạng cần cho phép bất kỳ
người đọc Giới thiệu miền an toàn nào để thiết lập mối quan hệ giữa
miền an toàn này với các miền an toàn khác.
D.2.8.2.2 Hoạt động
ASP_DMI.1.2E
Hoạt động này yêu cầu Cán bộ thẩm tra
tìm kiếm sự mâu thuẫn trong Giới thiệu miền an toàn và được lập bởi một đơn vị
làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cán bộ thẩm tra cần phải nhìn vào mỗi
thông số kỹ thuật đến thông tin xác định mà không phù hợp với các báo cáo về
thực tế trong các thông số kỹ thuật khác. Ví dụ, nếu thông số kỹ thuật tổ chức
miền trong giới thiệu SPP cho rằng tên miền này có hai giao diện cho các tên
miền khác, tuy nhiên phần mô tả miền an toàn lại cho rằng có ba giao diện, như
vậy sẽ không nhất quán.
D.2.9 Các tuyên bố
tuân thủ miền an toàn
(ASP_DMC)
D.2.9.1 Cấu trúc Họ
Họ này bao gồm một thành phần,
ASP_DMC.1 tuyên bố tuân thủ miền an toàn.
D.2.9.2 Đánh giá
hoạt động phụ ASP_DMC.1
D.2.9.2.1 Hoạt động
ASP_DMC.1.1E
Hoạt động này yêu cầu Cán bộ thẩm tra kiểm
tra từng tuyên bố tuân thủ miền an toàn và hợp lý về nội dung và cách trình bày
các yêu cầu về tương thích
tên miền và được tạo ra bởi sáu đơn vị làm việc. Hoạt động này sẽ thất bại nếu
bất kỳ đơn vị làm việc nào không xác định được yêu cầu liên quan.
ASP_DMC.1-1 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra tuyên bố
tuân thủ miền an toàn để xác nhận rằng nó định danh tất cả các SPP, PP và các gói
yêu cầu an toàn mà miền an toàn tuyên bố tuân thủ.
Cán bộ thẩm tra cần kiểm tra rằng bất
cứ các SPP, các PP và các gói yêu cầu an toàn tham khảo nào đều được xác
định một cách rõ ràng, và không có tài liệu tham khảo miêu tả nào về các SPP,
các PP và các gói yêu cầu an toàn trong giới thiệu tên miền được liệt kê ở đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tên miền không tuyên bố tuân thủ
đối với bất kỳ gói nào, đơn vị làm việc này sẽ không thể
áp dụng và do đó nó được coi là đã đáp ứng yêu cầu. Ngược lại, cán bộ thẩm tra
cần kiểm tra việc các SSF và SSA được định nghĩa trong SPP phù hợp với các kiểu tuân thủ đã
được tuyên bố đối với mỗi gói xác định.
ASP_DMC.1-3 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra lý do tuyên bố tuân thủ miền an toàn để xác nhận rằng nó chứng
minh loại STOE phù hợp với loại STOE trong các SPP và các PP đang được tuyên bố
tuân thủ.
Nếu tên miền không tuyên bố tuân thủ
đối với bất kỳ SPP hay PP nào thì đơn vị làm việc này không thể áp dụng và do
đó nó được coi là đã đáp ứng yêu cầu. Để chứng minh về tính nhất quán một mối
quan hệ trực tiếp giữa các loại STOE là không cần thiết; chỉ là không có sự mâu
thuẫn nào trong các thông tin đã được cung cấp.
ASP_DMC.1-4 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra lý do tuyên bố tuân thủ miền an toàn để xác nhận rằng nó chứng
minh là báo cáo định nghĩa về vấn đề an toàn miền an toàn phù hợp với báo cáo
định nghĩa về vấn đề an toàn trong các SPP và PP đang được tuyên bố tuân thủ.
Nếu tên miền không tuyên bố tuân thủ
bất kỳ SPP hay PP nào thì đơn vị làm việc này sẽ không thể áp dụng và do đó nó
được coi là đáp ứng yêu cầu. Nếu một SPP hay PP được tham khảo không có sự định
rõ về chính sách an toàn, nó được coi là phù hợp mà không cần kiểm tra thêm.
ASP_DMC.1-5 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra lý do tuyên bố tuân thủ miền an toàn để xác nhận việc chứng
minh là báo cáo về các đích an toàn tên miền trong các SPP và PP đang được
tuyên bố tuân thủ.
Nếu tên miền không tuyên bố tuân thủ
bất kỳ SPP hay PP nào thì đơn vị làm việc này sẽ không thể áp dụng và do đó nó
được coi là đáp ứng yêu cầu. Nếu một SPP hay PP được tham khảo không có báo cáo
về các đích an toàn, nó được coi là phù hợp mà không cần kiểm tra thêm.
ASP_DMC.1-6 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra lý do tuyên bố tuân thủ miền an toàn để xác nhận việc chứng
minh là báo cáo về các yêu cầu an toàn miền an toàn phù hợp với báo cáo về các
yêu cầu an toàn trong các SPP, PP và các gói yêu cầu phải tuân theo.
Nếu tên miền không tuyên bố tuân thủ
bất kỳ SPP hay PP nào thì đơn vị làm việc này sẽ không thể áp dụng và do đó nó
được coi là đã đáp ứng yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.10.1 Cấu trúc Họ
Họ này bao gồm một thành phần,
ASP_DMP.1 Định nghĩa về vấn đề an toàn miền an toàn.
D.2.10.2 Đánh giá hoạt động phụ
ASP_DMP.1
D.2.10.2.1 Hoạt động
ASP_DMP.1.1E
Hoạt động này yêu cầu cán bộ thẩm tra
kiểm tra mỗi định nghĩa về nội dung và cách trình bày về vấn đề an toàn miền an
toàn và được tạo ra bởi ba đơn vị làm việc. Hoạt động này sẽ thất bại nếu bất
kỳ đơn vị làm việc nào không xác định được yêu cầu liên quan.
ASP_DMP.1-1 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra định nghĩa về vấn đề an toàn miền an toàn để xác nhận rằng nó
diễn tả tất cả các rủi ro khác đối với tên miền, và mỗi rủi ro đó được phân
loại thành rủi ro có thể chấp nhận hoặc rủi ro không thể chấp nhận được.
Nếu tất cả các đích an toàn xuất phát
từ các chính sách, thì không cần có miêu tả về các rủi ro trong tên miền SPD.
Trong trường hợp này, đơn vị làm việc này sẽ không thể áp dụng và do đó nó được
coi là đã đáp ứng yêu cầu.
Các rủi ro cần được xác định trong
đánh giá rủi ro và trong từng rủi ro, sau đó được phân tích và phân loại thành
các rủi ro có thể chấp nhận được và rủi ro không thể chấp nhận được.
ASP_DMP.1-2 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra định nghĩa về vấn đề an toàn miền an toàn để xác nhận rằng tất
cả các rủi ro không thể chấp nhận được miêu tả trong các thuật ngữ về mối các
mối đe dọa và các lỗ hổng và tất cả các mối đe dọa này được miêu tả trong các
thuật ngữ về tác nhân của một mối đe dọa tài sản và một hoạt động bất lợi. Nếu
tất cả các đích an toàn xuất phát từ các chính sách, hoặc tất cả các rủi ro
được phân loại thành các rủi ro có thể chấp nhận được, thì đơn vị làm việc này
không thể áp dụng, và do đó nó được coi là đã đáp ứng yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_DMP.1-3 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra định nghĩa về vấn đề an toàn miền an toàn để xác nhận rằng nó
miêu tả các OSP duy nhất có thể áp dụng cho các tên miền.
Nếu tất cả các đích an toàn xuất phát
từ những mối đe dọa, thì miêu tả về các OSP không cần thiết có trong tên miền
SPD. Trong trường hợp này, đơn vị làm việc này sẽ không thể áp dụng và do đó nó
được coi là đáp ứng yêu cầu.
D.2.11 Các mục tiêu an toàn miền an
toàn (ASP_DMO)
D.2.11.1 Cấu trúc Họ
Họ này bao gồm một thành phần,
ASP_DMO.1 Mục tiêu về an toàn miền an toàn.
D.2.11.2 Đánh giá hoạt động phụ
ASP_DMO.1
D.2.11.2.1 Hoạt động
ASP_DMO.1.1E
Hoạt động này yêu cầu Cán bộ thẩm tra
kiểm tra mỗi báo cáo về các các mục tiêu an toàn miền an toàn và hợp lý về nội
dung và cách trình bày các mục tiêu an toàn miền an toàn và được tạo ra bởi
chín đơn vị làm việc. Hoạt động này sẽ thất bại nếu bất kỳ đơn vị làm việc nào
không xác nhận yêu cầu liên quan.
ASP_DMO.1-1 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra báo cáo về các mục tiêu an toàn miền an toàn để xác nhận rằng
nó miêu tả về các mục tiêu an toàn chức năng duy nhất cho các tên miền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_DMO.1-2 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra báo cáo về các mục tiêu an toàn miền an toàn để xác nhận rằng
nó miêu tả về bất cứ mục tiêu an toàn chức năng nào mà được đáp ứng bởi các tên
miền khác hoặc các hệ thống vận hành bên ngoài.
Nếu không có các mục tiêu an toàn chức
năng được đáp ứng bởi các tên miền khác hoặc các hệ thống vận hành bên ngoài
thì đơn vị làm việc này không thể áp dụng, và do đó nó được coi là đáp ứng yêu
cầu.
Cán bộ thẩm tra cần kiểm tra rằng các
mục tiêu an toàn chức năng được đáp ứng bởi các tên miền khác được miêu tả
trong các báo cáo về các mục tiêu an toàn miền an toàn cho các tên miền khác
như đã được làm hoặc có sẵn cho các tên miền khác.
Các mục tiêu an toàn đáp ứng bởi hệ
thống vận hành bên ngoài không được tiếp tục kiểm tra trong đánh giá STOE,
nhưng sẽ được kiểm tra trong việc đánh giá SST.
ASP_DMO.1-3 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra báo cáo về các mục tiêu an toàn miền an toàn để xác nhận rằng
nó miêu tả về các mục tiêu an toàn đảm bảo riêng cho các tên miền.
Nếu không có các mục tiêu an toàn đảm
bảo cho các tên miền, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó nó được
coi là đã đáp ứng yêu cầu.
ASP_DMO.1-4 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra báo cáo về các mục tiêu an toàn miền an toàn để xác nhận rằng
nó miêu tả về các mục tiêu an toàn chức năng cho miền an toàn mà đã có hiệu lực
hoặc có sẵn cho các miền khác.
Nếu không có các mục tiêu an toàn chức
năng cho miền an toàn thì đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó nó
được coi là đáp ứng yêu cầu.
Nó có thể chấp nhận đối với các mục
tiêu được làm hoặc có sẵn cho các tên miền khác hoặc các tên miền khác không sử
dụng các mục tiêu đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có các mục tiêu an toàn chức
năng cho các miền an toàn thì đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó
nó được coi là đáp ứng yêu cầu.
Mỗi mục tiêu an toàn chức năng cho tên
miền có thể truy vết ngược ra các mối đe dọa hoặc các OSP hoặc một sự kết hợp
của các mối đe dọa và các OSP, nhưng nó phải, truy vết ngược ra ít nhất một mối
đe dọa hoặc OSP.
ASP_DMO.1-6 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra nguồn gốc các mục tiêu an toàn miền an toàn để xác nhận rằng
nó truy vết ngược mỗi mục tiêu an toàn chức năng duy nhất cho các tên miền khác
ra các rủi ro đã bị phản bác bởi mục tiêu an toàn và các OSP đó đã được làm bởi
mục tiêu an toàn đó.
Nếu không có các mục tiêu an toàn chức
năng cho các tên miền, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó nó được
coi là đã đáp ứng yêu cầu.
Mỗi mục tiêu an toàn chức năng cho tên
miền có thể truy vết ngược ra các mối đe dọa hoặc các OSP hoặc một sự kết hợp
của các mối đe dọa và các OSP, nhưng nó phải truy vết ngược ra ít nhất một mối
đe dọa hoặc OSP.
ASP_DMO.1-7 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra hợp lý về các các mục tiêu an toàn miền an toàn để xác nhận
rằng nó chứng minh là các mục tiêu an toàn chức năng phản bác tất cả các rủi ro
không thể chấp nhận duy nhất cho các tên miền này.
Nếu không có các mục tiêu an toàn chức
năng và không có rủi ro không thể chấp nhận được nào duy nhất cho tên miền này,
đơn vị làm việc này không thể áp dụng, và do đó nó được coi là đáp ứng yêu cầu.
Đối với mỗi rủi ro không thể chấp nhận
duy nhất cho tên miền này, Cán bộ thẩm tra cần kiểm tra rằng nếu tất cả các mục
tiêu an toàn chức năng truy vết ngược ra rủi ro được hoàn thành, các rủi ro
được lớp bỏ, hoặc giảm nhẹ xuống mức có thể chấp nhận được.
Cán bộ thẩm tra cũng xác nhận rằng mỗi
mục tiêu an toàn chức năng mà truy vết ngược ra một rủi ro không thể chấp nhận
duy nhất cho tên miền là cần thiết: nếu mục tiêu an toàn hoàn thành, nó thực sự
góp phần vào việc lớp bỏ hoặc giảm nhẹ rủi ro đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_DMO.1-8 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra hợp lý về các mục tiêu an toàn miền an toàn để xác nhận rằng
nó chứng minh là các mục tiêu an toàn chức năng thực hiện tất cả các OSP duy
nhất cho các tên miền.
Nếu không có mục tiêu an toàn chức
năng và không có các OSP nào duy nhất cho tên miền, đơn vị làm việc này không
thể áp dụng, và do đó nó được coi là đáp ứng yêu cầu.
Đối với mỗi OSP duy nhất cho tên miền,
cán bộ thẩm tra cần kiểm tra rằng nếu tất cả các mục tiêu an toàn chức năng
truy vết ngược ra OSP đó hoàn thành, OSP được thực thi.
Cán bộ thẩm tra cũng cần xác nhận rằng
mỗi mục tiêu an toàn chức năng mà truy vết ngược ra một OSP duy nhất cho tên
miền là cần thiết: nếu mục tiêu an toàn hoàn thành, nó thực sự góp phần vào
việc tuân theo OSP đó.
Nếu đối với bất kỳ OSP duy nhất cho
tên miền, không có mục tiêu an toàn chức năng nào truy vết ngược ra OSP đó thì
đơn vị làm việc này sẽ thất bại.
ASP_DMO.1-9 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra hợp lý về các các mục tiêu an toàn miền an toàn để xác nhận
rằng nó giải thích tại sao các mục tiêu an toàn đảm bảo duy nhất cho tên miền
được chọn.
Nếu không có mục tiêu an toàn đảm bảo
duy nhất cho tên miền, đơn vị làm việc này không thể áp dụng, và do đó nó được
coi là đáp ứng yêu cầu.
Cán bộ thẩm tra xác nhận lý do tại sao
các mục tiêu được chọn. Tuy nhiên, những lý do này không cần phải chứng minh là
đúng, và thậm chí có thể được chỉ ra như một lựa chọn độc đoán.
D.2.11.2.2 Hoạt động
ASP_DMO.1.2E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_DMO.1-8 Cán bộ thẩm tra sẽ xác
nhận rằng báo cáo về các mục tiêu an toàn miền an toàn phù hợp với thông số kỹ
thuật tổ chức miền.
Cán bộ thẩm tra cần nhìn vào mỗi thông
số kỹ thuật rồi xác định thông tin chưa phù hợp với các báo cáo về thực tế
trong các thông số kỹ thuật khác. Ví dụ, nếu thông số kỹ thuật tổ chức miền cho
rằng tất cả các tên miền là độc lập, tuy nhiên báo cáo về các mục tiêu an toàn
miền an toàn lại cho rằng một vài mục tiêu được đáp ứng bởi tên miền khác, điều
này là không nhất quán.
D.2.12 Yêu cầu an toàn miền an toàn
(ASP_DMR)
D.2.12.1 Cấu trúc Họ
Họ này bao gồm hai thành phần,
ASP_DMR.1 Các yêu cầu an toàn miền an toàn đã công bố và ASP_DMR.2 Các yêu cầu
an toàn miền an toàn phát sinh.
D.2.12.2 Đánh giá hoạt động phụ
ASP_DMR.1
D.2.12.2.1 Hoạt động
ASP_DMR.1.1E
Hoạt động này yêu cầu Cán bộ thẩm tra
kiểm tra mỗi báo cáo của các yêu cầu an toàn miền an toàn và hợp lý về nội dung
và cách trình bày các yêu cầu an toàn miền an toàn và được lập bởi từ sáu đơn
vị làm việc. Hoạt động này sẽ thất bại nếu bất kỳ đơn vị làm việc nào không xác
nhận yêu cầu liên quan.
ASP_DMR.1-1 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra báo cáo về các yêu cầu an toàn miền an toàn để xác nhận rằng
nó chỉ miêu tả các SSA có thể áp dụng cho các tên miền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASP_DMR.1-2 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra SPP để xác nhận rằng nó xác định tất cả các chủ thể, đối tượng,
các hoạt động, thuộc tính an toàn, các thực thể bên ngoài và các thuật ngữ khác
được sử dụng trong các SSF và các SSA có thể áp dụng cho tên miền.
Mục tiêu của đơn vị làm việc này là
nhằm đảm bảo rằng các SFR và SAR được xác định rõ và không có sự hiểu lầm nào
có thể xảy ra do các thuật ngữ mơ hồ được đưa ra. Đơn vị làm việc này không nên
kiểm tra tới các thái cực, bằng cách buộc người viết SPP phải xác định mỗi từ
đơn. Các thuật ngữ có thể được xác định trong báo cáo về yêu cầu an toàn miền,
nhưng cũng có thể được xác định ở bất cứ đâu trong SPP.
ASP_DMR.1-3 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
kiểm tra báo cáo về yêu cầu an toàn miền an toàn nhằm xác nhận rằng
chúng sẽ định danh được tất cả các hoạt động về yêu cầu về an toàn.
Việc định danh này có thể đạt được do các
nét đặc thù in ấn, hoặc bằng cách xác định rõ ràng theo mạch văn lân cận, hoặc
bằng bất kỳ phương tiện duy nhất khác.
ASP_DMR.1-4 Cán bộ thẩm tra sẽ
phải kiểm tra báo cáo về các yêu cầu an toàn miền an toàn nhằm
xác nhận rằng tất cả các hoạt động được thực hiện một cách chính xác và đúng
đắn.
Điều này sẽ áp dụng các quá trình gán,
lựa chọn, lặp lại và sàng lọc, như quy định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 8709.
ASP_DMR.1-5 Cán bộ thẩm tra sẽ
phải kiểm tra báo cáo về các yêu cầu an toàn miền an toàn hợp lý
để xác nhận rằng mỗi phần phụ thuộc giữa các yêu cầu về an toàn được thỏa mãn,
hoặc điều chỉnh nếu chưa được thỏa mãn.
Một phần phụ thuộc được thỏa mãn do có
sự bao hàm của các thành phần liên quan (hoặc một thành phần là thứ bậc với nó)
nằm trong báo cáo về các yêu cầu về an toàn miền. Thành phần này được sử dụng
nhằm thỏa mãn phần phụ thuộc, nếu cần thiết, sẽ được sửa đổi, điều chỉnh bởi
các hoạt động để đảm bảo rằng nó thực sự có thể đáp ứng được phần phụ thuộc đó.
Đây là chức năng duy nhất của nhân tố căn bản các yêu cầu về an toàn miền cho
thành viên của họ có yêu cầu về an toàn này. Một danh sách đơn giản cho thấy
làm thế nào để mỗi phần phụ thuộc được thỏa mãn, hoặc xác định thành phần này
một cách rõ ràng là "không thỏa mãn", là đủ để đáp ứng đơn vị làm việc
này: không cần sửa đổi hoặc điều chỉnh gì thêm.
ASP_DMR.1-6 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra báo cáo về các yêu cầu an toàn miền an toàn để khẳng định rằng báo cáo có
tính nhất quán từ bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.12.3 Đánh giá hoạt động phụ
ASP_DMR.2
D.2.12.3.1 Hoạt động
ASP_DMR.2.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra từng báo cáo về các yêu cầu về an toàn miền và các nhân tố cơ bản
về yêu cầu về an toàn miền đối với nội dung và việc trình diễn và chúng sẽ cấu
thành nên 12 đơn vị làm việc, ASP_DMR.2-1 đến ASP_DMR.2-12. Các đơn vị làm việc
ASP_DMR.2-1 đến ASP_DMR.2-4 là giống hệt với ASP_DMR.1-1 đến ASP_DMR.1-4 tương
ứng. Đơn vị làm việc ASP_DMR.2-12 giống hệt với đơn vị làm việc ASP_DMR.1-6.
Hoạt động sẽ không đạt nếu có các đơn
vị công việc không xác nhận được các yêu cầu liên quan.
ASP_DMR.2-5 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra báo cáo về các yêu cầu an toàn miền an toàn hợp lý để xác nhận
rằng mỗi phần phụ thuộc giữa các yêu cầu về an toàn được thỏa mãn, hoặc điều
chỉnh nếu chưa được thỏa mãn.
Đơn vị công việc này giống hệt về đặc
tính kỹ thuật với ASP_DMR.1-5. Tuy nhiên, nếu một phần phụ thuộc không được
thỏa mãn, việc điều chỉnh phải giải thích, bằng việc tham chiếu các mục tiêu an
toàn hoặc tiêu chuẩn khác, lý do tại sao phần lệ thuộc không cần thiết hoặc
không hữu ích.
ASP_DMR.2-6 Cán bộ thẩm tra phải
xem xét nhân tố cơ bản các yêu cầu về an toàn miền để xác nhận chúng
theo dõi mỗi SSF ngược về các mục tiêu an toàn chức năng cho các miền.
Nếu không có yêu cầu về an toàn chức
năng duy nhất cho các miền, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó
được coi là thỏa mãn.
Cán bộ thẩm tra cần xác định rằng mỗi
SSF theo dõi vết ngược về ít nhất một mục tiêu an toàn chức năng cho các miền.
Việc không thể theo dõi có nghĩa là một trong hai nhân tố cơ bản yêu cầu về an
toàn miền chưa đầy đủ, các mục tiêu an toàn cho các miền chưa đầy đủ, hoặc SSF
không có mục đích hữu dụng nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có các yêu cầu về an toàn
chức năng duy nhất và các mục tiêu an toàn chức năng cho các miền, đơn vị làm
việc này không được áp dụng, và do đó được coi là thỏa mãn.
Nếu có một mục tiêu an toàn chức năng
cho các miền, mà không có các SSF theo dõi ngược trở về, và không được đáp ứng
bởi các miền khác hoặc các hệ thống bên ngoài, đơn vị làm việc này được coi là
không đạt.
Cán bộ thẩm tra cần xác định rằng các
SSF phải đủ: nếu tất cả các SSF theo dõi ngược trở lại mỗi từng mục tiêu được
thỏa mãn, sau đó mục tiêu an toàn chức năng cho các miền được thực hiện.
Cán bộ thẩm tra cũng nên xác định rằng
mỗi SSF mà dấu vết ngược về một mục tiêu an toàn chức năng cho các miền là cần
thiết: khi SSF được thỏa mãn, nó thực sự góp phần vào việc đạt được các mục
tiêu an toàn.
ASP_DMR.2-8 Cán bộ thẩm tra phải
xem xét lý do cơ bản yêu cầu về an toàn miền để khẳng định rằng chúng
chứng minh rằng các SSF miền đáp ứng tất cả các mục tiêu an toàn chức năng cho
STOE được xác định trong các yêu cầu về an toàn hợp lý cho cả STOE như được đáp
ứng bởi các miền đơn.
Nếu không có yêu cầu về an toàn chức
năng duy nhất cho miền và không có mục tiêu an toàn chức năng cho toàn bộ STOE
được đáp ứng bởi các miền đơn, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó
được coi là thỏa mãn.
Nếu có một mục tiêu an toàn chức năng
cho toàn bộ STOE được đáp ứng bởi các miền đơn, mà không có các SSF miền theo
dõi ngược trở về, đơn vị làm việc này được coi là không đạt.
Cán bộ thẩm tra cần xác định rằng các
SSF phải đủ: nếu tất cả SSF theo dõi ngược trở về từng mục tiêu cho toàn bộ
STOE được đáp ứng bởi các miền đơn được thỏa mãn, thì mục tiêu an toàn chức
năng cho toàn bộ STOE đã đạt được.
Cán bộ thẩm tra cũng phải xác định
rằng mỗi SSF theo dõi ngược trở về mỗi mục tiêu an toàn chức năng cho toàn bộ
STOE được đáp ứng bởi các miền đơn là cần thiết: khi SSF được thỏa mãn, nó thực
sự góp phần vào việc đạt được các mục tiêu an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có các yêu cầu an ninh đảm
bảo duy nhất cho miền, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó được
coi là thỏa mãn.
Cán bộ thẩm tra cần xác định rằng mỗi
SSA theo dõi ngược trở về ít nhất một mục tiêu an toàn đảm bảo cho miền. Việc
không thực hiện theo dõi có nghĩa là một trong hai lý do yêu cầu về an toàn
chưa đầy đủ, các mục tiêu an toàn cho các miền chưa đầy đủ, hoặc SSA không có
mục đích hữu ích nào.
ASP_DMR.2-10 Cán bộ thẩm tra phải
xem xét các yêu cầu về an toàn hợp lý để khẳng định rằng chúng chứng
minh rằng các SSA đáp ứng tất cả các mục tiêu an toàn đảm bảo duy nhất cho
miền.
Nếu không có yêu cầu về an toàn đảm
bảo duy nhất và các mục tiêu an toàn đảm bảo cho các miền, đơn vị làm việc này
không được áp dụng, và do đó được coi là thỏa mãn.
Nếu có một mục tiêu an toàn đảm bảo
cho các miền, mà không có SSA theo dõi ngược trở về, đơn vị làm việc này được
coi là không đạt.
Cán bộ thẩm tra cần xác định rằng các
SSA phải đủ: nếu tất cả SSA theo dấu ngược về mỗi mục tiêu được thỏa mãn, thì
mục tiêu an toàn đảm bảo đó cho các miền được thực hiện.
Cán bộ thẩm tra cũng nên xác định rằng
mỗi SSA mà dấu ngược về một mục tiêu an toàn đảm bảo cho các miền là cần thiết:
khi SSA được thỏa mãn, nó thực sự góp phần vào việc đạt được các mục tiêu an
toàn.
ASP_DMR.2-11 Cán bộ thẩm tra phải
xem xét các yêu cầu về an toàn hợp lý để xác nhận rằng chúng chứng minh
được rằng các SSA miền đáp ứng tất cả các mục tiêu an toàn đảm bảo cho STOE
được xác định trong các yêu cầu an ninh hợp lý cho toàn bộ STOE như được đáp
ứng bởi các miền đơn.
Nếu không có yêu cầu về an toàn đảm
bảo duy nhất và không có các mục tiêu an toàn đảm bảo cho toàn bộ STOE được đáp
ứng bởi các miền đơn, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó được coi
là thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cán bộ thẩm tra cần xác định rằng các
SSA phải đủ: nếu tất cả SSA mà theo dõi ngược lại từng mục tiêu cho toàn bộ
STOE được đáp ứng bởi các miền đơn được thỏa mãn, thì mục tiêu an toàn đảm bảo
cho toàn bộ STOE đã đạt được.
Cán bộ thẩm tra cũng nên xác định rằng
mỗi SSA theo dõi ngược trở về một mục tiêu an toàn đảm bảo cho toàn bộ STOE là
cần thiết: khi SSA được thỏa mãn, nó thực sự góp phần vào việc đạt được các mục
tiêu an toàn.
D.3 Lớp ASS: Đánh giá đích An toàn hệ
thống
D.3.1 Giới thiệu
Mục đích của lớp Đánh giá đích An toàn
hệ thống là nhằm xác nhận rằng một SST là một đặc tả kỹ thuật đầy đủ và nhất
quán của các đặc tính an toàn của STOE mà nó đại diện, và nếu nó tham chiếu đến
các SPP, PP, hoặc gói tin, thì đó là một sự thuyết minh chính xác của các đặc
tả kỹ thuật đó.
Trong lớp này có mười ba nhóm họ, việc
xử lý các dạng khác nhau của đặc tả kỹ thuật SST. Sáu họ sau cùng được sử dụng
để đánh giá các dạng miền cụ thể của STOE cho mỗi miền trong STOE.
D.3.2 Giới thiệu SST (ASS_INT)
D.3.2.1 Cấu trúc Họ
Họ này chứa một thành phần, ASS_INT.1
giới thiệu SST.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.2.2.1 Hoạt động
ASS_INT.1.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải xem xét phần giới thiệu SST cho nội dung và trình bày và được tạo thành từ
mười một đơn vị làm việc. Hoạt động sẽ không đạt nếu có các đơn vị công việc
không xác nhận được các yêu cầu liên quan.
ASS_INT.1-1 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra phần giới thiệu SST phải chứa một tham chiếu SST, một tham
chiếu STOE, một phần tổng quan STOE, mô tả STOE và một bản đặc tả kỹ thuật tổ
chức miền.
ASS_INT.1-2 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra các tài liệu tham khảo SST để xác nhận rằng chúng nhận diện
SST là duy nhất.
ASS_INT.1-3 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra các tài liệu tham khảo STOE để xác nhận rằng chúng nhận diện
STOE duy nhất.
Điều này bao gồm việc xác định các
phiên bản của STOE phù hợp với phiên bản của STT, nếu có thể tồn tại nhiều hơn
một phiên bản.
ASS_INT.1-4 Cán bộ thẩm tra sẽ xem xét
tổng quan STOE để xác nhận rằng nó tóm tắt việc sử dụng và các chức năng an
toàn chính của STOE.
ASS_INT.1-5 Cán bộ thẩm tra sẽ xem xét
tổng quan STOE để xác nhận rằng nó nhận dạng được loại STOE.
Các loại STOE có thể là "hệ thống
vận hành", hoặc một số định nghĩa chính xác hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xác định sẽ cho phép bất kỳ người
đọc của phần giới thiệu SST thiết lập giao diện hệ thống vận hành bên ngoài nào
với STOE và tại sao.
ASS_INT.1-7 Cán bộ thẩm tra trách
nhiệm kiểm tra các mô tả STOE để xác nhận rằng chúng mô tả phạm vi vật lý của
STOE.
Mô tả nên thiết lập ranh giới vật lý
của STOE để chúng được rõ ràng cho dù các đặc tính vật lý duy nhất có phải là
một phần của STOE hay không.
ASS_INT.1-7 Cán bộ thẩm tra trách
nhiệm kiểm tra các mô tả STOE để xác nhận rằng chúng mô tả phạm vi vật lý của
STOE.
Việc mô tả phải thiết lập ranh giới
vật lý của STOE để rõ ràng xác định liệu các Tài sản vật chất đặc biệt là một
phần của STOE hay không.
ASS_INT.1-8 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các mô tả STOE để xác nhận rằng chúng mô tả phạm vi logic của STOE.
Việc mô tả nên thiết lập ranh giới hợp
lý của STOE để xác định rõ ràng liệu các chức năng hoặc thủ tục đặc thù có phải
là một phần của STOE hay không.
ASS_INT.1-9 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các mô tả STOE để xác nhận rằng chúng xác định được các môi trường phát
triển cho STOE, bao gồm bất kỳ đặc điểm đặc biệt của môi trường phát triển miền
cá nhân.
Việc mô tả nên xác định những phần đó
của sự phát triển STOE diễn ra bên ngoài hệ thống vận hành. Thông thường, hệ
thống vận hành bao gồm các sản phẩm được mua vào và các ứng dụng sản xuất bởi
các bên bên ngoài, và chúng có thể được tích hợp với nhau trong một môi trường
phát triển khác biệt với môi trường hệ thống vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hệ thống vận hành bao gồm một miền
đơn, đơn vị làm việc này được thỏa mãn bởi một thông báo rằng có một miền duy
nhất.
ASS_INT.1-11 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các đặc tả kỹ thuật tổ chức miền để xác nhận rằng đối với từng miền, chúng
có thể xác định bất kỳ dịch vụ an toàn được cung cấp bởi miền đó sẵn có cho các
miền khác và bất kỳ đặc tính an toàn của miền đó được thi hành trên các miền
khác.
Nếu hệ thống vận hành bao gồm một miền
đơn, đơn vị làm việc này được thỏa mãn bởi một thông báo rằng có một miền duy
nhất.
D.3.2.2.2 Hoạt động
ASS_INT.1.2E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải tìm sự mâu thuẫn trong phần giới thiệu SST và được tạo thành một đơn vị
làm việc. Hoạt động sẽ không đạt nếu đơn vị làm việc không xác nhận các yêu cầu
có liên quan.
ASS_INT.1-12 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xác nhận rằng các tài liệu tham khảo STOE, tổng quan STOE, mô tả STOE và đặc tả
kỹ thuật tổ chức miền phải phù hợp và nhất quán với nhau.
Cán bộ thẩm tra cần xem xét từng hạng
mục lần lượt để xác định thông tin đó là không phù hợp với báo cáo thực tế,
trong các bộ phận khác. Ví dụ, nếu tổng quan STOE cho thấy rằng hệ thống này có
các chức năng kế toán, nhưng các đặc tả kỹ thuật tổ chức miền chỉ định nghĩa
các miền xử lý các trang thiết bị văn phòng tự động, điều này sẽ là không phù
hợp.
D.3.3 Các tuyên bố tuân thủ phù hợp
(ASS_CCL)
D.3.3.1 Cấu trúc Họ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.3.2 Đánh giá hoạt động phụ
ASS_CCL.1
D.3.3.2.1 Hoạt động
ASS_CCL.1.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra tuyên bố tuân thủ và Các tuyên bố tuân thủ hợp lý về nội dung và
trình bày và tạo thành một đơn vị làm việc. Hoạt động sẽ không đạt nếu có các
đơn vị công việc không xác nhận được các yêu cầu liên quan.
ASS_CCL.1-1 Cán bộ thẩm tra sẽ xem xét
tuyên bố tuân thủ để xác nhận rằng chúng có chứa một yêu cầu phù hợp tiêu chí
xác định các phiên bản của Báo cáo kỹ thuật này mà SST và STOE yêu cầu sự tương
thích.
ASS_CCL.1-2 Cán bộ thẩm tra sẽ xem xét
yêu cầu tiêu chí phù hợp để xác nhận rằng chúng mô tả sự tương thích chức năng
của SST với báo cáo kỹ thuật này như là một trong hai chức năng hợp quy TR
19.791 hoặc 19.791 TR chức năng mở rộng.
ASS_CCL.1-3 Cán bộ thẩm tra sẽ xem xét
tuyên bố tuân thủ tiêu chí để xác nhận rằng chúng có thể mô tả sự tương thích
đảm bảo của SST đến báo cáo kỹ thuật này như là một trong hai thích ứng bảo đảm
TR 19.791 hoặc 19.791 TR đảm bảo mở rộng.
ASS_CCL.1-4 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét tuyên bố tuân thủ các tiêu chí để xác nhận rằng chúng phù hợp với các
định nghĩa về thành phần mở rộng.
Nếu các thành phần mở rộng được xác
định, thì tuyên bố tuân thủ tiêu chí phải được đảm bảo chức năng mở rộng hoặc
đảm bảo mở rộng, hoặc cả hai.
ASS_CCL.1-5 Cán bộ thẩm tra sẽ xem xét
tuyên bố tuân thủ để xác nhận rằng có thể xác định tất cả các SPP, PP, ST và
các gói yêu cầu về an toàn mà SST yêu cầu sự phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_CCL.1-6 Cán bộ thẩm tra sẽ xem xét
tuyên bố tuân thủ để xác nhận rằng có thể tả bất kỳ sự phù hợp của SST cho một
gói hoặc tương thích gói hoặc bổ sung gói.
Nếu STT không yêu cầu tính tương thích
với các gói bất kỳ, đơn vị làm việc này không áp dụng và do đó được coi là thỏa
mãn. Nếu không, cán bộ thẩm tra cần phải kiểm tra xem các FFS và SSAs được định
nghĩa trong SST phù hợp với các hình thức tương thích được yêu cầu cho mỗi gói
được xác định.
ASS_CCL.1-7 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra sự tương thích hợp lý để xác nhận rằng có thể chứng minh rằng các loại STOE
là phù hợp với các loại STOE trong các SPP, PP và ST đối với tính tương thích
đang được yêu cầu.
Nếu STT không yêu cầu sự tương thích
với bất kỳ các SPP, PP hoặc ST, đơn vị làm việc này không áp dụng và do đó được
coi là thỏa mãn. Để chứng minh tính nhất quán, một mối quan hệ trực tiếp giữa
các loại STOE là không cần thiết; mà chỉ là không có mâu thuẫn trong các thông
tin được cung cấp.
ASS_CCL.1-8 Cán bộ thẩm tra trách
nhiệm kiểm tra tuyên bố tuân thủ hợp lý để khẳng định rằng có thể chứng minh
rằng báo cáo về định nghĩa về các vấn đề an toàn phù hợp với báo cáo định nghĩa
an toàn trong các SPP, PP và ST đối với khả năng tương thích đang được yêu cầu.
Nếu STT không tuyên bố tuân thủ với
các SPP, PP hoặc ST bất kỳ, đơn vị làm việc này không áp dụng và do đó được coi
là thỏa mãn. Nếu một SPP, PP hoặc ST được tham chiếu không có định nghĩa chính
sách an toàn, chúng sẽ được coi là phù hợp mà không cần kiểm tra thêm.
ASS_CCL.1-9 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra Các tuyên bố tuân thủ phù hợp nhằm xác nhận rằng chúng có thể chứng minh
rằng các thông báo về mục tiêu phù hợp với báo cáo kết quả các mục tiêu trong
các SPP, PP và ST đối với khả năng tương thích đang được yêu cầu.
Nếu SST không yêu cầu tính tương thích
với bất kỳ các SPP, PP hoặc ST, đơn vị làm việc này không áp dụng và do đó được
coi là thỏa mãn. Nếu một SPP, PP hoặc ST được tham chiếu không có thông báo các
đích an toàn, chúng được coi là phù hợp mà không cần kiểm tra thêm.
ASS_CCL.1-10 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra Các tuyên bố tuân thủ hợp lý để xác nhận rằng chúng có thể chứng minh báo
cáo yêu cầu về an toàn phù hợp với báo cáo kết quả yêu cầu về an toàn trong
SPP, PP, ST và các gói tin đối với sự phù hợp đang được yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một SST yêu cầu tự tương thích với
một PP hoặc ST, lý do cơ bản phải cho thấy rằng OSF được xác định đáp ứng các
giả định về môi trường hoạt động trong phần định nghĩa vấn đề an toàn của PP /
ST.
D.3.4 Định nghĩa vấn đề an toàn
(ASS_SPD)
D.3.4.1 Cấu trúc Họ
Họ này gồm một thành phần, ASS_SPD.1
định nghĩa vấn đề an toàn.
D.3.4.2 Đánh giá hoạt động phụ
ASS_SPD.1
D.3.4.2.1 Hoạt động
ASS_SPD.1.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra định nghĩa vấn đề an toàn đối với nội dung và việc trình bày và
được tạo thành ba đơn vị làm việc. Hoạt động sẽ không đạt nếu có các đơn vị
công việc không xác nhận được các yêu cầu liên quan.
ASS_SPD.1-1 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra định nghĩa vấn đề an toàn để xác nhận rằng chúng có thể mô tả tất cả những
rủi ro đối với STOE, và mỗi rủi ro được phân loại là có thể chấp nhận hoặc
không chấp nhận được.
Nếu tất cả các đích an toàn được bắt
nguồn từ chính sách, không cần thiết phải mô tả rủi ro trong SPD. Trong trường
hợp này, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó được coi là thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_SPD.1-2 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra định nghĩa vấn đề an toàn để xác nhận rằng tất cả những rủi ro không thể
chấp nhận phải được mô tả về các mối đe dọa và các lỗ hổng, và tất cả các mối
đe dọa được mô tả về một tác nhân của mối đe dọa, một tài sản, và một hành động
bất lợi.
Nếu tất cả các đích an toàn được bắt
nguồn từ chính sách, hoặc tất cả các rủi ro được phân loại chấp nhận được, đơn
vị làm việc này không được áp dụng, và do đó được coi là đã thỏa mãn.
Tác nhân của mối đe dọa có thể được mô
tả bằng các khía cạnh như chuyên môn, nguồn lực, cơ hội và động lực.
ASS_SPD.1-3 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra định nghĩa vấn đề an toàn để xác nhận rằng chúng có thể mô tả các OSP.
Nếu tất cả các đích an toàn được bắt
nguồn từ các mối đe dọa, không cần thiết phải mô tả các OSP trong SPD. Trong
trường hợp này, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó được coi là đã
thỏa mãn.
D.3.5 Đích an toàn (ASS_OBJ)
D.3.5.1 Cấu trúc Họ
Họ này gồm một thành phần, ASS_OBJ.1
Các đích an toàn.
D.3.5.2 Đánh giá hoạt động phụ
ASS_OBJ.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
xem xét báo cáo kết quả các đích an toàn và các đích an toàn hợp lý cho nội
dung và việc trình bày và được tạo thành từ tám đơn vị làm việc. Hoạt động sẽ
không đạt nếu có các đơn vị công việc không xác nhận được các yêu cầu liên
quan.
ASS_OBJ.1-1 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét báo cáo các đích an toàn để xác nhận rằng chúng có thể mô tả các đích
an toàn chức năng cho STOE.
ASS_OBJ.1-2 Cán bộ thẩm tra sẽ xem xét
báo cáo các đích an toàn để xác nhận rằng chúng có thể mô tả bất kỳ đích an
toàn chức năng đáp ứng bởi các hệ thống vận hành bên ngoài.
Nếu không có các đích an toàn chức
năng được đáp ứng bởi các hệ thống vận hành bên ngoài, đơn vị làm việc này không
được áp dụng, và do đó được coi là đã thỏa mãn.
Các đích an toàn được đáp ứng bởi các
hệ thống vận hành bên ngoài không được tiếp tục xem xét trong quá trình đánh
giá thuế SST, nhưng sẽ được xác nhận trong bất kỳ hoạt động đánh giá STOE nào.
ASS_OBJ.1-3 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét báo cáo các đích an toàn để xác nhận rằng chúng có thể mô tả các đích
an toàn đảm bảo cho STOE.
ASS_OBJ.1-4 Cán bộ thẩm tra sẽ xem xét
các đích an toàn hợp lý để xác nhận rằng chúng có thể theo dõi từng đích an
toàn chức năng cho STOE ngược trở lại các rủi ro chống lại bởi các đích an toàn
và/ hoặc các OSP được thực thi bởi đích an toàn đó.
Mỗi đích an toàn chức năng cho STOE có
thể theo dõi ngược lại các mối đe dọa hoặc các OSP, hoặc sự kết hợp của các mối
đe dọa và các OSP, nhưng nó phải theo dõi ngược lại cho ít nhất một mối đe dọa
hoặc OSP.
ASS_OBJ.1-5 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét các đích an toàn hợp lý để xác nhận rằng nó có thể theo dõi từng đích
an toàn chức năng cho các hệ thống vận hành bên ngoài ngược trở lại các rủi ro
chống lại bởi đích các an toàn và / hoặc các OSP được thực thi bởi rằng đích an
toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi đích an toàn cho các hệ thống chức
năng hoạt động bên ngoài có thể theo dõi ngược lại mối đe dọa hoặc OSP, hoặc sự
kết hợp của các mối đe dọa và OSP, nhưng nó phải theo dõi lại ít nhất một mối
đe dọa hoặc OSP.
ASS_OBJ.1-6 Cán bộ thẩm tra sẽ phải xem
xét các đích an toàn hợp lý để xác nhận rằng nó có thể chứng minh rằng các đích
an toàn chức năng chống lại tất cả những rủi ro không thể chấp nhận
Đối với mỗi rủi ro không thể chấp
nhận, cán bộ thẩm tra cần xác nhận rằng nếu tất cả các đích an toàn chức năng
theo dõi ngược lại của nguy cơ được thực hiện, nguy cơ sẽ bị loại bỏ, hoặc giảm
nhẹ mức chấp nhận được.
Cán bộ thẩm tra cũng phải xác nhận
rằng từng đích an toàn chức năng mà theo dõi ngược trở lại một nguy cơ không
thể chấp nhận là cần thiết: nếu đích an toàn được thực hiện, nó thực sự góp
phần vào việc loại bỏ hoặc giảm thiểu các rủi ro đó.
Nếu đối với bất kỳ rủi ro không thể
chấp nhận, không một đích an toàn chức năng nào theo dõi ngược lại nguy cơ đó,
đơn vị làm việc này được coi là không đạt.
ASS_OBJ.1-7 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét các đích an toàn hợp lý để xác nhận rằng nó có thể chứng minh rằng các
đích an toàn chức năng thực thi tất cả các OSP.
Đối với mỗi OSP, cán bộ thẩm tra cần
xác nhận rằng nếu tất cả các đích an toàn chức năng theo dõi ngược lại OSP đó
được thực hiện, OSP sẽ được thi hành.
Cán bộ thẩm tra cũng xác nhận rằng mỗi
đích an toàn chức năng theo dõi ngược lại một OSP là cần thiết: nếu đích an
toàn được thực hiện, nó thực sự góp phần vào việc thực thi các OSP đó.
Nếu đối với bất kỳ OSP, không một đích
an toàn chức năng nào theo dõi ngược trở lại OSP đó, đơn vị làm việc này được
coi là không đạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cán bộ thẩm tra xác nhận rằng lý do
tại sao các đích đã được lựa chọn được đưa ra. Tuy nhiên, những lý do này không
cần phải được chứng minh, và thậm chí có thể khai báo là sự lựa chọn tùy ý.
D.3.6 Định nghĩa thành phần mở rộng (ASS_ECD)
D.3.6.1 Cấu trúc Họ
Họ này gồm một thành phần, ASS_ECD.1
Định nghĩa thành phần mở rộng.
D.3.6.2 Đánh giá hoạt động phụ
ASS_ECD.1
D.3.6.2.1 Hoạt động
ASS_ECD.1.1 E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải xem xét báo các yêu cầu về an toàn và định nghĩa các thành phần mở rộng
cho nội dung và việc trình bày và được tạo thành từ năm đơn vị làm việc. Hoạt
động sẽ không đạt nếu có các đơn vị công việc không xác nhận được các yêu cầu
liên quan.
ASS_ECD.1-1 Cán bộ thẩm tra sẽ xem xét
báo cáo yêu cầu về an toàn để xác nhận rằng nó có thể xác định tất cả các yêu
cầu về an toàn mở rộng.
Cán bộ thẩm tra cần kiểm tra tất cả
các yêu cầu về an toàn không được xác định là các yêu cầu về an toàn mở rộng
dựa trên các thành phần tử trong TCVN 8709 hoặc Báo cáo kỹ thuật này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cán bộ thẩm tra cần kiểm tra tất cả
các yêu cầu về an toàn được xác định là yêu cầu về an toàn mở rộng dựa trên các
thành phần được định nghĩa trong định nghĩa các thành phần mở rộng.
Nếu SST không chứa các yêu cầu về an
toàn mở rộng nào, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó được coi là
thỏa mãn.
ASS_ECD.1-3 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra định nghĩa các thành phần mở rộng để xác nhận rằng chúng mô tả cách mỗi
thành phần mở rộng có liên quan đến các thành phần, nhóm họ, và các lớp hiện có
trong TCVN 8709 hoặc Báo cáo kỹ thuật này.
Nếu SST không chứa các yêu cầu về an
toàn mở rộng nào, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó được coi là
đã thỏa mãn.
ASS_ECD.1-4 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra định nghĩa các thành phần mở rộng để xác nhận rằng mỗi định nghĩa sử dụng
các thành phần, nhóm họ, lớp, và phương pháp hiện có trong tiêu chuẩn TCVN 8709
hoặc Báo cáo kỹ thuật này như là một mô hình phục vụ cho việc trình bày.
Nếu thuế SST không chứa các yêu cầu về
an toàn mở rộng, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó được coi là
thỏa mãn.
Nếu một định nghĩa thành phần mở rộng
không theo các mô hình trong TCVN 8709 về việc trình bày theo cách có thể ngăn
chặn phương pháp này được áp dụng cho việc sử dụng của nó, đơn vị làm việc này
cũng không đạt. Các đơn vị làm việc cũng không đạt nếu một thành phần mở rộng
được định nghĩa theo một cách không phù hợp với mối quan hệ được yêu cầu cùng
với các thành phần, nhóm họ, và các lớp hiện có.
ASS_ECD.1-5 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra định nghĩa các thành phần mở rộng để xác nhận rằng mỗi thành phần mở rộng
bao gồm các yếu tố đo lường được và khách quan mà việc tuân thủ hoặc không tuân
thủ các yếu tố này có thể được chứng minh.
Nếu SST không chứa các yêu cầu về an
toàn mở rộng, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó được coi là thỏa
mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.6.2.2 Hoạt động
ASS_ECD.1.2E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải tỏ rõ rằng không có một thành phần mở rộng nào trong định nghĩa các thành
phần mở rộng dễ dàng nhân đôi thành phần hiện có, và được tạo thành từ một đơn
vị làm việc. Hoạt động không đạt nếu đơn vị làm việc không xác nhận các yêu cầu
có liên quan.
ASS_ECD.1-6 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xác nhận rằng không có phần mở rộng nào có thể được thể hiện rõ ràng bằng cách
sử dụng các thành phần hiện có.
Nếu SST không chứa các yêu cầu về an
toàn mở rộng, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó được coi là thỏa
mãn.
Trong việc thực hiện kiểm tra này, cán
bộ thẩm tra cần chú tâm vào các thành phần trong TCVN 8709, Báo cáo kỹ thuật
này, và các thành phần mở rộng khác quy định tại các SST, bao gồm các cải tiến,
thay thế và sự kết hợp của các thành phần. Việc kiểm tra không nhất thiết phải
đầy đủ mọi khía cạnh mà chỉ đủ để phát hiện và loại trừ rắc rối không cần
thiết, nếu các yêu cầu có thể được thể hiện rõ ràng bằng cách sử dụng các thành
phần khác.
D.3.7 Các yêu cầu về an toàn
(ASS_REQ)
D.3.7.1 Cấu trúc Họ
Họ này có chứa hai thành phần,
ASS_REQ.1 Các yêu cầu về an toàn được thông báo và ASS_REQ.2 Các yêu cầu về an
toàn phái sinh.
D.3.7.2 Đánh giá hoạt động phụ
ASS_REQ.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
xem xét báo cáo yêu cầu về an toàn và các yêu cầu về an toàn hợp lý cho nội
dung và việc trình bày và được tạo thành sáu đơn vị làm việc. Hoạt động sẽ
không đạt nếu có các đơn vị công việc không xác nhận được các yêu cầu liên
quan.
ASS_REQ.1-1 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét báo cáo yêu cầu về an toàn để xác nhận rằng chúng có thể mô tả các SSF
và SSA.
Các FFS và SSAS có thể được bao gồm
trong SST bằng cách tham chiếu đến một SPP, PP, ST hoặc gói như được khai báo
rõ ràng.
ASS_REQ.1-2 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra SST để xác nhận rằng nó có thể xác định tất cả các chủ thể, các đối tượng,
hoạt động, thuộc tính an toàn, các thực thể bên ngoài và các điều kiện khác
được sử dụng trong các SSF và SSA.
Đích của đơn vị làm việc này là để đảm
bảo rằng các SFR và SAR được xác định rõ ràng và không có sự hiểu lầm có thể
xảy ra do sự giới thiệu của các điều kiện mơ hồ. Đơn vị làm việc này không cần
phải xem xét thái quá, bằng cách buộc các bộ ghi SST xác định tất cả các từ đơn
lẻ. Điều kiện này có thể được xác định trong báo cáo về yêu cầu về an toàn,
nhưng cũng có thể được xác định ở những nơi khác trong SST.
ASS_REQ.1-3 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét báo cáo yêu cầu về an toàn để xác nhận rằng chúng xác định tất cả các
hoạt động về các yêu cầu về an toàn.
Việc xác định có thể đạt được bằng các
nét đặc thù đánh máy, hoặc bằng cách xác định rõ ràng trong các văn bản xung
quanh, hoặc bằng bất kỳ phương tiện đặc biệt nào khác.
ASS_REQ.1-4 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét báo cáo yêu cầu về an toàn để xác nhận rằng tất cả các hoạt động được
thực hiện một cách chính xác.
Điều này áp dụng cho việc gán, lựa chọn,
lặp lại và sàng lọc các hoạt động, như quy định trong tiêu chuẩn TCVN 8709.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phần phụ thuộc được thỏa mãn do sự
bao hàm các thành phần có liên quan (hoặc một trong đó là thứ bậc với nó) trong
báo cáo yêu cầu về an toàn. Các thành phần được sử dụng để đáp ứng phần phụ
thuộc, nếu cần thiết, phải được sửa đổi bởi các hoạt động để đảm bảo rằng nó
thực sự thỏa mãn phần phụ thuộc đó.
Đây chỉ là chức năng chỉ đối với các
yêu cầu về an toàn hợp lý cho thành phần này của nhóm họ yêu cầu về an toàn.
Một danh sách đơn giản cho thấy cách mà mỗi phần phụ thuộc được thỏa mãn, hoặc
xác định một cách rõ ràng là "không thỏa mãn", là đủ để đáp ứng đơn
vị làm việc này: việc căn chỉnh nhiều hơn là không cần thiết.
ASS_REQ.1-6 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét báo cáo yêu cầu về an toàn để xác nhận rằng có tính nhất quán từ bên trong.
Cán bộ thẩm tra cần xác định rằng trên
tất cả các dịp khi mà các yêu cầu về an toàn khác nhau áp dụng cho cùng một
loại bằng chứng của nhà phát triển, các sự kiện, hoạt động, dữ liệu, kiểm tra
để được thực hiện... hoặc để "tất cả các đối tượng", "tất cả chủ
thể" .... mà các yêu cầu này không gây mâu thuẫn.
D.3.7.3 Đánh giá hoạt động phụ
ASS_REQ.2
D.3.7.3.1 Hoạt động
ASS_REQ.2.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải xem xét báo cáo yêu cầu về an toàn và các yêu cầu về an toàn hợp lý cho
nội dung và việc trình bày và được tạo thành từ mười đơn vị làm việc,
ASS_REQ.2-1 để ASS_REQ.2-10. Đơn vị làm việc ASS_REQ.2-1 đến ASS_REQ.2-4 là
tương tự so với ASS_REQ.1-1 đến ASS_REQ.1-4 tương ứng. Đơn vị làm việc
ASS_REQ.2-10 giống với đơn vị làm việc ASS_REQ.1-6.
Hoạt động sẽ không đạt nếu có các đơn
vị công việc không xác nhận được các yêu cầu liên quan.
Đơn vị công việc này giống hệt về đặc
tính kỹ thuật với ASS_REQ.1-5. Tuy nhiên, nếu một phần phụ thuộc không được
thỏa mãn, việc điều chỉnh phải giải thích, bằng việc tham chiếu các đích an
toàn hoặc tiêu chuẩn khác, lý do tại sao phần lệ thuộc không cần thiết hoặc
không hữu ích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cán bộ thẩm tra cần xác định rằng mỗi
SSF theo dõi ngược trở lại ít nhất một đích an toàn chức năng cho STOE. Không
thực hiện theo dõi có nghĩa là hoặc các yêu cầu về an toàn chưa đầy đủ, các
đích an toàn cho STOE chưa đầy đủ, hoặc SSF không có mục đích hữu ích nào.
ASS_REQ.2-7 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét các yêu cầu về an toàn hợp lý để xác nhận rằng nó có thể chứng minh
rằng các SSF đáp ứng tất cả các đích an toàn chức năng cho STOE không được đáp
ứng bởi các hệ thống bên ngoài, miền đơn.
Nếu có một đích an toàn chức năng cho
STOE, mà không có một SSF nào theo dõi ngược trở lại, và không được xác định là
được đáp ứng bởi hệ thống bên ngoài, miền đơn, đơn vị làm việc này được coi là
không đạt.
Cán bộ thẩm tra cần xác định rằng các
SSF phải đủ: nếu tất cả các SSF theo dõi ngược trở lại từng mục tiêu được thỏa
mãn, thì đích an toàn chức năng cho STOE đã đạt được.
Cán bộ thẩm tra cũng phải xác định
rằng mỗi SSF theo dõi ngược trở lại đích an toàn chức năng cho STOE là cần thiết:
khi SSF được thỏa mãn, nó thực sự góp phần vào việc đạt được các đích an toàn.
ASS_REQ.2-8 Cán bộ thẩm tra sẽ xem xét
các yêu cầu về an toàn hợp lý để xác nhận rằng chúng theo dõi mỗi SSA ngược trở
lại các đích an toàn đảm bảo cho STOE.
Cán bộ thẩm tra cần xác định rằng mỗi
SSA theo dõi ngược trở lại ít nhất một đích an toàn đảm bảo cho STOE. Việc
không thực hiện theo dõi có nghĩa là hoặc các yêu cầu về an toàn chưa đầy đủ,
các đích an toàn cho STOE chưa đầy đủ, hoặc SSA không có mục đích hữu ích nào.
ASS_REQ.2-9 Cán bộ thẩm tra sẽ xem xét
các yêu cầu về an toàn lý do để khẳng định rằng chúng chứng minh rằng các SSA
đáp ứng tất cả các đích an toàn đảm bảo cho STOE không được đáp ứng bởi các
miền đơn.
Nếu có một đích an toàn đảm bảo cho
STOE, mà không có một SSA nào theo dõi ngược trở lại, và không được xác định là
được đáp ứng bởi hệ thống bên ngoài, miền đơn, đơn vị làm việc này được coi là
không đạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cán bộ thẩm tra cũng phải xác định
rằng mỗi SSA theo dõi ngược trở lại đích an toàn chức năng cho STOE là cần
thiết: khi SSA được thỏa mãn, nó thực sự góp phần vào việc đạt được các đích an
toàn.
D.3.8 STOE đặc tả kỹ thuật tóm tắt
(ASS_TSS)
D.3.8.1 Cấu trúc Họ
Họ này gồm một thành phần, ASS_TSS.1
STOE đặc tả kỹ thuật tóm tắt.
D.3.8.2 Đánh giá hoạt động phụ
ASS_TSS.1
D.3.8.2.1 Hoạt động
ASS_TSS.1.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra các bản đặc tả kỹ thuật tóm tắt STOE cho nội dung và việc trình
bày và được tạo thành từ hai đơn vị làm việc. Các hoạt động sẽ không đạt nếu
một trong các đơn vị làm việc không xác nhận các yêu cầu có liên quan.
ASS_TSS.1-1 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các đặc tả kỹ thuật tóm tắt STOE để xác nhận rằng chúng mô tả cách thức
STOE đáp ứng mỗi SSF.
Mô tả này được thiết kế như là một cái
nhìn tổng quan, và không nên quá chi tiết. Chức năng chính của nó là nhằm xác
định trường hợp khi mà các phân hệ khác nhau đạt được SSF tương tự nhưng theo
những phương cách khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả này được thiết kế như là một cái
nhìn tổng quan, và không nên quá chi tiết. Chức năng chính của nó là nhằm xác
định trường hợp khi mà các miền khác nhau đạt được SSA tương tự nhưng theo
những phương cách khác nhau.
D.3.8.2.2 Hoạt động
ASS_TSS.1.2E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải xác nhận rằng các đặc tả kỹ thuật tóm tắt STOE phù hợp với các yếu tố mô
tả của phần giới thiệu SST. Nó được tạo thành từ một đơn vị làm việc.
ASS_TSS.1-3 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xác nhận rằng các đặc tả kỹ thuật tóm tắt STOE là phù hợp với tổng quan STOE và
mô tả STOE.
Cán bộ thẩm tra cần xem xét từng đặc
tả kỹ thuật lần lượt để xác định thông tin nào không phù hợp với báo cáo thực
tế trong các đặc tả kỹ thuật khác. Ví dụ, nếu mô tả STOE khai báo rằng STOE
cung cấp dịch vụ truy cập web từ xa, nhưng các đặc tả kỹ thuật tóm tắt STOE chỉ
mô tả cơ sở truy cập địa phương, điều này sẽ là không phù hợp và nhất quán.
Cán bộ thẩm tra cũng phải kiểm tra
rằng không có chức năng an toàn nào được mô tả trong phần tổng quan STOE mà
không có mặt trong các đặc tả kỹ thuật tóm tắt STOE, và do đó có thể truy vết
ngược các đích an toàn và định nghĩa các vấn đề an toàn.
D.3.9 Giới thiệu về miền an toàn
(ASS_DMI)
D.3.9.1 Cấu trúc Họ
Họ này gồm một thành phần, ASS_DMI.1
Giới thiệu về miền an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.9.2.1 Hoạt động
ASS_DMI.1.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra từng phần giới miền an toàn cho nội dung và việc trình bày và
được tạo thành từ năm đơn vị làm việc. Hoạt động sẽ không đạt nếu có các đơn vị
công việc không xác nhận được các yêu cầu liên quan.
ASS_DMI.1-1 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra bản giới thiệu miền an toàn bao gồm một bản tham chiếu miền an toàn, một
tổng quan về miền an toàn và mô tả miền an toàn.
ASS_DMI.1-2 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các tài liệu tham khảo miền an toàn để xác nhận rằng chúng xác định miền an
toàn một cách duy nhất.
ASS_DMI.1-3 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét tổng quan về miền an toàn để xác nhận rằng nó tóm tắt việc sử dụng và
các chức năng an toàn quan trọng của miền an toàn.
ASS_DMI.1-4 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra phần mô tả miền an toàn để xác nhận rằng chúng xác định các phân hệ và/hoặc
các thành phần bao hàm.
Việc xác định này sẽ cho phép bộ đọc
bất kỳ của phần giới thiệu miền an toàn để thiết lập mối quan hệ giữa miền an
toàn và các phân hệ / thành phần mà từ đó hệ thống vận hành được xây dựng nên.
ASS_DMI.1-5 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các mô tả miền an toàn để xác nhận rằng chúng xác định các mối quan hệ và
giao diện cho các miền khác.
Việc xác định phải cho phép bộ đọc bất
kỳ của phần giới thiệu miền an toàn nhằm thiết lập mối quan hệ giữa miền an
toàn và những miền khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải tìm kiếm sự mâu thuẫn trong mỗi phần giới thiệu miền an toàn và được tạo
thành từ một đơn vị làm việc.
ASS_DMI.1-6 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xác nhận rằng phần tham chiếu miền an toàn, tổng quan miền an toàn và mô tả
miền an toàn phù hợp với nhau, và với phần giới thiệu SST.
Cán bộ thẩm tra cần xem xét từng đặc
tả kỹ thuật lần lượt để xác định thông tin nào là không phù hợp với báo cáo
thực tế trong phần đặc kỹ thuật khác. Ví dụ, nếu các đặc tả kỹ thuật tổ chức
miền trong phần giới thiệu SST khai báo rằng miền này có hai giao diện đối với
các miền nhưng phân mô tả miền an toàn xác định có ba thì điều này sẽ là không
phù hợp và nhất quán.
D.3.10 Tuyên bố tuân thủ miền an toàn
(ASS_DMC)
D.3.10.1 Cấu trúc Họ
Họ này gồm một thành phần, ASS_DMC.1
Tuyên bố tuân thủ miền an toàn.
D.3.10.2 Đánh giá hoạt động phụ
ASS_DMC.1
D.3.10.2.1 Hoạt động
ASS_DMC.1.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra từng tuyên bố tuân thủ miền và Các tuyên bố tuân thủ miền hợp lý
cho nội dung và trình bày và được tạo thành sáu đơn vị làm việc. Hoạt động sẽ
không đạt nếu có các đơn vị công việc không xác nhận được các yêu cầu liên
quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cán bộ thẩm tra cần xác nhận rằng các
SPP, PP, ST và các gói yêu cầu về an toàn tham chiếu được xác định một cách rõ
ràng, và rằng không có tài liệu tham chiếu có tính mô tả SPP, PP, ST hoặc gói
yêu cầu về an toàn trong phần giới thiệu miền không được liệt kê ở đây.
ASS_DMC.1-2 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét tuyên bố phù hợp để xác nhận rằng chúng mô tả bất kỳ sự phù hợp của
miền đối với một một gói tin như hoặc phù hợp theo gói hoặc gói tăng cường.
Nếu miền không yêu cầu phù hợp với bất
kỳ các gói, đơn vị làm việc này không áp dụng và do đó nó được coi là thỏa mãn.
Nếu không, cán bộ thẩm tra cần phải kiểm tra xem các SSF và SSA được định nghĩa
trong SST phù hợp với các loại hình tương thích được yêu cầu cho mỗi gói được
xác định.
ASS_DMC.1-3 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các tuyên bố phù hợp miền để xác nhận chúng chứng minh rằng các loại STOE
là phù hợp với các loại STOE trong các SPP, PP và ST cho sự phù hợp đang được
tuyên bố.
Nếu miền không yêu cầu phù hợp với bất
kỳ các SPP, PP hoặc ST, đơn vị làm việc này không áp dụng và do đó được coi là
thỏa mãn. Để chứng minh tính nhất quán, một mối quan hệ trực tiếp giữa các loại
STOE là không cần thiết; mà chỉ không có mâu thuẫn trong các thông tin được
cung cấp.
ASS_DMC.1-4 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các tuyên bố phù hợp miền hợp lý nhằm khẳng định chúng chứng minh được rằng
báo cáo định nghĩa vấn đề an toàn phù hợp với báo cáo định nghĩa vấn đề an toàn
trong các SPP, PP và ST mà sự phù hợp đang được tuyên bố.
Nếu miền không yêu cầu sự phù hợp đối
với bất kỳ các SPP, PP hoặc ST, đơn vị làm việc này không áp dụng và do đó được
coi là thỏa mãn. Nếu một SPP, PP hoặc ST được tham chiếu không có định nghĩa
chính sách an toàn, chúng được coi là phù hợp mà không cần kiểm tra thêm.
ASS_DMC.1-5 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các tuyên bố về sự phù hợp miền để khẳng định chúng chứng minh được rằng
thông báo các đích an toàn phù hợp với báo cáo các đích trong các SPP, PP và ST
khả năng phù hợp đang được tuyên bố.
Nếu miền không yêu cầu tính tương
thích với bất kỳ các SPP, PP hoặc ST, đơn vị làm việc này không áp dụng và do
đó được coi là thỏa mãn. Nếu một SPP, PP hoặc ST được tham chiếu không có thông
báo các đích an toàn, nó được coi là phù hợp mà không cần kiểm tra thêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu miền không yêu cầu phù hợp với bất
kỳ các SPP, PP, ST, gói tin, đơn vị làm việc này không áp dụng và do đó được
coi là thỏa mãn.
D.3.11 Định nghĩa vấn đề an toàn miền
an toàn (ASS_DMP)
D.3.11.1 Cấu trúc Họ
Họ này gồm một thành phần, ASS_DMP.1
Định nghĩa vấn đề an toàn miền an toàn.
D.3.11.2 Đánh giá hoạt động phụ
ASS_DMP.1
D.3.11.2.1 Hoạt động
ASS_DMP.1.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra từng định nghĩa vấn đề an toàn miền nội dung và trình bày và được
tạo thành từ ba đơn vị làm việc. Hoạt động sẽ không đạt nếu có các đơn vị công
việc không xác nhận được các yêu cầu liên quan.
ASS_DMP.1-1 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các miền định nghĩa vấn đề an toàn miền để xác nhận rằng chúng mô tả được
tất cả các rủi ro đặc thù áp dụng cho các miền, và mỗi rủi ro đó được phân loại
là hoặc có thể chấp nhận hoặc không chấp nhận được.
Nếu tất cả các đích an toàn được bắt
nguồn từ chính sách, thì không cần thiết mô tả các rủi ro trong SPD miền. Trong
trường hợp này, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó được coi là
thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_DMP.1-2 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra định nghĩa vấn đề an toàn miền để xác nhận rằng tất cả những rủi ro không
thể chấp nhận được mô tả về các mối đe dọa và các lỗ hổng, và tất cả các mối đe
dọa được mô tả về tác nhân đe dọa, một tài sản, và một hành động bất lợi.
Nếu tất cả các đích an toàn được bắt
nguồn từ các chính sách, hoặc tất cả các rủi ro được phân loại là chấp nhận
được, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó được coi là thỏa mãn.
Tác nhân đe dọa có thể được mô tả thêm
bằng các khía cạnh như chuyên môn, nguồn lực, cơ hội và động lực.
ASS_DMP.1-3 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra định nghĩa vấn đề an toàn miền để xác nhận rằng chúng mô tả các OSP duy
nhất áp dụng cho các miền.
Nếu tất cả các đích an toàn được bắt
nguồn từ các mối đe dọa, không cần thiết mô tả các OSP trong SPD miền. Trong
trường hợp này, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó được coi là
thỏa mãn.
D.3.12 Đích an toàn miền an toàn
(ASS_DMO)
D.3.12.1 Cấu trúc Họ
Họ này gồm một thành phần, ASS_DMO.1
Đích an toàn miền an toàn.
D.3.12.2 Đánh giá hoạt động phụ
ASS_DMO.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra từng báo cáo các đích an toàn miền và đích an toàn miền hợp lý
cho nội dung và trình bày và được tạo thành chín đơn vị làm việc. Hoạt động sẽ
không đạt nếu có các đơn vị công việc không xác nhận được các yêu cầu liên
quan.
ASS_DMO.1-1 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét báo cáo các đích an toàn miền để xác nhận rằng chúng mô tả các đích an
toàn chức năng duy nhất cho các miền.
Nếu không có các đích an toàn chức
năng nào cho các miền, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó được
coi là thỏa mãn.
ASS_DMO.1-2 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét báo cáo các đích an toàn miền để xác nhận rằng chúng mô tả bất kỳ đích
an toàn chức năng đáp ứng bởi các miền khác hoặc các hệ thống vận hành bên
ngoài.
Nếu không có đích an toàn chức năng
năng đáp ứng các miền khác hoặc các hệ thống vận hành bên ngoài, đơn vị làm
việc này không được áp dụng, và do đó được coi là thỏa mãn.
Cán bộ thẩm tra cần kiểm tra các đích
an toàn chức năng được đáp ứng các miền khác được mô tả trong các báo cáo đích
an toàn miền với các miền khác như đang được thực thi trên hoặc có khả dụng cho
các miền khác.
Đích an toàn được đáp ứng bởi các hệ
thống vận hành bên ngoài không được xem xét trong quá trình đánh giá STOE,
nhưng sẽ được xác nhận trong việc đánh giá SST.
ASS_DMO.1-3 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét báo cáo các đích an toàn miền để xác nhận rằng chúng mô tả các đích an
toàn đảm bảo duy nhất cho miền đó.
Nếu không có đích đảm an toàn đảm bảo
cho các miền, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó được coi là thỏa
mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có các đích an toàn chức
năng cho các miền, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó được coi là
thỏa mãn.
Các mục tiêu có thể được chấp nhận để
được thực thi trên hoặc khả dụng cho các miền khác mà không có các miền khác sử
dụng các mục tiêu này.
ASS_DMO.1-5 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét các đích an toàn miền hợp lý để xác nhận rằng chúng theo dõi từng đích
an toàn chức năng duy nhất cho các miền ngược trở lại các rủi ro chống lại bởi
đích an toàn và / hoặc các OSP được thực thi bởi đích an toàn đó.
Nếu không có đích an toàn chức năng
cho các miền, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó được coi là thỏa
mãn.
Mỗi đích an toàn chức năng cho các
miền có thể theo dõi ngược lại các mối đe dọa hoặc các OSP, hoặc sự kết hợp của
các mối đe dọa và OSP, nhưng nó phải theo dõi lại đối với ít nhất một mối đe
dọa hoặc OSP.
ASS_DMO.1-6 Cán bộ thẩm tra sẽ xem xét
các đích an toàn miền hợp lý để xác nhận rằng chúng theo dõi từng đích an toàn
chức năng duy nhất cho các miền khác ngược trở lại các rủi ro chống lại bởi
đích an toàn và OSP được thực thi bởi đích an toàn đó.
Nếu không có đích an toàn chức năng
cho các miền khác, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó được coi là
thỏa mãn.
Mỗi đích an toàn chức năng cho các
miền khác có thể theo dõi ngược lại các mối đe dọa hoặc các OSP, hoặc sự kết
hợp của các mối đe dọa và OSP, nhưng nó phải theo dõi ngược lại cho ít nhất một
mối đe dọa hoặc OSP.
ASS_DMO.1-7 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét các đích an toàn miền phù hợp để xác nhận chúng chứng minh được rằng
các đích an toàn chức năng chống lại tất cả những rủi ro không thể chấp nhận là
duy nhất đối với miền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi rủi ro không thể chấp nhận
duy nhất đối với miền, cán bộ thẩm tra cần xác nhận rằng nếu tất cả các đích an
toàn chức năng mà theo dõi ngược trở lại của nguy cơ thì đã đạt được, nguy cơ
bị loại bỏ, hoặc giảm nhẹ đến mức chấp nhận được.
Cán bộ thẩm tra cũng xác nhận rằng
từng đích an toàn chức năng theo dõi ngược lại một nguy cơ không thể chấp nhận
duy nhất đối với miền là cần thiết: nếu đích an toàn được thực hiện, nó thực sự
góp phần vào việc loại bỏ hoặc giảm thiểu các rủi ro đó.
Nếu vì bất kỳ rủi ro không thể chấp
nhận duy nhất cho miền, không có đích an toàn chức năng nào theo dõi ngược lại
các rủi ro, đơn vị làm việc này được coi là không đạt.
ASS_DMO.1-8 Cán bộ thẩm tra sẽ xem xét
các đích an toàn miền hợp lý để xác nhận rằng chúng chứng minh được rằng các
đích an toàn chức năng thực thi tất cả các OSP duy nhất cho miền.
Nếu không có đích an toàn chức năng
nào và không có các OSP duy nhất cho miền, đơn vị làm việc này không được áp
dụng, và do đó được coi là thỏa mãn.
Đối với mỗi OSP duy nhất cho miền, cán
bộ thẩm tra cần xác nhận rằng nếu tất cả các đích an toàn chức năng theo dõi
ngược trở lại OSP đó được thực hiện, OSP được thực thi.
Cán bộ thẩm tra cũng xác nhận rằng
từng đích an toàn chức năng theo dõi ngược trở về một OSP duy nhất cho miền là
cần thiết: nếu đích an toàn được thực hiện, nó thực sự góp phần vào việc thực
thi các OSP đó.
Nếu vì bất kỳ OSP duy nhất cho miền,
không có đích an toàn chức năng theo dõi ngược trở lại OSP đó, đơn vị làm việc
này được coi là không đạt.
ASS_DMO.1-9 Cán bộ thẩm tra sẽ xem các
đích an toàn miền hợp lý để xác nhận rằng nó giải thích được lý do tại sao các
đích an toàn đảm bảo duy nhất cho các miền đã được chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cán bộ thẩm tra xác nhận rằng các lý
do tại sao các mục tiêu đã lựa chọn được đưa ra. Tuy nhiên những lý do này
không cần phải được chứng minh, và thậm chí có thể nói là sự lựa chọn tùy ý.
D.3.12.2.2 Hoạt động
ASS_DMO.1.2E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải tìm kiếm sự mâu thuẫn giữa mỗi thông báo các đích an toàn miền và giới
thiệu SST và được tạo thành từ một đơn vị làm việc.
ASS_DMO.1-8 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xác nhận rằng báo cáo đích an toàn miền là phù hợp với đặc tả kỹ thuật tổ chức
miền.
Cán bộ thẩm tra cần xem xét từng đặc
tả kỹ thuật lần lượt để xác định thông tin không phù hợp với báo cáo thực tế
trong các đặc tả kỹ thuật khác. Ví dụ, nếu các đặc tả kỹ thuật tổ chức miền
khai báo rằng tất cả các miền là độc lập, nhưng báo cáo các đích an toàn miền
cho thấy một số mục tiêu được đáp ứng bởi các miền khác, điều này sẽ là không
nhất quán và phù hợp.
D.3.13 Các yêu cầu về an toàn miền
(ASS_DMR)
D.3.13.1 Cấu trúc Họ
Nhóm họ này gồm có hai thành phần,
ASS_DMR.1 Các yêu cầu về an toàn miền được khai báo và ASS_DMR.2 Các yêu cầu về
an toàn miền phái sinh.
D.3.13.2 Đánh giá hoạt động phụ
ASS_DMR.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra từng báo cáo các yêu cầu về an toàn miền và các yêu cầu về an
toàn miền hợp lý cho nội dung và việc trình bày và được tạo thành sáu đơn vị
làm việc. Hoạt động sẽ không đạt nếu có các đơn vị công việc không xác nhận
được các yêu cầu liên quan.
ASS_DMR.1-1 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét báo cáo yêu cầu về an toàn miền để xác nhận rằng chúng mô tả các SSF
duy nhất và SSA áp dụng cho các miền.
Các SSF và SSA có thể được bao hàm
trong các đặc tả kỹ thuật miền bằng cách tham chiếu đến một SPP, PP, ST hoặc
gói, cũng như được khai báo rõ ràng.
ASS_DMR.1-2 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra SST để xác nhận rằng chúng xác định tất cả các đối tượng, các chủ thể, hoạt
động, thuộc tính an toàn, các thực thể bên ngoài và các điều kiện khác được sử
dụng trong các SSF duy nhất và SSA áp dụng cho các miền.
Mục tiêu của đơn vị làm việc này là để
đảm bảo rằng các SFR miền và SAR được xác định rõ ràng và không có sự hiểu lầm
có thể xảy ra do sự giới thiệu các điều kiện mơ hồ. Đơn vị làm việc này không
cần cân nhắc thái quá, bằng cách thực thi các bộ ghi SST để xác định mỗi từ đơn
lẻ. Điều kiện có thể được xác định trong báo cáo yêu cầu về an toàn miền, nhưng
cũng có thể được xác định ở những nơi khác trong SST.
ASS_DMR.1-3 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét báo cáo yêu cầu về an toàn miền để xác nhận rằng chúng xác định tất cả
các hoạt động trên các yêu cầu về an toàn.
Việc xác định có thể đạt được bằng đặc
thù đánh máy, hoặc bằng cách xác định rõ ràng trong các văn bản xung quanh,
hoặc bằng bất kỳ phương tiện đặc biệt khác.
ASS_DMR.1-4 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét báo cáo yêu cầu về an toàn miền để xác nhận rằng tất cả các hoạt động
được thực hiện một cách chính xác.
Điều này áp dụng cho việc gán, lựa
chọn, lặp đi lặp lại và sàng lọc các hoạt động, như quy định trong tiêu chuẩn
TCVN 8709.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phần phụ thuộc được thỏa mãn do có
sự bao hàm của các thành phần liên quan (hoặc một thành phần là thứ bậc với nó)
nằm trong báo cáo về các yêu cầu về an toàn miền. Thành phần này được sử dụng
nhằm thỏa mãn phần phụ thuộc, nếu cần thiết, sẽ được sửa đổi, điều chỉnh bởi
các hoạt động để đảm bảo rằng nó thực sự có thể đáp ứng được phần phụ thuộc đó.
Đây là chức năng duy nhất của nhân tố căn bản các yêu cầu về an toàn miền cho
thành viên của họ có yêu cầu về an toàn này. Một danh sách đơn giản cho thấy
làm thế nào để mỗi phần phụ thuộc được thỏa mãn, hoặc xác định thành phần này
một cách rõ ràng là “không thỏa mãn”, là đủ để đáp ứng đơn vị làm việc này: không
cần sửa đổi hoặc điều chỉnh gì thêm.
ASS_DMR.1-6 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
kiểm tra báo cáo về các yêu cầu về an toàn miền để khẳng định rằng báo cáo có
tính nhất quán từ bên trong.
Cán bộ thẩm tra cần xác định rằng trên
tất cả các dịp mà các yêu cầu về an toàn khác nhau áp dụng cho cùng một loại
bằng chứng của nhà phát triển, các sự kiện, quá trình hoạt động, dữ liệu, việc
kiểm thử được thực hiện ...hoặc để "tất cả các đối tượng", "tất
cả chủ thể" .... mà các yêu cầu này không gây ra mâu thuẫn.
D.3.13.3 Đánh giá hoạt động phụ
ASS_DMR.2
D.3.13.3.1 Hoạt động
ASS_DMR.2.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra từng báo cáo về các yêu cầu về an toàn miền và các nhân tố cơ bản
về yêu cầu về an toàn miền đối với nội dung và việc trình diện và chúng sẽ cấu
thành nên 12 đơn vị làm việc, ASS_DMR.2-1 đến ASS_DMR.2-12. Các đơn vị làm việc
ASP_DMR.2-1 đến ASP_DMR.2-4 là giống hệt với ASP_DMR.1-1 đến ASS_DMR.1-4 tương
ứng. Đơn vị làm việc ASS_DMR.2-12 giống hệt với đơn vị làm việc ASS_DMR.1-6.
Hoạt động sẽ không đạt nếu có các đơn
vị công việc không xác nhận được các yêu cầu liên quan.
ASS_DMR.2-5 Cán bộ thẩm tra sẽ
phải kiểm tra báo cáo về các yêu cầu an toàn miền an toàn hợp lý để xác
nhận rằng mỗi phần phụ thuộc giữa các yêu cầu về an toàn được thỏa mãn, hoặc
điều chỉnh nếu chưa được thỏa mãn.
Đơn vị công việc này giống hệt về đặc
tính kỹ thuật với ASS_DMR.1-5. Tuy nhiên, nếu một phần phụ thuộc không được
thỏa mãn, việc điều chỉnh phải giải thích, bằng việc tham chiếu các đích an toàn
hoặc tiêu chuẩn khác, lý do tại sao phần lệ thuộc không cần thiết hoặc không
hữu ích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có yêu cầu về an toàn chức
năng duy nhất cho các miền, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó
được coi là thỏa mãn.
Cán bộ thẩm tra cần xác định rằng mỗi
SSF theo dõi vết ngược về ít nhất một đích an toàn chức năng cho các miền, việc
không thể theo dõi có nghĩa là một trong hai nhân tố cơ bản yêu cầu về an toàn
miền chưa đầy đủ, các đích an toàn cho các miền chưa đầy đủ, hoặc SSF không có
mục đích hữu dụng nào.
ASS_DMR.2-7 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét nhân tố cơ bản các yêu cầu về an toàn miền để xác nhận rằng chúng chứng
minh được rằng các SSF miền đáp ứng tất cả các đích an toàn chức năng độc đáo
cho các miền không được đáp ứng bởi các miền khác hoặc các hệ thống bên ngoài.
Nếu không có các yêu cầu về an toàn
chức năng duy nhất và các đích an toàn chức năng cho các miền, đơn vị làm việc
này không được áp dụng, và do đó được coi là thỏa mãn.
Nếu có một đích an toàn chức năng cho
các miền, mà không có các SSF theo dõi ngược trở về, và không được đáp ứng bởi
các miền khác hoặc các hệ thống bên ngoài, đơn vị làm việc này được coi là
không đạt.
Cán bộ thẩm tra cần xác định rằng các
SSF phải đủ: nếu tất cả các SSF theo dõi ngược trở lại mỗi từng mục tiêu được
thỏa mãn, sau đó đích an toàn chức năng cho các miền được thực hiện.
Cán bộ thẩm tra cũng nên xác định rằng
mỗi SSF mà dấu vết ngược về một đích an toàn chức năng cho các miền là cần
thiết: khi SSF được thỏa mãn, nó thực sự góp phần vào việc đạt được các đích an
toàn.
ASS_DMR.2-8 Cán bộ thẩm tra sẽ
phải xem xét lý do cơ bản yêu cầu về an toàn miền để khẳng định rằng
chúng chứng minh rằng các SSF
miền đáp ứng tất cả các đích an toàn chức năng cho STOE được xác định trong các
yêu cầu về an toàn hợp lý cho cả STOE như được đáp ứng bởi các miền đơn.
Nếu không có yêu cầu về an toàn chức
năng duy nhất cho miền và không có đích an toàn chức năng cho toàn bộ STOE được
đáp ứng bởi các miền đơn, đơn vị làm việc này không được áp dụng và do đó được
coi là thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cán bộ thẩm tra cần xác định rằng các
SSF phải đủ: nếu tất cả SSF theo dõi ngược trở về từng mục tiêu cho toàn bộ
STOE được đáp ứng bởi các miền đơn được thỏa mãn, thì đích an toàn chức năng
cho toàn bộ STOE đã đạt được.
Cán bộ thẩm tra cũng phải xác định
rằng mỗi SSF theo dõi ngược trở về mỗi đích an toàn chức năng cho toàn bộ STOE
được đáp ứng bởi các miền đơn là cần thiết: khi SSF được thỏa mãn, nó thực sự
góp phần vào việc đạt được các đích an toàn.
ASS_DMR.2-9 Cán bộ thẩm tra sẽ
phải xem xét các yêu cầu về an toàn hợp lý để xác nhận rằng chúng theo
dõi mỗi SSA ngược trở lại các đích an toàn đảm bảo cho miền.
Nếu không có các yêu cầu an ninh đảm
bảo duy nhất cho miền, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó được
coi là thỏa mãn.
Cán bộ thẩm tra cần xác định rằng mỗi
SSA theo dõi ngược trở về ít nhất một đích an toàn đảm bảo cho miền. Việc không
thực hiện theo dõi có nghĩa là một trong hai lý do yêu cầu về an toàn chưa đầy
đủ, các đích an toàn cho các miền chưa đầy đủ, hoặc SSA không có mục đích hữu
ích nào.
ASS_DMR.2-10 Cán bộ thẩm tra sẽ
phải xem xét các yêu cầu về an toàn hợp lý để khẳng định rằng chúng
chứng minh rằng các SSA đáp ứng tất cả các đích an toàn đảm bảo duy nhất cho
miền.
Nếu không có yêu cầu về an toàn đảm
bảo duy nhất và các đích an toàn đảm bảo cho các miền, đơn vị làm việc này
không được áp dụng, và do đó được coi là thỏa mãn.
Nếu có một đích an toàn đảm bảo cho
các miền, mà không có SSA theo dõi ngược trở về, đơn vị làm việc này được coi
là không đạt.
Cán bộ thẩm tra cần xác định rằng các
SSA phải đủ: nếu tất cả SSA theo dấu ngược về mỗi mục tiêu được thỏa mãn, thì
đích an toàn đảm bảo đó cho các miền được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASS_DMR.2-11 Cán bộ thẩm tra sẽ
phải xem xét các yêu cầu về an toàn hợp lý để xác nhận
rằng chúng chứng minh được rằng các SSA miền đáp ứng tất cả các đích an toàn
đảm bảo cho STOE được xác định trong các yêu cầu an ninh hợp lý cho toàn bộ
STOE như được đáp ứng bởi các miền đơn.
Nếu không có yêu cầu về an toàn đảm
bảo duy nhất và không có các đích an toàn đảm bảo cho toàn bộ STOE được đáp ứng
bởi các miền đơn, đơn vị làm việc này không được áp dụng, và do đó được coi là
thỏa mãn.
Nếu có một đích an toàn đảm bảo cho
toàn bộ STOE được đáp ứng bởi các miền đơn, mà không có các SSA miền theo dõi
ngược trở về, đơn vị làm việc này được coi là không đạt.
Cán bộ thẩm tra cần xác định rằng các
SSA phải đủ: nếu tất cả SSA mà theo dõi ngược lại từng mục tiêu cho toàn bộ
STOE được đáp ứng bởi các miền đơn được thỏa mãn, thì đích an toàn đảm bảo cho
toàn bộ STOE đã đạt được.
Cán bộ thẩm tra cũng nên xác định rằng
mỗi SSA theo dõi ngược trở về một đích an toàn đảm bảo cho toàn bộ STOE là cần
thiết: khi SSA được thỏa mãn, nó thực sự góp phần vào việc đạt được các đích an
toàn.
D.3.14 Đặc tả tóm tắt miền an toàn
(ASS_DMS)
D.3.14.1 Cấu trúc Họ
Họ này gồm một thành phần, ASS_DMS.1
Đặc tả tóm tắt miền an toàn.
D.3.14.2 Đánh giá hoạt động phụ
ASS_DMS.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra các bản đặc tả tóm tắt miền an toàn cho nội dung và việc trình
bày và được tạo thành từ hai đơn vị làm việc. Các hoạt động sẽ không đạt nếu
một trong các đơn vị làm việc không xác nhận các yêu cầu có liên quan.
ASS_DMS.1-1 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các đặc tả tóm tắt miền an toàn để xác nhận rằng chúng mô tả cách thức STOE
đáp ứng mỗi SSF.
Mô tả này được thiết kế như là một cái
nhìn tổng quan, và không nên quá chi tiết. Chức năng chính của nó là nhằm xác
định trường hợp khi mà các phân hệ khác nhau đạt được SSF tương tự nhưng theo
những phương cách khác nhau.
ASS_DMS.1-2 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các đặc tả tóm tắt miền an toàn để xác nhận rằng chúng mô tả cách thức STOE
đáp ứng mỗi SSA.
Mô tả này được thiết kế như là một cái
nhìn tổng quan, và không nên quá chi tiết. Chức năng chính của nó là nhằm xác
định những phương cách an toàn miền duy nhất.
D.3.14.2.2 Hoạt động
ASS_DMS.1.2E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải xác nhận rằng các đặc tả tóm tắt miền an toàn phù hợp với các yếu tố mô tả
của phần giới thiệu miền. Nó được tạo thành từ một đơn vị làm việc.
ASS_DMS.1-3 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xác nhận rằng các đặc tả tóm tắt miền an toàn là phù hợp với tổng quan miền và
mô tả miền.
Cán bộ thẩm tra cần xem xét từng đặc
tả kỹ thuật lần lượt để xác định thông tin nào không phù hợp với báo cáo thực
tế trong các đặc tả kỹ thuật khác. Ví dụ, nếu mô tả miền khai báo rằng STOE
cung cấp dịch vụ truy cập web từ xa, nhưng các đặc tả tóm tắt miền an toàn chỉ
mô tả cơ sở truy cập địa phương, điều này sẽ là không phù hợp và nhất quán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4 Lớp AOD: Tài liệu hướng dẫn hệ
thống vận hành
D.4.1 Giới thiệu
Mục đích của lớp tài liệu hướng dẫn hệ
thống hoạt động là nhằm đánh giá sự phù hợp của tài liệu mô tả sự tích hợp và
sử dụng hoạt động của hệ thống vận hành.
Có ba nhóm họ trong lớp này, xử lý
việc cấu hình hóa và tài liệu hướng dẫn hoạt động, và xác minh tài liệu vẫn còn
được áp dụng sau khi điều chỉnh hệ thống.
D.4.2 Đặc tả kỹ thuật hệ thống vận
hành (AOD_OCD)
D.4.2.1 Cấu trúc Họ
Nhóm họ này có chứa hai thành phần
phân cấp, AOD_OCD.1 Đặc tả cấu hình hệ thống vận hành, và AOD_OC5.2 Xác minh
Đặc tả cấu hình hệ thống vận hành.
D.4.2.2 Đánh giá hoạt động phụ
AOD_OCD.1
D.4.2.2.1 Hoạt động
AOD_OCD.1.1E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOD_OCD.1-1 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các Đặc tả cấu hình để xác nhận rằng chúng mô tả tất cả các yêu cầu cấu
hình tương đương so với STOE bao gồm cả môi trường hoạt động của nó.
AOD_OCD.1-2 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các Đặc tả cấu hình để xác nhận rằng chúng mô tả các thông số cấu hình an
toàn khả dụng cho các nhà tích hợp hệ thống hoặc người dùng/ quản trị viên
tương đương của STOE với vai trò và trách nhiệm.
AOD_OCD.1-3 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các Đặc tả cấu hình để xác nhận rằng nó có thể xác định tất cả các chế độ
hoạt động khả dĩ của STOE (bao gồm cả hoạt động sau khi sự cố hoặc lỗi hoạt
động), hậu quả và tác động đối với việc duy trì hoạt động an toàn của chúng.
AOD_OCD.1-4 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các Đặc tả cấu hình để xác nhận rằng nó có chứa những cảnh báo về các chức
năng cấu hình có thể truy cập và đặc quyền đó phải được kiểm soát trong một môi
trường xử lý an toàn.
AOD_OCD.1-5 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các Đặc tả cấu hình để xác nhận rằng nó trình bày rõ ràng mọi trách nhiệm
liên quan đến cấu hình cần thiết cho hoạt động an toàn của STOE, bao gồm cả các
phần phụ thuộc vào hệ thống vận hành bên ngoài.
AOD_OCD.1-6 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các Đặc tả cấu hình để xác nhận rằng nó phù hợp với các khái niệm an toàn
hoạt động.
Để hoàn thành đơn vị làm việc này, cán
bộ thẩm tra nên thực hiện một chuyển tác hoàn chỉnh thông qua khái niệm an toàn
hoạt động để liệt kê tất cả các hoạt động cấu hình hoạt động được xác định là
cần thiết bởi các khái niệm về hoạt động. Cán bộ thẩm tra sau đó nên kiểm tra
xem chúng đã được mô tả trong các Đặc tả cấu hình hay chưa.
AOD_OCD.1-7 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các Đặc tả cấu hình để xác nhận rằng chúng cho thấy tất cả các thông số an
toàn thành phần theo yêu cầu của khái niệm an toàn hoạt động được thực hiện bởi
các thiết kế thành phần.
Để hoàn thành đơn vị làm việc này, cán
bộ thẩm tra nên thực hiện một chuyển tác hoàn chỉnh thông qua khái niệm an toàn
hoạt động để liệt kê tất cả các hoạt động cấu hình hoạt động được xác định là
cần thiết bởi các khái niệm về hoạt động. Cán bộ thẩm tra sau đó nên kiểm tra
xem chúng đã được mô tả trong các Đặc tả cấu hình hay chưa. Cán bộ thẩm tra có
thể cần phải tham khảo các thiết kế thành phần để thiết lập cách các thông số
được thực hiện để xác định việc mô tả tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.2.3.1 Hoạt động
AOD_OCD.2.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra các Đặc tả cấu hình cho nội dung và trình bày và được tạo thành
trong bảy đơn vị làm việc, AOD_OCD.2-1 đến AOD_OCD.2-7. Những cái này giống hệt
với AOD_OCD.1-1 đến AOD_OCD.1-7 tương ứng.
D.4.2.3.2 Hoạt động
AOD_OCD.2.2E
Hành động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải lập lại một cách độc lập tất cả các thủ tục đặt cấu hình và được tạo thành
từ một đơn vị làm việc.
AOD_OCD.2-8 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
lặp lại tất cả các thủ tục đặt cấu hình và cài đặt để xác nhận rằng STOE có thể
được cấu hình hóa và sử dụng một cách an toàn chỉ bằng cách sử dụng các Đặc tả
thiết lập cấu hình được cung cấp.
Đơn vị làm việc này được giới hạn các
thủ tục đó được áp dụng cho hệ thống vận hành trong môi trường hoạt động của
nó, tức là những yêu cầu trong quá trình sử dụng vận hành (nhưng bao gồm cả
việc phục hồi từ các lỗi hệ thống).
Có thể không thực tế để tạo ra tất cả
các tình huống lỗi được mô tả bởi các Đặc tả cấu hình để thực hiện các thủ tục
phục hồi liên quan. Trong các trường hợp này các thủ tục quy định cần được kiểm
tra và thực hiện đến mức có thể.
Hoạt động của cán bộ thẩm tra là không
đạt nếu một thủ tục như tài liệu không thể thực hiện vì các bước bị thiếu hoặc
không phù hợp với hệ thống thực tế. Nó cũng không đạt nếu việc thực hiện một
thủ tục đặt hệ thống vào trạng thái không an toàn mà không cảnh báo rằng đây là
trường hợp.
D.4.2.3.3 Hoạt động
AOD_OCD.2.3E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOD_OCD.2-9 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
đưa ra các trường hợp thử nghiệm dựa trên theo Đặc tả cấu hình không chính xác
sau đây, trong trường hợp hệ thống có khả năng được đặt trong tình trạng không
an toàn và các Đặc tả cấu hình không cảnh báo rằng điều này sẽ là một trường
hợp.
Cán bộ thẩm tra sẽ thực hiện tất cả
các thủ tục Đặc tả cấu hình như một phần của hoạt động AOD_OCD.2.2E. Nếu cán bộ
thẩm tra là không thể đưa ra bất kỳ trường hợp thử nghiệm phù hợp để kiểm tra
thêm trên cơ sở thực hiện các thủ tục, thì hoạt động này được hoàn thành mà
không thực hiện các đơn vị công việc sau đây.
AOD_OCD.2-10 Cán bộ thẩm tra phải thực
hiện các trường hợp kiểm tra, và trong mỗi trường hợp, xác định xem một người
sử dụng, với sự hiểu biết về Đặc tả cấu hình, liệu có thể xác định một cách hợp
lý nếu STOE được cấu hình và hoạt động không an toàn.
Trường hợp kiểm thử không đặt được hệ
thống ở trạng thái không an toàn thì phải được bỏ qua cho mục đích đánh giá sự
thành công hay trục trặc.
Nếu thử nghiệm thành công trong việc
đặt hệ thống ở trạng thái không an toàn, và tình trạng này chỉ có thể được xác
định là không an toàn bằng cách sử dụng kiểm tra hoặc điều tra các hoạt sẽ là
quá mức hoặc không thực tế đối với một người dùng bình thường có thể thực hiện
các hoạt động dẫn đến trạng thái không an toàn, thì hoạt động của cán bộ thẩm
tra này là không đạt.
AOD_OCD.2.11 Cán bộ thẩm tra sẽ ghi
lại các thông tin sau về các trường hợp kiểm tra được thực hiện:
a) Xác định các hoạt động cấu hình
không chính xác để được kiểm tra;
b) Hướng dẫn để thiết lập các điều
kiện tiên quyết;
c) Hướng dẫn để cấu hình hóa STOE
không chính xác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Kết quả thử nghiệm thực tế, bao gồm
cả việc cảnh báo đã được nhận, và STOE đã thực sự không an toàn.
Mức độ chi tiết phải được như thế để
cán bộ thẩm tra khác có thể lặp lại các trường hợp thử nghiệm và có được một
kết quả tương đương.
D.4.3 Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ
thống vận hành (AOD_OGD)
D.4.3.1 Cấu trúc Họ
Họ này gồm có hai thành phần thứ bậc,
AOD_OGD.1 hướng dẫn người dùng, và AOD_OGD.2 xác minh hướng dẫn người dùng.
D.4.3.2 Đánh giá hoạt động phụ
AOD_OGD.1
D.4.3.2.1 Hoạt động
AOD_OGD.1.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra các hướng dẫn sử dụng cho nội dung và trình bày và được tạo thành
từ bảy đơn vị làm việc. Hoạt động sẽ không đạt nếu có các đơn vị công việc
không xác nhận được các yêu cầu liên quan.
AOD_OGD.1-1 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra hướng dẫn sử dụng để xác nhận rằng chúng mô tả, đối với mỗi vai trò người
dùng, các chức năng và giao diện sẵn dành cho kiểu người dùng STOE đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOD_OGD.1-3 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra hướng dẫn sử dụng để xác nhận rằng chúng mô tả việc sử dụng các chức năng
an toàn người dùng có thể truy cập được cung cấp bởi STOE.
AOD_OGD.1-4 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra hướng dẫn sử dụng để xác nhận rằng chúng mô tả với mỗi vai trò người sử
dụng, tất cả các thông số an toàn dưới sự kiểm soát của kiểu người dùng đó cho
thấy giá trị an toàn phù hợp.
AOD_OGD.1-5 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra hướng dẫn sử dụng để xác nhận rằng chúng có chứa những cảnh báo về chức
năng người dùng có thể truy cập và đặc quyền đó phải được kiểm soát trong một
môi trường xử lý an toàn.
AOD_OGD.1-6 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra hướng dẫn sử dụng để xác nhận rằng chúng trình bày rõ ràng tất cả trách
nhiệm người sử dụng cần thiết cho hoạt động an toàn của STOE, bao gồm cả những
người liên quan đến hành vi người dùng trong quá trình vận hành hệ thống.
AOD_OGD.1-7 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xác nhận rằng các hướng dẫn sử dụng phù hợp với các khái niệm an toàn của các
quá trình hoạt động.
Để hoàn thành đơn vị làm việc này, cán
bộ thẩm tra cần phải thực hiện một sự chuyển tác hoàn chỉnh thông qua các khái
niệm an toàn của tài liệu hoạt động liệt kê tất cả các hoạt động sử dụng được
xác định là cần thiết theo các khái niệm về hoạt động. Do đó, cán bộ thẩm tra
nên kiểm tra xem chúng có được mô tả trong hướng dẫn sử dụng hay không.
D.4.3.3 Đánh giá hoạt động phụ
AOD_OGD.2
D.4.3.3.1 Hoạt động
AOD_OGD.2.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra các hướng dẫn sử dụng cho nội dung và việc trình bày và được tạo
thành từ bảy đơn vị làm việc, AOD_OGD.2-1 đến AOD_OGD.2-7. Các đơn vị này giống
hệt AOD_OGD.1-1 đến AOD_OGD.1-7 tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động này đòi hỏi người phải đánh
giá phải thẩm tra độc lập khả năng sử dụng các hướng dẫn sử dụng, bao gồm một
đơn vị làm việc.
AOD_OGD.2-8 Cán bộ thẩm tra có phải
thẩm tra độc lập khả năng sử dụng các hướng dẫn sử dụng.
Cán bộ thẩm tra cần chọn một phương
pháp thích hợp và hiệu quả để kiểm tra khả năng sử dụng các hướng dẫn sử dụng,
chẳng hạn như các cuộc phỏng vấn nhân sự, lựa chọn thủ tục làm ví dụ và thực
hiện chúng, hoặc các phương pháp thích hợp khác.
Nếu bằng chứng phát hiện thấy rằng một
hoặc nhiều thủ tục là không khả thi trong thực tế, hành động đánh giá thất bại.
D.4.4 Xác minh tài liệu hướng dẫn
(AOD_GVR)
D.4.4.1 Cấu trúc Họ
Họ này gồm một thành phần.
D.4.4.2 Đánh giá hoạt động phụ
AOD_GVR.1
D.4.4.2.1 Hoạt động
AOD_GVR.1.1E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOD_GVR.1-1 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra việc phân tích xác minh hướng dẫn để xác nhận rằng các Đặc tả cấu hình không
bị ảnh hưởng bởi những thay đổi hoặc điều chỉnh, hoặc là nó đã được cập nhật
một cách chính xác để phản ánh những thay đổi hoặc điều chỉnh đó.
AOD_GVR.1-2 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra việc phân tích xác minh hướng dẫn để xác nhận rằng các hướng dẫn sử dụng
không bị ảnh hưởng bởi những thay đổi hoặc điều chỉnh hệ thống, hoặc là nó đã
được cập nhật một cách chính xác để phản ánh những thay đổi hoặc điều chỉnh đó.
D.5 lớp ASD: Kiến trúc, thiết kế và
tài liệu hóa cấu hình hệ thống vận hành
D.5.1 Giới thiệu
Mục đích của lớp kiến trúc, thiết kế
và tài liệu hóa cấu hình hệ thống vận hành là để đánh giá kiến trúc, thiết kế
và cấu hình của Hệ thống vận hành bên ngoài nhằm đảm bảo rằng hệ thống sẽ đáp
ứng yêu cầu chức năng an toàn của nó.
Có sáu họ trong lớp này, xử lý kiến
trúc tổng thể, khái niệm hoạt động an toàn, đặc tả chức năng giao diện, thiết
kế STOE, xác minh các yêu cầu và kiểm tra hồ sơ thiết kế sau khi điều chỉnh.
D.5.2 Mô tả cấu trúc (ASD_SAD)
D.5.2.1 Cấu trúc Họ
Họ này gồm một thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.2.2.1 Hoạt động
ASD_SAD.1.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra việc mô tả kiến trúc cho nội dung và trình bày và được tạo thành
từ bốn đơn vị làm việc. Hoạt động sẽ không đạt nếu có các đơn vị công việc
không xác nhận được các yêu cầu liên quan.
Mô tả kiến trúc là một tài liệu nói
chung, không phải là một tài liệu đặc thù an toàn cụ thể. Nó không cần phải
giải quyết các vấn đề an toàn. Nó chủ yếu được sử dụng như một tài liệu tham
khảo trong các hoạt động đánh giá phụ khác. Các hoạt động phụ này xác nhận rằng
việc mô tả kiến trúc chứa các thông tin về kiến trúc cần thiết.
ASD_SAD.1-1 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra việc mô tả kiến trúc để xác nhận rằng chúng định danh được STOE về các phân
hệ và các giao diện và liên kết nối của chúng giữa các phân hệ.
ASD_SAD.1-2 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các mô tả kiến trúc để xác nhận rằng chúng định danh được các Hệ thống vận
hành bên ngoài bên ngoài tương tác với STOE và các giao diện và liên kết nối
giữa STOE và Hệ thống vận hành bên ngoài bên ngoài.
ASD_SAD.1-3 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các mô tả kiến trúc để xác nhận rằng chúng mô tả mục đích và chức năng của
các phân hệ được xác định, liên kết nối và giao diện của STOE.
ASD_SAD.1-4 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các mô tả kiến trúc để xác nhận rằng chúng mô tả mục đích của các liên kết
nối và các giao diện xác định từ STOE đến các hệ thống vận hành bên ngoài và mô
tả các dịch vụ nhận được và cung cấp cho hệ thống vận hành bên ngoài.
D.5.3 Khái niệm vận hành an toàn
(ASD_CON)
D.5.3.1 Cấu trúc Họ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.3.2 Đánh giá hoạt động phụ
ASD_CON.1
D.5.3.2.1 Hoạt động
ASD CON.1.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra các khái niệm an toàn của tài liệu hướng dẫn hoạt động cho nội
dung và phần trình bày và được tạo thành từ mười một đơn vị làm việc. Hoạt động
sẽ không đạt nếu có các đơn vị công việc không xác nhận được các yêu cầu liên
quan.
Các khái niệm an toàn của các yêu cầu
tài liệu hóa hoạt động xử lý một cách chuyên biệt các vấn đề an toàn. Điều này
không có nghĩa là thông tin không thể được nhúng bên trong nhiều tài liệu nói
chung xử lý các thuộc tính hệ thống vận hành khác.
ASD_CON.1-1 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các khái niệm an toàn của tài liệu hướng dẫn hoạt động để xác nhận rằng
chúng cung cấp một mức độ chi tiết phù hợp với mô tả các giao diện và liên kết
nối được cung cấp trong mô tả kiến trúc.
Nếu các khái niệm an toàn của tài liệu
hướng dẫn hoạt động được ghi liên quan đến các đơn vị kiến trúc mà không thể
được xác định trong mô tả kiến trúc, đơn vị làm việc này được coi là không đạt.
ASD_CON.1-2 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các khái niệm an toàn của tài liệu hướng dẫn hoạt động để xác nhận rằng
chúng mô tả tất cả các chính sách, đặc tính và đặc điểm an toàn của STOE.
Cán bộ thẩm tra cần nhớ rằng các khái
niệm an toàn của tài liệu hướng dẫn hoạt động phải có cùng một mức độ cụ thể
như mô tả kiến trúc và do đó mô tả về các chính sách, tính chất và đặc điểm an
toàn của hệ thống vận hành không nên quá chi tiết.
ASD_CON.1-3 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các khái niệm an toàn của tài liệu hướng dẫn hoạt động để xác nhận rằng
chúng bao gồm tất cả các phương thức hoạt động của STOE (ví dụ bao gồm sao lưu
hoặc chế độ hoạt động bị xuống cấp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASD_CON.1-5 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các khái niệm an toàn của tài liệu hướng dẫn hoạt động để xác nhận rằng
chúng mô tả các miền an toàn của STOE.
Cấu trúc miền an toàn của một hệ thống
vận hành tổng hợp không cần phải tương tự như cấu tạo kiến trúc của nó. Một
phân hệ có thể chiếm một số miền an toàn (ví dụ, một phân hệ các client-server
đơn nhất có thể có các chính sách an toàn khác nhau cho cả máy khách và máy
chủ). Tương tự như vậy nhiều sản phẩm từ các nhà cung cấp khác nhau có thể cần
phải được xử lý như các thành phần riêng lẻ cho xây dựng các mục đích nhưng
thực hiện chính sách an toàn tương tự nhau và do đó nằm trong một lĩnh vực an
toàn duy nhất.
ASD_CON.1-6 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các khái niệm an toàn của tài liệu hướng dẫn hoạt động để xác nhận rằng
chúng mô tả các đặc tính an toàn rằng các miền an toàn thực thi trên các miền
khác, bao gồm cả các biện pháp để đảm bảo hoạt động đúng đắn của SSF.
ASD_CON.1-7 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các khái niệm an toàn của tài liệu hướng dẫn hoạt động để xác nhận rằng
chúng chứng minh rằng quá trình khởi tạo SSF việc bỏ qua hoặc làm xáo trộn
thiết lập các chức năng SFR-thực thi.
Cán bộ thẩm tra cần nhớ rằng các khái
niệm an toàn của tài liệu hướng dẫn hoạt động phải có cùng một mức độ cụ thể
như mô tả kiến trúc và do đó việc mô tả quá trình khởi tạo không cần phải quá
chi tiết.
ASD_CON.1-8 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các khái niệm an toàn của tài liệu hướng dẫn hoạt động để xác nhận rằng
chúng chứng minh rằng SSF bảo vệ bản thân khỏi sự can thiệp.
Cán bộ thẩm tra cần nhớ rằng các khái
niệm an toàn của tài liệu hướng dẫn hoạt động phải có cùng một mức độ cụ thể
như mô tả kiến trúc và do đó mô tả các quá trình tự bảo vệ không cần phải quá
chi tiết.
Việc bảo vệ có thể được cung cấp bởi
thiết kế kiến trúc cũng như các tính năng.
ASD_CON.1-9 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các khái niệm an toàn của tài liệu hướng dẫn hoạt động để xác nhận rằng
chúng chứng minh rằng SSF ngăn chặn việc bỏ qua chức năng SFR-thực thi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc bảo vệ có thể được cung cấp bởi
thiết kế kiến trúc cũng như chức năng.
ASD_CON.1-10 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các khái niệm an toàn của tài liệu hướng dẫn hoạt động để xác nhận rằng
chúng chứng minh rằng các luồng thông tin giữa các miền của STOE, và giữa các
STOE và hệ thống hoạt động bên ngoài, không bỏ qua, can thiệp hoặc chèn vào
chức năng SFR-thực thi.
ASD_CON.1-11 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các khái niệm an toàn của tài liệu hướng dẫn hoạt động để xác nhận rằng có
sự phù hợp từ bên trong.
D.5.3.2.2 Hoạt động
ASD_CON.1.2E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải xác nhận rằng khái niệm an toàn của tài liệu hướng dẫn các hoạt động phù
hợp với mô tả kiến trúc và được tạo thành từ một đơn vị làm việc. Hoạt động
không đạt nếu đơn vị làm việc không xác nhận các yêu cầu có liên quan.
ASD_CON.1-12 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xác nhận rằng khái niệm an toàn của tài liệu hướng dẫn các hoạt động phù hợp
với mô tả kiến trúc.
Nếu các khái niệm an toàn của tài liệu
hướng dẫn các hoạt động liên quan đến giao diện hoặc các luồng dữ liệu mà không
thể được xác định trong mô tả kiến trúc thì đơn vị làm việc này được coi là
không đạt.
D.5.4 Đặc tả chức năng giao diện
(ASD_IFS)
D.5.4.1 Cấu trúc Họ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.4.2 Đánh giá hoạt động phụ
ASD_IFS.1
D.5.4.2.1 Hoạt động
ASD_IFS.1.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra các đặc tả chức năng giao diện cho nội dung và trình bày và được
tạo thành từ hai đơn vị làm việc. Các hoạt động không đạt nếu một trong hai đơn
vị làm việc không xác nhận các yêu cầu có liên quan.
Các đặc tả chức năng giao diện bao gồm
cả các vấn đề kiến trúc và an toàn. Chi tiết nội bộ ít hơn là cần thiết hơn để
kiểm tra một đặc tả chức năng TOE trong quá trình đánh giá theo tiêu chuẩn TCVN
8709.
ASD_IFS.1-1 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các đặc tả chức năng giao diện để xác nhận rằng chúng xác định và mô tả tất
cả các giao diện STOE có thể nhìn thấy, đặc tính an toàn của các giao diện đó
và các chức năng an toàn truy cập thông qua các giao diện.
ASD_IFS.1-2 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các đặc tả chức năng giao diện để xác nhận rằng có sự phù hợp từ bên trong.
D.5.4.2.2 Hoạt động
ASD_IFS.1.2E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải xác nhận rằng các đặc tả chức năng giao diện phù hợp với mô tả kiến trúc
và được tạo thành từ một đơn vị làm việc. Hoạt động không đạt nếu đơn vị làm
việc không xác nhận các yêu cầu có liên quan.
ASD_IFS.1-3 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xác nhận rằng các đặc tả chức năng giao diện phù hợp với mô tả kiến trúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.5 Thiết kế STOE (ASD_STD)
D.5.5.1 Cấu trúc Họ
Nhóm họ này gồm có chứa ba thành phần
phân cấp, thiết kế phân hệ ASD_STD.1, thiết kế thành phần ASD_STD.2, và
ASD_STD.3 thiết kế cộng với trình bày thực thi.
D.5.5.2 Đánh giá hoạt động phụ
ASD_STD.1
D.5.5.2.1 Hoạt động
ASD_STD.1.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra các thiết kế phân hệ và lập bản đồ từ việc thiết kế phân hệ để mô
tả kiến trúc cho nội dung và trình bày và được tạo thành chín đơn vị làm việc.
Hoạt động sẽ không đạt nếu có các đơn vị công việc không xác nhận được các yêu
cầu liên quan.
Việc thiết kế phân hệ không cần thiết
phải là một tài liệu duy nhất, hoặc để cung cấp một mức chi tiết thống nhất,
với điều kiện là tất cả các đơn vị làm việc dưới đây có thể được hoàn thành
bằng cách sử dụng thông tin được cung cấp.
Không cần thiết cho việc thiết kế phân
hệ và mô tả kiến trúc sử dụng việc phân hoạch cấu trúc tương tự hoặc thuật ngữ,
với điều kiện là mối quan hệ giữa hai cơ quan đại diện có thể được xác định từ
các ánh xạ giữa thiết kế phân hệ và mô tả kiến trúc.
ASD_STD.1-1 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét việc thiết kế hệ thống con để xác nhận rằng chúng mô tả các chức năng
an toàn được cung cấp bởi mỗi phân hệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASD_STD.1-2 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét việc thiết kế hệ thống con để xác nhận rằng chúng xác định tất cả phần
cứng, firmware và phần mềm theo yêu cầu của các chức năng an toàn được phân bổ
cho các phân hệ.
ASD_STD.1-3 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét việc thiết kế phân hệ để xác nhận rằng chúng xác định các giao diện cho
mỗi phân hệ.
ASD_STD.1-4 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét việc thiết kế phân hệ để xác nhận rằng chúng xác định các đặc tính an
toàn cho mỗi phân hệ.
ASD_STD.1-5 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét việc thiết kế phân hệ để xác nhận rằng chúng mô tả các giao diện cho mỗi phân hệ, về
mục đích và phương pháp sử dụng các hiệu ứng, trường hợp ngoại lệ và thông báo
lỗi của chúng.
ASD_STD.1-6 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét việc thiết kế phân hệ để xác nhận rằng chúng xác định các thành phần mà
từ đó mỗi phân hệ được xây dựng.
ASD_STD.1-7 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét việc thiết kế phân hệ để xác nhận rằng đó có sự phù hợp từ bên trong.
ASD_STD.1-8 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét việc thiết kế phân hệ để xác nhận rằng đó là một thuyết minh đầy đủ các
tính năng an toàn STOE, bao gồm cả chức năng miền cụ thể.
Cán bộ thẩm tra cần phải thực hiện một
chuyển tác hoàn chỉnh thông qua báo cáo yêu cầu an toàn và các yêu cầu an toàn
miền trong STOE để xác nhận rằng mỗi SSF được xác định trong báo cáo các yêu
cầu xuất hiện như là một phần của các chức năng an toàn được mô tả trong thiết
kế hệ thống con.
ASD_STD.1-9 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra việc ánh xạ từ thiết kế phân hệ đến mô tả kiến trúc để xác nhận chúng chứng
minh được rằng tất cả các yếu tố của mô tả kiến trúc có mặt trong các thiết kế
phân hệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.5.2.2 Hoạt động
ASD_STD.1.2E
Hoạt động này đòi hỏi người đánh giá
phải xác nhận rằng thiết kế phân hệ là phù hợp với mô tả kiến trúc và đặc tả
giao diện chức năng. Nó được tạo thành từ một đơn vị làm việc. Hoạt động không
đạt nếu đơn vị làm việc không xác nhận các yêu cầu có liên quan.
ASD_STD.1-10 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xác nhận rằng việc thiết kế phân hệ là phù hợp với mô tả kiến trúc và đặc tả
chức năng giao diện.
Đơn vị công tác ASD_IFS.1-3 sẽ xác
nhận rằng tất cả các giao diện được xác định trong đặc tả chức năng giao diện
được xác định trong mô tả kiến trúc, và đơn vị công tác ASD_STD.1-9 do đó sẽ
ánh xạ chúng vào thiết kế hệ thống phụ.
Nếu bất kỳ khía cạnh của mô tả kiến
trúc của hệ thống vận hành và các phân hệ của nó, bao gồm cả các định nghĩa
giao diện, không phù hợp với thiết kế phân hệ, đơn vị làm việc này được coi là
không đạt.
Nếu bất kỳ khía cạnh của mô tả các
giao diện bên trong Đặc tả chức năng giao diện không phù hợp với thiết kế phân
hệ thì đơn vị làm việc này được coi là không đạt.
D.5.5.3 Đánh giá hoạt động phụ
ASD_STD.2
D.5.5.3.1 Hoạt động
ASD_STD.2.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra như sau cho nội dung và việc trình bày:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các ánh xạ từ thiết kế thành phần
đến thiết kế phân hệ và thiết kế phân hệ đến mô tả kiến trúc;
c) Phân tích tính nhất quán Đặc tả tóm
tắt của STOE.
Hoạt động được tạo thành từ hai mươi
đơn vị làm việc. Đơn vị làm việc ASD_STD.2-1 đến ASD_STD.2-9 giống hệt với
ASD_STD.1-1 đến ASD_STD.1-9 tương ứng.
Các hoạt động không đạt nếu có đơn vị
làm việc không xác nhận các yêu cầu có liên quan.
ASD_STD.2-10 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét việc thiết kế thành phần để xác nhận rằng chúng mô tả mục đích và chức
năng của các thành phần của mỗi phân hệ.
ASD_STD.2-11 Cán bộ thẩm tra phải sẽ
xem xét việc thiết kế thành phần để xác nhận rằng chúng xác định mối tương quan
giữa các thành phần của mỗi phân hệ.
ASD_STD.2-12 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét việc thiết kế thành phần để xác nhận rằng chúng xác định các giao diện
cho phân hệ STOE được đáp ứng bởi mỗi thành phần.
ASD_STD.2-13 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét việc thiết kế thành phần để xác nhận rằng chúng mô tả các giao diện cho
phân hệ STOE được đáp ứng bởi từng thành phần về mục đích và phương pháp sử
dụng của chúng.
ASD_STD.2-14 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét việc thiết kế thành phần để xác nhận rằng chúng mô tả các chức năng an
toàn được cung cấp bởi mỗi thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASD_STD.2-16 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét việc thiết kế thành phần để xác nhận rằng chúng mô tả cách mà tính năng
an toàn và các đặc tính an toàn của mỗi thành phần được cung cấp.
ASD_STD.2-17 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét việc thiết kế thành phần để xác nhận rằng đó là sự phù hợp từ bên
trong.
ASD_STD.2-18 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét việc thiết kế thành phần để xác nhận rằng chúng cung cấp một thuyết
minh đầy đủ các chức năng an toàn được gán cho mỗi hệ thống, bao gồm cả chức
năng miền cụ thể.
ASD_STD.2-19 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra việc ánh xạ từ thiết kế thành phần đến thiết kế phân hệ nhằm nhận rằng
chúng chứng minh được rằng tất cả các yếu tố của thiết kế phân hệ có mặt trong
thiết kế thành phần.
Nếu bất kỳ khía cạnh của thiết kế phân
hệ không được lặp đi lặp lại hoặc mở rộng trong phạm vi thiết kế thành phần,
đơn vị làm việc này được coi là không đạt.
ASD_STD.2-20 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra việc phân tích tính nhất quán Đặc tả tóm tắt STOE để xác nhận rằng chúng
chứng minh được rằng các thiết kế thành phần phù hợp với mô tả về thực hiện các
SSF trong phần Đặc tả tóm tắt STOE trong SST và bất kỳ các đặc tả kỹ thuật tóm
tắt miền STOE.
Các Đặc tả tóm tắt STOE được thiết kế
như một tổng quan về các vấn đề thực hiện, và do đó việc thiết kế thành phần
phải được chi tiết và toàn diện hơn trong mô tả thực hiện các SSF của nó. Các
phân tích thống nhất phải cho thấy hai phần mô tả nhất thiết phải nhất quán
bằng mọi cách, và không qui định gì trong bản mô tả thực hiện STOE của các SSF
không có mặt trong thiết kế thành phần.
D.5.5.3.2 Hoạt động
ASD_STD.2.2E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải xác nhận rằng thiết kế phân hệ là phù hợp với mô tả kiến trúc và đặc tả chức
năng giao diện. Nó được tạo thành từ một đơn vị làm việc, ASD_STD.2-21, giống
hệt với ASD_STD.1-10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải xác nhận rằng thiết kế thành phần là phù hợp với thiết kế hệ thống con và
đặc tả chức năng giao diện. Nó được tạo thành từ một đơn vị làm việc. Hoạt động
không đạt nếu đơn vị làm việc không xác nhận các yêu cầu có liên quan.
ASD_STD.2-22 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xác nhận rằng thiết kế thành phần là phù hợp với thiết kế hệ thống con và đặc
tả chức năng giao diện.
Đơn vị làm việc ASD_IFS.2-3 sẽ xác
nhận rằng tất cả các giao diện được xác định bên trong đặc tả chức năng giao
diện được xác định trong mô tả kiến trúc, và đơn vị làm việc ASD_STD.2-9 sau đó
sẽ ánh xạ chúng vào thiết kế hệ thống phụ.
Nếu bất kỳ khía cạnh của thiết kế hệ
thống phụ, bao gồm định nghĩa giao diện, không phù hợp với thiết kế thành phần,
đơn vị làm việc này được coi là không đạt.
Nếu bất kỳ khía cạnh của mô tả giao
diện bên trong Đặc tả chức năng giao diện không phù hợp với thiết kế thành
phần, đơn vị làm việc này được coi là không đạt.
D.5.5.4 Đánh giá hoạt động phụ
ASD_STD.3
D.5.5.4.1 Hoạt động
ASD_STD.3.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra các vấn đề sau cho nội dung và trình bày:
a) Thiết kế hệ thống con và thiết kế
thành phần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các ánh xạ từ thiết kế thành phần
đến thiết kế hệ thống con và thiết kế hệ thống con đến mô tả kiến trúc;
d) Phân tích tính nhất quán Đặc tả tóm
tắt STOE.
Hoạt động này được tạo thành từ hai
mươi ba đơn vị làm việc. Đơn vị làm việc ASD_STD.3-1 đến ASD_STD.3-9 là giống
hệt với ASD_STD.1-1 đến ASD_STD.1-9 tương ứng, và đơn vị làm việc ASD_STD.3-10
đến ASD_STD.3-20 là giống hệt ASD_STD.2-10 đến ASD_STD.2-20 tương ứng.
Hoạt động không đạt nếu đơn vị làm
việc không xác nhận các yêu cầu có liên quan.
ASD_STD.3-21 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các đại diện thực hiện để xác nhận rằng đó là một sự thực thi đầy đủ thiết
kế thành phần cho các thành phần được xác định, bao gồm tất cả tính năng an
toàn và các đặc tính an toàn được gán cho các thành phần đó.
Các phần khác nhau của các đại diện
thực hiện có thể có nhiều hình thức khác nhau; Ví dụ, một thành phần có thể
được trình bày như là mã nguồn, một phần khác có thể là một tập lệnh cấu hình,
và một phần khác nữa có thể là một thủ tục an toàn chi tiết.
ASD_STD.3-22 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các đại diện thực hiện để xác nhận rằng chúng thiết lập các chức năng an
toàn được cung cấp bởi các thành phần được xác định về yêu cầu cấu hình cụ thể
của chúng.
Dù dưới hình thức đại diện thực hiện
thế nào, nếu các thành phần có chứa tùy chọn cấu hình bất kỳ, hoặc có thể được
cấu hình hóa bên ngoài, phần đại diện thực hiện phải kích hoạt chức năng an
toàn chính xác được cung cấp bởi các thành phần được xác định.
ASD_STD.3-23 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các đại diện thực hiện để xác nhận rằng có sự nhất quán từ bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải xác nhận rằng thiết kế hệ thống con là phù hợp với mô tả kiến trúc và đặc
tả chức năng giao diện. Nó được tạo thành từ một đơn vị làm việc, ASD_STD.3-24,
giống hệt với ASD_STD.1-10.
D.5.5.4.3 Hoạt động
ASD_STD.3.3E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải xác nhận rằng thiết kế thành phần là phù hợp với thiết kế hệ thống con và
đặc tả chức năng giao diện. Nó được tạo thành từ một đơn vị làm việc
ASD_STD.3-25, giống hệt với ASD STD.2-22.
D.5.6 Xác minh các yêu cầu (ASD_RVR)
D.5.6.1 Cấu trúc Họ
Họ này gồm một thành phần.
D.5.6.2 Đánh giá hoạt động phụ
ASD_RVR.1
D.5.6.2.1 Hoạt động
ASD_RVR.1.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra các phân tích xác minh yêu cầu cho nội dung và trình bày. Phân
tích này được sản xuất bởi nhà phát triển hoặc tích hợp hệ thống sau khi thay
đổi hoặc điều chỉnh những rủi ro giải quyết bằng hệ thống hoạt động, hoặc những
hạn chế khác về đánh giá của mình. Nó được tạo thành từ bốn đơn vị làm việc.
Hoạt động sẽ không đạt nếu có các đơn vị công việc không xác nhận được các yêu
cầu liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phân tích xác minh các yêu cầu xác
định không có thay đổi hoặc điều chỉnh đối với những rủi ro, đơn vị làm việc
này được coi là thỏa mãn.
ASD_RVR.1-2 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra việc phân tích xác minh các yêu cầu để xác nhận rằng các đích an toàn chức
năng trong SST không bị ảnh hưởng bởi những thay đổi hoặc điều chỉnh đối với
định nghĩa vấn đề an toàn, hoặc là chúng đã được cập nhật một cách chính xác để
phản ánh những thay đổi hoặc điều chỉnh đó.
Nếu việc phân tích xác minh các yêu
cầu cho thấy đã không có thay đổi hoặc điều chỉnh đối với định nghĩa vấn đề an
toàn trong SST, đơn vị làm việc này được coi là thỏa mãn.
ASD_RVR.1-3 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra việc phân tích xác minh các yêu cầu để xác nhận rằng các đích an toàn đảm
bảo quy định trong SST vẫn còn hiệu lực, hoặc là chúng đã được cập nhật một
cách chính xác để phản ánh những thay đổi hoặc điều chỉnh cần thiết.
Nếu việc phân tích xác minh các yêu
cầu khai báo rằng đã không có thay đổi hoặc điều chỉnh những lý do cho việc lựa
chọn các đích an toàn đảm bảo, đơn vị làm việc này được coi là thỏa mãn.
ASD_RVR.1-4 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra việc phân tích xác minh các yêu cầu để xác nhận rằng các SSF và SSA phản
ánh một cách chính xác các đích an toàn hiện tại được khai báo trong SST.
Nếu việc phân tích xác minh các yêu
cầu cho thấy đã không có thay đổi hoặc điều chỉnh các đích an toàn đã nêu trong
SST, đơn vị làm việc này được coi là thỏa mãn.
D.5.7 Xác minh thiết kế (ASD_DVR)
D.5.7.1 Cấu trúc họ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.7.2 Đánh giá hoạt động phụ
ASD_DVR.1
D.5.7.2.1 Hoạt động
ASD_DVR.1.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra việc phân tích xác minh thiết kế cho nội dung và trình bày. Phân
tích này được sản xuất bởi nhà phát triển hoặc nhà tích hợp hệ thống sau khi
thay đổi hoặc điều chỉnh các thành phần hệ thống. Nó được tạo thành từ một đơn
vị làm việc. Hoạt động không đạt nếu đơn vị làm việc không xác nhận các yêu cầu
có liên quan.
ASD_DVR.1-1 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra việc phân tích xác minh thiết kế để xác nhận rằng mỗi tài liệu thiết kế
không bị ảnh hưởng bởi những thay đổi hoặc điều chỉnh đối với các thành phần hệ
thống, hoặc là chúng đã được cập nhật một cách chính xác để phản ánh những thay
đổi hoặc điều chỉnh đó.
Tài liệu thiết kế bao gồm các mô tả
kiến trúc, đặc tả chức năng giao diện, thiết kế hệ thống con và khái niệm hoạt
động an toàn. Việc thiết kế thành phần và đại diện thực hiện cũng được gộp vào
nếu các thành phần cấp cao hơn có liên quan của ASD_STD có mặt bên trong SST.
D.6 Lớp AOC: Quản lý cấu hình hệ
thống vận hành
D.6.1 Giới thiệu
Mục đích của lớp quản lý cấu hình hệ
thống vận hành là để đảm bảo rằng hệ thống được cài đặt trong môi trường hoạt
động được cấu hình hóa một cách đúng đắn, và rằng nếu hệ thống sau đó được điều
chỉnh, những thay đổi có liên quan được kiểm soát CM.
Có ba họ trong lớp này, xử lý việc
quản lý của hệ thống vận hành sau khi được cài đặt trong môi trường hoạt động
của nó, và xử lý cấu hình hóa và bảo đảm các sản phẩm COTS đánh giá và không được
đánh giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6.2.1 Cấu trúc Họ
Họ này có chứa hai thành phần phân
cấp, AOC_OBM.1 cấu hình hệ thống vận hành, và AOC_OBM.2 Xác minh cấu hình hệ
thống vận hành.
D.6.2.2 Đánh giá hoạt động phụ
AOC_OBM.1
D.6.2.2.1 Hoạt động
AOC_OBM.1.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải xem xét kế hoạch và sử dụng CM của hệ thống CM cho nội dung và việc trình
bày và được tạo thành từ bốn đơn vị làm việc. Hoạt động sẽ không đạt nếu có các
đơn vị công việc không xác nhận được các yêu cầu liên quan.
AOC_OBM.1-1 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét kế hoạch CM để xác nhận rằng chúng mô tả cách thức STOE được cấu hình
trong quá trình cài đặt.
AOC_OBM.1-2 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét kế hoạch CM để xác nhận rằng chúng mô tả các các thay đổi của STOE được
cài đặt được theo dõi và kiểm soát.
AOC_OBM.1-3 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các hệ thống CM để xác nhận rằng chúng báo cáo của các tùy chọn cấu hình
của STOE được cài đặt.
Hệ thống CM không cần phải được tự
động; mọi cơ chế đều có khả năng với điều kiện là các tùy chọn cấu hình của hệ
thống như cài đặt có thể được xác định. Tương tự như vậy, không cần thiết phải
xác định các tùy chọn cấu hình thực tế, mà chỉ duy nhất là chúng đang hoặc sẽ
được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cần thiết phải đánh giá để xác
định những thay đổi thực tế được thực hiện cho các hệ thống cài đặt, duy nhất
là chúng đang hoặc sẽ được ghi lại, cùng với tình trạng đánh giá của chúng.
D.6.2.3 Đánh giá hoạt động phụ
AOC_OBM.2
D.6.2.3.1 Hoạt động
AOC_OBM.2.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải xem xét kế hoạch và sử dụng CM của hệ thống CM cho nội dung và trình bày
và được tạo thành từ bốn đơn vị làm việc, AOC_OBM.2-1 đến AOC_OBM.2-4. Các đơn
vị làm việc này hoàn toàn giống với AOD_OBM.1-1 đến AOD_OBM.1-4 tương ứng.
D.6.2.3.2 Hoạt động
AOC_OBM.2.2E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải xác minh độc lập STOE được cài đặt đang hoặc sẽ phù hợp với kế hoạch CM và
hệ thống CM, và được tạo thành từ một đơn vị làm việc.
AOC_OBM.2-5 Cán bộ thẩm tra phải xác
minh độc lập các STOE được cài đặt so với kế hoạch CM và hệ thống CM.
Hoạt động này chỉ cần thực hiện một
lần, và điều này có thể trước khi hệ thống vận hành mới hoặc điều chỉnh đi vào
vận hành trực tiếp. Tuy nhiên, trong trường hợp này các thủ tục điều chỉnh thay
đổi cần được xác minh trong môi trường phát triển để khẳng định chúng phù hợp
với kế hoạch CM và rằng hệ thống CM sẽ báo cáo chính xác tình trạng xây dựng và
cấu hình.
Cán bộ thẩm tra cần lựa chọn một
phương pháp xác minh phù hợp và hiệu quả, chẳng hạn như kiểm tra các bản ghi
cài đặt và điều chỉnh so với trạng thái hệ thống thực tế, xây dựng lại một cách
độc lập hệ thống và kiểm tra tính nhất quán, hoặc các phương pháp thích hợp
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6.3 Sản phẩm thành phần được đánh
giá (AOC_ECP)
D.6.3.1 Cấu trúc Họ
Họ này chứa hai thành phần thứ bậc,
AOC_ECP.1 Sản phẩm thành phần được đánh giá, và AOC_ECP.2 Xác minh sản phẩm
thành phần được đánh giá.
D.6.3.2 Đánh giá hoạt động phụ
AOC_ECP.1
D.6.3.2.1 Hoạt động
AOC_ECP.1.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải xem xét kết quả đánh giá cho các sản phẩm được đánh giá về nội dung và
trình bày và được tạo thành từ hai đơn vị làm việc. Các hoạt động không đạt nếu
một trong các đơn vị làm việc không xác nhận các yêu cầu có liên quan.
AOC_ECP.1-1 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xem xét kế hoạch CM để xác nhận rằng các thông vận hành động cho mỗi sản phẩm
được đánh giá đã được cấu hình hóa phù hợp với các thủ tục dự bị của chúng.
Đơn vị làm việc này được coi là thỏa
mãn mà không cần kiểm tra kế hoạch CM nếu một sản phẩm không có tùy chọn cấu
hình được xác định trong các quy trình dự bị của mình.
AOC_ECP.1-2 Đối với mỗi sản phẩm được
đánh giá, cán bộ thẩm tra sẽ phải xem xét báo cáo chứng nhận độc lập hoặc Báo
cáo kỹ thuật đánh giá để xác nhận rằng các gói đảm bảo yêu cầu được thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6.3.3 Đánh giá hoạt động phụ
AOC_ECP.2
D.6.3.3.1 Hoạt động
AOC_ECP.2.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra các gói đảm bảo và kết quả đánh giá cho các sản phẩm được đánh
giá đối với nội dung và trình bày và được tạo thành từ hai đơn vị làm việc,
AOC_ECP.2-1 đến AOC_ECP.2-2. Những đơn vị làm việc này giống hệt với
AOC_ECP.1-1 và AOC_ECP.1-2 tương ứng.
D.6.3.3.2 Hoạt động
AOC_ECP.2.2E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải xác nhận một cách độc lập rằng môi trường hoạt động của STOE là phù hợp
với các giả định về môi trường và các điều kiện giả định trong quá trình đánh
giá sản phẩm. Hoạt động này được tạo thành từ một đơn vị làm việc.
AOC_ECP.2-3 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xác nhận rằng các giả định về môi trường hoạt động được mô tả trong các báo cáo
xác nhận độc lập hoặc báo cáo kỹ thuật Đánh giá của các sản phẩm được đánh giá
đáp ứng yêu cầu của môi trường hoạt động của STOE.
Trong việc thực hiện đơn vị làm việc
này, cán bộ thẩm tra cần cân nhắc các tùy chọn cấu hình được xác định trong kế
hoạch CM. Tùy thuộc vào định dạng và tính toàn diện của các kết quả đánh giá,
đơn vị làm việc này có thể được hoàn thành bởi một quá trình kiểm tra chéo đơn
giản các giả định so với các yêu cầu, hoặc có thể yêu cầu thêm, việc kiểm tra
chi tiết hơn về các kết quả đánh giá của cán bộ thẩm tra.
Nếu có bằng chứng cho thấy rằng môi
trường giả định của sản phẩm không phù hợp với môi trường hoạt động thực tế,
hoạt động này được coi là không đạt.
D.6.4 Các sản phẩm thành phần không
được đánh giá (AOC_UCP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ này gồm có hai thành phần thứ bậc,
AOC_UCP.1 Các sản phẩm thành phần không được đánh giá, và AOC_UCP.2 Xác minh
các sản phẩm thành phần không được đánh giá.
D.6.4.2 Đánh giá hoạt động phụ
AOC_UCP.1
D.6.4.2.1 Hoạt động
AOC_UCP.1.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra tài liệu hướng dẫn cấu hình và yêu cầu an toàn cho các sản phẩm
không được đánh giá đối với nội dung và trình bày và được tạo thành từ hai đơn
vị làm việc. Các hoạt động không đạt nếu một trong các đơn vị làm việc không
xác nhận các yêu cầu có liên quan.
AOC_UCP.1-1 Cán bộ thẩm tra phải sẽ
xem xét kế hoạch CM để xác nhận rằng các thông số hoạt động cho mỗi sản phẩm
không được đánh giá được cấu hình phù hợp với tài liệu hướng dẫn cấu hình của
nó.
Đơn vị làm việc này được coi là thỏa
mãn mà không cần kiểm tra kế hoạch CM nếu một sản phẩm không có tùy chọn cấu
hình được xác định trong tài liệu hướng dẫn cấu hình của nó và điều này tạo ra
một cấu hình hệ thống không an toàn.
AOC_UCP.1-2 Đối với mỗi sản phẩm không
được đánh giá, cán bộ thẩm tra sẽ phải xem xét báo cáo các yêu cầu an toàn để
xác nhận rằng nếu yêu cầu là đúng, các gói đảm bảo theo yêu cầu được thỏa mãn.
Lưu ý rằng các yêu cầu đảm bảo được
quy định cho toàn bộ hệ thống vận hành hoặc về các miền an toàn cá nhân. Trong
trường hợp các sản phẩm hoặc các thành phần hệ thống khác đóng góp vào sự đảm
bảo hệ thống hoặc miền, đơn vị làm việc này chỉ nên xem xét phần đóng góp có dự
trù của mỗi sản phẩm không được đánh giá vào sự đảm bảo đó như đã được xác định
trong SST.
D.6.4.3 Đánh giá hoạt động phụ
AOC_UCP.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra tài liệu hướng dẫn cấu hình và yêu cầu an toàn cho các sản phẩm
không được đánh giá đối với nội dung và trình bày và được tạo thành từ hai đơn
vị làm việc, AOC_UCP.2-1 AOC_UCP.2-2. Các đơn vị làm việc này hoàn toàn giống
với AOC_UCP.1-1 và AOC_UCP.1-2 tương ứng.
D.6.4.3.2 Hoạt động
AOC_UCP.2.2E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải xác nhận một cách độc lập rằng các sản phẩm không được đánh giá với điều
kiện việc đảm bảo cần thiết cho việc đánh giá hệ thống vận hành thành công.
Hoạt động được tạo thành từ một đơn vị làm việc.
AOC_UCP.2-3 Cán bộ thẩm tra phải thực
hiện đánh giá sản phẩm và xác nhận rằng các sản phẩm không được đánh giá đáp
ứng các gói đảm bảo yêu cầu trong môi trường hoạt động của STOE.
Trong việc thực hiện đơn vị làm việc
này, cán bộ thẩm tra cần cân nhắc các tùy chọn cấu hình được xác định trong Kế
hoạch CM cũng như môi trường hoạt động thực tế của STOE. Việc đánh giá sản phẩm
phải được thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 8709 và sử dụng tiêu chuẩn ISO / IEC
18045, và được quản lý như một hoạt động đánh giá riêng biệt, độc lập.
Nếu có bằng chứng cho thấy rằng các
sản phẩm bất kỳ không cung cấp sự đảm bảo cần thiết, hoạt động đánh giá được
coi là không đạt.
D.7 Lớp AOT: Thử nghiệm hệ thống vận
hành
D.7.1 Giới thiệu
Mục đích của lớp thử nghiệm hệ thống
vận hành là để xác minh bằng cách thử nghiệm rằng các thành phần hệ thống vận
hành, khi được cài đặt, tích hợp và cấu hình phù hợp với kiến trúc hệ thống vận
hành và bằng chứng cấu hình hệ thống vận hành, sẽ đáp ứng các yêu cầu chức năng
an toàn quy định trong SST.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bao phủ và chiều sâu của việc thử
nghiệm nhà phát triển được tách ra từ quá trình kiểm tra thực tế các kết quả
thử nghiệm để tăng tính linh hoạt của các tiêu chí. Tuy nhiên, các yêu cầu của
các nhóm họ đang dự định sẽ được áp dụng cùng với nhau. Điều này dẫn đến một số
phần phụ thuộc giữa các hoạt động đánh giá qua các hoạt động phụ riêng biệt
D.7.2 Độ bao phủ hệ thống vận hành
(AOT_COV)
D.7.2.1 Cấu trúc Họ
Họ này có chứa hai thành phần phân
cấp, AOT_COV.1 Bằng chứng về độ bao phủ, và AOT_COV.2 phân tích nghiêm ngặt độ
bao phủ.
D.7.2.2 Đánh giá hoạt động phụ
AOT_COV.1
D.7.2.2.1 Hoạt động
AOT_COV.1.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra việc phân tích độ bao phủ thử nghiệm về nội dung và trình bày và
được tạo thành từ hai đơn vị làm việc. Các hoạt động sẽ không đạt nếu một trong
các đơn vị làm việc không xác nhận các yêu cầu có liên quan.
AOT_COV.1-1 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các phân tích độ bao phủ thử nghiệm để xác nhận sự tương ứng giữa các đợt
thử nghiệm được xác định trong tài liệu hướng dẫn kiểm tra và SSF được truy cập
thông qua giao diện hệ thống hoạt động có thể nhìn thấy như được mô tả trong
đặc tả chức năng giao diện.
Sự tương hợp tốt nhất là được thể hiện
bằng cách xây dựng một ma trận hoặc bảng, nếu trong số chúng không được cung
cấp. Không phải tất cả các thử nghiệm đều cần ánh xạ đến các SSF có thể truy
cập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả SSF có thể truy cập phải được
thử nghiệm, mặc dù quá trình thử không nhất thiết phải kiểm tra tất cả các tùy
chọn và các thông số của mỗi giao diện.
D.7.2.3 Đánh giá hoạt động phụ
AOT_COV.2
D.7.2.3.1 Hoạt động
AOT_COV.2.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra các phân tích độ bao phủ thử nghiệm về nội dung và trình bày và
được tạo thành từ hai đơn vị làm việc. Đơn vị làm việc AOT_COV.2-1 giống hệt
với AOT_COV.1-1.
AOT_COV.2-2 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các phân tích độ bao phủ thử nghiệm để xác nhận rằng tất cả các SSF có thể
truy cập thông qua giao diện hệ thống hoạt động có thể nhìn thấy như được mô tả
trong đặc tả chức năng giao diện đã được thử nghiệm một cách hoàn chỉnh.
Tất cả SSF có thể truy cập phải được
thử nghiệm, bao gồm tất cả các tùy chọn và các thông số của mỗi giao diện liên
quan đến từng SSF. Tuy nhiên, không cần thiết kiểm tra tất cả các giá trị của
các thông số, mà chỉ duy nhất tất cả các trường hợp chức năng.
D.7.3 Hệ thống vận hành độ sâu kiểm
thử (AOT_DPT)
D.7.3.1 Cấu trúc Họ
Họ này có chứa ba thành phần phân cấp,
AOT_DPT.1 Thử nghiệm: thiết kế hệ thống phụ, AOT_DPT.2 Thử nghiệm: thiết kế
thành phần, và AOT_DPT.3 Thử nghiệm: đại diện thực thi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.7.3.2.1 Hoạt động
AOT_DPT.1.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra các phân tích độ sâu của việc thử nghiệm đối với nội dung và
trình bày và được tạo thành từ hai đơn vị làm việc. Các hoạt động không đạt nếu
một trong các đơn vị làm việc không xác nhận các yêu cầu có liên quan.
AOT_DPT.1-1 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra việc phân tích độ sâu của thử nghiệm để xác nhận sự tương ứng giữa các lần
thử nghiệm được xác định trong tài liệu hướng dẫn kiểm tra và các phân hệ của
STOE được xác định trong thiết kế phân hệ.
Sự tương hợp tốt nhất là thể hiện bằng
cách xây dựng một ma trận hay bảng cho thấy mối quan hệ giữa các lần thử nghiệm
và các khía cạnh hành vi của hệ thống con, nếu một trong chúng không được cung
cấp. Không phải tất cả các thử nghiệm cần ánh xạ đến việc xác minh hành vi phân
hệ, nhưng việc xác định các thử nghiệm như áp dụng đối với hành vi cụ thể phải
được rõ ràng.
AOT_DPT.1-2 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra việc phân tích độ sâu của thử nghiệm để xác nhận rằng tất cả các hệ thống
con của STOE được xác định trong thiết kế hệ thống phụ đã được thử nghiệm.
Đơn vị làm việc này xác minh tính đầy
đủ của việc ánh xạ được tạo nên trong đơn vị làm việc AOT_DPT.1-1. Mọi mô tả về
hành vi phân hệ SSF và các tương tác giữa các phân hệ được cung cấp trong việc
thiết kế hệ thống phụ phải được thử nghiệm, với các thử nghiệm cụ thể phân bổ
cho từng khía cạnh.
D.7.3.3 Đánh giá hoạt động phụ
AOT_DPT.2
D.7.3.3.1 Hoạt động
AOT_DPT.2.1 E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra các phân tích độ sâu của thử nghiệm cho nội dung và trình bày và
được tạo thành từ ba đơn vị làm việc. Các hoạt động không đạt nếu có các đơn vị
làm việc không xác nhận được các yêu cầu có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự tương hợp tốt nhất là thể hiện bằng
cách xây dựng một ma trận hay bảng cho thấy mối quan hệ giữa các lần thử nghiệm
và các khía cạnh hành vi của hệ thống con, nếu một trong chúng không được cung
cấp. Không phải tất cả các thử nghiệm cần ánh xạ đến việc xác minh hành vi phân
hệ, nhưng việc xác định các thử nghiệm như áp dụng đối với hành vi cụ thể phải
được rõ ràng.
AOT_DPT.2-2 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra việc phân tích độ sâu của thử nghiệm để xác nhận rằng tất cả các hệ thống
con của STOE được xác định trong thiết kế hệ thống phụ đã được thử nghiệm.
Đơn vị làm việc này một phần xác minh
tính đầy đủ của việc ánh xạ được phát sinh trong đơn vị làm việc AOT_DPT.2-1.
Tất cả các mô tả về hành vi phân hệ SSF và các mối tương tác giữa các hệ thống
con được cung cấp trong việc thiết kế phân hệ phải được thử nghiệm, với các thử
nghiệm cụ thể phân bổ cho từng khía cạnh.
AOT_DPT.2-3 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra việc phân tích độ sâu của thử nghiệm để xác nhận rằng tất cả các thành phần
của STOE được xác định trong thiết kế thành phần đã được thử nghiệm.
Đơn vị làm việc này hoàn tất việc xác
minh tính đầy đủ của quá trình ánh xạ được phát sinh tại đơn vị làm việc
AOT_DPT.2-1. Tất cả sự mô tả về hành vi thành phần SSF và các mối tương tác
giữa các thành phần được cung cấp trong các thiết kế thành phần phải được thử
nghiệm, với các xét nghiệm cụ thể phân bổ cho từng khía cạnh.
D.7.3.4 Đánh giá hoạt động phụ
AOT_DPT.3
D.7.3.4.1 Hoạt động
AOT_DPT.3.1 E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra các phân tích độ sâu của thử nghiệm cho nội dung và trình bày và
được tạo thành từ bốn đơn vị làm việc, AOT_DPT.3-1 đến AOT_DPT.3-4. Đơn vị làm
việc AOT_DPT.3-1 đến AOT_DPT.3-3 hoàn toàn giống với AOT_DPT.2-1 đến
AOT_DPT.2-3 tương ứng.
Các hoạt động không đạt nếu có các đơn
vị làm việc không xác nhận các yêu cầu có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc phân tích sẽ cho thấy tất cả các
khía cạnh của các đại diện thực hiện đã được thử nghiệm, với các xét nghiệm cụ
thể do từng khía cạnh. Đối với mỗi đại diện thực hiện SSF, cán bộ thẩm tra cần
xác định các thành phần trong đó nó là một phần. Sau đó cán bộ thẩm tra có thể
sử dụng các việc ánh xạ được phát sinh trong đơn vị làm việc AOT_DPT.3-1 để xác
nhận rằng có các thử nghiệm góp phần vào thành phần kiểm thử tất cả các khía
cạnh của các đại diện thực hiện.
D.7.4 Kiểm thử chức năng hệ thống vận
hành (AOT_FUN)
D.7.4.1 Cấu trúc Họ
Họ này chứa một thành phần, AOT_FUN.1
Kiểm thử chức năng.
D.7.4.2 Đánh giá hoạt động phụ
AOT_FUN.1
D.7.4.2.1 Hoạt động
AOT_FUN.1.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra tài liệu thử nghiệm của nhà phát triển đối với nội dung và trình
bày và được tạo thành năm đơn vị làm việc. Hoạt động không đạt nếu có các đơn
vị làm việc không xác nhận các yêu cầu có liên quan.
AOT_FUN.1-1 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra xem các tài liệu hướng dẫn thử nghiệm bao gồm các kế hoạch thử
nghiệm, kết quả thử nghiệm dự kiến và kết quả kiểm nghiệm thực tế.
AOT_FUN.1-2 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các kế hoạch thử nghiệm để xác nhận rằng chúng xác định các lần thử nghiệm
phải được thực hiện, mô tả các diễn tiến cho việc thực hiện mỗi lần thử nghiệm
và các diễn biến bao gồm các phần phụ thuộc thứ tự bất kỳ về các kết quả của
các thử nghiệm khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOT_FUN.1-3 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các kết quả thử nghiệm dự kiến để xác nhận rằng chúng cho kết quả đầu ra dự
kiến từ thực hiện thành công các lần thử nghiệm.
Cán bộ thẩm tra có thể sử dụng một
chiến lược lấy mẫu khi thực hiện các đơn vị làm việc này.
AOT_FUN.1-4 Cán bộ thẩm tra sẽ xem xét
kết quả thử nghiệm thực tế để xác nhận rằng chúng phù hợp với kết quả kiểm tra
dự kiến.
Có thể việc so sánh đối chiếu trực
tiếp các kết quả dự kiến và thực tế là không thể thực hiện cho đến lúc sự giảm
hoặc tổng hợp một số dữ liệu hoặc đã được thực hiện đầu tiên. Trong trường hợp
này, tài liệu thử nghiệm của nhà phát triển phải mô tả quá trình chuyển đổi dữ
liệu, và cán bộ thẩm tra cần xác nhận rằng quá trình này là chính xác, và đã
được sử dụng để so sánh kết quả thực tế với kết quả dự kiến.
Cán bộ thẩm tra có thể sử dụng một
chiến lược lấy mẫu khi thực hiện các đơn vị làm việc này.
AOT_FUN.1-5 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các tài liệu hướng dẫn thử nghiệm để xác nhận rằng chúng bao gồm một phân
tích về các phần phụ thuộc trật tự hóa thủ tục.
Đơn vị làm việc này cũng thỏa mãn nếu
các tài liệu hướng dẫn kiểm tra xác định không có các phần phụ thuộc trật tự
hóa thủ tục.
D.7.5 Thử nghiệm độc lập hệ thống vận
hành (AOT_IND)
D.7.5.1 Cấu trúc Họ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.7.5.2 Đánh giá hoạt động phụ
AOT_IND.1
D.7.5.2.1 Hoạt động
AOT_IND.1.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải xác nhận rằng STOE phù hợp để thử nghiệm và được tạo thành từ hai đơn vị
làm việc. Các hoạt động không đạt nếu một trong hai đơn vị làm việc không xác
nhận các yêu cầu có liên quan.
AOT_IND.1-1 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xác nhận rằng STOE như được cung cấp và được cấu hình bởi các nhà phát triển
hoặc tích hợp hệ thống phù hợp với STOE theo quy định của SST.
Đặc biệt, cán bộ thẩm tra cần xác nhận
tài liệu tham khảo STOE của hệ thống được cung cấp giống như các tài liệu tham
khảo STOE quy định trong SST.
AOT_IND.1-2 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xác nhận rằng STOE đã được cài đặt đúng cách trong môi trường thử nghiệm và
đang trong tình trạng như đã đề cập.
Cán bộ thẩm tra cần chọn một phương
pháp thích hợp để xác nhận rằng STOE đã được cài đặt đúng cách và đang ở trong
tình trạng như được đề cập, chẳng hạn như kiểm tra các bản ghi cài đặt của nhà
phát triển hoặc cài đặt lại hệ thống dựa trên các hướng dẫn sử dụng.
D.7.5.2.2 Hoạt động
AOT_IND.1.2E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra một tập hợp con các giao diện STOE. Hoạt động này được tạo thành
từ sáu đơn vị làm việc. Hoạt động không đạt nếu đơn vị làm việc AOT_IND.1-7 cho
thấy rằng một số SSF không hoạt động theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOT_IND.1-3 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
đưa ra một tập hợp các lần thử nghiệm.
Cán bộ thẩm tra cần phải chọn một tập
hợp con thử nghiệm và chiến lược thử nghiệm thích hợp cho các STOE, cân nhắc
đến sự cân bằng giữa các biện pháp an toàn kỹ thuật và vận hành. Hoạt động của
cán bộ thẩm tra được chi tiêu về hoạt động thử nghiệm độc lập phải phù hợp với
chi tiêu vào bất kỳ hoạt động đánh giá khác.
AOT_IND.1-4 Cán bộ thẩm tra phải xuất
trình giấy tờ thử nghiệm đối với các tập hợp kiểm thử được nêu chi tiết đầy đủ
để cho phép các quá trình kiểm thử có thể lặp lại.
Tài liệu hướng dẫn kiểm thử của cán bộ
thẩm tra phải xác định nguồn gốc của mỗi lần kiểm thử, theo dõi ngược trở lại
các giao diện liên quan.
AOT_IND.1-5 Cán bộ thẩm tra sẽ tiến
hành kiểm thử.
Cán bộ thẩm tra cần phải sử dụng các
tài liệu thử nghiệm được phát triển trong đơn vị làm việc AOT_IND.1-4 làm cơ sở
để thực hiện các bài kiểm thử đối với STOE. Tài liệu hướng dẫn kiểm thử này
được sử dụng làm cơ sở để thử nghiệm nhưng không loại trừ cán bộ thẩm tra khỏi
việc thực hiện kiểm thử ad hoc bổ sung khác. Cán bộ thẩm tra có thể đưa ra các
kiểm thử mới dựa trên hành vi của STOE phát hiện được trong quá trình thử
nghiệm. Các thử nghiệm mới được bổ sung vào các tài liệu kiểm thử.
AOT_IND.1-6 Cán bộ thẩm tra sẽ ghi lại
các thông tin sau về các lần kiểm thử bao gồm các bộ thử nghiệm độc lập hoàn
chỉnh được thực hiện:
a) Xác định các hành vi giao diện được
kiểm thử;
b) Hướng dẫn để kết nối và cài đặt tất
cả yêu cầu thiết bị kiểm thử theo yêu cầu để tiến hành thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Hướng dẫn để kích hoạt giao diện;
e) Hướng dẫn quan sát hành vi của giao
diện;
f) Mô tả của tất cả các kết quả dự
kiến và các phân tích cần thiết để được thực hiện trên hành vi quan sát được để
so sánh với kết quả dự kiến;
g) Hướng dẫn để kết thúc thử nghiệm và
thiết lập trạng thái sau kiểm thử cần thiết cho STOE;
h) Các kết quả thử nghiệm thực tế.
Mức độ chi tiết phải đạt được ở mức mà
cán bộ thẩm tra khác có thể lặp lại các lần kiểm thử và có được một kết quả
tương đương. Trong khi một số chi tiết cụ thể của các kết quả thử nghiệm có thể
khác nhau (ví dụ như thời gian và ngày trong một hồ sơ kiểm tra) kết quả tổng
thể phải nên tương đương nhau.
Có thể có trường hợp khi không cần
thiết cung cấp tất cả các thông tin được trình bày trong đơn vị làm việc này
(ví dụ như kết quả kiểm tra thực tế của một thử nghiệm có thể không yêu cầu bất
kỳ việc phân tích trước khi so sánh, đối chiếu giữa kết quả dự kiến có thể được
thực hiện). Việc xác định bỏ qua thông tin này thuộc quyền của cán bộ thẩm tra.
AOT_IND.1-7 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
kiểm tra tất cả các kết quả thử nghiệm thực tế phù hợp với các kết quả thử
nghiệm dự kiến.
Mâu thuẫn giữa các kết quả thử nghiệm
thực tế và dự kiến có thể chỉ ra rằng STOE không thực hiện theo quy định hoặc
các tài liệu hướng dẫn thử nghiệm đánh giá là không chính xác. Điều này có thể
yêu cầu công tác bảo trì khắc phục cho các STOE hoặc tài liệu thử nghiệm và có
thể thực hiện lại các lần thử nghiệm bị ảnh hưởng và thay đổi kích thước và
thành phần mẫu thử nghiệm. Việc xác định này dành cho cán bộ thẩm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.7.5.3 Đánh giá hoạt động phụ
AOT_IND.2
D.7.5.3.1 Hoạt động
AOT_IND.2.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải xác nhận rằng STOE phù hợp để cho việc thử nghiệm và được tạo thành từ ba
đơn vị làm việc, AOT_IND.2-1 đến AOT_IND.2-3. Đơn vị làm việc AOT_IND.2-1 và
AOT_IND.2-2 hoàn toàn giống với AOT_IND.1-1 và AOT_IND.1-2 tương ứng.
Các hành động không đạt nếu đơn vị làm
việc không xác nhận các yêu cầu có liên quan.
AOT_IND.2-3 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
xác nhận rằng tập hợp các nguồn được cung cấp bởi các nhà phát triển hoặc nhà
tích hợp tương đương với tập hợp các nguồn được sử dụng bởi các nhà phát triển
hoặc tích hợp để thử nghiệm chức năng SSF.
Tập hợp các nguồn lực được sử dụng bởi
các nhà phát triển được ghi lại trong kế hoạch thử nghiệm nhà phát triển. Tập
hợp các nguồn lực có thể bao gồm quyền ra vào phòng thí nghiệm và thiết bị thử
nghiệm đặc biệt, trong số những người khác. Nguồn lực không hoàn toàn giống với
nguồn lực được sử dụng bởi các nhà phát triển cần phải tương đương về bất kỳ
tác động họ có thể có về các kết quả kiểm tra.
D.7.5.3.2 Hoạt động
AOT_IND.2.2E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải lặp lại một mẫu thử nghiệm trong tài liệu hướng dẫn kiểm tra nhà phát
triển để xác minh kết quả thử nghiệm nhà phát triển. Nó được tạo thành từ hai
đơn vị làm việc. Hoạt động không đạt nếu đơn vị làm việc AOT_IND.2-5 cho thấy
rằng khi một số xét nghiệm khi được thực hiện bởi cán bộ thẩm tra cho ra các
kết quả khác nhau mà không có giải thích thỏa đáng.
AOT_IND.2-4 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
tiến hành thử nghiệm bằng cách sử dụng một mẫu xét nghiệm tìm được trong các kế
hoạch và thủ tục thử nghiệm nhà phát triển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yếu tố để xem xét trong việc lựa
chọn các thử nghiệm để tạo mẫu tương tự như các yếu tố dành cho việc lựa chọn
tập hợp đơn vị làm việc AOT_IND.2-6. Ngoài ra, cán bộ thẩm tra có thể muốn sử
dụng phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên để chọn các thử nghiệm nhà phát triển để
tính vào các mẫu.
AOT_IND.2-5 Cán bộ thẩm tra sẽ phải
kiểm tra tất cả các kết quả thử nghiệm thực tế phù hợp với các kết quả thử
nghiệm dự kiến.
Các sai khác giữa các kết quả thử
nghiệm dự kiến của nhà phát triển và kết quả thử nghiệm thực tế sẽ yêu cầu cán
bộ thẩm tra phải giải quyết sự khác biệt này. Sự sai khác có thể được giải
quyết bằng một phần giải thích có giá trị từ các nhà phát triển.
Việc giải quyết sự các sự sai khác có
thể đòi hỏi phải thay đổi đối với các thử nghiệm của nhà phát triển hoặc việc
tạo ra các thử nghiệm mới mà cán bộ thẩm tra thực hiện để bổ sung vào kế hoạch
thử nghiệm các đơn vị làm việc AOT_IND.2-6.
Nếu không có sự giải thích hay giải
pháp thỏa đáng nào cho một số mâu thuẫn phát sinh, thì đánh giá viên cần phải
tăng kích thước mẫu của đơn vị làm việc AOT_IND.2-4 để khẳng định và xác nhận
rằng toàn bộ STOE đã được lập trình viên kiểm tra chính xác.
D.7.5.3.3 Thao tác
AOT_IND.2.3E
Thao tác này yêu cầu đánh giá viên
phải kiểm tra một tập hợp các giao diện STOE. Thao tác này bao gồm tám đơn vị
làm việc từ AOT_IND.2-6 tới AOT_IND.2-11, lần lượt tương ứng giống với các đơn
vị làm việc từ AOT_IND.1-3 tới AOT_IND.1-8.
Thao tác này sẽ không thành công nếu
đơn vị làm việc AOT_IND.2-10 thể hiện tất cả SSF đều không thể vận hành như
mong đợi.
D.7.5.4 Đánh giá hoạt động phụ
AOT_IND.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thao tác này yêu cầu đánh giá viên
phải xác nhận rằng STOE phù hợp để kiểm tra và thao tác này bao gồm ba đơn vị
làm việc, từ AOT_IND.3-1 đến AOT_IND.3-3. Đơn vị làm việc AOT_IND.3-1 và
AOT_IND.3-2 lần lượt tương ứng giống với đơn vị làm việc AOT_IND.1-1 và
AOT_IND.1-2. Đơn vị làm việc AOT_IND.3-3 giống với AOT_IND.2-3.
Thao tác này sẽ không thành công nếu
bất kỳ đơn vị làm việc nào trong số ba đơn vị làm việc trên không thể xác nhận
được yêu cầu liên quan.
D.7.5.4.2 Thao tác
AOT_IND.3.2E
Thao tác này yêu cầu đánh giá viên
phải kiểm tra lại tất cả hồ sơ thử nghiệm của lập trình viên để thẩm tra kết
quả thử nghiệm. Thao tác này bao gồm hai đơn vị làm việc là AOT_IND.3-4 và
AOT_IND.3-5. Đơn vị làm việc AOT_IND.3-5 giống với đơn vị làm việc AOT_IND.2-5.
Thao tác này sẽ không thành công nếu đơn vị làm việc AOT_IND.3-5 chỉ ra rằng
các cuộc thử nghiệm của đánh giá viên có kết quả khác nhau mà không có sự lý
giải hợp lý nào.
AOT_IND.3-4 Đánh giá viên phải tiến
hành kiểm tra và thực hiện lại tất cả các cuộc thử nghiệm đã được lập hồ sơ
trong chương trình thử nghiệm của lập trình viên cũng như kiểm tra lại các thủ
tục và phương pháp thử nghiệm.
D.7.5.4.3 Thao tác
AOT_IND.3.3E
Thao tác này yêu cầu đánh giá viên
phải kiểm tra tất cả các giao diện STOE. Thao tác này bao gồm tám đơn vị làm
việc từ AOT_IND.3-6 tới AOT_IND.3-11, lần lượt tương ứng giống với các đơn vị
làm việc từ AOT_IND.1-3 tới AOT_IND.1-8.
Thao tác này sẽ không thành công nếu
đơn vị làm việc AOT_IND.3-10 thể hiện tất cả SSF đều không thể vận hành như
mong đợi.
Trong đơn vị làm việc AOT_IND.3-6,
đánh giá viên phải có kế hoạch thử nghiệm tất cả các giao diện STOE và phải xác
nhận rằng toàn bộ SSF đều vận hành theo quy định. Tuy nhiên, trong số những
cuộc thử nghiệm được lựa chọn, không phải tất cả đều có thể thực hiện theo kế
hoạch. Những cuộc thử nghiệm không mang lại kết quả đánh giá nào sẽ bị hủy bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.7.6.1 Cơ cấu hệ thống
Hệ thống này bao gồm một thành phần,
đó là thử nghiệm hồi quy AOT_REG.1
D.7.6.2 Đánh giá hoạt động phụ
AOT_REG.1
D.7.6.2.1 Thao tác
AOT_REG.1.1E
Thao tác này yêu cầu đánh giá viên
phải tiến hành kiểm tra các cuộc thử nghiệm hồi quy và phân tích thử nghiệm hồi
quy của lập trình viên sau những thay đổi về hệ thống hoặc hiệu chỉnh đối với
STOE trong môi trường vận hành. Thao tác này bao gồm tám đơn vị làm việc. Thao
tác này sẽ không thành công nếu một trong những đơn vị làm việc này không thể
xác nhận được yêu cầu liên quan.
AOT_REG.1-1 Đánh giá viên phải xác
minh rằng phân tích thử nghiệm hồi quy có thể xác định được những SSF được thực
hiện bởi các vùng đã được thay đổi hoặc hiệu chỉnh của STOE, cũng như những
thay đổi dự tính khác về chức năng của SSF.
AOT_REG.1-2 Đánh giá viên phải xác
minh rằng hồ sơ thử nghiệm hồi quy bao gồm những SFF được thực hiện bởi các
vùng đã được thay đổi hoặc hiệu chỉnh của STOE.
Các SSF liên quan sẽ được xác định
trong phân tích thử nghiệm hồi quy.
AOT_REG.1-3 Đánh giá viên phải xác
minh rằng hồ sơ thử nghiệm hồi quy bao gồm kế hoạch thử nghiệm, kết quả thử
nghiệm dự tính và kết quả thử nghiệm thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá viên có lập một kế hoạch phân
tích mẫu khi thực hiện đơn vị làm việc này.
AOT_REG.1-5 Đánh giá viên phải kiểm
tra tất cả các kết quả thử nghiệm dự tính để xác định rằng những kết quả này
thể hiện kinh nghiệm có thể được rút ra từ các cuộc thử nghiệm được thực hiện
thành công.
Đánh giá viên có thể lập một kế hoạch
phân tích mẫu khi thực hiện đơn vị làm việc này.
AOT_REG.1-6 Đánh giá viên phải kiểm
tra tất cả các kết quả thử nghiệm thực tế để xác định rằng những kết quả này
nhất quán với kết quả thử nghiệm dự tính.
Việc so sánh trực tiếp giữa kết quả dự
tính về kết quả thực tế sẽ chỉ được thực hiện sau khi tiến hành tổng hợp và nén
dữ liệu. Trong trường hợp này, hồ sơ thử nghiệm của lập trình viên phải mô tả
quá trình chuyển đổi dữ liệu và đánh giá viên phải xác nhận rằng quá trình này
là chính xác và đã được sử dụng để so sánh các kết quả thử nghiệm thực tế so
với kết quả thử nghiệm dự tính.
Đánh giá viên có thể lập một kế hoạch
phân tích mẫu khi thực hiện đơn vị làm việc này.
AOT_REG.1-7 Đánh giá viên phải kiểm
tra kết quả thử nghiệm thực tế xác định rằng những kết quả này cho thấy mỗi SFF
được thử nghiệm đều vận hành theo quy định trong phân tích thử nghiệm hồi quy.
Đánh giá viên có thể lập một kế hoạch
phân tích mẫu khi thực hiện đơn vị làm việc này.
AOT_REG.1-8 Đánh giá viên phải kiểm
tra hồ sơ thử nghiệm để xác minh rằng hồ sơ đó bao gồm phân tích các thành phần
phụ thuộc theo thứ tự của thủ tục thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8 Lớp AOV: Đánh giá điểm yếu của hệ
thống vận hành
D.8.1 Giới thiệu
Mục đích của lớp đánh giá điểm yếu của
hệ thống vận hành là xác định liệu những điểm yếu tiềm ẩn trong STOE có thể
hiện được điểm yếu thực tế có thể dễ dàng được phát hiện bởi một kẻ tấn công
hay không.
Lớp này thực hiện một chức năng đánh
giá đơn và do đó sẽ bao gồm một hệ thống các thành phần đảm bảo an toàn.
D.8.2 Phân tích tính điểm yếu
(AOV_VAN)
D.8.2.1 Cấu trúc họ
Hệ thống này bao gồm bảy thành phần
phân cấp, nghiên cứu điểm yếu kiến trúc, nghiên cứu điểm yếu nâng cao
AOV_VAN.2, phân tích điểm yếu giao diện AOV_VAN.3, phân tích điểm yếu thiết kế
AOV_VAN.4, phân tích điểm yếu tập trung AOV_VAN.5, phân tích điểm yếu có phương
pháp AOV_VAN.6 và phân tích điểm yếu có phương pháp nâng cao AOV_VAN.7.
D.8.2.2 Đánh giá hoạt động phụ
AOV_VAN.1
D.8.2.2.1 Thao tác
AOV_VAN.1.1E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thao tác này sẽ không thành công nếu
một trong hai đơn vị làm việc này không thể xác nhận được yêu cầu liên quan.
AOV_VAN.1-1 Đánh giá viên có thể khẳng
định rằng STOE được cung cấp và thiết lập cấu hình bởi lập trình viên hoặc nhân
viên phân tích hệ thống phù hợp với STOE được quy định trong SST.
Đặc biệt, đánh giá viên cần phải xác
nhận rằng mẫu tham khảo STOE của hệ thống được cung cấp giống với mẫu tham khảo
STOE quy định trong SST.
AOV_VAN.1-2 Đánh giá viên phải xác
định rằng STOE đã được cài đặt hợp lý trong môi trường thử nghiệm và ở trạng
thái công khai.
Đánh giá viên cần phải lựa chọn một
phương pháp phù hợp để xác định rằng STOE đã được cài đặt hợp lý và ở trạng
thái công khai, như kiểm tra hồ sơ cài đặt của lập trình viên hoặc cài đặt lại
hệ thống theo hướng dẫn sử dụng.
D.8.2.2.2 Thao tác
AOV_VAN.1.2E
Thao tác này đòi hỏi Đánh giá viên
phải thực hiện một nghiên cứu các nguồn miền công cộng để xác định điểm yếu
tiềm ẩn trong STOE, dựa trên mô tả kiến trúc. Thao tác này bao gồm ba đơn vị
làm việc.
Một số hướng dẫn bổ sung về các đơn vị
làm việc trong hoạt động đánh giá AOV_VAN.1.2E có thể được rút ra từ việc kiểm
tra các đơn vị làm việc theo TCVN 11386:2016 cho thao tác đánh giá
AVA_VAN.1.2E. liên quan.
AOV_VAN.1-3 Đánh giá viên sẽ xác định
điểm yếu tiềm ẩn trong STOE bằng cách thực hiện một nghiên cứu các nguồn miền
công cộng dựa trên mô tả kiến trúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá viên cần phải ghi vào ETR
những nguồn được sử dụng cho việc nghiên cứu điểm yếu tiềm ẩn.
AOV_VAN.1-4 Đánh giá viên sẽ lần lượt
xem xét từng điểm yếu tiềm ẩn được phát hiện để xác định liệu đó có phải là một
lựa chọn cho thử nghiệm độ thâm nhập hay không.
Đánh giá viên cần ghi lại nguyên nhân
loại bỏ điểm yếu tiềm ẩn sau khi xem xét và đánh giá lại. Chẳng hạn, một số
điểm yếu tiềm ẩn có thể không được phát hiện trong bối cảnh của STOE do kiểm
tra vận hành. Điều này sẽ không phải là mấu chốt trong việc thử nghiệm điểm yếu
trong một môi trường thử nghiệm không bao gồm chức năng kiểm tra vận hành này.
AOV_VAN.1-5 Nhân viên đánh giá phải
ghi vào ETR những điểm yếu tiềm ẩn được phát hiện để xác định liệu đó có phải là
một lựa chọn cho thử nghiệm độ thâm nhập hay không
D.8.2.2.3 Thao tác
AOV_VAN.1.3E
Thao tác này đòi hỏi đánh giá viên
phải thử nghiệm điểm yếu tiềm ẩn được phát hiện để xác định liệu những điểm yếu
này có phải là những điểm yếu thực tế trong STOE mà có thể dễ dàng nhận biết
bởi một kẻ tấn công có khả năng tấn công cơ bản tiềm ẩn hay không. Nếu không có
điểm yếu thực tế nào được phát hiện, STOE sẽ được xem là có thể chống lại các
cuộc tấn công từ những kẻ tấn công có khả năng tấn công cơ bản tiềm ẩn.
Thao tác này bao gồm bảy đơn vị làm
việc. Thao tác này sẽ không thành công nếu đơn vị làm việc AOV_VAN.1-11 xác
nhận rằng có tồn tại những điểm yếu có thể được phát hiện bởi một kẻ tấn công
có khả năng tấn công cơ bản tiềm ẩn.
Một số hướng dẫn bổ sung về các đơn vị
làm việc trong hoạt động đánh giá AOV_VAN.1.3E có thể được rút ra từ việc kiểm
tra các đơn vị làm việc theo TCVN 11386:2016 cho thao tác đánh giá
AVA_VAN.1.3E. phù hợp.
AOV_VAN.1-6 Đánh giá viên sẽ thực hiện
các cuộc thử nghiệm độ thâm nhập dựa trên những điểm yếu tiềm ẩn được xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOV_VAN.1-7 Đánh giá viên sẽ lập hồ sơ
thử nghiệm cho các thử nghiệm độ thâm nhập, trong đó có đầy đủ thông tin chi
tiết về các cuộc thử nghiệm để phục vụ cho việc dựng lại các cuộc thử nghiệm đó
sau này.
Hồ sơ thử nghiệm của đánh giá viên cần
phải ghi cụ thể kết luận của từng cuộc thử nghiệm, và truy vết ngược những điểm
yếu tiềm ẩn được phát hiện.
AOV_VAN.1-8 Đánh giá viên phải thực
hiện thử nghiệm độ thâm nhập.
Đánh giá viên cần sử dụng hồ sơ thử
nghiệm được lập trình trong đơn vị làm việc AOV_VAN.1-7 như một cơ sở để tiến
hành thử nghiệm trên STOE. Hồ sơ này được sử dụng như một cơ sở để thử nghiệm
nhưng không gây khó khăn cho đánh giá viên trong việc thực hiện các cuộc thử
nghiệm ad-hoc bổ sung. Đánh giá viên có thể tiến hành một số cuộc thử nghiệm
mới dựa trên tính chất của STOE được khám phá trong quá trình thử nghiệm. Những
cuộc thử nghiệm mới này có phải được ghi bổ sung trong hồ sơ thử nghiệm.
AOV_VAN.1-9 Đánh giá viên phải ghi lại
những thông tin sau đây về các cuộc thử nghiệm bao gồm tất cả các cuộc thử nghiệm
độ thâm nhập đã được thực hiện:
a) Xác định điểm yếu tiềm ẩn cần được
thử nghiệm;
b) Hướng dẫn kết nối và cài đặt các
thiết bị thử nghiệm cần thiết để tiến hành thử nghiệm;
c) Hướng dẫn đặt ra tất cả các điều
kiện thử nghiệm tiên quyết;
d) Hướng dẫn kích thích SSF bằng câu
hỏi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Mô tả tất cả các kết quả dự tính
nếu tồn tại điểm yếu và cần phải thực hiện các phản tích cần thiết cho những
đặc tính được quan sát để so sánh với kết quả thực tế;
g) Hướng dẫn kết thúc thử nghiệm và
cài đặt trạng thái sau thử nghiệm cần thiết cho STOE;
h) Tất cả các kết quả thử nghiệm thực
tế.
Tất cả thông tin chi tiết của các cuộc
thử nghiệm phải được ghi lại sao cho những đánh giá viên khác có thể thực hiện
lại những cuộc thử nghiệm đó và thu được các kết quả tương tự. Mặc dù một số
chi tiết trong kết quả của các cuộc thử nghiệm có thể khác nhau (chẳng hạn như
thông tin về thời gian và ngày trong hồ sơ thử nghiệm) nhưng kết quả chúng phải
giống nhau.
Trong một số trường hợp, không cần phải
cung cấp tất cả các thông tin hiển thị trong đơn vị làm việc này (chẳng hạn như
không cần phải phân tích kết quả thực tế của một cuộc thử nghiệm trước khi so
sánh với kết quả dự tính). Việc hủy bỏ thông tin sẽ do đánh giá viên đánh giá
và xem xét.
AOV_VAN.1-10 Đánh giá viên phải so
sánh kết quả thử nghiệm thực tế với kết quả thử nghiệm dự tính.
Sự mâu thuẫn hay khác biệt giữa kết
quả thử nghiệm dự tính và thực tế có thể chỉ ra rằng không tồn tại điểm yếu nào
có thể được nhận biết. Điều đó cũng có thể chỉ ra rằng hồ sơ thử nghiệm của
đánh giá viên là không chính xác hoặc không hợp lý. Những hồ sơ thử nghiệm
không chính xác cần phải được chỉnh sửa và có thể phải hủy bỏ cuộc thử nghiệm
bị ảnh hưởng. Đánh giá viên cần xem xét và cân nhắc kỹ lưỡng liệu có thể phát
sinh các kết quả thử nghiệm tiêu cực hay không, khi đó cuộc thử nghiệm liên
quan sẽ nhận dạng và xác định được một điểm yếu có thể dễ dàng nhận biết.
Đánh giá viên không nên thử nghiệm
những điểm yếu tiềm ẩn trong đó đòi hỏi một cuộc tấn công cơ sở tiềm ẩn. Tuy
nhiên, trong một vài trường hợp, cũng cần phải tiến hành thử nghiệm trước khi
xác định khả năng phát hiện hoặc tiến hành thử nghiệm để xác định rằng điểm yếu
đó có thể phát hiện được nhưng chỉ bao gồm thông tin và các nguồn bổ sung. Khi
đó, từ kết quả đánh giá, đánh giá viên sẽ tìm ra một điểm yếu chỉ được phát
hiện khi có nguy cơ tấn công cơ sở cao hơn, và điểm yếu này cần được báo cáo
trong ETR là một điểm yếu còn lại.
AOV_VAN.1-11 Đánh giá viên phải kiểm
tra kết quả thử nghiệm để xác định liệu STOE có khả năng chống lại một kẻ tấn
công có khả năng tấn công cơ bản tiềm ẩn hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những yếu tố cần xem xét khi xác định
liệu có đạt được một cuộc tấn công thành công có khả năng tấn công thấp hơn khả
năng tấn công cơ bản tiềm ẩn nâng cao sẽ được trình bày chi tiết trong Phụ lục
B, TCVN 11386:2016.
AOV_VAN.1-12 Đánh giá viên phải báo
cáo trong ETR tất cả điểm yếu dễ nhận biết và những điểm yếu còn lại, với những
thông tin chi tiết như sau:
a) Nguồn gốc của điểm yếu (Ví dụ:
nguồn gốc để xác định một điểm yếu tiềm ẩn);
b) Những SFR không được đáp ứng;
c) Một bản mô tả điểm yếu;
d) Cân nhắc liệu điểm yếu có thể dễ
nhận biết bởi một kẻ tấn công có khả năng tấn công tiềm ẩn sẵn có hay không (Ví
dụ: đó là điểm yếu dễ nhận biết hoặc điểm yếu còn lại).
e) Lượng thời gian, mức độ nghiên cứu,
sự hiểu biết về STOE, cơ hội và thiết bị cần thiết để phát hiện điểm yếu được
xác định theo những tiêu chí nêu trong Phụ lục B.4 của TCVN 11386:2016.
AOV_VAN.1-13 Đánh giá viên phải báo
cáo trong ETR tất cả những nỗ lực của họ trong thử nghiệm độ thâm nhập, cũng
như nội dung khái quát quá trình chuẩn bị thử nghiệm, cấu hình, chiều sâu và
kết quả thử nghiệm.
D.8.2.3 Đánh giá hoạt động phụ
AOV_VAN.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thao tác này đòi hỏi đánh giá viên
phải xác định rằng STOE phù hợp để thử nghiệm và thao tác này được cấu thành
bởi hai đơn vị làm việc là AOV_VAN.2-1 và AOV_VAN.2-2. Những đơn vị làm việc
này lần lượt giống với đơn vị làm việc AOV_VAN.1-1 và AOV_VAN.1-2.
Thao tác này sẽ không thành công nếu
một trong hai đơn vị làm việc không thể xác nhận được yêu cầu liên quan.
D.8.2.3.2 Thao tác
AOV_VAN.2.2E
Thao tác này đòi hỏi đánh giá viên
phải tiến hành nghiên cứu các nguồn miền công cộng để xác định điểm yếu tiềm ẩn
trong STOE, dựa trên mô tả kiến trúc và tính chất bảo mật của hồ sơ vận hành.
Điều này có thể giúp cuộc nghiên cứu đạt mục tiêu và hiệu quả hơn AOV_VAN.1.2E.
Thao tác này bao gồm ba đơn vị làm việc từ AOV_VAN.2.3 đến AOV_VAN.2.5. Đơn vị
làm việc AOV_VAN.2.4 và AOV_VAN.2.5 lần lượt giống với đơn vị làm việc
AOV_VAN.1.4 và AOV_VAN.1.5.
AOV_VAN.2-3 Đánh giá viên sẽ xác định
điểm yếu tiềm ẩn trong STOE bằng cách tiến hành nghiên cứu các nguồn miền công
cộng, dựa trên mô tả kiến trúc và tính chất bảo mật của hồ sơ vận hành.
Đánh giá viên cần phải sử dụng đặc
tính an toàn của hồ sơ vận hành để nghiên cứu điểm yếu tiềm ẩn dựa trên những
vấn đề đã nảy sinh hoặc các điểm yếu trong sản phẩm được sử dụng trong hệ thống
vận hành, hoặc trong những sản phẩm hoặc hệ thống có đặc điểm tương tự, đặc
biệt là đối với nhưng vấn đề sau đây:
a) Các phương thức vận hành sao lưu
hoặc suy thoái;
b) Lựa chọn cấu hình an toàn bắt buộc;
c) Đặc tính an toàn được quy định bởi
các miền khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Ngăn chặn tình trạng loại bỏ chức
năng vận hành SFR hoặc ngăn chặn tình trạng can thiệp vào SSF của các thực thể
bên ngoài;
f) Ngăn chặn nhánh sự loại bỏ, sự trở
ngại hay can thiệp của các dòng thông tin giữa các miền hoặc vào SSF hoặc các
hệ thống vận hành bên ngoài.
Có nhiều nguồn thông tin công khai sẵn
có cần được xem xét và cân nhắc, chẳng hạn như danh sách địa chỉ thư, các diễn
đàn an ninh trên các website có thể thông báo điểm yếu công khai trong các công
nghệ cụ thể. Tuy nhiên, đánh giá viên không nên chỉ xem xét những thông tin
công khai sẵn có nói trên, mà phải cân nhắc và xem xét một số thông tin liên
quan khác nữa. Nhiều công cụ nghiên cứu hiện đại có thể giúp đánh giá viên dễ
dàng có được những thông tin đó, và tìm kiếm điểm yếu tiềm ẩn công khai cũng
như các cuộc tấn công phổ biến bằng phương thức tiết kiệm chi phí và hiệu quả
nhất.
Đánh giá viên cần phải ghi vào ETR các
nguồn thông tin được sử dụng khi nghiên cứu điểm yếu tiềm ẩn cũng như các tiêu
chí nghiên cứu được xác định từ việc kiểm tra mô tả kiến trúc và tính chất bảo
mật của các tài liệu vận hành.
D.8.2.3.3 Thao tác
AOV_VAN.2.3E
Thao tác này đòi hỏi đánh giá viên
phải thử nghiệm điểm yếu tiềm ẩn được phát hiện để xác định liệu những điểm yếu
này có phải là những điểm yếu thực tế trong STOE mà có thể dễ nhận biết bởi một
kẻ tấn công có khả năng tấn công cơ bản tiềm ẩn hay không. Nếu không có điểm
yếu thực tế nào được phát hiện, STOE sẽ được xem là có thể chống lại các cuộc
tấn công từ những kẻ tấn công có khả năng tấn công cơ bản tiềm ẩn.
Thao tác này bao gồm bảy đơn vị làm
việc, từ AOV_VAN.2-6 đến AOV_VAN.2-13. Những đơn vị làm việc này lần lượt tương
ứng giống với các đơn vị làm việc từ AOV_VAN.1-6 đến AOV_VAN.1-13
Thao tác này sẽ không thành công nếu
đơn vị làm việc AOV_VAN.2-11 xác nhận rằng có tồn tại những điểm yếu có thể
được phát hiện bởi một kẻ tấn công có khả năng tấn công cơ bản tiềm ẩn.
D.8.2.4 Đánh giá hoạt động phụ
AOV_VAN.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thao tác này đòi hỏi Đánh giá viên
phải xác định rằng STOE phù hợp để thử nghiệm và thao tác này được cấu thành
bởi hai đơn vị làm việc là AOV_VAN.3-1 và AOV_VAN.3-2. Những đơn vị làm việc
này lần lượt giống với AOV_VAN.1-1 và AOV_VAN.1-2.
Thao tác này sẽ không thành công nếu
một trong hai đơn vị làm việc trên không thể xác nhận được yêu cầu liên quan.
D.8.2.4.2 Thao tác
AOV_VAN.3.2E
Thao tác này đòi hỏi Đánh giá viên phải
tiến hành nghiên cứu các nguồn miền công cộng để xác định điểm yếu tiềm ẩn
trong STOE, dựa trên mô tả kiến trúc và tính chất bảo mật của hồ sơ vận hành.
Thao tác này bao gồm ba đơn vị làm việc từ AOV_VAN.3-3 to AOV_VAN.3-5. Đơn vị
làm việc AOV_VAN.3-3 và AOV_VAN.3-4 lần lượt giống với đơn vị làm việc
AOV_VAN.1-3 và AOV_VAN.1-4. Đơn vị làm việc AOV_VAN.3-5 giống với đơn vị làm
việc AOV_VAN.2-5.
D.8.2.4.3 Thao tác
AOV_VAN.3.3E
Thao tác này đòi hỏi đánh giá viên
phải tiến hành phân tích điểm yếu độc lập. Thao tác này bao gồm bốn đơn vị làm
việc.
AOV_VAN.3-6 Đánh giá viên phải chuẩn
bị một danh sách những điểm yếu tiềm ẩn được xác định trong quá trình thực hiện
các hoạt động đánh giá khác.
Trong quá trình thực hiện các hoạt
động đánh giá khác, đánh giá viên cần phải cố gắng tìm ra những điểm yếu tiềm
ẩn bằng việc phát triển những kiến thức và sự hiểu biết về hệ thống vận hành và
thông qua việc liên tục xác minh các bằng chứng thực nghiệm. Đây là mục đích
thực sự của những hoạt động đánh giá này.
AOV_VAN.3-7 Đánh giá viên sẽ tiến hành
nghiên cứu về SST, mô tả kiến trúc, khái niệm an toàn của hồ sơ vận hành, đặc
điểm kỹ thuật chức năng giao diện và tài liệu hướng dẫn sử dụng để xác định
những điểm yếu tiềm ẩn phát sinh khác trong STOE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá viên cần phải xem xét các
kiểu tấn công sau đây:
a) Những kiểu tấn công phổ biến liên
quan tới kiểu hệ thống vận hành được đánh giá;
b) Bỏ qua;
c) Can thiệp;
d) Tấn công trực tiếp;
e) Kiểm soát;
f) Sử dụng sai mục đích
Các kiểu từ b) đến f) trong danh sách
trên sẽ được giải thích chi tiết trong Phụ lục B.2 của TCVN 11386:2016.
AOV_VAN.3-8 Đánh giá viên sẽ xem xét
và cân nhắc từng điểm yếu tiềm ẩn được phát hiện để xác định liệu đó có phải là
một lựa chọn cho thử nghiệm độ thâm nhập hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có quá nhiều điểm yếu tiềm ẩn được
phát hiện, đánh giá viên cần phải xem xét ưu tiên những điểm yếu tiềm ẩn quan
trọng và loại bỏ để lựa chọn cho thử nghiệm độ thâm nhập những điểm yếu tiềm ẩn
có khả năng phát hiện thấp bởi những cuộc tấn công tiềm năng, hoặc nếu được
phát hiện thành công, sẽ chỉ mang lại một sự thỏa hiệp SFR rất hạn chế
AOV_VAN.3-9 Đánh giá viên phải ghi lại
trong ETR những điểm yếu tiềm ẩn được lựa chọn cho thử nghiệm độ thâm nhập.
D.8.2.4.4 Thao tác
AOV_VAN.3.4E
Thao tác này đòi hỏi đánh giá viên
phải thử nghiệm điểm yếu tiềm ẩn được phát hiện để xác định liệu những điểm yếu
này có phải là những điểm yếu thực tế trong STOE mà có thể dễ nhận biết bởi một
kẻ tấn công có khả năng tấn công cơ bản tiềm ẩn hay không. Nếu không có điểm
yếu thực tế nào được phát hiện, STOE sẽ được xem là có thể chống lại các cuộc
tấn công từ những kẻ tấn công có khả năng tấn công cơ bản tiềm ẩn.
Thao tác này bao gồm bảy đơn vị làm
việc, từ AOV_VAN.3-10 đến AOV_VAN.3-16. Những đơn vị làm việc này lần lượt
tương ứng giống với các đơn vị làm việc từ AOV_VAN.1-6 đến AOV_VAN.1-13
Thao tác này sẽ không thành công nếu
đơn vị làm việc AOV_VAN.3-15 xác nhận rằng có tồn tại những điểm yếu có thể
được phát hiện bởi một kẻ tấn công có khả năng tấn công cơ bản tiềm ẩn.
D.8.2.5 Đánh giá hoạt động phụ
AOV_VAN.4
D.8.2.5.1 Thao tác
AOV_VAN.4.1E
Thao tác này đòi hỏi đánh giá viên
phải xác định rằng STOE phù hợp để thử nghiệm và thao tác này bao gồm hai đơn
vị làm việc, là AOV_VAN.4-1 và AOV_VAN.4-2. Những đơn vị làm việc này lần lượt
giống với đơn vị làm việc AOV_VAN.1-1 và AOV_VAN.1-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8.2.5.2 Thao tác
AOV_VAN.4.2E
Thao tác này đòi hỏi đánh giá viên
phải tiến hành nghiên cứu các nguồn miền công cộng để xác định điểm yếu tiềm ẩn
trong STOE, dựa trên mô tả kiến trúc và tính chất bảo mật của hồ sơ vận hành.
Thao tác này bao gồm ba đơn vị làm việc từ AOV_VAN.4-3 to AOV_VAN.4-5. Đơn vị
làm việc AOV_VAN.4-3 và AOV_VAN.4-4 lần lượt giống với đơn vị làm việc
AOV_VAN.1-3 và AOV_VAN.1-4. Đơn vị làm việc AOV_VAN.4-5 giống với đơn vị làm
việc AOV_VAN.2-5.
D.8.2.5.3 Thao tác
AOV_VAN.5.3E
Thao tác này đòi hỏi đánh giá viên
phải tiến hành phân tích điểm yếu độc lập. Thao tác này bao gồm bốn đơn vị làm
việc, từ AOV_VAN.4-6 đến AOV_VAN.4-9. Đơn vị làm việc AOV_VAN.4-6 giống với đơn
vị làm việc AOV_VAN.3-6; đơn vị làm việc AOV_VAN.4-8 và AOV_VAN.4-9 lần lượt
giống với đơn vị làm việc AOV_VAN.3-8 và AOV_VAN.3-9.
AOV_VAN.4-7 Đánh giá viên sẽ tiến hành
nghiên cứu về SST, mô tả kiến trúc, khái niệm an toàn của hồ sơ vận hành, đặc
điểm kỹ thuật chức năng giao diện và tài liệu hướng dẫn sử dụng để xác định
những điểm yếu tiềm ẩn phát sinh khác trong STOE.
Hồ sơ thiết kế bao gồm thiết kế hệ
thống con. Thiết kế thành phần và biểu diễn cài đặt cũng được nghiên cứu nếu
các thành phần ASD_STD cao cấp hơn tồn tại trong SST.
Đánh giá viên nên sử dụng kinh nghiệm
đánh giá chung của mình để dự đoán và nhận biết những điểm yếu tiềm ẩn trong
STOE, dựa trên việc kiểm tra các hồ sơ nói trên và giải pháp thiết kế ghi trong
hồ sơ đó.
Đánh giá viên cần phải xem xét các
kiểu tấn công sau đây:
a) Những kiểu tấn công phổ biến liên
quan tới kiểu hệ thống vận hành được đánh giá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Can thiệp;
d) Tấn công trực tiếp;
e) Kiểm soát;
f) Sử dụng sai mục đích
Các kiểu từ b) đến f) trong danh sách
trên sẽ được giải thích chi tiết trong Phụ lục B.2 của TCVN 11386:2016.
D.8.2.5.4 Thao tác
AOV_VAN.4.4E
Thao tác này đòi hỏi đánh giá viên
phải thử nghiệm điểm yếu tiềm ẩn được phát hiện để xác định liệu những điểm yếu
này có phải là những điểm yếu thực tế trong STOE mà có thể dễ nhận biết bởi một
kẻ tấn công có khả năng tấn công cơ bản tiềm ẩn hay không. Nếu không có điểm
yếu thực tế nào được phát hiện, STOE sẽ được xem là có thể chống lại các cuộc
tấn công từ những kẻ tấn công có khả năng tấn công cơ bản tiềm ẩn.
Thao tác này bao gồm bảy đơn vị làm
việc từ AOV_VAN.4-10 đến AOV_VAN.4-16. Những đơn vị làm việc này lần lượt tương
ứng giống với các đơn vị làm việc từ AOV_VAN.1-6 đến AOV_VAN.1-13.
Thao tác này sẽ không thành công nếu
đơn vị làm việc AOV_VAN.4-15 xác nhận rằng có tồn tại những điểm yếu có thể
được phát hiện bởi một kẻ tấn công có khả năng tấn công cơ bản tiềm ẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8.2.6.1 Thao tác
AOV_VAN.5.1E
Thao tác này đòi hỏi đánh giá viên
phải xác định rằng STOE phù hợp để thử nghiệm và thao tác này bao gồm hai đơn
vị làm việc là AOV_VAN.5-1 và AOV_VAN.5-2. Những đơn vị làm việc này lần lượt
giống với đơn vị làm việc AOV_VAN.1-1 và AOV_VAN.1-2.
Thao tác này sẽ không thành công nếu
một trong hai đơn vị làm việc không thể xác nhận được yêu cầu liên quan.
D.8.2.6.2 Thao tác
AOV_VAN.5.2E
Thao tác này đòi hỏi đánh giá viên
phải tiến hành nghiên cứu các nguồn miền công cộng để xác định điểm yếu tiềm ẩn
trong STOE, dựa trên mô tả kiến trúc và tính chất bảo mật của hồ sơ vận hành.
Thao tác này bao gồm ba đơn vị làm việc từ AOV_VAN.5-3 to AOV_VAN.5-5. Đơn vị
làm việc AOV_VAN.5-3 và AOV_VAN.5-4 lần lượt giống với đơn vị làm việc
AOV_VAN.1-3 và AOV_VAN.1-4. Đơn vị làm việc AOV_VAN.5-5 giống với đơn vị làm
việc AOV_VAN.2-5.
D.8.2.6.3 Thao tác
AOV_VAN.5.3E
Thao tác này đòi hỏi đánh giá viên
phải tiến hành phân tích điểm yếu độc lập. Thao tác này bao gồm bốn đơn vị làm
việc, từ AOV_VAN.5-6 đến AOV_VAN.5-9. Đơn vị làm việc AOV_VAN.5-6 giống với
AOV_VAN.3-6, và AOV_VAN.5-8 và AOV_VAN.5-9 lần lượt giống với AOV_VAN.3-8 và
AOV VAN 3-9.
Trong đơn vị làm việc AOV_VAN.5-8,
đánh giá viên cần phải ghi nhớ khi xem xét điểm yếu tiềm ẩn trong đó, khi đánh
giá hành động phụ này, STOE được đánh giá là có khả năng chống lại các cuộc tấn
công bởi những kẻ tấn công có khả năng tấn công cơ sở tiềm ẩn cao.
AOV_VAN.5-7 Đánh giá viên sẽ tiến hành
nghiên cứu về SST, mô tả kiến trúc, khái niệm an toàn của hồ sơ vận hành, đặc
điểm kỹ thuật chức năng giao diện và tài liệu hướng dẫn sử dụng để xác định
những điểm yếu tiềm ẩn phát sinh khác trong STOE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiên cứu tập trung có nghĩa là phân
tích những tài liệu được cung cấp để phát hiện những sai sót tiềm ẩn trong quá
trình phát triển STOE cũng như những lỗi tiềm ẩn trong phương pháp vận hành
STOE cụ thể có thể phát hiện được những điểm yếu tiềm ẩn.
Đánh giá viên nên sử dụng kinh nghiệm
đánh giá chung của mình để dự đoán và nhận biết những điểm yếu tiềm ẩn trong
STOE, dựa trên việc kiểm tra các hồ sơ nói trên và giải pháp thiết kế ghi trong
hồ sơ đó.
Đánh giá viên cần phải xem xét các
kiểu tấn công sau đây:
a) Những kiểu tấn công phổ biến liên
quan tới kiểu hệ thống vận hành được đánh giá;
b) Bỏ qua;
c) Can thiệp;
d) Tấn công trực tiếp;
e) Kiểm soát;
f) Sử dụng sai mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8.2.6.4 Thao tác
AOV_VAN.5.4E
Thao tác này đòi hỏi đánh giá viên
phải thử nghiệm điểm yếu tiềm ẩn được phát hiện để xác định liệu những điểm yếu
này có phải là những điểm yếu thực tế trong STOE mà có thể dễ nhận biết bởi một
kẻ tấn công có khả năng tấn công cơ bản tiềm ẩn hay không. Nếu không có điểm
yếu thực tế nào được phát hiện, STOE sẽ được xem là có thể chống lại các cuộc
tấn công từ những kẻ tấn công có khả năng tấn công cơ bản tiềm ẩn.
Thao tác này bao gồm bảy đơn vị làm
việc, từ AOV_VAN.5-10 đến AOV_VAN.5-16. Các đơn vị làm việc từ AOV_VAN.5-10 đến
AOV_VAN.5-14 lần lượt giống với các đơn vị làm việc từ AOV_VAN.1-6 đến
AOV_VAN.1-10, và đơn vị làm việc AOV_VAN.5-16 giống với đơn vị làm việc
AOV_VAN.1-12.
Thao tác này sẽ không thành công nếu
đơn vị làm việc AOV_VAN.5-15 xác nhận rằng có tồn tại những điểm yếu có thể
được phát hiện bởi một kẻ tấn công có khả năng tấn công cơ bản tiềm ẩn.
Trong đơn vị làm việc AOV_VAN.5-14,
đánh giá viên cần phải ghi nhớ khi xem xét điểm yếu tiềm ẩn, trong đó, khi đánh
giá hành động phụ này, STOE được đánh giá là có khả năng chống lại các cuộc tấn
công bởi những kẻ tấn công có khả năng tấn công cơ bản tiềm ẩn nâng cao. Do đó,
những điểm yếu dễ dàng nhận biết bởi các cuộc tấn công cơ sở tiềm ẩn nâng cao
chính là những điểm yếu thực tế. Chỉ những điểm yếu yêu cầu phải có một cuộc
tấn công cơ sở tiềm ẩn nâng cao mới được báo cáo trong ETR là những điểm yếu
còn lại.
AOV_VAN.5-15 Đánh giá viên phải kiểm
tra kết quả thử nghiệm để xem xét liệu STOE có thể chống lại những kẻ tấn công
có khả năng tấn công cơ bản tiềm ẩn nâng cao hay không.
Nếu kết quả chỉ ra rằng STOE có điểm
yếu dễ dàng nhận thấy bởi một kẻ tấn công có khả năng tấn công thấp hơn khả
năng tấn công cơ bản tiềm ẩn nâng cao, thì thao tác của đánh giá viên này sẽ
không thành công.
Những yếu tố cần xem xét khi xác định
liệu có đạt được một cuộc tấn công thành công có khả năng tấn công thấp hơn khả
năng tấn công cơ bản tiềm ẩn nâng cao sẽ được trình bày chi tiết trong Phụ lục
B, TCVN 11386:2016.
D.8.2.7 Đánh giá hoạt động phụ
AOV_VAN.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thao tác này đòi hỏi đánh giá viên
phải xác định rằng STOE phù hợp để thử nghiệm và thao tác này bao gồm hai đơn
vị làm việc, là AOV_VAN.6-1 và AOV_VAN.6-2. Những đơn vị làm việc này lần lượt
giống với AOV_VAN.1-1 và AOV_VAN.1-2.
Thao tác này sẽ không thành công nếu
một trong hai đơn vị làm việc không thể xác nhận được yêu cầu liên quan.
D.8.2.7.2 Thao tác
AOV_VAN.6.2E
Thao tác này đòi hỏi đánh giá viên
phải tiến hành nghiên cứu các nguồn miền công cộng để xác định điểm yếu tiềm ẩn
trong STOE, dựa trên mô tả kiến trúc và tính chất bảo mật của hồ sơ vận hành.
Thao tác này bao gồm ba đơn vị làm việc từ AOV_VAN.6.3 đến AOV_VAN.6.5. Đơn vị
làm việc AOV_VAN.6.3 và AOV_VAN.6.4 lần lượt giống với đơn vị làm việc
AOV_VAN.1.3 và AOV_VAN.1.4. Đơn vị làm việc AOV_VAN.6.5 giống với đơn vị làm
việc AOV_VAN.2.5.
D.8.2.7.3 Thao tác
AOV_VAN.6.3E
Thao tác này đòi hỏi đánh giá viên
phải tiến hành phân tích điểm yếu độc lập. Thao tác này bao gồm bốn đơn vị làm
việc từ AOV_VAN.6-6 đến AOV_VAN.6-9. Đơn vị làm việc AOV_VAN.6-6 giống với đơn
vị làm việc AOV_VAN.3-6; đơn vị làm việc AOV_VAN.6-8 và AOV_VAN.6-9 lần lượt
giống với đơn vị làm việc AOV_VAN.3-8 và AOV_VAN.3-9.
Trong đơn vị làm việc AOV_VAN.6-8,
đánh giá viên cần phải ghi nhớ khi xem xét điểm yếu tiềm ẩn, trong đó, khi đánh
giá hành động phụ này, STOE được đánh giá là có khả năng chống lại các cuộc tấn
công bởi những kẻ tấn công có khả năng tấn công cơ bản tiềm ẩn trung bình.
AOV_VAN.5-7 Đánh giá viên sẽ tiến hành
nghiên cứu về SST, mô tả kiến trúc, khái niệm an toàn của hồ sơ vận hành, đặc
điểm kỹ thuật chức năng giao diện và tài liệu hướng dẫn sử dụng để xác định
những điểm yếu tiềm ẩn phát sinh khác trong STOE.
Hồ sơ thiết kế bao gồm thiết kế hệ
thống con. Thiết kế thành phần và biểu diễn cài đặt cũng được nghiên cứu nếu
các thành phần ASD_STD cao cấp hơn tồn tại trong SST.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình kiểm tra, có thể thay
đổi phương pháp nghiên cứu khi cần thiết, dựa trên ứng dụng thực tế của phương
pháp đó. Tất cả mọi thay đổi đối với phương pháp nghiên cứu phải được quy định
cụ thể và được áp dụng hợp lý trong phần còn lại của cuộc phân tích. Nếu một
cuộc phân tích có tính hệ thống và phương pháp được thực hiện hoàn toàn thành
công, thì không cần phải chứng minh phương pháp phân tích kế hoạch hoặc cuối
cùng trong ETR.
Đánh giá viên nên sử dụng kinh nghiệm
đánh giá chung của mình để dự đoán và nhận biết những điểm yếu tiềm ẩn trong
STOE, dựa trên việc kiểm tra các hồ sơ nói trên và những giải pháp thiết kế ghi
trong hồ sơ đó.
Đánh giá viên cần phải xem xét các
kiểu tấn công sau đây:
a) Những kiểu tấn công phổ biến liên
quan tới kiểu hệ thống vận hành được đánh giá;
b) Bỏ qua;
c) Can thiệp;
d) Tấn công trực tiếp;
e) Kiểm soát;
f) Sử dụng sai mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn bổ sung về phân tích điểm
yếu có phương pháp sẽ được trình bày trong Phụ lục B.2.2.2.3 của TCVN
11386:2016.
D.8.2.7.4 Thao tác
AOV_VAN.6.4E
Thao tác này đòi hỏi Đánh giá viên
phải thử nghiệm điểm yếu tiềm ẩn được xác định để xem xét liệu những điểm yếu
này có thể hiện điểm yếu thực tế trong STOE có thể được phát hiện bởi một kẻ
tấn công có khả năng tấn công cơ bản tiềm ẩn trung bình hay không. Nếu không có
điểm yếu thực tế nào được phát hiện, STOE sẽ được xem là có thể chống lại các
cuộc tấn công từ những kẻ tấn công có khả năng tấn công cơ bản tiềm ẩn trung
bình.
Thao tác này bao gồm bảy đơn vị làm
việc từ AOV_VAN.6-10 đến AOV_VAN.6-16. Các đơn vị làm việc từ AOV_VAN.6-10 đến
AOV_VAN.6-14 lần lượt giống với các đơn vị làm việc từ AOV_VAN.1-6 đến
AOV_VAN.1-10, và đơn vị làm việc AOV_VAN.6-16 giống với đơn vị làm việc
AOV_VAN.1-12.
Thao tác này sẽ không thành công nếu
đơn vị làm việc AOV_VAN.6-15 xác nhận rằng có tồn tại những điểm yếu có thể được
phát hiện bởi một kẻ tấn công có khả năng tấn công cơ bản tiềm ẩn trung bình.
Trong đơn vị làm việc AOV_VAN.6-14,
đánh giá viên cần phải ghi nhớ khi xem xét điểm yếu tiềm ẩn, trong đó, khi đánh
giá hành động phụ này, STOE được đánh giá là có khả năng chống lại các cuộc tấn
công bởi những kẻ tấn công có khả năng tấn công cơ bản tiềm ẩn trung bình. Do
đó, những điểm yếu dễ dàng nhận biết bởi các cuộc tấn công cơ sở tiềm ẩn trung
bình chính là những điểm yếu thực tế. Chỉ những điểm yếu yêu cầu khả năng tấn công
cao hơn khả năng tấn công tiềm ẩn trung bình mới được ghi nhận trong ETR như
những điểm yếu còn lại.
AOV_VAN.6-15 Đánh giá viên phải kiểm
tra kết quả thử nghiệm để xem xét liệu STOE có thể chống lại kẻ tấn công có khả
năng tấn công cơ bản tiềm ẩn trung bình hay không.
Nếu kết quả chỉ ra rằng STOE có điểm
yếu dễ dàng nhận thấy bởi một kẻ tấn công có khả năng tấn công thấp hơn khả
năng tiềm ẩn trung bình, thì hoạt động này của đánh giá viên sẽ không thành
công.
Những yếu tố cần xem xét khi xác định
liệu có đạt được một cuộc tấn công thành công có khả năng tấn công thấp hơn khả
năng tấn công tiềm ẩn trung bình sẽ được trình bày chi tiết trong Phụ lục B,
TCVN 11386:2016.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8.2.8.1 Thao tác
AOV_VAN.7.1E
Thao tác này đòi hỏi đánh giá viên
phải xác định rằng STOE phù hợp để thử nghiệm và thao tác này bao gồm hai đơn
vị làm việc AOV_VAN.7.1 và AOV_VAN.7.2. Hai đơn vị làm việc này lần lượt giống
VỚI AOV_VAN.1.1 và AOV_VAN.1.2
Thao tác này sẽ không thành công nếu
một trong hai đơn vị làm việc này không thể xác nhận được yêu cầu liên quan.
D.8.2.8.2 Hoạt động
AOV_VAN.7.2E
Hoạt động này yêu cầu cán bộ thẩm tra
thực hiện tìm kiếm các nguồn thuộc miền công cộng để xác định các lỗ hổng tiềm
ẩn trong STOE, dựa trên các đặc điểm về kiến trúc và khái niệm bảo mật các tài
liệu hoạt động. Được tạo thành từ 3 đơn vị làm việc, từ AOV_VAN.7-3 đến
AOV_VAN.7-5. AOV_VAN.7-3 và AOV_VAN.7-4 giống với đơn vị làm việc AOV_VAN.1-3
và AOV_VAN.1-4 tương ứng. Đơn vị AOV_VAN.7-5 giống với đơn vị AOV_VAN.2-5.
D.8.2.8.3 Hoạt động
AOV_VAN.7.3E
Hoạt động này yêu cầu cán bộ thẩm tra
thực hiện phân tích lỗ hổng một cách độc lập. Được tạo thành từ 3 đơn vị làm
việc, từ AOV_VAN.7-6 đến AOV_VAN.7-9. AOV_VAN.7-6 giống với AOV_VAN.3-6,
AOV_VAN.7-8 và AOV_VAN.7-9 giống với AOV_VAN.3-8 và AOV_VAN.3-9 tương ứng. Đơn
vị làm việc AOV_VAN.7-7 giống với AOV_VAN.6-7.
Trong đơn vị làm việc AOV_VAN.7.8, khi
xem xét các lỗ hổng tiềm ẩn, cán bộ thẩm tra phải luôn ghi nhớ rằng trong quá
trình đánh giá các hoạt động phụ, STOE cũng sẽ được đánh giá về khả năng chống
tấn công bởi những kẻ có khả năng tấn công cao.
D.8.2.8.4 Hoạt động
AOV_VAN.7.4E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động này được tạo thành từ 7 đơn
vị làm việc, từ AOV_VAN.7-10 đến AOV_VAN.7-16. Đơn _vị làm việc AOV_VAN.7-10
đến AOV_VAN.7-14 giống với đơn vị làm việc AOV_VAN.1-6 đến AOV_VAN.1-10 tương
ứng, và đơn vị làm việc AOV_VAN.7-16 giống với AOV_VAN.1-12.
Hoạt động được coi là không đạt nếu
đơn vị làm việc AOV_VAN.7-15 xác nhận rằng vẫn còn tồn tại các lỗ hổng có khả
năng bị tấn công bởi những kẻ tấn công với khả năng tấn công cao.
Đối với đơn vị làm việc AOV_VAN.6-14,
khi đánh giá kết quả kiểm tra, cán bộ thẩm tra phải luôn ghi nhớ rằng trong quá
trình đánh giá các hoạt động phụ, STOE cũng sẽ được đánh giá về khả năng chống
tấn công bởi những kẻ có khả năng tấn công cao. Vì thế, các lỗ hổng có thể bị
tấn công với khả năng tấn công cao là những lỗ hổng có thực. Chỉ những lỗ hổng
mà yêu cầu vượt quá khả năng tấn công cao sẽ được báo cáo tới ETR như là các lỗ
hổng còn sót lại.
AOV_VAN.7-15 cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra kết quả kiểm tra để xác định rằng STOE có khả năng chống kẻ
tấn công với khả năng tấn công cao.
Nếu kết quả chỉ ra rằng STOE có lỗ
hổng mà kẻ tấn công có thể tấn công với khả năng thấp hơn so với khả năng tấn
công cao thì hoạt động đánh giá này là không thành công
Nếu đạt được một cuộc tấn công thành
công mà khả năng tấn công thấp hơn so với khả năng tấn công cao thì các yếu tố được
nêu ra trong Phụ lục B.4 theo tiêu chuẩn của TCVN 11386:2016 sẽ được xem xét
khi quyết định. Tuy nhiên, khả năng tấn công ở mức độ tấn công này cũng sẽ phụ
thuộc vào bản chất của STOE và có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố không được
xem xét trong Phụ lục B.4 của tiêu chuẩn TCVN 11386:2016. Kế hoạch đánh giá do
đó sẽ được tư vấn thêm hướng dẫn khác cho các hoạt động phụ này.
D.9 Lớp APR: Chuẩn bị cho vận hành
trực tiếp.
D.9.1 Giới thiệu
Mục đích của việc chuẩn bị cho các
hoạt động vận hành trực tiếp là nhằm xác nhận rằng cơ cấu quản lý và thủ tục
cần thiết để cho phép cài đặt an toàn đã diễn ra trước khi hệ thống vận hành
bắt đầu vận hành trực tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.9.2 Đào tạo nhận thức (APR_AWA)
D.9.2.1 Cấu trúc họ
Hệ thống này bao gồm hai thành phần
phân cấp, đào tạo nhận thức APR_AWA.1, và xác minh đào tạo nhận thức APR_AWA.2.
D.9.2.2 Đánh giá hoạt động phụ
APR_AWA.1
D.9.2.2.1 Hoạt động
APR_AWA.1.1E
Hoạt động này yêu cầu
cán bộ thẩm tra kiểm tra về nội dung và trình bày của
phân cấp đào tạo nhận thức và được tạo thành từ 2 đơn vị làm việc. Hoạt động
không thành công nếu một trong các đơn vị làm việc không xác nhận các yêu cầu
liên quan.
APR_AWA.1-1 Cán bộ thẩm tra sẽ xác
nhận rằng bản ghi là có đào tạo nhận thức.
Cán bộ thẩm tra cần kiểm tra rằng bản
ghi đã bao gồm tất cả các kiểu vận hành và tất cả các khoảng thời gian được quy
định trong ST.
APR_AWA.1-2 cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra bản ghi để xác nhận rằng các bản ghi đó đã bao gồm ngày và
thời gian, người được ủy quyền, người được đặt mục tiêu, nội dung và kết quả
của việc đào tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.9.2.3.1 Hoạt động
APR_AWA.2.1E
Hoạt động này yêu cầu cán bộ thẩm tra
kiểm tra nội dung và trình bày của việc đào tạo nhận thức và được tạo thành từ
hai đơn vị làm việc, APR_AWA.2-1 và APR_AWA.2-2. Những đơn vị làm việc này
giống với APR_AWA.1-1 và APR_AWA.1-2 tương ứng.
D.9.2.3.2 Hoạt động
APR_AWA.2.2E
Hoạt động này yêu cầu thiết bị phân
tích xác minh một cách độc lập rằng việc đào tạo nhận thức đã được diễn ra.
Hoạt động này được tạo thành từ một đơn vị làm việc.
APR_AWA.2-3 Cán bộ thẩm tra sẽ xác
minh một cách độc lập về tính xác thực của việc tiến hành đào tạo nhận thức.
Cán bộ thẩm tra cần chọn một phương
pháp thích hợp và hiệu quả để xác minh rằng việc đào tạo nhận thức được thực
hiện, chẳng hạn như các cuộc phỏng vấn riêng với nhân viên được ghi nhận như là
đã được đào tạo, kiểm tra tài liệu đào tạo mẫu, hoặc các phương pháp thích hợp
khác
Nếu phát hiện ra bằng chứng cho thấy
rằng loại đào tạo đã khai báo không được diễn ra thì hoạt động đánh giá được
coi là không đạt.
D.9.3 Truyền thông (APR_CMM)
D.9.3.1 Cấu trúc họ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.9.3.2 Đánh giá hoạt động phụ
APR_CMM.1
D.9.3.2.1 Hoạt động
APR_CMM.1.1E
Hoạt động này yêu cầu cán bộ thẩm tra
kiểm tra việc liên lạc của lớp kiểm soát an toàn đối với nội dung và trình bày
và được tạo thành từ hai đơn vị làm việc. Hoạt động được coi là không đạt khi
một trong các đơn vị làm việc không xác nhận được yêu cầu có liên quan.
APR_CMM.1-1 cán bộ thẩm tra sẽ xác
nhận rằng bản ghi là có sự giao tiếp kiểm soát an toàn.
Cán bộ thẩm tra cần kiểm tra rằng bản
ghi đã bao gồm tất cả các loại lớp kiểm soát theo quy định tại ST.
APR_CMM.1-2 cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra bản ghi để xác nhận rằng các bản ghi đó đã bao gồm ngày và
thời gian, người được ủy quyền, người được đặt mục tiêu, nội dung của thông
tin.
D.9.3.3 Đánh giá hoạt động phụ
APR_CMM.2
D.9.3.3.1 Hoạt động
APR_CMM.2.1E
Hoạt động này yêu cầu cán bộ thẩm tra
kiểm tra việc Sự giao tiếp kiểm soát an toàn đối với nội dung và trình bày và
được tạo thành từ hai đơn vị làm việc, APR_CMM.2-1 và APR_CMM.2-2. Những đơn vị
làm việc này giống với APR_CMM.1-1 và APR_CMM.1-2 tương ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động này yêu cầu cán bộ thẩm tra
xác minh một cách độc lập rằng việc Sự giao tiếp kiểm soát an toàn đã được diễn
ra. Hoạt động này được tạo thành từ một đơn vị làm việc.
APR_CMM.2-3 cán bộ thẩm tra sẽ xác
minh một cách độc lập tính xác thực của việc Truyền thông của các lớp kiểm soát
hoạt động.
Cán bộ thẩm tra cần chọn một phương
pháp thích hợp và hiệu quả để xác minh rằng lớp kiểm soát đã được kết nối với
nhau, chẳng hạn như các cuộc phỏng vấn riêng với nhân viên được ghi nhận như là
đã liên lạc, kiểm tra tài liệu Truyền thông mẫu, hoặc các phương pháp thích hợp
khác
Nếu phát hiện ra bằng chứng rằng loại
Giao tiếp kiểm soát đã được khai báo không diễn ra thì hoạt động đánh giá được
coi là không đạt.
D.9.4 Kiểm tra cài đặt an toàn
(APR_SIC)
D.9.4.1 Cấu trúc họ
Họ này bao gồm hai thành phần phân
cấp, kiểm tra cài đặt an toàn APR_SIC.1, và xác minh kiểm tra cài đặt an toàn
APR_AWA.2.
D.9.4.2 Đánh giá hoạt động phụ
APR_SIC.1
D.9.4.2.1 Hoạt động
APR_SIC.1.1E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APR_SIC.1-1 Cán bộ thẩm tra phải kiểm
tra các tài liệu hướng dẫn thủ tục cài đặt an toàn để xác nhận rằng nó mô tả
các bước cần thiết để xác minh cài đặt an toàn, khởi động và các hoạt động bên
trong của STOE trong môi trường làm việc của nó.
D.9.4.3 Đánh giá độ hoạt động phụ
APR_SIC.2
D.9.4.3.1 Hoạt động
APR_SIC.2.1E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
kiểm tra tài liệu và chỉ ra cách xác minh rằng STOE đã được cài đặt một cách an
toàn đối với nội dung và sự trình diễn và nó sẽ tạo nên một đơn vị làm việc,
APR_SIC.2-1. Việc này giống hệt với đơn vị làm việc APR_SIC.1-1.
D.9.4.3.2 Hoạt động
APR_SIC.2.2E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
phải kiểm tra một cách độc lập rằng việc sử dụng các thủ tục cài đặt an toàn
thì sẽ cho ra cấu hình an toàn, đảm bảo. Và việc này sẽ cấu thành nên một đơn
vị làm việc.
APR_SIC.2-2 Cán bộ thẩm tra phải
xác minh rằng các thủ tục cài đặt an toàn sẽ cho ra một cấu hình an
toàn.
Cán bộ thẩm tra cần chọn một phương
pháp thích hợp và hiệu quả để xác minh rằng việc sử dụng đúng các thủ tục cài
đặt an toàn sẽ cho cấu hình an toàn, chẳng hạn như kiểm tra các bản ghi của
việc cài đặt thực tế và việc kiểm tra trạng thái an toàn tiếp theo, cài đặt độc
lập hệ thống và kiểm tra rằng hệ thống là an toàn, hoặc các phương pháp thích
hợp khác.
Nếu có bằng chứng cho thấy rằng việc
sử dụng các thủ tục cài đặt an toàn có thể đưa đến một hệ thống không đảm bảo,
an toàn, thì hoạt động đánh giá được xem là không đạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.10.1 Giới thiệu
Mục đích của các bản ghi về hoạt động
đánh giá hệ thống làm việc là nhằm xác định công tác quản lý hệ thống đang được
giám sát và việc kiểm tra, xác minh việc kiểm soát hệ thống hoạt động trong
suốt quá trình hoạt động thực tế.
Trong lớp này có 3 họ chịu trách nhiệm
xử lý việc ghi, kiểm tra và giám sát việc vận hành.
D.10.2 Bản ghi hoạt động của những
kiểm soát vận hành (ASO_RCD)
D.10.2.1 Cấu trúc họ nhóm
Họ nhóm này có chứa hai thành phần
phân cấp, ASO_RCD.1 Bản ghi kiểm soát vận hành, và ASO_RCD.2 Kiểm tra bản ghi
hoạt động.
D.10.2.2 Đánh giá hoạt động phụ
ASO_RCD.1
D.10.2.2.1 Hoạt động
ASO_RCD.1.1E
Hoạt động này đòi hỏi công cụ đánh giá
phải kiểm tra các bản ghi vận hành của việc kiểm soát vận hành đối với nội dung
và trình diễn, và sẽ tạo thành hai đơn vị làm việc. Hoạt động này sẽ không đạt
nếu một trong các đơn vị làm việc không xác nhận các yêu cầu có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cán bộ thẩm tra cần kiểm tra xem các
bằng chứng bao gồm tất cả các hình thức kiểm soát được quy định trong ST.
Cán bộ thẩm tra không nhất thiết phải
xem xét tất cả các bằng chứng một cách cụ thể, mà chỉ cần đủ để khẳng định rằng
tất cả các hình thức kiểm soát đã được áp dụng.
ASO_RCD.1-2 Cán bộ thẩm tra phải
kiểm tra các bản ghi để xác định rằng các bản ghi đã xác định ngày và
thời gian, người chịu trách nhiệm, việc kiểm soát vận hành đích và các kết quả
của hoạt động.
Cán bộ thẩm tra không cần thiết xem
xét tất cả các bằng chứng một cách cụ thể, mà chỉ đủ để khẳng định rằng các
hình thức thông tin liên quan, nói chung, đã được ghi lại.
D.10.2.3 Đánh giá hoạt động phụ
ASO_RCD.2
D.10.2.3.1 Hoạt động
ASO_RCD.2.1 E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
kiểm tra các bản ghi hoạt động của quá trình kiểm soát vận hành đối với nội
dung và việc trình diễn, và hình thành nên hai đơn vị làm việc, ASO_RCD.2-1 và
ASO_RCD.2-1. Đây là các đơn vị làm việc hoàn toàn tương tự với ASO_RCD.1-1 và
ASO_RCD.1-2 tương ứng.
D.10.2.3.2 Hoạt động
ASO_RCD.2.2E
Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thẩm tra
kiểm tra một cách độc lập những thông tin liên quan đến quá trình hoạt động kiểm
soát vận hành được ghi lại một cách chính xác. Hoạt động này cũng hình thành
nên một đơn vị làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cán bộ thẩm tra phải lựa chọn phương
thích hợp và hiệu quả để xác minh rằng các bằng chứng được ghi lại một cách
chính xác, chẳng hạn như các cuộc phỏng vấn nhân sự với nhân viên chịu trách
nhiệm ghi lại bằng chứng, kiểm tra hồ sơ đảm bảo tính nhất quán với hệ thống
sống, hoặc các phương pháp thích hợp khác.
Nếu bằng chứng được phát hiện thấy
rằng những thông tin đó không được ghi lại một cách chính xác, Hoạt động này
được xem là không đạt.
D.10.3 Xác minh kiểm soát vận hành
(ASO_VER)
D.10.3.1 Cấu trúc Họ
Họ này gồm hai thành phần phân cấp,
ASO_VER.1 Xác minh kiểm soát vận hành, và ASO_VER.2 Xác minh độc lập việc kiểm
soát vận hành.
D.10.3.2 Đánh giá phụ hoạt động
ASO_VER.1
D.10.3.2.1 Hoạt động
ASO_VER.1.1E
Hoạt động này đòi hỏi phải đánh giá để
kiểm tra các hồ sơ thẩm tra hoạt động của kiểm soát vận hành cho nội dung và
trình bày và được tạo thành từ hai đơn vị làm việc. Các Hoạt động không nêu một
trong các đơn vị làm việc không xác nhận các yêu cầu có liên quan.
ASO_VER.1-1 Người đánh giá sẽ phải xác
nhận rằng các thông tin liên quan kiểm tra hoạt động của kiểm soát vận hành
được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người đánh giá không nhất thiết phải
xem xét tất cả các bằng chứng cụ thể, mà chỉ đủ để xác nhận rằng việc kiểm tra
xác minh hoạt động của tất cả các kiểu kiểm soát cần thiết được đề cập đến.
ASO_VER.1-2 Người đánh giá phải kiểm
tra các bản ghi để xác nhận rằng chúng có chứa thông tin ngày và thời gian,
người chịu trách nhiệm, kiểm soát vận hành mục tiêu và kết quả xác minh.
Người đánh giá không cần thiết phải
xem xét tất cả các bằng chứng cụ thể, mà chỉ đủ để xác nhận rằng các loại có
thông tin liên quan nói chung được ghi lại.
D.10.3.3 Đánh giá hoạt động phụ
ASO_VER.2
D.10.3.3.1 Hoạt động
ASO_VER.2.1 E
Hoạt động này đòi hỏi người đánh giá
phải kiểm tra các bản ghi thẩm tra hoạt động của các quá trình kiểm soát vận
hành đối với nội dung và việc trình bày và được tạo thành từ hai đơn vị làm
việc, ASO_VER.2-1 và ASO_VER.2-2. Các đơn vị làm việc này hoàn toàn tương tự
với ASO_VER.1-1 và ASO_VER.1-2 tương ứng.
D.10.3.3.2 Hoạt động
ASO_VER.2.2E
Hoạt động này đòi hỏi người đánh giá
phải xác minh một cách độc lập rằng việc kiểm soát vận hành được cài đặt và
hoạt động một cách chính xác và hiệu quả. Hoạt động này được tạo thành từ một
đơn vị làm việc.
ASO_VER.2-3 Người đánh giá phải xác
minh một cách độc lập rằng việc kiểm soát vận hành được cài đặt và hoạt động
một cách chính xác và hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có bằng chứng phát hiện rằng việc
kiểm soát không được sử dụng hoặc không hoạt động, hoạt động đánh giá được coi
là không đạt.
D.10.4 Giám sát kiểm soát vận hành
(ASO_MON)
D.10.4.1 Cấu trúc Họ
Họ này có chứa hai thành phần phân
cấp, ASO_MON.1 Giám sát kiểm soát vận hành của quản lý, và ASO_MON.2 Kiểm tra
việc giám sát kiểm soát vận hành.
D.10.4.2 Đánh giá hoạt động phụ
ASO_MON.1
D.10.4.2.1 Hoạt động
ASO_MON.1.1E
Hoạt động này đòi hỏi người đánh giá
phải xem xét các bản ghi theo dõi quá trình kiểm soát vận hành cho nội dung và
trình bày và được tạo thành từ ba đơn vị làm việc. Hoạt động này sẽ không đạt
nếu một đơn vị làm việc bất kỳ không xác nhận các yêu cầu có liên quan.
ASO_MON.1-1 Người đánh giá sẽ phải xác
nhận rằng các thông tin liên quan đến giám sát quá trình kiểm soát hoạt động
được ghi lại.
Người đánh giá cần kiểm tra xem các
bằng chứng bao gồm các quy định và mức độ hoạt động của tất cả các loại kiểm
soát được quy định trong ST, và được thực hiện thường xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASO_MON.1-2 Người đánh giá sẽ phải xác
nhận rằng thông tin liên quan đến việc giám sát các thay đổi của việc cung cấp
dịch vụ được ghi nhận.
Các thay đổi dịch vụ bao gồm việc bảo
trì và cải tiến các chính sách an toàn, thủ tục và kiểm soát, và cần tính đến
tính quan trọng, then chốt của các hệ thống kinh doanh và các quá trình liên
quan và, khi cần thiết, đánh giá lại các rủi ro.
Người đánh giá không nhất thiết phải
xem xét tất cả các bằng chứng cụ thể, mà chỉ đủ để khẳng định rằng những thay
đổi đối với việc cung cấp dịch vụ đang được theo dõi, giám sát.
ASO_MON.1-3 Người đánh giá trách nhiệm
kiểm tra các bản ghi để xác nhận rằng chúng có chứa thông tin ngày và thời
gian, người chịu trách nhiệm, kiểm soát vận hành mục tiêu và kết quả giám sát.
Người đánh giá không nhất thiết phải
xem xét tất cả các bằng chứng cụ thể, mà chỉ đủ để xác nhận rằng các loại thông
tin liên quan nói chung phải được ghi lại.
D.10.4.3 Đánh giá hoạt động phụ
ASO_MON.2
D.10.4.3.1 Hoạt động
ASO_MON.2.1 E
Hoạt động này đòi hỏi người đánh giá
phải kiểm tra các bản ghi theo dõi hoạt động của kiểm soát cho nội dung và việc
trình bày và được tạo thành từ ba đơn vị làm việc, ASO_MON.2-1 đến ASO_MON.2-3.
Những đơn vị làm việc này hoàn toàn tương tự với ASO_MON.1-1 đến ASO_MON.1-3
tương ứng.
D.10.4.3.2 Hoạt động
ASO_MON.2.2E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASO_MON.2-4 Người đánh giá phải xác
minh một cách độc lập rằng việc giám sát được thực hiện phù hợp với các chính
sách an toàn.
Người đánh giá cần chọn một phương
pháp thích hợp và hiệu quả để kiểm tra việc giám sát của quản lý cung cấp và
thực hiện các kiểm soát và thay đổi hoạt động đối với việc cung cấp dịch vụ đang
diễn ra, chẳng hạn như các cuộc phỏng vấn nhân viên với nhân viên chịu trách
nhiệm giám sát vận hành và thay đổi, trực tiếp xác minh việc kiểm soát và thay
đổi không đạt được xác định, hoặc các phương pháp thích hợp khác. Nếu bằng có
bằng chứng cho thấy rằng việc kiểm soát hiện không được giám sát theo chính
sách an toàn, hoạt động đánh giá được xem là không đạt.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO/IEC 27005, Information
technology - Security techniques - Information security risk management
[2] Guide for the Security
Certification and Accreditation of Federal Information Systems, NIST Special
Publication SP 800-37, Department of Commerce, United States
[3] ISO/IEC 27002, Information
technology - Security techniques - Code of practice for information security
management
[4] Recommended Security Controls for
Federal Information Systems, NIST Special Publication SP 800-53, Department of
Commerce, United States
[5] ISO/IEC 21827, Information
technology - Security techniques - Systems Security Engineering - Capability
Maturity Model® (SSE-CMM®)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] ISO/IEC TR 15446, Information
technology - Security techniques - Guide for the production of Protection
Profiles and Security Targets
[8] Guide for Assessing the Security
Controls In Federal Information Systems, NIST Special Publication SP 800-53A,
Department of Commerce, United States
[9] IT Baseline Protection Manual,
Bundesamt für Sicherheit in der
Informationstechnik, Germany. ISBN 3-88784-915-9
[10] Minimum Security Requirements for
Federal Information and Information Systems, FIPS PUB 200, March 2006,
Department of Commerce, United States
[11] Common Criteria for Information
Technology Security Evaluation, Version 3.1, Revision 2, September 2007, Common
Criteria Development Board
[12] ISO Guide 73:2002, Risk
management - Vocabulary - Guidelines for use in standards
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Ký hiệu và chữ viết tắt
5 Cấu trúc của tiêu chuẩn
6 Phương pháp tiếp cận kỹ thuật
6.1 Bản chất của hệ thống vận hành
6.2 Thiết lập an toàn hệ thống vận
hành
6.3 An toàn đối với vòng đời của hệ
thống vận hành
6.4 Mối quan hệ với những hệ thống
khác
7 Mở rộng các khái niệm đánh giá của
TCVN 8709 đối với các hệ thống vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Triết lý chung
7.3 Đảm bảo hệ thống vận hành
7.4 Các hệ thống vận hành tổng hợp
7.5 Đảm bảo miền
7.6 Các loại biện pháp kiểm soát an
toàn
7.7 Chức năng an toàn của hệ thống
7.8 Thời điểm đánh giá
7.9 Sử dụng các sản phẩm đã được đánh
giá
7.10 Các yêu cầu về tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12 Quản lý cấu hình
8 Mối quan hệ với các chuẩn an toàn
thông tin hiện có
8.1 Tổng quan
8.2 Mối quan hệ với TCVN 8709
8.3 Mối quan hệ với các tiêu chuẩn
không dùng để đánh giá
8.4 Mối quan hệ với sự phát triển
tiêu chí chung (CC)
9 Đánh giá các hệ thống vận hành
9.1 Giới thiệu
9.2 Trách nhiệm và vai trò đánh giá
an toàn hệ thống vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Định nghĩa vấn đề an toàn
9.5 Các mục tiêu an toàn
9.6 Các yêu cầu an toàn
9.7 Đích an toàn hệ thống (SST)
9.8 Đánh giá lại theo định kỳ
Phụ lục A (Quy định) Các đích an toàn
và hồ sơ bảo vệ hệ thống vận hành
A.1 Đặc tả đích an toàn hệ thống
A.1.1 Tổng quan
A.1.2 Những nội dung của một SST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4 Các tuyên bố tuân thủ
A.1.5 Định nghĩa vấn đề an toàn
A.1.6 Các mục tiêu an toàn
A.1.7 Định nghĩa các thành phần mở
rộng
A.1.8 Các yêu cầu an toàn
A.1.9 Đặc tả tóm tắt STOE
A.1.10 Thông tin miền an toàn
A.2 Đặc tả hồ sơ bảo vệ hệ thống
A.2.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3 Giới thiệu SPP
A.2.4 Các tuyên bố tuân thủ
A.2.5 Định nghĩa vấn đề an toàn
A.2.6 Các mục tiêu an toàn
A.2.7 Định nghĩa các thành phần mở
rộng
A.2.8 Các yêu cầu an toàn
A.2.9 Thông tin miền an toàn
Phụ lục B (Quy định) Các yêu cầu kiểm
soát chức năng hệ thống vận hành
B.1 Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1 Quản trị chính sách (FOD_POL)
B.2.2 Quản trị nhân sự (FOD_PSN)
B.2.3 Quản trị quản lý rủi ro
(FOD_RSM)
B.2.4 Quản trị quản lý sự cố
(FOD_INC)
B.2.5 Quản trị an toàn tổ chức
(FOD_ORG)
B.2.6 Quản trị những thỏa thuận dịch
vụ (FOD_SER)
B.3 Lớp FOS: Cáo hệ thống công nghệ
thông tin
B.3.1 Chính sách đối với các hệ thống
CNTT (FOS_POL)
B.3.2 Cấu hình các hệ thống CNTT
(FOS_CNF)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.4 Giám sát các hệ thống CNTT
(FOS_MON)
B.3.5 Kiểm soát nhân sự của các hệ
thống CNTT (FOS_PSN)
B.3.6 Tài sản hệ thống vận hành của
các hệ thống CNTT (FOS_OAS)
B.3.7 Các bản ghi dành cho các hệ
thống CNTT (FOS_RCD)
B.4 Lớp FOA: Tài sản người dùng
B.4.1 Bảo vệ dữ liệu riêng tư
(FOA_PRO)
B.4.2 Bảo vệ thông tin tài sản người
dùng (FOA_INF)
B.5 Lớp FOB: Nghiệp vụ
B.5.1 Các chính sách nghiệp vụ
(FOB_POL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6 Lớp FOP: Phương tiện và thiết bị
B.6.1 Thiết bị di động (FOP_MOB)
B.6.2 Thiết bị có thể di dời
(FOP_RMM)
B.6.3 Thiết bị điều khiển từ xa (FOP_RMT)
B.6.4 Thiết bị hệ thống (FOP_SYS)
B.6.5 Quản lý tài sản (FOP_MNG)
B.7 Lớp FOT: Các tổ chức thứ 3
B.7.1 Quản lý tổ chức thứ 3 (FOT_MNG)
B.8 Lớp FOM: Quản lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.2 Quản lý phân loại tài sản
(FOM_CLS)
B.8.3 Quản lý trách nhiệm an toàn
nhân sự (FOM_PSN)
B.8.4 Quản lý tổ chức an toàn
(FOM_ORG)
B.8.5 Quản lý báo cáo sự cố bảo mật
(FOM_INC)
Phụ lục C (Quy định) Các yêu cầu đảm
bảo cho các hệ thống vận hành
C.1 Giới thiệu
C.2 Lớp ASP: Đánh giá hồ sơ bảo vệ hệ
thống
C.2.1 Giới thiệu
C.2.2 Lớp ASP: Đánh giá hồ sơ bảo vệ
hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.4 Tuyên bố phù hợp (ASP_CLL)
C.2.5 Định nghĩa vấn đề an toàn
(ASP_SPD)
C.2.6 Mục tiêu an toàn (ASP_OBJ)
C.2.7 Định nghĩa thành phần mở rộng
(ASP_ECD)
C.2.8 Yêu cầu an toàn (ASP_REQ)
C.2.9 Miền an toàn SPP
C.2.10 Giới thiệu miền an toàn
(ASP_DMI)
C.2.11 Tuyên bố phù hợp miền an toàn
(ASP_DMC)
C.2.12 Định nghĩa vấn đề an toàn miền
an toàn (ASP_DMP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.14 Các yêu cầu an toàn miền an
toàn (ASP_DMR)
C.3 Lớp ASS: Đánh giá đích an toàn hệ
thống
C.3.1 Giới thiệu
C.3.2 Phần SST chung
C.3.3 Giới thiệu SST (ASS_INT)
C.3.4 Tuyên bố phù hợp (ASS_CCL)
C.3.5 Định nghĩa vấn đề an toàn
(ASS_SPD)
C.3.6 Mục tiêu an toàn (ASS_OBJ)
C.3.7 Định nghĩa thành phần mở rộng
(ASS_ECD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.9 Đặc điểm kỹ thuật tổng thể STOE
(ASS_TSS)
C.3.10 Miền an toàn STOE
C.3.11 Giới thiệu miền an toàn
(ASS_DMI)
C.3.12 Tuyên bố phù hợp miền an toàn
(ASS_DMC)
C.3.13 Định nghĩa vấn đề an toàn miền
an toàn (ASS_DMP)
C.3.14 Mục tiêu an toàn miền an toàn
(ASS_DMO)
C.3.15 Yêu cầu an toàn miền an toàn
(ASS_DMR)
C.3.16 Đặc điểm kỹ thuật tổng
thể-miền an toàn (ASS_DMS)
C.4 Lớp AOD: Tài liệu hướng dẫn hệ
thống vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.2 Các lưu ý áp dụng
C.4.3 Đặc điểm kỹ thuật cấu hình hệ
thống vận hành (AOD_OCD)
C.4.4 Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ
thống vận hành (AOD_OGD)
C.4.5 Xác minh tài liệu hướng dẫn
(AOD_GRV)
C.5 Lớp ASD: Tài liệu kiến trúc,
thiết kế và cấu hình hệ thống vận hành
C.5.1 Giới thiệu
C.5.2 Mô tả kiến trúc (ASD_SAD)
C.5.3 Khái niệm an toàn của vận hành
(ASD_CON)
C.5.4 Đặc điểm kỹ thuật chức năng của
giao diện (ASD_IFS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5.6 Xác minh yêu cầu (ASD_RVR)
C.5.7 Xác minh tài
liệu thiết kế (ASD_DRV)
C.6 Lớp AOC: Quản lý cấu hình hệ
thống vận hành
C.6.1 Giới thiệu
C.6.2 Cấu hình hệ thống vận hành
(AOC_OBM)
C.6.3 Các sản phẩm thành phần được đánh giá
(AOC_ECP)
C.6.4 Các sản phẩm thành phần không
được đánh giá (AOC_UCP)
C.7 Lớp AOT: Kiểm thử hệ thống vận
hành
C.7.1 Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.3 Thử nghiệm độ sâu hệ thống vận
hành (AOT_DPT)
C.7.4 Thử nghiệm chức năng hệ thống
vận hành (AOT_FUN)
C.7.5 Thử nghiệm độc lập hệ thống vận
hành (AOT_IND)
C.7.6 Thử nghiệm hồi quy hệ thống vận
hành (AOT_REG)
C.8 Lớp AOV: Đánh giá điểm yếu hệ
thống vận hành
C.8.1 Giới thiệu
C.8.2 Phân tích các điểm yếu
(AOV_VAN)
C.9 Lớp APR: Chuẩn bị vận hành khai
thác
C.9.1 Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.9.3 Truyền thông (APR_CMM)
C.9.4 Kiểm tra cài
đặt an toàn
C.10 Lớp ASO: Hồ sơ về hệ thống vận
hành
C.10.1 Giới thiệu
C.10.2 Lớp ASO: Hồ sơ hệ thống vận
hành
C.10.3 Xác minh kiểm soát vận hành
(ASO_VER)
C.10.4 Giám sát kiểm soát vận hành
(ASO_MON)
Phụ lục D (Quy định) Phương pháp luận
đánh giá hệ thống vận hành
D.1 Phương pháp tiếp cận kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.2 Lớp bằng chứng
D.2 Lớp ASP: Đánh giá hồ sơ bảo vệ hệ
thống
D.2.1 Giới thiệu
D.2.2 Giới thiệu về SPP (ASP_INT)
D.2.3 Các tuyên bố tuân thủ
D.2.4 Định nghĩa vấn đề an toàn
(ASP_SPD)
D.2.5 Các đích an toàn (ASP_OBJ)
D.2.6 Định nghĩa thành phần mở rộng
(ASP_ECD)
D.2.7 Yêu cầu an toàn (ASP_REQ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.9 Các tuyên bố tuân thủ miền an
toàn (ASP_DMC)
D.2.10 Định nghĩa về vấn đề an toàn
miền an toàn. (ASP_DMP)
D.2.11 Các mục tiêu an toàn miền an
toàn (ASP_DMO)
D.2.12 Yêu cầu an toàn miền an toàn
(ASP_DMR)
D.3 Lớp ASS: Đánh giá đích An toàn hệ
thống
D.3.1 Giới thiệu
D.3.2 Giới thiệu SST (ASS_INT)
D.3.3 Các tuyên bố tuân thủ phù hợp
(ASS_CCL)
D.3.4 Định nghĩa vấn đề an toàn
(ASS_SPD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.6 Định nghĩa thành phần mở rộng
(ASS_ECD)
D.3.7 Các yêu cầu về an toàn
(ASS_REQ)
D.3.8 STOE đặc tả kỹ thuật tóm tắt
(ASS_TSS)
D.3.9 Giới thiệu về miền an toàn
(ASS_DMI)
D.3.10 Tuyên bố tuân thủ miền an toàn
(ASS_DMC)
D.3.11 Định nghĩa vấn đề an toàn miền
an toàn (ASS_DMP)
D.3.12 Đích an toàn miền an toàn
(ASS_DMO)
D.3.13 Các yêu cầu về an toàn miền
(ASS_DMR)
D.3.14 Đặc tả tóm tắt miền an toàn
(ASS_DMS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.1 Giới thiệu
D.4.2 Đặc tả kỹ thuật hệ thống vận
hành (AOD_OCD)
D.4.3 Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ
thống vận hành (AOD_OGD)
D.4.4 Xác minh tài liệu hướng dẫn
(AOD_GVR)
D.5 Lớp ASD: Kiến trúc, thiết kế và
Tài liệu hóa cấu hình hệ thống vận hành
D.5.1 Giới thiệu
D.5.2 Mô tả cấu trúc (ASD_SAD)
D.5.3 Khái niệm vận hành an toàn
(ASD_CON)
D.5.4 Đặc tả chức năng giao diện
(ASD_IFS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.6 Xác minh các yêu cầu (ASD_RVR)
D.5.7 Xác minh thiết kế (ASD_DVR)
D.6 Lớp AOC: Quản lý cấu hình hệ
thống vận hành
D.6.1 Giới thiệu
D.6.2 Cấu hình hệ thống vận hành (AOC_OBM)
D.6.3 Sản phẩm thành phần được đánh
giá (AOC_ECP)
D.6.4 Các sản phẩm thành phần không
được đánh giá (AOC_UCP)
D.7 Lớp AOT: Thử nghiệm hệ thống vận
hành
D.7.1 Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.7.3 Hệ thống vận hành độ sâu kiểm
thử (AOT_DPT)
D.7.4 Kiểm thử chức năng hệ thống vận
hành (AOT_FUN)
D.7.5 Thử nghiệm độc lập hệ thống vận
hành (AOT_IND)
D.7.6 Thử nghiệm hồi quy hệ thống vận
hành (AOT_REG)
D.8 Lớp AOV: Đánh giá điểm yếu của hệ
thống vận hành
D.8.1 Giới thiệu
D.8.2 Phân tích tính điểm yếu
(AOV_VAN)
D.9 Lớp APR: Chuẩn bị cho vận hành
trực tiếp
D.9.1 Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.9.3 Truyền thông (APR_CMM)
D.9.4 Kiểm tra cài đặt an toàn
(APR_SIC)
D.10 Lớp ASO: Các bản ghi hệ thống
vận hành
D.10.1 Giới thiệu
D.10.2 Bản ghi hoạt động của những
kiểm soát vận hành (ASO_RCD)
D.10.3 Xác minh kiểm soát vận hành
(ASO_VER)
D.10.4 Giám sát kiểm soát vận hành
(ASO_MON)
Thư mục tài liệu tham khảo