TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12158:2017
ISO
17096:2015
CẦN TRỤC - AN TOÀN - THIẾT BỊ MANG TẢI CHUYÊN DÙNG
Cranes
- Safety - Load lifting attachments
Lời nói đầu
TCVN 12158:2017 hoàn toàn tương đương với
ISO 17096:2015.
TCVN 12158:2017 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 96 Cần cẩu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cranes - Safety - Load lifting
attachments
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn
này quy định các yêu cầu an toàn cho các thiết bị mang tải không lắp cố định
trên cần trục, tời và các thiết bị thao tác được điều khiển tải bằng tay như
quy định trong Điều 3:
- Thiết bị kẹp
tải dạng tấm;
- Thiết bị
mang tải bằng chân không;
- Thiết bị
mang tải tự hút;
- Thiết bị
mang tải không tự hút (bơm, ống khuếch tán venturi, tuabin);
- Thiết bị
mang tải bằng nam châm (nguồn ác-quy hoặc nguồn
chính);
- Thiết bị
mang tải bằng nam châm vĩnh cửu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dầm nâng tải
/ dầm mở rộng;
- Móc chữ C;
- Thiết bị
mang tải dạng dĩa;
- Kẹp.
Tiêu chuẩn
này không quy định các yêu cầu bổ sung sau đây:
a) Các thiết bị mang tải tiếp xúc trực
tiếp với thực phẩm hoặc dược phẩm có yêu cầu cao về độ sạch vì các lý do vệ
sinh;
b) Các mối nguy
hiểm do thao tác với các chất nguy hiểm (ví dụ, chất nổ, vật liệu nóng chảy, vật
liệu phóng xạ);
c) Các mối nguy
hiểm do thao tác trong môi trường dễ nổ;
d) Các mối nguy
hiểm do tiếng ồn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Các mối nguy hiểm
do các bộ phận thủy lực, khí nén gây ra.
Tiêu chuẩn
này không bao gồm các thiết bị mang tải dùng để nâng người.
Tiêu chuẩn này không bao gồm dây treo, gầu rót, trục kéo dài,
thùng chứa, gầu xúc hoặc thùng xúc và các dầm nâng container.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu
viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối
với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6721 (ISO 13854), An toàn máy-Khe hở nhỏ nhất để
tránh kẹp dập các bộ phận cơ thể người.
TCVN 8242-1 (ISO
4306-1), Cần trục - Từ vựng- Phần 1: Quy định chung.
TCVN 10837 (ISO
4309), Cần trục - Dây cáp - Bảo dưỡng, bảo trì,
kiểm tra và loại bỏ.
TCVN 11417 (ISO 8686), Cần trục - Nguyên tắc tính toán tải
trọng và tổ hợp tải trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 4778, Chain slings of welded
construction - Grade M (4), S (6) và T (8) [Dây treo bằng
xích hàn - Nhóm M (4), S (6) và T [8)].
ISO 7531, Wire rope slings for
general purposes - Characteristics and specification (Dây treo bằng
cáp công dụng chung - Đặc tính và phân loại).
ISO 7593, Chain slings assembled by
methods other than welding - Grade T (8) [Dây treo bằng xích khác với xích
hàn - Nhóm T (8)].
ISO 7731, Ergonomics - Danger signals for
public and work area - Auditory danger signals (Ecgônômy - Tín hiệu cảnh
báo nguy hiểm cho vùng công cộng và vùng làm việc - Tín hiệu cảnh
báo nguy hiểm bằng âm thanh).
ISO 11428, Ergonomics - Visual danger
signals - General requirements, design and testing (Ecgônômy- Tín hiệu
cảnh báo nguy
hiểm bằng quan sát - Yêu cầu chung, thiết kế và thử).
ISO 11429, Ergonomics - System of auditory and
visual danger and information signal (Êcgonomy - Hệ thống tín hiệu cảnh
báo nguy hiểm và thông báo bằng âm thanh và bằng
quan sát).
ISO 12100:20101, Safety of machinery - General principles for
design - Part 1: Risk assessment and rist reduction (An toàn máy- Nguyên tắc
thiết kế chung - Phần 1: Đánh giá rủi ro và giảm thiểu rủi
ro).
IEC 60204-32, Safety of machinery - Electrical equipment
of machines - Part 32: Requirements for hoisting
machines (An toàn máy - Trang bị điện
cho máy - Phần 32: Yêu cầu đối với máy nâng).
EN 1492-1, Textile slings - Safety - Part 1: Flat woven webbing
slings made of man-made fibres for general purpose use (Dây treo bằng vải - An
toàn - Phần 1: Dây treo dẹt công dụng chung bằng vải dệt từ sợi thủ công).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 1492-4, Textile slings - Safety - Part 4: Lifting
slings for general service made from natural and man-made fiber ropes (Dây treo bằng
vải - An toàn - Phần 4: Dây
nâng công dụng chung bằng cáp bện từ sợi tự nhiên hoặc sợi thủ công).
3 Thuật ngữ
và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và
định nghĩa trong TCVN 8242-1 (ISO 4306-1), ISO 12100) và các thuật ngữ, định
nghĩa sau:
3.1
Lực bám
dính (adhesion force)
Lực cần thiết
để giải phóng tải nâng khỏi thiết bị mang tải bằng chân không tại giới
hạn trên của mức áp suất.
3.2
Móc chữ C (C-hook)
Thiết bị có dạng chữ C sử dụng để nâng tải rỗng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
1 - Ví dụ về móc chữ C
3.3
Hệ số thiết kế (hệ số an toàn) (design factor)
Tỷ số giữa tải trọng phá hỏng tối thiểu
của thiết bị mang tải và tải trọng làm việc
giới hạn (WLL) (3.22).
3.4
Kẹp (clamp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2 - Ví dụ về kẹp
3.5
Khu vực hạn
chế (exclusion area)
Khu vực mà
người không được vào vì mục đích an toàn khi đang thực hiện nâng tải.
3.6
Khu vực
nguy hiểm (exposure area)
Khu vực mà
người có thể đối mặt với các mối nguy hiểm phát sinh khi thực hiện nâng tải.
3.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm
tra xác nhận được thực hiện với từng đầu mục cần thực hiện.
3.8
Dầm nâng
tải (lifting beam)
Thiết bị gồm
một hoặc nhiều bộ phận được trang bị các điểm treo tải khác nhau
nhằm mục đích
phân bố lực theo yêu cầu bởi đặc tính của tải nâng.

Hình
3 - Ví dụ về dầm nâng
3.9
Thiết bị nâng tải dạng dĩa (lifting forks)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
4 - Ví dụ về thiết bị mang tải dạng dĩa
3.10
Thiết bị
mang tải bằng nam châm (lifting magnet)

Hình 5 - Ví dụ về thiết
bị mang tải bằng nam châm
3.10.1
Thiết bị mang tải bằng nam châm điện (electric
lifting magnet)
Thiết bị có từ trường do dòng điện
sinh ra, tạo đủ lực để hút, giữ và thao tác với tải nâng có tính sắt từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị mang tải bằng nam châm vĩnh cửu (permanent
lifting magnet)
Thiết bị có từ trường vĩnh cửu, tạo đủ lực để hút,
giữ và thao tác với tải nâng có tính sắt từ.
CHÚ THÍCH: Từ trường hoặc giữ tải được điều khiển
bằng các phương tiện cơ khí.
3.10.3
Thiết bị mang tải bằng nam châm điện-vĩnh
cửu
(electro-permanent lifting magnet)
Thiết bị có từ trường vĩnh cửu, tạo đủ
lực để hút, giữ và thao tác với tải nâng có tính sắt từ.
CHÚ THÍCH: Từ trường được điều khiển bằng
dòng điện và không yêu cầu phải duy trì từ trường..
3.11
Tải trọng làm việc nhỏ
nhất
(minimum working load)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12
Khu vực cấm vào (no-go area)
Khu vực mà người không được vào trong
quá trình làm việc bình thường.
3.13
Thiết bị mang tải không lắp cố định (non-fixed
load lifting attachment)
Thiết bị mang tải có thể lắp trực tiếp
hoặc gián tiếp với móc hoặc thiết bị liên kết bất kỳ khác của cần trục, tời, hoặc
thiết bị thao tác được điều khiển bằng tay.
3.14
Kẹp mang tải dạng tấm (plate
clamp)
Thiết bị kẹp không được dẫn động, được
thiết kế để nâng và lật tấm hoặc thép hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các kẹp mang tải dạng tấm theo phương
thẳng đứng được sử dụng để nâng tấm hoặc thép hình trong mặt phẳng đứng.
CHÚ THÍCH 3: Các kẹp mang tải dạng tấm
theo phương ngang được sử dụng để nâng tấm hoặc thép hình trong mặt
phẳng ngang.

Hình 6 - Ví dụ về kẹp
mang tải dạng tấm
3.15
Thiết bị giữ tải cưỡng bức (positive
holding device)
Thiết bị tạo liên kết cơ khí trực tiếp
để giữ tải nâng và không chỉ dựa vào lực ma sát, lực hút hoặc lực bám dính do từ
trường tạo ra để giữ vật.
3.16
Thiết bị giữ tải cưỡng bức phụ (secondary
positive holding device)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.17
Lực xé (tear-off force)
Lực vuông góc với mặt phẳng chứa các cực
của từ trường cần thiết để tách tải nâng khỏi nam châm đã đóng (đang làm
việc).
3.18
Tay kẹp (tongs)
Thiết bị mang tải bằng lực kẹp, được
khóa cưỡng bức hoặc bằng liên kết ma sát và khóa cưỡng bức, tác động giữa các
phần tử kẹp, chẳng hạn
các tay kẹp hoặc hàm kẹp, các tấm ép hoặc các đầu chống tâm.
3.19
Bộ điều khiển tác động kép (two-action
control)
Bộ điều khiển mà để làm nó hoạt động cần
phải thực hiện hai thao tác độc lập bằng một hoặc hai tay, ví dụ như các bộ điều
khiển sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thao tác bằng hai chuyển động theo
trình tự trên thiết bị điều khiển;
c) mở khóa của bộ điều khiển tự khóa
đã sử dụng lần trước về vị trí trung hòa.
3.20
Kiểm tra xác nhận theo loại (type
verification)
Kiểm tra xác nhận được thực hiện trên
một hoặc nhiều mẫu đại diện cho kết cấu và kích thước cụ thể của sản phẩm trước khi được
đưa ra thị trường lần đầu.
CHÚ THÍCH: Mặc dù thuật ngữ "kiểm tra xác
nhận theo loại" thường liên
quan đến các thiết bị được sản xuất hàng loạt, trong tiêu chuẩn này nó cũng áp
dụng cho các thiết bị mang tải sản xuất đơn chiếc.
3.21
Thiết bị mang tải bằng chân không/giác
hút
(vacuum lifter/suction pad)
Thiết bị gồm một hoặc nhiều giác hút,
hoạt động bằng chân không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị mang tải bằng chân không - tự
hút
(self-priming vacuum lifter)
Thiết bị mang tải bằng chân không, sử
dụng tải nâng để tạo chân không.

Hình 7 - Ví dụ
về thiết bị mang tải bằng chân không - tự hút
3.21.2
Thiết bị mang tải bằng chân không -
không tự hút
(non-self-priming vacuum
lifter)
Thiết bị mang tải bằng chân không sử dụng
nguồn năng lượng ngoài.

Hình 8 - Ví dụ về
thiết bị mang tải bằng chân không - không tự hút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng làm việc giới hạn WLL (working
load limit WLL)
Tải trọng lớn nhất mà thiết bị mang tải được thiết
kế để nâng với các điều
kiện theo quy định của nhà sản xuất.
4 Yêu cầu an toàn và
các biện pháp an toàn
4.1 Yêu cầu
chung
Thiết bị mang tải phải đáp ứng các yêu
cầu và/hoặc các biện pháp an toàn quy định tại các điều dưới đây. Ngoài ra, thiết bị
mang tải phải được
thiết kế theo các nguyên tắc trong ISO 12100 đối với các mối nguy hiểm liên
quan không được đề cập trong tiêu chuẩn này.
4.1.1 Các bộ phận cơ khí chịu tải
4.1.1.1 Yêu cầu về độ bền tĩnh
Các bộ phận cơ khí chịu tải phải
có độ bền cơ học đáp ứng các yêu cầu sau:
a) thiết bị mang tải phải được thiết kế
chịu được tải trọng tĩnh bằng ba lần WLL mà không bị rơi tải nâng, ngay
cả khi xuất hiện biến dạng dư;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị mang tải phải được thiết kế để làm việc tốt
khi bị nghiêng ít nhất 6°. Thiết bị mang tải dùng cho các ứng dụng nâng tải
nghiêng phải được thiết kế để hoạt động tốt khi góc nghiêng lớn hơn ít nhất 6°
so với góc nghiêng làm việc lớn nhất.
4.1.1.2 Yêu cầu về độ
bền mỏi
Việc kiểm nghiệm độ bền mỏi phải dựa
trên các nhóm chế độ làm việc của thiết bị mang tải theo quy định tại TCVN
11417 (ISO 8686). Nhóm chế độ làm việc phải được ghi nhãn trên thiết bị mang tải
hoặc ở tài liệu kèm theo cùng với
WLL.
Các khoảng ứng suất sử dụng để đánh
giá độ bền mỏi phải dựa trên các tải trọng lớn nhất sau:
a) Lực theo phương thẳng đứng là tổng
của trọng lực do WLL gây ra và trọng lượng bản thân của thiết bị mang tải, được nhân
thêm hệ số tải trọng động
điển hình cho ứng dụng của thiết bị nâng đang xem xét. Hệ số tải trọng động này
phải được chỉ rõ trong hồ sơ
kỹ thuật của nhà sản xuất.
b) Lực theo phương ngang là lực điển
hình có thể áp dụng cho thiết bị mang tải hoặc kết hợp với ảnh hưởng động của tải
nâng theo phương đứng.
Giá trị nhỏ nhất của khoảng ứng suất
phải lấy bằng không, trừ khi khối lượng của thiết bị mang tải vượt quá 20% WLL
và khối lượng của thiết bị mang tải không được tính vào tải nâng hoặc thiết bị
mang tải dược đặt trên nền trong quá trình làm việc bình thường.
Tính toán giới hạn độ bền mỏi của các
chi tiết kết cấu phải tuân thủ các quy định tương ứng trong TCVN 11417 (ISO
8686) và TCVN 12160 (ISO 20332).
4.1.2 Bộ điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3 Tay cầm
Phải trang bị (các) tay cầm trên các
thiết bị mang tải vận hành bằng tay, được bố trí sao cho tránh được thương tích
lên các ngón tay. Không yêu cầu các tay cầm nếu thiết bị sẵn có các chỗ để nắm
tay.
4.1.4 Yêu cầu đối
với các dây treo tích hợp sẵn
Các dây treo được tích hợp trên thiết
bị mang tải phải tuân thủ ISO 4778, ISO 7351, EN 1492-1, EN 1492-2 và EN
1492-4.
4.1.5 Ổn định trong
quá trình bảo quản
Khi không có nhu cầu sử dụng, thiết bị
mang tải phải có khả năng giữ ổn định trong quá trình bảo quản. Thiết bị phải
không bị lật khi bị nghiêng 10° theo mọi hướng. Có thể đạt được độ ổn định này dựa theo
hình dạng của thiết bị hoặc bằng các phương tiện bổ sung, chẳng hạn như các giá
đỡ.
4.2 Các yêu
cầu riêng đối với từng loại thiết bị mang tải
4.2.1 Kẹp mang tải
dạng tấm
4.2.1.1 Ở các điều kiện
do nhà sản xuất quy định, phải loại trừ khả năng tải nâng bị nhả ra, đặc biệt
là do các ảnh hưởng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khối lượng của móc, cụm puli dưới
hoặc các bộ phận liên kết khác lên thiết bị;
c) Thao tác nghiêng và lật đã được dự
kiến trước.
4.2.1.2. Các kẹp mang
tải dạng tấm có mục đích di chuyển tải treo theo phương thẳng đứng phải kết hợp
với thiết bị ngăn chặn tải nâng không bị rơi ra khi tải được đặt xuống.
4.2.1.3 Hệ số an
toàn chống trượt tải nâng phải lấy ít nhất là 2.
4.2.1.4 Tải trọng làm
việc nhỏ nhất đối với kẹp mang tải dạng tấm phải nhỏ hơn hoặc bằng 5% WLL.
4.2.1.5 Các kẹp mang
tải dạng tấm phải tuân thủ 4.2.1.3 với các dung sai chiều dày tấm như
sau:
a) 10% chiều dày nhỏ nhất của tấm khi
chiều dày nhỏ nhất này nhỏ hơn hoặc bằng 50 mm;
b) 5 mm khi chiều dày nhỏ nhất của tấm
trong khoảng 50 đến 100 mm;
c) 5% chiều dày nhỏ nhất của tấm khi
chiều dày này lớn hơn 100 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.7 Phương pháp
liên kết với cần trục hoặc thiết bị trung gian phải đảm bảo rằng lực truyền qua
kẹp phải được định hướng đúng. Khi không thể thực hiện được điều này thông qua
thiết kế thì phải có các dấu hiệu hoặc/và chỉ dẫn vận hành rõ ràng về cách liên kết.
4.2.2 Thiết bị mang
tải bằng chân không
4.2.2.1 Các thiết bị
mang tải bằng chân không phải có kích thước để giữ được tải trọng ít nhất bằng
hai lần WLL tại cuối miền làm việc và đầu miền nhả tải, tương ứng với tất cả
các góc nghiêng đã định. Góc nghiêng lớn nhất phải tăng thêm theo 4.1.1.
CHÚ THÍCH: Khoảng áp suất mà thiết bị
có khả năng làm việc xác định miền làm việc. Miền nhả tải là phần còn lại. Ở một số thiết
bị mang tải bằng chân
không, đặc biệt là loại tự hút, sự xuất hiện của việc giảm áp suất phụ thuộc
vào khối lượng tải nâng.
4.2.2.2 Ở các thiết bị
mang tải bằng chân không - không tự hút phải trang bị thiết bị đo áp suất chỉ thị miền làm
việc và miền nhả tải.
4.2.2.3 Ở các thiết bị
mang tải bằng chân không - tự hút phải trang bị thiết bị để báo cho người vận
hành biết khi đạt tới giới hạn cuối của miền làm việc.
4.2.2.4 Thiết bị đo hoặc
thiết bị chỉ báo tương ứng phải cho phép người treo tải nhìn rõ, hoặc khi không
có người treo tải thì người vận hành cần trục phải nhìn rõ từ vị trí làm việc
bình thường.
4.2.2.5 Phải trang bị
phương tiện ngăn chặn nguy cơ mất chân không. Phương tiện này phải là:
a) Đối với các thiết bị mang tải bằng
bơm hút chân không: nguồn chân không dự phòng với van một chiều giữa nguồn dự
phòng và bơm, đặt gần nhất có thể cạnh nguồn dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với các thiết bị mang tải bằng
turbin chân không: nguồn ác quy hỗ trợ hoặc bánh đà bổ sung.
d) Đối với các thiết bị mang tải bằng
chân không - tự hút: pit-tông dự phòng với hành trình ít nhất bằng 5%
tổng hành trình của pit-tông.
CHÚ THÍCH: Việc mất chân không có thể
xuất hiện, ví dụ như do rò rỉ hoặc do hỏng nguồn đối với các thiết bị mang tải bằng
chân không - không tự hút.
4.2.2.6 Phải có thiết
bị tự động phát cảnh báo khi đạt đến vùng nhả tải với trường hợp mất chân không
không thể bù lại. Tín hiệu cảnh
báo này phải là loại nhìn thấy được hoặc bằng âm thanh tùy theo môi trường sử dụng
thiết bị mang tải và phải tuân thủ ISO 11428, ISO 11429 và ISO 7731. Thiết bị cảnh
báo phải hoạt động ngay cả khi nguồn sử dụng cho thiết bị mang tải bằng chân
không bị hỏng.
CHÚ THÍCH: Thiết bị cảnh báo
không phải là thiết bị đo áp suất 4.2.2.2 hoặc thiết bị chỉ báo 4.2.2.3.
4.2.2.7 Trong trường
hợp hỏng nguồn, thiết bị mang tải bằng chân không phải có khả năng giữ tải nâng
trong 5 min. Không yêu cầu điều này đối với khu vực hạn chế và đối với thiết bị
mang tải bằng turbin chân không, nếu thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Người vận hành duy trì được việc
điều khiển tải nâng thông qua các tay lái, đảm bảo rằng người vận hành ở ngoài
khu vực rơi của tải nâng.
b) Thiết bị cảnh báo như 4.2.2.6, và
thiết bị này phải kích hoạt nhanh nhất có thể ngay khi hỏng nguồn.
c) Nhà sản xuất phải chỉ dẫn rõ ràng
việc nâng tâm hình học của các giác hút lên độ cao trên 1,8 m là bị cấm bằng
các dấu hiệu thích hợp và trong sổ tay hướng dẫn sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.9 Việc nhả tải
nâng phải được kích hoạt bằng bộ điều khiển tác động kép. Không yêu cầu điều
này nếu việc nhả tải nâng là không thể xảy ra cho đến khi tải nâng được đặt
trên nền hoặc đã ở trong các khu vực hạn chế.
4.2.2.10 Các bộ điều
khiển cho chuyển động nghiêng và lật tải nâng phải là loại ấn-giữ.
4.2.2.11 Hình dạng của
giác hút phải phù hợp với tải nâng dự kiến. Khi nhiều giác hút được sử dụng
cùng với dầm nâng, sơ đồ bố trí và tải trọng làm việc giới hạn của các giác hút
phải phù hợp với tải nâng dự kiến. Sự phân bố tải nâng dự kiến cho mỗi giác hút
phải không vượt quá WLL của giác hút, tính cả ảnh hưởng do độ cứng của tải nâng và
thiết bị mang tải.
4.2.3 Thiết bị
mang tải bằng nam châm
4.2.3.1 Yêu cầu chung
4.2.3.1.1 Việc nhả tải
phải được kích hoạt bằng bộ điều khiển tác động kép. Không yêu cầu điều này nếu
việc nhà tải nâng là không thể xảy ra cho đến khi tải nâng được đặt trên nền hoặc
đã ở trong các khu vực hạn chế.
4.2.3.1.2 Hình dạng của
nam châm phải phù hợp với tải nâng dự kiến. Khi nhiều nam châm được sử dụng
cùng với dầm nâng, sơ đồ bố trí và WLL của các nam châm phải phù hợp với tải
nâng dự kiến. Sự phân bố tải nâng dự kiến cho mỗi nam châm phải không vượt quá
WLL của nam châm, tính cả ảnh hưởng do độ cứng của tải nâng và thiết bị mang tải.
4.2.3.2 Thiết bị mang
tải bằng nam châm điện sử dụng nguồn ắc quy
4.2.3.2.1 Các thiết bị
mang tải bằng nam châm điện sử dụng nguồn ắc quy phải có lực xé ít nhất bằng hai lần
WLL ở các điều kiện do nhà sản xuất quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.2.3 Phải trang bị
thiết bị an toàn để ngăn ngừa việc đóng lại nam châm sau khi thiết bị cảnh báo nguồn
yếu đã được kích hoạt và nam châm đã ngắt, cho đến khi ác-quy đã được xạc lại đạt
mức tối thiểu để thiết bị cảnh báo nguồn yếu không bị kích hoạt.
4.2.3.2.4 Phải trang bị
thiết bị chỉ báo cho biết đã cấp nguồn cho nam châm hay chưa (ON/OFF).
CHÚ THÍCH: Thiết bị chỉ báo không yêu
cầu chỉ thị từ trường
có đủ hay không.
4.2.3.3 Thiết bị
mang tải bằng nam châm điện sử dụng nguồn chính
4.2.3.3.1 Các thiết bị
mang tải bằng nam châm
điện sử dụng nguồn chính phải có lực xé ít nhất bằng hai lần WLL ở các
điều kiện do nhà sản xuất quy định.
4.2.3.3.2 Phải trang bị
thiết bị tự động phát cảnh báo
khi nguồn chính bị hỏng. Thiết bị cảnh báo phải cung cấp cảnh báo nhìn thấy được
hoặc bằng âm thanh. Yêu cầu này không cần áp dụng trong khu vực hạn chế.
4.2.3.3.3 Phải trang bị
ác-quy dự phòng để tự động cung cấp nguồn khi nguồn chính bị hỏng. Ắc quy này phải
có khả năng cung cấp nguồn cần
thiết để giữ tải trọng làm việc giới hạn ít nhất 10 min. Không cần áp dụng điều
này trong các khu vực hạn chế.
4.2.3.3.4 Các yêu cầu
4.2.3.3.2 và 4.2.3.3.3 không cần áp dụng nếu tất cả các yêu cầu sau đây được
đáp ứng:
a) Nhà sản xuất phải chỉ dẫn rõ ràng
việc nâng tâm hình học của
các cực nam châm lên độ cao trên 1,8 m là bị cấm bằng các dấu hiệu thích hợp và
trong sổ tay hướng dẫn sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.3.5 Trong trường
hợp gặp khó khăn để thoát ra khỏi khu vực rơi tải (tức là khu vực nguy hiểm hoặc
trên tàu trong quá trình xếp và dỡ tải) thì phải trang bị đủ các dây dẫn mềm nối
nguồn điện một chiều giữa cabin điều khiển, thiết bị mang tải (dầm nâng hoặc
nam châm đơn lẻ) và bộ điều khiển nguồn của hệ thống nam châm. Ngoài ra, thiết
bị giữ tải cưỡng bức phụ cũng phải được trang bị.
4.2.3.3.6 Các thiết bị
mang tải bằng nam châm dùng để nâng vật liệu xếp chồng như các tấm, lá hoặc
thanh từ mặt trên của chồng thì phải có các bộ điều khiển để giảm nguồn tạo thuận
lợi cho việc loại bỏ tải nâng quá mức. Sau khi đã loại bỏ tải dư thừa các bộ điều
khiển phải cho phép khôi phục lại nguồn đầy đủ.
4.2.3.3.7 Hệ thống nam
châm phải có thiết bị chỉ báo cho biết đã cấp nguồn cho (các) nam châm hay
chưa. Đối với các nam châm có bộ điều khiển thay đổi nguồn thì thiết bị hiển thị
phải phân biệt độ từ hóa là toàn phần hay không.
CHÚ THÍCH: Thiết bị chỉ báo không yêu cầu
chỉ thị từ trường có đủ hay không.
4.2.3.4 Thiết bị
mang tải bằng nam châm vĩnh cửu
Các thiết bị mang tải bằng nam châm
vĩnh cửu phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Phải có lực xé ít nhất bằng ba lần
WLL ở các điều kiện do nhà sản xuất quy định;
b) Bộ điều khiển phải chỉ thị trạng
thái đóng hoặc ngắt của nam châm;
c) Bộ điều khiển hoạt động của nam
châm phải tuân thủ ISO 13854 đối với chỗ dành cho tay của người vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.5.1 Các thiết bị mang tải
bằng nam châm điện-vĩnh cửu phải có lực xé ít nhất bằng ba lần WLL ở các điều
kiện do nhà sản xuất quy
định.
4.2.3.5.2 Các nam châm
phải có thiết bị chỉ báo cho biết đã được cấp nguồn hay chưa. Đối với các nam
châm có bộ điều khiển thay đổi nguồn thì thiết bị hiển thị phải phân biệt độ từ
hóa là toàn phần hay không.
4.2.4 Móc chữ C
4.2.4.1 Móc chữ C khi
không có tải phải được treo với càng nâng phía dưới nghiêng trong khoảng 5° so với phương
ngang để tạo thuận lợi cho việc tiếp nhận tải nâng.
4.2.4.2 Phải trang bị
một trong các phương tiện sau để ngăn chặn tải nâng bị trượt trên càng nâng
phía dưới hoặc tải nâng hay một phần tải nâng bị rơi.
a) Móc chữ C phải nghiêng ngược về
phía sau một góc lớn hơn hoặc bằng 5° so với phương ngang khi ở trạng thái mang
tải.
b) Đối với móc chữ C có mục đích để
thao tác với các cuộn thép tấm đơn lẻ, càng nâng phía dưới phải nằm ngang hoặc
nghiêng ngược về phía sau khi ở trạng thái mang tải.
c) Có xích, băng hoặc chốt cài để đóng miệng
móc.
d) Có hệ thống kẹp để giữ tải nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5 Thiết bị mang
tải dạng dĩa
4.2.5.1 Thiết bị mang
tải dạng dĩa khi không có tải phải được treo với các càng nâng nghiêng trong
khoảng 5° so với phương ngang để tạo thuận lợi cho việc tiếp nhận tải nâng.
4.2.5.2 Trong phạm vi
tải nâng và vị trí trọng tâm của tải nâng dự kiến, các càng nâng phải nghiêng
ngược về phía sau một góc lớn hơn hoặc bằng 5 ° so với phương ngang để ngăn chặn
tải nâng trượt khỏi các càng nâng.
4.2.5.3 Các thiết bị
mang tải dạng dĩa thao tác với tải dễ rơi (ví dụ như gạch, ngói), sử dụng trong
khu vực nguy hiểm, phải có thiết bị giữ tải cưỡng bức phụ (ví dụ: lưới, lồng).
Thiết bị giữ tải cưỡng bức
phụ phải ngăn chặn sự rơi toàn bộ hoặc một phần tải nâng.
Để thao tác vốn tải nâng dễ
rơi (ví dụ như gạch, ngói) thì phần đáy và các mặt bên của thiết bị giữ tải cưỡng
bức phụ (ví dụ: lưới, lồng) phải không có các lỗ có thể cho phép khối cầu đường kính 50
mm lọt qua.
Khuyến nghị nên dùng các thiết bị giữ
tải cưỡng bức phụ là loại được kích hoạt tự động.
4.2.5.4 Các thiết bị
mang tải dạng dĩa được trang bị thiết bị giữ tải cưỡng bức phụ theo 4.2.5.3 phải
có khả năng chịu được tải trọng phân bố đều có giá trị bằng 50% WLL theo tất cả
các phương.
4.2.5.5 Thiết bị mang
tải dạng dĩa cho tải khối (ví dụ như tải được bọc nhựa có dạng palet), được sử
dụng trong khu vực nguy hiểm, phải có thiết bị giữ tải (ví dụ như xích, băng hoặc
chốt cài) để ngăn chặn tải nâng trượt khỏi dĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6 Dầm nâng tải
4.2.6.1 Lắp dầm nâng
với cần trục
4.2.6.1.1 Tất
cả các mối liên kết thực hiện bằng cách dịch chuyển hoặc loại bỏ
một bộ phận của dầm nâng phải thực hiện sao cho bộ phận này được cố định chắc
chắn trước khi nâng tải nhằm ngăn chặn sự tháo rời của bộ phận này.
4.2.6.1.2 Phải trang bị các phương
tiện để ngăn chặn các chuyển động không mong muốn và hư hại của các chi tiết
neo giữ các bộ phận của dầm nâng trong quá trình bảo quản, lắp đặt hoặc tháo dỡ
khỏi cần trục.
4.2.6.2 Cố định tải
trên dầm nâng
4.2.6.2.1 Các dầm nâng
được trang bị các bộ phận giữ tải chống di chuyển dọc dầm phải có các phương tiện
ngăn chặn chúng không bị rơi.
4.2.6.2.2 Các chi tiết
giữ tải chống di chuyển dọc dầm phải có các phương tiện duy trì vị trí của
chúng khi thao tác với tải nâng.
4.2.6.2.3 Khi các phương
tiện giữ tải được đảm bảo vị trí bằng cách thủ công thì trạng thái
của chúng phải được người treo tải nhìn thấy.
4.2.6.3 Kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6.3.2 Các bộ phận
chuyển động của kết cấu phải có thiết bị duy trì vị trí của chúng khi mang tải.
Các thiết bị này phải có hiệu lực khi dầm nâng nghiêng thêm 6° so với giá trị lớn
nhất cho phép. Khi các thiết bị này tác động theo nguyên lý ma sát thì hệ số an
toàn ít nhất phải lấy bằng 2.
4.2.6.3.3 Khi chuyển động
tự do làm phát sinh mối nguy hiểm thì dầm nâng với cơ cấu quay hoặc cơ cấu
nghiêng phải được trang bị thiết bị dừng chuyển động và dừng tải nâng tại vị
trí dự kiến.
4.2.6.3.4 Khi khe hở
giữa các chi tiết chuyển động trên dầm nâng được điều khiển bằng nguồn điện thì
phải có các thiết bị để ngăn chặn nguy cơ chèn và cắt như quy định tại TCVN
6721 (ISO
13854).
4.2.7 Kẹp
4.2.7.1 Lực giữ của kẹp ma sát nhằm
ngăn chặn rơi tải phải lấy ít nhất bằng hai lần WLL.
4.2.7.2 Trong trường
hợp kẹp ma sát, khi dải chiều dày không được
bắt đầu từ 0 thì khoảng chiều dày an toàn mà tại đó lực giữ tải không nhỏ hơn
giá trị tại 4.2.7.1, được quy định thấp hơn chiều dày nhỏ nhất để có khả năng
bù lại các sai số chế tạo, biến dạng đàn hồi, v.v...
Các khoảng chiều dày an toàn tối thiểu
được yêu cầu như sau:
a) Khi chiều dày nhỏ nhất nhỏ hơn hoặc
bằng 50 mm: 10% chiều dày nhỏ nhất;
b) Khi chiều dày nhỏ nhất từ 50 đến
100 mm: 5 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do sự ứng dụng đa dạng của kẹp, không
thể quy định khoảng an toàn thích hợp cho tất cả các ứng dụng. Do vậy, các khoảng
an toàn trên đây có thể được
thỏa thuận với sự thận trọng và được tăng thêm thích hợp với ứng dụng cụ thể.
4.2.7.3 Trong trường
hợp kẹp ma sát, cơ cấu kẹp phải
thiết kế sao cho đảm bảo duy trì lực kẹp khi tải nâng bị biến dạng (ví dụ như dập
bề mặt, biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo).
CHÚ THÍCH: Điều này có thể đạt được,
chẳng hạn thông qua cơ cấu dạng kéo tác động bằng trọng lực hoặc thiết bị bù trừ
áp suất (lò xo, ắc quy thủy lực),
v.v...
Các kẹp giữ tải bằng thủy lực hoặc khí
nén phải có thiết bị bù áp khi áp lực hạ thấp hơn áp lực làm việc.
Khi không có khả năng duy trì yêu cầu
4.2.7.1 thì phải tự động
phát tín hiệu cảnh báo nhìn thấy được
hoặc bằng âm thanh.
4.2.7.4 Đối với các kẹp
không tự động đóng, việc nhả tải phải thực hiện bằng bộ điều khiển tác động
kép.
Không yêu cầu điều này nếu việc nhả tải nâng là
không thể xảy ra cho đến
khi tải nâng được đặt trên nền hoặc đã ở trong các khu vực hạn chế.
4.2.7.5 Các kẹp sử dụng
trong các khu vực nguy hiểm phải có thiết bị giữ tải cưỡng bức hoặc thiết bị giữ
tải cưỡng bức phụ (ví dụ: dây, lưới, lồng).
Thiết bị giữ tải cưỡng bức hoặc thiết
bị giữ tải cưỡng bức phụ phải ngăn chặn tải nâng hoặc một phần tải nâng không bị rơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến nghị nên dùng các thiết bị giữ
tải cưỡng bức phụ là loại được kích hoạt tự động.
4.2.7.6 Khi thao tác với
tải nâng dễ rơi (ví dụ như gạch,
ngói), thiết bị giữ tải cưỡng bức hoặc thiết bị giữ tải cưỡng bức phụ (như lưới,
lồng) phải có khả năng chịu được tải trọng phân bố đều có giá trị bằng 50% WLL
theo tất cả các phương ở mặt phẳng ngang và 200% WLL theo phương thẳng đứng.
4.2.7.7 Không áp dụng
các yêu cầu 4.2.7.5 và 4.2.7.6 nếu chỉ sử dụng để nâng phần thấp nhất của kẹp đến
độ cao nhỏ hơn 1,8 m và đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
- Di chuyển từng viên gạch hoặc cấu kiện
xây dựng có khối lượng nhỏ hơn 50 kg, hoặc
- Để dỡ tải từ trên xe xuống
nền.
5 Kiểm tra xác nhận
các yêu cầu và biện pháp an toàn
5.1 Yêu cầu
chung
Sự tuân thủ các yêu cầu hoặc/và các biện
pháp an toàn (các Điều 4 và 6) phải được kiểm tra xác nhận bằng các phương pháp
quy định trong Bảng 1 và được mô tả chi tiết trong các Phụ lục A đến G.
Đối với các sản phẩm thiết kế và chế tạo
đơn chiếc, phải thực hiện việc kiểm tra xác nhận theo loại và kiểm tra xác nhận
riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 -
Phương pháp sử dụng để kiểm tra xác nhận các yêu cầu an toàn và/hoặc các biện
pháp an toàn
Thiết bị
Yêu cầu
Kiểm tra
xác nhận
Phương pháp
Mô tả
Điều khoản
Kiểm tra
xác nhận theo loại
Kiểm tra
xác nhận riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận cơ khí chịu tải
4.1.1.1
A.2
A.3
Giới hạn nghiêng
4.1.1.2
A.2
Các bộ điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4
Tay cầm
4.1.3
A.4
Các dây treo
4.1.4
A.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổn định khi bảo quản
4.1.5
A.4
Ngăn chặn nhả tải
không mong muốn
4.2.1.1
B.1
Ngăn chặn nhả tải không mong muốn
khi đặt tải xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1
Hệ số ma sát
4.2.1.3
B.2 + B.3
Dung sai của các khoảng chiều dày
4.2.1.4
B.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng nâng nhỏ nhất
4.2.1.4
B.5
Sự phân phối tải trọng theo dự kiến
4.2.1.6
A.4
Liên kết với cần trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4
Thông tin sử dụng
6.1
A.4
A.4
Ghi nhãn
6.2
A.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị mang tải bằng chân không
Các bộ phận cơ khí chịu tải
4.1.1.1
A.1 hoặc A.2
A.1 hoặc A.3
Giới hạn nghiêng
4.1.1.2
C.10 hoặc A.2
C.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2
A.4
Tay cầm
4.1.3
A.4
Các dây treo
4.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổn định khi bảo quản
4.1.5
A.4
Lực bám dính
4.2.2.1
A.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.2
C.10 hoặc A.2
Thiết bị chỉ báo rò rỉ
4.2.2.3
C.1
Tầm nhìn của thiết bị đo
và thiết bị chỉ báo
4.2.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2
Các phương tiện ngăn chặn mất chân
không
4.2.2.5
Thiết bị cảnh báo
4.2.2.6
C.4 và C.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.7
C.5 và C.8
Khu vực nguy hiểm
4.2.2.8
A.4
C.4
Điều khiển tác động kép
4.2.2.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ điều khiển nghiêng và lật
4.2.2.10
A.4
Thiết kế phù hợp với tải nâng
4.2.2.11
A.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1
A.4
A.4
Ghi nhãn
6.2
A.4
A.4
Thiết bị mang tải bằng nam châm điện
sử dụng nguồn ắc quy
Các bộ phận cơ khí chịu tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 hoặc A.2
A.1 hoặc A.3
Giới hạn nghiêng
4.1.1.2
A.2
Các bộ điều khiển
4.1.2
A.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tay cầm
4.1.3
A.4
Các dây treo
4.1.4
A.4
Ổn định khi bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4
Điều khiển tác động kép
4.2.3.1.1
D.2
Thiết kế phù hợp với tải nâng
4.2.3.1.2
0.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực xé
4.2.3.2.1
D.1
Thiết bị cảnh báo
4.2.3.2.2
D.3 hoặc D.4
D.3 và D.4
Thiết bị an toàn chống đóng nam châm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4
A.4
Thiết bị chỉ báo mức từ
hóa
4.2.3.2.4
0.5
D.5
Thông tin sử dụng
6.1
A.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi nhãn
6.2
A.4
A.4
Thiết bị mang tải bằng nam châm điện
sử dụng nguồn chính
Các bộ phận cơ khí chịu tải
4.1.1.1
A.1 hoặc A.2
A.1 hoặc A.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1.2
A.2
Các bộ điều khiển
4.1.2
A.4
Tay cầm
4.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dây treo
4.1.4
A.4
Ổn định khi bảo quản
4.1.5
A.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.1.1
D.2
Thiết kế phù hợp với tải
nâng
4.2.3.1.2
D.7
Lực xé
4.2.3.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cảnh báo
4.2.3.3.2
D.3 và D.4
D.3 và D.4
Ác-quy xả định kỳ (ác-quy dự phòng)
4.2.3.3.3
D.4
D.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.3.4
A.4
A.4
Nguồn dự phòng hoặc bộ
lưu điện
4.2.3.3.6
D.6
D.6
Loại bỏ tải dư
4.2.3.3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị chỉ báo mức từ hóa
4.2.3.37
D.5
0.5
Thông tin sử dụng
6.1
A.4
A.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2
A.4
A.4
Thiết bị mang tải bằng nam châm vĩnh
cửu
Các bộ phận cơ khí chịu tải
4.1.1.1
A.1 hoặc A.2
A.1 hoặc A.3
Giới hạn nghiêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2
Các bộ điều khiển
4.1.2
A.4
Tay cầm
4.1.3
A.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dây treo
4.1.4
A.4
Ổn định khi bảo quản
4.1.5
A.4
Điều khiển tác động kép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4
Thiết kế phù hợp với tải nâng
4.2.3.1.2
D.7
Lực xé
4.2.3 a)
D.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí các bộ điều khiển
4.2.3.4 b)
A.4
A.4
Khoảng cách an toàn
4.2.3.5 c)
A.4
A.4
Thông tin sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4
A.4
Ghi nhãn
6.2
A.4
A.4
Thiết bị mang tải bằng nam châm điện-vĩnh
cửu
Các bộ phận cơ khí chịu tải
4.1.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 hoặc A.3
Giới hạn nghiêng
4.1.1.2
A.2
Các bộ điều khiển
4.1.2
A.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3
A.4
Các dây treo
4.1.4
A.4
Ổn định khi bảo quản
4.1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khiển tác động kép
4.2.3.1.1
D.2
Thiết kế phù hợp với tải nâng
4.2.3.1.2
D.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.5.1
D.1
Thiết bị chỉ báo mức từ hóa
4.2.3.5.2
D.5
D.5
Thông tin sử dụng
6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4
Ghi nhãn
6.2
A.4
A.4
Móc chữ C
Các bộ phận cơ khí chịu tải
4.1.1.1
A.1 hoặc A.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn nghiêng
4.1.1.2
A.2
Các bộ điều khiển
4.1.2
A.4
Tay cầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4
Các dây treo
4.1.4
A.4
Ổn định khi bảo quản
4.1.5
A.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái không tải
4.2.4.1
A.4
A.4
Ngăn chặn tải nâng trượt hoặc rơi
4.2.4.2
A.4
A.4
Thông tin sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4
A.4
Ghi nhãn
6.2
A.4
A.4
Các bộ phận cơ khí chịu tải
4.1.1.1
A.1 hoặc A.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn nghiêng
4.1.1.2
A.2
Các bộ điều khiển
4.1.2
A.4
Tay cầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4
Các dây treo
4.1.4
A.4
Ổn định khi bảo quản
4.1.5
A.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị mang tải dạng đĩa
Trạng thái không tải
4.2.5.1
A.4
A.4
Ngăn chặn tải nâng trượt hoặc rơi
4.2.5.2
A.4
A.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5.3
A.4
A.4
Độ bền của thiết bị giữ tải phụ
4.2.5.4
F.1
Thiết bị giữ đối với tải khối
4.2.5.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền của thiết bị giữ tải khối
4.2.5.6
A.1 hoặc A.2
Thông tin sử dụng
6.1
A.4
A.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2
A.4
A.4
Dầm nâng
Các bộ phận cơ khí chịu tải
4.1.1.1
A.1 hoặc A.2
A.1 hoặc A3
Giới hạn nghiêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2
Các bộ điều khiển
4.1.2
A.4
Tay cầm
4.1.3
A.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dây treo
4.1.4
A.4
Ổn định khi bảo quản
4.1.5
A.4
Liên kết với cần trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4
Sự hư hại của các chi tiết neo giữ
4.2.6.1.2
A.4
Cố định tải nâng trên dầm nâng
4.2.6.2
A.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giói hạn nghiêng
4.2.6.3.1
E.1 hoặc E.2
Cố định các chi tiết chuyển động của
kết cấu
4.2.6.3.2
E.1 hoặc E.2
Cố định các cơ cấu nghiêng
và quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4
Khe hở giữa các chi tiết chuyển động
4.2.6.3.4
A.4
Thông tin sử dụng
6.1
A.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi nhãn
6.2
A.4
A4
Kẹp
Các bộ phận cơ khí chịu tải
4.1.1.1
A.1 hoặc A.2
A.1 hoặc A3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1.2
A.1 hoặc A.2
Các bộ điều khiển
4.1.2
A.4
Tay cầm
4.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dây treo
4.1.4
A.4
Ổn định khi bảo quản
4.1.5
A.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.7.1
G.1 + G.2
Khoảng chiều dày
4.2.7.2
G.3
Biến dạng của tải nâng
4.2.7.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4
Điều khiển tác động kép
4.2.7.4
A.4
A.4
Các thiết bị giữ tải
4.2.7.5
A.4
A.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.7.6
A.1 hoặc A2
Ngoại lệ
4.2.7.7
A.4
Thông tin sử dụng
6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4
Ghi nhãn
6.2
A.4
A.4
5.2 Kiểm tra
độ bền mỏi bằng thử nghiệm
Việc bố trí thử nghiệm phải tạo ra sự
thay đổi ứng suất tương ứng với các biến cố về tải trọng nhỏ nhất và lớn nhất
như mô tả tại 4.1.1.2. Điều này bao gồm cả việc tất cả các lực kẹp phải được giải phóng
sau mỗi chu trình làm việc.
Số chu trình làm việc tính toán của
thiết bị mang tải phải không lớn hơn 1/3 tuổi thọ trung bình của ít nhất ba thiết
bị được thử. Khi số thiết bị được
thử không lớn hơn bảy thì
số chu trình làm việc tính toán phải không lớn hơn 1/2 tuổi thọ thấp nhất trong
số các thiết bị được thử.
5.3 Nhóm chế
độ làm việc tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đáp ứng các yêu cầu về độ bền tĩnh
theo 4.1.1.1,
- Được làm từ thép có giới hạn chảy
không vượt quá 500 MPa, và
- Không có các chi tiết với độ bền mỏi thấp hơn
nhóm 50 theo TCVN 12160 (ISO 20332).
6 Thông tin sử dụng
6.1 Sổ tay
hướng dẫn sử dụng
6.1.1 Thông tin
chung
Để người mua có thể lựa chọn, lắp đặt,
sử dụng và bảo trì thiết bị mang tải thích hợp trong suốt tuổi thọ làm việc của
thiết bị thì nhà sản xuất phải cung cấp các thông tin và hướng dẫn sau đây
trong sổ tay hướng dẫn sử dụng dành riêng cho thiết bị cung cấp (xem 6.4.5 của
ISO 12100:2010):
a) Mô tả vắn tắt;
b) WLL (tải trọng làm việc giới hạn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đặc tính của tải nâng, bao gồm cả
cách thức thực hiện và số lượng tải nâng có thể được sử dụng cùng lúc;
e) Xác định phạm vi hoạt động;
f) Hướng dẫn vận hành và sử dụng;
g) Lắp đặt, neo giữ, liên kết/tháo dỡ
và điều chỉnh thiết bị trên cần trục;
h) Sử dụng và bảo quản thiết bị;
i) Độ ổn định (khi áp dụng);
j) Dải nhiệt độ mà thiết bị có thể làm
việc;
k) Hạn chế làm việc trong các môi trường
đặc biệt (ví dụ: độ ẩm cao, dễ nổ,
nước muối, axit, kiềm...);
Các dây treo đáp ứng ISO
4778 và ISO 7593 không được khuyến nghị sử dụng trong bể tẩy rửa do nguy cơ bị
hóa giòn hidrô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Cấm làm việc khi bên dưới có người,
khi thích hợp;
n) Đào tạo đặc biệt đối với người vận
hành;
o) Hệ số động đối với thiết bị.
6.1.2 Thông tin
riêng
Ngoài các thông tin chung trên đây,
nhà sản xuất phải cung cấp các thông tin riêng cho từng loại thiết bị như sau.
6.1.2.1 Kẹp mang tải
dạng tấm
a) Nâng theo chiều đứng một tấm mỗi lần.
b) Lật các tấm khi ở trên mặt nền.
c) Hoạt động của thiết bị khóa an
toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Phạm vi khả năng kẹp cần tuân thủ.
f) Tải trọng làm việc nhỏ nhất.
g) Độ cứng bề mặt của các chi tiết tải
nâng.
h) Các biện pháp ngăn chặn nhả tải
không mong muốn do khối lượng của móc, cụm puli dưới hoặc từ các liên kết lên kẹp
(ví dụ dây treo ngắn bằng xích).
6.1.2.2 Thiết bị mang
tải bằng chân không
a) Kiểm tra mức chân không.
b) Các biện pháp cần áp dụng ngay khi
có tín hiệu cảnh
báo.
c) Kiểm tra trạng thái của các mối nối
chân không và đường ống.
d) Kiểm tra trạng thái của
các giác hút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Mức độ tiếng ồn tối đa dự
kiến của môi trường để các thiết bị cảnh báo có thể hoạt động hiệu quả.
6.1.2.3 Thiết bị mang
tải bằng nam châm sử dụng nguồn ắc quy hoặc nguồn chính
a) Các biện pháp an toàn cần áp dụng
ngay khi có tín hiệu cảnh báo.
b) Kiểm tra trạng thái của
các dây dẫn.
c) Hướng dẫn bảo trì và kiểm tra trạng
thái sạc và dung lượng ác-quy.
d) Thời gian giữ tải trong trường hợp
hỏng nguồn (khi áp dụng).
e) Mức độ tiếng ồn tối đa dự kiến của
môi trường để các thiết bị cảnh báo có thể hoạt động hiệu quả
6.1.2.4 Móc chữ C và
thiết bị mang tải dạng dĩa
a) Kiểm tra tính phù hợp của tải nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khi sử dụng thiết bị mang tải dạng
dĩa tại khu vực nguy hiểm phải kiểm tra rằng thiết bị giữ tải cưỡng bức phụ đã
được đặt đúng vị trí.
6.1.2.5 Dầm nâng
a) Nhà sản xuất dầm nâng phải cung cấp
thông tin trong sổ tay hướng dẫn về các phương pháp treo tải nâng để cho phép
người sử dụng đảm bảo rằng tổ hợp dầm nâng và tải nâng sẽ ổn định khi được nâng
lên.
Các thông tin phải chỉ ra tâm quay của
dầm nâng quanh cần trục, tâm quay của các điểm treo tải và khoảng cách theo
phương thẳng đứng giữa chúng. Điều này được minh họa bằng sơ đồ
trên Hình 9, chỉ thể hiện một mặt phẳng, cùng với minh họa tương tự về
tâm quay của các điểm treo tải và khoảng cách theo phương thẳng đứng đến trọng
tâm.
CHÚ THÍCH: Một đối tượng có mặt đế hẹp
và trọng tâm nằm trên cao sẽ dễ đổ hơn so với đối tượng có đế rộng và trọng tâm
thấp. Khi chiều cao của trọng tâm tăng lên tương đối so với chiều rộng mặt đế
thì sẽ dẫn đến đối tượng bị đổ, trừ khi được giữ bằng các phương tiện ngoài. Tại trạng
thái này đối tượng được xem là không ổn định và mặt đế yêu cầu càng lớn thì
càng không ổn định. Tình huống tương tự cũng tồn tại với các tải nâng được
treo. Các lực có xu hướng gây
lật tải nâng sẽ không thể tránh khỏi (ví dụ gió, tăng tốc, phanh).
Điều này là quan trọng, do đó khi treo tải phải đảm bảo có đủ độ ổn định chống
lại các lực gây lật. Tải nâng sẽ tự có độ ổn định khi các dây treo phải được đặt phía trên trọng
tâm và được bố trí quanh tải
nâng một cánh
đúng
đắn.
Trên Hình 9, dầm nâng 1 có chiều cao ổn
định dương, còn dầm nâng 2 có chiều cao ổn định âm. Tải nâng 1 có chiều cao ổn
định dương và tải nâng 2 có chiều cao ổn định âm. Đối với độ ổn định của tổ hợp
dầm nâng và tải nâng, thì tổng chiều cao ổn định phải dương. Mặc dù chỉ được
minh họa trong một mặt
phẳng nhưng điều
này có thể áp dụng cho mọi trục quay nằm theo phương ngang. Kết quả của mỗi tổ
hợp như sau:
Dầm nâng 1 + Tải nâng 1: sẽ luôn ổn định;
Dầm nâng 1 + Tải nâng 2: sẽ ổn định nếu
A > D*;
Dầm nâng 2 + Tải nâng 1: sẽ ổn định nếu
C > B;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải nâng phải được giữ trong nhiều hơn
một mặt phẳng để ổn định theo tất cả các trục ngang.
b) Góc nghiêng cho phép lớn nhất của
các dầm nâng.

CHÚ DẪN
1 Dầm nâng 1
2 Dầm nâng 2
3 Tải nâng 1
4 Tải nâng 2
Å Trọng tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Tâm
quay (tâm trục quay) của tải nâng và dầm nâng
6.1.2.6 Kẹp
a) Trạng thái bề mặt (mỡ, sơn hoặc mạ)
của tải nâng.
b) Phạm vi khả năng kẹp cần tuân thủ.
c) Độ cứng bề mặt của tải nâng.
d) Các biện pháp ngăn chặn nhả tải
không mong muốn do khối lượng của móc, cụm puli dưới hoặc từ các liên kết lên kẹp
(ví dụ dây treo ngắn bằng xích).
6.1.3 Hướng dẫn bảo
trì
Nhà sản xuất phải cung cấp thông tin đầy
đủ để đảm bảo việc bảo trì đúng thiết bị mang tải, bao gồm các nội dung sau:
a) Các hướng dẫn bảo trì định kỳ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các biện pháp phòng ngừa cần chú ý trong quá
trình sửa chữa
d) Sử dụng các phụ tùng đúng nguồn gốc;
e) Các biên bản bảo trì, khi cần thiết;
f) Danh sách các chi tiết có yêu cầu đặc
biệt khi vận hành và kiểm tra;
g) Sử dụng chất bôi trơn riêng.
6.1.4 Kiểm tra và kiểm tra xác nhận
Nhà sản xuất phải chỉ rõ các kiểm tra và kiểm
tra xác nhận nào là cần thiết đối với các trường hợp sau:
a) Trước khi vận hành;
b) Sau khi sửa hoặc lắp đặt lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất cũng phải chỉ ra:
a) Danh sách các chi tiết
có yêu cầu đặc biệt khi vận hành và kiểm tra;
b) Các lỗi, khuyết tật cần tìm kiếm.
6.2 Ghi nhãn
6.2.1 Yêu cầu chung
Phải ghi nhãn rõ ràng giá trị WLL của
thiết bị mang tải, các cảnh báo nguy hiểm và các hướng dẫn an toàn.
Giá trị WLL của thiết bị mang tải phải
được ghi nhãn trên kết cấu chính nơi có thể nhìn thấy. Nếu thiết
bị mang tải được làm từ nhiều bộ phận nâng có thể tháo rời khỏi nhóm thì các bộ
phận này cũng phải được ghi nhãn giá trị tải nâng riêng lẻ của chúng.
6.2.2 Ghi nhãn tối
thiểu
Tất cả các thiết bị mang tải có thể
tháo rời phải có nhãn nhận dạng bền chắc, đặt tại nơi có thể nhìn thấy rõ ràng, chứa các thông
tin sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mục đích sử dụng của thiết bị;
c) Số sêri;
d) Khối lượng bản thân của thiết bị
mang tải khi khối lượng này vượt quá giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị sau: 5%
WLL và 50 kg;
e) Giá trị WLL (bằng t hoặc kg); khi
thiết bị mang tải được sử dụng với các cấu hình khác nhau thì các giá trị WLL cho từng cấu
hình cũng phải được chỉ rõ;
f) Số chu trình nâng.
6.2.3 Ghi nhãn bổ
sung
6.2.3.1 Ngoài các dữ
liệu trong 6.2.2, khi có thể, phải chỉ rõ các thông tin sau:
a) Với các thiết bị mang tải giữ tải
nâng bằng lực kẹp: phạm vi của khả năng kẹp cho phép;
b) Với kẹp mang tải dạng tấm hoặc thiết
bị mang tải bằng chân không-tự hút:
giá trị của tải nâng nhỏ nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Trên móc chữ C và thiết bị mang tải
dạng dĩa: các giới hạn của vị trí trọng tâm dự kiến của tải nâng;
e) Trên các thiết bị mang tải dạng dĩa
khi có yêu cầu tải nâng nhỏ nhất để làm càng nâng nghiêng như quy định tại 4.2.5.2: giá trị tải
nâng nhỏ nhất.
6.2.3.2 Đối với các
thiết bị mang tải bằng turbin chân không khi thời gian giữ tải trong trường hợp
hỏng nguồn nhỏ hơn 5 min, phải có nhãn cảnh báo sau:
"CẢNH BÁO -
Không được nâng tải cao hơn 1,8 m"
6.2.3.3 Không áp dụng
6.2.1 a) đối với thiết bị mang tải bằng nam châm mà khả năng nâng tải được cung
cấp có thể lấy từ hồ sơ ngay tại nơi sử dụng.
Trong trường hợp nam châm thì khả năng
nâng tải phụ thuộc vào vật liệu, chiều dày, bề mặt tải nâng và khe hở giữa tải
nâng và nam châm. Do đó, giá trị cho phép lớn nhất của tải nâng được khuyến nghị
như một hàm số của nhiều thông số. Tuy nhiên, phải biết rằng khả năng
nâng tải không chỉ phụ thuộc vào lực từ trường mà còn bị giới hạn bởi
khả năng nâng tải của các dây treo.
Phụ
lục A
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Kiểm tra xác nhận
độ bền
cơ
học không cần thử tải tĩnh
Kiểm tra xác nhận độ bền cơ học không
cần thử tải tĩnh phải được thực hiện theo các yêu cầu trong các phần tương ứng
của TCVN 11417 (ISO 8686) và TCVN 12160 (ISO 20332).
A.2 Kiểm tra xác
nhận độ bền cơ học theo loại thông qua thử tải tĩnh
A.2.1 Các trạng
thái
Việc thử tải phải thực hiện với tải trọng
F3, theo cách thức
phỏng theo điều kiện sử dụng dự kiến của thiết bị mang tải.
A2.2 Quy trình
Thiết bị mang tải phải được gia tải
thông qua các chi tiết treo và các điểm treo tải nâng sao cho phương của lực tại
các điểm này giống như khi sử dụng thiết bị. Lực để thử F3 ± 2% phải được đặt
nhẹ nhàng, không có va đập trong thời gian ít nhất 1 min.
Khi mục đích sử dụng của thiết bị mang
tải cho phép hoặc được yêu cầu có độ nghiêng hoặc có dịch chuyển làm thay đổi
phương của lực tại các chi tiết treo hoặc các điểm treo tải nâng thì thử nghiệm
phải được lặp lại cho các vị trí trong khoảng dịch chuyển. Các vị trí này phải
được chọn để mô phỏng điều kiện làm việc xấu nhất và có tính đến dung
sai độ nghiêng theo 4.1.1.2.
Sau khi lực được giải phóng, phải kiểm
tra đánh giá thiết bị mang tải về biến dạng, nứt gẫy và các khuyết tật khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị mang tải đại diện cho loại phải
chịu được lực tĩnh F3 bằng 3 lần tải trọng làm việc giới hạn. Thiết bị mang tải
phải chịu được lực này ngay cả khi xuất hiện biến dạng dư.
A.3 Kiểm tra xác
nhận độ bền cơ học cho từng thiết bị mang tải riêng thông qua thử tải tĩnh
A.3.1 Các trạng
thái
Việc thử tải phải thực hiện với tải trọng
F2, theo cách thức phỏng theo điều kiện sử dụng dự kiến của thiết bị
mang tải.
A.3.2 Quy trình
Thiết bị mang tải phải được gia tải
thông qua các chi tiết treo và các điểm treo tải nâng sao cho phương của lực tại
các điểm này giống như khi sử dụng thiết bị. Lực để thử F2 ± 2% phải
được đặt nhẹ nhàng, không có va đập trong thời gian ít nhất 1 min.
Khi mục đích sử dụng của thiết bị mang
tải cho phép hoặc được yêu cầu có độ nghiêng hoặc có dịch chuyển làm thay đổi
phương của lực tại các chi tiết treo hoặc các điểm treo tải nâng thì thử nghiệm
phải được lặp lại cho các vị trí trong khoảng dịch chuyển. Các vị trí này phải
được chọn để mô phỏng điều kiện làm việc xấu nhất và có tính đến dung sai độ
nghiêng theo 4.1.1.2.
Sau khi lực được giải phóng, phải kiểm
tra đánh giá thiết bị mang tải về biến dạng, nứt gẫy và các hư hại khác.
A.3.3 Tiêu chí nghiệm
thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Kiểm tra xác
nhận thông qua kiểm định
A.4.1 Quy trình
Các thiết bị phải được kiểm tra và kiểm
tra xác nhận có các tính năng đã định
và hoạt động theo đúng yêu cầu. Khi đánh giá sự phù hợp với các yêu cầu phải
xem xét các hướng dẫn của nhà sản xuất.
Việc ghi nhãn trên mỗi dây treo và chứng
chỉ kèm theo phải được kiểm tra theo các quy định trong các tiêu chuẩn sau:
- ISO 4778;
- ISO 7593;
- TCVN 10837 (ISO 4309);
- EN 1492-2;
- EN 1492-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị mang tải phải đáp ứng các yêu
cầu tại Điều 4 và Điều 6.
Phụ
lục B
(quy định)
Phương pháp kiểm tra xác nhận đối với kẹp mang tải dạng tấm
B.1 Tải không bị
nhả ra khi hạ xuống nền và khi chịu va chạm
B.1.1 Các trạng
thái
Thiết bị mang tải phải treo trên cần
trục. Tải trọng thử ít nhất phải bằng tải trọng làm việc giới hạn.
B.1.2 Quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải thử phải gắn vào thiết bị mang tải
và đưa thiết bị khóa về vị trí khóa. Tải thử được nâng lên và hạ xuống nền
trong thời gian tối đa 5 s. Tải thử được nâng lên tiếp mà không có sự can thiệp
của người vận hành lên thiết bị.
Sau đó quy trình được lặp lại khi thiết
bị mang tải va chạm với chướng ngại vật. Khi thiết bị mang tải có trang bị cơ cấu
khóa thì va chạm được
thực hiện với cơ cấu này.
Với tải thử được nâng khỏi nền, cơ cấu
khóa phải chuyển sang vị trí
mở và thiết bị mang tải phải giữ tải nâng. Cơ cấu khóa được trả về vị trí khóa,
tải thử được hạ xuống nền và liên kết giữa móc cần trục và thiết bị mang tải được
thả lỏng. Điều này phải thực hiện với các điều kiện cho trong sổ tay hướng dẫn
(ví dụ, chiều dài xích) nhằm ngăn chặn sự nhả tải do khối lượng móc cần trục
tác động lên thiết bị mang tải.
B.1.3 Tiêu chí nghiệm
thu
Tải thử phải không bị nhả ra khỏi thiết
bị mang tải tại mọi thời điểm trong quá trình thử.
B.2 Xác định hệ số
ma sát
B.2.1 Các trạng
thái
Thiết bị thử phải bao gồm:
a) Mẫu tải nâng hoặc vật liệu thử
tương ứng với tải ở trạng thái lớn nhất như quy định trong sổ tay hướng dẫn (ví
dụ như độ cứng của vật liệu);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hình dạng lớp lót phải được sao
chép đúng (ví dụ như các răng của ngàm kẹp).

CHÚ DẪN:
1 Chi tiết giữ
2 Lớp lót
3 Tải thử mẫu
Hình B.1 -
Thiết bị thử và lực đặt vào
Các điều kiện môi trường thực tế có
vai trò quan trọng đối với ma sát (ví dụ như sự có mặt của dầu hoặc độ ẩm) phải được
mô phỏng đúng.
B.2.2 Quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.2 - Thiết bị
thử và lực đặt vào
B.2.3 Tiêu chí nghiệm
thu
Hệ số ma sát μ được sử dụng khi tính toán
là tỷ số giữa lực Tr
(lực kéo trung bình theo phương ngang ở trạng thái ổn định) và lực theo phương
thẳng đứng F.
Yêu cầu ít nhất ba lần thử và hệ số ma
sát được lấy giá trị nhỏ nhất trong các số liệu đo được.
B.3 Tải nâng
không trượt - Kẹp bằng ma sát hoặc xuyên qua
B.3.1 Quy trình
Lực lớn nhất có thể nhận được để giữ tải
nâng được gọi là lực giữ. Lực này được xác định theo công thức (B.1):
T = S(μ1
+ μ2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
S lực giữ của kẹp;
μ1 hệ số ma sát
giữa tải nâng và một chi tiết kẹp;
μ2 hệ số ma sát
giữa tải nâng và chi tiết kẹp còn lại.
Xem Hình B.3.
Lực giữ được xác định bằng tính toán.
Việc tính toán phải thực hiện với trạng thái bất lợi nhất trong khoảng cho phép
kẹp.

Hình B.3 - Lực
kẹp
B.3.2 Tiêu chí
nghiệm thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này phải được kiểm tra xác nhận
cho tất cả các thao tác nâng tải, không phụ thuộc vào lực kẹp S là loại tự phát
động (tỷ lệ với khối
lượng tải nâng) hay được phát động bằng cơ khí.
B.4 Phạm vi chiều
dày tấm đối với kẹp
B.4.1 Các trạng
thái
Các kẹp phải được thử nghiệm với tấm mẫu
có chiều dày bằng hoặc thấp hơn giới hạn dưới của phạm vi chiều dày tấm, nhỏ nhất
trong phạm vi an toàn.
VÍ DỤ: Kẹp có phạm vi chiều dày tấm kẹp
từ 30 mm đến 60 mm thì chiều dày của tấm mẫu thử sẽ là 30 mm -1 0%, tức dày 27 mm.
B.4.2 Quy trình
Tấm thử phải được nâng theo phương thẳng
đứng.
B.4.3 Tiêu chí nghiệm
thu
Tấm thử phải không được nhả ra khỏi kẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.1 Các trạng
thái
Các kẹp phải được thử nghiệm với tấm mẫu
có khối lượng không vượt quá 5% của WLL và với chiều dày bằng giới hạn
dưới của phạm vi chiều dày tấm.
VÍ DỤ: Kẹp có phạm vi chiều
dày tấm kẹp từ 30 mm đến 60 mm thì chiều dày của tấm mẫu thử sẽ là 30 mm - 10%, tức dày
27 mm.
B.5.2 Quy trình
Tấm thử phải được nâng theo phương thẳng
đứng.
B.5.3 Tiêu chí nghiệm
thu
Tấm thử phải không được nhả ra khỏi kẹp.
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kiểm tra xác nhận đối với thiết bị mang tải bằng
chân không
C.1 Kiểm tra xác
nhận thiết bị đo áp lực
C.1.1 Các trạng
thái
Thử nghiệm này dùng để kiểm
tra xác nhận việc thực hiện đúng chức năng của thiết bị đo áp lực. Phải bố trí
sao cho giới hạn được mối nguy hiểm khi có sự cố giảm chân không.
C.1.2 Quy trình
Trạng thái được yêu cầu đối với thiết
bị phải được mô phỏng bằng cách giảm mức chân không lớn nhất của hệ thống chân không.
C.1.3 Tiêu chí nghiệm
thu
Thiết bị đo áp lực chỉ thị mức độ
giảm chân không. Miền làm việc và miền rơi tải phải được chỉ rõ.
C.2 Kiểm tra xác
nhận thiết bị chỉ báo rò rỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này dùng để kiểm tra xác nhận
việc thực hiện đúng chức năng của thiết bị chỉ báo rò rỉ. Phải bố trí
sao cho tránh được mối nguy hiểm khi có sự cố giảm chân không.
C.2.2 Quy trình
Trạng thái được yêu cầu đối với thiết
bị phải được mô phỏng bằng cách tạo rò rỉ dưới các giác hút. Mức độ rò rỉ phải
tương ứng với thời gian giữ tải nhỏ nhất theo quy định trong sổ tay hướng dẫn.
C.2.3 Tiêu chí
nghiệm thu
Khi có hỏng hóc hoặc ở trạng thái được
mô phỏng, thiết bị phải tuân thủ 4.2.2.3.
C.3 Kiểm tra xác
nhận tầm nhìn của thiết bị đo hoặc thiết bị chỉ báo
C.3.1 Các trạng
thái
Thử nghiệm này dùng để kiểm tra xác nhận
tầm nhìn của thiết bị đo và thiết bị chỉ báo.
C.3.2 Quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.3 Tiêu chí
nghiệm thu
Thiết bị đo và thiết bị chỉ báo phải
được nhìn thấy rõ ràng.
C.4 Kiểm tra xác
nhận các thiết bị bù mức hao hụt chân không
C.4.1 Các trạng
thái
Thử nghiệm này áp dụng cho các thiết bị
mang tải bằng chân không - tự hút và không tự hút.
Thử nghiệm này dùng để kiểm tra xác nhận
rằng các thiết bị bù mức hao hụt chân không thực hiện đúng chức năng. Phải bố
trí sao cho tránh được mối nguy hiểm khi có sự cố giảm chân không.
C.4.2 Quy trình
Thiết bị mang tải bằng chân không được
gia tải tương ứng với WLL của mỗi giác hút như quy định trong sổ tay hướng dẫn.
Vật liệu và các điều kiện khác (ví dụ như bụi) phải tương ứng với tải nâng khi
vận hành thực tế. Với nguồn đã ngắt, thời gian giữ tải nâng phải được đo hoặc
được tính toán ngoại suy.
C.4.3 Tiêu chí nghiệm
thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5 Kiểm tra xác
nhận thiết bị cảnh báo
C.5.1 Các trạng
thái
Thử nghiệm này dùng để kiểm tra xác nhận
việc thực hiện đúng chức năng của thiết bị cảnh báo cho biết vùng làm việc an
toàn của hệ thống chân không đã đạt mức giới hạn.
C.5.2 Quy trình
Thiết bị mang tải bằng chân không đang
ở trạng thái hút tải nâng và một mức rò rỉ nhỏ không có lượng bù được thực hiện với hệ
thống chân không. Khi miền làm việc an toàn của hệ thống đạt mức giới hạn thì thiết bị phát
cảnh báo tự động
phải hoạt động.
C.5.3 Tiêu chí
nghiệm thu
Thời điểm thiết bị cảnh báo hoạt động
phải tương ứng với mức giới hạn miền làm việc của hệ thống chân không.
Thiết bị cảnh báo là loại phát tín hiệu
nhìn thấy được hoặc tín hiệu âm
thanh và người vận hành phải dễ dàng nhìn thấy hoặc nghe thấy.
C.6 Kiểm tra xác
nhận van một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này dùng để kiểm tra xác nhận
việc thực hiện đúng chức năng của van một chiều và vị trí của van.
C.6.2 Quy trình
Bơm chân không phải kết nối nguồn đủ
thời gian để tạo chân không trong hệ thống chân không có mang tải. Khi bơm ngừng
hoạt động, mức chân không phải kiểm tra được bằng quan sát mỗi khi có sự sụt giảm
đáng kể.
C.6.3 Tiêu chí
nghiệm thu
Van phải đáp ứng yêu cầu 4.2.2.5. Khi
không có sự sụt giảm đáng kể mức chân không thì hệ thống làm kín chân không, bao gồm cả van
an toàn được nghiệm thu.
C.7 Kiểm tra xác
nhận bộ điều khiển
C.7.1 Các trạng
thái
Tải thử phải được hút bằng thiết bị
mang tải bằng chân không. Phải bố trí sao cho tránh được mối nguy hiểm trong
trường hợp hỏng bộ điều
khiển.
C.7.2 Quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.3 Tiêu chí nghiệm
thu
Hệ thống mang tải bằng chân không phải
đáp ứng 4.2.2.9.
C.8 Kiểm tra xác
nhận hệ thống cảnh báo hỏng nguồn
C.8.1 Các trạng
thái
Thử nghiệm này dùng để kiểm tra xác nhận
sự thực hiện đúng chức năng của thiết bị tự động phát cảnh báo. Thử nghiệm được thực
hiện ở trạng thái không mang tải.
C.8.2 Quy trình
Sự hỏng nguồn năng lượng phải được mô phỏng.
C.8.3 Tiêu chí nghiệm
thu
Khi mô phỏng việc hỏng nguồn năng
lượng, thiết bị phải đáp ứng 4.2.2.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.9.1 Các trạng
thái
Tải trọng thử phải bằng WLL và đại diện
cho loại tải nâng dự kiến.
C.9.2 Quy trình
Tải thử được nâng lên và đặt với góc
nghiêng lớn hơn 6° so với góc nghiêng lớn nhất theo dự kiến, nhưng không vượt
quá 90°.
Mức chân không phải ở mức cuối miền
làm việc và đầu miền rơi tải.
C.9.3 Tiêu chí nghiệm
thu
Tải nâng phải không bị trượt.
C.10 Kiểm tra xác
nhận lực bám dính bằng tính toán
C.10.1 Các trạng
thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fa ^ = PS
Fa // = μPS
P: Mức chân không, tính bằng Pa
S = ΣSi: Tổng diện
tích bề mặt bên trong của các giác hút tính bằng m2
μ: Hệ số ma sát
C.10.2 Tiêu chí nghiệm
thu
Tất cả các thành phần hiệu dụng của lực
bám dính phải lớn
hơn hoặc bằng hai lần các thành phần tương ứng của lực do tải trọng làm việc giới
hạn gây ra.
Fa ^ = PS ≥ 2WLLg cos α
Fa // = μPS ≥ 2WLLg sin α
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WLL: Tải trọng làm việc giới hạn, tính
bằng kg
Xem Hình C.1.
Việc tính toán phải thực hiện với góc
nghiêng lớn hơn 6° so với góc nghiêng dự kiến lớn nhất, trừ khi thiết bị mang tải
bằng nam châm được thiết kế với các giác hút dựng đứng.
Các tính toán trên xác định các thành
phần của lực bám dính. Để kiểm tra xác nhận đầy đủ yêu cầu thì các mô men phát sinh
do sai khác vị trí của trọng tâm tải nâng và tâm hình học của thiết bị mang tải
bằng chân không
cũng phải tính đến.

Hình C.1 - Lực
bám dính và thành phần hiệu dụng của tải trọng làm việc giới
hạn
C.11 Xác định hệ
số ma sát
C.11.1 Các trạng
thái
Thiết bị thử phải bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Giác hút nối với hệ thống có khả
năng tạo mức chân không tương ứng với mức ở cuối miền làm việc.
c) Cảm biến lực để ghi lại sự thay đổi
của lực kéo cần để dịch chuyển tải nâng.
Xem Hình C.2.

CHÚ DẪN:
1 giác hút với
mức chân không bằng
mức ở cuối miền làm việc
2 mẫu vật liệu
cần nâng
Tr lực kéo theo
phương thẳng đứng
Hình C.2 -
Thiết bị thử và lực áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.11.2 Quy trình
Phải áp dụng mức chân không ở cuối miền
làm việc cho giác hút.
Phải làm tải nâng dịch chuyển theo phương
thẳng đứng. Phải đo lực kéo cần thiết để dịch chuyển tải nâng. Đồ thị nhận được
thường có dạng như trên Hình C.3.

CHÚ DẪN:
1 trạng thái chuyển tiếp
2 trạng thái ổn định (di chuyển)
3 khoảng dịch chuyển
Hình C.3 - Đặc
tính của lực kéo Tr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số ma sát μ được sử dụng khi
tính toán là tỷ số giữa tổng
gồm lực Tr (lực kéo
trung bình ở trạng thái ổn định) và trọng lượng của tải thử đối với lực bám dính
PS.
μ = (Tr
+ mg)/PS
(C.1)
Trong đó:
m - khối lượng tải thử,
tính bằng kg:
g - gia tốc trọng
trường, tính bằng m/s2.
Yêu cầu ít nhất ba lần thử và hệ số ma
sát được lấy giá trị nhỏ nhất trong các số liệu đo được.
Phụ
lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kiểm tra xác nhận đối với thiết bị mang tải bằng
nam châm
D.1 Kiểm tra xác
nhận lực xé
D.1.1 Kiểm tra xác
nhận bằng cách kéo
D.1.1.1 Các trạng
thái (tham khảo Hình D.1)
a) Chiều dài của mẫu thử
1) l2 ≥ l1, x 1,2 đối với các
nam châm hình chữ nhật
2) d2 ≥ d1 x 1,1 đối với các
nam châm hình tròn
b) Chiều rộng của mẫu thử
1) w2 ≥ w1 x 1,2 đối với các
nam châm hình chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chiều dày nhỏ nhất của mẫu thử, tmin, phải nhỏ
hơn hoặc bằng các giá trị sau:
1) Một nửa đường kính cực nằm giữa đối với
các nam châm hình tròn;
2) Chiều rộng của cực nằm giữa đối với
các nam châm ba cực;
3) Hai lần chiều rộng cực đối với các
nam châm hai cực.
d) Hình dạng mẫu thử: độ phẳng nhỏ hơn
0,1 mm / 500 mm
e) Vật liệu mẫu thử: thép có hàm lượng
cacbon thấp (ví dụ S235)
f) Một trong các khe hở sau được chọn
để kiểm tra xác nhận lực xé:
1) Đối với các nam châm hình tròn:
không có khe hở, 1/300 hoặc 1/100 của đường kính ngoài;
2) Đối với các nam châm hình chữ nhật:
không có khe hở, 1/300 hoặc
1/100 chiều rộng các cực. Kích thước khe hở phải tương ứng với ứng dụng cụ thể của
nam châm trong hướng dẫn sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Nhiệt độ môi trường: +10 °C đến 40 °C
Ngoài ra, theo quy định của nhà sản xuất,
các nam châm có
công dụng đặc biệt có thể được kiểm tra với các trạng thái mô phỏng theo ứng dụng
dự kiến.

CHÚ DẪN:
d1 đường kính bao phủ các cực của
nam châm hình tròn
d2 đường kính mẫu
thử
l1 chiều dài bao phủ các cực của nam châm hình
chữ nhật hoặc nam châm hai cực
w1 chiều rộng bao phủ các cực của nam châm hình
chữ nhật hoặc nam châm hai cực
l2 chiều dài của mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t chiều dày mẫu
thử
R lực xé
σ khe hở
2 mẫu thử
Hình D.1 -
Thiết lập để kiểm tra xác nhận thiết bị mang tải bằng nam châm
D.1.1.2 Quy trình
Nam châm phải đặt trên mẫu thử sao cho
bao phủ tất cả các cực và sau đó được nạp đầy năng lượng với điện áp tối thiểu
cho phép. Áp dụng lực thử nghiệm F ± 2%, không va đập, đi qua điểm mang tải của
nam châm theo phương vuông góc với mặt phẳng giữa nam châm và mẫu thử.
D.1.1.3 Tiêu chí
nghiệm thu
Lực thử nghiệm F đạt giá trị lực xé
quy định trong 4.2.3.2.1, 4.2.3.3.1, 4.2.3.4 a) hoặc 4.2.3.5.1 là phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.2.1 Các trạng
thái
Các trạng thái được áp dụng như D.1.1
nhưng với khe hở bằng không. Nam châm được đặt trực tiếp lên mẫu thử. Ngoài ra,
theo quy định của nhà sản xuất, các nam châm có công dụng đặc biệt có thể được
kiểm tra với các trạng thái mô phỏng theo ứng dụng dự kiến.
D.1.2.2 Quy trình
Từ thông được đo tại bề mặt tiếp xúc
giữa nam châm và mẫu thử
quanh cực nằm giữa đối với nam châm hình tròn hoặc các nam châm ba cực, quanh một
cực đối với loại nam châm hai cực. Lực phải tính toán thông qua giá trị đo được
của từ thông.
D.1.2.3 Tiêu chí nghiệm
thu
Lực F tính được đạt giá trị lực xé quy
định trong 4.2.3.2.1, 4.2.3.3.1, 4.2.3.4 a) hoặc 4.2.3.5.1 là phù hợp.
D.2 Kiểm tra xác
nhận bộ điều khiển
D.2.1 Các trạng thái
Tải danh nghĩa hoặc mẫu thử phải được
cung cấp sao cho nam châm có thể thao tác với chúng. Phải bố trí sao cho tránh
được mối nguy hiểm trong trường hợp bộ điều khiển bị hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một mẫu đại diện cho mỗi loại kết cấu
và kích thước phải được kiểm tra và vận hành với mọi tính năng do nhà sản xuất
dự kiến.
D.2.3 Tiêu chí nghiệm
thu
Nam châm đáp ứng 4.2.3.1.1 và
4.2.3.3.6 là phù hợp.
D.3 Kiểm tra xác
nhận thiết bị dự phòng và thiết bị cảnh báo
D.3.1 Các trạng
thái
Thử nghiệm để kiểm tra xác nhận việc
thực hiện đúng chức năng của thiết bị dự phòng và thiết bị cảnh báo phải thực
hiện cho các mạch điều khiển và các thiết bị cảnh báo hoặc cho nam
châm hoàn chỉnh.
D.3.2 Quy trình
Phải mô phỏng sự hư hỏng hoặc trạng
thái cần thiết của thiết bị bằng cách giảm hoặc cắt nguồn thích hợp so với yêu cầu.
D.3.3 Tiêu chí nghiệm thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4 Kiểm tra xác
nhận thời gian xả của ắc quy
D.4.1 Các trạng thái
Thử nghiệm để kiểm tra xác nhận thời
gian xả của ác-quy phải thực hiện bằng cách sử dụng các ác-quy đáp ứng tối thiểu
dung lượng và tình trạng theo hồ sơ kỹ thuật của nhà sản xuất.
Nam châm phải được thử nghiệm với mẫu thử
theo D.1. Ngoài ra, theo quy định của nhà sản xuất, các nam châm có công dụng đặc
biệt có thể được kiểm tra với các trạng thái mô phỏng theo ứng dụng dự kiến.
D.4.2 Quy trình
Nam châm phải đặt trên mẫu thử sao cho
bao phủ tất cả các cực và sau đó được nạp đầy năng lượng. Áp dụng lực thử nghiệm
F có giá trị bằng tải trọng làm
việc ± 2% một cách nhẹ nhàng, đi qua điểm mang tải của nam châm theo phương
vuông góc với mặt phẳng giữa nam châm và mẫu thử. Sự hư hỏng và trạng thái cần
áp dụng phải được mô phỏng đúng.
Phải thực hiện thử một mẫu cho mỗi nam
châm có kết cấu và kích thước khác nhau.
D.4.3 Tiêu chí nghiệm
thu
Các nam châm giữ được lực thử nghiệm F
trong thời gian tối thiểu quy định tại 4.2.3.2.2 hoặc 4.2.3.3.3 là phù hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.1 Các trạng thái
Thử nghiệm để kiểm tra xác nhận thiết
bị chỉ báo phải thực hiện với điện áp danh định cho (các) nam châm.
D.5.2 Quy trình
Thiết bị chỉ báo phải được thử nghiệm
lần lượt theo các quy trình từ D.2 đến D.4.
D.5.3 Tiêu chí nghiệm
thu
Thiết bị chỉ báo phải chỉ thị mức từ tính.
Khi có bộ điều khiển thay đổi nguồn, thiết bị chỉ báo phải phân biệt được mức từ
tính có đầy hay không theo 4.2.3.2.4, 4.2.3.3.7 và 4.2.3.4
b).
D.6 Kiểm tra xác
nhận các thiết bị dự phòng cơ khí
D.6.1 Các trạng
thái
Nam châm hoặc các nam châm và mọi dầm
nâng liên quan phải được thử nghiệm với mẫu tải thử đại diện có giá trị bằng khả
năng mang tải lớn nhất của (các) nam châm ở các trạng thái hư hỏng nguồn và thiết
bị dự phòng phải được mô phỏng an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Các) nam châm phải đặt trên mẫu thử
sao cho bao phủ tất cả các cực và được nạp đầy năng lượng. Tải nâng phải được
nâng lên độ cao đủ để cho phép lắp được thiết bị dự phòng cơ khí. Sau khi lắp
thiết bị dự phòng đúng vị trí, nam châm phải được ngắt.
D.6.3 Tiêu chí
nghiệm thu
Sau khi ngắt (các) nam châm, tải nâng
phải được giữ bởi thiết bị dự phòng như quy định tại 4.2.3.3.5.
D.7 Kiểm tra xác
nhận sự phù hợp của nam châm với tải nâng dự kiến
D.7.1 Các trạng
thái
Đối với các nam châm có ứng dụng đặc
biệt, khi nhà sản xuất đã biết chi tiết về tải nâng dự kiến thì thiết kế của
nam châm hoặc các nam châm và mọi dầm
nâng liên quan phải được kiểm tra để chắc chắn đáp ứng các yêu cầu 4.2.3.1.2.
D.7.2 Tiêu chí nghiệm
thu
Kết quả kiểm tra thiết kế
xác nhận rằng nam châm thỏa mãn yêu cầu 4.2.3.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Phương pháp kiểm tra xác nhận đối với dầm nâng
E.1 Kiểm tra xác
nhận các thiết bị khóa hoặc giữ bằng thử nghiệm
E.1.1 Các trạng
thái
Thử nghiệm phải tiến hành bằng cách
nâng trực tiếp tải trọng thử hoặc bằng cách áp dụng lực tĩnh trên máy thử.

CHÚ DẪN:
1 dầm nâng tại
các góc làm việc khác nhau
2 dầm nâng tại
các góc làm việc khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 góc làm việc
lớn nhất của dầm nâng cộng thêm 6°
5 góc làm việc
lớn nhất của dầm nâng
F lực thử nghiệm
Hình E.1 -
Các góc liên quan đến kiểm tra xác nhận dầm nâng
E.1.2 Quy trình
Bộ phận chuyển động phải được khóa giữ
nguyên vị trí bằng các phương tiện của thiết bị khóa và chịu lực F, không va đập,
có giá trị bằng 2 lần lực tĩnh yêu cầu giữ trong quá trình vận hành, trong thời
gian ít nhất 1 min ở trạng thái dầm nghiêng một góc nhiều hơn 6o so với giá
trị góc nghiêng do nhà sản xuất quy định (xem Hình E.1). Thử nghiệm phải lặp lại
tất cả các hướng đối với mỗi trục ngang và cho các trục ngang kết hợp với các vị
trí có thể được khóa. Khi bộ phận chuyển động không có các vị trí khóa nhất định,
nhưng được khóa bằng ma sát, thì thử nghiệm phải được thực hiện tại các vị trí
cuối của hành trình và một vị trí trung gian.
Khi lực được giải phóng, phải kiểm tra
đánh giá về biến dạng, vết nứt và các hư hại khác của bộ phận chuyển động và
thiết bị khóa.
E.1.3 Tiêu chí
nghiệm thu
Bộ phận chuyển động và thiết bị khóa
chịu được lực thử nghiệm F mà không bị trượt, biến dạng, hoặc hư hỏng và sau khi
giải phóng lực, không
quan sát thấy các khuyết tật, bộ phận chuyển động cùng thiết bị khóa vận hành
bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận cơ khí phải được tính toán
theo A.1 về góc nghiêng dự kiến lớn nhất, cộng thêm 6°, trừ khi các dầm nâng được
thiết kế để làm việc với tư thế thẳng đứng.
Khi các bộ phận chuyển động của kết cấu
được giữ nguyên vị trí bằng các
thiết bị vận hành trên cơ sở ma sát (ví dụ thông qua mô men phanh), việc tính
toán phải chứng tỏ được rằng lực ma sát ít nhất phải bằng hai lần lực do trọng
lượng bản thân của bộ phận và WLL khi góc nghiêng của dầm bằng giá trị lớn nhất
theo dự kiến cộng thêm 6° (ngoại trừ các dầm nâng được thiết kế để làm việc với
tư thế thẳng đứng).
Phụ
lục F
(quy định)
Phương pháp kiểm tra xác nhận đối với thiết bị mang tải dạng
dĩa
F.1 Kiểm tra xác
nhận độ bền cơ học của thiết bị giữ tải cưỡng bức phụ theo phương ngang cho các
thiết bị mang tải dạng dĩa
F.1.1 Các trạng
thái
Thử nghiệm phải tiến hành bằng cách đặt
tải tĩnh phân bố đều có giá trị bằng 1/2 WLL lên các dĩa nâng nghiêng 90°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị mang tải dạng
dĩa không tải phải đặt nghiêng và được cố định sao cho thiết bị giữ tải cưỡng bức
phụ không tiếp xúc với bất kỳ vật gì ngoài các dĩa nâng hoặc tải trọng thử và
có đủ không gian để biến dạng. Lực có giá trị bằng 1/2 WLL phải đặt vào bộ phận
phía dưới của thiết bị giữ tải cưỡng bức phụ. Thử nghiệm phải thực hiện ít nhất
theo hai hướng bất lợi nhất.
F.1.3 Tiêu chí nghiệm
thu
Thiết bị giữ tải cưỡng bức phụ phải chịu
được lực thử, ngay cả khi xuất hiện biến dạng dư.
Phụ
lục G
(quy định)
Phương pháp kiểm tra xác nhận đối với kẹp
G.1 Xác định hệ
số ma sát
G.1.1 Các trạng
thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mẫu tải nâng hoặc vật liệu thử
tương ứng với tải ở trạng thái lớn nhất như quy định trong sổ tay hướng dẫn (ví dụ như độ cứng
của vật liệu);
b) chi tiết giữ được phủ vật liệu như
của chi tiết ngàm kẹp tiếp xúc với tải nâng;
c) hình dạng lớp lót phải được sao
chép đúng (ví dụ như các răng của ngàm kẹp).

CHÚ DẪN:
1 Chi tiết giữ
2 Lớp lót
3 Tải thử mẫu
Hình G.1 -
Thiết bị thử và lực áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1.2 Quy trình
Lực thẳng đứng F phải đặt lên
chi tiết giữ tạo áp lực giữa 2 và 3 tương ứng với áp lực tiếp xúc nhỏ nhất giữa
ngàm kẹp và tải nâng khi tải
nâng được nâng lên (xem Hình G.1).
Lực kéo theo phương ngang T phải
đặt giữa 1+2 và 3 cho đến khi các chi tiết 1+2 bắt đầu di chuyển. Sự dao động của
lực kéo T thường có dạng đường cong như đồ thị trên Hình G.2.

CHÚ DẪN:
1 trạng thái
chuyển tiếp
2 trạng thái ổn
định (di chuyển)
3 khoảng dịch
chuyển
Hình B.2 - Đặc
tính của lực kéo T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số ma sát μ được sử dụng
khi tính toán là tỷ số giữa lực Tr (lực kéo trung bình theo
phương ngang ở trạng thái ổn định) và lực theo phương thẳng đứng F. Yêu cầu ít
nhất ba lần thử và hệ số ma sát được lấy giá trị nhỏ nhất trong các số liệu đo
được.
G.2 Tải nâng
không trượt - Kẹp bằng ma sát hoặc xuyên qua
G.2.1 Các trạng
thái
Lực lớn nhất có thể nhận được để giữ tải
nâng được gọi là lực giữ. Lực này được xác định theo công thức (G.1):
T = S(μ1
+ μ2)
(G.1)
Trong đó:
S lực giữ của kẹp;
μ1 hệ số ma sát giữa tải
nâng và một chi tiết kẹp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Hình G.3.
Lực giữ được xác định bằng tính toán.
Việc tính toán phải thực hiện với trạng thái bất lợi nhất trong khoảng cho phép
kẹp.

P chi tiết nâng
Hình B.3 - Lực
kẹp
G.2.2 Tiêu chí nghiệm thu
Lực giữ T phải giữ được tải trọng
bằng hai lần tải cần nâng.
Yêu cầu này phải được kiểm tra xác nhận
cho tất cả các thao tác nâng tải, không phụ thuộc vào lực kẹp S là loại
tự phát động (tỷ lệ với khối lượng tải nâng) hay được phát động bằng cơ khí.
G.3 Kiểm tra xác
nhận độ bền cơ học của thiết bị giữ tải cưỡng bức phụ theo phương ngang cho các
kẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải tiến hành bằng cách đặt
tải tĩnh phân bố đều có giá trị bằng 1/2 WLL lên kẹp đặt nghiêng 90°.
G.3.2 Quy trình
Thiết bị kẹp không tải phải đặt
nghiêng và được cố định sao cho thiết bị giữ tải cưỡng bức phụ không tiếp xúc với
bất kỳ vật gì ngoài các dĩa nâng hoặc
tải trọng thử và có đủ không gian để biến dạng. Lực cố giá trị bằng 1/2 WLL phải
đặt vào bộ phận phía dưới của thiết bị giữ tải cưỡng bức phụ. Thử nghiệm phải
thực hiện ít nhất theo
hai hướng bất lợi nhất.
G.3.3 Tiêu chí nghiệm
thu
Thiết bị giữ tải cưỡng bức phụ phải chịu
được lực thử, ngay cả khi xuất hiện biến dạng dư.