Dạng hư hỏng
|
Phương pháp
đánh giá
|
Số sợi đứt quan sát được (gồm cả các sợi
phân bố ngẫu nhiên, gom nhóm cục
bộ, đứt sợi vùng lõm và ở vùng
hoặc gần vùng cố định đầu cáp)
|
Đếm
|
Giảm đường kính cáp (do mòn/mài mòn,
mòn phía trong hoặc do hư hỏng lỗi cáp)
|
Đo
|
Hỏng tao cáp
|
Quan sát
|
Ăn mòn (phía ngoài, phía trong và ăn
mòn ma sát)
|
Quan sát
|
Biến dạng
|
Quan sát và đo (dải sóng)
|
Hư hỏng cơ khí
|
Quan sát
|
Hư hỏng do nhiệt (bao gồm cả hồ
quang điện)
|
Quan sát
|
Một số ví dụ về dạng hư hỏng điển hình
xem trong Phụ lục B.
5.3.2 Tần suất
Tần suất kiểm tra định kỳ phải được
xác định bởi người có thẩm quyền, ít nhất phải tính đến các vấn đề sau:
a) Các yêu cầu theo luật pháp nhà nước
áp dụng trong sử dụng;
b) Loại cần trục và điều kiện môi trường
nơi vận hành;
c) Nhóm chế độ làm việc của cơ
cấu;
d) Các kết quả của (những) lần kiểm
tra trước;
e) Kinh nghiệm có được từ kiểm tra cáp
của các cần trục có thể so sánh;
f) Khoảng thời gian cáp đã được sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Người có thẩm quyền có thể
thấy phải thận
trọng để bắt đầu hoặc đề nghị
tần suất kiểm tra cao hơn so với yêu cầu của luật định. Quyết định này có thể phụ thuộc vào kiểu và tần suất làm việc. Đồng
thời, tùy thuộc vào trạng thái của cáp tại mỗi thời điểm và/hoặc tùy theo sự thay đổi tình huống, như
có sự cố hoặc sự
thay đổi điều kiện
làm việc, người có thẩm quyền có thể cho rằng cần thiết phải
giảm hoặc đề nghị giảm khoảng thời gian
giữa các lần kiểm tra
CHÚ THÍCH 2: Nói chung, việc đứt sợi phát triển
nhanh hơn khi cáp càng sử dụng lâu so
với cáp ở giai đoạn đầu.
CHÚ THÍCH 3: Hai ví dụ về tốc độ tăng số sợi đứt theo
thời gian xem hình 6.
CHÚ DẪN
X thời gian, tính
bằng số chu trình
Y số sợi đứt ngẫu
nhiên trên một đơn vị dài
1 cáp 1
2 cáp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3 Phạm vi kiểm tra
Mỗi sợi cáp phải được kiểm tra suốt dọc
chiều dài.
Tuy nhiên, trong trường hợp chiều dài lớn và theo
suy xét của người có thẩm quyền, có thể chỉ kiểm tra phần chiều dài cáp làm việc
cộng với ít nhất 5 vòng
cáp trên tang. Trong trường hợp này và khi chiều dài làm việc lớn hơn đã được dự
kiến sau lần kiểm tra trước và ngay trước lần kiểm tra này thì phần cáp tăng
thêm phải được kiểm tra trước khi sử dụng.
Tuy nhiên, phải đặc biệt chú ý tới các khu vực
và vị trí quan trọng
sau đây:
a) cố định cáp trên tang;
b) tất cả các đoạn cáp cuối và ngay
sát gần các đoạn này;
c) tất cả các đoạn cáp đi qua một hoặc
nhiều puly;
d) tất cả các đoạn cáp đi qua thiết bị
chỉ báo tải an toàn mà các
puly tạo thành;
e) tất cả các đoạn cáp đi qua cụm móc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) một phần cáp nằm trên puly cân bằng;
h) tất cả các đoạn
cáp đi qua thiết bị rải cáp;
i) các đoạn cáp cuốn trên tang, đặc biệt
ở vùng cáp chéo liên quan đến cuốn nhiều lớp;
j) tất cả các đoạn cáp bị mài mòn bởi các đối
tượng ngoài (ví dụ rải cáp chéo);
k) tất cả các đoạn cáp bị phơi nhiệt.
CHÚ THÍCH: Các khu vực yêu cầu phải kiểm tra đặc biệt,
xem Phụ lục A.
Nếu người có thẩm quyền xét thấy cần thiết phải mở cáp
để xác minh xem có hư hỏng bên trong
không thì phải thực hiện
với sự cẩn trọng đặc biệt để tránh làm hỏng cáp (xem Phụ lục C).
5.3.4 Kiểm tra tại vị trí hoặc gần vị
trí cố định đầu cáp
Phải kiểm tra cáp tại vị trí gần cố định
đầu cáp, đặc biệt nơi nó đi vào, vì tại đây cáp
dễ bị đứt sợi
do
dao động và các ảnh
hưởng của tải động
khác và ăn mòn tùy thuộc vào tình trạng môi trường. Một số thăm dò bằng dùi
nhọn có thể thực hiện để xác minh xem có sự nới lỏng của sợi nào không, dự đoán
về sự tồn tại của các
sợi đứt bên trong chỗ cố định đầu
cáp. Cố định đầu
cáp cũng phải được kiểm tra xem có bị biến dạng hay mòn quá mức không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra các cố định đầu cáp tháo
được như ống chêm đối xứng về sự xuất hiện
của các sợi đứt tại vị trí liền kề lối cáp vào và kiểm tra để xem cố định đầu cáp có được
lắp đúng hay không.
Phải kiểm tra các đầu nối khuyên cáp để
xem liệu ống kẹp có nằm
chỉ ở phần côn của đầu nối, điều này cho phép kiểm tra được các sợi đứt ở phần còn lại của
đầu nối bằng quan sát.
5.3.5 Biên bản kiểm tra
Sau mỗi lần kiểm tra định kỳ, người có
thẩm quyền phải có biên bản kiểm
tra cáp (các ví dụ điển hình xem Phụ lục D) và định thời hạn tối đa đến lần kiểm tra định
kỳ kế tiếp.
Tốt nhất nên lưu giữ biên bản kiểu
liên tiếp (xem D.2).
5.4 Kiểm tra sau sự
cố
Nếu sự cố xảy ra có thể gây hỏng cáp và/hoặc phần cố
định đầu cáp thì phải kiểm tra cáp và/hoặc cố định đầu cáp như mô tả trong
phần kiểm tra định kỳ (5.3) trước khi bắt đầu hoạt động lại hoặc tuân theo yêu cầu của người có thẩm
quyền.
CHÚ THÍCH: Đối với hệ thống tời sử dụng cáp
kép thường phải thay
cả hai cáp mặc dù chỉ một cáp
cần phải loại bỏ do cáp mới lớn
hơn cáp còn lại và cũng có đặc tính giãn dài khác nhau, cả
hai điều này đều ảnh hưởng lên tổng lượng cáp
cuốn lên tang.
5.5 Kiểm tra
sau khoảng thời gian cần trục ngừng hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Kiểm tra
không phá hủy
Kiểm tra không phá hủy (NDT) bằng các phương
tiện điện tử có thể sử dụng để trợ giúp kiểm tra bằng quan sát nhằm xác định vị trí những đoạn
cáp bị hư hỏng. Nếu dự định tiến hành kiểm tra không phá hủy bằng các phương
tiện điện từ tại một số thời điểm
trong vòng đời của cáp thì phải tiến
hành lần đầu sớm nhất có
thể (có thể từ nhà sản xuất cáp,
trong quá trình lắp hoặc tốt nhất là sau khi lắp
cáp) để làm thời điểm
mốc (còn gọi là “chữ ký
cáp”) cho các so sánh trong tương lai.
6 Tiêu chí loại bỏ
6.1 Quy định
chung
Khi không có chỉ dẫn trong hướng
dẫn sử dụng của nhà sản xuất
cần trục hoặc chỉ dẫn của nhà sản
xuất hoặc nhà cung cấp cáp, thì phải áp dụng
tiêu chí loại bỏ
riêng từ 6.2 đến 6.6 (các thông tin cơ sở hữu ích để hỗ trợ các tiêu chí này
xem Phụ lục E).
Do hư hỏng cáp thường là kết quả của tổ hợp nhiều dạng hư hỏng
tại cũng vị trí cáp, người có thẩm
quyền phải đánh giá “ảnh hưởng kết hợp”, một trong các phương pháp này được mô tả trong Phụ lục
F.
Nếu vì một nguyên nhân bất kỳ làm tốc
độ hư hỏng cáp thay đổi đáng kể thì nguyên nhân này phải được nghiên cứu và khi có
thể thì phải thực hiện
công việc hiệu chỉnh. Trong các
trường hợp rất đặc
biệt, người có thẩm quyền có thể quyết định loại bỏ cáp hoặc sửa đổi tiêu chí loại
bỏ cáp, ví dụ giảm trị số cho phép của số sợi đứt quan sát được.
Trong các trường hợp khi chỉ một phần
tương đối ngắn của cáp (so với cả chiều dài cáp) bị hư hỏng, người có thẩm
quyền có thể quyết định không
thay cả sợi cáp, với điều kiện
là phần cáp bị ảnh hưởng có thể loại
bỏ một cách thỏa đáng và phần còn lại vẫn ở trạng thái còn sử dụng được.
6.2 Số sợi đứt
quan sát được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chí loại bỏ đối với các bản chất khác
nhau về số sợi đứt quan
sát được phải theo quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Tiêu
chí loại bỏ
về số sợi đứt quan sát
được
Bản chất về số sợi đứt quan
sát được
Tiêu chí loại
bỏ
1
Sợi đứt xuất hiện ngẫu nhiên trong
các đoạn cáp đi qua một hay
nhiều puly và cuốn vào hoặc ra khỏi tang cuốn một lớp cáp hoặc xuất hiện
trong các đoạn cáp ngay gần vùng cáp chéo đối với tang cuốn
nhiều lớpa.
Xem Bảng 3 đối với cáp một lớp và cáp bện
song song và Bảng 4 đối với cáp chống xoắn.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhóm tập trung tại một hoặc hai
tao cáp cạnh nhau thì có thể phải
loại bỏ cáp, mặc dù số sợi đứt ít hơn giá
trị đếm trên chiều dài 6d cho trong Bảng
3 và Bảng 4.
3
Đứt sợi vùng lõmb.
Số sợi đứt là hai hoặc nhiều hơn
trên một bước bện (chiều dài gần bằng 6d).
4
Đứt sợi tại cố định đầu cáp.
Số sợi đứt là hai hoặc nhiều hơn.
a Ví dụ điển hình xem
Hình B.13.
b Ví dụ điển hình
xem hình 7 và hình B.14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cáp một lớp hoặc cáp bện song
song như cho trong Phụ lục G thì áp dụng số hiệu loại cáp (RCN) tương ứng và tra số sợi đứt
tới hạn (ứng với tiêu
chí loại bỏ cáp) trong Bảng 3 đếm trên chiều
dài 6 d và 30 d.
Nếu kết cấu cáp không quy định trong Phụ lục G thì xác định tổng số sợi chịu tải trong
cáp (bằng cách cộng tất cả các sợi ở lớp
ngoài các tao, không tính các sợi phụ lấp chỗ trống) và tra số sợi đứt
tới hạn trong Bảng 3 đếm trên chiều dài 6 d
và 30 d đối với điều kiện thích hợp.
Đối với cáp chống xoắn như quy định
trong Phụ lục G thì áp dụng số hiệu
loại cáp (RCN) tương ứng và tra số
sợi đứt tới hạn ứng
với tiêu chí loại bỏ
cáp trong Bảng 4 đếm trên chiều dài 6 d và 30 d. Nếu kết cấu
cáp không quy định trong Phụ lục G thì xác định tổng số sợi chịu tải trong cáp
(bằng cách cộng tất cả các sợi ở
lớp ngoài, không tính
các
sợi
phụ lấp chỗ trống)
và tra số sợi đứt tới
hạn trong Bảng 4 đếm trên chiều dài 6 d và 30 d đối với điều kiện
thích hợp.
6.2.3 Đứt sợi vì lý do khác
Trong quá trình vận chuyển, bảo quản, xử lý, lắp đặt
và chế tạo, một sợi riêng lẻ
có thể bị đứt. Như vậy, các sợi đứt tách riêng không liên quan đến
sự hư hỏng trong điều kiện vận hành giống như bị mỏi uốn thường được lấy làm cơ sở thiết lập các giá trị
trong Bảng 3 và Bảng 4; chúng không được tính đến khi kiểm
tra cáp về số sợi đứt. Tuy nhiên sự tồn tại của chúng, nếu được phát hiện, phải được
ghi lại để trợ giúp cho
các lần kiểm tra tiếp
theo.
Trong trường hợp đầu các sợi đứt này
nhô ra khỏi cáp và được
đánh giá rằng nếu bỏ qua
không chú ý có thể dẫn đến khả năng phát triển các hư hỏng cục bộ thì chúng phải được loại
bỏ (về loại bỏ sợi nhô, xem 4.7).
Hình 7 - Uốn
cong cáp thường làm lộ sợi đứt ẩn tại vùng khe giữa các tao cáp
6.2.4 Cáp một lớp và cáp bện
song song
Bảng 3 - Giá
trị tới hạn của các
sợi đứt quan sát được trong cáp một lớp và cáp bện song song báo
hiệu tiêu chí loại bỏ cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số sợi
chịu tải tại lớp
ngoài của các tao cápa
Số sợi đứt bên ngoài
quan sát đượcb
Các đoạn
cáp làm việc với puly thép và/hoặc
cuốn trên tang một
lớp (sợi đứt phân bố ngẫu nhiên)
Các đoạn
cáp cuốn trên tang nhiều lớpc
Nhóm chế độ
làm việc M1 đến M4 hoặc
không xác địnhd
Tất cả các
nhóm chế độ làm việc
Cáp bện chéo
Cáp bện xuôi
Bện chéo hoặc xuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
Trên chiều dài 6de
Trên chiều dài 30de
Trên chiều dài
6de
Trên chiều dài 30de
Trên chiều
dài 6de
Trên chiều dài 30de
01
n ≤ 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
2
4
8
02
51 ≤ n ≤ 75
3
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
6
12
03
76 ≤ n ≤
100
4
8
2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
04
101 ≤ n ≤ 120
5
10
2
5
10
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121 ≤ n ≤ 140
6
11
3
6
12
22
06
141 ≤ n ≤ 160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
3
6
12
26
07
161 ≤ n ≤ 180
7
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
14
28
08
181 ≤ n ≤
200
8
16
4
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
09
201 ≤ n ≤
220
9
18
4
9
18
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221 ≤ n ≤ 240
10
19
5
10
20
38
11
241 ≤ n ≤
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
5
10
20
42
12
261 ≤ n ≤ 280
11
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
22
44
13
281 ≤ n ≤
300
12
24
6
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
n > 300
0,04 x n
0,08 x n
0,02 x n
0,04 x n
0,08 x n
0,16 x n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Trong tiêu chuẩn này, các sợi
phụ lấp chỗ trống không được
coi là sợi chịu tải khi xác định giá trị n.
b Sợi đứt có hai đầu
(hai đầu đứt được
đếm là một sợi đứt).
c Giá trị áp
dụng cho hư hỏng xuất hiện
trong vùng cáp chéo và sự chèn giữa các vòng do ảnh hưởng của góc lệch
(và không áp dụng cho các đoạn cáp chỉ làm việc với puly và không cuốn
trên tang).
d Hai lần số sợi đứt
cho trong bảng có thể áp dụng
cho các chế độ làm việc
M5 đến M8.
e d = đường kính danh nghĩa của
cáp.
6.2.5 Cáp chống xoắn
Bảng 4 - Giá
trị tới hạn của các sợi đứt quan sát
được trong cáp
chống xoắn báo hiệu tiêu
chí loại bỏ cáp
Số hiệu loại cáp
RCN (xem Phụ lục G)
Số tao lớp
ngoài và tổng số sợi chịu tải
tại lớp ngoài của các tao cápa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số sợi đứt bên ngoài
quan sát đượcb
Các đoạn
cáp làm việc với puly thép hoặc/và cuốn trên tang một lớp (sợi đứt phân bố ngẫu
nhiên)
Các đoạn cáp
cuốn trên tang nhiều lớpc
Trên chiều dài 6dd
Trên chiều
dài 30dd
Trên chiều dài 6dd
Trên chiều
dài 30dd
21
4 tao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
2
4
22
3 hoặc 4
tao
n ≥ 100
2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Ít nhất 11 tao
ngoài
23-1
71 ≤ n ≤ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
8
23-2
101 ≤ n ≤ 120
3
5
5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121 ≤ n ≤ 140
3
5
6
11
24
141 ≤ n ≤ 160
3
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
25
161 ≤ n ≤ 180
4
7
7
14
26
181 ≤ n ≤
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
16
27
201 ≤ n ≤
220
4
9
9
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221 ≤ n ≤ 240
5
10
10
19
29
241 ≤ n ≤
260
5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
30
261 ≤ n ≤ 280
6
11
11
22
31
281 ≤ n ≤
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
24
n > 300
6
12
12
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Trong tiêu chuẩn này, các sợi
phụ lấp chỗ trống không được coi
là sợi chịu tải khi xác định giá trị
n.
b Sợi đứt có hai đầu (hai đầu đứt được
đếm là một sợi đứt).
c Giá trị áp dụng cho
hư hỏng xuất hiện
trong vùng cáp chéo và sự chèn giữa các vòng do ảnh hưởng của góc lệch (và
không áp dụng cho các
đoạn cáp chỉ làm việc với
puly và không cuốn trên tang).
d d = đường kính danh
nghĩa của cáp.
6.3 Độ giảm
đường kính cáp
6.3.1 Giảm đều dọc theo cáp
Các giá trị ứng với tiêu chí
loại bỏ đối với việc giảm đều đường kính các đoạn cáp cuốn trên tang một lớp và/hoặc
chạy qua
puly
thép cho trong Bảng 5, in đậm.
Chúng không được áp dụng cho các đoạn cáp ngay gần vùng cáp chéo hoặc các đoạn
cáp khác bị biến dạng
tương tự do cuốn vào tang nhiều lớp.
Đường kính tham chiếu để đánh giá giảm
đường kính cáp là đường kính của đoạn cáp tĩnh, đo ngay khi cáp được
lắp vào. Việc tính
toán xác định lượng giảm đường
kính cáp và được
tính bằng phần trăm
so với đường kính danh nghĩa của cáp cho trọng 6.3.2.
Bảng 5 cũng chỉ ra mức tương đương
giữa độ giảm đều, được tính bằng phần
trăm so với đường kính danh nghĩa của cáp, và các mức độ nghiêm trọng, được thể
hiện tăng dần với bước 20 % (tức là 20 %, 40 %, 60 %, 80 % và 100 %). Mức độ nghiêm trọng
khác, ví dụ tăng dần
với bước 25 % (tức là 25 %, 50 %, 75 % và
100 %) cũng có thể được lựa chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại cáp
Độ giảm đều đường
kính cáp (tính bằng % so với đường kính danh nghĩa)
Mức độ nghiêm trọng
Mô tả
%
Cáp 1 lớp lõi sợi
Nhỏ hơn 6 %
Từ 6 % đến nhỏ hơn 7
%
Từ 7 % đến nhỏ hơn 8 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 9 % đến nhỏ hơn
10 %
Từ 10 % và
lớn hơn
-
Nhẹ
Trung bình
Nghiêm trọng
Rất nghiêm
trọng
Phải loại bỏ
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
60
80
100
Cáp 1 lớp lõi thép hoặc
cáp bện song song
Nhỏ hơn 3,5 %
Từ 3,5 % đến
nhỏ hơn 4,5 %
Từ 4,5 % đến
nhỏ hơn 5,5 %
Từ 5,5 % đến
nhỏ hơn 6,5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 7,5 % và
lớn hơn
-
Nhẹ
Trung bình
Nghiêm trọng
Rất nghiêm
trọng
Phải loại bỏ
0
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
80
100
Cáp chống xoắn
Nhỏ hơn 1 %
Từ 1 % đến nhỏ
hơn 2 %
Tử 2 % đến
nhỏ hơn 3 %
Từ 2 % đến
nhỏ hơn 4 %
Từ 4% đến
nhỏ hơn 5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nhẹ
Trung bình
Nghiêm trọng
Rất nghiêm
trọng
Phải loại bỏ
0
20
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
100
6.3.2 Tính toán xác định độ giảm đều đường
kính cáp thực tế và được tính
bằng phần trăm so với
đường kính cáp danh nghĩa
Độ giảm đều đường kính tính bằng phần
trăm so với đường
kính danh nghĩa của
cáp được tính theo công
thức:
[(dref - dm)/d]x100
(%) (1)
Trong đó
dref là đường
kính tham chiếu;
dm là đường kính
đo được;
d là đường kính danh
nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[(41,2 - 39,5)/40]x100 = 4,25 %
CHÚ THÍCH 1: Từ Bảng 5, mức độ
nghiêm trọng về giảm đều đường kính là 20 % (tức là nhẹ).
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chí loại bỏ
cáp đạt đến khi độ giảm đường kính so với đường kính tham chiếu bằng 7,5 % so với
đường
kính danh
nghĩa, tức là 3 mm. Trong trường hợp này, đường kính đạt tiêu chí loại bỏ khi đo được là 38,2 mm.
VÍ DỤ 2: Với cáp như trên, nhưng đo được 38,5
mm khi kiểm tra, độ giảm đường kính tính bằng phần trăm là:
[(41,2 - 38,5)/40]x100 = 6,75 %
CHÚ THÍCH 3: Từ Bảng 5, mức
độ nghiêm trọng về giảm đều đường kính là 80 % (tức là rất nghiêm trọng).
6.3.3 Giảm cục bộ đường kính cáp
Nếu có giảm đường kính cục bộ rõ ràng,
như do sự hư hỏng của lõi cáp, thì cáp phải được loại bỏ (ví dụ về giảm đường kính liên
quan đến các tao cáp bị lún xem Hình
B.3).
6.4 Sự gãy đứt
tao cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Ăn mòn
Tiêu chí loại bỏ cáp và các mức độ nghiêm trọng
do ăn mòn cho
trong Bảng 6.
Khi đánh giá giới hạn ăn mòn, quan trọng
là phải phân biệt sự khác nhau giữa ăn mòn các sợi và sự ăn mòn trên bề
mặt cáp liên quan đến việc
ô xy hóa của
các vật lạ.
Do đó, trước khi thực hiện việc đánh
giá, đoạn cáp chuẩn bị kiểm tra phải được lau chải sạch. Phải tránh việc sử
dụng các chất tẩy rửa.
Bảng 6 - Tiêu chí loại bỏ
do ăn mòn và các mức độ nghiêm trọng
Dạng ăn mòn
Trạng thái
Mức độ nghiêm trọng
Ăn mòn bên
ngoàia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không đáng kể
- 0 %
Bề mặt sợi khi chạm cảm thấy nhám
Nghiêm trọng
- 60 %c
Bề mặt sợi rỗ nặng và các sợi chùngb
Phải loại bỏ
-100 %
Ăn mòn bên
trongd
Có dấu hiệu quan sát được rõ ràng của
ăn mòn bên trong -
nghĩa là các mảnh vỡ do ăn mòn
nhô ra từ các rãnh giữa các tao cáp bên ngoàie
Phải loại bỏ
hoặc
theo nhận xét của người có thẩm
quyền, có thể thực hiện kiểm tra phía trong cáp theo quy trình mô tả trong Phụ
lục C
Ăn mòn ma sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự biểu hiện của đặc tính này cần được
nghiên cứu tiếp thêm và nếu có bất kỳ dấu hiệu nghi ngờ nào về mức độ
nghiêm trọng của chúng thì cáp phải được loại bỏ (100 %)
a Xem ví dụ Hình B.11 và
B.12. Về sự tiến triển của ăn
mòn bên ngoài cáp xem Phụ lục H.
b Với các trạng thái
trung gian khác, phải đánh giá theo mức độ
nghiêm trọng của
chúng (tức là mức độ ảnh hưởng
lên hiệu ứng tổng hợp).
c Sự ô xy hóa của
các sợi mạ kẽm có thể
gây nhám bề mặt cáp,
nhưng trạng thái tổng thể có thể không nguy hiểm
như sợi không mạ kẽm. Trong
các trường hợp
này, người kiểm tra có thể xem xét áp dụng mức ảnh hưởng của chúng
lên hiệu ứng tổng hợp thấp hơn so với bảng này.
d Xem ví dụ hình B.19.
e Việc đánh giá ăn mòn bên trong có tính chủ
quan, tuy nhiên nếu có bất kỳ nghi ngờ nào về sự
nguy hiểm của sự ăn
mòn bên trong nào đó thì phải loại bỏ cáp.
CHÚ THÍCH: Sự giảm đường kính cáp có thể có
nguyên nhân từ ăn
mòn bên trong hoặc mài mòn.
6.6 Biến dạng
và hư hỏng
6.6.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến dạng và hư hỏng có thể tự biểu hiện
theo nhiều cách và tiêu chí loại bỏ đối với nhiều trường hợp chung cho trong
các điều 6.6.2 đến 6.6.10.
Cáp được cho là ở trạng thái nguy hiểm
phải được loại bỏ ngay.
6.6.2 Sự lượn sóng
Phải loại bỏ cáp, ở bất kỳ trạng
thái nào, nếu tồn tại một trong các trạng thái sau (xem hình 8):
a) Ở những phần cáp thẳng, không bao giờ đi qua hoặc ở
gần puly hay cuốn vào tang, khe hở giữa cạnh thẳng và đường xoắn bằng hoặc lớn hơn
(1/3) d;
b) Ở những đoạn cáp đi qua puly hoặc
cuốn vào tang, khe hở giữa cạnh thẳng
và đường xoắn bằng hoặc lớn
hơn (1/10) d.
CHÚ DẪN
d đường kính danh nghĩa của cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Sự lượn sóng của
cáp
CHÚ THÍCH: Ví dụ về sự lượn sóng của cáp
xem hình B.8.
6.6.3 Phồng cáp
Phải loại bỏ ngay cáp bị phồng, biến
dạng kiểu lồng đèn hoặc giỏ cá (xem Hình
B.9), hoặc nếu cho rằng phần cáp
còn lại vẫn sử dụng được
thì phần bị phồng phải được loại bỏ.
6.6.4 Lõi hoặc tao cáp bị nhô ra hoặc bị bóp méo
Phải loại bỏ ngay cáp có lõi hoặc tao bị lồi ra hoặc
bị bóp méo (xem Hình B.2
và B.4), hoặc nếu cho rằng phần cáp còn lại vẫn sử dụng được thì phần bị phồng
phải được loại bỏ.
CHÚ THÍCH: Đây là một dạng đặc biệt của
phòng cáp kiểu đèn lồng hoặc
giỏ cá, trong đó sự mất cân bằng
cáp được đặc trưng bởi sự
nhô ra của lõi hoặc sợi
trung tâm ra các tao ngoài hoặc sự nhô ra của các tao ngoài hoặc các tao của phần lõi cáp.
6.6.5 Các sợi nhô ra có tính lặp lại
Cáp với các sợi nhô ra, thường xuất hiện
thành từng nhóm ở phía ngược
lại với phía tiếp xúc với rãnh puly phải được loại bỏ ngay (xem Hình B.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.6 Tăng cục bộ đường
kính cáp
Trong quá trình làm việc, nếu đường
kính cáp tăng ≥ 5 % với cáp lõi thép hoặc ≥ 10 % với cáp lõi sợi thì phải
tìm hiểu nguyên
nhân và xem xét loại bỏ cáp (xem Hình B.16).
CHÚ THÍCH: Việc tăng đường kính cáp có thể ảnh hưởng lên chiều dài tương đối của
cáp, với nguyên nhân có thể là sự phồng lên của lõi sợi tự nhiên
do hấp thụ hơi ẩm quá mức làm mất
cân bằng các
tao ngoài dẫn đến sự định hướng các
tao không đúng.
6.6.7 Một phần cáp bị bẹp
Các phần cáp bị bẹp khi chạy
qua puly có khả năng làm cáp
hỏng nhanh hơn và thể hiện qua các sợi đứt. Trong các trường hợp này, tùy thuộc
vào mức độ bẹp để đánh giá loại bỏ cáp.
Các phần cáp bẹp trong các thiết bị nâng tiêu
chuẩn có thể phải chịu mức ăn mòn cao hơn so với các phần cáp không bị ảnh hưởng,
nhất là khi các tao ngoài bị mở ra và cho phép hơi ẩm thâm nhập. Nếu giữ lại để
sử dụng thì phải kiểm
tra thường xuyên hơn, nếu không thì phải xem xét loại bỏ cáp.
Với các đoạn cáp bị bẹp do nguyên nhân
cuốn nhiều lớp lên
tang có khả năng không phải loại bỏ khi xem xét số sợi đứt liên quan đến bẹp
cáp không vượt quá giá trị cho trong Bảng 3 và Bảng 4.
Hình B.5 và B.18 minh họa hai kiểu bẹp
cáp khác nhau.
6.6.8 Cáp bị xoắn vặn hoặc
có vòng thắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Vặn xoắn hoặc vòng thắt là
kiểu biến dạng tạo ra
bởi phần cong của
cáp khi bị thắt lại và không cho phép
xoay quanh trục của nó. Sự mất cân bằng của bước bện xuất hiện
là nguyên nhân gây mòn quá mức và trong trường hợp
nghiêm trọng, cáp bị biến dạng
đến mức làm cho
độ bền chỉ còn lại rất
nhỏ.
6.6.9 Uốn cáp
Các phần cáp bị uốn nghiêm
trọng đi qua puly thường hỏng nhanh và thể hiện qua các sợi đứt. Trong các trường hợp
này phải loại bỏ
cáp ngay.
Nếu mức độ uốn không được đánh giá là nghiêm trọng
và cáp vẫn sử dụng thì phải kiểm tra thường xuyên hơn, nếu không thì phải xem xét
loại bỏ cáp.
CHÚ THÍCH: Uốn là kiểu biến dạng góc của
cáp do các ảnh hưởng từ bên ngoài.
Việc đánh giá cáp có bị uốn nghiêm trọng
hay không là mang tính chủ quan.
Nếu có nếp gấp ở phía nén của phần bị uốn thì có thể coi là nghiêm trọng,
không phụ thuộc cáp có chạy qua puly hay không.
6.6.10 Hư hỏng do
nhiệt hoặc hồ quang điện
Cáp không làm việc bình
thường ở nhiệt độ
cao, nhưng phải chịu ảnh hưởng nhiệt đặc biệt cao, có thể nhận biết từ bên ngoài bằng
sự đổi màu sợi thép do nhiệt và/hoặc sự hao hụt đáng kể mỡ bôi trơn
trên cáp thì phải loại bỏ
cáp ngay.
Nếu hai hoặc nhiều hơn hai sợi bị ảnh hưởng cục bộ do
hồ quang điện,
như do sự nối đất không đúng của dây hàn, thì phải loại bỏ cáp. Điều này có thể
xuất hiện tại điểm nơi dòng điện đi
vào hoặc đi ra khỏi cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
Các
vùng quan trọng yêu cầu kiểm tra đặc biệt chặt chẽ
CHÚ DẪN:
1 các đoạn cáp cuốn trên tang tại vị
trí tải được nâng lên và các đoạn
khác chịu cọ sát lớn nhất (thường ở vị trí góc nghiêng cáp
lớn nhất)
2 (các) đoạn cáp đi vào
cụm puly móc khi tải được
nâng lên.
3 các đoạn cáp trực tiếp tiếp
xúc với puly
cân bằng, đặc biệt tại điểm cuốn cáp vào.
Hình A.1 -
Cáp cuốn một lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 vùng cáp chéo và các đoạn cáp chịu
cọ sát lớn nhất (thường ở vị trí
góc nghiêng cáp lớn nhất)
2 đoạn cáp đi vào puly đổi hướng trên khi tải
được nâng lên.
3 (các) đoạn cáp đi vào cụm puly móc khi tải được
nâng lên.
Hình A.2 - Cáp
cuốn nhiều lớp
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
Các dạng hư hỏng điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 -
Các khuyết tật xuất hiện
trong cáp
Hình
Khuyết tật
Điều khoản
tham chiếu
B.1
Sợi nhô ra
6.6.5
B.2
Lõi nhô ra - cáp cuốn một lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3
Giảm cục bộ đường kính cáp
(lún tao cáp)
6.3
B.4
Tao cáp nhô ra/bị bóp méo
6.6.4
B.5
Phần cáp bị bẹp
6.6.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp bị xoắn vặn (dương)
6.6.8
B.7
Cáp bị xoắn vặn (âm)
6.6.8
B.8
Sự lượn sóng
6.6.2
B.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.3
B.10
Mòn bên ngoài
5.3.1, Bảng 1 và E.2
B.11
Ăn mòn bên ngoài
6.5
B.12
Hình B.11 phóng to
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.13
Đứt sợi vùng lồi
6.2
B.14
Đứt sợi vùng lõm
6.2
B.15
Cáp bên trong nhô ra (với cáp chống
xoắn)
E.4 c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng cục bộ đường kính cáp do biến dạng
lõi
6.6.6
B.17
Cáp bị xoắn vặn
6.6.8
B.18
Phần cáp bị bẹp
6.6.7
B.19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5
Hình B.1 - Sợi nhô ra
Hình B.2 - Lõi nhô ra
- cáp cuốn một lớp
Hình B.3 - Giảm
cục bộ đường kính cáp - lún tao cáp
Hình B.4 -
Tao cáp nhô ra hoặc bị
bóp méo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.5 - Phần cáp bị
bẹp
Hình B.6 -
Cáp bị xoắn vặn (dương)
Hình B.7 -
Cáp
bị
xoắn vặn (âm)
Hình B.8 - Sự
lượn sóng
Hình B.9 -
Cáp bị phồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.10 -
Mòn bên ngoài
Hình B.11 - Ăn mòn
bên ngoài
Hình B.12- Hình B.11 phóng to
Hình B.13 - Đứt
sợi vùng lồi
Hình B.14 - Đứt sợi
vùng lõm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.15 - Cáp bên trong nhô
ra với cáp chống xoắn
Hình B.16 -
Tăng cục bộ đường kính cáp do biến dạng lõi
Hình B.17 - Cáp bị xoắn
vặn
Hình B.18 - Phần cáp bị bẹp
Hình B.19 - Ăn
mòn bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
C
(tham khảo)
Kiểm tra bên trong cáp
C.1 Quy định
chung
Khi người có thẩm quyền quyết
định rằng phải kiểm tra phía trong cáp đang sử dụng thì phải thực hiện
với sự cẩn trọng đặc biệt để tránh hư hỏng hoặc/và biến dạng dư cáp. Trong thực
tế, sẽ dễ thực hiện hơn nếu cáp được đặt nằm trên sàn so với khi nó treo trong
không khí.
Không phải tất cả các loại
và/hoặc kích cỡ cáp có thể mở hoàn toàn để cho
phép đánh giá trạng thái bên trong của cáp.
Nếu được tiến hành, thông thường giới
hạn ở đoạn cáp mà bằng chứng quan sát tạo ra nghi ngờ về trạng thái bên trong của
cáp và cần tiến hành
khi cáp không chịu một lực căng nào.
CHÚ THÍCH: Kinh nghiệm về sự hư hỏng,
cáp có thể nhận được từ
việc kiểm tra chi tiết cáp đã bị loại bỏ sau
khi sử dụng, bao gồm tháo rời ra từng sợi và để lộ các bộ phận
bên trong mà không thể thấy được khi kiểm
tra cáp đang sử dụng. Đôi khi việc
này cho thấy những trạng thái
nghiêm trọng so với khi kiểm tra định kỳ bằng
quan sát, thậm chí đến mức độ sắp xảy ra đứt cáp.
C.2 Quy trình kiểm
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gắn chặt hai tay kẹp vào cáp [xem Hình
C.1 a)] và ghi lại vị trí của
chúng. Miệng kẹp phải:
a) có kích thước thích hợp để kẹp cáp mà
không làm cáp biến dạng, và
b) làm từ vật liệu cho phép cáp có thể
mở mà không bị trượt
và làm hư hỏng cáp.
Để hỗ trợ quá trình này, miệng kẹp có thể
kết hợp với lớp lót, chẳng hạn
bằng da.
Quay tay kẹp ngược chiều
xoắn cáp sao cho các tao ngoài tách rời khỏi lõi hoặc sợi trung tâm để mở cáp. Đảm
bảo rằng các tao cáp không bị
dịch chuyển quá nhiều.
Khi cáp đã mở một chút, một
công cụ nhỏ, chẳng hạn
dùi chữ T (được sửa từ
tua vít), có thể sử dụng để loại bỏ mỡ và các mảnh vụn che khuất tầm quan
sát phía trong cáp.
Phải quan sát những điều sau:
- mức độ ăn mòn;
- sự không đều của các sợi (do áp lực hoặc
mòn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trạng thái bôi trơn phía
trong cáp.
Bôi trơn phải được thực hiện tại đoạn
cáp mở trước khi đóng lại.
Tay kẹp phải xoay với lực vừa phải để
đóng cáp và đảm bảo đúng vị
trí của các tao ngoài quanh lõi hoặc sợi trung tâm. Thường bắt buộc
phải đưa tay kẹp trở lại vị trí giống như trước khi bắt đầu mở cáp.
Sau khi tháo kẹp, nhưng trước khi cho
phép cần trục vận hành bình thường, cáp phải được bôi trơn vùng lân cận nơi vừa
thực hiện kiểm tra cáp.
C.2.2 Kiểm tra cáp
tại vị trí gần đầu cố định cáp
Tại những vị trí này, chỉ cần dùng một
tay kẹp là đủ do có hệ thống neo đầu cáp hoặc có thể dùng một thanh đặt thích hợp
để chặn đầu cáp; tay kẹp này thường chỉ để đảm bảo phần bên ngoài cáp không bị di chuyển [xem
Hình C.1 b)].
Việc kiểm tra phải tiến hành
như C.2.1.
a) Ở những đoạn
cáp liên tục (không
bị lực căng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ở đoạn ngay
sát vị trí cố định đầu cáp (không bị lực căng)
Hình C.1 (kết thúc)
PHỤ
LỤC D
(tham khảo)
Các ví dụ điển hình về biên bản kiểm tra
D.1 Biên bản đơn lẻ
Cần trục xem xét:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp áp dụng:
..............................................
Thông tin chi tiết cáp: ......................................
Tên thương hiệu (nếu biết): ..............................
Đường kính danh nghĩa: ............................. mm
Kết cấu:...........................................................
Lõi cápa: IWRC FC WSC
Mặt ngoài sợia: Không mạ
kẽm/mạ
Chiều và kiểu bệna:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sZ
zZ
Z
(Trái)
zS
sS
S
Số sợi đứt nhìn thấy cho phép ở
lớp ngoài: ……..trên đoạn 6d và ….
trên đoạn 30d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ giảm đường kính cho phép so với
đường kính tham chiếu:………….mm
Ngày lắp đặt: .......................... Ngày loại bỏ:...........................
Số sợi đứt
quan sát được ở lớp ngoài
Đường kính
Ăn mòn
Hư hỏng
và/hoặc biến dạng
Vị trí trên
cáp
Đánh giá tổng thể, tức là mức
nghiêm trọngb tổng hợp tại
vị trí chỉ định
Trên chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính đo được, mm
Giảm thực tế so với tham chiếu, mm
Mức độ nghiêm trọngb
Mức độ
nghiêm trọngb
Mức độ nghiêm trọngb
Bản chất
6d
30d
6d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quan sát khác/ Nhận xét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày thực hiện (chu kỳ/giờ/ngày/tháng/năm,
v.v...): ..............................
Ngày kiểm tra: .........................
Tên (dấu) của người có thẩm quyền: ……………… Tên (chữ
ký) ....................................
a Đánh dấu tương ứng với cáp sử dụng.
b Mô tả mức độ hư
hỏng: nhẹ, trung bình, nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc phải loại
bỏ.
D.2 Biên bản
liên tiếp
Cần trục xem
xét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày lắp đặt
cáp
………….……
Thông tin
chi tiết cáp (xem ISO 17893 về ký hiệu cáp)
RCNa
Đường kính danh nghĩa, mm
Tên thương hiệu:
………….……
Lõi cápb
Mặt ngoài sợib
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệm vụ của cáp
………….……
Ngày loại bỏ cáp
…..……………
………..……
….…
Kết cấu
cáp:
……..………
IWRC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WSC
Không được phủ
Phủ kẽm/mạ
Phải sZ zZ Z
Trái zS sS S
Đầu cố định
cáp
……….………
Số sợi đứt nhìn thấy
cho phép ở lớp ngoài: …….. trên đoạn
6d và ………trên đoạn
30d
Đường kính tham chiếu:
…………..mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày kiểm tra
Số sợi đứt quan sát được ở lớp
ngoài
Đường kính
Ăn mòn
Hư hỏng và biến dạng
Đánh giá tổng thể
Tên (dấu) và chữ
ký của người có thẩm quyền
Trên chiều
dài
Vị trí trên
cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
đo được, mm
Giảm thực tế
so với tham chiếu, mm
Vị trí trên
cáp
Mức độ nghiêm trọngc
Vị trí trên
cáp
Mức độ nghiêm trọngc
Vị trí trên cáp
Mức độ
nghiêm trọngb
tức là mức
nghiêm trọngb tổng hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6d
30d
6d
30d
6d
30d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a RCN là Số hiệu loại
cáp (xem Bảng 1, Bảng 2 và Phụ lục E).
b Đánh dấu tương ứng với cáp
sử dụng.
c Mô tả mức
độ nghiêm trọng: nhẹ hoặc 20 %, trung bình (40 %), nghiêm trọng (60 %), rất nghiêm trọng (80
%) hoặc phải loại bỏ (100 %)
PHỤ
LỤC E
(tham khảo).
Thông
tin hữu ích về hư hỏng cáp và tiêu chí loại bỏ
E.1 Các sợi đứt
a) Tổng quát - phân bố ngẫu nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cáp chống xoắn,
có khả năng số lớn các sợi
đứt xuất hiện bên trong và khó phát hiện khi kiểm tra bằng quan sát. Vì lý do đó, số sợi đứt
cho phép khi quan sát đối với loại cáp này được lấy bé hơn so với cáp cuốn một
lớp hoặc cáp bện
song song. Các Bảng 3 và Bảng 4 phản ánh các yếu tố này.
Đối với những ứng dụng mà dạng hư hỏng
chủ yếu là mỏi uốn,
các sợi đứt bắt đầu xuất hiện sau một số chu trình làm việc nhất định.
Tuy nhiên, số sợi đứt tăng nhanh theo thời gian, do đó khuyến cáo phải kiểm tra định
kỳ cẩn thận và ghi
lại số sợi đứt phát hiện được làm cơ sở để thiết lập tốc độ tăng số sợi đứt. Tiền
đề này sẽ được sử dụng
để đưa ra ngày kiểm tra định kỳ kế tiếp.
b) Vùng cáp chéo (khi cuốn nhiều lớp)
Đối với các thiết bị cuốn nhiều lớp cáp
trên tang, có thể dự đoán trước rằng dạng hư hỏng chính sẽ là đứt sợi và biến dạng
ở các vùng cáp chéo. Kết quả kiểm tra và kinh nghiệm chỉ ra rằng khả năng làm
việc của cáp có thể giảm mạnh ở những
vị trí này, so với cáp ở những đoạn chỉ chạy qua puly; các vùng này trở thành
tiêu điểm cần chú ý của người có
thẩm quyền trong
quá trình kiểm tra định kỳ cáp.
c) Đứt sợi cục bộ
Thật khó để đưa ra con số chính xác về số sợi đứt cho
phép khi chúng xảy ra cục bộ hoặc tập trung tại một tao nào đó. Trong một số trường hợp, các sợi đứt
cục bộ có thể lập
lại theo mỗi bước xoắn, thường bắt
đầu ở các vùng bị mài mòn cục bộ. Khi đó, số sợi đứt cho phép được người có thẩm quyền quyết
định, nhưng không nhỏ hơn số liệu cho trong Bảng 3 và Bảng 4.
d) Đứt sợi vùng lún
Đứt sợi vùng lõm có thể là biểu hiện của
hư hỏng bên trong cáp, do đó cần kiểm tra chi tiết đoạn cáp này. Đặc biệt với
cáp kích thước nhỏ, dạng đứt sợi này thỉnh thoảng bị lộ ra khi rời cáp khỏi vị trí thông thường của nó và
uốn cong cáp mà không có lực
căng nào. Nếu có nhiều hơn hoặc bằng hai sợi đứt trên một bước bện thì có thể
dự đoán là lõi hoặc sợi
tâm cáp không còn hỗ trợ đầy đủ cho các tao cáp bên ngoài.
E.2 Giảm đường
kính cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một lượng mòn rõ rệt thường
thấy ở những đoạn
cáp tiếp xúc với rãnh puly và tang khi tải nâng được gia tốc hoặc giảm tốc.
Bôi trơn không đủ hoặc không đúng và sự
có mặt của bụi và hạt mài cũng ảnh hưởng lên tốc độ mòn.
Ngoài các dạng hư hỏng nhìn thấy rõ ràng như mô
tả trên đây (trong điều này), cáp cũng có
thể giảm đường kính vì một hay một
số cơ khí bên
trong sau đây:
a) mòn bên trong và dây lồi lõm;
b) mòn bên trong do ma sát giữa các
tao cáp cạnh nhau và các sợi trong cáp, đặc biệt khi chúng bị uốn;
c) sự hư hỏng của lõi sợi hoặc đứt gãy
lõi thép;
d) đứt gãy của các lớp phía trong của
tao đối với cáp chống xoắn.
Với việc tiết diện thép của cáp giảm
do bị mòn, độ bền của cáp giảm.
E.3 Ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăn mòn bên trong khó phát hiện hơn so với bên
ngoài, nhưng chúng thường xảy ra cùng nhau, mặc dù điều này không phải luôn rõ
ràng từ việc kiểm
tra cáp bằng quan sát. Nếu nghi ngờ, cáp phải được kiểm tra phía trong bởi người có thẩm
quyền, mặc dù thông thường có thể rất khó thực hiện.
E.4 Biến dạng và
hư hỏng
a) Sự lượn sóng
Sự lượn sóng là biến dạng, trong đó đường
tâm dọc cáp bị biến thành dạng đường
xoắn ốc cả trong điều kiện chịu hoặc không chịu tải. Dù không gây ra giảm bền rõ ràng nhưng có
thể thúc đẩy việc tạo
nên các ứng suất bất thường, làm tăng các kiểu
mòn lạ và sớm đứt sợi.
Nếu nghiêm trọng, nó có thể ảnh hưởng
lên tình trạng của các thiết bị liên quan đến cáp, như sự chịu tải của puly, rãnh puly, dẫn
hướng cáp và tang cáp.
b) Phồng cáp
Phồng cáp kiểu lồng đèn hoặc giỏ cá,
cũng được gọi là kiểu “lồng chim” do
sự sai khác chiều dài giữa lõi cáp và các tao cáp bên ngoài. Nhiều cơ khí khác nhau có
thể tạo ra kiểu biến dạng này.
Ví dụ, nếu cáp chạy qua puly hoặc cuốn
lên tang với
góc lệch lớn, nó sẽ tiếp xúc trước tiên với gờ puly hoặc thành rãnh cáp và sau
đó mới lăn xuống đáy rãnh. Tác động này sẽ tháo các tao cáp ngoài với mức độ cao hơn
trong lõi, tạo nên sự khác biệt
về chiều dài của các bộ
phận này.
Khi cáp đi qua các rãnh bé, tức là bán kính
cong của rãnh cáp quá bé, cáp sẽ bị nén lại. Việc giảm đường kính này đồng thời dẫn đến
tăng chiều dài cáp. Khi
các tao cáp ở lớp ngoài bị nén nhiều hơn và tăng chiều dài nhiều hơn so với lõi cáp, làm
phát sinh sự khác biệt về chiều dài của các bộ phận này.
Trong cả hai trường hợp,
các puly và tang đều có khả năng làm dịch chuyển
các tao ngoài và dồn sự khác biệt
chiều dài này về một chỗ trong hệ thống puly, nơi đó sẽ xuất hiện phồng cáp kiểu lồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính này là một dạng đặc biệt của phồng
cáp kiểu lồng đèn hoặc giỏ cá, trong đó sự mất cân bằng được biểu hiện thông qua sự
nhô ra ngoài của lõi hoặc sợi
trung tâm đối với cáp chống xoắn, sự
nhô ra giữa các tao ngoài, của các tao ngoài khỏi cáp hoặc các tao trong nhô ra
khỏi lỗi.
d) Sợi bị nhô ra
Khi xuất hiện các sợi nhô ra, các sợi
nhất định hoặc
nhóm các sợi trồi
lên khỏi cáp, thông thường ở phía đối diện phần tiếp xúc với rãnh puly, mang
tính chu kỳ.
e) Tăng đường kính cáp
Đặc tính này thường liên quan
đến sự thay đổi trạng thái
của lõi cáp, chẳng
hạn như lõi bị nhão do hấp thụ
hơi ẩm hoặc do tích tụ các mảnh vụn do ăn mòn phía trong cáp.
f) Đoạn cáp bị bẹp
Phần cáp bị bẹp, khi chạy qua puly sẽ rất nhanh bị hỏng, thể hiện
qua các sợi đứt và có khả năng làm hỏng puly.
g) Hỏng do nhiệt hoặc tia lửa điện
Phần cáp chịu ảnh hưởng nhiệt quá lớn
đôi khi được phát hiện thông qua sự thay đổi màu cáp, chẳng hạn như hiệu ứng “xanh
hóa”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các hoàn cảnh nhất định, thông thường
liên quan đến môi trường làm việc, cáp có thể bị giảm đáng kể độ đàn hồi làm
cho nó không còn thích hợp để tiếp tục sử dụng.
Đặc tính này thường khó phát hiện, có
thể liên quan đến:
1) sư giảm đường kính cáp;
2) sự tăng chiều dài cáp;
3) sự thiếu khe hở giữa các tao cáp hoặc/và
giữa các sợi;
4) sự xuất hiện của bột đỏ mịn tại các rãnh giữa các
tao cáp hoặc/và giữa các sợi (gợi ý đến sự gặm mòn cáp);
5) sự cứng hóa rõ rệt của cáp khi xử lý và sự giảm đường
kính cáp liên quan đến sự mòn rõ ràng của các sợi
riêng lẻ, mặc dù có thể chưa nhìn thấy sợi đứt.
PHỤ
LỤC F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá ảnh hưởng tổng hợp của trạng thái
cáp và mức độ nghiêm trọng - Một phương pháp
F.1 Quy định
chung
Mặc dù số sợi đứt là nguyên
nhân chung để loại bỏ cáp, nhưng sự hư hỏng thường do tổ hợp của nhiều
yếu tố. Ví dụ, cáp có thể vừa bị đứt
sợi và bị mòn đều do chạy qua puly nhiều lần lặp đi lặp lại, trong
cùng thời điểm nó bị ăn mòn do làm việc tại
môi trường biển.
Trong các trường hợp này người có thẩm quyền phải:
a) tính đến các dạng hư hỏng
khác nhau, đặc biệt khi chúng xuất hiện ở cùng một vị trí trên cáp;
b) tiến hành đánh giá toàn bộ “ảnh hưởng
tổng hợp” của các dạng hư hỏng khác nhau;
c) quyết định liệu cáp có còn an toàn để
giữ lại hay không, nếu có thì có cần chú ý gì về việc kiểm tra lại hay sửa đổi tiêu chí loại bỏ cáp
hay không;
Một phương pháp để xác định ảnh hưởng
tổng hợp:
d) kiểm tra cáp và ghi lại dạng hư hỏng và độ lớn của
chúng đối với từng dạng riêng biệt, tức là số sợi đứt trên chiều dài 6 d,
độ giảm đường kính cáp bằng mm và mức độ ăn mòn;
e) với mỗi loại hư hỏng này, mức độ
nghiêm trọng và thể hiện hoặc bằng phần trăm tương ứng với tiêu chí loại bỏ, chẳng
hạn nếu tìm thấy số sợi đứt
bằng 40 % so với giá trị cho phép ứng với một tiêu chí loại bỏ
cụ thể, nó được thể hiện
với mức độ 40 % so với khi loại bỏ, hoặc thể hiện bằng lời, tức là các mức
độ nhẹ, trung bình, nghiêm trọng, rất nghiêm trọng và phải loại bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Phương pháp đánh giá “ảnh hưởng tổng hợp”
cho trong điều khoản này giả định rằng hư hỏng
xuất hiện tăng dần, từ từ hoặc đột ngột. Nếu kết
quả của mức độ tổng hợp ít nhiều chia
đều cho hai hoặc ba dạng hư hỏng chung (ví dụ 40% do đứt sợi và 40 % do giảm đường
kính) thì có thể
được coi là không nguy
hiểm bằng khi chỉ có một dạng
hư hỏng xuất hiện
trên đoạn cáp đó (ví dụ 80 %
do đứt sợi, có chút ít giảm đường kính và ăn mòn)
CHÚ THÍCH 2: Mức độ đối với sự giảm đều
đường kính cáp
không áp dụng cho các
đoạn cáp cuốn
lên tang nhiều lớp và chịu
hư hỏng dạng bị chèn và
liên quan đến biến dạng/đứt
các sợi, chẳng hạn như ở các vùng cáp chéo.
CHÚ THÍCH 3: Phương pháp đánh giá “ảnh hưởng tổng hợp” trong
điều khoản này đề xuất một
cách tiếp cận đơn giản để
đánh giá trạng thái tổng thể của đoạn cáp nhất định. Các phương pháp
được chấp nhận tương đương có thể sẽ được phát triển vá áp dụng thực tế bởi người có thẩm
quyền theo kinh nghiệm thu được từ việc xem xét cáp cùng loại, làm
việc ở các cần trục tương tự.
F.3 Các ví dụ
Sau đây là 4 ví dụ để giúp hiểu cách
thức áp dụng phương pháp “ảnh hưởng tổng hợp”.
VÍ DỤ 1: Cáp đường
kính 22 mm, 6x36 WS-IWRC sZ trong cơ cấu nâng tải của cầu trục (chế độ làm việc
M4) và cuốn lên tang 1 lớp.
Từ Bảng 3, số sợi đứt tới
hạn báo hiệu phải loại bỏ cáp
là 9 trên chiều dài 6 d và 18 trên chiều
dài 30 d.
Do đó, nếu tìm thấy hai sợi đứt
trên chiều dài 6 d (và không quá 18 trên chiều dài 30 d) thì nó sẽ tương đương
mức nghiêm trọng 20 %.
Từ Bảng 5, độ giảm đường kính tới hạn
(giảm đều) so với đường kính tham chiếu là 7,5 % lần đường kính danh nghĩa của
cáp, tức là 1,65 mm. Do đó, nếu đường kính tham chiếu là 22,6 mm
và đường kính đo được là
21,8
mm thì độ giảm đường
kính, tính bằng phần trăm
so với đường kính danh nghĩa
là [(22,6 -
21,8)/22]x100 = 3,6 %. Từ Bảng 5, điều này tương đương với mức nghiêm trọng 20 %.
Vì thế, nếu hai dạng hư hỏng trên xuất hiện ở cùng vị trí trên cáp thì chúng có thể tổng hợp lại và
mức độ nghiêm trọng là 40
%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ Bảng 4, số sợi đứt tới
hạn báo hiệu phải loại bỏ cáp
là 2 trên chiều dài 6d và 4 trên
chiều dài 30d.
Do đó, nếu tìm thấy 1 sợi đứt trên
chiều dài 6d (và không quá 4
trên chiều dài 30d) thì nó sẽ tương đương mức
nghiêm trọng 50 %.
Từ Bảng 5. độ giảm đường kính tới hạn
(giảm đều) so với đường kính tham chiếu là 5 % lần đường kính danh nghĩa của cáp, tức
là 1,10 mm. Do đó, nếu đường kính tham chiếu
là 22,6 mm và đường kính đo được là 21,8 mm thì độ giảm đường kính,
thể hiện bằng % so với đường
kính danh nghĩa là [(22,6 - 21,8)/22]x100 = 3,6 %. Từ bảng
5, điều này tương đương với mức nghiêm trọng 60%.
Vì thế, nếu hai dạng hư hỏng trên xuất hiện ở cùng vị
trí trên cáp thì chúng có thể
tổng hợp lại và mức độ nghiêm trọng là 110 % (tức là phải loại
bỏ).
VÍ DỤ 3: Cáp đường
kính 22 mm, 6x25 F-IWRC zZ trong
cơ cấu nâng cần của cần trục bánh
xích (chế độ làm việc M4)
và cuốn lên tang nhiều lớp:
Từ Bảng 3, số sợi đứt tới
hạn ở lớp ngoài tại vùng cáp chéo báo hiệu phải loại bỏ cáp là 10 trên chiều
dài 6d. Do đó, nếu tìm thấy 7 sợi đứt
trên chiều dài 6d tại vùng cáp
chéo (và không quá 20 trên chiều dài 30d) thì nó sẽ tương đương mức nghiêm trọng 70 %
(nghiêm trọng).
Sự giảm đường kính cáp
không được tính cho vùng
cáp chéo nên mức nghiêm trọng tổng hợp là 70 %.
VÍ DỤ 4: Cáp đường
kính 22 mm, 18x19 WSC zZ trong cơ cấu nâng tải của cần trục tự hành (chế độ làm việc
M4) và cuốn lên tang nhiều lớp.
Từ Bảng 4, số sợi đứt tới hạn ở lớp ngoài tại
vùng cáp chéo báo hiệu phải loại bỏ cáp là 8 trên chiều dài 6 d. Do đó, nếu tìm thấy 4 sợi đứt
trên chiều dài 6d tại vùng cáp chéo (và không quá 16 trên chiều dài 30 d) thì nó sẽ tương
đương mức nghiêm trọng 50 % (trung
bình).
Sự giảm đường kính cáp
không được tính cho vùng cáp chéo nên mức nghiêm trọng tổng hợp là 50
%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ
Mức nghiêm
trọng đối với từng loại
hư hỏng riêng
%
Mức nghiêm
trọng tổng hợp
%
Ghi chú
Đứt sợi
Giảm đường
kínha
Ăn mòn bên
ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
20
20
40
Tiếp tục sử dụng an toàn
2
20
20
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp tục sử dụng an toàn
3
20
20
20
60
Tiếp tục sử dụng an toàn
4
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
80
Tăng tần số kiểm tra định kỳ
5
40
40
0
80
Tăng tần số kiểm tra định kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
80
0
80
Xem xét loại bỏ cáp nếu
giảm đường kính
chủ yếu do mòn
bên ngoài
7
60
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng tần số kiểm tra định kỳ (đặc biệt
đối với việc đứt sợi)
8
60
20
0
80
Tăng tần số kiểm tra định
kỳ (đặc biệt đối với việc đứt sợi) và chuẩn bị thay cáp
a Chỉ tính đến khi cáp
chạy qua puly thép và/hoặc cuốn lên tang một lớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Ví dụ về tiết diện cáp và số hiệu chủng loại
cáp tương ứng (RCN)
Kết cấu: 6 x 7-FC một
lớp
RCN.01
Kết cấu: 6 x19S-IWRC Cáp một lớp
RCN.02
Kết cấu: 6 x 19M-WSC Cáp cuốn
một lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCN.04
Kết cấu: 6 x 25F-IWRC
Cáp cuốn một lớp
RCN.04
Kết cấu: 6 x 25TS-IWRC Cáp cuốn
một lớp
RCN.04
Kết cấu: 6 x 36WS-IWRC
Cáp cuốn một lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu: 6 x 41WS-IWRC
Cáp cuốn một lớp
RCN.11
Kết cấu: 6 x 37M-IWRC Cáp cuốn
một lớp
RCN.10
Kết cấu: 8 x 19S-IWRC Cáp cuốn
một lớp
RCN.04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCN.06
Kết cấu: 8 x 19S-PWRC
Cáp bện song song
RCN.04
Kết cấu: 8 x K26WS-IWRC
Cáp cuốn một lớp với các tao được
nén chặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu: 4 x K26WS
Cáp cuốn một lớp/Cáp chống xoắn với các
tao được nén chặt
RCN.22
Kết cấu: 6 x K26WS-IWRC
Cáp cuốn một lớp với các tao được
nén chặt
RCN.04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp cuốn một lớp với các
tao được nén chặt
RCN.09
Kết cấu: 8 x K26WS-PWRC
Cáp bện song song với các tao được
nén chặt
RCN.09
Kết cấu: 8 x K19S-WSC hoặc 19 x K19S
Cáp chống xoắn với các
tao được nén chặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCN.26
Kết cấu: 4 x 29F
Cáp cuốn một lớp/Cáp chống xoắn 4x29
F
RCN.21
Kết cấu: K3 x 40
Cáp cuốn một lớp được ép chặt/Cáp
chống xoắn được ép
chặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu: K4 x 40
Cáp cuốn một lớp được ép chặt/Cáp
chống xoắn được ép chặt
RCN.22
Kết cấu: K3 x 48
Cáp cuốn một lớp được ép chặt/Cáp chống xoắn được ép
chặt
RCN.22
Kết cấu: K4 x 48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCN.22
Kết cấu: 17 x 7-FC
Cáp chống xoắn
RCN.23-1
Kết cấu: 18 x 7-WSC hoặc
19x7
Cáp chống xoắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu: 34(W) x 7-WSC hoặc
35(W)x7
Cáp chống xoắn
RCN.23-2
Kết cấu: 12 x P6:3 x Q24
Cáp chống xoắn (ngọc trai)
RCN.23-1
Kết cấu: 39(W) x 7-WSC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCN.23-3
Kết cấu: 39(W) x K7-WSC
Cáp chống xoắn được nén chặt với các tao được
nén chặt
RCN.23-2
Kết cấu: 39(W) x K7-KWSC
Cáp chống xoắn với các
tao được nén chặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC H
(tham khảo)
Hướng dẫn đánh giá và xếp hạng mòn bên ngoài
Hình H.1 - Bề mặt bắt đầu
bị ô xy hóa, có thể lau
sạch, mức độ rất nhẹ - Xếp hạng:
0 % so với chuẩn loại bỏ cáp
Hình H.2 - Sợi
sờ vào thấy nhám, toàn bộ bề mặt bị ô xy hóa - Xếp hạng: 20 %
so với chuẩn loại bỏ cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.3 - Bề mặt sợi bị ảnh hưởng nhiều do ô xy hóa - Xếp hạng:
60 % so với chuẩn loại bỏ cáp
Hình H.4 - Bề mặt rỗ nặng
và sợi gần như lỏng
ra, có khe hở giữa các sợi - Phải loại bỏ
ngay cáp
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8490-1 (ISO 4301-1), Cần trục - Phân loại theo
chế độ làm việc
- Phần 1: Quy định
chung.
[2] TCVN 8242-1 (ISO
4306-1), Cần trục - Từ
vựng - Phần 1: Quy định
chung.
[3] TCVN 8855-1 (ISO 4308-1), Cần trục và
thiết bị nâng - Chọn cáp - Phần 1: Yêu cầu chung.
[4] TCVN 8855-2 (ISO 4308-2), Cần trục và
thiết bị nâng - Chọn cáp - Phần 2: Cần trục tự hành - Hệ số an
toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới
thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Bảo trì và bảo dưỡng
4.1 Quy
định chung
4.2 Thay cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Trạng thái cáp trước khi lắp đặt
4.5 Lắp đặt cáp
4.6 Chạy thử cáp mới
4.7 Bảo trì cáp
4.8 Bảo trì các bộ phận cần trục liên quan đến
cáp
5 Kiểm tra
5.1 Quy
định chung
5.2 Kiểm tra hàng ngày bằng quan sát
5.3 Kiểm tra định kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Kiểm tra sau khoảng thời gian cần trục
ngừng hoạt động
5.6 Kiểm tra không phá hủy
6 Tiêu
chí loại bỏ
6.1 Quy định chung
6.2 Số sợi đứt quan sát được
6.3 Độ
giảm đường kính cáp
6.4 Sự gãy đứt tao cáp
6.5 Ăn mòn
Phụ lục A (Tham khảo) Các vùng quan trọng
yêu cầu kiểm tra đặc biệt chặt chẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C (Tham khảo) Kiểm tra bên trong cáp
Phụ lục D (Tham khảo) Các ví dụ điển
hình về biên bản kiểm tra
Phụ lục E (Tham khảo) Thông tin hữu
ích về hư hỏng cáp và
tiêu chí loại bỏ
Phụ lục F (Tham khảo) Đánh giá ảnh
hưởng tổng hợp của trạng
thái cáp và mức độ nghiêm trọng - Một phương pháp
Phụ lục G (Tham khảo)
Ví dụ về tiết diện cáp và số hiệu chủng loại
cáp tương ứng (RCN)
Phụ lục H (Tham khảo) Hướng dẫn
đánh giá và xếp hạng mòn
bên ngoài
Thư mục tài liệu tham khảo