TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9656 : 2013
ISO 8432 : 1987
TINH DẦU - PHÂN TÍCH BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG
CAO - PHƯƠNG PHÁP CHUNG
Essential
oils - Analysis by high performance liquid chromatography - General method
Lời nói đầu
TCVN 9656:2013 hoàn toàn tương đương
với ISO 8432:1987;
TCVN 9656:2013 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Essential
oils - Analysis by high performance liquid chromatography - General method
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
chung để xác định hàm lượng của hợp chất đặc trưng và/hoặc nghiên cứu các đặc
tính của tinh dầu bằng phân tích sắc ký lỏng hiệu năng cao.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 8443 (ISO 356), Tinh dầu -
Chuẩn bị mẫu thử.
3. Nguyên tắc
Sắc ký lỏng là phương pháp tách dựa
trên nguyên tắc hấp thụ, phân bố, trao đổi và/hoặc lọc ion. Phương pháp này cho
phép phân tích một lượng nhỏ tinh dầu thơm hoặc nguyên liệu thô khác, dùng
trong công nghiệp sản xuất nước hoa, trên cột sắc ký được nhồi thích hợp và
trong các điều kiện thích hợp, có thể nhận biết các thành phần khác nhau và
định lượng các hợp chất đặc trưng bằng cách đo diện tích hoặc chiều cao pic của
chúng.
4. Thuốc thử và
vật liệu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Chất chuẩn nội hoặc chất
chuẩn ngoại
Chất chuẩn nội hoặc chất chuẩn
ngoại được quy định trong từng tiêu chuẩn tương ứng; chúng cần được rửa giải
càng gần với thành phần cần xác định càng tốt và pic của chúng không được chồng
lên pic của bất kỳ thành phần nào của tinh dầu, có thể phát hiện được bằng hệ
thống detector được sử dụng.
4.3. Pha động
Thành phần của pha động có thể ổn
định trong quá trình vận hành (rửa giải đẳng dòng) hoặc thay đổi phù hợp với
chương trình đã quy định (rửa giải gradient). Pha động được quy định trong từng
tiêu chuẩn tương ứng.
4.4. Dung môi rửa giải
Bản chất và chất lượng của dung môi
được chọn theo mẫu cần phân tích và theo bản chất của cột và detector được sử
dụng. Dung dịch không được có phần tử rắn nhỏ hơn 0,5 mm.
4.5. Khí
Nếu hệ thống bơm yêu cầu sử dụng
khí thì khí đó phải là khí trơ. Có thể sử dụng khí heli, nitơ hoặc agon.
5. Thiết bị,
dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Máy sắc ký.
5.1.2. Hệ thống bơm hoặc
hệ thống bất kỳ khác, cho phép duy trì tốc độ dòng không đổi hoặc theo
chương trình đã được cài đặt trước.
5.1.3. Hệ thống cấp dung môi.
5.1.4. Hệ thống khử khí dung
môi.
5.1.5. Hệ thống detector thích
hợp, có thể xác định được các hợp chất có mặt trong mẫu.
5.2. Bộ ghi và bộ tích phân (tùy
chọn), tính năng của chúng phải tương thích với các bộ phận khác của thiết bị.
5.3. Cột, được làm bằng vật
liệu trơ (ví dụ: thủy tinh, thép không gỉ) có các đặc tính cơ học có thể chịu
được áp lực.
Bản chất và kích cỡ hạt của pha
tĩnh được quy định trong từng tiêu chuẩn tương ứng.
Nhiệt độ cột phải được ổn định hoặc
được cài đặt chương trình trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị mẫu thử xem TCVN 8443 (ISO
356).
Nếu mẫu thử được bơm cần chuẩn bị
đặc biệt thì phải chỉ rõ trong tiêu chuẩn tương ứng.
7. Điều kiện
vận hành
7.1. Nhiệt độ
Nếu nhiệt độ khác với nhiệt độ môi
trường thì phải quy định trong từng tiêu chuẩn tương ứng.
7.2. Tốc độ dòng của dung môi
rửa giải
Điều chỉnh tốc độ dòng sao cho tách
được các thành phần cần xác định.
8. Tính năng
của cột
8.1. Phép thử độ trơ hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Hiệu quả của cột
Xác định số đĩa lý thuyết (N),
từ pic chuẩn nội được quy định trong tiêu chuẩn tương ứng và việc sử dụng dung
môi cũng được quy định ở nhiệt độ đẳng nhiệt và trong các điều kiện đẳng dòng
theo công thức sau:
N
= 5,54
Trong đó:
dr là khoảng cách
đo được trên đường nền từ điểm bơm mẫu đến điểm uốn của pic cần xác định, tính
bằng milimet (mm);
b0,5 là độ rộng
tại nửa chiều cao pic, tính bằng milimet (mm).
8.3. Độ phân giải
Tính hệ số phân giải, R, của
hai pic gần nhau I và II, theo công thức sau:
R
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dr(I) là khoảng
thời gian lưu của pic I;
dr(II) là khoảng
thời gian lưu của pic II;
b0,5(I)
là độ rộng ở nửa chiều cao pic I;
b0,5(II)
là độ rộng ở nửa chiều cao pic II.
(Xem Hình 1).
Hình
1 - Phép tính hệ số phân giải
9. Phương pháp
xác định
9.1. Điều kiện chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phép xác định các thành
phần đặc trưng cụ thể thì trong tiêu chuẩn tương ứng có thể quy định việc vận
hành trong điều kiện đẳng dòng hoặc vận hành theo rửa giải gradient.
Trong trường hợp đó, tốc độ dòng
phải được điều chỉnh sao cho việc tách thu được như quy định trong tiêu chuẩn
tương ứng.
Sau khi ổn định các điều kiện vận
hành, bơm một lượng thích hợp của phần mẫu thử.
Từ đó, thu được sắc đồ
"A".
9.2. Phương pháp nội chuẩn
Ghi lại sắc đồ của tinh dầu và sắc
đồ của chất chuẩn nội (4.2), trong cùng các điều kiện thao tác.
Kiểm tra trên sắc đồ để chắc chắn
rằng các mẫu cần xác định đã tách khỏi các thành phần của tinh dầu, và chất
chuẩn nội không gây nhiễu cho bất kỳ thành phần nào khác của tinh dầu.
9.2.1. Xác định hệ số đáp ứng
Nếu để định lượng thì hệ số đáp ứng
của thành phần tương ứng với chất chuẩn nội cần được xác định, cân một lượng
thích hợp chất chuẩn nội (4.2) và chất chuẩn (4.1) sao cho thu được diện tích
pic tương ứng xấp xỉ nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi ổn định toàn bộ hệ thống,
bơm một lượng thích hợp của hỗn hợp này và tiến hành phân tích dưới các điều
kiện quy định nêu trong 9.1. Thu được sắc đồ "B".
Tính hệ số đáp ứng, K, theo
công thức sau:
K
=
Trong đó:
AR là diện tích
pic tương ứng với chất chuẩn có hệ số đáp ứng cần tính, tính bằng đơn vị tích
phân;
AE là diện tích
pic tương ứng với chất chuẩn nội, tính bằng đơn vị tích phân;
mR là khối lượng
của chất chuẩn, tính bằng miligam (mg);
mE là khối lượng
của chất chuẩn nội, tính bằng miligam (mg);
9.2.2. Xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi ổn định toàn bộ hệ thống,
bơm một lượng thích hợp của hỗn hợp và tiến hành phân tích dưới các điều kiện
quy định nêu trong 9.1. Thu được sắc đồ "C".
9.3. Phương pháp thêm chuẩn
Nếu không thể sử dụng phương pháp
chuẩn nội để xác định thì sử dụng phương pháp thêm chuẩn.
Trong trường hợp này, bơm một lượng
thích hợp tinh dầu trong đó X là hợp chất cần xác định và Y là hợp chất cho pic
gần với pic trên sắc đồ "D" thu được.
Sau đó chuẩn bị bằng cách cân hỗn
hợp của m gam mẫu thử và mx gam chất chuẩn (4.1) tương
ứng với hợp chất X cần xác định, chính xác đến 0,1 mg.
Bơm một lượng thích hợp hỗn hợp
này. Thu được sắc đồ "E".
9.4. Phương pháp ngoại chuẩn
Nếu không thể sử dụng được các
phương pháp quy định trong 9.2 và 9.3 thì sử dụng phương pháp ngoại chuẩn.
Phương pháp này chỉ có thể áp dụng
nếu thiết bị có hệ thống bơm có các thể tích bơm bằng nhau (ví dụ: van bơm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm cùng một lượng tinh dầu trong
đó "Z" là hợp chất cần xác định. Đo diện tích pic theo "Z".
Từ diện tích đã cho theo "Z", ghi lại nồng độ "Z" từ đồ
thị.
10. Biểu thị
kết quả
10.1. Phương pháp nội chuẩn
Tính hàm lượng của hợp chất cần xác
định, cx, bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
x 100
Trong đó:
AX là diện tích
pic tương ứng với hợp chất cần xác định, tính bằng đơn vị tích phân;
AE là diện tích
pic tương ứng với chất chuẩn nội, tính bằng đơn vị tích phân;
mX là khối lượng
của tinh dầu, tính bằng miligam (mg);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K là hệ số đáp ứng đối với
hợp chất cần xác định tương ứng với chất chuẩn nội.
10.2. Phương pháp thêm chuẩn
Tính hàm lượng của hợp chất cần xác
định, cx, tính theo phần trăm khối lượng, theo công thức:
x 100 (r' > r)
Trong đó:
mR là khối lượng của
chất chuẩn (4.1), tính bằng gam (g);
m là khối lượng của tinh dầu, tính
bằng gam (g);
và
r =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AX là diện tích pic
tương ứng với hợp chất X trên sắc đồ "D";
AY là diện tích pic
tương ứng với hợp chất Y gần với X trên sắc đồ "D";
và
r' =
Trong đó:
A'X là diện tích pic
tương ứng với hợp chất X trên sắc đồ "E";
A'Y là diện tích pic
tương ứng với hợp chất Y gần với X trên sắc đồ "E".
10.3. Kết quả và độ lặp lại
Lấy các kết quả đối với hệ số đáp
ứng K và hàm lượng cx của hợp chất cần xác định, là
giá trị trung bình của vài phép xác định (ít nhất là ba phép xác định) được
tiến hành trên cùng mẫu thử. Các giá trị khác nhau này không được khác với giá
trị trung bình của chúng bằng một tỷ lệ phần trăm nhất định. Giá trị phần trăm
này và số phép xác định được quy định trong tiêu chuẩn tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải gồm các
thông tin sau:
a) hệ thống thiết bị;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) các đặc tính của cột (vật liệu,
kích thước, chất nhồi, pha tĩnh);
d) các đặc tính của detector (tùy
chọn) và các điều kiện vận hành;
e) các đặc tính của pha động (tốc
độ và bản chất);
f) nhận biết mẫu thử (lượng được
bơm và dung dịch pha loãng cuối cùng);
g) kết quả thu được.