TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 8679:2011
MẮM TÔM
Shrimp
paste
Lời nói đầu
TCVN 8679:2011 được chuyển đổi từ
58 TCN 8:1974 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
TCVN 8679:2011 do Cục Chế biến,
Thương mại nông lâm thủy sản và Nghề muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
MẮM
TÔM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mắm tôm
(mắm ruốc) được chế biến từ moi (ruốc) biển và muối, qua quá trình ủ lên men
tạo mùi vị và màu sắc đặc trưng, được dùng làm thực phẩm.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 3700:1990 Thủy sản - Phương
pháp xác định hàm lượng nước.
TCVN 3701:2009 Thủy sản và sản
phẩm thủy sản - Xác định hàm lượng natri clorua.
TCVN 3705:1990 Thủy sản - Phương
pháp xác định hàm lượng nitơ tổng số và protein thô.
TCVN 3706:1990 Thủy sản - Phương
pháp xác định hàm lượng nitơ amoniac.
TCVN 3708:1990 Thủy sản - Phương
pháp xác định hàm lượng nitơ axit amin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4830-1:2005 (ISO 6888-1:1999,
With Amd, 1:2003) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương
pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (Staphylococcus
aureus và các loài khác) trên đĩa thạch - Phần 1: Kỹ thuật sử dụng môi trường
thạch Baird - Parker.
TCVN 4884:2005 (ISO 4833:2003) Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng vi sinh
vật trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30 độ C.
TCVN 4991:2005 (ISO 7937:2004) Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng
Clostridium periringens trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
TCVN 5276:1990 Thủy sản - Lấy
mẫu và chuẩn bị mẫu
TCVN 5277:1990 Thủy sản - Phương
pháp thử cảm quan.
TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi
nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
TCVN 7924-3:2008 (ISO/TS
16649-3:2005) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp
định lượng Escherichia coli dương tính b-glucuronidaze - Phần 3: Kỹ thuật tính
số có xác suất lớn nhất sử dụng 5-bromo-4-clo-3-indolyl b-D-glucuronid.
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các
thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mắm tôm được chế biến bằng cách
trộn moi với muối, đem ép tách bớt nước, phơi và ủ đến chín, có màu sắc và mùi
vị đặc trưng.
3.2. Mắm tôm sệt
Mắm tôm được chế biến bằng cách
trộn moi với muối, xay, phơi trong thời gian ngắn và ủ đến chín, có màu sắc và
mùi vị đặc trưng. Sản phẩm không qua quá trình ép tách nước.
3.3. Mắm tôm chà
Mắm tôm được chế biến bằng cách
trộn moi với muối, xay nhuyễn, lọc ép để loại bỏ bớt xác vỏ moi, phần còn lại
được phơi và ủ đến chín, có màu sắc và mùi vị đặc trưng. Sản phẩm có dạng kem
sệt.
4. Các yêu cầu
4.1. Yêu cầu đối với nguyên liệu
4.1.1. Moi (ruốc)
Moi (ruốc) nguyên liệu phải còn
tươi, không lẫn tạp chất nhìn thấy được bằng mắt thường như rác, các loài thủy
sản khác ngoài moi, cát sạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Muối dùng để chế biến mắm tôm phải
đạt yêu cầu của TCVN 3974:2007 (CODES STAN 150-1985, Rev. 1-1997, Amd.2-2001).
4.2. Yêu cầu đối với sản phẩm
4.2.1. Chỉ tiêu cảm quan
Các chỉ tiêu cảm quan của mắm tôm
được quy định trong Bảng 1.
Bảng
1 - Yêu cầu cảm quan đối với mắm tôm
Tên
chỉ tiêu
Yêu
cầu
Mắm
tôm đặc
Mắm
tôm sệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Màu sắc
Màu
nâu đỏ đến nâu sẫm
Màu
hồng đến tím sim
Màu
hồng tươi đến nâu đỏ
2. Mùi
Mùi
tự nhiên, đặc trưng của mắm tôm chín, không tanh, không có mùi lạ
3. Vị
Vị
đặc trưng của sản phẩm mắm tôm chín (mặn, ngọt dịu có hậu, không đắng, chát),
không có vị lạ
4. Trạng thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sánh,
sệt
Nhuyễn
mịn, đồng nhất, dạng kem sệt
4.2.2. Chỉ tiêu lý - hóa
Các chỉ tiêu lý - hóa của mắm tôm
được quy định trong Bảng 2.
Bảng
2 - Yêu cầu lý - hóa đối với mắm tôm
Tên
chỉ tiêu
Mắm
tôm đặc
Mắm
tôm sệt
Mắm
tôm chà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
20
30
2. Hàm lượng nitơ amoniac, g/kg
sản phẩm, không lớn hơn
6,5
7,0
6,0
3. Tỷ lệ giữa hàm lượng nitơ axit
amin và hàm lượng nitơ tổng số của sản phẩm, %, không nhỏ hơn
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
4. Hàm lượng natri clorua, % khối
lượng sản phẩm, không lớn hơn
25
20
20
5. Hàm lượng nước, % khối lượng
sản phẩm, không lớn hơn
50
70
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,0
0,5
4.2.3. Chỉ tiêu vi sinh
Chỉ tiêu vi sinh của mắm tôm được
quy định trong Bảng 3.
Bảng
3 - Yêu cầu vi sinh đối với mắm tôm
Tên
chỉ tiêu
Mức
tối đa
1. Tổng số vi khuẩn hiếu khí,
CFU/g sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. E. coli, MPN/g sản phẩm
3
3. Clostridium perfringens, CFU/g
sản phẩm
10
4. Staphylococcus aureus, CFU/g
sản phẩm
10
4.2.4. Phụ gia thực phẩm
Chỉ dùng các loại phụ gia thực phẩm
trong danh mục được phép sử dụng, với các mức theo quy định hiện hành.
5. Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Xác định các chỉ tiêu cảm
quan, theo TCVN 5277:1990.
5.3. Xác định hàm lượng nitơ
tổng số, theo TCVN 3705:1990.
5.4. Xác định hàm lượng nitơ
amoniac, theo TCVN 3706:1990.
5.5. Xác định hàm lượng nitơ
axit amin, theo TCVN 3708:1990.
5.6. Xác định hàm lượng natri
clorua, theo TCVN 3701:2009.
5.7. Xác định hàm lượng nước, theo
TCVN 3700:1990.
5.8. Xác định tổng số vi sinh
vật hiếu khí, theo TCVN 4884:2005 (ISO 4833:2003).
5.9. Xác định E. coli, theo
TCVN 7924-3:2008 (ISO/TS 16649-3:2005).
5.10. Xác định Clostridium
perfingens, theo TCVN 4991:2005 (ISO 7937:2004).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Bao gói, ghi
nhãn và bảo quản
6.1. Bao gói
Mắm tôm phải được đóng gói theo
từng loại riêng biệt. Dụng cụ chứa đựng và bao bì đóng gói phải được làm bằng
các loại vật liệu phù hợp, chắc chắn, không rò rỉ, không làm ảnh hưởng đến chất
lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm cho sản phẩm.
6.2. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn sản phẩm phải tuân
thủ theo quy định hiện hành về nhãn hàng hóa và theo TCVN 7087:2008 (CODEX STAN
1-2005).
6.3. Bảo quản
Mắm tôm thành phẩm phải được bảo
quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ, không để tiếp xúc trực tiếp dưới
ánh nắng mặt trời.