Tên
chỉ tiêu
|
Yêu
cầu
|
Đặc
biệt
|
Thượng
hạng
|
Hạng
1
|
Hạng
2
|
1. Màu sắc
|
Từ
vàng, vàng nâu đến nâu vàng
|
2. Độ trong
|
Trong
sánh, không vẩn đục
|
Trong,
không vẩn đục
|
3. Mùi
|
Thơm
rất đặc trưng của nước mắm,
không có mùi lạ
|
Thơm
đặc trưng của nước mắm, không có mùi lạ
|
4. Vị
|
Ngọt
của đạm
Có
hậu vị rõ
|
Ngọt
của đạm
Có
hậu vị
|
Ngọt
của đạm
Ít
hậu vị
|
Ngọt
của đạm
Không
mặn chát
|
1.3. Các chỉ tiêu hóa
học của nước mắm theo quy định trong bảng
2
Bảng
2
Tên
chỉ tiêu
Mức
chất lượng
Đặc
biệt
Thượng
hạng
Hạng
1
Hạng
2
1. Hàm lượng Nitơ
toàn phần tính bằng g/l không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
15
10
2. Hàm lượng Nitơ
axit amin, tính bằng % so với nitơ toàn phần, không nhỏ
hơn
46
45
40
34
3. Hàm lượng Nitơ
amôniac, tính bằng % so với nitơ toàn phần, không lớn
hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
30
35
4. Hàm lượng axit, tính
bằng g/l theo axit axêtic, không nhỏ hơn
6,5
6
4
3
5. Hàm lượng muối
Natri clorua, tính bằng g/l, trong khoảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Chỉ tiêu vi sinh: Theo
TCVN 5526-91.
1.5. Chỉ tiêu kim loại
nặng - giới hạn hàm lượng chì theo TCVN 5685-92.
1.6. Điều kiện áp
dụng
1.6.1. Mục 1.1, 1.2, 1.3
khuyến khích áp dụng
1.6.2. Mục 1.4, 1.5 bắt
buộc áp dụng
2. Phương pháp thử
2.1. Lấy mẫu: Theo TCVN
5276-90 và các mục sau đây:
2.1.1. Đơn vị chỉ
định lấy mẫu
2.1.1.1. Đơn vị chứa
có dung tích từ 3000 lít trở lên, mỗi đơn vị
chứa lấy một mẫu ban đầu, mẫu này
đồng thời là mẫu trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1.3. Đơn vị chứa
có dung tích từ 100 đến dưới 10001 số
đơn vị chỉ định lấy mẫu từ
10% số đơn vị chứa của lô đó, nhưng
không nhỏ hơn 6 đơn vị.
2.1.1.4. Đơn vị chứa
có dung tích dưới 1001 số đơn vị chỉ định
lấy mẫu là 5%, nhưng không nhỏ hơn 15 đơn
vị.
2.1.1.5. Trường hợp
số đơn vị chứa trong nhóm nhỏ hơn
số đơn vị chỉ định lấy mẫu
(6 và 15) thì lấy mẫu ở tất cả các đơn
vị chứa; Đơn vị chứa có dung tích nhỏ
(chai 650 ml) nhưng số lượng lại lớn thì
mẫu ban đầu lấy nguyên chai với tỷ lệ
0,5% đến 1% số đơn vị chứa của lô đó.
2.1.2. Khi lấy mẫu
phải khuấy đảo đều và lấy ở nhiều
điểm khác nhau khối lượng lấy mẫu ban đầu
bằng 1% khối lượng nước mắm có trong
đơn vị chứa đó. Tập trung mẫu đã lấy
vào một dụng cụ khô sạch, khuấy đều rồi
lấy 2000 ml làm mẫu trung bình. Trường hợp không đủ
2000 ml thì nâng tỷ lệ mẫu lấy trong các đơn
vị chỉ định lên cho đủ 2000 ml.
2.1.3. Mẫu thử trung bình
đóng vào 3 chai, dung tích mỗi chai 300 ml một chai để
bên giao, hai chai để bên nhận, trong đó một chai để
phân tích, một chai lưu để theo dõi quá trình bảo
quản và để xử lý khi tranh chấp.
Chai đựng mẫu
phải khô sạch và được tráng bằng
nước mắm của mẫu trung bình, được
niêm phong cẩn thận và được dán nhãn với
nội dung:
- Tên đơn vị
sản xuất hoặc đơn vị kinh doanh
- Tên và hạng sản
phẩm
- Khối lượng lô hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Họ và tên người
lấy mẫu - bên giao và bên nhận
2.2. Phương pháp thử
cảm quan
Dụng cụ và
điều kiện thử cảm quan theo TCVN 3215-79
Lắc đều chai đựng
mẫu thử, mở nút chai rót ra 13-20ml nước mắm
vào một cốc thủy tinh không màu, khô, sạch, có dung tích
50 ml để xác định chỉ tiêu cảm quan.
2.2.1. Xác định màu sắc:
khi nhận xét màu phải đặt cốc đựng
mẫu thử nơi sáng, dưới nền trắng. Mắt
người quan sát cùng phía với nguồn sáng chiếu vào
mẫu thử.
2.2.2. Xác định độ
trong: Đặt cốc đựng mẫu thử ở
giữa nguồn sáng và mắt người quan sát, lắc
nhẹ cốc để xác định độ trong.
2.2.3. Xác định vị:
dùng đũa thủy tinh chấm vào mẫu thử đưa
lên đầu lưỡi để xác định vị.
2.2.4. Xác định mùi: sau
khi rót nước mắm từ chai mẫu vào cốc,
phải để yên 15 phút mới xác định mùi.
2.2.5. Sau khi dùng mẫu
nước mắm xác định các chỉ tiêu cảm quan
không được để trở lại chai đựng
mẫu thử và cũng không được dùng để
xác định các chỉ tiêu hóa học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Chuẩn bị
mẫu phân tích: Lắc đều chai đựng mẫu, lọc
tất cả nước mắm qua giấy lọc
hoặc bông vào một chai khô, sạch, dùng ống hút lấy
chính xác 10 ml nước mắm đã lọc, chuyển vào
bình định mức 200ml thêm nước cất đến
vạch mức, lắc đều.
Dung dịch này chỉ
được sử dụng trong 4 giờ, kể từ
khi pha xong.
2.3.2. Xác định Nitơ
toàn phần theo TCVN 3705-90.
2.3.3. Xác định hàm
lượng nitơ amôniac theo TCVN 3706-90. Hàm lượng nitơ
amôniac tính bằng % theo công thức sau:
Trong đó:
là nitơ amôniac tính bằng
g/l.
Xtp là hàm
lượng nitơ toàn phần tính bằng g/l.
2.3.4. Xác định hàm
lượng axit theo TCVN 3702-90.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng nitơ axit
amin tính bằng % theo công thức sau:
Trong đó: XAA là hàm
lượng nitơ axit amin tính bằng g/l.
2.3.6. Xác định hàm
lượng muối natri clorua theo TCVN 3701-90.
2.4. Phương pháp thử
vi sinh
2.4.1. Tổng số vi sinh
vật hiếu khí, E.Coli, Coliforms, Salmonella, Shigella, Staphilococcus/aureus
theo TCVN 5287-90.
2.4.2. Clostridium perfringens theo
TCVN 4991-89.
3. Bao gói, ghi nhãn, vận
chuyển và bảo quản
3.1. Nước mắm
phải được chứa trong các dụng cụ khô sạch
có nắp đậy. Vật liệu làm dụng cụ chứa
đựng không được làm ảnh hưởng đến
chất lượng nước mắm và sức khoẻ
con người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1. Trên các dụng cụ
chứa đựng phải có ký hiệu đúng với phiếu
chứng nhận chất lượng.
3.2.2. Bao bì bán lẻ
phải có nhãn nội dung như sau:
- Tên cơ sở sản
xuất kinh doanh
- Tên và hạng sản
phẩm
- Ký hiệu và số hiệu
tiêu chuẩn sản phẩm
- Ngày, tháng, năm đóng gói
3.3. Vận chuyển:
nước mắm phải được chuyển chở
bằng các phương tiện sạch sẽ, hợp vệ
sinh.
3.4. Bảo quản
3.4.1. Nước mắm bảo
quản trong kho phải được sắp xếp theo từng
hạng sản phẩm, từng thời gian sản
xuất, thuận tiện cho việc kiểm tra bảo
quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66