Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 21/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Trần Văn Minh
Ngày ban hành: 07/04/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 21/2008/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 07 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI UBND PHƯỜNG, XÃ THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Giao trách nhiệm cho:

1. Chủ tịch UBND phường, xã tổ chức triển khai thực hiện Quy định nêu trên.

2. Chủ tịch UBND quận, huyện chỉ đạo các cơ quan chuyên môn có liên quan phối hợp triển khai thực hiện Quy định nêu trên.

3. Giám đốc Sở Nội vụ giúp UBND thành phố theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quy định nêu trên.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 186/2004/QĐ-UB ngày 22 tháng 11 năm 2004 về việc ban hành bản Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại UBND phường, xã, Quyết định số 87/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại UBND phường, xã ban hành kèm theo Quyết định số 186/2004/QĐ-UB ngày 22 tháng 11 năm 2004 của UBND thành phố Đà Nẵng, Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2007 về việc phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông trên các lĩnh vực đất đai, lao động - thương binh và xã hội tại UBND phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn có liên quan thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Minh

 

QUY ĐỊNH

VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI UBND PHƯỜNG, XÃ THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định:

1. Trình tự, thủ tục, trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa đối với hồ sơ thuộc các lĩnh vực hộ tịch, chứng thực, xây dựng nhà ở; cơ chế một cửa liên thông đối với hồ sơ thuộc ba (03) lĩnh vực đất đai, lao động - thương binh và xã hội và đăng ký ngành nghề thuộc lĩnh vực thuỷ sản tại UBND phường, xã. Riêng lĩnh vực đất đai, chỉ áp dụng cho hồ sơ của cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư (đất nhà thờ tộc, họ …); không áp dụng với tổ chức sử dụng đất.

2. Thủ tục hồ sơ, thời gian, mức phí, lệ phí giải quyết hồ sơ; quy trình tiếp nhận, lưu chuyển hồ sơ; mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước có liên quan trong quá trình xử lý, giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng Quy định này bao gồm:

1. UBND các phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng;

2. UBND các quận, huyện và cơ quan chuyên môn trực thuộc có liên quan;

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Cơ chế một cửa tại UBND phường, xã là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của UBND phường, xã, từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã.

2. Cơ chế một cửa liên thông tại UBND phường, xã là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của UBND phường, xã và các cơ quan hành chính nhà nước cấp trên phường, xã, từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã.

Điều 4. Nguyên tắc chung khi thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND phường, xã

1. Thủ tục hành chính rõ ràng, đơn giản và đúng pháp luật;

2. Hướng dẫn thủ tục cụ thể, chi tiết, đúng và đầy đủ theo nguyên tắc hướng dẫn một lần bằng phiếu hướng dẫn. Sử dụng giấy biên nhận khi tiếp nhận hồ sơ, có ghi cụ thể ngày hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ;

3. Niêm yết công khai các thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, biểu mẫu hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của từng loại hồ sơ;

4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại một đầu mối duy nhất là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND phường, xã;

5. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân;

6. Việc quan hệ phối hợp để giải quyết hồ sơ thuộc trách nhiệm của cán bộ, công chức UBND phường, xã và các cơ quan liên quan;

7. Phong cách giao tiếp, tinh thần phục vụ và chất lượng giải quyết hồ sơ là yêu cầu cao nhất đối với cán bộ, công chức, là thước đo hiệu quả hoạt động của từng cơ quan hành chính.

Điều 5. Quy định chung về việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND phường, xã

1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết hồ sơ thuộc các lĩnh vực quy định tại bản Quy định này đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND phường, xã (sau đây gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận) để được giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của UBND phường, xã và trình tự, thủ tục theo quy định này. Bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các quy định về thủ tục hồ sơ khi tiếp nhận hồ sơ. Đến ngày hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận.

2. Những hồ sơ không được quy định tại bản Quy định này mà thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND phường, xã thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân liên hệ các công chức hoặc bộ phận chuyên môn có liên quan thuộc UBND phường, xã giải quyết theo quy định hiện hành.

3. Những hồ sơ không được quy định tại bản Quy định này và cũng không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp phường, xã thì Bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể để công dân, tổ chức liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành thay đổi hoặc điều chỉnh các quy phạm có liên quan đến bản Quy định này thì UBND phường, xã và các cơ quan liên quan có trách nhiệm chủ động điều chỉnh cho phù hợp.

5. Thời gian giải quyết hồ sơ công việc được quy định trong bản Quy định này là thời gian làm việc (không kể ngày nghỉ hàng tuần, lễ, tết), được tính kể từ ngày bộ phận tiếp nhận nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Khuyến khích các đơn vị, cá nhân cải tiến lề lối làm việc (hoặc tổ chức quy trình xử lý hồ sơ hợp lý) nhằm rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ hơn mức thời gian quy định.

6. UBND phường, xã và các cơ quan chuyên môn quận, huyện không được tự đặt thêm thủ tục hành chính ngoài Quy định này; không được sử dụng thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính làm điều kiện để vận động thu ngân sách ngoài quy định hoặc thực hiện các giao dịnh khác; không được yêu cầu Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn xác nhận vào hồ sơ của cá nhân trước khi tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.

7. UBND phường, xã có trách nhiệm hướng dẫn kê khai và cung cấp đầy đủ các loại mẫu đơn, mẫu giấy tờ giao dịch của các công việc được quy định tại bản Quy định này cho công dân.

Chương II

TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA

Mục 1. THỦ TỤC, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ LĨNH VỰC HỘ TỊCH

Điều 6. Quy định về giấy tờ cá nhân xuất trình khi nộp hồ sơ đăng ký hộ tịch

1. Khi đăng ký hộ tịch, nếu công chức Tư pháp - Hộ tịch phường, xã không biết rõ về nhân thân hoặc nơi cư trú của đương sự, thì yêu cầu xuất trình các giấy tờ sau đây để kiểm tra:

a) Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;

b) Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Sổ tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch;

2. Trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch (trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký việc nuôi con nuôi, đăng ký giám hộ, đăng ký việc nhận cha, mẹ, con) hoặc yêu cầu cấp các giấy tờ về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải thực hiện bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.

Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền (trường hợp công chức tư pháp - hộ tịch chưa biết rõ về quan hệ giữa người uỷ quyền và người được uỷ quyền thì có thể yêu cầu xuất trình giấy tờ chứng minh).

Điều 7. Đăng ký kết hôn

1. Đăng ký kết hôn

a) Thủ tục hồ sơ

- Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt và nộp Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu STP/HT-2006-KH.1).

- Trong trường hợp đăng ký kết hôn tại phường, xã khác với nơi cư trú thì phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.

- Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có xác nhận của cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó.

- Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân.

Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

- Trong trường hợp một người đã qua nhiều nơi cư trú khác nhau (kể cả thời gian cư trú ở nước ngoài), thì khi đăng ký kết hôn, ngoài việc xác nhận tình trạng hôn nhân của nơi cư trú hiện tại, đương sự phải viết tờ cam kết (không có mẫu riêng) và chịu trách nhiệm cam kết của mình về tình trạng hôn nhân trong thời gian trước đó.

b) Thời gian giải quyết 03 (ba) ngày. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian xác minh không quá 05(năm) ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.

2. Đăng ký lại việc kết hôn

a) Thủ tục hồ sơ

- Khi có yêu cầu đăng ký lại việc kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt và nộp Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (theo mẫu STP/HT-2006-KH.2).

- Trong trường hợp đăng ký lại việc kết hôn tại UBND phường, xã khác với nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thì Tờ khai phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi đã đăng ký kết hôn về:

+ Việc đã đăng ký kết hôn trước đây là đúng sự thật, trừ trường hợp đương sự xuất trình được bản sao giấy chứng nhận kết hôn đã cấp hợp lệ trước đây;

+ Hiện tại, không còn lưu Sổ đăng ký kết hôn liên quan đến trường hợp yêu cầu đăng ký lại.

- Các giấy tờ chứng minh việc đăng ký lại là đúng (nếu có).

UBND phường, xã nơi đăng ký lại việc kết hôn thu hồi bản sao giấy chứng nhận kết hôn cũ và các giấy tờ chứng minh việc đăng ký lại là đúng (nếu có), lưu vào hồ sơ đăng ký lại việc kết hôn.

b) Thời gian giải quyết 03 (ba) ngày. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian xác minh không quá 05 (năm) ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.

3. Xác nhận tình trạng hôn nhân

a) Thủ tục hồ sơ

- Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu STP/HT-2006-XNHN.1).

Trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết, thì phải xuất trình trích lục bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn, hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về trường hợp được tuyên bố là mất tích (đối với trường hợp mất tích). Quy định này cũng được áp dụng đối với việc xác nhận tình trạng hôn nhân trong Tờ khai đăng ký kết hôn.

b) Thời gian giải quyết 01 (một) ngày. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian xác minh không quá 02 (hai) ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.

Điều 8. Đăng ký khai sinh

1. Đăng ký khai sinh

Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con, cha, mẹ có trách nhiệm đi khai sinh cho con; nếu cha, mẹ không thể đi khai sinh, thì ông, bà hoặc những người thân thích khác đi khai sinh cho trẻ em.

a) Thủ tục hồ sơ

- Người đi khai sinh phải nộp một trong các giấy tờ sau:

+ Giấy chứng sinh (nếu sinh tại cơ sở y tế);

+ Giấy xác nhận của người làm chứng (nếu sinh ngoài cơ sở y tế);

+ Giấy cam đoan về việc sinh là có thật (nếu sinh ngoài cơ sở y tế và không có người làm chứng).

- Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu có).

b) Thời gian giải quyết: Giải quyết ngay.

2. Đăng ký khai sinh quá hạn

a) Thủ tục hồ sơ

- Thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.

- Trường hợp đăng ký khai sinh quá hạn cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân như: sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân, học bạ, bằng tốt nghiệp, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên ..., thì người đi khai sinh phải xuất trình các giấy tờ đó.

b) Thời gian giải quyết 01 (một) ngày. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian xác minh không quá 05 (năm) ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.

3. Đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi

a) Thủ tục hồ sơ

Người đi khai sinh phải nộp các giấy tờ sau:

+ Biên bản trẻ em bị bỏ rơi (do UBND phường, xã hoặc Công an phường, xã nơi trẻ em bị bỏ rơi lập);

+ Văn bản xác nhận việc đã thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng trong 03 số liên tiếp;

+ Xác nhận của UBND phường, xã nơi trẻ em bị bỏ rơi về việc đã hết thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo cuối cùng nhưng không tìm thấy cha, mẹ, người thân của trẻ.

b) Thời gian giải quyết 01 (một) ngày.

4. Đăng ký lại việc sinh

a) Thủ tục hồ sơ

- Người có yêu cầu đăng ký lại việc sinh phải nộp Tờ khai đăng ký lại việc sinh (theo mẫu STP/HT-2006-KS.2).

- Trong trường hợp đăng ký lại việc sinh tại UBND phường, xã khác với nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì Tờ khai đăng ký lại việc sinh phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây về:

+ Việc đã đăng ký khai sinh trước đây tại địa phương là đúng sự thật, trừ trường hợp xuất trình được bản sao giấy khai sinh đã cấp hợp lệ trước đây;

+ Hiện nay không còn lưu Sổ đăng ký khai sinh liên quan đến trường hợp yêu cầu đăng ký lại.

- Các giấy tờ chứng minh việc đăng ký lại là đúng (nếu có).

UBND phường, xã nơi đăng ký lại việc sinh thu hồi bản sao giấy khai sinh cũ và các giấy tờ chứng minh việc đăng ký lại là đúng (nếu có), lưu vào hồ sơ đăng ký lại việc sinh.

b) Thời gian giải quyết: 03 (ba) ngày. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian xác minh không quá 05 (năm) ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.

Điều 9. Đăng ký việc nuôi con nuôi

1. Đăng ký việc nuôi con nuôi

a) Thủ tục hồ sơ

- Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi (theo mẫu STP/HT-2006-CN.1).

Giấy thỏa thuận về việc cho và nhận con nuôi phải do chính cha, mẹ đẻ và người nhận con nuôi lập, kể cả trong trường hợp cha, mẹ đẻ đã ly hôn. Trong trường hợp một bên cha hoặc mẹ đẻ đã chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì chỉ cần chữ ký của người kia; nếu cả cha và mẹ đẻ đã chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì người hoặc tổ chức giám hộ trẻ em thay cha, mẹ đẻ ký Giấy thỏa thuận. Đối với trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng mà không xác định được địa chỉ của cha, mẹ đẻ thì người đại diện của cơ sở nuôi dưỡng ký Giấy thoả thuận.

Nếu người được nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên thì trong Giấy thoả thuận phải có ý kiến của người đó về việc đồng ý làm con nuôi, trừ trường hợp người đó bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Trong trường hợp người nhận con nuôi không cư trú tại phường, xã nơi đăng ký việc nuôi con nuôi quy định tại khoản 2, Điều 25 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch thì Giấy thỏa thuận về việc cho và nhận con nuôi phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi người nhận con nuôi cư trú về việc người đó có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

- Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi.

- Biên bản xác nhận tình trạng trẻ bị bỏ rơi, nếu người được nhận làm con nuôi là trẻ bị bỏ rơi.

b) Thời gian giải quyết 03 (ba) ngày. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian xác minh không quá 05 (năm) ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.

2. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi

a) Thủ tục hồ sơ

- Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi phải nộp Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (theo mẫu STP/HT-2006-CN.5).

- Trong trường hợp đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND phường, xã khác với nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây, thì Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi về:

+ Việc đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây tại địa phương là đúng sự thật, trừ trường hợp xuất trình được bản sao Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đã cấp hợp lệ trước đây;

+ Hiện nay không còn lưu Sổ đăng ký nuôi con nuôi liên quan đến trường hợp yêu cầu đăng ký lại.

- Các giấy tờ chứng minh việc đăng ký lại là đúng (nếu có).

UBND phường, xã nơi đăng ký lại việc nuôi con nuôi thu hồi bản sao Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi cũ và các giấy tờ chứng minh việc đăng ký lại là đúng (nếu có), lưu vào hồ sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi.

b) Thời gian giải quyết 03 (ba) ngày. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian xác minh không quá 05 (năm) ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.

Điều 10. Đăng ký việc giám hộ

1. Đăng ký giám hộ

a) Thủ tục hồ sơ

- Người được cử làm giám hộ phải nộp Giấy cử người giám hộ (theo mẫu STP/HT-2006-GH.1).

Giấy cử người giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử người giám hộ.

- Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ. Danh mục tài sản được lập thành 3 bản, một bản lưu tại UBND phường, xã nơi đăng ký việc giám hộ, một bản giao cho người giám hộ, một bản giao cho người cử giám hộ.

- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được giám hộ: Người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự.

b) Thời gian giải quyết 03 (ba) ngày. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian xác minh không quá 05 (năm) ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.

2. Đăng ký thay đổi, chấm dứt việc giám hộ

a) Thủ tục hồ sơ

- Người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ (theo mẫu STP/HT-2006-GH.4).

- Quyết định công nhận việc giám hộ đã được cấp trước đây.

- Xuất trình các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của Bộ Luật Dân sự.

- Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, đã được lập thành danh mục khi đăng ký giám hộ, thì người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ.

Trong trường hợp người giám hộ đề nghị được thay đổi giám hộ và có người khác có đủ điều kiện nhận làm giám hộ thì các bên làm thủ tục đăng ký chấm dứt việc giám hộ cũ và đăng ký việc giám hộ mới theo quy định.

b) Thời gian giải quyết 03 (ba) ngày.

Điều 11. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con

1. Thủ tục hồ sơ

a) Người nhận cha, mẹ, con phải nộp Tờ khai (theo mẫu STP/HT-2006-CMC.1; STP/HT-2006-CMC.2; STP/HT-2006-CMC.3).

Trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người hiện đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

b) Xuất trình các giấy tờ sau đây:

- Giấy khai sinh (bản chính hoặc bản sao) của người con;

c) Các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con (nếu có).

2. Thời gian giải quyết 03 (ba) ngày. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian xác minh không quá 05 (năm) ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.

Điều 12. Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi; bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi; điều chỉnh nội dung trong Sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác

1. Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch (trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh)

a) Thủ tục hồ sơ

- Người yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch phải nộp Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch (theo mẫu STP/HT-2006-TĐCC.1).

- Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch.

- Xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch.

b) Thời gian giải quyết

- 03 (ba) ngày đối với các trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian xác minh không quá 05 (năm) ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.

- 01 (một) ngày đối với các trường hợp bổ sung hộ tịch.

2. Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh)

a) Thủ tục hồ sơ

Người yêu cầu điều chỉnh nội dung trong Sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác phải ghi vào phiếu yêu cầu và xuất trình giấy tờ hộ tịch cần điều chỉnh và một trong các giấy tờ sau:

- Bản chính giấy khai sinh;

- Các giấy tờ khác làm cơ sở cho việc điều chỉnh hộ tịch nếu việc điều chỉnh hộ tịch đó có nội dung không liên quan đến giấy khai sinh.

b) Thời gian giải quyết 01 (một) ngày.

3. Một số nội dung cần lưu ý trong quá trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch

a) UBND phường, xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi và bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp.

b) Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

c) Việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người đó.

d) Trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch, trong phần khai về cha, mẹ trong giấy khai sinh con, nếu giấy tờ cá nhân của cha, mẹ có các dữ kiện không thống nhất thì yêu cầu xuất trình giấy khai sinh của cha, mẹ để làm cơ sở cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch.

Điều 13. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch

1. Thủ tục hồ sơ

Người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch phải ghi vào mẫu yêu cầu hoặc có thể gửi văn bản đề nghị (qua đường bưu điện) yêu cầu UBND phường, xã nơi lưu trữ sổ hộ tịch để thực hiện cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch.

2. Thời gian giải quyết 01 (một) ngày.

Điều 14. Đăng ký khai tử

1. Đăng ký khai tử

Thời hạn đi khai tử là 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày chết. Thân nhân của người chết có trách nhiệm đi khai tử; nếu người chết không có thân nhân thì chủ nhà hoặc người có trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức nơi người đó cư trú hoặc công tác trước khi chết đi khai tử.

a) Thủ tục hồ sơ

- Người đi khai tử phải nộp Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử theo quy định sau:

+ Trường hợp một người bị Toà án tuyên bố là đã chết, thì quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật thay cho Giấy báo tử;

+ Trường hợp người chết có nghi vấn, thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc của cơ quan y tế cấp huyện trở lên thay cho Giấy báo tử;

+ Đối với người chết trên phương tiện giao thông, thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên phương tiện giao thông đó. Biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử;

+ Đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú, thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy báo tử. Trong trường hợp công chức Tư pháp - Hộ tịch biết rõ việc chết, thì không cần phải có xác nhận của người làm chứng.

b) Thời gian giải quyết 01 (một) ngày.

2. Đăng ký khai tử quá hạn

a) Thủ tục hồ sơ thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.

b) Thời gian giải quyết 01 (một) ngày. Trường hợp cần phải xác minh thì thời gian xác minh không quá 05 (năm) ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.

3. Đăng ký lại việc tử

a) Thủ tục hồ sơ

- Người có yêu cầu đăng ký lại việc tử phải nộp Tờ khai đăng ký lại việc tử (theo mẫu STP/HT-2006-KT);

- Trong trường hợp đăng ký lại việc tử tại UBND phường, xã khác với nơi đã đăng ký khai tử trước đây thì Tờ khai đăng ký lại việc tử phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi đã đăng ký khai tử trước đây về:

+ Việc đã đăng ký khai tử tại địa phương là đúng sự thật, trừ trường hợp xuất trình được bản sao giấy chứng tử đã cấp hợp lệ trước đây;

+ Hiện nay không còn lưu Sổ đăng ký khai tử liên quan đến trường hợp yêu cầu đăng ký lại.

- Các giấy tờ chứng minh việc đăng ký lại là đúng (nếu có).

UBND phường, xã nơi đăng ký lại việc tử thu hồi bản sao giấy chứng tử cũ và các giấy tờ chứng minh việc đăng ký lại là đúng (nếu có), lưu vào hồ sơ đăng ký lại việc tử.

b) Thời gian giải quyết 03 (ba) ngày. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian xác minh không quá 05 (năm) ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.

Điều 15. Mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch

Thực hiện theo Phụ lục I Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch áp dụng tại UBND phường, xã ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2007 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, ngoại trừ các loại phí đã được miễn theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

Mục 2. THỦ TỤC, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ LĨNH VỰC CHỨNG THỰC

Điều 16. Chứng thực di chúc, văn bản từ chối nhận di sản, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký của công dân Việt Nam

1. Thủ tục hồ sơ

a) Chứng thực di chúc

Hồ sơ xuất trình:

- Phiếu yêu cầu chứng thực;

- Sổ hộ khẩu gia đình (trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu thì sử dụng Sổ tạm trú hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu);

- Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ thay thế hợp lệ);

- Bản di chúc;

- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản đối với tài sản được nêu trong di chúc (trường hợp tính mạng của người lập di chúc bị cái chết đe dọa thì không nhất thiết phải xuất trình giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản nhưng phải ghi rõ trong văn bản chứng thực).

Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu việc công chứng, chứng thực di chúc; không công chứng, chứng thực di chúc thông qua người khác. Trường hợp người lập di chúc bị bệnh nặng hoặc vì một lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở UBND phường, xã thì việc chứng thực được thực hiện tại nơi có mặt của người lập di chúc.

b) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

Hồ sơ xuất trình:

- Phiếu yêu cầu chứng thực;

- Sổ hộ khẩu gia đình (trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu thì sử dụng Sổ tạm trú hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu);

- Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ thay thế hợp lệ);

- Văn bản từ chối nhận di sản (có nội dung cam kết việc từ chối nhận di sản không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác).

- Giấy chứng tử của người để lại di sản (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);

- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản (trường hợp thừa kế theo pháp luật);

- Di chúc được lập theo đúng quy định của pháp luật (trường hợp thừa kế theo di chúc).

Lưu ý: Thời hạn từ chối nhận di sản là 06 tháng kể từ ngày mở thừa kế (theo quy định tại khoản 3 Điều 642 Bộ Luật Dân sự).

c) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt

Hồ sơ xuất trình:

- Bản chính;

- Bản sao cần chứng thực.

Lưu ý: Việc thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính không phụ thuộc nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.

d) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt

Hồ sơ xuất trình:

- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác;

- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực sẽ ký vào đó.

Lưu ý: Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Việc thực hiện chứng thực chữ ký không phụ thuộc nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.

2. Thời gian giải quyết

a) Thời gian chứng thực hồ sơ thuộc các nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này được thực hiện ngay trong buổi (hoặc ngày) tiếp nhận hồ sơ.

b) Trường hợp yêu cầu chứng thực bản sao với số lượng lớn thì thời gian giải quyết không quá 02 (hai) ngày.

c) Trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực chữ ký thì thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm nhưng không được quá 03 (ba) ngày.

d) Trường hợp hồ sơ chứng thực di chúc, văn bản từ chối nhận di sản có nội dung phức tạp thì thời gian giải quyết không quá 03 (ba) ngày.

3. Lệ phí

Tạm thời thu theo quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí công chứng chứng thực.

a) Chứng thực di chúc: 20.000 đồng/trường hợp

b) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản: 10.000 đồng/trường hợp

c) Chứng thực chữ ký cá nhân: 10.000 đồng/trường hợp

d) Chứng thực bản sao từ bản chính: 1.000 đồng/trang

(từ trang thứ ba trở lên thu 500 đồng/trang nhưng tối đa không quá 50.000 đồng/ bản).

Điều 17. Cấp bản sao từ sổ gốc (trừ bản sao giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch đã quy định tại Điều 13)

1. Thủ tục hồ sơ

Hồ sơ xuất trình:

a) Phiếu yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc;

b) Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;

c) Giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc (áp dụng cho trường hợp người yêu cầu là các đối tượng được quy định tại khoản 2, 3 Điều 8 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký).

Lưu ý: Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc có thể trực tiếp yêu cầu hoặc gửi yêu cầu của mình đến UBND phường, xã qua đường bưu điện.

2. Thời gian giải quyết

Giải quyết ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp yêu cầu được gửi qua bưu điện thì thời gian giải quyết là 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu.

3. Lệ phí thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc. Người yêu cầu cấp bản sao qua đường bưu điện phải chịu thanh toán cước phí bưu điện.

Điều 18. Chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản

1. Những quy định chung về chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản

a) Hợp đồng, văn bản về bất động sản quy định tại Điều này bao gồm các loại hợp đồng, văn bản sau:

- Hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thuê, thuê lại quyền sử dụng đất; hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất của người thứ ba mà Luật Đất đai gọi là bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất (gọi là hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất); hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất; di chúc để thừa kế quyền sử dụng đất (sau đây gọi là hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất);

- Hợp đồng mua bán, thuê, tặng cho, thế chấp tài sản gắn liền với đất; hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất; di chúc để thừa kế tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là hợp đồng, văn bản về tài sản gắn liền với đất);

- Hợp đồng thế chấp tài sản hình thành trong tương lai mà tài sản đó gắn liền với đất;

- Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản hình thành trong tương lai mà tài sản đó gắn liền với đất.

b) Thẩm quyền chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản tại UBND phường, xã

- UBND phường nơi có bất động sản có thẩm quyền chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản (trừ nhà ở) mà bên có bất động sản là hộ gia đình hoặc cá nhân.

- UBND xã nơi có bất động sản có thẩm quyền chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản mà bên có bất động sản là hộ gia đình hoặc cá nhân.

- Hợp đồng về nhà ở không phải chứng thực trong các trường hợp sau:

+ Cá nhân cho thuê nhà ở dưới 6 tháng;

+ Bên bán, bên cho thuê nhà ở là tổ chức có chức năng kinh doanh nhà ở;

+ Thuê mua nhà ở xã hội;

+ Bên tặng cho nhà ở là tổ chức.

c) Các bên giao kết hợp đồng hoặc xác lập văn bản về bất động sản có thể tự soạn thảo hoặc yêu cầu UBND phường, xã soạn thảo các loại hợp đồng, văn bản về bất động sản có liên quan.

Trong quá trình soạn thảo hợp đồng, văn bản về bất động sản theo yêu cầu của các bên giao kết hợp đồng hoặc xác lập văn bản về bất động sản, UBND phường, xã thực hiện theo các mẫu hợp đồng, văn bản ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Liên bộ Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

2. Thủ tục hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản

a) Phiếu yêu cầu chứng thực;

b) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ khác của người yêu cầu chứng thực.

Trường hợp người yêu cầu chứng thực là người đại diện thì nộp giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện; tuỳ theo từng trường hợp đại diện, nộp các giấy tờ chứng minh như sau:

- Cha, mẹ đại diện cho con chưa thành niên: Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc bản sao giấy khai sinh;

- Người giám hộ đại diện cho người được giám hộ: Bản sao Quyết định công nhận việc giám hộ;

- Đối với người hạn chế năng lực hành vi dân sự: Bản sao Bản án của Tòa án chỉ định người đại diện;

- Đối với bất động sản của hộ gia đình: Văn bản uỷ quyền của các thành viên từ đủ 15 tuổi trở lên trong hộ gia đình.

c) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, hoặc Luật Đất đai năm 1993, hoặc Luật Đất đai năm 2003; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở).

d) Hợp đồng, văn bản về bất động sản.

đ) Ngoài các giấy tờ quy định tại điểm a, b và c khoản này, tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu chứng thực còn có thêm một hoặc các giấy tờ sau đây:

- Trường hợp chuyển nhượng bất động sản thuộc sở hữu chung thì phải có văn bản đồng ý của sở hữu chung khác hoặc văn bản khước từ quyền mua tài sản của sở hữu chung khác hoặc giấy tờ chứng minh trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày các chủ sở hữu chung khác nhận được thông báo về việc bán và điều kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào mua.

- Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua bất động sản phải có các giấy tờ chứng minh quyền được mua bất động sản theo quy định tại Điều 121 Luật Đất đai 2003.

- Trường hợp bên giao kết hợp đồng, văn bản về bất động sản là pháp nhân thì phải có các giấy tờ sau:

+ Quyết định thành lập hoặc thừa nhận pháp nhân của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh tư cách pháp nhân;

+ Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu pháp nhân, hoặc Điều lệ của pháp nhân (nếu đại diện theo pháp luật) hoặc văn bản uỷ quyền đại diện pháp nhân (nếu đại diện theo uỷ quyền);

+ Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần phải có Điều lệ công ty hoặc Biên bản của Hội đồng quản trị hoặc Nghị quyết của đại hội cổ đông về việc chuyển dịch bất động sản và cử người đại diện ký kết hợp đồng;

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế của người đại diện ký kết hợp đồng.

- Trường hợp chứng thực bất động sản của người được giám hộ, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người giám sát việc giám hộ.

- Trường hợp nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp hoặc nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trong khu vực rừng phòng hộ phải có Sổ hộ khẩu của người nhận chuyển nhượng.

- Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất phải có Đơn đề nghị tách thửa đã được phê duyệt của Phòng Tài nguyên và Môi trường và sơ đồ tách thửa đất do Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất lập.

- Trường hợp có tài sản gắn liền với đất mà người sở hữu tài sản đó bán, cho thuê, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn thì phải có Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Trường hợp thế chấp tài sản hình thành trong tương lai mà theo quy định của pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây dựng hoặc phải lập dự án đầu tư thì phải có Giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Trình tự chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản

a) Người yêu cầu chứng thực nộp một (01) bộ hồ sơ và xuất trình bản chính của giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu. Công chức Tư pháp - Hộ tịch tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ yêu cầu chứng thực.

b) Trường hợp hiện trạng sử dụng đất biến động so với nội dung ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì công chức địa chính - xây dựng phường, xã phải xác nhận các thông tin về thửa đất.

Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có dấu hiệu đã bị sửa chữa hoặc giả mạo, nếu cần thiết phải xác minh thì UBND phường, xã gửi Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin địa chính (mẫu số 33/PYCCC) đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện yêu cầu cung cấp thông tin về thửa đất. Thời gian cung cấp thông tin về thửa đất của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất không tính vào thời gian chứng thực nêu tại khoản 4 Điều này.

c) Trường hợp hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ thì công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch và trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND phường, xã phụ trách công tác chứng thực ký chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản.

Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc khi giải quyết yêu cầu chứng thực mà phát hiện ng­ười có bất động sản không đủ điều kiện thực hiện quyền của ng­ười có bất động sản theo quy định của pháp luật thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho ng­ười yêu cầu chứng thực.

4. Thời gian giải quyết 01 (một) ngày.

a) Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời gian chứng thực là 03 (ba) ngày.

b) Trường hợp trong quá trình giải quyết hồ sơ yêu cầu chứng thực, phải thực hiện việc niêm yết công khai, thì thời gian giải quyết là 01 (một) ngày, kể từ ngày hết thời hạn niêm yết.

c) Trường hợp yêu cầu chứng thực tại nhà, thì thời gian giải quyết là 02 (hai) ngày.

5. Lệ phí

Tạm thời áp dụng theo mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, văn bản liên quan đến bất động sản tại UBND quận, huyện quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2001 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.

6. Trách nhiệm cung cấp thông tin về đất đai của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện có trách nhiệm cung cấp thông tin về đất đai theo yêu cầu của UBND phường, xã. Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận được Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin địa chính (mẫu số 33/PYCCC), Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện có trách nhiệm chuyển Phiếu cung cấp thông tin địa chính (mẫu số 34/PCC) cho UBND phường, xã.

Mục 3. THỦ TỤC, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, XÂY DỰNG NHÀ Ở

Điều 19. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của UBND các xã thuộc huyện Hoà Vang

Thực hiện theo quy định tại các khoản 5, 6 Điều 31 Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng.

Điều 20. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn

1. Thủ tục hồ sơ

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu số 03/CPXD);

b) Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;

c) Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề (nếu có) do chủ nhà tự vẽ.

2. Thời gian giải quyết 05 (năm) ngày.

3. Lệ phí 50.000 đồng/01 trường hợp.

Lưu ý: Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND quận, huyện và Sở Xây dựng, công chức bộ phận tiếp nhận thuộc UBND các phường, xã có trách nhiệm hướng dẫn công dân đến đúng cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được giải quyết, không thực hiện xác nhận vào hồ sơ của công dân.

Điều 21. Gia hạn giấy phép xây dựng

1. Thủ tục hồ sơ

Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công thì người đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, bao gồm:

a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng (theo mẫu số 04/CPXD);

b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.

2. Thời gian giải quyết 03 (ba) ngày.

3. Lệ phí 10.000 (mười ngàn) đồng/ trường hợp.

Điều 22. Đăng ký thế chấp, xoá đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (chỉ áp dụng tại một số xã thuộc huyện Hòa Vang)

1. Chỉ có công chức địa chính - xây dựng các xã được Giám đốc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện Hòa Vang uỷ quyền bằng văn bản mới có thẩm quyền giải quyết hồ sơ theo quy định tại Điều này và thực hiện đúng thẩm quyền trong phạm vi uỷ quyền. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất hướng dẫn cụ thể nghiệp vụ xử lý hồ sơ cho công chức địa chính - xây dựng của các xã được uỷ quyền.

2. Các trường hợp đăng ký thế chấp được xác định tại khoản 2 Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

3. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ đăng ký thế chấp

a) Thủ tục hồ sơ

- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (hai bản);

- Văn bản ủy quyền (nếu có);

- Hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (đã công chứng, chứng thực);

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở.

b) Thời gian giải quyết

Giải quyết ngay trong ngày; trường hợp phức tạp phải xác minh thì thời gian giải quyết không quá 05 (năm) ngày.

4. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xóa đăng ký thế chấp

a) Thủ tục hồ sơ

- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp (hai bản);

- Văn bản ủy quyền (nếu có);

- Văn bản của bên nhận thế chấp xác nhận về việc bên thế chấp đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng thế chấp;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

b) Thời gian giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày.

5. Trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký thế chấp, sửa chữa sai sót trong nội dung đăng ký thế chấp được thực hiện tương tự như trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thế chấp được quy định tại khoản 3 Điều này.

6. Trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký huỷ đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, được thực hiện tương tự như trình tự, thủ tục thời gian giải quyết hồ sơ xoá đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất quy định tại khoản 4 Điều này.

7. Lệ phí đăng ký thế chấp thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.

Chương III

TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG

Mục 1. THỦ TỤC, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI

Điều 23. Giao đất, cho thuê đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất vùng đệm của rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất nông nghiệp (trừ đất trồng cây hàng năm) đối với hộ gia đình, cá nhân

1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)

a) Đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất (theo mẫu);

b) Đối với trường hợp đề nghị giao đất, cho thuê đất để nuôi trồng thuỷ sản thì phải nộp Dự án nuôi trồng thuỷ sản đã được cơ quan quản lý thuỷ sản cấp huyện thẩm định và Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được thẩm định theo quy định của pháp luật về môi trường.

2. Trình tự xử lý tại phường, xã

UBND phường, xã thẩm tra, ghi ý kiến xác nhận vào đơn về nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với trường hợp đủ điều kiện và gửi hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện.

3. Thời gian giải quyết 45 (bốn mươi lăm) ngày (UBND phường, xã: 05 ngày; UBND quận, huyện: 40 ngày).

Điều 24. Chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất:

1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)

a) Đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất (theo mẫu);

b) Hợp đồng thuê đất (theo mẫu) đã công chứng hoặc chứng thực;

c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu đã được cấp).

2. Thời gian giải quyết 12 (mười hai) ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 10 ngày).

Điều 25. Chuyển mục đích sử dụng đất

1. Trường hợp không phải xin phép

a) Thủ tục hồ sơ (01 bộ)

- Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu);

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

b) Thời gian giải quyết 17 (mười bảy) ngày (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 15 ngày).

2. Trường hợp phải xin phép

a) Thủ tục hồ sơ (01 bộ)

- Đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu);

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Giấy xác nhận quy hoạch (nếu có, đối với trường hợp vị trí thửa đất thuộc thẩm quyền xác nhận quy hoạch của Sở Xây dựng). Trường hợp vị trí thửa đất thuộc thẩm quyền xác nhận quy hoạch của UBND quận, huyện thì các cơ quan chuyên môn quận, huyện chủ động, phối hợp xử lý cùng với hồ sơ, không yêu cầu người sử dụng đất nộp giấy xác nhận quy hoạch;

- Các giấy tờ xác định thời điểm sử dụng đất được quy định tại khoản 2 Điều 3 Chương II Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai (nếu có, trong trường hợp chuyển mục đích từ đất không phải là đất ở sang đất ở).

b) Thời gian giải quyết 26 (hai mươi sáu) ngày, tính đến ngày giao Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 24 ngày).

Điều 26. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (lần đầu) cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất tại phường, xã

1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)

a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu số 04/ĐK);

b) Văn bản uỷ quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);

c) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của UBND thành phố (nếu có). Trường hợp người sử dụng đất không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu trên, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người sử dụng đất nộp các giấy tờ xác định thời điểm sử dụng đất được quy định tại khoản 2 Điều 3 Chương II Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ (nếu có);

2. Thời gian giải quyết 38 (ba mươi tám) ngày tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính; 43 (bốn mươi ba) ngày tính đến ngày giao trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian niêm yết công khai tại UBND phường, xã hoặc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, nếu có (UBND phường, xã: 03 ngày, UBND quận, huyện: 35 ngày hoặc 40 ngày).

Điều 27. Gia hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp; hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp

1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)

Trước khi hết hạn sử dụng đất 06 tháng, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất trực tiếp nộp hồ sơ, gồm có:

a) Đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất (theo mẫu );

b) Trong trường hợp được gia hạn sử dụng đất, người sử dụng đất có trách nhiệm nộp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã hết hạn và chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính.

2. Thời gian giải quyết 16 (mười sáu) ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 14 ngày).

Điều 28. Đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính

1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)

a) Đơn đề nghị đăng ký biến động về sử dụng đất (theo mẫu);

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

c) Các giấy tờ pháp lý khác có liên quan đến việc đăng ký biến động về sử dụng đất.

2. Thời gian giải quyết 19 (mười chín) ngày (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 17 ngày).

Điều 29. Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)

a) Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu);

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp cấp đổi;

c) Đơn trình báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có xác nhận của cấp có thẩm quyền (trường hợp mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);

d) Bản sao Giấy phép xây dựng (nếu có, trong trường hợp cấp đổi để bổ sung phần nhà ở).

2. Thời gian giải quyết 27 (hai mươi bảy) ngày (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 25 ngày).

Trường hợp đề nghị cấp lại do mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thời gian giải quyết được cộng thêm không quá 40 (bốn mươi) ngày để thẩm tra, niêm yết.

Điều 30. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân

1. Thủ tục hồ sơ: (01 bộ)

a) Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Thời gian giải quyết 07 (bảy) ngày (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 05 ngày).

Điều 31. Tách thửa, hợp thửa đất

1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)

a) Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa đất (theo mẫu) của người sử dụng đất đối với trường hợp tách thửa, hợp thửa theo yêu cầu của người sử dụng đất và trường hợp tách thửa, hợp thửa do nhận quyền sử dụng đất quy định tại điểm k, điểm l khoản 1 Điều 99 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi thu hồi một phần thửa đất;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp tách thửa, hợp thửa do nhận quyền sử dụng đất quy định tại điểm k, điểm l khoản 1 Điều 99 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP thì phải có thêm một trong các loại văn bản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 140 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ;

c) Giấy xác nhận quy hoạch (nếu có, đối với trường hợp vị trí thửa đất thuộc thẩm quyền xác nhận quy hoạch của Sở Xây dựng). Trường hợp vị trí thửa đất thuộc thẩm quyền xác nhận quy hoạch của UBND quận, huyện thì các cơ quan chuyên môn quận, huyện chủ động, phối hợp xử lý cùng với hồ sơ, không yêu cầu người sử dụng đất nộp giấy xác nhận quy hoạch.

2. Thời gian giải quyết 17 (mười bảy) ngày (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 15 ngày).

Điều 32. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất

1. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng toàn bộ diện tích thửa đất

a) Thủ tục hồ sơ (01 bộ)

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

b) Thời gian giải quyết 12 (mười hai) ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 10 ngày).

2. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng một phần diện tích đất (kết hợp giải quyết thủ tục tách thửa và thủ tục chuyển quyền)

a) Tiếp nhận hồ sơ lần thứ nhất (hồ sơ tách thửa)

- Thủ tục hồ sơ (01 bộ)

+ Đơn đề nghị tách thửa (theo mẫu) của người sử dụng đất;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở;

+ Giấy xác nhận quy hoạch (nếu có, đối với trường hợp vị trí thửa đất thuộc thẩm quyền xác nhận quy hoạch của Sở Xây dựng). Trường hợp vị trí thửa đất thuộc thẩm quyền xác nhận quy hoạch của UBND quận, huyện thì các cơ quan chuyên môn quận, huyện chủ động, phối hợp xử lý cùng với hồ sơ, không yêu cầu người sử dụng đất nộp giấy xác nhận quy hoạch.

- Thời gian giải quyết 12 (mười hai) ngày, tính đến ngày nhận kết quả phê duyệt Đơn đề nghị tách thửa của Phòng TN&MT và sơ đồ tách thửa (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 10 ngày).

b) Tiếp nhận hồ sơ lần thứ hai (thực hiện chuyển quyền)

- Thủ tục hồ sơ (01 bộ)

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở;

+ Đơn đề nghị tách thửa có phê duyệt của Phòng TN&MT và sơ đồ tách thửa của VP ĐKQSDĐ;

+ Hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng hoặc chứng thực.

- Thời gian giải quyết 09 (chín) ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 07 ngày).

Điều 33. Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất

1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)

a) Hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Thời gian giải quyết 07 (bảy) ngày (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 05 ngày).

Điều 34. Xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất

1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)

a) Văn bản thanh lý hợp đồng thuê đất;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Thời gian giải quyết 07 (bảy) ngày (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 05 ngày).

Điều 35. Đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất

1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)

a) Di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của người nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là duy nhất (theo mẫu số 16/ĐK);

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Thời gian giải quyết 12 (mười hai) ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 10 ngày); 14 (mười bốn) ngày đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính (UBND quận, huyện: 12 ngày).

Điều 36. Tặng, cho quyền sử dụng đất

1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)

a) Văn bản cam kết tặng, cho hoặc hợp đồng tặng, cho hoặc quyết định tặng, cho quyền sử dụng đất của tổ chức đã công chứng hoặc chứng thực;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Thời gian giải quyết 12 (mười hai) ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 10 ngày); 14 (mười bốn) ngày đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính (UBND quận, huyện: 12 ngày).

Điều 37. Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)

a) Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Thời gian giải quyết 12 (mười hai) ngày (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 10 ngày).

Điều 38. Xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)

a) Hợp đồng chấm dứt góp vốn đã công chứng hoặc chứng thực;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Thời gian giải quyết 07 (bảy) ngày, đối với trường hợp khi đăng ký góp vốn chỉ chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 16 (mười sáu) ngày đối với trường hợp khi đăng ký góp vốn đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho pháp nhân mới (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 05 ngày hoặc 14 ngày).

Điều 39. Xác nhận quy hoạch tại khu vực các xã thuộc thẩm quyền của UBND huyện Hòa Vang

1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)

a) Đơn đề nghị xác nhận quy hoạch (theo mẫu);

b) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thửa đất đề nghị xác nhận quy hoạch;

c) Sơ đồ chỉ dẫn vị trí nhà, đất nơi xác nhận quy hoạch (chủ nhà tự lập).

2. Thời gian giải quyết 07 (bảy) ngày (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND huyện: 05 ngày).

Điều 40. Quy định bổ sung về thời gian giải quyết hồ sơ

1. Đối với hồ sơ cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Điều 29), hồ sơ chuyển quyền sử dụng toàn bộ thửa đất (khoản 1, Điều 32) mà trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp chưa đo vẽ sơ đồ thửa đất thì thời gian giải quyết tại quận, huyện được cộng thêm không quá 07 (bảy) ngày. Đối với hồ sơ tách thửa kết hợp với chuyển quyền sử dụng đất (khoản 2, Điều 32) tại các khu vực chưa có bản đồ số hoặc trong trường hợp phải làm thủ tục mở đường giao thông cho thửa đất mới thì thời gian giải quyết tại quận, huyện được cộng thêm không quá 07 (bảy) ngày.

2. Đối với hồ sơ mà người sử dụng đất không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai (hồ sơ quy định tại Điều 23, khoản 1 Điều 25, các Điều 28, 29, 30, 31, 33, 34, 37, 38 và một số trường hợp tại Điều 35, 36) thì thời gian giải quyết hồ sơ quy định tại từng Điều được tính kể từ ngày UBND phường, xã (hoặc quận, huyện) nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho đến ngày trả kết quả giải quyết hồ sơ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý biến động hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới cấp.

3. Đối với hồ sơ mà người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai (hồ sơ quy định tại các Điều 24, khoản 2 Điều 25, các Điều 26, 27, 32, 35, 36) thì thời gian giải quyết hồ sơ quy định tại từng Điều được tính kể từ ngày UBND phường, xã (hoặc quận, huyện) nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

4. Sau khi tiếp nhận Giấy nộp tiền vào ngân sách của người sử dụng đất (đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo Thông báo), thời gian giải quyết hồ sơ và trả kết quả được tiếp tục quy định như sau:

a) 04 (bốn) ngày đối với trường hợp chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (UBND phường, xã: 01 ngày; UBND quận, huyện: 03 ngày); kết quả là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý.

b) 06 (sáu) ngày đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (UBND phường, xã 01 ngày; UBND quận, huyện: 05 ngày); kết quả là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới.

5. Sau khi nhận kết quả giải quyết hồ sơ hoặc Thông báo nghĩa vụ tài chính từ UBND quận, huyện, công chức phường, xã chuyển cho Bộ phận tiếp nhận để giao trả cho người nộp hồ sơ theo quy định.

Điều 41. Hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai

1. Khi thực hiện trình tự, thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng đất đai, trong trường hợp hồ sơ thuộc diện phải thực hiện nghĩa vụ tài chính, cán bộ bộ phận tiếp nhận (hoặc công chức địa chính - xây dựng) có trách nhiệm cấp phát biểu mẫu và hướng dẫn người sử dụng đất kê khai, nộp hồ sơ về thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách Nhà nước (02 (hai) tờ khai cho mỗi loại) và các giấy tờ chứng minh đối tượng miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có).

2. Hồ sơ về thực hiện nghĩa vụ tài chính bao gồm các loại tờ khai; những giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện không phải nộp, được hưởng ưu đãi, hoặc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính; những giấy tờ liên quan đến việc bồi thường đất, hỗ trợ đất cho người có đất bị thu hồi theo quy định tại Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; những giấy tờ liên quan khác được quy định tại mục I Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

3. Các loại giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này phải nộp bản chính; nếu nộp bản sao thì phải có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

4. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất các quận, huyện có trách nhiệm hướng dẫn nội dung cho UBND phường, xã niêm yết cụ thể, công khai các quy định về đối tượng thuộc diện không phải nộp, được hưởng ưu đãi, hoặc được miễn giảm nghĩa vụ tài chính theo Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường và các văn bản có liên quan.

5. Chi cục Thuế quận, huyện có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất in, sao và cung cấp đầy đủ tờ khai các khoản thu liên quan đến nhà, đất cho UBND phường, xã để cấp phát cho người sử dụng đất.

Điều 42. Phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính đối với người sử dụng đất

1. Khi thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, người sử dụng đất phải nộp phí, lệ phí. Mức phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lệ phí địa chính được thực hiện theo các quy định hiện hành của UBND thành phố. Riêng khu vực huyện Hòa Vang áp dụng quy định miễn lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu theo quy định tại Chỉ thị số 21/CT-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2007 của UBND thành phố về việc tập trung triển khai thực hiện Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

2. UBND phường, xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm niêm yết công khai các mức phí, lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn người sử dụng đất kê khai, nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.

Mục 2. THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Điều 43. Hồ sơ xét công nhận chế độ liệt sĩ

1. Thủ tục hồ sơ

a) Giấy báo tử (mẫu số 3-LS1) do cơ quan có thẩm quyền cấp (được quy định tại tiết a, điểm 1.1, khoản 1, mục II, phần I Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng);

b) Giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ (mẫu số 3-LS2) của Chủ tịch UBND phường, xã cấp.

2. Thời gian giải quyết 22 (hai mươi hai) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Thông báo của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH) xác nhận hồ sơ đủ điều kiện xét duyệt và đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp bằng Tổ quốc ghi công. (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở LĐ-TBXH: 15 ngày).

Điều 44. Hồ sơ xét công nhận chế độ hưởng chính sách như thương binh

1. Hồ sơ quy định tại Điều này không áp dụng cho đối tượng đang phục vụ trong quân đội, công an nhân dân.

2. Trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ

a) Thủ tục hồ sơ

- Giấy chứng nhận bị thương (mẫu số 5-TB1) do cơ quan có thẩm quyền cấp (được quy định tại tiết a, điểm 1.1, khoản 1, mục V phần I của Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH).

b) Thời gian giải quyết 22 (hai mươi hai) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Giấy giới thiệu giám định thương tật của Sở LĐ-TB&XH (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở LĐ-TBXH: 15 ngày).

Điều 45. Hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc

1. Thủ tục hồ sơ

a) Bản khai cá nhân (theo mẫu số 09-KC1);

b) Huân, Huy chương kháng chiến, Huân, Huy chương chiến thắng hoặc Chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan thi đua khen thưởng cấp huyện (bản sao hợp lệ).

UBND phường, xã xác nhận vào Bản khai, lập danh sách và gửi hồ sơ về Phòng LĐ-TB&XH.

2. Thời gian giải quyết 17 (mười bảy) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Thông báo của Sở LĐ-TB&XH về hồ sơ đủ điều kiện giải quyết. (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở LĐ-TBXH: 10 ngày).

Điều 46. Hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc đã chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995

1. Thủ tục hồ sơ

a) Bản khai của thân nhân hoặc đại diện người thừa kế theo pháp luật (theo mẫu số 11);

b) Giấy uỷ quyền của gia đình hoặc họ tộc; (mỗi hàng thừa kế do một người đại diện được những người trong hàng thừa kế ủy quyền đứng khai. Người đại diện ở hàng thừa kế sau chỉ đứng khai hưởng chế độ nếu không còn ai đại diện ở hàng thừa kế trước).

c) Bản sao (có chứng thực) một trong những giấy tờ sau:

- Kỷ niệm chương người bị địch bắt tù, đày;

- Huân chương, Huy chương kháng chiến; Huân chương, Huy chương chiến thắng; Giấy chứng nhận khen thưởng thành tích kháng chiến;

- Bằng “Tổ quốc ghi công” hoặc Giấy báo tử hoặc giấy chứng nhận hy sinh đối với liệt sỹ hy sinh từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.

Trường hợp người đứng khai hưởng trợ cấp không có hoặc không còn một trong những giấy tờ chứng nhận người có công nêu trên thì gửi bản khai đến cơ quan, đơn vị quản lý người đó (nếu là người thoát ly hoặc đảng viên) trước khi chết để xem xét cấp giấy chứng nhận theo quy định tại điểm 4, mục 5 của Thông tư số 05/2004/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 3 năm 2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Thời gian giải quyết 17 (mười bảy) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Thông báo của Sở LĐ-TB&XH về hồ sơ đủ điều kiện giải quyết (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở LĐ-TBXH: 10 ngày).

Điều 47. Hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng (trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần)

1. Thủ tục hồ sơ

a) Bản khai cá nhân (mẫu số 10-CC1);

b) Bản sao Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “Bằng có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương kháng chiến;

Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạnh có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong “Bằng có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy xác nhận của cơ quan thi đua – Khen thưởng cấp huyện.

c) Giấy uỷ quyền (nếu đối tượng đã từ trần có nhiều thân nhân).

2. Thời gian giải quyết 17 (mười bảy) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Thông báo của Sở LĐ-TB&XH về hồ sơ đủ điều kiện giải quyết trợ cấp một lần hoặc Quyết định trợ cấp hàng tháng (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở LĐ-TBXH: 10 ngày).

Điều 48. Hồ sơ thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng đối với người tham gia kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hoá học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam (kể cả đối với quân nhân, công an nhân dân đang tại ngũ)

1. Thủ tục hồ sơ

a) Hồ sơ do đối tượng nộp:

- Bản khai cá nhân (mẫu số 1A, 1B)

- Một trong các giấy tờ sau: lý lịch; quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z xác nhận hoạt động ở chiến trường; giấy chuyển thương, chuyển viện; giấy điều trị; Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng hoặc các giấy chứng nhận khác có ghi rõ thời gian tham gia kháng chiến và địa bàn hoạt động;

- Giấy chứng nhận tình trạng vô sinh của Bệnh viện cấp Tỉnh trở lên cấp (trừ các trường hợp sau: nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi, thương bệnh binh liệt hai chi dưới) hoặc giấy xác nhận có con dị dạng, dị tật của UBND phường, xã.

b) Hồ sơ UBND phường, xã cấp: Biên bản họp và đề nghị của Hội đồng xác nhận người có công cấp xã (theo mẫu); thành phần gồm đại diện: Đảng uỷ, UBND, HĐND, các tổ chức đoàn thể: Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên. Biên bản có chữ ký và dấu Đảng uỷ, UBND, UB Mặt trận Tổ quốc phường, xã.

c) Hồ sơ do Chủ tịch UBND quận, huyện cấp: Giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (mẫu số 2A, 2B).

2. Thời gian giải quyết 25 (hai mươi lăm) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Giấy giới thiệu giám định mức độ suy giảm khả năng lao động của Sở LĐ-TB&XH (UBND phường, xã: 05 ngày; UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở LĐ-TBXH: 15 ngày).

Điều 49. Hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

1. Thủ tục hồ sơ

a) Bản khai cá nhân (mẫu số 8-TĐ1);

b) Bản sao một trong các giấy tờ sau đây: lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên, hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội hoặc giấy tờ hợp lệ khác có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù.

UBND phường, xã lập danh sách các đối tượng đề nghị xét gửi về Phòng LĐ-TB&XH

2. Thời gian giải quyết 22 (hai mươi hai) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Thông báo của Sở LĐ-TB&XH về hồ sơ đủ điều kiện giải quyết (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở LĐ-TBXH: 15 ngày).

Điều 50. Hồ sơ giải quyết mai táng phí, trợ cấp một lần và tuất từ trần đối với người có công với cách mạng

1. Thủ tục hồ sơ

a) Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (mẫu số 12-TT1) hoặc thân nhân liệt sỹ hưởng trợ cấp hàng tháng (mẫu số 12-TT2);

b) Giấy chứng tử do UBND phường, xã cấp (theo mẫu).

UBND phường, xã xác nhận vào Bản khai, gửi hồ sơ về Phòng LĐ-TB&XH.

UBND phường, xã niêm yết công khai quy định về đối tượng được hưởng tuất từ trần, đối tượng được hưởng mai táng phí, đối tượng được hưởng mai táng phí và trợ cấp một lần theo quy định tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3 khoản 1, mục XII, Phần I của Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH .

2. Thời gian giải quyết 12 (mười hai) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Thông báo của Sở LĐ-TB&XH về hồ sơ đủ điều kiện giải quyết (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 03 ngày, Sở LĐ-TBXH: 07 ngày).

Điều 51. Hồ sơ hưởng chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình

1. Thủ tục hồ sơ

a) Tờ khai của người có công thuộc diện được hưởng chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình (theo mẫu số 03-CSSK);

b) Văn bản chỉ định của cơ sở y tế (nếu có).

UBND phường, xã xác nhận vào Tờ khai gửi hồ sơ về Phòng LĐ-TB&XH.

2. Thời gian giải quyết

a) Đối với đối tượng là thương, bệnh binh đã được cấp phương tiện hỗ trợ, dụng cụ chỉnh hình: 22 (hai mươi hai) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Quyết định trợ cấp và Sổ theo dõi chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở LĐ-TBXH 15 ngày).

b) Đối với đối tượng mới được quy định theo Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2006 của Chính Phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng: 22 (hai mươi hai) ngày, tính đến ngày trả kết quả là văn bản chỉ định của Sở LĐ-TB&XH đến Trung tâm chỉnh hình và phục hồi chức năng hoặc bệnh viện cấp Tỉnh trở lên (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở LĐ-TBXH: 15 ngày).

Điều 52. Trách nhiệm của Sở, Phòng LĐ-TB và Xã hội trong việc giải quyết các hồ sơ chính sách

1. Đối với hồ sơ quy định tại các Điều 45, 46, 47, 49, 50 có kết quả giải quyết là Thông báo hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:

Trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày ban hành Thông báo, Sở LĐ-TB&XH cấp Quyết định và chuyển tiền cho Phòng LĐ-TB&XH. Trong vòng 02 (hai) ngày kể từ ngày nhận được tiền, Phòng LĐ-TB&XH thông báo đến phường, xã; UBND phường, xã thông báo ngay cho đối tượng hưởng chính sách đến Phòng LĐ-TB&XH nhận tiền.

2. Đối với hồ sơ quy định tại các Điều 44, 48, 51:

Sau khi đối tượng chính sách được giám định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trực tiếp nhận kết quả giám định từ cơ quan giám định. Trong thời gian không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận kết quả giám định, Sở LĐ-TB&XH ban hành các Quyết định công nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp thương tật, phiếu trợ cấp thương tật; hoặc Quyết định trợ cấp và Phiếu trợ cấp cho người tham gia kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hoá học; hoặc Quyết định trợ cấp và Sổ theo dõi chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình. Sở LĐ-TB&XH gửi kết quả về Phòng LĐ-TB&XH, Phòng gửi về phường, xã để giao trả kết quả cho đối tượng chính sách.

Điều 53. Hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi trong giáo dục, đào tạo đối với người có công và con của họ

1. Thủ tục hồ sơ

a) Tờ khai cấp Sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo (theo mẫu số 01-ƯĐGD);

b) Bản sao Giấy khai sinh của học sinh, sinh viên;

c) Bản sao Giấy báo nhập học hoặc giấy xác nhận của trường;

d) Bản sao giấy tờ chứng nhận người có công.

đ) Trường hợp cha, mẹ học sinh không hưởng chế độ trợ cấp thương binh tại địa phương (quận, huyện) thì bổ sung thêm hồ sơ:

- Bản sao Sổ hộ khẩu của học sinh nơi cư trú (chứng thực);

- Giấy xác nhận học sinh chưa hưởng chế độ trợ cấp ưu đãi giáo dục do Phòng LĐ-TB&XH nơi chi trả chế độ trợ cấp cho cha, mẹ xác nhận.

e) Đối với sinh viên học liên thông, bổ sung thêm các hồ sơ:

- Bằng tốt nghiệp trước khi học liên thông;

- Giấy báo nhập học hoặc giấy xác nhận của cơ sở đào tạo liên thông;

- Giấy xác nhận của chính quyền địa phương đối với các trường hợp học liên thông không liên tục.

Các giấy tờ bản sao phải được chứng thực theo quy định.

UBND phường, xã xác nhận vào Tờ khai gửi hồ sơ về Phòng LĐ-TB&XH.

2. Thời gian giải quyết 22 (hai mươi hai) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Quyết định trợ cấp và Sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở LĐ-TBXH: 15 ngày).

3. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện quản lý, tổ chức thông báo và chi trả trợ cấp và hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên thuộc diện ưu đãi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2006 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Giáo dục và Đào tạo - Tài chính.

Điều 54. Hồ sơ đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất

1. Thủ tục hồ sơ

Đơn đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất của đối tượng.

2. Thời gian giải quyết

a) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền của phường, xã: 02 (hai) ngày.

b) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền của quận, huyện: 05 (năm) ngày (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 03 ngày);

c) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền của thành phố: 12 (mười hai) ngày (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 03 ngày, Sở LĐ-TB&XH và UBND thành phố: 07 ngày).

Điều 55. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế người nghèo hoặc miễn, giảm tiền viện phí

1. Thủ tục hồ sơ

Đơn đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế người nghèo hoặc đơn đề nghị miễn, giảm tiền viện phí của đối tượng.

UBND phường, xã kiểm tra, xác nhận vào đơn và chuyển đến UBND quận, huyện (Phòng LĐ-TB&XH quận, huyện kiểm tra và chuyển cho Sở).

2. Thời gian giải quyết 10 (mười) ngày (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 03 ngày, Sở LĐ-TB&XH và Ban Quản lý Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo: 05 ngày)

Điều 56. Hồ sơ tiếp nhận đối tượng xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (người già cô đơn không nơi nương tựa, người tàn tật, người tâm thần, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt)

1. Thủ tục hồ sơ

a) Đơn đề nghị vào cơ sở bảo trợ xã hội của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng (theo mẫu số 28A/LĐTBXH, mẫu số 28B/LĐTBXH);

b) Sơ yếu lý lịch, giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu…);

c) Biên bản xác nhận tình trạng bỏ rơi của trẻ (đối với trẻ em bị bỏ rơi);

d) Hồ sơ bệnh án, kết luận giám định của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với người tàn tật, người bị bệnh tâm thần mãn tính hoặc Biên bản của Hội đồng xét duyệt phường, xã đối với người già cô đơn không nơi nương tựa, người tàn tật.

UBND phường, xã xác nhận vào đơn và chuyển hồ sơ đến Phòng LĐ-TB&XH.

2. Thời gian giải quyết 15 (mười lăm) ngày (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 04 ngày, Sở LĐ-TBXH: 09 ngày).

Điều 57. Hồ sơ đề nghị giảm tiền sử dụng đất khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở

1. Thủ tục hồ sơ

a) Đơn đề nghị giảm tiền sử dụng đất lần đầu;

b) Bản sao Thông báo nộp tiền sử dụng đất;

c) Bản sao các giấy tờ về chế độ chính sách (đối tượng theo quy định tại Quyết định số 151/2002/QĐ-UB ngày 27/12/2002 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất và hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn thành phố Đà Nẵng).

2. Thời gian giải quyết 10 (mười) ngày (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 02 ngày, Sở LĐ-TBXH và UBND thành phố: 06 ngày).

Điều 58. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất bố trí tái định cư của đối tượng chính sách

1. Thủ tục hồ sơ

a) Đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất;

b) Bản sao các giấy tờ giải tỏa, Bảng tính giá trị bồi thường, Quyết định thu hồi đất nếu là hộ thuộc diện giải tỏa đi hẳn;

c) Bản sao văn bản về lô đất được bố trí tái định cư có các yếu tố như: vị trí của lô đất, diện tích, giá trị chuyển quyền sử dụng đất;

d) Bản sao các giấy tờ liên quan về chế độ chính sách.

2. Thời gian giải quyết 10 (mười) ngày (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 02 ngày, Sở LĐ-TBXH và UBND thành phố: 06 ngày).

Điều 59. Lệ phí

Không thu lệ phí trong việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội.

Mục 3. THỦ TỤC, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ NGÀNH NGHỀ THUỶ SẢN

Điều 60. Hồ sơ cấp đổi giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá dưới 20 CV

Cấp đổi trong các trường hợp chuyển nhượng tàu hoặc mất, rách Giấy chứng nhận đăng ký.

1. Thủ tục hồ sơ

a) Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu);

b) Hợp đồng chuyển nhượng tài sản đã công chứng; Biên lai nộp lệ phí trước bạ máy, vỏ tàu (bản chính); Bản chính Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (đối với trường hợp đổi chủ tàu);

c) Bản chính Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá cũ (nếu đổi do rách, hư hỏng giấy chứng nhận) hoặc Đơn báo mất Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá có xác nhận của UBND phường hoặc cơ quan công an, biên phòng nơi bị mất (nếu cấp lại do bị mất giấy).

2. Thời gian giải quyết 05 (năm) ngày (UBND phường: 01 ngày; UBND quận: 04 ngày)

3. Không thu lệ phí.

Điều 61. Hồ sơ cấp giấy phép khai thác thuỷ sản tàu cá dưới 20 CV

1. Cấp mới

a) Thủ tục hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác thuỷ sản (theo mẫu);

- Bản sao có chứng thực Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá.

b) Thời gian giải quyết 05 (năm) ngày (UBND phường, xã: 01 ngày; UBND quận, huyện: 04 ngày). Trường hợp thực hiện thủ tục cấp giấy phép khai thác thuỷ sản cùng với thủ tục đăng ký cấp đổi giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá thì cả hai thủ tục cũng giải quyết trong vòng 05 (năm) ngày như trên.

2. Gia hạn

Giấy phép khai thác thuỷ sản có giá trị trong 12 (mười hai) tháng, trước ngày hết hạn tối thiểu 15 (mười lăm) ngày chủ tàu phải làm thủ tục gia hạn.

a) Thủ tục hồ sơ

- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác thuỷ sản (theo mẫu);

- Giấy phép khai thác thuỷ sản cũ.

b) Thời gian giải quyết 03 (ba) ngày (UBND phường: 01 ngày; UBND quận: 02 ngày).

3. Cấp đổi

Cấp đổi trong các trường hợp mất, rách, hư hỏng Giấy phép khai thác.

a) Thủ tục hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác thuỷ sản (theo mẫu);

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.

- Đơn báo mất có xác nhận của cơ quan công an hoặc Giấy phép cũ (nếu đổi do rách giấy phép).

b) Thời gian giải quyết 03 (ba) ngày (UBND phường: 01 ngày; UBND quận: 02 ngày).

4. Lệ phí cấp mới, gia hạn, cấp đổi giấy phép khai thác thủy sản thực hiện theo quy định tại Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính và Hướng dẫn liên ngành số 837/HD-LN của Sở Thủy sản Nông Lâm và Cục Thuế thành phố Đà Nẵng.

Chương IV

 QUY TRÌNH VÀ MỐI QUAN HỆ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG

Mục I. QUY TRÌNH VÀ MỐI QUAN HỆ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA

Điều 62. Quy trình giải quyết hồ sơ

1. Tiếp nhận hồ sơ

Khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm xem xét yêu cầu, hồ sơ của người nộp hồ sơ; kiểm tra cụ thể thủ tục hồ sơ theo quy định.

a) Nếu hồ sơ hợp lệ (đúng nội dung và đầy đủ thủ tục) thì tiếp nhận, viết Giấy biên nhận hồ sơ (theo mẫu) giao cho người nộp, có ghi ngày hẹn trả kết quả đối với loại hồ sơ có hẹn thời gian, cập nhật thông tin hồ sơ vào Sổ theo dõi hồ sơ. Trường hợp đã sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ thì cập nhật vào máy và in Giấy biên nhận hồ sơ.

b) Nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn (theo mẫu) để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh. Việc hướng dẫn được thực hiện theo nguyên tắc một lần, đầy đủ, đúng quy định.

2. Chuyển hồ sơ

Sau khi tiếp nhận, Bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm chuyển ngay hồ sơ đến công chức chuyên môn có liên quan để giải quyết. Trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ thì chuyển hồ sơ cho công chức chuyên môn vào đầu giờ làm việc của buổi sáng ngày kế tiếp. Thời gian công chức chuyên môn tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ với bộ phận tiếp nhận phải được thể hiện trong Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ của công chức chuyên môn.

3. Xử lý, giải quyết hồ sơ

Công chức chuyên môn thẩm định, xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo UBND phường, xã ký và chuyển trả kết quả giải quyết hồ sơ về bộ phận tiếp nhận đúng thời gian quy định. Đối với hồ sơ cần xác minh, kiểm tra thực tế trước khi xử lý thì công chức chuyên môn báo cáo lãnh đạo UBND phường, xã đề nghị tiến hành xác minh, kiểm tra. Quá trình xác minh, kiểm tra phải được lập biên bản, ghi rõ thành phần tham gia, thời gian, nội dung và kết quả xác minh, kiểm tra. Biên bản được lưu trữ theo quy định.

4. Thẩm quyền ký giải quyết hồ sơ

Thực hiện theo quy định của pháp luật hoặc theo Quy chế làm việc của UBND phường, xã hoặc theo sự phân công của Chủ tịch UBND phường, xã.

5. Trả kết quả giải quyết hồ sơ

a) Sau khi nhận kết quả giải quyết hồ sơ từ công chức chuyên môn chuyển đến, bộ phận tiếp nhận trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân theo đúng thời gian đã hẹn; thu phí, lệ phí (nếu có) và cập nhật vào Sổ theo dõi hồ sơ. Khi trả kết quả giải quyết hồ sơ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân ghi ngày nhận kết quả và ký nhận vào Sổ theo dõi hồ sơ.

b) Trường hợp đến ngày hẹn trả kết quả nhưng hồ sơ vẫn chưa xử lý xong, công chức chuyên môn phải có văn bản (hoặc trực tiếp) giải thích nguyên nhân và xin lỗi tổ chức, cá nhân. Nếu công chức giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân chậm hơn thời gian quy định mà không có lý do chính đáng từ hai lần trở lên thì Chủ tịch UBND phường, xã xem xét xử lý tuỳ theo mức độ vi phạm, cần thiết thì thay đổi vị trí công tác.

c) Trường hợp chậm trễ thời gian do nguyên nhân từ lãnh đạo thì lãnh đạo UBND phường, xã trực tiếp xin lỗi và giải thích với tổ chức cá nhân.

d) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì trong vòng 01 (một) ngày kể từ khi có kết luận không giải quyết, công chức chuyên môn có trách nhiệm phối hợp với Bộ phận tiếp nhận liên hệ tổ chức, cá nhân để trả lại hồ sơ và thông báo lý do bằng văn bản.

Điều 63. Quy định về quan hệ phối hợp

1. Đối với các hồ sơ phức tạp về thủ tục hoặc có vướng mắc, cán bộ bộ phận tiếp nhận trực tiếp trao đổi với công chức chuyên môn để thống nhất trước khi nhận hồ sơ. Đối với loại hồ sơ mà theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân phải trực tiếp gặp công chức chuyên môn để xử lý thì sau khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân trực tiếp liên hệ với công chức chuyên môn để được xử lý.

2. Khi bàn giao hồ sơ, nếu công chức chuyên môn kiểm tra phát hiện hồ sơ không đúng thủ tục theo quy định thì công chức chuyên môn trả hồ sơ lại cho bộ phận tiếp nhận để bổ sung hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm trực tiếp xin lỗi và đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. Nếu công chức tiếp nhận hồ sơ không đúng quy định từ hai lần trở lên hoặc không làm tốt nhiệm vụ thì Chủ tịch UBND phường, xã xem xét xử lý tuỳ theo mức độ sai phạm, cần thiết thì thay đổi vị trí công tác khác.

3. Trong quá trình giải quyết hồ sơ, trường hợp hồ sơ có liên quan đến trách nhiệm, thẩm quyền của công chức chuyên môn khác thì công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ chủ động phối hợp với công chức có liên quan cùng xử lý hồ sơ. Công chức chuyên môn có liên quan có trách nhiệm phối hợp xử lý hồ sơ khi có yêu cầu phối hợp.

4. Đối với hồ sơ theo quy định phải lấy ý kiến của các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện hoặc của các cơ quan có liên quan trước khi giải quyết thì UBND phường, xã gửi văn bản lấy ý kiến. Nếu quá thời gian đề nghị trong văn bản mà các cơ quan đó không có ý kiến thì UBND phường, xã được quyền giải quyết theo thẩm quyền; các cơ quan được lấy ý kiến nhưng không trả lời chịu trách nhiệm các hậu quả phát sinh từ việc không trả lời của mình.

(Thời gian đề nghị các cơ quan tham gia ý kiến phải hợp lý, tùy thuộc vào nội dung lấy ý kiến nhưng không được ít hơn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày phát hành văn bản đến ngày quy định trả lời; ngoại trừ trường hợp nội dung công việc đã được cấp có thẩm quyền quy định cụ thể. Thời gian lấy ý kiến không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).

Mục II. QUY TRÌNH VÀ MỐI QUAN HỆ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG

Điều 64. Quy trình giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông

1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ tại UBND phường, xã

a) Quy trình tiếp nhận hồ sơ thực hiện tương tự như cơ chế một cửa được quy định tại khoản 1, Điều 62 Quy định này; đồng thời lập Phiếu lưu chuyển hồ sơ và chuyển ngay hồ sơ cùng Phiếu lưu chuyển cho công chức chuyên môn;

b) Thời gian Bộ phận tiếp nhận phường, xã hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân được tính từ tổng thời gian quy định tại từng Điều và cộng thêm không quá 01 (một) ngày.

2. Xử lý, giải quyết hồ sơ tại phường, xã

a) Đối với hồ sơ có quy định thẩm quyền UBND phường, xã thẩm tra, xác nhận trước khi chuyển đến UBND quận, huyện thì công chức chuyên môn xử lý hồ sơ theo quy định, tham mưu lãnh đạo UBND phường, xã giải quyết.

b) Việc phối hợp giải quyết hồ sơ tại phường, xã (nếu có) do công chức chuyên môn trực tiếp giải quyết hồ sơ chủ động thực hiện; cán bộ, công chức liên quan có trách nhiệm phối hợp để xử lý, giải quyết hồ sơ.

3. Chuyển hồ sơ cho UBND quận, huyện

UBND phường, xã phân công công chức có trách nhiệm trực tiếp chuyển hồ sơ đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND hoặc phòng chuyên môn quận, huyện tùy loại hồ sơ (theo Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại UBND quận, huyện do UBND thành phố ban hành). Người nộp hồ sơ và người tiếp nhận hồ sơ cùng ghi ngày nộp và ký xác nhận vào Phiếu lưu chuyển. Bộ phận tiếp nhận tại UBND quận, huyện cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho công chức phường, xã.

4. Chuyển hồ sơ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Sau khi xử lý hồ sơ theo thẩm quyền của quận, huyện, công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB & XH) quận, huyện chuyển hồ sơ đến nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận của Sở LĐ-TB&XH (hoặc phòng chuyên môn, tùy loại hồ sơ quy định tại Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của Sở LĐ-TB&XH) để được giải quyết. Khi nộp hồ sơ, công chức Phòng LĐ-TB&XH ghi ngày nộp và ký xác nhận vào Phiếu lưu chuyển, đồng thời lấy Giấy biên nhận hồ sơ.

5. Trả kết quả giải quyết hồ sơ

a) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở LĐ-TB&XH, đến ngày hẹn theo giấy biên nhận, công chức Phòng LĐ-TB&XH đến Sở nhận kết quả về giao cho Bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND quận, huyện để trả cho công chức phường, xã.

b) Đến ngày hẹn theo giấy biên nhận, công chức phường, xã đến quận, huyện nhận kết quả giải quyết hồ sơ về giao cho Bộ phận tiếp nhận phường, xã để trả cho tổ chức, công dân. Trường hợp chưa có kết quả giải quyết hồ sơ, bộ phận tiếp nhận Văn phòng UBND (hoặc phòng chuyên môn) có trách nhiệm thông báo lý do trễ hẹn và xin lỗi tổ chức, cá nhân bằng văn bản (thông qua công chức phường, xã).

c) Khi trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, công chức bộ phận tiếp nhận phường, xã thu các khoản phí, lệ phí theo quy định (nếu có), đề nghị công dân ký xác nhận vào Phiếu lưu chuyển hồ sơ, Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ.

Điều 65. Quy định về Phiếu lưu chuyển

1. Phiếu lưu chuyển được sử dụng cho hồ sơ xử lý theo cơ chế một cửa liên thông, do Bộ phận tiếp nhận phường, xã lập theo mẫu, ghi đầy đủ thông tin quy định, được đính kèm theo hồ sơ trong suốt quá trình giải quyết tại các cơ quan liên quan, được trả lại cho Bộ phận tiếp nhận của UBND phường, xã để lưu trữ. Khi giao nhận hồ sơ giữa các cơ quan liên quan hoặc khi trả kết quả giải quyết hồ sơ, công chức tham gia xử lý hồ sơ cập nhật thời gian giao nhận và ký xác nhận vào Phiếu lưu chuyển.

2. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất không chuyển giao Phiếu lưu chuyển cho Chi cục Thuế, chỉ cùng ký xác nhận vào Phiếu lưu chuyển và Sổ gíao nhận hồ sơ về nghĩa vụ tài chính khi bàn giao hồ sơ thông tin địa chính hoặc Thông báo nghĩa vụ tài chính.

Điều 66. Thu phí, lệ phí

1. Bộ phận tiếp nhận phường, xã thu các khoản phí và lệ phí theo quy định, bao gồm các khoản thu thuộc thẩm quyền của UBND phường, xã và các khoản thu do UBND quận, huyện uỷ quyền.

2. Đối với các khoản phí, lệ phí do UBND quận, huyện ủy quyền thu, có thể thu ngay khi tiếp nhận hồ sơ và sử dụng biên lai tạm thời; khi trả kết quả giải quyết hồ sơ đồng thời cung cấp hóa đơn chính thức cho người nộp.

Điều 67. Quan hệ phối hợp giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông

1. Quan hệ phối hợp tại UBND phường, xã

Công chức Bộ phận tiếp nhận và công chức chuyên môn có trách nhiệm phối hợp tích cực trong việc kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.

Thực hiện công tác phối hợp theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 63 Quy định này.

2. Quan hệ và trách nhiệm phối hợp giữa UBND phường, xã với UBND quận, huyện

a) Trong quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc mà công chức phường, xã không tự giải quyết được thì trao đổi với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận, huyện để được hướng dẫn giải quyết.

b) Trường hợp hồ sơ do công chức phường, xã chuyển đến chưa hợp lệ, hoàn chỉnh theo quy định, Bộ phận tiếp nhận Văn phòng hoặc phòng chuyên môn UBND quận, huyện yêu cầu công chức phường, xã bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ bằng Phiếu hướng dẫn, theo nguyên tắc hướng dẫn một lần. UBND phường, xã có trách nhiệm cử công chức liên hệ với cá nhân để xin lỗi và đề nghị hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

c) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì trong thời hạn 02 (hai) ngày kể từ ngày có kết luận không giải quyết, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm liên hệ UBND phường, xã trả lại hồ sơ và thông báo lý do bằng văn bản. Trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày, UBND phường, xã trả hồ sơ và gửi văn bản giải thích lý do cho tổ chức, cá nhân.

d) Trường hợp thời gian giải quyết hồ sơ kéo dài hơn quy định, nguyên nhân do cơ quan nào gây ra thì cơ quan đó phải có văn bản giải thích và xin lỗi tổ chức, cá nhân (thông qua UBND phường, xã). Đối với các nguyên nhân chủ quan, lãnh đạo cơ quan chuyên môn xem xét xử lý các công chức thiếu trách nhiệm theo quy định.

đ) Trong quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, cán bộ, công chức các cơ quan có liên quan cùng tham gia giải quyết hồ sơ phải phối hợp chặt chẽ và thực hiện nghiêm túc các quy định về Sổ theo dõi hồ sơ, phiếu hướng dẫn, giấy biên nhận, phiếu lưu chuyển để có cơ sở xác định trách nhiệm cá nhân, tập thể khi cần thiết.

e) Trong trường hợp việc xử lý hồ sơ có liên quan đến nhiều cơ quan có thẩm quyền, cơ quan, công chức chịu trách nhiệm chính về xử lý hồ sơ chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan để giải quyết. Các cơ quan liên quan và công chức có trách nhiệm tham gia phối hợp giải quyết hồ sơ trong phạm vi thẩm quyền của mình theo quy định.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 68. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND phường, xã

1. Củng cố, sắp xếp lại Bộ phận tiếp nhận

a) Tổ chức, củng cố Bộ phận tiếp nhận đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo cơ chế một cửa và cơ chế một cửa liên thông theo quy định, do Chủ tịch UBND phường, xã trực tiếp chỉ đạo. Bộ phận tiếp nhận được bố trí từ 03 (ba) đến 04 (bốn) cán bộ, công chức có phẩm chất đạo đức, có năng lực về chuyên môn, hiểu biết về thủ tục hành chính các lĩnh vực, có kinh nghiệm tiếp nhận hồ sơ và có kỹ năng giao tiếp;

b) Bố trí phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận tại nơi thuận tiện, thoáng đãng, có diện tích đáp ứng yêu cầu công việc. Đối với các địa phương có điều kiện về cơ sở vật chất thì bố trí phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận có diện tích tối thiểu 40m2, trong đó dành 50% diện tích để bố trí nơi ngồi chờ cho tổ chức, cá nhân. Trang bị đủ điều kiện cơ sở vật chất cần thiết phục vụ cho việc tiếp nhận hồ sơ và tiếp xúc, giao dịch với công dân, bố trí bàn, ghế, nước uống và các tiện nghi khác (nếu có thể) phục vụ công dân khi đến giao dịch;

c) Chỉ đạo Bộ phận tiếp nhận tổ chức thực hiện công việc, lập sổ sách theo dõi việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo đúng quy định.

2. Xây dựng Quy chế làm việc của UBND phường, xã, Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận có nội dung phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính theo Quy định này.

3. Niêm yết công khai các nội dung về thủ tục hành chính, phí, lệ phí, quy trình và thời gian giải quyết các lĩnh vực hồ sơ, các loại biểu mẫu theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận hoặc tại nơi thuận tiện trước cơ quan; mở sổ góp ý, hòm thư góp ý; niêm yết sơ đồ phòng làm việc của cơ quan. Công chức làm việc phải đeo thẻ và có bảng chức danh tại bàn làm việc.

4. Tổ chức các hình thức thông báo, tuyên truyền rộng rãi các quy định về thủ tục hành chính tại UBND phường, xã thông qua hệ thống Đài truyền thanh, tờ rơi, áp phích, các cuộc họp tổ dân phố, thôn, chi bộ, mặt trận và các đoàn thể … để nhân dân biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.

5. Thường xuyên kiểm tra tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và công chức chuyên môn; định kỳ 06 tháng có rà soát, đánh giá tình hình công việc, sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm; đề xuất, kiến nghị các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện. Có hình thức khen thưởng đối với công chức hoặc bộ phận thực hiện tốt nhiệm vụ và xử lý kỷ luật đối với công chức hoặc bộ phận có vi phạm các quy định hoặc thực hiện không tốt nhiệm vụ theo bản Quy định này.

Điều 69. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND quận, huyện

1. Chỉ đạo việc triển khai thực hiện Quy định này tại UBND phường, xã trực thuộc, tại Bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND quận, huyện và các phòng chuyên môn có liên quan. Tổ chức quán triệt nội dung bản Quy định; giao trách nhiệm cho lãnh đạo và cán bộ, công chức các phòng chuyên môn tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ do UBND phường, xã chuyển đến theo đúng quy định của bản Quy định này. Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền rộng rãi để giới thiệu cho nhân dân biết và thực hiện.

2. Chỉ đạo các phòng chuyên môn thực hiện tốt công tác phối hợp và tăng cường ý thức phục vụ, tích cực hướng dẫn thủ tục, nghiệp vụ cho công chức phường, xã trong quá trình thực hiện.

3. Đối với việc thu các khoản phí, lệ phí theo quy định, Chủ tịch UBND quận, huyện phân công trách nhiệm cho Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất nghiên cứu phương án phù hợp, hướng dẫn cụ thể, tạo điều kiện để UBND phường, xã thực hiện nhiệm vụ này thay cho công dân trên nguyên tắc không để công dân đi lại nhiều lần, nhiều nơi.

4. Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và Chi cục Thuế cùng phối hợp in sao và cung cấp đầy đủ biểu mẫu, tờ khai cho các phường, xã để phục vụ nhân dân.

5. Thường xuyên theo dõi, chỉ đạo kiểm tra và hỗ trợ, tạo điều kiện để UBND các phường, xã thực hiện tốt nhiệm vụ.

Điều 70. Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan

1. Trách nhiệm Sở Nội vụ

Chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định tại các phường, xã; phối hợp với các sở, ngành chuyên môn có liên quan kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.

2. Trách nhiệm của các Sở, ngành chuyên môn có liên quan

a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ, thủ tục và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan cho cán bộ, công chức chuyên môn quận, huyện, phường, xã; hướng dẫn, kiểm tra và xử lý kịp thời các vướng mắc nghiệp vụ phát sinh trong quá trình thực hiện. Chỉ đạo các phòng chuyên môn trực thuộc tạo cơ chế ưu tiên và thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ do các quận, huyện chuyển đến đúng thời gian quy định.

b) Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật về quản lý và thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai tại UBND các phường, xã.

c) Sở Tư pháp chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật về hộ tịch, chứng thực tại UBND các phường, xã.

d) Cục Thuế thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện của Chi cục Thuế các quận, huyện trong việc xử lý hồ sơ và ban hành các Thông báo nghĩa vụ tài chính chính xác và đúng thời gian quy định. Phối hợp với UBND các quận, huyện chỉ đạo các Chi cục Thuế bố trí cán bộ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kinh nghiệm tốt tham gia phối hợp với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trong việc tiếp nhận và bàn giao hồ sơ thông tin địa chính, hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất hàng ngày, đầy đủ, chính xác; cung cấp biểu mẫu cho các phường, xã để cấp phát, phục vụ nhu cầu của nhân dân. Thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tư vấn và giải đáp kịp thời các yêu cầu của công dân về nghĩa vụ tài chính liên quan đến quyền sử dụng đất.

đ) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tạo điều kiện và thực hiện tốt công tác phối hợp giúp UBND các phường, xã thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đúng quy định.

e) Báo Đà Nẵng, Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn thành phố có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền việc tổ chức thực hiện nội dung bản Quy định này.

Điều 71. Thực hiện chế độ khen thưởng và xử lý kỷ luật theo quy định tại các Quyết định số 104/2006/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2006 của UBND thành phố Quy định về khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng trong việc giải quyết hồ sơ, công việc của tổ chức, cá nhân; Quyết định số 83/2006/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2006 của UBND thành phố Quy định chế độ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, quận, huyện và các quy định pháp luật có liên quan đối với tập thể, cá nhân có thành tích thực hiện tốt nhiệm vụ hoặc có hành vi vi phạm các quy định theo Quy định này.

Điều 72. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ngày 07/04/2008 ban hành Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.732

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.107.223
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!