CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
52/NQ-CP
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ công tác
chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp kèm theo Nghị quyết này.
Điều
2. Giao Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành liên quan trong phạm vi thẩm quyền có
trách nhiệm triển khai thực hiện theo đúng nội dung và thời hạn quy định tại
Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua tại Điều
1 của Nghị quyết này.
Trong quá trình
triển khai thực hiện, Bộ Tư pháp chủ động phát hiện và kịp thời sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan thuộc thẩm quyền
hoặc đề nghị bằng văn bản, gửi Văn phòng Chính phủ về các luật, pháp lệnh, nghị
định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thủ tục
hành chính cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ để thực hiện
Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được Chính phủ thông qua tại Điều 1
Nghị quyết này.
Điều
3. Giao Bộ trưởng Bộ Tư pháp, thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt
Chính phủ, trước ngày 31 tháng 12 năm 2010, tổng hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ luật, pháp lệnh liên quan đến Phương án đơn giản
hóa nêu tại Điều 1 Nghị quyết này để báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội đề nghị
của Chính phủ về việc cho phép bổ sung dự án luật, pháp lệnh để thực thi các
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua vào
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2011, 2012 theo hình thức một văn bản
sửa nhiều văn bản và áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định của Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008.
Căn cứ Chương
trình xây dựng luật, pháp lệnh được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua, giao Bộ
Tư pháp phối hợp với Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định
thời hạn hoàn thành việc soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh nêu trên và chịu
trách nhiệm tổng hợp các nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ
luật, pháp lệnh để trình Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều
4. Đối với những thủ tục hành chính được quy định trong văn bản quy phạm
pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ phải sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ
theo Phương án đơn giản hóa nêu tại Điều 1 Nghị quyết này, giao Bộ Tư pháp áp dụng
hình thức một văn bản sửa nhiều văn bản theo trình tự, thủ tục rút gọn để ban
hành theo thẩm quyền hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành. Trường
hợp cần áp dụng một văn bản để sửa một văn bản, giao Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem
xét, quyết định.
Điều
5. Giao Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, căn cứ nội
dung văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan trung ương ban hành để thực thi
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Nghị quyết này, kịp thời
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại
các văn bản thuộc thẩm quyền, ban hành để bảo đảm thi hành khi các văn bản của
trung ương nói trên có hiệu lực.
Điều
6. Giao Văn phòng Chính phủ kiểm tra, đôn đốc thực hiện và tổng hợp vướng mắc
của Bộ Tư pháp, các Bộ, ngành, địa phương có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ
tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực thi các phương án đơn giản hóa thủ
tục hành chính đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này.
Điều
7. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- HĐTV: các thành viên HĐTV;
- Lưu: Văn thư, TCCV (5b)
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2010 của
Chính phủ)
Phần 1.
NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN
GIẢN HÓA
I.
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
1. Nhóm các
thủ tục: Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay, tàu biển) –
B-BTP-003569-TT; Sửa chữa sai sót giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay,
tàu biển) – B-BTP-051297-TT; Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ
tàu bay, tàu biển) – B-BTP-003713-TT; Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý
tài sản bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay, tàu biển) – B-BTP-051336-TT; Cấp bản
sao đơn có chứng nhận của Trung tâm Đăng ký về giao dịch bảo đảm bằng động sản
(trừ tàu bay, tàu biển) – B-BTP-003715-TT; Cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm bằng động sản (trừ tàu bay, tàu biển) về tài sản kê biên thi hành án (đối với
cá nhân, tổ chức có nhu cầu tìm hiểu) – B-BTP-003738-TT; Đăng ký khách hàng thường
xuyên (trừ tàu bay, tàu biển) – B-BTP-051339-TT; Đăng ký thay đổi thông tin về
khách hàng thường xuyên (trừ tàu bay, tàu biển) – B-BTP-003804-TT; Đăng ký hợp
đồng – B-BTP-051346-TT; Đăng ký thay đổi nội dung hợp đồng đã đăng ký –
B-BTP-003819-TT; Sửa chữa sai sót về hợp đồng – B-BTP-003821-TT; Xóa đăng ký hợp
đồng – B-BTP-051349-TT; Cấp bản sao đơn có chứng nhận của Trung tâm Đăng ký về
hợp đồng – B-BTP-003823-TT; Cung cấp thông tin về hợp đồng – B-BTP-003824-TT
a) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
b) Quy định cụ
thể về cách thức thực hiện đăng ký trực tuyến.
2. Nhóm các
thủ tục: Thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án – B-BTP-003827-TT; Sửa
chữa sai sót nội dung thông báo về kê biên tài sản thi hành án –
B-BTP-003841-TT
a) Quy định hồ
sơ phải nộp là 01 văn bản thông báo việc kê biên tài sản thi hành án.
b) Sửa đổi quy định
về thời hạn có hiệu lực của thông báo kê biên tài sản thi hành án là từ thời điểm
Trung tâm Đăng ký nhận được văn bản thông báo về việc kê biên tài sản hợp lệ đến
khi tổ chức, cá nhân có văn bản yêu cầu xóa thông báo kê biên tài sản thi hành
án.
c) Quy định cụ
thể về cách thức thực hiện đăng ký trực tuyến.
3. Nhóm các
thủ tục: Thay đổi nội dung đã thông báo về kê biên tài sản thi hành án – B-BTP-003831-TT;
Xóa thông báo về kê biên tài sản thi hành án – B-BTP-003846-TT; Cung cấp thông
tin về kê biên tài sản thi hành án – B-BTP-003851-TT
a) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
b) Quy định cụ
thể về cách thức thực hiện đăng ký trực tuyến.
4. Thủ tục
Gia hạn thời hạn có hiệu lực của việc thông báo về việc kê biên tài sản thi
hành án – B-BTP-003839-TT
Bãi bỏ thủ tục
hành chính này.
5. Nhóm các
thủ tục: Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay – B-BTP-004123-TT; Thay đổi nội
dung giao dịch bảo đảm bằng tàu bay đã đăng ký – B-BTP-004159-TT; Đăng ký văn bản
thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay – B-BTP-004163-TT; Cung cấp thông
tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam – B-BTP-004168-TT; Sửa chữa sai sót trong
Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam – B-BTP-004821-TT
a) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
b) Pháp lý hóa mẫu
Đơn, Tờ khai thực hiện thủ tục.
6. Nhóm các
thủ tục: Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh – B-BTP-051416-TT; Đăng ký thế chấp
tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai tại Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất cấp huyện – B-BTP-051698-TT
a) Bãi bỏ yêu cầu
bắt buộc công chứng, chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất
trong thành phần hồ sơ phải nộp khi đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất
hình thành trong tương lai.
b) Sửa đổi Mẫu số 01/ĐKTC ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tư
pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất như sau: bãi bỏ nội dung về Thời điểm
đăng ký thuộc phần chứng nhận của cơ quan đăng ký; tăng khoảng cách dòng (line
1.2) và sử dụng font chữ cỡ 14 thay cho font chữ cỡ 11.
c) Bãi bỏ quy định
Văn phòng đăng ký cấp huyện ủy quyền cho cán bộ địa chính cấp xã thực hiện đăng
ký thế chấp.
7. Nhóm các
thủ tục: Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh –
B-BTP-051718-TT; Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
– B-BTP-051798-TT; Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh – B-BTP-051809-TT; Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện – B-BTP-051812-TT; Sửa chữa sai sót trong nội dung
đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh – B-BTP-051822-TT; Sửa chữa sai sót trong nội
dung đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện – B-BTP-051834-TT; Xóa đăng ký thế chấp
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh – B-BTP-051854-TT; Xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện –
B-BTP-051884-TT
a) Sửa đổi các Mẫu
đơn: Mẫu số 03/ĐKTĐ, Mẫu số 04/XĐK, Mẫu số 05/ĐKVB, Mẫu số 06/ĐK-VB ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005 của
Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo
lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất như sau: bãi bỏ nội dung
về Thời điểm đăng ký thuộc phần chứng nhận của cơ quan đăng ký; tăng khoảng
cách dòng (line 1.2) và sử dụng font chữ cỡ 14 thay cho font chữ cỡ 11.
b) Bãi bỏ quy định
Văn phòng đăng ký cấp huyện ủy quyền cho cán bộ địa chính cấp xã thực hiện đăng
ký thế chấp.
8. Nhóm các
thủ tục: Đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam tại Cảng vụ hàng hải –
B-BTP-052015-TT; Đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam tại Chi cục hàng hải –
B-BTP-051978-TT; Xóa đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam tại Cảng vụ hàng hải –
B-BTP-052078-TT; Xóa đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam tại Chi cục hàng hải –
B-BTP-052028-TT
a) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
b) Bổ sung nội
dung về chứng nhận đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp của cơ quan đăng ký
trong tờ khai đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp tàu biển. Bãi bỏ mẫu Giấy
chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển, Giấy chứng nhận xóa đăng ký thế chấp tàu
biển.
II.
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CON NUÔI
1. Nhóm các
thủ tục: Giải quyết cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi người nước ngoài theo thủ
tục không đích danh (chưa xác định được trẻ em) – B-BTP-052859-TT; Giải quyết
cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi người nước ngoài theo thủ tục đích danh (đã
xác định được trẻ em) – B-BTP-052868-TT; Giải quyết cho trẻ em Việt Nam đang tạm
trú ở nước ngoài làm con nuôi người nước ngoài – B-BTP-131052-TT
a) Kết hợp mẫu
Đơn xin nhận con nuôi với Bản cam kết thông báo về tình hình phát triển của con
nuôi. Mẫu Đơn sử dụng song ngữ: tiếng Việt và một trong ba ngôn ngữ tiếng Anh,
tiếng Pháp hoặc tiếng Italia.
b) Quy định cụ
thể về chi phí giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
2. Thủ tục Cấp
Giấy phép lập Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam – B-BTP-131111-TT
a) Sửa đổi quy định
về thành phần hồ sơ như sau:
- Bãi bỏ giấy tờ
chứng minh địa điểm đặt trụ sở;
- Sửa đổi Mẫu Lý
lịch cá nhân.
b) Mẫu Đơn xin
thành lập Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, Lý lịch cá nhân của người
dự kiến đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam sử dụng song ngữ:
tiếng Việt và một trong ba ngôn ngữ tiếng Anh, tiếng Pháp hoặc tiếng Italia.
3. Thủ tục
Gia hạn hoạt động của Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam –
B-BTP-052876-TT
Bãi bỏ quy định
yêu cầu Sở Tư pháp xác nhận vào Báo cáo hoạt động của tổ chức con nuôi khi làm
thủ tục gia hạn hoạt động.
4. Thủ tục Đăng
ký lại việc nuôi con nuôi của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của
người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam – B-BTP-132702-TT
a) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
b) Bổ sung bản
sao Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (kèm theo bản chính để đối chiếu) trong
thành phần hồ sơ.
c) Quy định thời
hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp cần xác minh, thời hạn kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
d) Bãi bỏ nội
dung xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước
đây trong tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi, quy định cho phép người thực
hiện thủ tục tự cam đoan.
đ) Quy định các
bên thực hiện thủ tục phải có mặt để nhận quyết định đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
5. Thủ tục
Công nhận việc nuôi con nuôi đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi vào Sổ hộ tịch)
– B-BTP-132706-TT
Bãi bỏ thủ tục
này và quy định thực hiện công nhận việc nuôi con nuôi đã được tiến hành ở nước
ngoài theo quy định về “Ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt
Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài”.
6. Thủ tục
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau đang thường trú ở
trong nước – B-BTP-052842-TT
a) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
b) Bãi bỏ nội
dung xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước
đây trong tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi, quy định người thực hiện thủ
tục tự cam đoan.
III.
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
1. Nhóm các
thủ tục: Bãi nhiệm Hội đồng luật sư toàn quốc – B-BTP-052965-TT; Đình chỉ chức
vụ Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam – B-BTP-131130-TT; Giải thể Liên đoàn luật
sư Việt Nam – B-BTP-052968-TT
a) Quy định cụ
thể cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Chính phủ hoặc thông
qua hệ thống bưu chính.
b) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Quy định thời
hạn giải quyết không quá 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2. Nhóm các
thủ tục: Phê duyệt Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam – B-BTP-052960-TT; Phê
chuẩn kết quả Đại hội Liên đoàn luật sư Việt Nam – B-BTP-052962-TT; Tổ chức Đại
hội nhiệm kỳ Liên đoàn luật sư Việt Nam – B-BTP-052963-TT
a) Quy định cụ
thể cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Chính phủ hoặc thông
qua hệ thống bưu chính.
b) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
3. Nhóm các
thủ tục: Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người phải qua khóa đào tạo
nghề luật sư và đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư (thời
gian tập sự đủ 18 tháng) – B-BTP-052494-TT; Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối
với người được miễn đào tạo nghề luật sư, được giảm 2/3 thời gian tập sự hành
nghề luật sư và đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư –
B-BTP-052539-TT; Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người phải qua khóa
đào tạo nghề luật sư, được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư và đạt
yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư – B-BTP-052553-TT; Cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư đối với người đã bị kết án về tội phạm do vô ý, tội phạm
ít nghiêm trọng do cố ý, nhưng đã được xóa án tích – B-BTP-052643-TT
a) Sửa đổi quy định
về thành phần hồ sơ như sau:
- Bãi bỏ Sơ yếu
lý lịch;
- Bãi bỏ Giấy chứng
nhận sức khỏe;
- Bãi bỏ bản sao
Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
- Quy định Phiếu
lý lịch tư pháp trong hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư là Phiếu lý lịch tư
pháp số 2 theo quy định tại Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp.
b) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Quy định thu
lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
4. Thủ tục Cấp
Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư và miễn
tập sự hành nghề luật sư – B-BTP-052538-TT
a) Sửa đổi quy định
về thành phần hồ sơ như sau:
- Bãi bỏ Sơ yếu
lý lịch;
- Bãi bỏ Giấy chứng
nhận sức khỏe;
- Bãi bỏ bản sao
Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
- Quy định Phiếu
lý lịch tư pháp trong hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư là Phiếu lý lịch tư
pháp số 2 theo quy định tại Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp.
b) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Quy định thu
lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
d) Quy định cụ
thể về giấy chứng minh người xin cấp Chứng chỉ thuộc diện được miễn đào tạo nghề
luật sư và miễn tập sự hành nghề luật sư.
5. Nhóm các
thủ tục: Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp là cán bộ, công
chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong
cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ
quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân
dân (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức) – B-BTP-052971-TT; Thu hồi Chứng
chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp không còn thường trú tại Việt Nam –
B-BTP-052973-TT; Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp không còn
đủ phẩm chất đạo đức hoặc không trung thành với Tổ quốc, không tuân thủ Hiến
pháp, pháp luật – B-BTP-052974-TT; Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư trong
trường hợp không có Bằng cử nhân luật hoặc Bằng cử nhân luật là giả mạo -
BTP-052977-TT; Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp không còn đủ
sức khỏe để hành nghề – B-BTP-052979-TT; Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư
trong trường hợp bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư
của Đoàn luật sư – B-BTP-052981-TT; Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư trong
trường hợp bị tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư – B-BTP-052983-TT;
Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp bị kết án và bản án có hiệu
lực pháp luật – B-BTP-052985-TT
a) Quy định cụ
thể cách thức thực hiện như sau: Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ Tư pháp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
b) Quy định cụ
thể thành phần hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị
thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư của Đoàn luật sư;
- Giấy tờ chứng
minh người đó thuộc một trong các trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật
sư theo quy định của Luật Luật sư 2006.
c) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
d) Bãi bỏ quy định
đăng báo Pháp luật Việt Nam, bổ sung quy định đăng tải Quyết định thu hồi Chứng
chỉ hành nghề luật sư trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp
(www.moj.gov.vn)
6. Nhóm các
thủ tục: Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp đã bị thu hồi Chứng
chỉ vì lý do là cán bộ công chức – B-BTP-052692-TT; Cấp lại Chứng chỉ hành nghề
luật sư trong trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ vì lý do không còn thường trú
tại Việt Nam – B-BTP-052712-TT; Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với trường
hợp bị mất Chứng chỉ hành nghề luật sư – B-BTP-052765-TT; Cấp lại Chứng chỉ
hành nghề luật sư trong trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ vì lý do bị Đoàn luật
sư xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn –
B-BTP-052733-TT; Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp đã bị thu
hồi do bị tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư có thời hạn –
B-BTP-052746-TT; Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp đã bị thu
hồi do bị kết án về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý
nhưng đã được xóa án tích – B-BTP-052643-TT
a) Sửa đổi quy định
về thành phần hồ sơ, cụ thể như sau:
- Bãi bỏ Sơ yếu
lý lịch;
- Bãi bỏ Giấy chứng
nhận sức khỏe;
- Bãi bỏ bản sao
Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
- Quy định Phiếu
lý lịch tư pháp trong hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư là Phiếu lý lịch tư
pháp số 2 theo quy định tại Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp.
- Bổ sung quy định
về giấy tờ làm căn cứ để được cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư, cụ thể như
sau: Giấy tờ chứng minh không còn là cán bộ, công chức (đối với thủ tục Cấp lại
Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ vì lý do
là cán bộ công chức); Giấy tờ chứng minh là công dân Việt Nam và đang thường
trú tại Việt Nam (đối với thủ tục Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường
hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ vì lý do không còn thường trú tại Việt Nam); Giấy đề
nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư kèm theo bản tự cam kết về việc đã làm
mất Chứng chỉ hành nghề luật sư (đối với thủ tục Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật
sư đối với trường hợp bị mất Chứng chỉ); bản sao có chứng thực quyết định thu hồi
Chứng chỉ hành nghề luật sư và bản sao có chứng thực Quyết định kỷ luật của
Đoàn luật sư (đối với thủ tục Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường
hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ vì lý do bị Đoàn luật sư xử lý kỷ luật bằng hình thức
xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn); bản sao có chứng thực Quyết định thu
hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư và bản sao có chứng thực Quyết định tước quyền
sử dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư có thời hạn của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền (đối với thủ tục Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp đã
bị thu hồi do bị tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư có thời hạn); bản
sao có chứng thực quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư và bản có chứng
thực bản án của Tòa án và quyết định xóa án tích đối với tội danh được ghi
trong bản án đó (đối với thủ tục Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường
hợp đã bị thu hồi do bị kết án về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng
do cố ý nhưng đã được xóa án tích).
b) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Quy định thu
lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
7. Thủ tục Cấp
lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ vì lý
do không còn đủ sức khỏe để hành nghề – B-BTP-052725-TT
Bãi bỏ thủ tục
hành chính này.
8. Nhóm các
thủ tục: Công nhận Giấy chứng nhận đào tạo nghề luật sư do cơ quan, tổ chức ở
nước ngoài cấp – B-BTP-052799-TT; Cấp Giấy phép thành lập cơ sở đào tạo nghề luật
sư – B-BTP-052792-TT
a) Quy định cụ thể
cách thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
b) Quy định cụ
thể số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
9. Nhóm các
thủ tục: Cấp Giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước
ngoài – B-BTP-052965-TT; Cấp Giấy phép thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn
một trăm phần trăm vốn nước ngoài – B-BTP-053395-TT; Cấp Giấy phép thành lập
công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh – B-BTP-053400-TT; Cấp
Giấy phép thành lập chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam –
B-BTP-053411-TT; Cấp Giấy phép hành nghề tại Việt Nam cho luật sư nước ngoài –
B-BTP-053415-TT; Gia hạn Giấy phép hành nghề tại Việt Nam cho luật sư nước
ngoài – B-BTP-053434-TT; Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập chi nhánh của tổ
chức hành nghề luật sư nước ngoài – B-BTP-053765-TT; Thay đổi nội dung Giấy
phép thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước
ngoài, công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh (sau đây gọi
tắt là công ty luật nước ngoài) – B-BTP-053766-TT; Cấp lại Giấy phép hành nghề
cho luật sư nước ngoài do bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình
thức khác – B-BTP-053769-TT; Cấp lại Giấy phép thành lập cho chi nhánh, công ty
luật nước ngoài do bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức
khác – B-BTP-053767-TT
a) Quy định cụ
thể cách thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp hoặc thông
qua hệ thống bưu chính.
b) Quy định cụ
thể số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Bãi bỏ bản
sao Chứng chỉ hành nghề luật sư của các luật sư Việt Nam dự kiến làm việc tại
công ty/tổ chức trong thành phần hồ sơ.
10. Nhóm các
thủ tục: Hợp nhất công ty luật nước ngoài thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn
một trăm phần trăm vốn nước ngoài – B-BTP-053775-TT; Hợp nhất công ty luật nước
ngoài thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh –
B-BTP-053778-TT
a) Quy định cụ
thể cách thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp hoặc thông
qua hệ thống bưu chính.
b) Bãi bỏ Hợp đồng
thành lập công ty luật mới trong thành phần hồ sơ.
11. Thủ tục
Sáp nhập công ty luật nước ngoài – B-BTP-053766-TT
a) Quy định cụ
thể cách thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp hoặc thông
qua hệ thống bưu chính.
b) Quy định cụ
thể số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
12. Thủ tục Tạm
ngừng hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam trong trường
hợp tự quyết định tạm ngừng hoạt động – B-BTP-053781-TT
a) Quy định cách
thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp hoặc thông qua hệ thống
bưu chính.
b) Quy định thời
hạn Bộ Tư pháp phải ra quyết định chấp thuận cho tổ chức hành nghề luật sư tạm
ngừng hoạt động.
13. Nhóm các
thủ tục: Cấp giấy đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư – B-BTP-053001-TT; Cấp
giấy đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh hoặc công ty luật trách nhiệm
hữu hạn (sau đây gọi tắt là công ty luật) – B-BTP-053003-TT; Đăng ký hành nghề
luật sư với tư cách cá nhân – B-BTP-053001-TT
a) Bãi bỏ các giấy
tờ sau trong thành phần hồ sơ:
- Bản sao Chứng
chỉ hành nghề luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư, thành lập hoặc
tham gia thành lập công ty luật; bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với luật
sư đăng ký hành nghề với tư cách cá nhân;
- Giấy tờ chứng
minh về trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư, địa điểm giao dịch của luật sư
đăng ký hành nghề với tư cách cá nhân.
b) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Quy định thời
hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
d) Pháp lý hóa mẫu
Đơn, Tờ khai áp dụng cho việc đăng ký hoạt động văn phòng luật sư, công ty luật
và luật sư hành nghề với tư cách cá nhân.
14. Nhóm các
thủ tục: Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư khi thay
đổi nội dung đăng ký hoạt động – B-BTP-053006-TT; Thành lập văn phòng giao dịch
của tổ chức hành nghề luật sư – B-BTP-053014-TT; Chuyển đổi công ty luật trách
nhiệm hữu hạn một thành viên sang Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên, chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên sang công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên – B-BTP-053019-TT
a) Quy định việc
thành lập văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư và việc chuyển đổi
công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên sang công ty luật trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên, chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên sang công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một
trong những trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề
luật sư.
b) Bãi bỏ các giấy
tờ sau trong thành phần hồ sơ:
- Bản sao Chứng
chỉ hành nghề luật sư của luật sư thành viên hay đại diện cho tổ chức hành nghề
luật sư;
- Giấy chứng
minh về trụ sở hoặc trụ sở mới của tổ chức hành nghề luật sư hay của chi nhánh tổ
chức hành nghề luật sư đó.
c) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
d) Quy định thời
hạn giải quyết trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
15. Thủ tục Cấp
giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư –
B-BTP-053008-TT
a) Bãi bỏ các giấy
tờ sau trong thành phần hồ sơ phải nộp:
- Bản sao Chứng
chỉ hành nghề luật sư của Trưởng chi nhánh;
- Giấy chứng
minh về trụ sở của chi nhánh.
b) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Quy định thời
hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
16. Nhóm các
thủ tục: Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
nước ngoài – B-BTP-053441-TT; Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật trách
nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài, công ty luật trách nhiệm hữu hạn
dưới hình thức liên doanh (sau đây gọi tắt là công ty luật nước ngoài) –
B-BTP-053448-TT; Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của công ty luật nước
ngoài – B-BTP-053764-TT; Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động do thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài –
B-BTP-053772-TT; Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động do thay đổi nội dung Giấy đăng
ký hoạt động của công ty luật nước ngoài – B-BTP-053773-TT
a) Quy định cụ
thể cách thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp địa phương
nơi có trụ sở của chi nhánh, công ty luật nước ngoài hoặc thông qua hệ thống
bưu chính.
b) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Bãi bỏ Giấy
chứng minh về trụ sở trong thành phần hồ sơ.
d) Quy định thời
hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
17. Nhóm các
thủ tục: Thành lập Đoàn luật sư – B-BTP-052816-TT; Phê duyệt Điều lệ Đoàn luật
sư – B-BTP-052817-TT; Tổ chức Đại hội nhiệm kỳ Đoàn luật sư – B-BTP-052821-TT;
Phê chuẩn kết quả Đại hội Đoàn luật sư – B-BTP-052825-TT; Bãi nhiệm Ban Chủ nhiệm,
Chủ nhiệm Đoàn luật sư – B-BTP-052829-TT
a) Quy định cụ
thể cách thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống
bưu chính.
b) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Quy định thời
hạn giải quyết không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
18. Nhóm các
thủ tục: Gia nhập Đoàn luật sư – B-BTP-052995-TT; Luật sư chuyển từ Đoàn luật
sư này sang Đoàn luật sư khác – B-BTP-052998-TT
a) Quy định cụ
thể cách thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp tại Đoàn luật sư hoặc
thông qua hệ thống bưu chính.
b) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
19. Nhóm các
thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận bào chữa, Giấy chứng nhận người bảo vệ quyền lợi của
đương sự trong vụ án hình sự, Giấy chứng nhận người bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của đương sự trong vụ việc dân sự, vụ án hành chính (gọi chung là Giấy chứng
nhận tham gia tố tụng) đối với trường hợp luật sư hành nghề trong tổ chức hành
nghề luật sư – cấp trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện; Cấp Giấy chứng nhận bào
chữa, Giấy chứng nhận người bảo vệ quyền lợi của đương sự trong vụ án hình sự,
Giấy chứng nhận người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ việc
dân sự, vụ án hành chính (gọi chung là Giấy chứng nhận tham gia tố tụng) đối với
trường hợp luật sư hành nghề với tư cách cá nhân làm việc theo hợp đồng lao động
cho cơ quan, tổ chức – cấp trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện; Cấp Giấy chứng nhận
bào chữa đối với trường hợp luật sư hành nghề trong tổ chức hành nghề luật sư
tham gia tố tụng trong các vụ án hình sự theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố
tụng – cấp trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện; Cấp Giấy chứng nhận bào chữa đối
với trường hợp luật sư hành nghề với tư cách cá nhân tham gia tố tụng trong các
vụ án hình sự theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng – cấp trung ương, cấp
tỉnh và cấp huyện
a) Quy định cụ
thể cách thức thực hiện như sau:
- Trong trường hợp
gửi trực tiếp tại cơ quan tiến hành tố tụng, bộ phận văn thư của cơ quan tiến
hành tố tụng có nghĩa vụ tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận đã tiếp nhận hồ
sơ;
- Trong trường hợp
gửi đến cơ quan tiến hành tố tụng qua đường bưu điện bằng thư chuyển phát nhanh
bảo đảm: thời điểm tiếp nhận hồ sơ được xác nhận bằng chứng từ phát của cơ quan
bưu chính.
b) Quy định thời
hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
c) Bổ sung quy định
mở rộng thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận tham gia tố tụng cho Điều tra viên, Kiểm
sát viên, Thẩm phán được phân công thụ lý vụ án.
d) Bãi bỏ Giấy
yêu cầu luật sư của khách hàng (áp dụng trong các trường hợp luật sư không phải
do cơ quan tiến hành tố tụng chỉ định) trong thành phần hồ sơ.
đ) Pháp lý hóa mẫu
Giấy xác nhận tham gia tố tụng của cơ quan tiến hành tố tụng (giấy này sẽ thay
cho Giấy chứng nhận tham gia tố tụng cũ).
20. Thủ tục
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật – B-BTP-053783-TT
a) Quy định cụ
thể về cách thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
b) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Pháp lý hóa mẫu
Tờ khai đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật.
d) Bãi bỏ Giấy
chứng minh về trụ sở trong thành phần hồ sơ.
đ) Quy định thời
hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Quy định
trách nhiệm cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm tư vấn pháp luật theo đúng
thời hạn, trong trường hợp từ chối, Sở Tư pháp phải thông báo lý do bằng văn bản.
21. Thủ tục
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật,
Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật – B-BTP-053785-TT
Quy định cụ thể
về cách thức thực hiện như sau: thông báo trực tiếp đến Sở Tư pháp hoặc gửi
thông qua hệ thống bưu chính.
22. Thủ tục Cấp
Thẻ tư vấn viên pháp luật – B-BTP-053788-TT
a) Quy định rõ
cách thức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
b) Thời hạn nộp
hồ sơ trực tiếp, quy định việc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu.
c) Bãi bỏ Sơ yếu
lý lịch trong thành phần hồ sơ.
d) Pháp lý hóa mẫu
Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật.
đ) Quy định thời
hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
23. Thủ tục
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật –
B-BTP-053784-TT
a) Quy định cách
thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc thông qua hệ thống
bưu chính.
b) Quy định cụ
thể về thành phần hồ sơ, bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký hoạt
động của chi nhánh;
- Bản sao Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh (bản sao
có chứng thực trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc xuất trình
bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
- Quyết định
thành lập chi nhánh;
- Bản sao Thẻ luật
sư của luật sư hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng chi
nhánh (bản sao có chứng thực trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính
hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
c) Quy định thời
hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
d) Pháp lý hóa mẫu
Đơn đăng ký hoạt động của chi nhánh.
24. Nhóm các
thủ tục: Bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp không được miễn đào tạo và tập sự)
– B-BTP-052922-TT; Bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp được miễn đào tạo và tập
sự) – B-BTP-052925-TT
a) Quy định cách
thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
b) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Bãi bỏ Sơ yếu
lý lịch trong thành phần hồ sơ.
25. Nhóm các
thủ tục: Miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp theo nguyện vọng) –
B-BTP-052933-TT; Miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp bị miễn nhiệm) –
B-BTP-052939-TT
a) Quy định cách
thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
b) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
26. Nhóm các
thủ tục: Thành lập Văn phòng công chứng (Văn phòng do 1 công chứng viên thành lập)
– B-BTP-134042-TT; Thành lập Văn phòng công chứng (Văn phòng do 2 công chứng
viên thành lập) – B-BTP-134077-TT
a) Quy định cách
thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
b) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Bãi bỏ Đơn đề
nghị thành lập văn phòng công chứng trong thành phần hồ sơ.
d) Quy định thời
hạn giải quyết như sau: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật, Sở Tư pháp xem xét, kiểm tra hồ sơ trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập
Văn phòng công chứng trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ do Sở
Tư pháp trình. Trong trường hợp từ chối, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy
định của pháp luật.
27. Nhóm các
thủ tục: Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng do 1 công chứng
viên thành lập) – B-BTP-052967-TT; Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối
với Văn phòng do 2 công chứng viên trở lên thành lập) – B-BTP-052966-TT
a) Quy định cách
thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
b) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Quy định
thành phần hồ sơ gồm có các giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký hoạt
động Văn phòng công chứng (theo mẫu);
- Bản sao Quyết
định cho phép thành lập Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng
minh về trụ sở Văn phòng công chứng.
d) Quy định thời
hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
28. Nhóm các
thủ tục: Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp –
B-BTP-052982-TT; Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất –
B-BTP-052969-TT; Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất – B-BTP-052970-TT; Công chứng hợp đồng tặng cho quyền
sử dụng đất – B-BTP-052978-TT; Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất – B-BTP-052988-TT; Công chứng hợp đồng mua bán nhà ở
– B-BTP-133336-TT; Công chứng hợp đồng đổi nhà ở – B-BTP-133356-TT; Công chứng
hợp đồng cho mượn, cho ở nhờ nhà ở – B-BTP-133509-TT; Công chứng hợp đồng thuê
nhà ở – B-BTP-133520-TT; Công chứng hợp đồng tặng cho nhà ở – B-BTP-133537-TT;
Công chứng hợp đồng thế chấp nhà ở – B-BTP-133543-TT; Công chứng hợp đồng góp vốn
bằng nhà ở – B-BTP-133548-TT
a) Bãi bỏ quy định
bắt buộc công chứng các hợp đồng nói trên, quy định việc công chứng các hợp đồng
nói trên được thực hiện theo nhu cầu của các bên tham gia hợp đồng.
b) Bãi bỏ Phiếu
yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch trong thành phần hồ sơ.
c) Quy định bất
kỳ công chứng viên nào của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hợp đồng
thế chấp lần đầu đều có quyền chứng nhận thế chấp bổ sung.
d) Quy định mọi
tổ chức hành nghề công chứng đều có thể thực hiện việc công chứng các hợp đồng
liên quan đến quyền sử dụng đất.
đ) Quy định điều
chỉnh giảm phí công chứng đối với các thủ tục công chứng hợp đồng gắn với quyền
sử dụng đất.
e) Quy định giấy
tờ tùy thân phải nộp đối với cá nhân là Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; đối
với tổ chức là quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
giấy tờ chứng minh người đại diện hợp pháp của tổ chức.
g) Quy định thống
nhất về thời hạn giải quyết, không phân biệt thời hạn giải quyết đối với trường
hợp hợp đồng phức tạp hay đơn giản.
29. Nhóm các
thủ tục: Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn –
B-BTP-052958-TT; Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn
thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng – B-BTP-052961-TT; Công chứng việc
sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch – B-BTP-052992-TT; Công chứng việc hủy bỏ
hợp đồng, giao dịch – B-BTP-052994-TT
a) Bãi bỏ Phiếu
yêu cầu công chứng hợp đồng; giao dịch trong thành phần hồ sơ.
b) Quy định giấy
tờ tùy thân phải nộp đối với cá nhân là Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; đối
với tổ chức là quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
giấy tờ chứng minh người đại diện hợp pháp của tổ chức.
c) Quy định thời
hạn giải quyết trong ngày làm việc. Trong trường hợp người đề nghị công chứng đến
đề nghị công chứng sau 15 giờ thì việc công chứng được thực hiện ngay trong
ngày làm việc tiếp theo và không phân biệt thời hạn giải quyết đối với trường hợp
hợp đồng phức tạp hay đơn giản.
30. Nhóm các
thủ tục: Công chứng di chúc – B-BTP-052990-TT; Nhận lưu giữ di chúc –
B-BTP-133559-TT; Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản –
B-BTP-052191-TT; Công chứng văn bản khai nhận di sản – B-BTP-133672-TT; Công chứng
văn bản từ chối nhận di sản – B-BTP-133683-TT
a) Bãi bỏ Phiếu yêu
cầu công chứng trong thành phần hồ sơ phải nộp.
b) Quy định giấy
tờ tùy thân phải nộp đối với cá nhân là Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; đối
với tổ chức là quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
giấy tờ chứng minh người đại diện hợp pháp của tổ chức.
c) Quy định thời
hạn giải quyết trong ngày làm việc. Trong trường hợp người đề nghị công chứng đến
đề nghị công chứng sau 15 giờ thì việc công chứng được thực hiện ngay trong
ngày làm việc tiếp theo và không phân biệt thời hạn giải quyết đối với trường hợp
hợp đồng phức tạp hay đơn giản.
31. Thủ tục Cấp
bản sao văn bản công chứng – B-BTP-133687-TT
Quy định cụ thể
nội dung thủ tục này.
IV. CÁC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ
1. Thủ tục Công nhận và cho thi
hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của tòa án nước ngoài -
B-BTP-133885-TT
a) Bổ sung 02 trường hợp được công
nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước
ngoài sau:
- Bản án, quyết định dân sự của Tòa
án không có yêu cầu thi hành;
- Thỏa thuận ly hôn do cơ quan hành
chính, hộ tịch của nước ngoài cấp.
b) Pháp lý hóa mẫu Đơn đề nghị công
nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước
ngoài
2. Thủ tục Không công nhận tại
Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi
hành tại Việt Nam - B-BTP-133889-TT
Pháp lý hóa mẫu Đơn yêu cầu không
công nhận tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không có
yêu cầu thi hành tại Việt Nam.
3. Thủ tục Công nhận và cho thi
hành tại Việt Nam quyết định của trọng tài nước ngoài - B-BTP-133891-TT
Pháp lý hóa mẫu Đơn yêu cầu công nhận
và cho thi hành tại Việt Nam quyết định của trọng tài nước ngoài.
V. CÁC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
1. Thủ tục Yêu cầu/đề nghị trợ
giúp pháp lý - B-BTP-047901-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
b) Quy định thời hạn giải quyết là
ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
c) Bãi bỏ thông tin về nghề nghiệp
trong mẫu Đơn đề nghị trợ giúp pháp lý.
2. Thủ tục Thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý - B-BTP-048028-TT
a) Quy định số lượng bộ hồ sơ phải
nộp là 01 bộ.
b) Pháp lý hóa nội dung thủ tục
hành chính này.
3. Thủ tục Đề nghị tham gia làm
cộng tác viên trợ giúp pháp lý - B-BTP-048083-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
b) Quy định thẩm quyền xác nhận thời
gian công tác pháp luật và xác nhận là người có uy tín trong cộng đồng là Ủy
ban nhân dân cấp xã.
c) Bãi bỏ Sơ yếu lý lịch trong
thành phần hồ sơ.
d) Quy định thời hạn giải quyết
không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Bãi bỏ quy định về thời hạn có
giá trị của Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
e) Bãi bỏ thông tin về: lĩnh vực trợ
giúp pháp lý, hình thức trợ giúp pháp lý cộng tác, phương thức thực hiện trợ giúp
pháp lý, phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý, đối tượng trợ giúp pháp lý trong mẫu
Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
4. Thủ tục Cấp lại Thẻ cộng tác
viên trợ giúp pháp lý - B-BTP-048467-TT
a) Quy định thời hạn giải quyết
không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bãi bỏ điều kiện cấp lại Thẻ cộng
tác viên do thẻ hết thời hạn sử dụng.
5. Thủ tục Thu hồi Thẻ cộng tác
viên trợ giúp pháp lý - B-BTP-049039-TT
Quy định thời hạn giải quyết không
quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
VI. CÁC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
1. Thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu
tố nước ngoài - B-BTP-052152-TT
a) Bãi bỏ quy định niêm yết việc kết
hôn trong thời hạn 07 ngày liên tục tại Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Quy định khi nộp hồ sơ chỉ cần
có mặt một trong hai bên; Bãi bỏ quy định phải có Đơn xin vắng mặt, Giấy ủy quyền
cho bên vợ hoặc bên chồng trong trường hợp chỉ có một trong hai bên đi nộp hồ
sơ.
c) Sửa đổi quy định về thành phần hồ
sơ như sau:
- Quy định nộp bản sao Chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), Hộ chiếu hoặc
giấy tờ thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài
và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài) và xuất trình bản chính để đối chiếu;
- Bãi bỏ bản sao Thẻ thường trú, Thẻ
tạm trú hoặc Giấy xác nhận tạm trú đối với người nước ngoài.
d) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
đ) Quy định Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Tư pháp ký Giấy chứng nhận kết hôn.
e) Quy định thời hạn giải quyết
không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; Trong trường hợp cần
xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không quá 10 ngày.
g) Bãi bỏ thông tin về nghề nghiệp,
quê quán trong tờ khai đăng ký kết hôn.
2. Thủ tục Đăng ký lại kết hôn
có yếu tố nước ngoài
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
b) Quy định thành phần hồ sơ như
sau:
- Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu kèm theo bản chính để đối chiếu;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận kết hôn (nếu có), trường hợp không còn lưu để cung cấp thì viết bản cam kết
về tình trạng hôn nhân có chữ ký làm chứng 02 người có cùng hộ khẩu với một
trong hai bên tại thời điểm kết hôn và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Quy định thời hạn giải quyết
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường
hợp cần xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
3. Thủ tục Công nhận việc kết
hôn đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi chú kết hôn) - B-BTP-132710-TT
a) Pháp lý hóa mẫu Tờ khai xin công
nhận việc kết hôn.
b) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
c) Quy định thời hạn giải quyết
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường
hợp cần xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
d) Bãi bỏ quy định về phỏng vấn.
4. Thủ tục Đăng ký nhận cha, mẹ,
con có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam - B-BTP-133959-TT
a) Quy định Giám đốc Sở Tư pháp có
thẩm quyền ký Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ.
b) Quy định thời hạn giải quyết
không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp cần
xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không quá 10 ngày làm việc.
5. Thủ tục Đăng ký giám hộ có yếu
tố nước ngoài - B-BTP-133993-TT
a) Quy định thành phần hồ sơ, các
giấy tờ trong hồ sơ phải nộp là bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
b) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
c) Quy định thời hạn giải quyết
không quá 03 ngày làm việc. kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường
hợp cần xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
d) Bãi bỏ lệ phí thực hiện thủ tục.
6. Thủ tục Đăng ký việc thay đổi,
chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài - B-BTP-028579-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
b) Quy định thời hạn giải quyết
không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường
hợp cần xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.
7. Thủ tục Đăng ký khai sinh có
yếu tố nước ngoài - B-BTP-133704-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
b) Quy định nộp bản sao các giấy tờ
trong thành phần hồ sơ kèm bản chính để đối chiếu.
c) Quy định thời hạn giải quyết
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường
hợp cần xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
8. Thủ tục Đăng ký lại việc sinh
có yếu tố nước ngoài - B-BTP-133718-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
b) Quy định thời hạn giải quyết
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường
hợp cần xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
c) Bổ sung quy định về trường hợp ủy
quyền thực hiện thủ tục như sau: việc ủy quyền phải lập bằng văn bản và phải được
công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật. Trong trường hợp người được
ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có trách nhiệm chứng
minh mối quan hệ.
d) Bãi bỏ quy định xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã vào Tờ khai đăng ký lại việc sinh.
đ) Quy định người thực hiện thủ tục
tự viết bản cam kết và chịu trách nhiệm đối với cam kết của mình trong trường hợp
thiếu căn cứ.
9. Thủ tục Cấp lại bản chính Giấy
khai sinh có yếu tố nước ngoài - B-BTP-133731-TT
a) Quy định cách thức thực hiện như
sau: nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền hoặc thông qua hệ thống bưu
chính.
b) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
c) Quy định nộp bản sao các giấy tờ
trong thành phần hồ sơ kèm bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp.
d) Bổ sung quy định về trường hợp ủy
quyền thực hiện thủ tục như sau: việc ủy quyền phải lập bằng văn bản và phải được
công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật. Trong trường hợp người được
ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có trách nhiệm chứng
minh mối quan hệ đó.
đ) Quy định thời hạn giải quyết
trong ngày làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả làm việc trong
ngày tiếp theo. Trong trường hợp cần xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không
quá 03 ngày làm việc.
10. Thủ tục Ghi vào Sổ hộ tịch
các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài - B-BTP-133753-TT
a) Quy định cách thức thực hiện như
sau: nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền hoặc thông qua hệ thống bưu
chính.
b) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
c) Quy định nộp bản sao các giấy tờ
trong thành phần hồ sơ kèm bản chính để đối chiếu.
d) Quy định người thực hiện thủ tục
được phép ủy quyền làm thủ tục Đăng ký ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch của
công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài trong trường
hợp không có điều kiện trực tiếp liên hệ với cơ quan hành chính.
đ) Quy định thời hạn giải quyết
trong ngày làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả làm việc trong
ngày tiếp theo. Trong trường hợp cần xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không
quá 03 ngày làm việc.
11. Thủ tục Đăng ký khai tử có yếu
tố nước ngoài - B-BTP-052760-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
b) Pháp lý hóa mẫu Tờ khai đăng ký
khai tử.
c) Quy định nộp bản sao Chứng minh
nhân dân, Hộ khẩu, Hộ chiếu, visa kèm theo bản chính để đối chiếu;
d) Quy định thời hạn giải quyết
trong ngày làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả làm việc trong
ngày tiếp theo. Trong trường hợp cần xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không
quá 03 ngày làm việc.
12. Thủ tục Đăng ký lại việc tử
có yếu tố nước ngoài - B-BTP-133764-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
b) Sửa đổi quy định về thành phần hồ
sơ như sau:
- Bản sao Chứng minh nhân dân, Hộ
khẩu, Hộ chiếu, visa kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Bản sao Giấy chứng tử có chứng thực
(nếu có), nếu không còn bản lưu để nộp đơn thì viết bản cam kết, có 02 ngày làm
chứng có hộ khẩu thường trú tại thời điểm cấp Giấy chứng tử và có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
c) Quy định thời hạn giải quyết
không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường
hợp cần xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
13. Nhóm các thủ tục: Đăng ký việc
thay đổi, cải chính hộ tịch có yếu tố nước ngoài - B-BTP-052157-TT; Đăng ký việc
xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài - B-BTP-052157-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
b) Quy định nộp bản sao các giấy tờ
trong thành phần hồ sơ kèm theo bản chính để đối chiếu.
c) Bổ sung quy định về trường hợp ủy
quyền thực hiện thủ tục như sau: việc ủy quyền phải lập bằng văn bản và phải được
công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật. Trong trường hợp người được
ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có trách nhiệm chứng
minh mối quan hệ đó.
d) Quy định trường hợp xác định lại
dân tộc cho con dưới 15 tuổi phải có văn bản thỏa thuận của bố mẹ về việc chọn
dân tộc cho con.
14. Thủ tục Đăng ký việc xác định
lại giới tính có yếu tố nước ngoài - B-BTP-134031-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
b) Sửa đổi quy định về thành phần hồ
sơ như sau:
- Quy định nộp bản sao các giấy tờ
trong thành phần hồ sơ kèm bản chính để đối chiếu;
- Bổ sung văn bản kết luận của tổ
chức y tế đã tiến hành can thiệp.
c) Bổ sung quy định về trường hợp ủy
quyền thực hiện thủ tục như sau: việc ủy quyền phải lập bằng văn bản và phải được
công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật. Trong trường hợp người được
ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có trách nhiệm chứng
minh mối quan hệ.
d) Quy định cơ quan y tế có thẩm
quyền cấp văn bản kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp.
15. Thủ tục Cấp bản sao các giấy
tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài - B-BTP-052753-TT
a) Quy định cách thức thực hiện như
sau: nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
b) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
c) Bổ sung bản sao Chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu kèm bản chính để đối chiếu trong thành phần hồ sơ.
d) Bổ sung quy định về trường hợp ủy
quyền thực hiện thủ tục như sau: việc ủy quyền phải lập bằng văn bản và phải được
công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật. Trong trường hợp người được
ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người được ủy
quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có trách nhiệm chứng
minh mối quan hệ đó.
đ) Quy định thời hạn giải quyết
trong ngày làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả làm việc trong
ngày tiếp theo.
e) Quy định cơ quan lưu Sổ hộ tịch
được trực tiếp cấp bản sao giấy tờ hộ tịch.
16. Thủ tục Cấp giấy đăng ký hoạt
động cho Trung tâm hỗ trợ kết hôn - B-BTP-133782-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
b) Sửa đổi quy định về thành phần hồ
sơ như sau:
- Bãi bỏ Sơ yếu lý lịch của người đứng
đầu Trung tâm trong thành phần hồ sơ;
- Nộp bản sao các giấy tờ trong
thành phần hồ sơ kèm bản chính để đối chiếu.
c) Quy định thời hạn giải quyết
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
d) Bãi bỏ quy định về thời hạn của
Giấy đăng ký hoạt động. Giấy đăng ký hoạt động hết hiệu lực khi Trung tâm bị
thu hồi Giấy đăng ký hoạt động hoặc theo đề nghị của Trung tâm.
đ) Bãi bỏ quy định yêu cầu người đứng
đầu Trung tâm là người có đạo đức tốt, có tâm huyết hoạt động xã hội, nhân đạo,
từ thiện.
17. Thủ tục Gia hạn hoạt động của
Trung tâm hỗ trợ kết hôn - B-BTP-052777-TT
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
18. Thủ tục Thay đổi nội dung hoạt
động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn - B-BTP-133812-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
b) Bãi bỏ Sơ yếu lý lịch của người
đứng đầu Trung tâm trong thành phần hồ sơ.
c) Quy định thời hạn giải quyết
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
19. Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư
pháp cho người nước ngoài có thời gian cư trú tại Việt Nam - B-BTP-052890-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
b) Quy định nộp bản sao các loại giấy
tờ trong thành phần hồ sơ kèm theo bản chính để đối chiếu,.
c) Bãi bỏ thông tin về cha, mẹ, nghề
nghiệp, nơi làm việc trong tờ khai.
d) Quy định Sở Tư pháp có trách nhiệm
giải quyết trong thời hạn tối đa không quá 15 ngày.
đ) Bổ sung thông tin về tình hình
chấp hành pháp luật hiện tại như: đang bị can, bị án, chấp hành các hình thức xử
lý vi phạm hành chính khác (giáo dục tại xã, phường, cải tạo không giam giữ …)
vào Phiếu lý lịch tư pháp.
20. Thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư
pháp cho công dân Việt Nam - B-BTP-052888-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
b) Quy định nộp bản sao các giấy tờ
trong thành phần hồ sơ kèm bản chính để đối chiếu.
c) Quy định thời hạn giải quyết
không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp cần
xác minh, thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.
d) Bãi bỏ thông tin về "ngày …
tháng … năm" ở phần trên và thông tin về nghề nghiệp, nơi làm việc, cha, mẹ
trong mẫu Đơn xin cấp lý lịch tư pháp.
đ) Quy định bổ sung nội dung về tình
hình chấp hành pháp luật hiện tại như: đang bị can, bị án, chấp hành các hình
thức xử lý vi phạm hành chính khác (giáo dục tại xã, phường, cải tạo không giam
giữ …) vào Phiếu lý lịch tư pháp.
21. Thủ tục Cấp lại bản chính Giấy
khai sinh - B-BTP-052734-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
b) Sửa đổi quy định về thành phần hồ
sơ như sau:
- Bổ sung bản sao Chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu kèm bản chính để đối chiếu trong thành phần hồ sơ;
- Quy định trường hợp gửi qua hệ thống
bưu chính, các giấy tờ trong thành phần hồ sơ phải được chứng thực, trong trường
hợp nộp trực tiếp phải kèm bản chính để đối chiếu.
- Trong trường hợp ủy quyền cho người
khác: nộp giấy ủy quyền có chứng thực theo quy định pháp luật.
22. Thủ tục Cấp bản sao các giấy
tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch (cấp huyện và cấp xã) - B-BTP-052798-TT
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
23. Nhóm các thủ tục: Đăng ký
thay đổi, cải chính hộ tịch - B-BTP-120339-TT; Đăng ký việc xác định lại dân tộc,
bổ sung hộ tịch - B-BTP-055266-TT; Đăng ký việc xác định giới tính -
B-BTP-055272-TT
a) Quy định cách thức thực hiện như
sau: nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền hoặc thông qua hệ thống bưu
chính. Trong trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính, các giấy tờ trong thành phần
hồ sơ phải được chứng thực.
b) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
c) Sửa đổi quy định về thành phần hồ
sơ như sau:
- Văn bản về tình trạng chấp hành
pháp luật phải được xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú xác nhận về
nội dung;
- Văn bản làm căn cứ để thay đổi:
văn bản thỏa thuận của bố mẹ về việc lựa chọn dân tộc cho con đối với trường hợp
xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi; văn bản kết luận của tổ chức y tế đã
tiến hành can thiệp đối với trường hợp xác định giới tính.
d) Quy định rõ cơ quan y tế có thẩm
quyền cấp văn bản kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp.
24. Thủ tục Điều chỉnh nội dung
trong Sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải Sổ đăng ký khai sinh
và Giấy khai sinh) - B-BTP-050495-TT
a) Quy định cách thức thực hiện như
sau: nộp tờ khai và xuất trình bản chính Giấy khai sinh.
b) Pháp lý hóa mẫu Tờ khai điều chỉnh
nội dung trong Sổ hộ tịch và các giấy tờ khác (không phải Sổ Đăng ký khai sinh
và bản chính Giấy khai sinh)
25. Thủ tục Đăng ký khai sinh
trong nước - B-BTP-052333-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
b) Quy định cách thức thực hiện như
sau: Người đi đăng ký khai sinh phải nộp hồ sơ theo quy định và xuất trình Giấy
chứng nhận đăng ký kết hôn của cha, mẹ (nếu có); Hộ khẩu (thường trú) của mẹ.
Trong trường hợp người mẹ không có Hộ khẩu thường trú thì xuất trình Hộ khẩu tạm
trú của mẹ. Trong trường hợp chứng minh được mẹ không có Hộ khẩu thì xuất trình
Hộ khẩu của người bố.
c) Pháp lý hóa mẫu Tờ khai đăng ký
khai sinh.
26. Thủ tục Đăng ký khai sinh
cho trẻ em bị bỏ rơi - B-BTP-052352-TT
Bãi bỏ Giấy chứng sinh trong thành
phần hồ sơ.
27. Thủ tục Đăng ký khai sinh
cho con ngoài giá thú - B-BTP-117174-TT
a) Quy định xuất trình Giấy chứng
sinh (theo mẫu quy định) hoặc văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường
hợp không có người làm chứng thì người làm thủ tục cam đoan về việc sinh là thực
tế.
b) Quy định thời hạn giải quyết
trong ngày làm việc, trong trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả vào
ngày làm việc tiếp theo.
28. Thủ tục Đăng ký lại việc sinh
- B-BTP-117228-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
b) Quy định thời hạn giải quyết
trong ngày làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả làm việc trong
ngày tiếp theo.
c) Bổ sung nội dung lý do đăng ký lại
việc sinh vào tờ khai.
29. Nhóm các thủ tục: Đăng ký
khai tử trong nước - B-BTP-117229-TT; Đăng ký khai tử quá hạn (việc tử chưa
đăng ký trong thời hạn 15 ngày) - B-BTP-129559-TT; Đăng ký khai tử cho người bị
Tòa án tuyên bố là đã chết - B-BTP-129230-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
b) Quy định thời hạn giải quyết
trong ngày làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả làm việc trong
ngày tiếp theo.
30. Thủ tục Đăng ký lại việc tử
- B-BTP-129570-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
b) Quy định trong trường hợp không
xuất trình được bản sao hợp lệ Giấy chứng tử đã cấp trước đây thì người thực hiện
thủ tục viết bản cam đoan và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan đó.
31. Thủ tục Đăng ký kết hôn
trong nước
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
b) Quy định thời hạn giải quyết
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường
hợp cần xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
32. Thủ tục Đăng ký lại việc kết
hôn trong nước - B-BTP-129672-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
b) Quy định trong trường hợp không
xuất trình được bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận kết hôn đã cấp trước đây thì người
thực hiện thủ tục viết bản cam đoan và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan
đó.
c) Quy định thời hạn giải quyết
trong ngày làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả làm việc trong
ngày tiếp theo. Trong trường hợp cần xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không
quá 03 ngày làm việc.
33. Thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu
tố nước ngoài ở khu vực biên giới - B-BTP-052297-TT
Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là
01 bộ.
34. Thủ tục Đăng ký kết hôn đối
với đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định tại Nghị định số 32/2002/NĐ-CP ngày
27 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ về áp dụng Luật Hôn nhân và Gia đình -
B-BTP-129728-TT
a) Quy định cách thức thực hiện như
sau: Người thực hiện thủ tục xuất trình Sổ hộ khẩu hoặc Giấy khai sinh hoặc Chứng
minh nhân dân để kiểm tra, đối chiếu.
b) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
c) Quy định nộp bản sao các loại giấy
tờ trong thành phần hồ sơ kèm bản chính để đối chiếu.
d) Quy định thời hạn giải quyết
trong ngày làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả làm việc trong
ngày tiếp theo. Trong trường hợp cần xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không
quá 05 ngày làm việc.
35. Nhóm các thủ tục: Đăng ký
giám hộ - B-BTP-052464-TT; Đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ - B-BTP-131385-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
b) Bổ sung nội dung lý do đăng ký
giám hộ, đăng ký chấm dứt thay đổi giám hộ vào mẫu Tờ khai.
36. Thủ tục Đăng ký việc nhận
cha, mẹ, con - B-BTP-052493-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
b) Quy định thời hạn giải quyết
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường
hợp cần xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
c) Quy định cụ thể các trường hợp
nhận cha, mẹ, con thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
d) Bổ sung nội dung lý do nhận cha,
mẹ, con vào mẫu Tờ khai.
37. Thủ tục Đăng ký việc nhận
cha, mẹ con có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới - B-BTP-052503-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ
b) Quy định Sở Tư pháp cho ý kiến về
việc nhận cha, mẹ con trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc.
c) Bổ sung nội dung lý do nhận cha,
mẹ, con vào mẫu Tờ khai.
38. Thủ tục Đăng ký việc thay đổi,
cải chính hộ tịch - B-BTP-055260-TT
a) Quy định đối với trường hợp thay
đổi, cải chính hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì thời hạn giải quyết không
quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp
cần xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
b) Quy định việc thay đổi, cải
chính hộ tịch được ghi chú vào Sổ đăng ký khai sinh.
c) Bổ sung nội dung lý do thay đổi,
cải chính hộ tịch vào mẫu Tờ khai.
39. Thủ tục Cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân - B-BTP-129237-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
b) Quy định thời hạn giấy phép
trong ngày làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả làm việc trong
ngày tiếp theo. Trong trường hợp cần xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không
quá 03 ngày làm việc.
c) Bổ sung nội dung lý do đề nghị cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân vào mẫu Tờ khai.
40. Thủ tục Đăng ký kết hôn theo
Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội về việc thi hành Luật Hôn nhân và Gia
đình - B-BTP-129244-TT
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
41. Nhóm các thủ tục: Chứng thực
bản sao từ bản chính (tiếng nước ngoài) - B-BTP-051690-TT; Chứng thực bản sao từ
bản chính (song ngữ) - B-BTP-051717-TT; Chứng thực bản sao từ bản chính (bộ hồ
sơ cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) - B-BTP-051730-TT
Chuyển thẩm quyền chứng thực văn bản,
hồ sơ bằng tiếng nước ngoài cho Văn phòng công chứng.
42. Nhóm các thủ tục: Chứng thực
chữ ký (trong giấy tờ văn bản tiếng nước ngoài) - B-BTP-051804-TT; Chứng thực
điểm chỉ (trong giấy tờ, văn bản tiếng Việt)- B-BTP-051945-TT
Quy định người yêu cầu chứng thực
xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra.
43. Thủ tục Chứng thực điểm chỉ
(trong giấy tờ, văn bản tiếng nước ngoài) - B-BTP-051960-TT
Bãi bỏ thủ tục hành chính này
44. Nhóm các thủ tục: Chứng thực
văn bản khai nhận di sản - B-BTP-052106-TT; Chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản - B-BTP-052192-TT; Chứng thực di chúc (cấp xã) - B-BTP-052096-TT;
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản (cấp xã) - B-BTP-052193-TT
a) Bãi bỏ Phiếu yêu cầu chứng thực
trong thành phần hồ sơ.
b) Quy định thời hạn giải quyết
trong ngày làm việc. Trong trường hợp người đề nghị chứng thực đến nộp hồ sơ
sau 15 giờ thì việc chứng thực được thực hiện ngay trong ngày làm việc tiếp
theo và không phân biệt thời hạn giải quyết đối với trường hợp phức tạp hay đơn
giản.
45. Nhóm các thủ tục: Chứng thực
hợp đồng ủy quyền (đối với bất động sản) - B-BTP-052644-TT; Chứng thực hợp đồng
mua bán nhà ở (đối với nhà ở tại đô thị) - B-BTP-052679-TT; Chứng thực hợp đồng
tặng cho nhà ở (đối với nhà ở tại đô thị) - B-BTP-052745-TT; Chứng thực hợp đồng
đổi nhà ở (ở đô thị) - B-BTP-052761-TT; Chứng thực hợp đồng thế chấp nhà ở (ở
đô thị) - B-BTP-052770-TT; Chứng thực hợp đồng cho thuê nhà ở (ở đô thị) -
B-BTP-052774-TT; Chứng thực hợp đồng cho mượn, cho ở nhờ nhà ở (ở đô thị) -
B-BTP-052778-TT; Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất -
B-BTP-052287-TT; Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất - B-BTP-129270-TT; Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất - B-BTP-129273-TT; Chứng thực hợp đồng chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp - B-BTP-129274-TT; Chứng thực hợp đồng tặng cho
quyền sử dụng đất - B-BTP-052344-TT; Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất; Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
- B-BTP-052490-TT; Chứng thực hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền trên đất - B-BTP-129282-TT; Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng
đất - B-BTP-052577-TT; Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền trên đất - B-BTP-129287-TT; Chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở
(ở nông thôn) - B-BTP-129290-TT; Chứng thực hợp đồng tặng cho nhà ở (ở nông
thôn) - B-BTP-129291-TT; Chứng thực hợp đồng đổi nhà ở (ở nông thôn) -
B-BTP-129292-TT; Chứng thực hợp đồng thế chấp nhà ở (ở nông thôn) -
B-BTP-129293-TT; Chứng thực hợp đồng cho thuê nhà ở (ở nông thôn) -
B-BTP-129294-TT; Chứng thực hợp đồng cho mượn, cho ở nhờ nhà ở (ở nông thôn) -
B-BTP- 129295-TT; Chứng thực hợp đồng đã được soạn thảo sẵn (đối tượng hợp đồng
không phải là bất động sản) - cấp huyện - B-BTP-052781-TT; Chứng thực hợp đồng
cho người thực hiện chứng thực soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu chứng
thực hoặc theo mẫu - cấp huyện - B-BTP-052791-TT; Chứng thực hợp đồng đã được
soạn thảo sẵn (đối tượng hợp đồng không phải là bất động sản) - cấp xã -
B-BTP-129297-TT; Chứng thực hợp đồng do người thực hiện chứng thực soạn thảo
theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực hoặc theo mẫu - cấp xã -
B-BTP-121920-TT
Chuyển việc chứng thực hợp đồng
liên quan đến bất động sản cho các tổ chức hành nghề công chứng theo lộ trình
do Bộ Tư pháp quy định.
46. Nhóm các thủ tục: Cấp bản
sao từ sổ gốc (cấp huyện) - B-BTP-054749-TT; Cấp bản sao từ sổ gốc (cấp xã) -
B-BTP-054749-TT
a) Quy định người yêu cầu chứng thực
xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra.
b) Bổ sung quy định trong trường hợp
không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về người được đề nghị
cấp bản sao thì cơ quan giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
Phần 2.
TRÁCH NHIỆM THỰC THI
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
I.
ĐỐI VỚI CÁC PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬT,
PHÁP LỆNH
1. Giao Bộ Tư
pháp
a) Trên cơ sở
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh được Quốc hội thông qua, căn cứ vào Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ về thời hạn, tiến độ phải hoàn thành, chủ trì, phối
hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại:
- Bộ luật Dân sự
năm 2005;
- Luật Luật sư
năm 2006;
- Luật Công chứng
năm 2006,
để thực hiện nội
dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các khoản 3, 4, 6, 9, 13, 14, 15,
16, 18, 19, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31 mục III và khoản 41 mục VI Phần I Phụ
lục này, tổng hợp trình Chính phủ xem xét, quyết định việc trình dự thảo Luật.
b) Xây dựng văn
bản kiến nghị gửi cơ quan được Quốc hội giao chủ trì soạn thảo Bộ luật Tố tụng
hình sự năm 2003, Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2004 đề nghị Quốc hội quyết định
việc sửa đổi, bổ sung các văn bản này, để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục
hành chính nêu tại khoản 19 mục III và khoản 1 mục IV Phần I Phụ lục này, hoàn
thành và báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 31 tháng 12 năm 2010.
2. Giao Bộ
Tài nguyên và Môi trường
a) Trên cơ sở
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh được Quốc hội thông qua, căn cứ vào Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ về thời hạn, tiến độ phải hoàn thành, chủ trì, phối
hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại Luật Đất đai năm 2003, để
thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại khoản 28 mục III Phần
I Phụ lục này, gửi Bộ Tư pháp tổng hợp, trình Chính phủ xem xét, quyết định việc
trình dự thảo Luật.
b) Chủ trì, phối
hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai, để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại khoản 28 mục
III Phần I Phụ lục này, trình Chính phủ ban hành để có hiệu lực cùng thời điểm
có hiệu lực của Luật Đất đai năm 2003 sửa đổi các quy định có liên quan.
3. Giao Bộ
Xây dựng
Trên cơ sở
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh được Quốc hội thông qua, căn cứ vào Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ về thời hạn, tiến độ phải hoàn thành, chủ trì, phối
hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại Luật Xây dựng năm 2005, để
thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại khoản 28 mục III Phần
I Phụ lục này, gửi Bộ Tư pháp tổng hợp, trình Chính phủ xem xét, quyết định việc
trình dự thảo Luật.
II.
ĐỐI VỚI CÁC PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN LUẬT,
PHÁP LỆNH
1. Giao Bộ Tư
pháp
a) Chủ trì, phối
hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan tại:
- Nghị định số
83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 07 năm 2010 của Chính phủ về Đăng ký giao dịch bảo
đảm;
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về việc đăng ký và quản
lý hộ tịch;
- Nghị định số
131/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về tổ chức xã hội - nghề
nghiệp của luật sư;
- Nghị định số
28/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư;
- Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật;
- Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Nghị định số
07/2007/NĐ-CP ban hành ngày 12 tháng 01 năm 2007 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 68/2002/NĐ-CP
ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thực hiện một số quy
định của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài;
- Nghị định số
69/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thực hiện
một số quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình
có yếu tố nước ngoài;
- Nghị định số
32/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định việc áp dụng Luật
Hôn nhân và Gia đình đối với đồng bào dân tộc thiểu số,
để thực hiện nội
dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại: khoản 1 mục I; các khoản 2, 4, 5,
6 mục II; các khoản 1, 2, 5, 10, 11, 12, 17, 20, 21, 22, 23 mục III; khoản 3 mục
V và các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18,
21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40,
41, 42, 43, 44, 45 mục VI Phần I Phụ lục này, trình Chính phủ trước ngày 31
tháng 3 năm 2011.
b) Xây dựng
Thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan tại Quyết định số 05/2008/QĐ-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp ban hành Quy chế cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ giúp
pháp lý, để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại khoản 3
mục V Phần I Phụ lục này, ban hành để có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của
Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ban hành ngày 12 tháng 01 năm 2007 quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý sửa đổi các quy định
có liên quan.
c) Chủ trì, phối
hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng dự thảo Thông tư liên tịch mới hoặc
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan tại:
- Thông tư liên
tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Thông tư liên
tịch với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân
dân tối cao hướng dẫn việc cấp Giấy chứng nhận tham gia tố tụng cho luật sư;
- Thông tư liên
tịch với Bộ Tài chính quy định về lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư,
để thực hiện nội
dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các khoản 6, 7 mục I; các khoản 3,
4, 6, 19 mục III Phần I Phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp, ký ban hành trước ngày 31 tháng 3 năm
2011.
d) Trước ngày 31
tháng 3 năm 2011, xây dựng, ban hành Thông tư mới hoặc sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại:
- Thông tư số
07/2007/TT-BTP ngày 09 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về thông báo
việc kê khai tài sản thi hành án và cung cấp thông tin về tài sản kê biên tại
các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo
đảm thuộc Bộ Tư pháp;
- Quyết định số
01/2006/QĐ-BTP ngày 29 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành Sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số
15/2003/QĐ-BTP ngày 12 tháng 02 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành biểu mẫu, Sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài;
- Quyết định số
09/2006/QĐ-BTP ngày 30 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành quy
chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Chính phủ nuôi con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam;
- Thông tư số
02/2007/TT-BTP ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định
của Luật Luật sư;
- Thông tư số
05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ
trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý;
- Quyết định số
05/2008/QĐ-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy
chế cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước;
- Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư hướng
dẫn thi hành Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ
về tư vấn pháp luật;
- Thông tư hướng
dẫn về đăng ký giao dịch bảo đảm trực tuyến,
để thực hiện nội
dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại: các khoản 1, 2, 3, 4, 5 mục I;
các khoản 1, 3 mục II; các khoản 5, 8, 20, 21, 22, 23 mục III; các khoản 1, 2,
3, 4, 5, mục V và các khoản 1, 3, 11, 19, 20, 24, 25, 28, 35, 36, 37, 38, 39 mục
VI Phần I Phụ lục này.
2. Giao Bộ
Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp
với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan tại Nghị định số 84/2007/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ
tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu
nại về đất đai, để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại
các khoản 6, 7 mục I Phần I Phụ lục này, trình Chính phủ trước ngày 31 tháng 3
năm 2011.
3. Giao Bộ
Giao thông vận tải
Chủ trì, phối hợp
với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan tại Nghị định số 29/2009/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ về đăng ký và mua bán tàu biển, để thực
hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại khoản 8 mục I Phần I Phụ
lục này, trình Chính phủ trước ngày 31 tháng 3 năm 2011./.