BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2021/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 9 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CẤP SỐ LƯU HÀNH, NHẬP KHẨU TRANG THIẾT BỊ Y TẾ PHỤC
VỤ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TRONG TRƯỜNG HỢP CẤP BÁCH
Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ
về việc thực hiện các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19 theo
Nghị quyết số 30/2021/QH15 ngày 28 tháng 7
năm 2021 của Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ về quản lý trang thiết bị y tế, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 169/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2018 và Nghị
định số 03/2020/NĐ- CP ngày 15 tháng 5 năm 2016;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Trang thiết bị và Công trình y tế,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Thông tư quy định cấp số lưu hành, nhập khẩu trang thiết bị y tế phục vụ phòng,
chống dịch COVID-19 trong trường hợp cấp bách.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định:
1. Hồ sơ, thủ tục cấp số lưu
hành đối với trang thiết bị y tế, vật tư y tế, sinh phẩm xét nghiệm, hoá chất
dùng trong phòng, chống dịch COVID-19 thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nhập khẩu trang thiết bị y tế
với mục đích viện trợ phục vụ phòng, chống dịch COVID-19.
Điều 2. Điều
kiện áp dụng hình thức cấp số lưu hành
Trang thiết bị y tế được áp dụng
hình thức cấp nhanh số lưu hành nếu đáp ứng đồng thời các điều kiện sau đây:
1. Thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
a) Đã được một trong các tổ chức
sau cho phép lưu hành hoặc sử dụng khẩn cấp: Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm
Hoa Kỳ (FDA) - Mỹ; Cục Quản lý hàng hóa trị liệu (TGA) - Úc; Cơ quan quản lý y
tế Canada (Health Canada); Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản (MHLW) hoặc
Cơ quan Dược phẩm và Thiết bị y tế (PMDA) - Nhật Bản;
b) Đã được cơ quan có thẩm quyền
của các nước thuộc khu vực Châu Âu quy định tại Phụ lục
2 kèm theo Thông tư này cho phép lưu hành, sử dụng khẩn cấp;
c) Thuộc danh mục sản phẩm xét
nghiệm SARS-CoV-2 được sử dụng khẩn cấp do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) công bố
trên trang web tại địa chỉ https://extranet.who.int (Coronavirus disease
(COVID-19) Pandemic - Emergency Use Listing Procedure (EUL) open for IVDs | WHO
- Prequalification of Medical Products (IVDs, Medicines, Vaccines and Imm
unization Devices, Vector Control);
d) Thuộc danh mục các sản phẩm
phổ biến để xét nghiệm SARS-CoV-2 do Ủy ban an ninh y tế của Châu Âu ban hành
(Health Security Committee - EUHSC) công bố trên trang web tại địa chỉ
https://ec.europa.eu (Technical working group on COVID-19 diagnostic tests |
Public Health (europa.eu);
đ) Đã được cấp giấy phép nhập
khẩu theo hình thức thương mại tại Việt Nam trước ngày Thông tư này có hiệu lực;
e) Được sản xuất trong nước
theo hình thức chuyển giao công nghệ đối với trang thiết bị y tế thuộc một
trong các trường hợp quy định tại điểm a, b, c, d hoặc đ Khoản này;
g) Được sản xuất trong nước
theo hình thức gia công đối với trang thiết bị y tế thuộc một trong các trường
hợp quy định tại điểm a, b, c, d hoặc đ Khoản này.
Điều 3. Quy
định về số lưu hành
1. Hình thức đăng ký lưu hành:
a) Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối
với trang thiết bị y tế loại B;
b) Cấp giấy chứng nhận đăng ký
lưu hành đối với trang thiết bị y tế loại C, D.
2. Số lưu hành của trang thiết
bị y tế được cấp theo quy định của Thông tư này bao gồm:
a) Số xác nhận của Vụ Trang thiết
bị và Công trình y tế trên văn bản công bố tiêu chuẩn áp dụng theo mẫu số 1 quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm
theo Thông tư này đối với trang thiết bị y tế thuộc loại B;
b) Số giấy chứng nhận đăng ký
lưu hành đối với trang thiết bị y tế được Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế
cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm
theo Thông tư này đối với trang thiết bị y tế thuộc loại C, D.
3. Giá trị của số lưu hành: Số
lưu hành được cấp theo quy định tại Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Điều 4. Thẩm
quyền tổ chức tiếp nhận, thẩm định, cấp số lưu hành
1. Bộ trưởng Bộ Y tế giao Vụ
Trang thiết bị và Công trình y tế tổ chức tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
số lưu hành đối với trang thiết bị y tế phục vụ phòng, chống dịch COVID-19
trong trường hợp cấp bách.
2. Bộ trưởng Bộ Y tế ủy quyền Vụ
trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế cấp số lưu hành đối với trang thiết
bị y tế phục vụ phòng, chống dịch COVID-19 trong trường hợp cấp bách.
Chương II
CẤP SỐ LƯU HÀNH TRANG
THIẾT BỊ Y TẾ PHỤC VỤ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19
Mục 1. CÔNG BỐ
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TRANG THIẾT BỊ Y TẾ LOẠI B
Điều 5. Hồ
sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng
1. Văn bản công bố tiêu chuẩn
áp dụng theo mẫu số 1 quy định tại Phụ lục 3
kèm theo Thông tư này: Số lượng 02 bản.
2. Các giấy tờ quy định tại các
khoản 4, 6, 7, 8, 9 Điều 22 Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 169/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2018 của
Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế (sau đây viết tắt là Nghị định số 36/2016/NĐ-CP).
3. Tài liệu chứng minh trang
thiết bị y tế đã được cơ quan có thẩm quyền quy định cho phép lưu hành, bao gồm
một trong các giấy tờ sau đây:
a) Giấy chứng nhận lưu hành tự
do trang thiết bị y tế;
b) Giấy phép lưu hành hoặc cấp
phép sử dụng trong trường hợp khẩn cấp đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu.
4. Giấy phép nhập khẩu đối với
trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
5. Hợp đồng chuyển giao công
nghệ đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 2 Điều 2 Thông
tư này.
6. Hợp đồng gia công đối với
trường hợp quy định tại điểm g khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
Điều 6. Yêu
cầu đối với hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng
Hồ sơ đề nghị công bố tiêu chuẩn
áp dụng được lập thành 01 bộ. Các giấy tờ trong hồ sơ được xếp theo đúng thứ tự
quy định tại Điều 5 Thông tư này và phải đáp ứng các yêu cầu
sau đây:
1. Các giấy tờ do nước ngoài cấp
phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trường hợp không có hợp pháp hóa lãnh sự:
a) Đối với thư ủy quyền phải
cung cấp bản gốc;
b) Đối với giấy tờ quy định tại
khoản 3 Điều 5 Thông tư này phải cung cấp đường link tra cứu
về việc lưu hành, cho phép sử dụng trang thiết bị y tế từ website của cơ quan cấp
phép, kèm theo văn bản cung cấp thông tin về đường dẫn tra cứu của cơ sở đứng
tên đăng ký lưu hành. Kết quả tra cứu thông tin cấp phép lưu hành trên website
phải gồm các thông tin bằng tiếng Anh tối thiểu sau: tên; chủng loại; hãng, nước
sản xuất; hãng, nước chủ sở hữu.
2. Tất cả các giấy tờ trong hồ
sơ phải đóng dấu xác nhận của cơ sở đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng. Đối với
tài liệu có từ hai trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Điều 7. Thủ
tục công bố tiêu chuẩn áp dụng
1. Cơ sở đứng tên công bố tiêu
chuẩn áp dụng nộp trực tiếp một bộ hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng bằng bản giấy
theo quy định tại Điều 5 Thông tư này tại Vụ Trang thiết bị
và Công trình y tế. Đối với các hồ sơ nộp qua đường bưu điện thực hiện theo quy
định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ (bao gồm cả giấy tờ xác nhận đã nộp phí công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy
định của Bộ Tài chính), Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế thực hiện:
a) Đóng dấu tiếp nhận hồ sơ
trên cả hai văn bản công bố tiêu chuẩn áp dụng và trả lại cho cơ sở công bố 01
bản (Dấu tiếp nhận phải thể hiện đầy đủ giờ, ngày tháng năm tiếp nhận hồ sơ);
b) Xác nhận trực tiếp trên văn
bản công bố tiêu chuẩn áp dụng trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
3. Trong thời hạn tối đa 02
ngày làm việc, kể từ ngày cấp số phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng,
Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế có trách nhiệm công khai toàn bộ hồ sơ
công bố tiêu chuẩn áp dụng trên cổng thông tin điện tử Hệ thống dịch vụ công trực
tuyến quản lý trang thiết bị y tế, tại địa chỉ: https://dmec.moh.gov.vn.
Mục 2. CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH ĐỐI VỚI TRANG THIẾT BỊ Y TẾ LOẠI C, D
Điều 8. Hồ
sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành
1. Văn bản đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng ký lưu hành theo mẫu số 02 quy định tại
Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này: Số lượng 02 bản.
2. Các giấy tờ quy định tại các
điểm d, g, i, m khoản 1 Điều 26 Nghị định số 36/2016/NĐ-CP.
3. Tài liệu chứng minh trang
thiết bị y tế đã được cơ quan có thẩm quyền quy định cho phép lưu hành, bao gồm
một trong các giấy tờ sau đây:
a) Giấy chứng nhận lưu hành tự
do trang thiết bị y tế;
b) Giấy phép lưu hành hoặc cấp
phép sử dụng trong trường hợp khẩn cấp đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu.
4. Giấy phép nhập khẩu đối với
trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
5. Hợp đồng chuyển giao công
nghệ đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 2 Điều 2 Thông
tư này.
6. Hợp đồng gia công đối với
trường hợp quy định tại điểm g khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
7. Giấy chứng nhận kiểm định/
đánh giá chất lượng sản phẩm của một trong các đơn vị thuộc danh sách được công
bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế đối với hóa chất (sinh phẩm) chạy
máy PCR xét nghiệm SARS-CoV-2, Test kít xét nghiệm nhanh kháng nguyên/ kháng thể
kháng SARS-CoV-2 nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Trang thiết bị y tế sản xuất
trong nước;
b) Trang thiết bị y tế đã được
cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Thông
tư này cho phép lưu hành, sử dụng khẩn cấp.
Điều 9. Yêu
cầu đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
đăng ký lưu hành được lập thành 01 bộ. Các giấy tờ trong hồ sơ được xếp theo
đúng thứ tự quy định tại Điều 8 Thông tư này, phải đáp ứng
các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này và được
đóng dấu xác nhận của cơ sở đứng tên đăng ký lưu hành. Đối với tài liệu có từ
hai trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Điều 10.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành
1. Cơ sở đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng ký lưu hành nộp trực tiếp hồ sơ theo quy định tại Điều
8 Thông tư này tại Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế. Đối với các hồ sơ
nộp qua đường bưu điện thực hiện theo quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Sau khi nhận được hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ (bao gồm cả giấy tờ xác nhận đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép lưu
hành theo quy định của Bộ Tài chính), Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế thực
hiện:
a) Đóng dấu tiếp nhận hồ sơ
trên cả hai văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành và trả lại cho
cơ sở đề nghị 01 bản (D ấu tiếp nhận phải thể hiện đầy đủ giờ, ngày tháng năm
tiếp nhận hồ sơ);
b) Thực hiện quy trình thẩm định,
cấp giấy ch ứng nhận đăng ký lưu hành theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Thẩm định, cấp giấy chứng nhận
đăng ký lưu hành:
a) Trường hợp không có yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ: Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế tổ chức thẩm định
các giấy tờ quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 8 Thông
tư này và điểm d khoản 1 Điều 26 Nghị định số 36/2016/NĐ-CP
để cấp mới giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ (ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu
công văn đến của Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế). Trường hợp không cấp giấy
chứng nhận đăng ký lưu hành phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
Trong thời hạn tối đa 03 ngày
làm việc, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành, Vụ Trang thiết bị và
Công trình y tế có trách nhiệm công khai toàn bộ hồ sơ đăng ký lưu hành trên cổng
thông tin điện tử Hệ thống dịch vụ công trực tuyến quản lý trang thiết bị y tế,
tại địa chỉ: https://dmec.moh.gov.vn.
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chưa hoàn chỉnh:
- Vụ Trang thiết bị và Công
trình y tế phải có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị cấp số lưu hành để bổ
sung, sửa đổi hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
đề nghị cấp giấy ch ứng nhận đăng ký lưu hành, trong đó phải nêu cụ thể là bổ
sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
- Khi nhận được văn bản yêu cầu
bổ sung, sửa đổi hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành, cơ sở đề
nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những
nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về Bộ Y tế.
c) Trường hợp cơ sở đề nghị cấp
giấy chứng nhận đăng ký lưu hành đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với
yêu cầu thì Bộ Y tế sẽ thông báo cho cơ sở để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
d) Sau 30 ngày, kể từ ngày Vụ
Trang thiết bị và Công trình y tế có văn bản yêu cầu mà cơ sở không bổ sung, sửa
đổi hồ sơ hoặc nếu sau 03 lần sửa đổi, bổ sung hồ sơ kể từ ngày Vụ Trang thiết
bị và Công trình y tế có yêu cầu sửa đổi, bổ sung lần đầu mà hồ sơ vẫn không
đáp ứng yêu cầu thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận
đăng ký lưu hành.
Chương
III
QUY ĐỊNH VỀ NHẬP KHẨU
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ VỚI MỤC ĐÍCH VIỆN TRỢ PHỤC VỤ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19
Điều 11.
Quản lý trang thiết bị y tế nhập khẩu với mục đích viện trợ
1. Trang thiết bị y tế chưa có
số lưu hành nhập khẩu để phục vụ phòng, chống dịch COVID-19 với mục đích viện
trợ phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành của pháp
luật về quản lý và sử dụng viện trợ nước ngoài.
Việc thông quan phải căn cứ
theo quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền và không cần giấy
phép nhập khẩu trang thiết bị y tế của Bộ Y tế.
2. Các trường hợp khác thực hiện
theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 36/2016/NĐ-CP.
Điều 12.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tiếp nhận và sử dụng viện trợ
1. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân đề nghị phê duyệt khoản viện trợ trang thiết bị y tế phục vụ phòng, chống
dịch COVID-19:
a) Có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ của trang thiết bị y tế đề nghị tiếp nhận viện trợ;
b) Sử dụng đúng mục đích viện
trợ;
c) Kiểm tra thực tế về số lượng,
chủng loại và chất lượng hàng hóa được viện trợ;
d) Trường hợp việc kiểm tra
trên hồ sơ chưa đủ căn cứ để phân bổ cho đơn vị sử dụng, tổ chức, cá nhân đề
nghị tiếp nhận viện trợ phối hợp với tổ chức có chức năng kiểm tra, đánh giá chất
lượng trang thiết bị y tế để đánh giá chất lượng, đảm bảo an toàn, hiệu quả trước
khi đưa vào sử dụng;
đ) Bàn giao vật tư, trang thiết
bị được tiếp nhận cho đơn vị sử dụng theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Trách nhiệm của đơn vị sử dụng
trang thiết bị y tế viện trợ:
a) Kiểm tra thực tế về số lượng,
chủng loại, hạn sử dụng và chất lượng hàng hóa được viện trợ;
b) Sử dụng đúng mục đích của
trang thiết bị y tế;
c) Trong quá trình sử dụng nếu
trang thiết bị y tế viện trợ có lỗi, không đảm bảo an toàn phải dừng sử dụng,
phải khẩn trương báo cáo cơ quan thẩm quyền cho phép tiếp nhận viện trợ xem
xét, giải quyết.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13.
Hiệu lực thi hành
Thông tư có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Điều 14.
Điều khoản tham chiếu
Trong trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Thông tư này có sự thay
đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Điều 15.
Trách nhiệm thi hành
1. Trách nhiệm của Chủ sở hữu số
lưu hành:
Ngoài việc thực hiện các quy định
về trách nhiệm tại Nghị định số 36/2016/NĐ-CP,
chủ sở hữu số lưu hành có thêm các trách nhiệm sau đây:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp số lưu hành;
b) Đảm bảo trang thiết bị y tế
phải được sản xuất, nhập khẩu, hướng dẫn sử dụng theo đúng hồ sơ đã cấp số lưu
hành;
c) Công bố công khai ngay giá
trang thiết bị y tế trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế trước khi đưa trang
thiết bị y tế ra thị trường;
d) Thông báo cho Bộ Y tế các
trường hợp trang thiết bị y tế quy định tại Điều 2 Thông tư này
nếu có bất cứ sự thay đổi về việc lưu hành, sử dụng sản phẩm của cơ quan có thẩm
quyền cấp phép lưu hành, sử dụng.
2. Trách nhiệm của Vụ Trang thiết
bị và Công trình y tế:
a) Căn cứ nhu cầu phòng chống dịch
COVID-19 trong từng giai đoạn, Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế chủ trì phối
hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, trình Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, ban
hành quyết định về việc cập nhật danh mục trang thiết bị y tế thuộc trường hợp
cấp lưu hành nhanh quy định tại Phụ lục 01 ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Công bố công khai giá trang
thiết bị y tế và danh sách các trang thiết bị y tế đã bị đình chỉ, thu hồi số
lưu hành trên Cổng thôn g tin điện tử của Bộ Y tế.
3. Thanh tra Bộ Y tế chủ trì,
phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông
tư này đối với các cơ sở kinh doanh, nhập khẩu trang thiết bị y tế trong phạm
vi cả nước.
4. Sở Y tế các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông
tư này đối với các cơ sở kinh doanh trang thiết bị y tế trong phạm vi quản lý.
Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Vụ
Trang thiết bị và Công trình y tế) để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc
hội;
- Văn phòng Chính phủ (Công báo; Cổng TTĐT CP);
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Đơn vị trực thuộc Bộ;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, TB-CT, PC (05 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ PHỤC VỤ PHÒNG, CHỐNG DỊCH
COVID-19 CẤP NHANH SỐ LƯU HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
TT
|
Tên trang thiết thiết bị y tế
|
1.
|
Máy tách chiết
|
2.
|
Máy PCR
|
3.
|
Hóa chất (sinh phẩm) chạy máy
PCR xét nghiệm SARS-CoV-2
|
4.
|
Test kít xét nghiệm nhanh
kháng nguyên/ kháng thể kháng SARS-CoV-2
|
5.
|
Máy thở chức năng cao, máy thở
xâm nhập và không xâm nhập, máy thở không xâm nhập, máy oxy dòng cao, máy thở
xách tay
|
6.
|
Máy lọc máu liên tục
|
7.
|
Máy X-Quang di động
|
8.
|
Máy siêu âm Doppler màu ≥ 3 đầu
dò
|
9.
|
Máy đo khí máu (đo được điện
giải, lactat, hematocrite)
|
10.
|
Máy theo dõi bệnh nhân ≥ 5
thông số
|
11.
|
Bơm tiêm điện
|
12.
|
Máy truyền dịch
|
13.
|
Máy phá rung tim có tạo nhịp
|
14.
|
Máy điện tim ≥ 6 kênh
|
15.
|
Máy siêu âm xách tay
|
16.
|
Máy đo thời gian đông máu
|
17.
|
Máy đo huyết động
|
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CÁC NƯỚC KHU VỰC CHÂU ÂU
(Kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
- Cộng hòa Áo;
|
- Cộng hòa Romania;
|
- Cộng hòa Ba Lan;
|
- Cộng hòa Séc;
|
- Cộng hòa Bồ Đào Nha;
|
- Cộng hòa Síp;
|
- Cộng hòa Bulgaria;
|
- Cộng hòa Slovakia;
|
- Cộng hòa Croatia;
|
- Cộng hòa Slovenia;
|
- Cộng hòa Estonia;
|
- Cộng hòa Tây Ban Nha;
|
- Cộng hòa Hungary;
|
- Cộng hòa Ý;
|
- Cộng hòa Hy Lạp;
|
- Đại công quốc Luxembourg;
|
- Cộng hòa Ireland;
|
- Liên bang Thụy Sỹ;
|
- Cộng hòa Latvia;
|
- Vương quốc Anh;
|
- Cộng hòa liên bang Đức;
|
- Vương quốc Bỉ;
|
- Cộng hòa Litva;
|
- Vương quốc Đan Mạch;
|
- Cộng hòa Malta;
|
- Vương quốc Hà Lan;
|
- Cộng hòa Phần Lan;
|
- Vương quốc Thụy Điển.
|
- Cộng hòa Pháp;
|
|
PHỤ LỤC 3
MẪU VĂN BẢN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG, ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Mẫu số 01
|
Văn bản công bố tiêu chuẩn áp
dụng đối với trang thiết bị y tế loại B phục vụ phòng, chống dịch COVID-19
|
Mẫu số 02
|
Văn bản đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng ký lưu hành đối với trang thiết bị y tế loại C, D phục vụ phòng, chống
dịch COVID-19
|
Mẫu số 01
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……1……,
ngày........ tháng........ năm 20…
|
VĂN BẢN CÔNG BỐ
Tiêu chuẩn áp dụng của trang thiết bị y tế loại
B phục vụ phòng, chống dịch COVID-19 trong trường hợp cấp bách
Kính
gửi: Bộ Y tế (Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế)
1. Tên cơ sở công bố: ……….
Mã số thuế hoặc Số giấy phép
thành l ập Văn phòng đại diện: ………
Địa chỉ: ……2
Điện thoại cố định: ..
......................……….Fax: …………..
Email:
............................................
2. Người đại diện hợp pháp của
cơ sở:
Họ và tên: ……………..
Số CMND/Định danh/Hộ chiếu: …….
ngày cấp: ……… nơi cấp: ……….
Điện thoại cố định:
........................ Điện thoại di động: …………..
3. Trang thiết bị y tế:
- Tên trang thiết bị y tế:
…………………
- Chủng loại/mã sản phẩm:
……………...
- Loại trang thiết bị y tế:
………………...
- Quy cách đóng gói: …………………….
- Mục đích sử dụng:
4. Thông tin về cơ sở sản xuất
- Tên cơ sở sản xuất: …………..
- Địa chỉ cơ sở sản xuất:
…….....
- Tiêu chuẩn hệ thống quản lý
chất lượng ISO 13485 của cơ sở sản xuất đã được cấp:
+ Số hiệu văn bản: ………….
+ Tên tổ chức cấp ISO 13485:
………..
+ Phạm vi hoạt động được cấp:
……….
+ Ngày hết hiệu lực: ………….
- Số phiếu tiếp nhận hồ sơ công
bố đủ điều kiện sản xuất đối với các cơ sở sản xuất trong nước: …………………
5. Thông tin về chủ sở hữu
trang thiết bị y tế:
- Tên chủ sở hữu: …………..
- Địa chỉ chủ sở hữu: ……….
- Trang web: ………………..
- Địa chỉ email: …………….
- Điện thoại: ………………..
6. Thông tin về lưu hành của sản
phẩm công bố tiêu chuẩn áp dụng (trường hợp chuyển giao công nghệ hoặc gia công
phải cung cấp thông tin v ề sản phẩm được chuyển giao hoặc gia công đã lưu
hành):
- Số hiệu văn bản cấp lưu hành:
……………………
- Tên tổ chức cấp lưu hành:
………………………..
- Ngày cấp: …………….
- Ngày hết hiệu lực: …………...
- Tên, chủng loại được cấp:
……….
- Đường link tra cứu thông tin
về lưu hành đối với trường hợp giấy phép lưu hành chưa được hợp pháp hóa lãnh sự:
…………….
7. Thông tin về cơ sở bảo hành
(trừ trường hợp trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo quy định của chủ sở hữu
trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh không có chế độ bảo hành):
- Tên cơ sở: ………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………
- Điện thoại cố định:
......................Điện thoại di động: ………………..
Hồ sơ kèm theo gồm:
1.
|
Giấy ủy quyền của chủ sở hữu
trang thiết bị y tế
|
□
|
2.
|
Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật
trang thiết bị y tế và các tài liệu kỹ thuật kèm theo
|
□
|
3.
|
Giấy chứng nhận hợp chuẩn hoặc
Bản tiêu chuẩn mà chủ sở hữu trang thiết bị y tế công bố áp dụng
|
□
|
4.
|
Tài liệu hướng dẫn sử dụng của
trang thiết bị y tế
|
□
|
5.
|
Mẫu nhãn sẽ sử dụng khi lưu
hành tại Việt Nam
|
□
|
6.
|
Giấy phép nhập khẩu
|
□
|
7.
|
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
|
□
|
8.
|
Hợp đồng gia công
|
□
|
9.
|
Các tài liệu khác để chứng
minh thông tin khai báo trong hồ sơ công bố như:
- Hệ thống quản lý chất lượng
của nhà sản xuất,
- Tài liệu lưu hành của trang
thiết bị y tế.
|
□
|
10.
|
Tài liệu khác (nếu có)
|
□
|
Cơ sở công bố tiêu chuẩn áp dụng
cam kết:
1. Nội dung thông tin công bố
là chính xác, trung thực, hợp pháp và theo đúng quy định. Nếu có sự giả mạo,
không đúng sự thật cơ sở xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
2. Bảo đảm chất lượng và lưu
hành trang thiết bị y tế theo đúng hồ sơ đã công bố.
3. Thông báo cho Bộ Y tế nếu có
một trong các thay đổi liên quan đến hồ sơ công bố.
Hà Nội, ngày
......tháng......năm .....1
Số: ................/PTN-TTB2
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG
VỤ TRANG THIẾT BỊ VÀ
CÔNG TRÌNH Y TẾ-
|
Người đại diện
hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu
|
____________________
1 Địa danh
2 Ghi theo địa chỉ
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
1 Phần dành riêng
cho cơ quan quản lý, cơ sở công bố không được điền bất kỳ thông tin gì vào phần
này
2 Số lưu hành có hiệu
lực từ ngày ký ban hành đến ngày có văn bản công bố hết dịch COVID -19
Mẫu số 02
TÊN CƠ SỞ ĐĂNG
KÝ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……1……,
ngày........ tháng........ năm 20…
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành của
trang thiết bị y tế loại C, D phục vụ phòng, chống dịch COVID-19 trong trường hợp
cấp bách
Kính
gửi: Bộ Y tế (Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế).
1. Tên cơ sở đăng ký:
Mã số thuế hoặc Số giấy phép
thành l ập Văn phòng đại diện:
Địa chỉ:……..2
Điện thoại:
.....................................……… Fax:
Email:
............................................
2. Người đại diện hợp pháp của
cơ sở:
Họ và tên:
Số CMND/Hộ chiếu/căn cước công
dân: ……. ngày cấp: …… nơi cấp: ….....
Điện thoại cố định:
........................ Điện thoại di động:
3. Trang thiết bị y tế:
- Tên trang thiết bị y tế:
…………………
- Chủng loại/mã sản phẩm:
……………...
- Loại trang thiết bị y tế: ………………...
- Quy cách đóng gói: …………………….
- Mục đích sử dụng: …………………….
4. Đối với Hóa chất (sinh phẩm)
chạy máy PCR xét nghiệm SARS -CoV-2 hoặc Test kít xét nghiệm nhanh kháng
nguyên/ kháng thể kháng SARS-CoV-2 phải có thêm các thông tin:
- Loại mẫu xét nghiệm: …………….
- Thông số hiệu năng và cỡ mẫu
đánh giá cho từng loại mẫu xét nghiệm:
+ Giới hạn phát hiện:………………… /Cỡ
mẫu:……..
+ Độ nhạy: …………. /Cỡ mẫu: ………Sản
phẩm đối chứng: ……
+ Độ đặc hiệu: …….. /Cỡ mẫu:
……….Sản phẩm đối chứng: ……
5. Thông tin về cơ sở sản xuất
- Tên cơ sở sản xuất: …………..
- Địa chỉ cơ sở sản xuất:
…….....
- Tiêu chuẩn hệ thống quản lý
chất lượng ISO 13485 của cơ sở sản xuất đã được cấp:
+ Số hiệu văn bản: ………….
+ Tên tổ chức cấp ISO 13485:
………..
+ Phạm vi hoạt động được cấp:
……….
+ Ngày hết hiệu lực: ………….
- Số phiếu tiếp nhận hồ sơ công
bố đủ điều kiện sản xuất đối với các cơ sở sản xuất trong nước: …………………
6. Thông tin về chủ sở hữu
trang thiết bị y tế:
- Tên chủ sở hữu: …………..
- Địa chỉ chủ sở hữu: ……….
- Trang web: ………………..
- Địa chỉ email: …………….
- Điện thoại: ………………..
7. Thông tin về lưu hành của sản
phẩm đăng ký lưu hành (trường hợp chuyển giao công nghệ hoặc gia công phải cung
cấp thông tin về sản phẩm được chuyển giao hoặc gia công đã lưu hành):
- Số hiệu văn bản cấp lưu hành:
……………………
- Tên tổ chức cấp lưu hành:
………………………..
- Ngày cấp: …………….
- Ngày hết hiệu lực: …………...
- Tên, chủng loại được cấp:
……….
- Đường link tra cứu thông tin
về lưu hành đối với trường hợp giấy phép lưu hành chưa được hợp pháp hóa lãnh sự:
…………….
8. Thông tin về cơ sở bảo hành
(trừ trường hợp trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo quy định của chủ sở hữu
trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh không có chế độ bảo hành):
- Tên cơ sở: ………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………
- Điện thoại cố định:
......................Điện thoại di động: ………………..
Hồ sơ kèm theo gồm:
1.
|
Giấy ủy quyền của chủ sở hữu
trang thiết bị y tế
|
□
|
2.
|
Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật
trang thiết bị y tế và các tài liệu kỹ thuật kèm theo
|
□
|
3.
|
Tài liệu hướng dẫn sử dụng của
trang thiết bị y tế
|
□
|
4.
|
Mẫu nhãn sẽ sử dụng khi lưu
hành tại Việt Nam
|
□
|
5.
|
Giấy phép nhập khẩu
|
□
|
6.
|
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
|
□
|
7.
|
Hợp đồng gia công
|
□
|
8.
|
Giấy chứng nhận kiểm định/
đánh giá chất lượng đối với trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro xét nghiệm
SARS-CoV-2 (trừ máy, thiết bị)
|
□
|
9.
|
Các tài liệu khác để chứng
minh thông tin khai báo trong hồ sơ đăng ký lưu hành như:
- Hệ thống quản lý chất lượng
của nhà sản xuất,
- Tài liệu lưu hành của trang
thiết bị y tế.
|
□
|
10.
|
Tài liệu khác (nếu có)
|
□
|
Cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận
đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế cam kết:
1. Nội dung thông tin đăng ký
lưu hành là chính xác, hợp pháp và theo đúng quy định. Nếu có sự giả mạo, không
đúng sự thật cơ sở xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
2. Bảo đảm chất lượng và lưu
hành trang thiết bị y tế theo đúng hồ sơ đăng ký lưu hành.
3. Thông báo cho Bộ Y tế nếu có
một trong các thay đổi liên quan đến hồ sơ đăng ký.
|
Người đại diện
hợp pháp của cơ sở
(Ký tên, ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu
|
____________________
1 Địa danh
2 Ghi theo địa chỉ
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
PHỤ LỤC 4
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………….
|
Hà Nội, ngày…. tháng….
năm 20…
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TRANG THIẾT BỊ Y TẾ PHỤC VỤ PHÒNG, CHỐNG DỊCH
COVID-19 TRONG TRƯỜNG HỢP CẤP BÁCH
Căn cứ Thông tư số…./2021/TT-BYT
ngày …tháng…năm…
Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận
đăng ký lưu hành cho trang thiết bị y tế (mới 100%) như sau:
1. Tên trang thiết bị y tế:
2. Chủng loại:
3. Mã sản phẩm:
3. Quy cách đóng gói (nếu có):
4. Mục đích sử dụng:
5. Loại trang thiết bị y tế:
6. Tên, địa chỉ của cơ sở sản
xuất:
7. Tên, địa chỉ của chủ sở hữu
trang thiết bị y tế:
8. Tên, địa chỉ của chủ sở hữu
số lưu hành:
9. Tên, địa chỉ cơ sở bảo hành:
10. Đối với Hóa chất (sinh phẩm)
chạy máy Reatime RT PCR xét nghiệm SARS-CoV-2 hoặc Test kít xét nghiệm kháng
nguyên/ kháng thể SARS-CoV-2:
- Thông số hiệu năng và cỡ mẫu
đánh giá do nhà sản xuất công bố:
+ Giới hạn phát hiện:………………… /Cỡ
mẫu:……..
+ Độ nhạy: …………. /Cỡ mẫu: ………Sản
phẩm đối chứng: ……
+ Độ đặc hiệu: …….. /Cỡ mẫu:
……….Sản phẩm đối chứng: ……
Số lưu hành có hiệu lực từ ngày
ký ban hành đến ngày có văn bản công bố hết dịch COVID-19.
Nơi nhận:
.........
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI
KÝ
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký số
|