|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
341/2000/QĐ-TCHQ
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Hải quan
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Túc
|
Ngày ban hành:
|
25/08/2000
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI
CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 341/2000/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội,
ngày 25 tháng 08 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI DẤU TIÊU ĐỀ NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
-
Căn cứ Điều 6, Điều 12 Pháp lệnh Hải quan ngày 20/02/1990;
-
Căn cứ Nghị định 16/CP ngày 07/03/1994 của Chính phủ quy định về chức năng
nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Tổng cục Hải quan;
-
Căn cứ Điều 39 Nghị định 16/1999/NĐ-CP ngày 27/03/1999 của Chính phủ quy định
về thủ tục hải quan, giám sát hải quan và lệ phí hải quan;
-
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan, Tổng cục Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
chế quản lý và sử dụng các loại dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2000. Bãi bỏ các quy định trước đây liên quan đến
các loại dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan do cơ quan hải quan các cấp ban hành.
Điều 3: Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan
Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Hiệu trưởng
Trường Cao đẳng Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn
Ngọc Túc
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC
LOẠI DẤU TIÊU ĐỀ NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 341/2000/QĐ-TCHQ ngày 25/08/2000 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan được
quy định tại Quy chế này là con dấu được sử dụng trong công tác quản lý của
ngành hải quan nhằm đảm bảo chức năng quản lý nhà nước về hải quan đối với các
hoạt động nghiệp vụ kiểm tra, giám sát, thu thuế xuất nhập khẩu và các khoản
thu khác đối với hàng hóa, hành lý, phương tiện vận tải của các cơ quan, tổ
chức và cá nhân khi xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh theo
quy định của pháp luật;
Các
loại dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan nêu trong Quy chế này không bao gồm các con
dấu hành chính thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định 62/CP ngày 22/09/1993 của
Chính phủ quy định việc quản lý và sử dụng con dấu; các con dấu tiêu đề ghi
này, tháng, dấu tên, chức danh... của các đơn vị và cá nhân trong ngành Hải
quan.
Điều 2: Các đơn vị trong ngành Hải quan được
sử dụng dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan gồm:
1.
Các Cục nghiệp vụ thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan: Cục Giám sát quản lý về hải
quan, Cục Kiểm tra thu thuế XNK, Cục Điều tra chống buôn lậu;
2.
Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
3.
Các đơn vị Hải quan cửa khẩu và đơn vị Hải quan cấp tương đương theo quyết định
thành lập của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
4.
Các đơn vị cấp đội thuộc các đơn vị công tác theo khoản 3 Điều này;
Chương 2
VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
DẤU TIÊU ĐỀ NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
Điều 3: Tổng cục Hải quan thực hiện và chỉ
đạo việc quản lý dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan theo các quy định sau đây:
1.
Ban hành thống nhất “Bảng các loại mẫu dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan” theo Phụ
lục kèm trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của ngành Hải quan và đáp ứng các hoạt
động nghiệp vụ kiểm tra, giám sát, quản lý hải quan đối với hàng hóa, hành lý,
phương tiện vận tải;
2.
Quy định việc làm dấu tiêu đề nghiệp vụ cho các đơn vị trong toàn ngành Hải
quan (qua Văn phòng cơ quan Tổng cục) và sử dụng dấu tiêu đề nghiệp vụ hải
quan; đăng lý lưu chiểu mẫu dấu với các ngành, cơ quan có liên quan trước khi
sử dụng;
3.
Quy định, hướng dẫn và kiểm tra việc quản lý dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan tại
các đơn vị được cấp phát con dấu;
4.
Quyết định thu hồi dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan khi đơn vị sử dụng con dấu bị
giải thể, sáp nhập hoặc thay đổi về tổ chức đơn vị hoặc vì lý do khác phải đình
chỉ việc sử dụng con dấu;
Điều 4: Quy định quản lý và sử dụng dấu tiêu
đề nghiệp vụ hải quan tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố:
1.
Tuỳ theo yêu cầu hoạt động nghiệp vụ có liên quan, mỗi đơn vị trực thuộc Cục
Hải quan tỉnh, thành phố được cấp nhiều dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan cùng
loại (giống nhau về hình thể, kích thước và nội dung), nhưng phải có ký hiệu
riêng (theo đánh số thứ tự) để phân biệt dấu tiêu đề nghiệp vụ của mỗi bộ phận
thuộc đơn vị hải quan đó với nhau; ký hiệu riêng của dấu trước khi khắc phải
được đăng ký với Tổng cục Hải quan. Mực in dấu thống nhất dùng một loại mầu đỏ;
2.
Con dấu phải khắc đúng mẫu của Tổng cục Hải quan ban hành; sau khi khắc xong
hoặc trước khi sử dụng phải đóng mỗi dấu 3 lần kèm công văn nộp lưu chiểu, và
thông báo thời gian dấu có hiệu lực về Tổng cục và các cơ quan liên quan biết;
dấu đang sử dụng bị mòn hỏng, bị biến dạng không đúng với quy định phải xin
phép khắc lại dấu mới và nộp lại dấu cũ để tiến hành thủ tục tiêu huỷ như tiêu
huỷ tài liệu lưu trữ của ngành Hải quan;
3.
Việc giao nhận con dấu giữa cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục hải quan tỉnh, thành
phố và các đơn vị cơ sở phải giao nhận đúng cho người được giao nhiệm vụ, phải
vào sổ sách theo dõi và ký nhận vào sổ. Lãnh đạo hải quan cửa khẩu và cấp tương
đương chịu trách nhiệm về sử dụng đúng mục đích, quản lý chặt chẽ con dấu tại
đơn vị và trong quá trình sử dụng. Trong trường hợp cần thiết phải có con dấu
tiêu đề nghiệp vụ để giải quyết công việc ở những nơi xa cơ quan, đơn vị, người
thực hiện công tác nghiệp vụ được mang con dấu đi theo, nhưng phải được sự đồng
ý của Lãnh đạo Hải quan đơn vị quản lý dấu và phải chịu trách nhiệm về việc sử
dụng và bảo quản con dấu trong thời gian mang ra khỏi cơ quan, đơn vị.
Điều 5: Quy định trách nhiệm bảo quản, cất
giữ và sử dụng con dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan:
1.
Dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan phải giao nhiệm vụ chuyên trách cho một người
chịu trách nhiệm cất giữ, bảo quản, theo dõi. Quá trình bảo quản, theo dõi phải
báo cáo kịp thời các trường hợp vi phạm quy định Quy chế này;
2.
Người không có trách nhiệm không được sử dụng con dấu; hết giờ làm việc hoặc
những khi không có nhu cầu sử dụng dấu phải để vào nơi quy định. Khi người được
giao nhiệm vụ chuyên trách cất giữ, bảo quản theo dõi con dấu vắng mặt phải báo
cáo lãnh đạo đơn vị và bàn giao lại con dấu cho người khác quản lý theo chỉ
định của Lãnh đạo đơn vị;
3.
Con dấu chỉ được đóng lên các loại giấy tờ thuộc bộ hồ sơ hải quan đối với hàng
hóa xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh theo quy định; không
được đóng dấu không chỉ được sử dụng con dấu trái với mục đích yêu cầu sử dụng
quy định tại Quy chế này; nếu để mất con dấu phải báo cáo ngay với Lãnh đạo đơn
vị trực tiếp để truy tìm, thông báo huỷ bỏ con dấu bị mất và phải chịu trách
nhiệm về việc làm mất dấu;
4.
Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định tại Quy chế này và các quy định khác của pháp
luật liên quan sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo
quy định của luật pháp.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6: Để việc quản lý và sử dụng con dấu
đúng các quy định tại Quy chế này và các quy định khác của pháp luật có liên
quan, Tổng cục Hải quan yêu cầu:
1. Cục
trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và Thủ trưởng các Vụ, Cục nghiệp vụ
thuộc cơ quan Tổng cục căn cứ vào nhu cầu của đơn vị mình tiến hành đăng ký với
Văn phòng cơ quan Tổng cục Hải quan về các loại dấu theo “Bảng các loại mẫu dấu
tiêu đề nghiệp vụ hải quan” trước ngày 30/09/2000;
2.
Văn phòng cơ quan Tổng cục Hải quan tiến hành làm thủ tục khắc dấu mới cho Cục
Hải quan các Tỉnh, Thành phố và các Vụ, Cục nghiệp vụ tại cơ quan Tổng cục để
cấp phát cho những đơn vị trên trước ngày 30/11/2000;
3.
Cục Hải quan các tỉnh, thành phố cử người có trách nhiệm nhận trực tiếp các
loại con dấu tại Văn phòng cơ quan Tổng cục Hải quan để cấp phát cho các đơn vị
trực thuộc trước ngày 15/12/2000 và có hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc
thực hiện của các đơn vị cấp dưới nhằm đảm bảo đúng thời gian, đáp ứng yêu cầu
công tác nghiệp vụ tại đơn vị;
4.
Các loại mẫu dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan mới được thống nhất sử dụng trong
toàn Ngành từ ngày 01 tháng 01 năm 2001. Cục Hải quan các Tỉnh, Thành phố và
các Vụ, Cục nghiệp vụ liên quan công bố công khai tại các cửa khẩu, các địa
điểm làm thủ tục hải quan các loại mẫu dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan được phép
sử dụng tại đơn vị mình;
5.
Ngay sau ngày chính thức sử dụng con dấu mới, Cục Hải quan các Tỉnh, Thành phố
và các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan thu hồi và thống kê chi tiết các
loại con dấu tiêu đề nghiệp vụ cũ gửi về Văn phòng cơ quan Tổng cục Hải quan để
tổ chức phân loại lưu trữ hoặc huỷ theo quy định./.
BẢNG CÁC LOẠI MẪU DẤU TIÊU
ĐỀ NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
(Kèm theo Quy chế quản lý và sử dụng
các loại dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan được ban hành theo Quyết định số
341/2000/QĐ-TCHQ ngày 25/08/2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Mẫu dấu
|
Nhận dạng
|
Mục đích sử dụng
|
Mẫu
số 1
|
-
Mẫu dấu tiêu đề “hải quan + Tên địa danh cửa khẩu” (tên địa danh cửa khẩu là
tên đơn vị Hải quan cử khẩu được thành lập theo Quyết định của Tổng cục Hải
quan). Dấu hình tròn, có đường kính cỡ 4 cm; viền xung quanh hình tròn có chữ
“Ga liên vận biên giới Lạng sơn” và chữ “hải quan” đặt giữa nửa hình tròn
phía trên; chữ “viet nam customs” đặt giữa nửa hình tròn phía dưới; ở giữa
tâm hình tròn là số ngày, tháng, năm (được làm theo số nhảy tự động); Trong
trường hợp cần dấu tiêu đề thứ hai tương tự thì đánh số thứ tự (1), (2) phía
dưới chữ “hải quan” để phân biệt với nhau.
|
-
Mẫu dấu tiêu đề được dùng để đóng vào bản lược khai hàng hóa/các giấy tờ khác
có giá trị tương đương lược khai liên quan đến hàng hóa do chủ phương tiện
vận tải hoặc người chỉ huy PTVT (gồm tàu, thuyền bè trên sông, biển, tàu liên
vận quốc tế, máy bay và ôtô các loại) xuất trình và nộp cho hải quan khi làm
thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh tại cửa khẩu biên giới của Việt Nam để Hải quan
xác nhận thời điểm tiếp nhận khai báo đối với PTVT nhập cảnh và hoàn tất thủ
tục đối với PTVT xuất cảnh, làm cơ sở cho việc thực hiện các bước thủ tục hải
quan tiếp theo, giải quyết chính sách mặt hàng, chính sách thuế đối với hàng
hóa, hành lý XNK được chuyên chở trên PTVT đó theo đúng các quy định hiện
hành của Nhà nước Việt Nam.
|
Mẫu
số 2
|
-
Mẫu dấu tiêu đề tên Hải quan đơn vị cửa khẩu, hình chữ nhật, dài 5 cm, rộng 3
cm, ghi: “tổng cục hải quan + tên cục HQ tỉnh, TP” trong khung hình chữ nhật
phía trên khổ 5 cm x 1 cm. Hình chữ nhật phía dưới khổ 5 cm x 2 cm, ghi tên
đơn vị hải quan cửa khẩu (theo quyết định của Tổng cục Hải quan). Trong
trường hợp cần dấu tiêu đề thứ hai tương tự thì đánh số thứ tự (1), (2) phía
tiếp ngay bên cạnh tên đơn vị Hải quan đó để phân biệt với nhau.
|
-
Mẫu dấu tiêu đề được dùng cho các đội, bộ phận nghiệp vụ thay thế cho việc
dùng dấu tròn hành chính trong các công tác nghiệp vụ như xác nhận vào tờ
khai, đóng vào biên lai thu tiền, biên bản chứng nhận, biên bản vi phạm.
|
Mẫu
số 3
|
-
Mẫu dấu tiêu đề “đã tiếp nhận tờ khai” hình chữ nhật, dài 5 cm, rộng 2,5 cm,
ghi tên đơn vị Hải quan cửa khẩu (theo quyết định của Tổng cục Hải quan) +
tên tỉnh, Thành phố nơi quản lý đơn vị Hải quan đó. ở giữa có hình chữ nhật
khổ 2cm x 1cm ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận tờ khai (được làm theo số nhảy
tự động); Trong trường hợp cần dấu tiêu đề thứ hai tương tự thì đánh số thứ
tự (1), (2) phía tiếp ngay bên cạnh tên đơn vị hải quan đó để phân biệt với
nhau.
|
-
Mẫu dấu tiêu đề được đóng vào tất các các loại tờ khai hải quan dùng cho mọi
loại hình hàng hóa XNK (vị trí đóng theo hướng dẫn của từng loại tờ khai) để
xác nhận việc cơ quan Hải quan đã tiếp nhận tờ khai hải quan và các loại giấy
tờ khác trong hồ sơ hải quan theo quy định.
|
Mẫu
số 4
|
-
Mẫu dấu tiêu đề “đã tiếp nhận hợp đồng” hình chữ nhật, dài 5 cm, rộng 2,5 cm,
ghi tên đơn vị Hải quan nơi phụ trách việc quản lý hàng gia công (tên gọi
theo quyết định của Tổng cục Hải quan) + tên tỉnh, Thành phố nơi quản lý đơn
vị Hải quan đó. ở giữa có hình chữ nhật khổ 2 cm x 1 cm ghi ngày, tháng, năm
tiếp nhận hợp đồng gia công (được làm theo số nhảy tự động); Trong trường hợp
cần dấu tiêu đề thứ hai tương tự thì đánh số thứ tự (1), (2) phía tiếp ngay
bên cạnh tên đơn vị hải quan đó để phân biệt với nhau.
|
-
Mẫu dấu tiêu đề được đóng vào hợp đồng gia công hàng hóa để xác nhận việc cơ
quan Hải quan đã tiếp nhận đăng ký hợp đồng gia công và các giấy tờ khác
trong hồ sơ hải quan theo quy định tại Thông tư 03/1998/TT-TCHQ ngày
29/08/1998.
|
Mẫu
số 5
|
-
Mẫu con dấu “đã làm thủ tục hải quan” hình chữ nhật, dài 5 cm, rộng 2,5 cm,
ghi tên đơn vị Hải quan cửa khẩu (theo quyết định của Tổng cục Hải quan) +
tên tỉnh, Thành phố nơi quản lý đơn vị Hải quan đó. ở giữa có hình chữ nhật
khổ 2 cm x 1 cm ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận hợp đồng gia công (được làm
theo số nhảy tự động); Trong trường hợp cần dấu tiêu đề thứ hai tương tự thì
đánh số thứ tự (1), (2) phía tiếp ngay bên cạnh tên đơn vị hải quan đó để
phân biệt với nhau.
|
-
Mẫu dấu tiêu đề được đóng vào tất cả các loại tờ khai hải quan và các loại
giấy tờ khác trong hồ sơ hải quan theo quy định (vị trí đóng theo hướng dẫn
của từng loại tờ khai) để xác nhận việc cơ quan Hải quan đã làm thủ tục hải
quan cho lô hàng.
|
Mẫu
số 6
|
-
Mẫu dấu tiêu đề “đã kiểm tra sau giải phóng hàng”, hình chữ nhật, dài 5 cm,
rộng 3 cm. Phía trên ghi tên đơn vị Hải quan cửa khẩu + tên hải quan tỉnh, TP
quản lý đơn vị đó (theo quyết định của Tổng cục Hải quan). Tiếp theo ghi
ngày, tháng, năm tiến hành kiểm tra và tên người kiểm tra.
|
-
Mẫu dấu tiêu đề được dùng để đóng vào hồ sơ hải quan khi phúc tập hồ sơ, tiến
hành kiểm tra sau giải phóng hàng (hàng sau khi đã hoàn thành thủ tục hải
quan), để đưa hồ sơ vào chế độ lưu trữ theo quy định.
|
Mẫu
số 7
|
-
Mẫu dấu tiêu đề “giám sát ra vào cổng”, hình chữ nhật, dài 5 cm, rộng 3 cm,
ghi tên đơn vị Hải quan cửa khẩu (theo quyết định của Tổng cục Hải quan) +
tên tỉnh, Thành phố nơi quản lý đơn vị Hải quan đó phía trên khổ 5 cm x 1,5
cm. Phía dưới ghi Giám sát ra vào cổng + tên hoặc số thứ tự cổng quy ước;
giờ, ngày, tháng, năm trong khung hình chữ nhật khổ 4 cm x 1 cm (được làm
theo số nhảy tự động), và tên Giám sát viên hải quan thực hiện công tác giám
sát ở bên dưới.
|
-
Mẫu dấu tiêu đề được đóng vào hồ sơ hải quan như bản kê chi tiết hàng hóa,
giấy tờ chuyển tiếp để xác nhận nội dung hàng hóa, hành lý XNK đã qua kiểm
tra, giám sát hải quan khi ra vào các khu vực là địa điểm làm thủ tục hải
quan (qua cổng các địa điểm này)
|
Mẫu
số 8
|
-
Mẫu dấu tiêu đề “hàng nhập khẩu theo chế độ hành lý”, Hình chữ nhật, dài 4
cm, rộng 2 cm. Phía trên ghi: Hải quan CK sân bay QT + Tên sân bay/hoặc các
loại cửa khẩu khác (theo quyết định của Tổng cục Hải quan) + tên tỉnh, Thành
phố nơi quản lý đơn vị Hải quan đó.
|
-
Mẫu dấu dùng đóng vào hồ sơ hải quan (Tờ khai hàng hóa phi mậu dịch) để xác
nhận hàng hóa được nhập khẩu miễn thuế theo tiêu chuẩn hành lý quy định tại
Nghị định số 17/CP ngày 16/02/1995 và Nghị định số 79/1998/NĐ-CP ngày
16/02/1995 và Nghị định số 79/1998/NĐ-CP ngày 29/09/1998 của Chính phủ.
|
Mẫu
số 9
|
-
Mẫu tiêu đề “kê khai miễn kiểm tra”, hình chữ nhật, dài 5 cm, rộng 2,5 cm,
ghi tên đơn vị Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế (theo quyết định của Tổng
cục Hải quan) + tên tỉnh, Thành phố nơi quản lý đơn vị Hải quan đó. ở giữa có
hình chữ nhật khổ 2 cm x 1 cm ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận công văn đề nghị
kê khai miễn kiểm tra hải quan (được làm theo số nhảy tự động);
|
-
Mẫu dấu tiêu đề được dùng để đóng trên văn bản của các cơ quan, tổ chức hữu
quan gửi Hải quan đề nghị xác nhận hưởng chế độ kê khai miễn kiểm tra hải
quan đối với các đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ và các đối tượng khác theo
quy định tại Nghị định 16/1999/NĐ-CP ngày 27/03/1999 của Chính phủ.
|
Mẫu
số 10
|
-
Mẫu dấu tiêu đề “miễn thủ tục hải quan”, hình chữ nhật, dài 5 cm, rộng 2,5
cm, ghi tên đơn vị Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế (theo quyết định của
Tổng cục Hải quan) + tên tỉnh, Thành phố nơi quản lý đơn vị Hải quan đó. ở
giữa có hình chữ nhật khổ 2 cm x 1 cm ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận công văn
đề nghị miễn thủ tục hải quan (được làm theo số nhảy tự động);
|
-
Mẫu dấu tiêu đề được dùng để đóng trên văn bản của các cơ quan, tổ chức hữu
quan gửi Hải quan đề nghị xác nhận hưởng chế độ miễn thủ tục hải quan đối với
các đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ và các đối tượng khác theo quy định tại
Nghị định 16/1999/NĐ-CP ngày 27/03/1999 của Chính phủ.
|
Mẫu
số 11
|
-
Mẫu dấu tiêu đề “hàng miễn thuế”, hình chữ nhật, dài 3,5 cm rộng 1 cm.
|
-
Mẫu dấu tiêu đề được dùng để đóng dấu tờ khai hải quan của những lô hàng XNK
được hưởng chế độ miễn các sắc thuế do cơ quan hải quan thu theo quy định của
Nhà nước.
|
Mẫu
số 12
|
-
Mẫu dấu tiêu đề “hàng cept”, hình chữ nhật, dài 3 cm, rộng 1cm.
|
-
Mẫu dấu tiêu đề được dùng để đóng vào tờ khai hải quan hàng kinh doanh được
hưởng ưu đãi theo Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các
nước ASEAN.
|
Mẫu
số 13
|
-
Mẫu dấu tiêu đề “không thu thuế”, hình chữ nhật, dài 3,5 cm, rộng 1 cm.
|
-
Mẫu dấu tiêu đề được dùng để đóng vào tờ khai hải quan của những lô hàng XK,
NK thuộc đối tượng không phải nộp thuế như nguyên liệu sản xuất hàng XK, hàng
TN-TX... theo quy định của Nhà nước.
|
Mẫu
số 14
|
-
Mẫu dấu tiêu đề “đã hoàn thuế”, hình chữ nhật, dài 3,5 cm rộng 1 cm.
|
-
Mẫu dấu tiêu đề được dùng để đóng vào tờ khai hải quan của những lô hàng XK,
NK được hoàn thuế theo quy định của Nhà nước.
|
Mẫu
số 15
|
-
Mẫu dấu tiêu đề “đã thu tiền”, hình chữ nhật, dài 2 cm, rộng 1 cm.
|
-
Mẫu dấu tiêu đề được dùng để đóng vào tờ khai hải quan của những lô hàng xuất
khẩu, nhập khẩu đã nộp thuế các loại và lệ phí hải quan theo quy định của Nhà
nước.
|
|
|
|
|
Quyết định 341/2000/QĐ-TCHQ về quy chế quản lý và sử dụng các loại dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 341/2000/QĐ-TCHQ ngày 25/08/2000 về quy chế quản lý và sử dụng các loại dấu tiêu đề nghiệp vụ hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
4.103
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|