Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 209/QĐ-TCHQ Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan Người ký: Vũ Ngọc Anh
Ngày ban hành: 29/01/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 209/QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2011

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CHUYỂN CỬA KHẨU

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 26/06/2001 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Xét theo đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát Quản lý về hải quan,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm Quyết định này Quy trình nghiệp vụ quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu và các biểu mẫu, gồm:

1. Bảng thống kê biên bản bàn giao: Mẫu 01/BTK-CCK/2011;

2. Bảng kê danh sách hàng hóa xuất khẩu chuyển từ kho ngoại quan ra cửa khẩu xuất: Mẫu 02/DMHXK/KNQ/2011;

3. Bảng kê danh mục hàng hóa xuất khẩu chuyển từ CFS ra cửa khẩu xuất: Mẫu 03/DMHXK/CFS/2011;

4. Bảng kê danh mục hàng hóa nhập khẩu đưa vào CFS: Mẫu 04/DMHNK/CFS/2011;

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2011, thay thế Quyết định số 1458/QĐ-TCHQ ngày 27/07/2009 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình nghiệp vụ quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu

Điều 3. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
+ Lãnh đạo Bộ (để b/c);
+ Tổng cục thuế, Vụ CST, Vụ Pháp chế (để ph/hợp);
- Phòng Thương mại và Công nghiệp VN (để ph/hợp);
- Cục Thuế tỉnh, thành phố (để ph/hợp);
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, GSQL (10b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Ngọc Anh

QUY TRÌNH

NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CHUYỂN CỬA KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 209/QĐ-TCHQ ngày 29/01/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

Phần 1.

HƯỚNG DẪN CHUNG

1. Nguyên tắc quản lý và thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu được quy định tại Điều 41 Luật Hải quan; Điều 16, Điều 18 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ; Thông tư số 194/2010/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 194/2010/TT-BTC). Khi làm thủ tục cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu phải đối chiếu với các văn bản nêu trên và các văn bản khác có liên quan để thực hiện.

Trường hợp mở tờ khai hải quan điện tử thì thủ tục chuyển cửa khẩu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 222/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thí điểm thủ tục hải quan điện tử và Quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 2396/QĐ-TCHQ ngày 09/12/2009 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện thủ tục hải quan điện tử.

2. Việc trao đổi thông tin, bàn giao nhiệm vụ giám sát, quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu giữa các Chi cục Hải quan có liên quan thực hiện bằng Biên bản bàn giao hàng chuyển cửa khẩu và Bảng thống kê Biên bản bàn giao (mẫu 01/BTK-CCK/2011) ban hành kèm theo Quy trình này. Khi có điều kiện thì thực hiện việc trao đổi thông tin, bàn giao nhiệm vụ giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu qua mạng máy tính của ngành Hải quan.

Sau khi nhận được Biên bản bàn giao của Chi cục Hải quan nơi gửi, Chi cục Hải quan nơi nhận lập Bảng thống kê Biên bản bàn giao; định kỳ thứ 3 hàng tuần fax cho Chi cục Hải quan nơi gửi để kiểm tra, đối chiếu với các lô hàng đã làm thủ tục chuyển cửa khẩu (nếu trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì fax vào ngày làm việc liền kề). Nếu quá ngày thứ 03 mà không nhận được Bảng thống kê thì Chi cục Hải quan nơi gửi trao đổi với Chi cục Hải quan nơi nhận để cùng xác minh, làm rõ. Bảng thống kê được lưu trữ riêng cùng với sổ theo dõi hàng hóa chuyển cửa khẩu (theo thời hạn lưu trữ hồ sơ hải quan), không lưu cùng hồ sơ lô hàng.

3. Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất/nhập phải lập sổ theo dõi hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên máy (sổ có thể in ra giấy để lưu) để kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. Sổ phải có các tiêu chí cơ bản sau: số thứ tự; số, ký hiệu, ngày tờ khai; tên, địa chỉ doanh nghiệp; Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai; số, ngày lập biên bản bàn giao; số ký hiệu container; mặt hàng, biển kiểm soát phương tiện vận tải/số phương tiện vận tải.

4. Trường hợp Chi cục Hải quan cửa khẩu phát hiện Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu thực hiện thủ tục chuyển cửa khẩu không đúng quy định thì lãnh đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu có văn bản trao đổi ngay (qua fax) hoặc phương tiện điện tử khác với Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu để phối hợp xử lý theo quy định và tạo thuận lợi cho doanh nghiệp.

5. Cách thức giao, nhận và chuyển hồ sơ, hàng hóa chuyển cửa khẩu giữa các Chi cục Hải quan trong cùng một Cục Hải quan tỉnh, thành phố do Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố quy định trên cơ sở những nguyên tắc quy định tại quy trình này và tình hình thực tế tại từng địa phương.

6. Cục Điều tra chống buôn lậu và lực lượng chống buôn lậu của Cục Hải quan tỉnh, thành phố có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu có trách nhiệm triển khai các biện pháp nghiệp vụ cần thiết để theo dõi, thu thập thông tin phục vụ cho việc giám sát, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu theo Quy trình này.

7. Quy định về niêm phong hàng hóa nêu tại khoản 7, Điều 57, Thông tư số 194/2010/TT-BTC không áp dụng đối với doanh nghiệp chế xuất nằm ngoài khu chế xuất; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu của các doanh nghiệp chế xuất nằm ngoài khu chế xuất thực hiện như hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu của các doanh nghiệp khác nằm ngoài khu chế xuất.

8. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu của các doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu (sau đây gọi chung là khu phi thuế quan) phải thực hiện đúng quy định tại khoản 7, Điều 57 Thông tư số 194/2010/TT-BTC; hàng hóa nhập khẩu được miễn kiểm tra thực tế của các doanh nghiệp này chỉ được đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan” khi hàng hóa đã được đưa vào khu phi thuế quan.

9. Đối với hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu được miễn kiểm tra thực tế (trừ hàng hóa của các doanh nghiệp nêu tại điểm 8 phần này) thì doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm đưa hàng hóa đến cửa khẩu xuất xuất trình cho Hải quan cửa khẩu xuất, trường hợp khi khai hải quan chưa có số hiệu container và số niêm phong hãng tàu thì hướng dẫn người khai hải quan sau khi xếp hàng vào container tự ghi bổ sung số container, số niêm phong hãng tàu vào Biên bản bàn giao hàng hóa chuyển cửa khẩu và ký đóng dấu vào bên cạnh nội dung ghi đó.

Phần 2.

HƯỚNG DẪN CỤ THỂ

MỤC 1. HÀNG HÓA XUẤT KHẨU CHUYỂN CỬA KHẨU

I. Đối với lô hàng xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu vận chuyển đến cửa khẩu xuất:

1. Công việc của Hải quan ngoài cửa khẩu:

1.1. Lập Biên bản bàn giao: 02 bản;

1.2. Giao người khai hải quan/người vận chuyển (dưới đây gọi chung là người khai hải quan) 01 Biên bản bàn giao, 01 tờ khai hải quan (bản lưu người khai hải quan) chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất;

1.3. Nhập thông tin cần theo dõi vào sổ/hệ thống;

1.4. Lưu 01 Biên bản bàn giao vào hồ sơ lô hàng.

2. Công việc của Hải quan cửa khẩu xuất:

2.1. Tiếp nhận hồ sơ chuyển cửa khẩu;

2.2. Đối chiếu Biên bản bàn giao, hồ sơ hải quan với hàng hóa:

Kiểm tra, đối chiếu số hiệu container/số hiệu phương tiện vận tải (đối với hàng hóa chứa trong phương tiện vận tải đáp ứng được yêu cầu niêm phong hải quan) và tình trạng bên ngoài của phương tiện chứa hàng, niêm phong hải quan;

2.3. Ký xác nhận Biên bản bàn giao và lưu; lập Bảng thống kê Biên bản bàn giao, fax chuyển cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu theo quy định.

2.4. Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu;

2.5. Trường hợp phát hiện vi phạm thì lập biên bản để xử lý theo quy định.

II. Chuyển cửa khẩu đối với hàng hóa gửi kho ngoại quan/CFS:

1. Hàng xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan tại địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu vận chuyển đến kho ngoại quan/CFS thuộc khu vực ngoài cửa khẩu để chờ xuất khẩu:

1.1. Công việc của Hải quan ngoài cửa khẩu:

Thực hiện như các công việc của Hải quan ngoài cửa khẩu nêu tại điểm 1, khoản I, mục 1, phần II Quy trình này.

1.2. Công việc của Hải quan kho ngoại quan/CFS:

Thực hiện như các công việc của Hải quan cửa khẩu xuất nêu tại điểm 2, khoản I, mục 1, phần II Quy trình này.

2. Hàng xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan vận chuyển từ kho ngoại quan/CFS ra cửa khẩu xuất:

2.1. Công việc của Hải quan kho ngoại quan:

a) Người vận tải/chủ kho lập danh mục hàng hóa xuất khẩu chuyển ra cửa khẩu xuất (mẫu 02/DMHHXK/KNQ/2011): 03 bản, giao Hải quan cửa khẩu xuất và Hải quan quản lý kho mỗi nơi 01 bản; 01 bản lưu;

b) Công chức Hải quan quản lý kho ngoại quan xác nhận hàng hóa xuất kho trên tờ khai nhập/xuất kho ngoại quan, niêm phong phương tiện chứa hàng và thực hiện các công việc nêu tại điểm 1, khoản I, mục 1, phần II Quy trình này.

2.2. Công việc của Hải quan CFS:

a) Người vận tải/chủ kho lập danh mục hàng hóa xuất khẩu chuyển ra cửa khẩu xuất (mẫu 03/DMHHXK/CFS/2011): 03 bản, giao Hải quan cửa khẩu xuất và Hải quan quản lý CFS mỗi nơi 01 bản; 01 bản lưu;

b) Sau khi đóng ghép chung container, công chức Hải quan giám sát CFS niêm phong hàng hóa và thực hiện các công việc nêu tại điểm 1, khoản I, mục 1, phần II Quy trình này.

2.3. Công việc của Hải quan cửa khẩu xuất:

Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất thực hiện các công việc nêu tại điểm 2, khoản I, mục 1, phần II Quy trình này.

III. Đối với khu phi thuế quan:

1. Hàng xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu vận chuyển vào khu phi thuế quan theo quy định tại khoản 3 Điều 44 Thông tư số 194/2010/TT-BTC:

1.1. Công việc của Hải quan ngoài cửa khẩu:

Thực hiện như công việc của Hải quan ngoài cửa khẩu nêu tại điểm 1, khoản I, mục 1, phần II Quy trình này.

1.2. Công việc của Hải quan khu phi thuế quan:

Thực hiện như công việc của Hải quan cửa khẩu nêu tại điểm 2, khoản I, mục 1, phần II Quy trình này.

2. Hàng xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan khu phi thuế quan vận chuyển ra cửa khẩu xuất:

2.1. Công việc của Hải quan khu phi thuế quan:

a) Thực hiện như công việc của Hải quan ngoài cửa khẩu nêu tại điểm 1, khoản I, mục 1, phần II Quy trình này;

b) Niêm phong hàng hóa:

b1- Đối với hàng hóa phải kiểm tra thực tế thì do công chức kiểm tra niêm phong hải quan sau khi kết thúc kiểm tra;

b2- Đối với hàng hóa được miễn kiểm tra thực tế: Công chức giám sát tại cổng khu phi thuế quan niêm phong khi hàng hóa đi qua cổng khu phi thuế quan; sau khi niêm phong ghi số niêm phong, số container, số hiệu phương tiện vận tải (đối với hàng hóa chứa trong phương tiện vận tải đáp ứng được yêu cầu niêm phong hải quan) vào Biên bản bàn giao.

2.2. Công việc của Hải quan cửa khẩu xuất:

Thực hiện như công việc của Hải quan cửa khẩu xuất nêu tại điểm 2, khoản I, mục 1, phần II Quy trình này.

3. Hàng hóa vận chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác (áp dụng cho khu phi thuế quan quy định tại Điều 44, Thông tư số 194/2010/TT-BTC):

3.1. Công việc của Hải quan khu phi thuế quan nơi hàng hóa đi:

a) Thực hiện như công việc của Hải quan ngoài cửa khẩu nêu tại điểm 1, khoản I, mục 1, phần II Quy trình này.

b) Niêm phong hàng hóa: Thực hiện như hướng dẫn tại tiết b, điểm 2, khoản III, mục 1, phần II Quy trình này.

3.2. Công việc của Hải quan khu phi thuế quan nơi hàng hóa đến:

Thực hiện như công việc của Hải quan cửa khẩu xuất nêu tại điểm 2, khoản I, mục 1, phần II Quy trình này.

IV. Đối với lô hàng xuất khẩu đăng ký tờ khai tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu, việc kiểm tra thực tế hàng hóa do Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất thực hiện:

Đối với lô hàng xuất khẩu đăng ký tờ khai tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu phải kiểm tra thực tế nhưng không thể niêm phong hải quan thì việc kiểm tra thực tế hàng hóa do Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 9, Điều 57 Thông tư số 194/2010/TT-BTC, trình tự thực hiện cụ thể như sau:

1. Công việc của Hải quan ngoài cửa khẩu:

1.1. Thực hiện thủ tục hải quan (trừ việc kiểm tra thực tế hàng hóa và đóng dấu đã làm thủ tục hải quan) theo quy định đối với từng loại hình;

1.2. Lập Biên bản bàn giao: 02 bản; lưu 01 bản vào hồ sơ lô hàng.

1.3. Niêm phong hồ sơ chuyển cửa khẩu gồm: 02 tờ khai hàng hóa xuất khẩu, 01 bản kê chi tiết hàng hóa (nếu có), Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra, 01 Biên bản bàn giao; giao người khai hải quan chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất;

1.4. Theo dõi lô hàng cho đến khi nhận được hồ sơ hải quan do Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất chuyển trả;

1.5. Xử lý vi phạm đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu có sai lệch so với khai của người khai hải quan nêu tại tiết 2.2.b,c, điểm 2, khoản IV, mục I, phần II dưới đây trên cơ sở hồ sơ hải quan do Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất chuyển trả và thông báo bằng văn bản kết quả xử lý vi phạm cho Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất biết để theo dõi, phối hợp thực hiện; lưu hồ sơ.

1.6. Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu.

2. Công việc của Hải quan cửa khẩu xuất:

2.1. Tiếp nhận hồ sơ chuyển cửa khẩu đã được niêm phong do người khai hải quan chuyển đến, ký xác nhận vào Biên bản bàn giao; lập Bảng thống kê Biên bản bàn giao, fax chuyển cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu theo quy định.

2.2. Kiểm tra thực tế hàng hóa theo đề nghị của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu ghi trên tờ khai hải quan, trên Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra; ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa vào Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra và 02 tờ khai hải quan; xử lý kết quả kiểm tra theo cách thức sau:

a) Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa phù hợp với khai của người khai hải quan:

a1- Ký, đóng dấu số hiệu công chức vào ô “xác nhận đã làm thủ tục hải quan” (ô 26 trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu, mẫu HQ/2002-XK); và đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan” trên 02 tờ khai hải quan;

a2- Thông quan lô hàng;

a3- Định kỳ thứ 3 hàng tuần chuyển trả Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu hồ sơ hải quan, gồm: 01 tờ khai hải quan, Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra và các giấy tờ kèm theo bằng thư bảo đảm; trả 01 tờ khai (bản lưu người khai hải quan) cho người khai hải quan;

a4- Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu.

b) Trường hợp kiểm tra thực tế hàng hóa phát hiện một phần hàng hóa xuất không đúng so với khai của người khai hải quan (trừ các trường hợp nêu tại điểm c dưới đây):

b1- Lập Biên bản vi phạm: 02 bản (01 bản gửi Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu, 01 bản giao người khai hải quan), photocopy và lưu 01 bản từ liên “bản Hải quan lưu”; ra quyết định tạm giữ phần hàng hóa vi phạm đối với trường hợp phải tạm giữ tang vật theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính cho đến khi có kết quả xử lý của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu;

b2- Thông quan lô hàng (phần được phép thông quan); Ghi rõ tên hàng, lượng hàng được phép thông quan vào ô 21 tờ khai hàng hóa xuất khẩu (mẫu HQ/2002-XK); ký, đóng dấu công chức vào ô “xác nhận đã làm thủ tục hải quan” (ô 26 trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu, mẫu HQ/2002-XK); đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan” trên 02 tờ khai hải quan theo quy định;

b3- Niêm phong hồ sơ lô hàng gồm: 02 tờ khai hải quan, 01 Biên bản bàn giao hàng chuyển cửa khẩu, Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra và các giấy tờ kèm theo, 01 biên bản vi phạm gửi bằng thư bảo đảm ngay trong ngày cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu để xử lý theo quy định.

c) Trường hợp kiểm tra thực tế phát hiện hàng hóa xuất không đúng so với khai của người khai hải quan dẫn đến phải điều chỉnh số thuế phải nộp hoặc mặt hàng xuất khẩu thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu phải có giấy phép:

c1- Lập Biên bản vi phạm: 02 bản (01 bản gửi Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu, 01 bản giao người khai hải quan), photocopy và lưu 01 bản từ liên “bản Hải quan lưu”;

c2- Ra quyết định tạm giữ lô hàng đối với trường hợp phải tạm giữ tang vật theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính cho đến khi có kết quả xử lý của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu;

c3- Niêm phong hồ sơ lô hàng gồm: 02 tờ khai hải quan, 01 biên bản vi phạm, Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra và các giấy tờ kèm theo, gửi bằng thư bảo đảm ngay trong ngày cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu để xử lý theo quy định;

c4- Phối hợp thực hiện kết quả xử lý theo đề nghị của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu;

c5- Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu.

MỤC 2. HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHUYỂN CỬA KHẨU

Khi làm thủ tục hải quan cho hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu, người khai hải quan phải có Đơn đề nghị chuyển cửa khẩu (dưới đây viết tắt là Đơn) theo mẫu 22-ĐCCK/2010 ban hành kèm theo Thông tư số 194/2010/TT-BTC gửi Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu: 02 bản. Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu tiếp nhận Đơn, hồ sơ hải quan: nếu hàng hóa không thuộc diện được chuyển cửa khẩu theo quy định thì ghi rõ lý do trên Phiếu yêu cầu nghiệp vụ và trả hồ sơ cho người khai hải quan; nếu hàng hóa thuộc diện được chuyển cửa khẩu thì lãnh đạo Chi cục ghi và ký xác nhận vào Đơn (cả 02 bản); nội dung ghi như hướng dẫn tại mẫu Đơn chuyển cửa khẩu ban hành kèm Thông tư số 194/2010/TT-BTC , đối với hàng hóa miễn kiểm tra nhưng không lấy mẫu thì ghi theo hướng dẫn tại tiết 1.1a, điểm 1, khoản I, mục 2, phần II và hàng hóa của các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thì ghi theo hướng dẫn tại tiết a, điểm 1, khoản II, mục 2 phần II Quy trình này; thực hiện thủ tục hải quan đối với lô hàng theo quy định và thực hiện thủ tục chuyển cửa khẩu như sau:

I. Đối với lô hàng nhập khẩu làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu:

1. Trường hợp lô hàng nhập khẩu được miễn kiểm tra thực tế hàng hóa, đã đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan”:

1.1. Đối với lô hàng nhập khẩu miễn kiểm tra thực tế và không phải lấy mẫu:

a) Công việc của Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu:

Ghi vào Đơn chuyển cửa khẩu: “Đề nghị Chi cục Hải quan cửa khẩu … thông quan hàng hóa tại cửa khẩu” và hướng dẫn người khai hải quan đến cửa khẩu nhập nộp 01 Đơn chuyển cửa khẩu, xuất trình tờ khai hải quan đã làm xong thủ tục hải quan để nhận hàng.

b) Công việc của Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập:

- Tiếp nhận hồ sơ chuyển cửa khẩu;

- Thông quan hàng hóa theo quy định.

- Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu;

- Lưu 01 Đơn chuyển cửa khẩu.

1.2. Đối với lô hàng được miễn kiểm tra thực tế nhưng phải lấy mẫu thì thực hiện như sau:

a) Đối với lô hàng phải lấy mẫu và việc lấy mẫu do Chi cục Hải quan cửa khẩu thực hiện:

a.1- Công việc của Hải quan ngoài cửa khẩu:

- Lập phiếu lấy mẫu (theo mẫu số 02-PLM/2010 Thông tư số 194/2010/TT-BTC): 02 bản;

- Giao chủ hàng 01 Đơn đã ghi ý kiến đề nghị Chi cục Hải quan cửa khẩu lấy mẫu, cùng 02 phiếu lấy mẫu để chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu;

- Lưu 01 Đơn cùng hồ sơ lô hàng do người khai hải quan chuyển đến đã ghi kết quả lấy mẫu của Chi cục Hải quan cửa khẩu.

a.2- Công việc của Hải quan cửa khẩu nhập:

Lấy mẫu theo quy định và thực hiện việc các công việc nêu tại tiết b, điểm 1.1, khoản I, mục 2, phần II Quy trình này; 01 Phiếu lấy mẫu giao chủ hàng để chuyển trả cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu, 01 Phiếu lấy mẫu niêm phong cùng với mẫu hàng giao chủ hàng lưu.

b- Đối với lô hàng phải lấy mẫu và việc lấy mẫu do Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu thực hiện:

Đối với lô hàng miễn kiểm tra thực tế, thuộc diện phải lấy mẫu nhưng người khai hải quan đề nghị Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu lấy mẫu tại cơ sở sản xuất/địa điểm kiểm tra tập trung của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu.

b.1- Công việc của Hải quan ngoài cửa khẩu:

- Làm thủ tục hải quan đối với lô hàng nhập khẩu trừ việc đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan”;

- Niêm phong hồ sơ chuyển cửa khẩu gồm: 01 đơn chuyển cửa khẩu đã ghi theo hướng dẫn tại Thông tư số 194/2010/TT-BTC ; 01 tờ khai hàng hóa nhập khẩu (bản lưu người khai hải quan) giao người khai hải quan chuyển đến Chi cục Hải quan cửa khẩu.

- Lập phiếu lấy mẫu (theo mẫu số 02-PLM/2010 Thông tư số 194/2010/TT-BTC): 02 bản;

- Cử công chức đến địa điểm doanh nghiệp đăng ký để lấy mẫu;

- Đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan” sau khi thực hiện xong việc lấy mẫu;

- Ký xác nhận Biên bản bàn giao hàng nhập khẩu chuyển cửa khẩu và lưu; lập Bảng thống kê Biên bản bàn giao; fax chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập theo quy định.

- Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu;

- Xử lý các vướng mắc, vi phạm có liên quan đến lô hàng (nếu có).

b.2- Công việc của Hải quan cửa khẩu nhập:

- Tiếp nhận Đơn chuyển cửa khẩu, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ chuyển cửa khẩu với lô hàng.

- Niêm phong lô hàng; trường hợp không thể niêm phong cả lô hàng thì niêm phong từng kiện và ghi cụ thể số lượng kiện hàng đã niêm phong vào biên bản bàn giao.

- Lập Biên bản bàn giao: 02 bản; giao người khai hải quan 01 bản để chuyển cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu;

- Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu.

2. Trường hợp lô hàng nhập khẩu phải kiểm tra thực tế hàng hóa tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu:

2.1. Công việc của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu:

a) Niêm phong hồ sơ chuyển cửa khẩu, gồm: 01 Đơn chuyển cửa khẩu; 01 tờ khai hàng hóa nhập khẩu (bản lưu người khai hải quan), giao người khai hải quan chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập để làm thủ tục chuyển cửa khẩu cho lô hàng;

b) Lưu 01 Đơn cùng hồ sơ lô hàng;

c) Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu;

d) Phối hợp với Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập để truy tìm lô hàng trong trường hợp quá thời gian đăng ký trên đơn đề nghị chuyển cửa khẩu mà hàng không về đến địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu.

2.2. Công việc của Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập:

a) Tiếp nhận hồ sơ chuyển cửa khẩu; kiểm tra, đối chiếu hồ sơ chuyển cửa khẩu với lô hàng.

b) Niêm phong lô hàng; trường hợp không thể niêm phong cả lô hàng thì niêm phong từng kiện và ghi cụ thể số lượng kiện hàng đã niêm phong vào biên bản bàn giao.

c) Lập Biên bản bàn giao: 02 bản; lưu 01 bản;

d) Giao hồ sơ chuyển cửa khẩu gồm: 01 tờ khai hải quan, 01 Biên bản bàn giao và hàng hóa để người khai hải quan chuyển về địa điểm đăng ký kiểm tra thực tế;

đ) Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa nhập khẩu chuyển đến cửa khẩu;

e) Lưu 01 Đơn chuyển cửa khẩu.

2.3. Công việc tiếp theo của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu:

a) Tiếp nhận hồ sơ chuyển cửa khẩu, kiểm tra tình trạng niêm phong hàng hóa, tình trạng bên ngoài của phương tiện chứa hàng; kiểm tra thực tế và thông quan hàng hóa theo quy định;

b) Ký xác nhận Biên bản bàn giao và lưu; lập Bảng thống kê Biên bản bàn giao, fax chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập theo quy định.

II. Hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu từ cửa khẩu nhập về khu phi thuế quan:

1. Công việc của Hải quan khu phi thuế quan:

a) Ghi vào Đơn chuyển cửa khẩu: “Đề nghị Chi cục Hải quan cửa khẩu … niêm phong hàng hóa và làm thủ tục chuyển cửa khẩu theo quy định”.

b) Niêm phong hồ sơ chuyển cửa khẩu, gồm: 01 Đơn chuyển cửa khẩu; 01 tờ khai hàng hóa nhập khẩu (bản lưu người khai hải quan), giao người khai hải quan chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập để làm thủ tục chuyển cửa khẩu lô hàng;

c) Lưu 01 Đơn cùng hồ sơ lô hàng;

d) Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu;

đ) Phối hợp với Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập để truy tìm lô hàng trong trường hợp quá thời gian đăng ký trên đơn đề nghị chuyển cửa khẩu mà hàng không về Khu phi thuế quan.

2. Công việc của Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập:

a) Tiếp nhận hồ sơ chuyển cửa khẩu; kiểm tra, đối chiếu hồ sơ chuyển cửa khẩu với lô hàng.

b) Niêm phong hàng hóa (container hoặc phương tiện chứa hàng đáp ứng yêu cầu niêm phong); trường hợp không thể niêm phong cả lô hàng thì niêm phong từng kiện hàng và ghi cụ thể số lượng từng kiện hàng đã niêm phong vào Biên bản bàn giao.

c) Lập Biên bản bàn giao: 02 bản;

d) Giao người khai hải quan 01 tờ khai hải quan, 01 Biên bản bàn giao và hàng hóa để người khai hải quan chuyển về khu phi thuế quan để làm thủ tục tiếp theo.

đ) Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu;

e) Lưu 01 Đơn chuyển cửa khẩu và 01 Biên bản bàn giao.

3. Công việc tiếp theo của Hải quan khu phi thuế quan:

3.1. Đối với lô hàng nhập khẩu miễn kiểm tra thực tế và không phải lấy mẫu:

a) Nhiệm vụ của Hải quan giám sát cổng khu phi thuế quan:

- Tiếp nhận hồ sơ chuyển cửa khẩu, kiểm tra tình trạng niêm phong hàng hóa, tình trạng bên ngoài của phương tiện chứa hàng; số hiệu container phương tiện vận tải (đối với hàng hóa chứa trong phương tiện vận tải đảm bảo yêu cầu niêm phong hải quan) đối chiếu với Biên bản bàn giao hàng chuyển cửa khẩu do Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập lập.

- Ký xác nhận Biên bản bàn giao và chuyển hồ sơ cho bộ phận làm thủ tục hải quan.

- Lập Biên bản xử lý vi phạm để xử lý theo quy định (nếu hàng không phù hợp với Biên bản bàn giao hàng chuyển cửa khẩu).

b) Nhiệm vụ bộ phận làm thủ tục hải quan:

- Đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan”, lập Bảng thống kê biên bản bàn giao, fax chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập theo quy định.

- Xử lý các vướng mắc, vi phạm có liên quan đến lô hàng (nếu có).

3.2. Đối với lô hàng nhập khẩu miễn kiểm tra thực tế và phải lấy mẫu:

- Tiếp nhận hồ sơ lô hàng, kiểm tra tình trạng niêm phong hàng hóa, tình trạng bên ngoài của phương tiện chứa hàng;

- Lập phiếu lấy mẫu;

- Cử công chức đến địa điểm doanh nghiệp đăng ký để lấy mẫu;

- Đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan” sau khi thực hiện xong việc lấy mẫu;

- Ký xác nhận Biên bản bàn giao và lưu; lập Bảng thống kê biên bản bàn giao, fax chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập theo quy định.

- Xử lý các vướng mắc, vi phạm có liên quan đến lô hàng (nếu có).

3.3. Đối với lô hàng nhập khẩu phải kiểm tra thực tế:

Thực hiện theo quy định tại tiết 2.3, điểm 2, khoản I, mục 2, phần II Quy trình này.

III. Hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu về kho ngoại quan/CFS do Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu quản lý (bao gồm cả kho ngoại quan/CFS nằm trong ICD).

1. Đối với hàng hóa nhập khẩu đưa vào kho ngoại quan:

1.1. Công việc của Hải quan quản lý kho ngoại quan:

Niêm phong hồ sơ lô hàng gửi kho ngoại quan, gồm: 01 Đơn chuyển cửa khẩu, 01 tờ khai hàng hóa nhập/xuất kho ngoại quan, vận tải đơn (trừ hàng hóa nhập khẩu qua đường bộ, đường sông), giao chủ kho/chủ hàng chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập.

1.2. Công việc của Hải quan cửa khẩu nhập:

a) Tiếp nhận hồ sơ chuyển cửa khẩu;

b) Niêm phong hàng hóa (container hoặc phương tiện chứa hàng đáp ứng yêu cầu niêm phong);

c) Lập Biên bản bàn giao: 02 bản;

d) Giao chủ kho/chủ hàng 01 tờ khai hàng hóa nhập/xuất kho ngoại quan, 01 Biên bản bàn giao, vận đơn và hàng hóa để chuyển về Kho ngoại quan;

đ) Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu;

e) Lưu 01 Đơn chuyển cửa khẩu và 01 Biên bản bàn giao.

1.3. Công việc tiếp theo của Hải quan quản lý kho ngoại quan:

a) Tiếp nhận hồ sơ lô hàng, kiểm tra tình trạng niêm phong hàng hóa, tình trạng bên ngoài của phương tiện chứa hàng và làm thủ tục nhập kho theo quy định;

b) Ký xác nhận Biên bản bàn giao và lưu; lập Bảng thống kê biên bản bàn giao, fax chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập theo quy định.

c) Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu;

2. Đối với hàng hóa nhập khẩu đưa vào CFS:

2.1. Công việc của Hải quan quản lý CFS:

Niêm phong hồ sơ lô hàng gửi CFS, gồm: 01 Đơn chuyển cửa khẩu, bảng kê danh mục hàng hóa nhập khẩu đưa vào CFS (do chủ kho lập) theo mẫu 04/DMHNK/2011, vận tải đơn (trừ hàng hóa nhập khẩu qua đường bộ, đường sông), giao chủ kho chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập.

2.2. Công việc của Hải quan cửa khẩu nhập:

a) Tiếp nhận hồ sơ chuyển cửa khẩu:

b) Niêm phong hàng hóa (container);

c) Lập Biên bản bàn giao: 02 bản;

d) Giao chủ kho 01 tờ khai hải quan, 01 Biên bản bàn giao, vận đơn và hàng hóa để chuyển về CFS;

đ) Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu;

e) Lưu 01 Đơn chuyển cửa khẩu và 01 Biên bản bàn giao.

2.3. Công việc tiếp theo của Hải quan quản lý CFS:

a) Tiếp nhận hồ sơ lô hàng, kiểm tra tình trạng niêm phong hàng hóa và làm thủ tục nhập kho theo quy định;

b) Ký xác nhận Biên bản bàn giao và lưu; lập Bảng thống kê biên bản bàn giao, fax chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập theo quy định.

c) Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu.

IV. Đối với lô hàng nhập khẩu đăng ký tờ khai tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu, việc kiểm tra thực tế hàng hóa do Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập thực hiện theo đề nghị của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu (áp dụng đối với lô hàng nhập khẩu theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành phải kiểm tra thực tế tại cửa khẩu nhập và lô hàng nhập khẩu không thể niêm phong hải quan để vận chuyển về địa điểm kiểm tra ngoài cửa khẩu):

1. Công việc của Hải quan ngoài cửa khẩu:

1.1. Thực hiện thủ tục hải quan theo quy định đối với từng loại hình (trừ việc kiểm tra thực tế hàng hóa);

1.2. Niêm phong hồ sơ chuyển cửa khẩu gồm: 01 Đơn chuyển cửa khẩu, 02 tờ khai hàng hóa nhập khẩu, 01 bản kê chi tiết hàng hóa (nếu có), Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra; giao người khai hải quan chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập;

1.3. Theo dõi lô hàng cho đến khi nhận được hồ sơ hải quan do Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập chuyển trả;

1.4. Xử lý vi phạm đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu có sai lệch so với khai của người khai hải quan nêu tại tiết 2.2.b,c,d dưới đây trên cơ sở hồ sơ hải quan do Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập chuyển đến;

1.5. Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu.

2. Công việc của Hải quan cửa khẩu nhập:

2.1. Tiếp nhận hồ sơ chuyển cửa khẩu đã được niêm phong do người khai hải quan chuyển đến;

2.2. Kiểm tra thực tế hàng hóa và lấy mẫu đối với trường hợp phải lấy mẫu theo quyết định của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu ghi trên tờ khai hải quan, trên Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra; ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa vào Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra và 02 tờ khai hải quan; xử lý kết quả kiểm tra theo cách thức sau:

a) Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa phù hợp với khai của người khai hải quan:

a1- Ký, đóng dấu số hiệu công chức vào ô “xác nhận đã làm thủ tục hải quan” (ô 38 trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu, mẫu HQ/2002-NK; và đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan” trên 02 tờ khai hải quan; thông quan lô hàng; trả 01 tờ khai (bản lưu người khai hải quan) cho người khai hải quan;

a2- Định kỳ thứ 3 hàng tuần chuyển trả Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu hồ sơ hải quan, gồm: 01 tờ khai hải quan, Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra và các giấy tờ kèm theo bằng thư bảo đảm;

a3- Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu.

a4- Lưu 01 Đơn chuyển cửa khẩu;

b) Trường hợp kiểm tra thực tế hàng hóa phát hiện một phần hàng hóa nhập khẩu không đúng so với khai của người khai hải quan (trừ các trường hợp nêu tại điểm c, d dưới đây):

b1- Lập Biên bản vi phạm: 02 bản (01 bản gửi Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu, 01 bản giao người khai hải quan), photocopy và lưu 01 bản từ liên “bản Hải quan lưu”;

b2- Ra quyết định tạm giữ đối với số hàng vi phạm đối với trường hợp phải tạm giữ tang vật theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính cho đến khi có quyết định xử lý của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu;

b3- Thông quan lô hàng (phần được phép thông quan). Ghi rõ tên hàng, lượng hàng được phép thông quan và ký, đóng dấu công chức vào ô 37 của cả 02 tờ khai hàng hóa nhập khẩu (mẫu HQ/2002-NK);

b4- Niêm phong hồ sơ lô hàng (cả biên bản vi phạm và quyết định tạm giữ), gửi bằng thư bảo đảm ngay trong ngày cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu để xử lý theo quy định đối với số hàng hóa vi phạm.

b5- Phối hợp thực hiện kết quả xử lý theo đề nghị của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu.

c) Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa có sự sai lệch so với khai của người khai hải quan dẫn đến phải điều chỉnh số thuế phải nộp hoặc vi phạm chính sách mặt hàng đối với toàn bộ lô hàng (trừ trường hợp nêu tại điểm d dưới đây):

c1- Lập Biên bản vi phạm theo quy định: 02 bản (01 bản gửi Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu, 01 bản giao người khai hải quan), photocopy và lưu 01 bản từ liên “bản Hải quan lưu”, ra quyết định tạm giữ lô hàng đối với trường hợp phải tạm giữ tang vật theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

c2- Niêm phong hồ sơ lô hàng (cả biên bản vi phạm và quyết định tạm giữ lô hàng) gửi bằng thư bảo đảm ngay trong ngày cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu để tính lại thuế, xử lý vi phạm theo quy định.

c3- Tạm giữ lô hàng cho đến khi có kết quả xử lý của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu;

c4- Phối hợp thực hiện kết quả xử lý theo đề nghị của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu.

d) Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế phát hiện hàng hóa nhập khẩu là hàng cấm nhập khẩu, chất thải nguy hại, hàng nhập khẩu có khả năng lây lan dịch bệnh và các trường hợp khác theo quy định phải xử lý tại Hải quan cửa khẩu nhập:

d1- Lập Biên bản vi phạm: 02 bản;

d2- Ra quyết định tạm giữ lô hàng;

d3- Thông báo bằng văn bản cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu tình hình và đề nghị gửi hồ sơ, tài liệu liên quan đến lô hàng để Hải quan cửa khẩu nhập xử lý theo quy định;

d4- Chuyển toàn bộ hồ sơ, tài liệu (bản lưu hải quan), hồ sơ xử lý vi phạm (bản photocopy có đóng dấu của Chi cục Hải quan cửa khẩu) ngay trong ngày cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu; photocopy 01 bộ hồ sơ, tài liệu của lô hàng (có đóng dấu của Chi cục) để lưu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập.

d5- Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu.

Quá trình thực hiện, yêu cầu các đơn vị chủ động phối hợp với nhau để xử lý việc liên quan. Nếu có vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền thì kịp thời báo cáo và đề xuất gửi về Tổng cục Hải quan để được chỉ đạo giải quyết.

Mẫu 01/BTK-CCK/2011

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ BAN HÀNH VĂN BẢN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………./BBBG-ĐVBH

BẢNG THỐNG KÊ BIÊN BẢN BÀN GIAO

STT

SỐ, NGÀY BIÊN BẢN BÀN GIAO

SỐ, KÝ HIỆU, NGÀY TỜ KHAI HẢI QUAN

ĐƠN VỊ HẢI QUAN LÀM THỦ TỤC

TÌNH TRẠNG HÀNG HÓA KHI NHẬN

GHI CHÚ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

CHI CỤC HẢI QUAN NƠI LẬP
(ký, đóng dấu công chức)

* Ghi chú: Người ký là Công chức do lãnh đạo Chi cục phân công.


Mẫu 02/DMHXK/KNQ/2011

CHỦ KHO/CHỦ HÀNG KNQ …………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………./KNQ

………………., ngày ….. tháng ….. năm 20 …..

BẢNG KÊ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU CHUYỂN TỪ KHO NGOẠI QUAN RA CỬA KHẨU XUẤT

STT

SỐ KÝ HIỆU NGÀY TỜ KHAI

TÊN HÀNG

LƯỢNG HÀNG

TÊN, ĐỊA CHỈ DOANH NGHIỆP

ĐƠN VỊ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN

SỐ CONT

SỐ SEAL HÃNG TÀU

SỐ SEAL HẢI QUAN

(1)

(2)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

CHỦ KHO/CHỦ HÀNG KNQ
(Ký, ghi rõ họ tên)

HẢI QUAN QUẢN LÝ KNQ
(Ký, đóng dấu công chức)

HẢI QUAN CỬA KHẨU XUẤT
(Ký, đóng dấu công chức)

* Ghi chú: Người ký là công chức do lãnh đạo Chi cục phân công.

Mẫu 03/DMHXK/CFS/2011

NGƯỜI VẬN TẢI/CHỦ KHO CFS..........
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………./CFS

………………., ngày ….. tháng ….. năm 20 …..

BẢNG KÊ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU CHUYỂN TỪ KHO CFS RA CỬA KHẨU XUẤT

STT

SỐ KÝ HIỆU NGÀY TỜ KHAI

TÊN HÀNG

LƯỢNG HÀNG

TÊN, ĐỊA CHỈ DOANH NGHIỆP

ĐƠN VỊ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN

SỐ CONT

SỐ SEAL HÃNG TÀU

SỐ SEAL HẢI QUAN

(1)

(2)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

NGƯỜI VẬN TẢI/CHỦ KHO CFS
(Ký, ghi rõ họ tên)

HẢI QUAN QUẢN LÝ CFS
(Ký, đóng dấu công chức)

HẢI QUAN CỬA KHẨU XUẤT
(Ký, đóng dấu công chức)

* Ghi chú: Người ký là công chức do lãnh đạo Chi cục phân công.

Mẫu 04/DMHNK/CFS/2011

CHỦ KHO CFS ………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………./CFS

………………., ngày ….. tháng ….. năm 20 …..

BẢNG KÊ DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯA VÀO KHO CFS

STT

TÊN TÀU NGÀY NHẬP CẢNH

SỐ, NGÀY B/L (Master Bill)

SỐ, NGÀY B/L (House Bill)

SỐ CONTAINER

SỐ SEAL HÃNG TÀU

DANH SÁCH CHỦ HÀNG ĐÓNG CHUNG CONTAINER

TÊN HÀNG

SỐ LƯỢNG

TRỌNG LƯỢNG

(1)

(2)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

CHỦ KHO CFS
(Ký, ghi rõ họ tên)

HẢI QUAN QUẢN LÝ KHO CFS
(Ký, đóng dấu công chức)

* Ghi chú: Người ký là công chức do lãnh đạo Chi cục phân công.

MINISTRY OF FINANCE
GNERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness

----------------

No.: 209/QD-TCHQ

Ha Noi, January 29, 2011

 

DECISION

ISSUING PROCESS OF CUSTOMS MANAGEMENT OPERATION FOR IMPORTS, EXPORTS OF BORDER GATE TRANSFER

DIRECTOR OF GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS

Pursuant to the Customs Law No. 29/2001/QH10 dated June 26, 2001 and the Law amending and supplementing a number of Articles of the Customs Law No. 42/2005/QH11 dated June 14, 2005;

Pursuant to the Decree No. 154/2005/ND-CP dated December 15, 2005 of the Government detailing a number of articles of the Customs Law regarding customs procedures, inspection and monitoring;

Pursuant to Decision No. 02/2010/QD-TTg dated January 15, 2010 of Prime Minister stipulating the functions, tasks, powers and organizational structure of the General Department of Customs under the Ministry of Finance;

Pursuant to Circular No. 194/2010/TT-BTC dated December 06, 2010 of the Ministry of Finance guiding customs procedures, inspection and monitoring; export and  import duty and tax managementwith for exports and imports;

At the request of the Director of Customs Management Monitoring Department,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Issuing together with this Decision the Process of customs management operation for imports, exports of border gate transfer goodsand forms including:

1. Statistics of record of handover: Form 01/BTK-CCK/2011;

2. List of exports moved from the export bonded warehouse to the export border gate: Form 02/DMHXK/KNQ/2011;

3. List of exports moved from the CFS to the export border gate: Form 03/DMHXK/CFS/2011;

4. List of imports brought into CFS: Form 04/DMHNK/CFS/2011;

Article 2. This Decision takes effect on February 10, 2011 and replaces Decision 1458/QD-TCHQ dated July 27, 2009 of the General Department of Customs on issuing the Process of customs management operation for imports, exports of border gate transfer

Article 3. Director of Department of Customs of the provinces and cities; heads of units of the General Department of Customs shall implement this Decision.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PP. GENERAL DIRECTOR
DEPUTY GENERAL DIRECTOR




Vu Ngoc Anh

 

PROCESS

PROCESS OF CUSTOMS MANAGEMENT OPERATION FOR IMPORTS, EXPORTS OF BORDER GATE TRANSFER
(Issued together with Decision No. 209/QD-TCHQ dated January 29, 2011 of the Director of the General Department of Customs)

Part 1.

GENERAL GUIDANCE

1. Management principles and customs procedures for the exports and imports of border gate transfer goodsare prescribed in Article 41 of the Customs Law; Article 16, Article 18 of Decree No. 154/2005/ND-CP dated December 15, 2005 of the Government; Circular No. 194/2010/TT-BTC guiding customs procedures, inspection and monitoring; import and export duty and tax management for the imports and exports (hereinafter referred to as Circular No. 194/2010/TT-BTC). When making procedures for the imports and exports of border gate transfer, it is necessary to compare with documents above mentioned and other relevant documents for the implementation.

In case of making electronic customs declaration, the procedures for border gate transfer goodsshall comply with the provisions of Circular No. 222/2009/TT-BTC dated November 25, 2009 of the Ministry of Finance guiding on trial the procedures for electronic customs and Process of issuance together with Decision No. 2396/QD-TCHQ dated December 09, 2009 of the General Department of customs on issuing the Process of customs procedures for the exports and imports with electronic customs procedures.

2. The exchange of information, transfer of tasks of customs management and monitoring for the exports and imports of border gate transfer goods between the relevant Sub- Department of Customs carried out by the record of handover of border gate transfer and Statistics of record of handover (form 01/BTK-CCK/2011) issued together with this Process. When possible, make the exchange of information, hand over the task of monitoring exports and imports of border gate transfer via the computer network of the customs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The Sub-Department of Customs of import/export border gate must prepare book for monitoring import and export on computer (book can be printed on paper for keeping) to check and compare when necessary. Book must have the following basic criteria: ordinal number, number, symbol, symbols, date of declarations name and address of enterprise; the Sub-Department of Customs shall register the declaration, number, date of making record of handover, container number, goods items, vehicle control number plate/ vehicle number.

4. In case the border gate Sub-Department of Customs finds the Sub-Department of Customs outside border gate fails to carry out procedure not as prescribed, the leaders of Sub-Department of Customs shall exchange immediately (via fax) or other electronic means with the Sub-Department of Customs outside border gate fails to carry out procedure not as prescribed, the leaders of Sub-Department of in order to coordinate and handle as prescribed and create favorable conditions for enterprises.

5. The way of delivery, receipt and transfer dossier and goods of border gate transfer between the Sub-Departments of Customs in one Department of Customs of province or city regulated by the director of Department of Customs of province or city on the basis of the principles specified in this process and the actual situation in each locality.

6. Anti-smuggling investigation department and anti-smuggling force of the Department of Customs of province or city having exports and imports of border gate transfer is responsible for implementing necessary operational measures for monitoring and information collection in service of monitoring, inspection and handling of violations for the operation of transport of import and export of border gate transfer under this Process.

7. Provision on goods sealing specified in Clause 7, Article 57 of Circular No. 194/2010/TT-BTC do not apply for export processing enterprises located outside export processing zones. The imports, exports of border gate transfer of export processing enterprises located outside export processing zones shall comply as the imports, exports of border gate transfer of other enterprises outside export processing zones.

8. For exports and imports of border gate transfer of enterprises in export processing zones, tax-free economic zones, border gate economic zones (hereinafter referred to as non-tariff area) must comply with provision in Clause 7, Article 57 of Circular No. 194/2010/TT-BTC. The imported goods exempted from actual inspection of these enterprises are only sealed "Certification of the completion of Customs procedures " when the goods have been brought into the non-tariff area.

9. For exports and imports of border gate transfer exempted from actual inspection (except for goods of the enterprise referred to at point 8 of this part), the enterprises shall take the goods to the export border gate for presentation to the export border gate customs. In case of customs declaration, there is no container number and the carrier seal, after loading goods into containers, the customs declarer shall be guided to add the container number and seal carrier in the record of handover of goods of border gate transfer and sign and stamp next to the contents recorded.

Part 2.

SPECIFIC GUIDANCE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I. For batch of exports with the customs procedure completed at Sub-Department of Customs outside border gate and transported to the export border gate:

1. Tasks of Customs outside border gate

1.1. Making record of handover: 02 copies;

1.2. Handing over to the customs declarer / carrier (hereinafter collectively referred to as customs declarer) 01 record of handover, 01 customs declaration (copy kept by customs declarer) transferred to Sub-Department of Customs of export border gate;

1.3. Entering information needed monitoring into book/system;

1.4. Keeping 01 record of handover in dossier of batch of goods.

2. Tasks of export border gate customs:

2.1. Receiving dossier of border gate transfer;

2.2. Comparing record of handover, customs dossier with the goods:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.3. Signing and certifying on the record of handover and keeping it; making Statistics of record of handover and sending fax to the Customs Sub-Department outside border gate as prescribed.

2.4. Updating in the book or entering into computer to monitor the exports of border gate transfer.

2.5. In case of violation found, make record for handling as prescribed.

II. Border gate transfer for goods stored at bonded warehouse/CFS

1. Exports with customs procedures completed at the location of customs procedures outside border gate and transported to bonded warehouse/CFS in the area outside border gate pending export:

1.1. Tasks of customs outside border gate:

Performing tasks of customs outside border gate specified at Point 1, Clause 1, Section 1, Part II of this Process.

1.2. Tasks of bonded warehouse/CFS customs:

Performing the same tasks of export border gate customs specified at Point 2, Clause 1, Section 1, Part II of this Process.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1. Tasks of bonded warehouse customs:

a) The carrier/warehouse owner shall make a list of exports and transfer it the export border gate (form 02/DMHHXK/KNQ/2011): 03 copies in which 02 copiesis kept by export border gate and warehouse customs and 01 copy is filed.

b) Customs offial of bonded warehouse management shall certify goods shipment on declaration of bonded warehouse inventory receipt/inventory issue, seal the goods containing means and performs tasks specified at Point 1, Clause 1, Section 1, Part II of this Process.

2.2. Tasks of CFS customs:

a) The carrier/warehouse owner shall make a list of exports and transfer it the export border gate (form 03/DMHHXK/KNQ/2011): 03 copies in which 02 copiesis kept by export border gate and CFS customs and 01 copy is filed.

b) After consolidation of container, the CFS customs officials shall seal the goods and perform the tasks referred to at Point 1, Clause I, Section 1, Part II of this Process.

2.3. Tasks of export border gate customs:

The Sub-Department of Customs of export border gate shall perform tasks specified at Point 2, Clause I, Section I, Part II of this Process.

III. For non-tariff area:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1. Tasks of customs outside border gate:

Performing tasks of customs outside border gate specified at Point 1, Clause 1, Section 1, Part II of this Process.

1.2. Performing tasks of non-tariff area customs specified at Point 2, Clause 1, Section 1, Part II of this Process.

2. Exports with customs procedures completed at Sub-Department of Customs of non-tariff area and transported to export border gate:

2.1. Tasks of non-tariff area customs:

a) Performing the same tasks of customs outside border gate specified at Point 1, Clause 1, Section 1, Part II of this Process.

b) Applying seal on the goods:

b1- For goods to be checked actually, the customs official shall check and apply customs seal after completion of checking;

b2- For goods exempted from actual checking: Monitoring official at non-tariff area gate shall apply seal when the goods are transported through the non-tariff area gate. After sealing, record the seal number, container number and means of transporation number (for goods contained in means of transportation meeting customs sealing requirement) in the record of handover

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Performing the same tasks of export border gate customs specified at Point 2, Clause 1, Section 1, Part II of this Process.

3. Goods transported from this non-tariff area to non-tariff area (applicable to non-tariff area specified in Article 44 of Circular No. 194/2010/TT-BTC):

3.1. Tasks of non-tariff area customs where the goods depart:

a) Performing the same tasks of customs outside border gate specified at Point 1, Clause 1, Section 1, Part II of this Process.

b) Goods sealing: Performing as guided at item b, Point 2, Clause III, Section 1, Part II of this Process.

3.2. Tasks of non-tariff area customs where the goods destine:

Performing the same tasks of export border gate customs specified at Point 2, Clause 1, Section 1, Part II of this Process.

IV. For batch of exports with declaration registered at the Sub-Department of Customs outside border gate, the actual checking of goods performed by the Sub-Department of Customs of export border gate.

For batch of exports with declaration registered at the Sub-Department of Customs outside border gate must be actually checked but cannot be applied customs seal, the actual checking of goods shall be done by the Sub-Department of Customs of export border gate as guided in Clause 9, Article 57 of Circular No. 194/2010/TT-BTC, the implementation order is as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1. Performing customs procedures (except for actual checking of goods and certification of the completion of Customs procedures) as prescribed for each type;

1.2. Making record of handover: 02 copies, filing 01 copy in dossier of the btach of goods

1.3. Sealing dossier of border gate transfer including: 02 declarations of exports, 01 detailed list of goods (if any), form order, checking level, 01 record of handover; delivering it to the customs declarer for transfer to Sub-Department of Customs of export border gate.

1.4. Monitoring batch of goods until receiving customs dossier transferred and returned by the Sub-Department of Customs of export border gate.

1.5. Handling violations for case where the exports have differences compared with declaration of customs declarer specified at Item 2.2.b,c, Point 2, Clause IV, Section 1, Part II below on the basis the customs dossier is transferred and returned by the Sub-Department of Customs of export border gate and notifying in writing of the violation handling result to the Sub-Department of Customs of export border gate for monitoring and coordination for implementation; filing dossier

1.6. Updating in the book or entering into computer to monitor the exports of border gate transfer.

2. Tasks of customs of export border gate:

2.1. Receiving the dossier of border gate transfer sealed which the customs declarer has transferred, signing for certification in the record of handover; making statistics of record of handover, sending fax to the Sub-Department of Customs outside border gate as prescribed.

2.2. Actually checking the goods required by the Sub-Department of Customs outside border gate recorded on customs declaration, form order, checking level; recording the result of actual checking of goods in the form order, checking level and 02 customs declarations. Handling the result of checking by the following method:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a1- Signing and sealing official number on the box “Certification of the completion of Customs procedures

a2- Customs clearance for batch of goods;

a3- On Tuesday periodically returning the Sub-Department of Customs outside border gate the customs dossier including: 01 customs declaration, form order, checking level and attached documents by registered mail; returning 01 declaration (copy kept by customs declarer) to the customs declaration;

a4- Updating in the book or entering into computer to monitor the exports of border gate transfer

b) In case of actually checking goods and finding a part of export is not consistent with declaration of customs declarer (except for cases specified at Point c below):

b1- Making record of violation:  02 copies (01 copy sent to the Sub-Department of Customs outside border gate, 01 copy delivered to the customs declarer), photocopying and filing 01 copy from sheet “copy kept by customs”; making a decision on temporary seizure of the part of violating goods for case of temporary seizure of exhibit as prescribed in legal normative documents on handling administrative violation until there is result of handling of the Sub-Depatment of Customs outside border gate;

b2- Clearing batch of goods (part permitted for clearance); specifying name and quantity of woods permitted for clearance in the box No.21 of exports declaration (form HQ/2002-XK); signing and applying seal on the box “Certification of the completion of Customs procedures” on 02 customs declaration as prescribed.

b3- Sealing dossier of batch of goods including: 02 customs declarations, 01 record of goods handover of border gate transfer, form order, checking level and attached documents, 01 record of violation sent by registered mail immediately in the day to the Sub-Department of Customs outside border gate.for handling as prescribed.

c) In case of actually checking goods and finding the exports are not consistent with declaration of the customs declarer leading to adjustment of amount of tax payable or the exports are in the List of goods banned and suspended from export, goods exported with permit.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c2- Making a decision on temporary seizure for case of temporary seizure of exhibit as prescribed in legal normative documents on handling administrative violation until there is result of handling of the Sub-Depatment of Customs outside border gate;

c3- Sealing dossier of batch of goods including: 02 customs declarations, 01 record of violation, form order, checking level and attached documents sent by registered mail immediately in the day to the Sub-Department of Customs outside border gate.for handling as prescribed.

c4- Coordinating to implement the result of handling at the request of the Sub-Department of Customs outside border gate.

c5- Updating in the book or entering into computer to monitor the exports of border gate transfer.

SECTION 2. IMPORTS OF BORDER GATE TRANSFER

When making customs procedures for the exports of border gate transfer, the customs declarer must have application for border gate transfer (hereafter referred to as Application) under the form 22-ĐCCK/2010 issued together with Circular No. 194/2010/TT-BTC and send it to the Sub-Department of Customs outside border gate: 02 copies. The Sub-Department of Customs outside border gate shall receive application and customs dossier: If the goods are not subject to the border gate transfer as prescribed, specify reasons on the card of operation requirement and return dossier to the customs declarer. If the goods are subject to the border gate transfer, the leaders of the Sub-Department of Customs shall record and sign for certification on the application (02 copies), the content recorded is the same as guided in the form of border gate transfer issued together with Circular No. 194/2010/TT-BTC. For goods exempted from checking but not taking sample, recording as guided at item 1.1a, Point 1, Clause 1, Section 2, Part II  and the goods of enterprises in the non-tariff area, then recording as guided at item a, Point 1, Clause 1, Section 2, Part II  of this Process; performing customs procedures for the batch as prescribed and procedure for border gate transfer as follows:

I. For batch of imports with customs procedures at the Sub-Department of Customs outside border gate:

1. In case the batch exempted from actual checking of goods with the stamp “Certification of the completion of Customs procedures”:

1.1. For batch of imports exempted from actual checking and required no sampling

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Recording in the Application for border gate transfer:” Kindly requesting the Sub-Department of Customs of border gate…..for goods clearance at the border gate” and guiding customs declarerto come to the import border gate to submit an Application for border gate transfer and present the customs declaration with customs procedures completed for receipt of goods.

b) Tasks of the Sub-Department of Customs of import border gate:

- Receipt of dossier of border gate transfer;

- Clearance of goods as prescribed.

- Updating in the book or entering into computer to monitor the imports of border gate transfer;

- Filing 01 Application for border gate transfer.

1.2. For the batch of goods exempted from actual checking but sampling required:

a) For the batch of goods with sampling required and the sampling is done by the Sub-Department of Customs of border gate:

a.1- Tasks of Customs outside border gate

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Delivering the shipper an application with opinion to request the Sub-Department of Customs of border gate to take sample together with 02 cards sampling for transfer to the Sub-Department of Customs of border gate

- Filing 01 application with dossier of batch transferred by the customs declarer with the result of sampling of the Sub-Department of Customs of border gate.

a.2- Tasks of border gate customs:

Taking sample as prescribed and performing tasks specified at item b, point 1.1, Clause 1, Section 2, Part II of this Process; 01 Card of sampling delivered to the shipper for returning to the Sub-Department of Customs of border gate, 01 Card of sampling sealed with the sample delivered to the shipper for storage.

b- For batch of goods with sample required and the sampling is performed by the Sub-Department of Customs outside border gate.

For the batch of goods exempted from actual checking subject to sampling but the customs declarer requests the Sub-Department of Customs outside border gate to take sample at the production facilities/location of concentrated checking of the Sub-Department of Customs outside border gate.

b.1- Tasks of the Sub-Department of Customs outside border gate:

- Making customs procedures for the batch of imports except for apply the seal "Certification of the completion of Customs procedures".

- Sealing dossier of border gate transfer including 01 application for border gate transfer recorded in line with guidance in Circular No. 194/2010/TT-BTC; 01 declaration of imports (copy kept by customs declarer) and delivering it to the customs declarer for transfer to Sub-Department of Customs of border gate.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Sending customs official to the place of business registration for sampling;

- Applying seal “Certification of the completion of Customs procedures".

- Signing for certification of the Record of handover of imports of border gate transfer; making statistic of record of handover; sending fax to the Sub-Department of Customs of import border gate as prescribed.

- Updating in the book or entering into computer to monitor the imports of border gate transfer.

- Handling issues and violations related to the batch of goods (if any);

b.2- Tasks of import border gate customs:

- Receiving application for border gate transfer, checking and comparing dossier of border gate transfer with the batch.

- Applying seal on whole batch. In case of impossibility of sealing the whole batch, seal each parcel and specify the amount of parcels sealed in the record of handover.

- Making record of handover: 02 copies delivering 01 copy to the customs declarer for transfer to the Sub-Department of Customs outside border gate.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. In case the batch of imports must be actually checked at the Sub-Department of Customs outside border gate;

2.1. Tasks of the Sub-Department of Customs outside border gate:

a) Applying seal on dossier of border gate transfer including: 01 application of border gate transfer, 01 declaration of import (copy kept by customs declarer), delivering it to the customs declarer for transfer to the Sub-Department of Customs of import border gate;

b) Filing 01 application with the dossier of the batch;

c) Updating in the book or entering into computer to monitor the imports of border gate transfer.

d) Coordinating with the Sub-Department of Customs of import border gate to track the batch in the case of expiration of registration time on the application for border gate transfer but the goods do not arrive at the location for making customs procedure outside border gate.

2.2. Tasks of the Sub-Department of Customs of import border gate

a) Receiving dossier of boder gate transfer, checking and comparing dossier of of boder gate transfer with the batch of goods.

b) Applying seal on the whole batch. In case of impossibility of sealing the whole batch, seal each parcel and specify the amount of parcels sealed in the record of handover.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Delivering dossier of border gate transfer including: 01 customs declaration, 01 record of handover and goods so that the customs declarer can transport them to registration location for actual checking;

e) Updating in the book or entering into computer to monitor the imports of border gate transfer.

g) Filing 01 application for border gate transfer.

2.3. Further tasks of the Sub-Department of Customs outside border gate:

a) Receiving dossier of border gate transfer, checking sealing condition of goods, external condition of the goods containing means; actually checking and clearing goods as prescribed.

b) Signing for certification of the record of handover and filing; making Statistics of record of handover and sending fax to the Sub-Department of Customs of import border gate as prescribed.

II. Imports of border gate transfer from import border gate to non-tariff area:

1. Tasks of non-tariff area customs:

a) Recording in the application for border gate transfer: “Kindly requesting the Sub-Department of Customs of border gate…..to apply seal on goods and make procedures for border gate transfer as prescribed”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Filing 01 application with dossier of the batch;

d) Updating in the book or entering into computer to monitor the imports of border gate transfer.

e) Coordinating with the Sub-Department of Customs of import border gate to track the batch in the case of expiration of registration time on the application for border gate transfer but the goods do not arrive at the non-tariff area.

2. Công việc của Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập Tasks of the Sub-Department of Customs of import border gate

a) Receiving dossier of border gate transfer, checking and comparing dossier of border gate transfer with the batch.

b) Applying seal on goods (container or goods containing means meeting sealing requirements). In case of impossibility of sealing the whole batch, seal each parcel and specify the amount of parcels sealed in the record of handover.

c) Making record of handover: 02 copies;

d) Delivering it to the customs declarer 01 customs declaration, 01 record of handover and goods so that the customs declarer can transport them to the non-tariff for further procedures.

e) Updating in the book or entering into computer to monitor the imports of border gate transfer.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Further tasks of non-tariff area customs:

3.1. For batch of imports exempted from actual checking without sampling required:

a) Tasks of monitoring customs of non-tariff area gate:

- Receiving dossier of border gate transfer, checking condition of goods sealing and external condition of the goods containing means, container and means of transport number (for goods containing in the means of transport, ensure customs seal requirements) compared to the record of handover of goods of border gate transfer made by the Sub-Department of Customs of import border gate.

- Signing for certification of the record of handover and transferring dossier to the customs procedure division.

- Making record of violation for handling as prescribed (if the goods are not in line with the record of handover of goods of border gate transfer).

b) Tasks of customs procedure division:

- Applying seal “Certification of the completion of Customs procedures”, making the statistics of record of handover and sending fax to the Sub-Department of Customs of import border gate as prescribed.

- Handling issues and violations related to the batch of goods (if any);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Receiving dossier of the batch, checking goods sealing condition and external condition of the goods containing means;

- Making card of sampling;

- Sending customs official to the place of business registration for sampling;

- Applying seal “Certification of the completion of Customs procedures".

- Signing for certification of the record of handover and filing; making Statistics of record of handover and sending fax to the Sub-Department of Customs of import border gate as prescribed.

- Handling issues and violations related to the batch of goods (if any);

3.3. For batch of imports with actual checking required:

Complying with provisions at Item 2.3, Point 2, Clause 1, Section 2, Part II of this Process

III. Imports of border gate transfer to the bonded warehouse/CFS managed by the Sub-Department of Customs outside border gate (including the bonded warehouse/CFS in ICD)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1. Tasks of bonded warehouse management customs:

Applying seal on dossier of batch stored in the bonded warehouse including 01 application for border gate transfer, 01 declaration of entry/issue of bonded warehouse, bill of lading (except for goods imported by roadway and river way), delivering it to the warehouse owner/shipper for transfer to the Sub-Department of Customs of import border gate.

1.2. Tasks of Customs of import border gate:

a) Receiving dossier of border gate transfer;

b) Applying seal on goods (container or goods containing means meeting sealing requirements);

c) Making record of handover: 02 copies;

d) Delivering the warehouse owner/shipper 01 goods declaration of receipt/issue of bonded warehouse, 01 record of handover, bill of lading and goods to be transported to the bonded warehouse

e) Updating in the book or entering into computer to monitor the imports of border gate transfer.

g) Filing 01 application of border gate transfer and 01 record of handover.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Receiving dossier of goods, checking the goods sealing condition and external condition of the goods containing means and making procedure for warehouse entry as prescribed.

b) Signing for certification of the record of handover and filing; making Statistics of record of handover and sending fax to the Sub-Department of Customs of import border gate as prescribed.

c) Updating in the book or entering into computer to monitor the imports of border gate transfer.

2. For imports brought into CFS:

2.1. Tasks of CFS management customs:

Applying seal on dossier of the batch stored at CFS including 01 application for boder gate transfer, list of name of imports brought into CFS (Made by warehouse owner) under the form 04/DMHNK/2011, bill of lading (except for goods imported by roadway and river way), delivering it to the warehouse owner for transfer to the Sub-Department of Customs of import border gate.

2.2. Tasks of the Sub-Department of Customs of import border gate:

a) Receiving dossier of border gate transfer:

b) Applying seal on the goods (container);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Delivering the warehouse owner 01 customs declarations, 01 record of handover, bill of lading and goods to be transported to CFS;

e) Updating in the book or entering into computer to monitor the imports of border gate transfer.

g) Filing 01 application for border gate transfer and 01 record of handover

2.3. Futher tasks of CFS management customs:

a) Receiving dossier of the batch, checking the goods sealing condition and making procedures for warehouse entry as prescribed;

b) Signing for certification of the record of handover and filing; making Statistics of record of handover and sending fax to the Sub-Department of Customs of import border gate as prescribed.

c) Updating in the book or entering into computer to monitor the imports of border gate transfer.

IV. For batch of imports with registration of declaration at the Sub-Department of Customs outside border gate, the actual checking of goods is done by the Sub-Department of Customs of import border gate at the request of the Sub-Department of Customs outside border gate (applicable to batch of imports as prescribed of the specialized management agencies with the actual checking required at the import border gate and the batch of imports impossibly to be applied customs seal for transport to the checking location outside border gate

1. Tasks of outside border gate customs:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2. Sealing dossier of border gate transfer including: 01 application for border gate transfer, 02 declarations of exports, 01 detailed list of goods (if any), form order, checking level, delivering it to the customs declarer for transfer to the Sub-Department of Customs of import border gate.

1.3. Monitoring the batch until the receipt of customs dossier returned by the Sub-Department of Customs of import border gate.

1.4. Handling violations for case where the imports have differences compared with declaration of customs declarer specified at Item 2.2.b,c,d below on the basis the customs dossier is transferred by the Sub-Department of Customs of import border gate.

1.5. Updating in the book or entering into computer to monitor the imports of border gate transfer.

2. Tasks of import border gate customs:

2.1. Receiving the sealed dossier of border gate transfer which has been transferred by the customs declarer;

2.2. Actually checking goods and sampling for the case of sampling required by decision of the Sub-Department of Customs outside border gate recorded on the customs declaration, form order, checking level; recording the result of actual checking of goods in the form order, checking level and 02 customs declarations; handling the result of checking by the following method:

a) In case the result of actual checking of goods is consistent with declaration of customs declarer:

a1- Signing and stamping official number in the box “Certification of the completion of Customs procedures” (box No.38 on declaration of imports, form HQ/2002-NK and stamping the “Certification of the completion of Customs procedures” on 02 customs declarations; clearing batch of goods; returning 01 declaration (copy kept by customs declarer) to the customs declarer;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a3- Updating in the book or entering into computer to monitor the imports of border gate transfer.

a4- Filing 01 application for border gate transfer;

b) In case actually checking the goods and finding that a part of the imports is not consistent with declaration of the customs declarer (except for cases specified at point c and Article below):

b1- Making record of violation: 02 copies (01 copy sent to the Sub-Department of Customs outside border gate, 01 copy delivered to the customs declarer), photocopying and filing 01 copy from sheet “copy kept by customs”;

b2- Making a decision on temporary seizure for the violating goods in case of temporary seizure of exhibit as prescribed in the legal normative documents on handling of administrative violation until there is a decision on handling of the Sub-Department of Customs outside border gate;

b3- Clearing the batch of goods (part of goods permissible for clearance). Specifying name and quantity of the goods permitted for clearance and signing and stamping on box No.37 of both declarations of imprts (form HQ/2002-NK);

b4- Applying seal on dossier of the batch (including record of violation and decision on temporary seizure) sending it by registered mail to the Sub-Department of Customs outside border gate for handling as prescribed for the amount of violating goods.

b5- Coordinating to implement the result of handling at the request of the Sub-Department of Customs outside border gate.

c) In case the result of actual checking of goods has difference compared with the customs declarer leading adjustment of amount of tax payble or violating policies on items of goods for the whole batch of goods (excluding case specified at point Article below):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c2- Applying seal on dossier of the batch (including the record of violation and decision on temporary and sending by registered mail immediately in the day to the Sub-Department of Customs outside border gate to re-calculate tax and handle violations as prescribed.

c3- Temporarily seizuring the batch until there is result of handling of the Sub-Department of Customs outside border gate;

c4- Coordinating to implement the result of handling at the request of the Sub-Department of Customs outside border gate.

d) In case of actually checking and finding the imports are the ones banned from import, harmful waste and the imports likely to spread diseases and other cases that must be handled at the Customs outside border gate.as prescribed:

d1- Making record of violation: 02 copies;

d2- Making a decision on temporary seizure of the batch;

d3- Notifying in writing to the Sub-Department of Customs outside border gate of the situation and requesting to send dossier and documents related to the batch so that the Sub-Department of Customs of import border gate can handle as prescribed.

d4- Transferring all dossier and documents (copy kept by customs), dossier of violation handling (copy sealed by the Sub-Department of Customs of border gate) immediately in the day to the Sub-Department of Customs outside border gate; photocopying 01 set of dossier and documents of the batch of goods (sealed by the Sub-Department) for filing at the Sub-Department of Customs outside border gate

d5- Updating in the book or entering into computer to monitor the imports of border gate transfer.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Form 01/BTK-CCK/2011

SUPERIOR UNIT
DOCUMENT ISSUING UNIT
-------

Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness

--------------

No: ………./BBBG-DVBH

 

 

STATISTICS OF RECORD OF HANDOVER

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NUMBER AND DATE OF RECORD OF HANDOVER

NUMBER, SYMBOL AND DATE OF CUSTOMS DECLARATION

CUSTOMS UNIT MAKING PROCEDURES

CONDITION OF GOODS UPON RECEIPT

NOTE

(1)

(2)

(3)

(4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(6)

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

SUB-DEPARTMENT AT PLACE OF STATISTIC MAKING
(Official’s signature and stamp)

 

* Note: Person signing is the official appointed by leaders of the Sub-Department

 

Form 02/DMHXK/KNQ/2011

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness

--------------

No.: ………./KNQ

………………., date….. month ….. year 20 …..

 

LIST OF EXPORTS TRANSFERRED FROM BONDED WAREHOUSE TO EXPORT BORDER GATE

No.

Number and date of declaration

Name of goods

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name & address of enterprise

Customs procedure making unit

Container number

Carrier’s seal number

Customs seal number

(1)

(2)

(2)

(3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(5)

(6)

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

(7)

(8)

 

WAREHOUSE OWNER/SHIPPER OF BONDED WAREHOUSE
(Signature and full name)

BONDED WAREHOUSE MANAGEMENT CUSTOMS
(Signature and official’s stamp)

EXPORT BORDER GATE CUSTOMS
(Signature and official’s stamp)

 

* Note: Person signing is the official appointed by leaders of the Sub-Department

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Form 03/DMHXK/CFS/2011

CARRIER/ CFS WAREHOUSE OWNER..........
-------

Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness

--------------

No.: ………./CFS

………………., date ….. month ….. year 20 …..

 

LIST OF EXPORTS TRANSFERRED FROM CFS WAREHOUSE TO EXPORT BORDER GATE

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of goods

Quantity of goods

Name & address of enterprise

Customs procedure making unit

Container number

Carrier’s seal number

Customs seal number

(1)

(2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

(7)

(8)

 

CARRIER/ CFS WAREHOUSE OWNER
(Signature and full name)

CFS MANAGEMENT CUSTOMS
(Signature and official’s stamp)

EXPORT BORDER GATE CUSTOMS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

* Note: Person signing is the official appointed by leaders of the Sub-Department

 

Form 04/DMHNK/CFS/2011

CFS WAREHOUSE OWNER………..
-------

Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness

--------------

No: ………./CFS

………………., date ….. month ….. year 20 …..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

LIST OF IMPORTS BROUGHT INTO CFS WAREHOUSE

No.

Name of vessel, date of entry

Number, B/L  date (Master B/L)

Number, B/L  (house bill)

Container number

Carrier’s seal number

List of shipper consolidating container

Name of goods

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Weight

(1)

(2)

(2)

 

(3)

(4)

(5)

(6)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

(7)

(8)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CFS MANAGEMENT CUSTOMS
(Signature and official’s stamp)

 

* Note: Person signing is the official appointed by leaders of the Sub-Department

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 209/QĐ-TCHQ ngày 29/01/2011 về Quy trình nghiệp vụ quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


10.515

DMCA.com Protection Status
IP: 18.188.175.66
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!