ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 175/KH-UBND
|
Bình Thuận, ngày
17 tháng 01 năm 2023
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TỈNH BÌNH THUẬN
ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Quyết định số 493/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược xuất nhập
khẩu hàng hóa đến năm 2030; Quyết định số 1445/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2022
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất
nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030; Công văn số 7744/BCT-XNK ngày 02 tháng 12 năm
2022 của Bộ Công Thương về việc xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược
xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh
Bình Thuận đến năm 2030 với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định mục tiêu và định hướng
phát triển xuất nhập khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Thuận đến năm 2030, nhằm khai
thác tối đa lợi thế xuất nhập khẩu và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh theo hướng tăng trưởng xanh, phát triển nhanh, bền vững, nâng cao năng suất,
hiệu quả và sức cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm hàng hóa chủ lực của tỉnh;
chủ động hội nhập kinh tế thế giới.
- Duy trì tốc độ tăng trưởng xuất
nhập khẩu ổn định, tập trung đẩy mạnh xuất khẩu trực tiếp các sản phẩm chủ lực
và các sản phẩm có lợi thế của tỉnh nhằm góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
thúc đẩy các ngành sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ ngày càng phát
triển.
- Tập trung khuyến khích, đẩy mạnh
chuyển giao công nghệ hiện đại trong sản xuất để tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm và đáp ứng nhu cầu xuất khẩu; nâng cao chất lượng giá trị xuất
khẩu các sản phẩm chế biến sâu, tăng số lượng xuất khẩu chính ngạch, phát triển
thương hiệu sản phẩm, giảm dần xuất khẩu tiểu ngạch.
2. Yêu cầu
- Quá trình triển khai Kế hoạch
hành động phải đảm bảo thống nhất trong công tác quản lý, điều hành, huy động sự
tham gia của cả hệ thống chính trị, phát huy tính chủ động, tích cực và khả
năng sáng tạo của tất cả các cấp, các ngành, các tổ chức, hiệp hội, cộng đồng
doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển xuất nhập khẩu bền
vững trên cơ sở hài hòa về cơ cấu hàng hóa, thị trường; hài hòa giữa các mục
tiêu ngắn hạn và dài hạn; gắn với thương mại xanh, thương mại công bằng với bảo
vệ môi trường, đa dạng sinh học và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Phát triển xuất nhập khẩu
hàng hóa gắn với đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - kỹ thuật, khoa học -
công nghệ, chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, phát triển nền sản xuất xanh,
sạch, bền vững và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; phù hợp với quy mô, trình
độ phát triển sản xuất, kinh doanh; phát huy giá trị văn hóa, bản sắc dân tộc
và giữ vững quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển xuất khẩu gắn với
quy hoạch, kế hoạch và thị trường, trên cơ sở vận dụng hiệu quả các cam kết
trong các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới nhằm đa dạng hóa các mặt hàng
và thị trường xuất khẩu, khai thác hiệu quả cơ hội và hạn chế khó khăn, thách
thức.
- Trong quá trình thực hiện phải
thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc,
khó khăn đảm bảo hiệu quả của việc triển khai thực hiện kế hoạch.
II. MỤC TIÊU
CỦA KẾ HOẠCH
Việc xây dựng Kế hoạch phải bám
sát các nội dung Quyết định số 493/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ về chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030, Quyết định số
1445/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương
trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 và
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bình Thuận lần thứ XIV (Nhiệm kỳ 2020-2025); đồng
thời phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh thực tế trên địa bàn tỉnh;
trong đó, tập trung thực hiện các mục tiêu:
- Phấn đấu đến năm 2025, kim ngạch
xuất khẩu hàng hóa đạt giá trị 930 triệu USD; năm 2030 đạt giá trị 1.240 triệu
USD. Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2021 - 2030 đạt khoảng 7,81%/năm.
- Tăng tỷ trọng thị trường xuất
khẩu khu vực Châu Âu lên 12,5%/tổng kim ngạch xuất khẩu vào năm 2025 và 15,5%
vào năm 2030.
- Tăng tỷ trọng nhập khẩu hàng
hóa, máy móc thiết bị công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch phục vụ cho sản xuất
và tiêu dùng.
III. NỘI
DUNG
1. Định hướng chung
- Phát triển sản phẩm xuất khẩu
đến năm 2030 gồm:
+ Nhóm thủy hải sản là nhóm mặt
hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh có vị trí quan trọng trong cơ cấu hàng hóa xuất
khẩu của tỉnh góp phần chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế.
+ Nhóm nông sản: Định hướng
chung cho các mặt hàng này là chuyển dịch cơ cấu theo hướng chế biến sâu, phát
triển ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến để nâng cao năng suất, thực hiện
nông nghiệp xanh, sản phẩm sạch, có sức cạnh tranh và vượt qua rào cản của các
nước nhập khẩu.
+ Nhóm công nghiệp chế biến, chế
tạo: Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nhóm này gồm có hàng dệt may, giày dép,
gỗ và sản phẩm gỗ, bao bì...
+ Tăng cường tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp chế biến sâu các sản phẩm khoáng sản xuất khẩu; hỗ trợ sản xuất
và xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm làng nghề, sản phẩm truyền thống
riêng biệt, giàu bản sắc văn hóa, một số sản phẩm OCOP 4 sao, 5 sao của tỉnh
tham gia xuất khẩu.
- Thu hút các doanh nghiệp đầu
tư hạ tầng khu, cụm công nghiệp tạo mặt bằng thu hút đầu tư sản xuất kinh doanh
tạo sản phẩm mới để xuất khẩu.
2. Định hướng phát triển thị
trường
Đổi mới tư duy phát triển thị
trường xuất khẩu theo hướng tìm hiểu khó khăn, vướng mắc, để vượt rào cản
thương mại; đa dạng hóa, không phụ thuộc quá lớn vào một số thị trường cụ thể
trên cơ sở vận dụng có hiệu quả các Hiệp định thương mại tự do đã ký kết để
thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường truyền thống và các thị trường mục tiêu, cụ
thể:
- Thị trường các nước ASEAN: Vận
dụng lợi thế của Hiệp định thương mại tự do ASEAN (ATIGA) để đẩy mạnh xuất khẩu
nhóm hàng có thế mạnh của tỉnh như: Nông sản, thủy sản.
- Thị trường Nhật Bản, Hàn Quốc:
Vận dụng lợi thế của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Nhật Bản (VJFTA), Hiệp
định thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA), Hiệp định Đối tác Kinh tế
Toàn diện Khu vực (RCEP) giữa ASEAN và 6 đối tác đã có FTA với ASEAN là Trung
Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Australia và New Zealand để đẩy mạnh xuất khẩu
các mặt hàng như: Nông sản, thủy sản, dệt may... Tập trung thay đổi cơ cấu sản
xuất nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ đối với các sản phẩm thanh long.
- Thị trường Châu Âu: Đây là
khu vực thị trường có dung lượng lớn và có nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp
Bình Thuận với ưu thế từ các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới. Tập trung
xuất khẩu vào thị trường này, nhất là các nước Đức, Pháp, Hà Lan, Ý... với các
mặt hàng nông, lâm, thủy sản, gỗ và sản phẩm từ gỗ, khoáng sản…
- Thị trường Châu Mỹ: Tập trung
chiến lược xúc tiến xuất khẩu các mặt hàng gỗ và sản phẩm từ gỗ, giấy... sang
thị trường Hoa Kỳ.
- Tiếp tục phát triển thị trường
xuất khẩu khi Việt Nam ký kết các Hiệp định thương mại tự do trong thời gian tới.
3. Định hướng phát triển chủ
thể tham gia xuất khẩu
- Củng cố, nâng cao năng lực cạnh
tranh và mở rộng quy mô của các doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu.
- Phát triển số lượng, thành phần
doanh nghiệp tham gia xuất khẩu, đặc biệt là các doanh nghiệp có quy mô lớn.
- Ưu tiên phát triển doanh nghiệp
FDI, doanh nghiệp, hợp tác xã trong nước, trong tỉnh liên kết với người nông
dân tạo sản phẩm xuất khẩu trong lĩnh vực nông sản.
IV. CÁC NHIỆM
VỤ CHỦ YẾU
Để đạt được mục tiêu trên, trong
thời gian tới, bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên; các sở, ngành, địa phương,
Hiệp hội có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung công việc sau
đây:
1. Công tác
thông tin, tuyên truyền, phổ biến
- Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp
vụ cho Hiệp hội, doanh nghiệp, cung cấp thông tin thị trường nước ngoài, các Hiệp
định thương mại tự do thế hệ mới, chính sách pháp luật liên quan đến hoạt động
xuất nhập khẩu (chính sách thuế, hải quan, đầu tư nước ngoài..), pháp luật về
chống độc quyền, chống bán phá giá, các rào cản kỹ thuật thương mại.
- Triển khai thực hiện tốt việc
phát triển hạ tầng mạng phục vụ phát triển thương mại điện tử.
- Hướng dẫn, phổ biến, tuyên
truyền thực hiện Kế hoạch này; trong đó, tập trung các vấn đề về thương mại điện
tử, chính sách xuất khẩu hỗ trợ doanh nghiệp, lợi thế phát triển xuất khẩu trên
địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp chuyên ngành, nội bộ, trang thành
viên trên Cổng thông tin điện tử tỉnh để thường xuyên đăng tải nội dung thông
tin về cơ chế, chính sách phát triển xuất khẩu.
- Hỗ trợ các hoạt động thương mại
điện tử, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng phục vụ chuyển đổi số cho cán bộ,
công chức, các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn.
- Xây dựng chương trình tuyên
truyền phổ biến Nghị quyết, chủ trương chính sách của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân
tỉnh liên quan đến vấn đề phát triển xuất khẩu, hội nhập kinh tế quốc tế…; giới
thiệu, quảng bá sản phẩm hàng hóa của địa phương, nhất là các sản phẩm lợi thế
đến người tiêu dùng trong nước và khách du lịch quốc tế bằng nhiều hình thức
thông qua các chương trình phát thanh - truyền hình, báo chí, chương trình xúc
tiến - quảng bá du lịch, các sự kiện văn hóa - thể thao - du lịch.
2. Phát triển
sản xuất, tạo nguồn cung bền vững cho xuất khẩu
2.1. Sản
xuất công nghiệp
- Rà soát, bổ sung và hoàn chỉnh
các phương án quy hoạch ngành, sản phẩm công nghiệp phù hợp với chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh và chiến lược xuất khẩu hàng hóa đến năm 2030.
- Triển khai thực hiện các quy
hoạch được duyệt liên quan đến phát triển ngành công nghiệp chế biến hàng nông,
lâm, thủy sản.
- Xây dựng quy hoạch và kêu gọi
đầu tư hạ tầng một số cụm công nghiệp tại các địa phương để thu hút các dự án đầu
tư phù hợp, hiệu quả.
- Nâng cao năng suất, chất lượng
các sản phẩm công nghiệp. Tập trung ưu tiên đầu tư phát triển công nghiệp chế
biến các sản phẩm lợi thế của địa phương có tác động đến tốc độ tăng trưởng xuất
khẩu trực tiếp của tỉnh.
- Triển khai có hiệu quả các
chương trình, nghị quyết, kế hoạch phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ
của Trung ương và của tỉnh đến năm 2030.
- Tuyên truyền, thúc đẩy việc
áp dụng sản xuất sạch hơn nhằm tiết kiệm điện, nước, vật tư, tiết kiệm và tận dụng
nguyên vật liệu, giảm tỷ lệ tiêu hao vật tư, nguyên liệu và quản lý tốt an toàn
sản xuất công nghiệp. Khuyến khích đầu tư nghiên cứu áp dụng các quy trình và
phương pháp sản xuất thân thiện môi trường, khuyến khích sử dụng các biện pháp
để cải thiện và xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất công nghiệp.
- Triển khai thực hiện sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các lĩnh vực (sản xuất, kinh doanh dịch
vụ, chong đèn thanh long…).
- Đôn đốc, hỗ trợ các chủ đầu
tư tháo gỡ khó khăn trong đầu tư xây dựng các tuyến đường dây và trạm biến áp phục
vụ sản xuất - chế biến hàng xuất khẩu; đáp ứng nhu cầu điện chong đèn thanh
long trái vụ.
- Kêu gọi các dự án đầu tư và
triển khai, đôn đốc thực hiện các quy hoạch, các dự án được duyệt trong các khu
công nghiệp theo đúng lộ trình theo hướng đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
- Thực hiện tốt quy hoạch, bố
trí các ngành nghề chế biến, sản xuất các sản phẩm lợi thế, sản phẩm có khả
năng cạnh tranh cao trên thị trường trong và ngoài nước nhằm đẩy mạnh hoạt động
xuất khẩu.
- Thực hiện các chính sách sách
ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào các ngành nghề sản xuất tạo ra sản phẩm, hàng hóa xuất
khẩu trong các khu công nghiệp; chú trọng phát triển các sản phẩm có giá trị
tăng cao, các sản phẩm lợi thế của tỉnh.
2.2. Sản
xuất nông nghiệp
- Triển khai kế hoạch tái cơ cấu
ngành nông nghiệp gắn với thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, phát
triển nền sản xuất xanh sạch, bền vững, phát triển du lịch nông thôn trong xây
dựng nông thôn mới.
- Tập trung phát triển sản xuất,
chế biến các mặt hàng nông, lâm, thủy sản chủ lực, có tính cạnh tranh cao nhằm
nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm, có giá trị gia tăng cao và đáp ứng
yêu cầu các thị trường nhập khẩu. Ưu tiên hỗ trợ phát triển các sản phẩm OCOP đặc
trưng của tỉnh.
- Đẩy mạnh cơ cấu lại cây trồng
phù hợp với lợi thế và nhu cầu thị trường; cơ cấu lại quy mô sản xuất, hình
thành các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa tập trung quy mô lớn, ứng dụng
công nghệ cao, hữu cơ. Ưu tiên tập trung đầu tư, phát triển đối với cây trồng
chủ lực, quan trọng của tỉnh. Nâng cao năng suất, chất lượng, phù hợp với tiêu
chuẩn quốc gia và quốc tế, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
- Cơ cấu lại kinh tế thủy sản
theo hướng tăng tỷ trọng sản lượng nuôi trồng, giảm tỷ trọng sản lượng khai
thác, đẩy mạnh ứng dụng các thành tựu công nghệ tiên tiến vào sản xuất; gắn
khai thác, nuôi trồng với chế biến theo chuỗi giá trị, tích cực hội nhập kinh tế,
đẩy mạnh xuất khẩu.
- Tăng cường liên kết, phát huy
vai trò của tổ hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp trong việc phát triển chuỗi giá trị
sản phẩm từ sản xuất, thu mua, bảo quản, chế biến, tiếp cận thị trường, bảo đảm
hài hòa lợi ích giữa các khâu sản xuất, chế biến, xuất khẩu nông sản.
- Tăng cường áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng hiện đại trong bảo quản, chế biến nông sản. Kiểm soát chất
lượng, an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc sản phẩm, đáp ứng tốt các yêu cầu
của thị trường tiêu thụ, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm nông sản có lợi
thế của tỉnh.
3. Phát triển
thị trường xuất khẩu, nhập khẩu, nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp
và sản phẩm, bảo đảm tăng trưởng bền vững
3.1. Đẩy
mạnh hoạt động thông tin thị trường xuất khẩu, nâng cao hiệu quả, đa dạng hóa
các loại hình xúc tiến xuất khẩu
- Tăng cường công tác nghiên cứu,
thông tin diễn biến của thị trường thế giới và phân tích tác động tới ngành
hàng, doanh nghiệp của tỉnh. Nâng cao năng lực dự báo của cơ quan nhà nước, hiệp
hội ngành hàng tỉnh.
- Xây dựng, củng cố và nâng cấp
cơ sở dữ liệu về thị trường, ngành hàng trên cơ sở phối hợp với các cơ quan
chuyên môn thuộc Bộ Công Thương, tham tán thương mại Việt Nam ở nước ngoài để kịp
thời cung cấp, xử lý các vấn đề liên quan đến vướng mắc, khiếu nại về xuất nhập
khẩu, phòng vệ thương mại, rào cản kỹ thuật, quy định vệ sinh an toàn thực phẩm
tại các nước.
- Đẩy mạnh triển khai các hoạt
động quảng bá tiếp thị, xúc tiến thương mại; khuyến khích, tạo điều kiện hỗ trợ
các doanh nghiệp tìm kiếm thị trường xuất khẩu. Vận động, hỗ trợ các doanh nghiệp
tham gia các nội dung trong Chương trình xúc tiến thương mại Quốc gia, Chương
trình khuyến công Quốc gia. Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tham
gia các hội chợ, triển lãm trong nước, khu vực và quốc tế cho từng mặt hàng,
nhóm hàng cụ thể. Hỗ trợ doanh nghiệp trưng bày giới thiệu, quảng bá sản phẩm ở
nước ngoài.
- Đẩy mạnh phối hợp với các
thương vụ Việt Nam ở nước ngoài tổ chức gặp gỡ, kết nối cung cầu xuất khẩu nhằm
giới thiệu, quảng bá sản phẩm, doanh nghiệp địa phương.
- Tập trung hỗ trợ xúc tiến xuất
khẩu cho các mặt hàng nông, lâm, thủy sản chủ lực, các mặt hàng có lợi thế, các
sản phẩm OCOP của tỉnh...
- Đẩy mạnh ứng dụng thương mại
điện tử, chuyển đổi số trong xúc tiến xuất khẩu; hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
sàn giao dịch thương mại quốc tế theo Kế hoạch số 944/KH-UBND ngày 31 tháng 3
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22
tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại năm 2022 và giai đoạn
2022-2025.
- Hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp
của tỉnh tham gia trực tiếp vào các mạng lưới phân phối hàng hóa tại thị trường
nước ngoài.
3.2. Tạo
môi trường đầu tư, kinh doanh, xuất nhập khẩu thuận lợi cho doanh nghiệp
- Tiếp tục cải thiện môi trường
đầu tư, kinh doanh theo hướng thông thoáng, minh bạch, thuận lợi; thường xuyên
đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp và người dân đối với các hoạt động của cơ
quan quản lý nhà nước và dịch vụ công; kiên quyết xử lý nghiêm những trường hợp
cố ý làm chậm tiến độ triển khai thực hiện dự án.
- Cân đối vốn đầu tư công, thu
hút các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để triển khai thực hiện các nhiệm vụ
quy hoạch phát triển hạ tầng phục vụ cho phát triển xuất khẩu.
- Tăng cường hỗ trợ các doanh
nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện các hoạt động kinh doanh
và đầu tư phù hợp với cam kết quốc tế, chương trình xúc tiến đầu tư, mời gọi đầu
tư vào các lĩnh vực sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu và các ngành công nghiệp
hỗ trợ. Đồng thời, đẩy mạnh công tác xúc tiến, kêu gọi đầu tư để thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI) và nguồn vốn đầu tư từ cộng đồng người Việt ở nước
ngoài.
- Rà soát, đánh giá tình hình
hoạt động của khu vực đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh thời gian qua và định
hướng trong thời gian tới để xây dựng giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài có chất lượng, hiệu quả cao, ứng dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với
môi trường.
- Thu hút các dự án đầu tư phát
triển chế biến hàng xuất khẩu, nhất là chế biến sản phẩm có giá trị gia tăng
(thủy sản đóng hộp, sản phẩm ăn nhanh, các sản phẩm chế biến từ trái thanh
long…); các dự án xây dựng nhà máy xử lý nhiệt, nhà máy chiếu xạ thanh long nhằm
đáp ứng yêu cầu xử lý sản phẩm trước khi xuất khẩu theo quy định của một số thị
trường.
- Nâng cao năng lực cung cấp dịch
vụ logistics, khai thác có hiệu quả dịch vụ logistics của Cảng quốc tế Vĩnh
Tân.
- Chủ động phòng ngừa, phát hiện,
ngăn chặn các hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại và gian lận xuất
xứ theo Quyết định 824/QĐ-TTg ngày 04 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ
nhằm tạo môi trường lành mạnh cho đầu tư, sản xuất, kinh doanh.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải
cách thủ tục hành chính theo hướng thuận tiện, đơn giản và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp.
- Thực hiện hiệu quả công tác
tư vấn, hỗ trợ pháp luật về hoạt động hải quan, thông quan cho các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh; kêu gọi các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong
và ngoài tỉnh thực hiện thông quan và xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh nhằm
tăng nguồn thu từ hoạt động xuất nhập khẩu.
- Chỉ đạo tổ chức tốt tuyên
truyền, vận động cán bộ công chức nêu cao tinh thần đấu tranh chống buôn lậu và
gian lận thương mại trong công tác chuyên môn, kịp thời báo cáo những dấu hiệu
nghi vấn để điều tra xác minh. Tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện
nhập khẩu hàng hóa đúng theo pháp luật. Thông qua phương tiện thông tin đại
chúng, công khai đường dây nóng chống buôn lậu và gian lận thương mại.
- Hướng dẫn các địa phương rà
soát quy hoạch sử dụng đất, cân đối và phân bổ quỹ đất phù hợp với nhu cầu đầu
tư hạ tầng để phục vụ phát triển xuất khẩu trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát
và xử lý các vi phạm về bảo vệ môi trường trong hoạt động xuất nhập khẩu.
3.3.
Phát triển nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng lao động của các doanh nghiệp xuất
khẩu
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
các chương trình dạy nghề, đào tạo nghề gắn với việc đánh giá nhu cầu sử dụng
nguồn nhân lực của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, nhất là các doanh nghiệp
sản xuất hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Tập trung nâng cao chất lượng
đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, thích nghi với môi trường làm việc quốc tế; đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực
có kỹ năng nghề cao của các công ty, tập đoàn đầu tư nước ngoài.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong
việc đào tạo đội ngũ nhân lực trong các doanh nghiệp giỏi về trình độ nghiệp vụ,
ngoại ngữ và am hiểu pháp luật quốc tế để đáp ứng yêu cầu ngày càng khắt khe với
các quy định hiện tại trên thế giới.
3.4. Hỗ
trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu các sản
phẩm lợi thế; hỗ trợ xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng; xây dựng
và bảo hộ thương hiệu
- Ban hành và tổ chức thực hiện
chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất
các sản phẩm lợi thế của tỉnh.
- Khuyến khích và hỗ trợ các
doanh nghiệp chế biến áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo hệ thống
(ISO, HACCP,…) theo Kế hoạch số 1009/KH-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về thực hiện “Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030” trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận.
- Hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ các
chủ thể sản xuất đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp theo Quyết định
645/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2021 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản
trí tuệ tỉnh Bình Thuận đến năm 2030, Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 25
tháng 5 năm 2022 về Quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ đến năm
2030 trên địa bàn tỉnh.
4. Đầu tư,
nâng cấp và hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ xuất nhập khẩu
- Thực hiện tốt quy hoạch giao
thông vận tải định hướng đến năm 2030 để tích hợp vào quy hoạch chung của tỉnh.
- Định hướng phát triển kết cấu
hạ tầng giao thông đồng bộ thông suốt, hiện đại tạo điều kiện thúc đẩy sự phát
triển của kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư của tỉnh.
- Thực hiện tốt các cơ chế,
chính sách huy động nguồn lực từ các thành phần kinh tế, các nhà đầu tư trong
nước và nước ngoài tham gia đầu tư phát triển cơ sở vật chất và hạ tầng phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm hài hòa lợi ích của nhà nước, nhà đầu tư
và xã hội.
- Huy động các nguồn lực để đầu
tư hạ tầng giao thông kết nối dịch vụ logistics, trong đó tập trung ưu tiên xây
dựng, mở rộng kết nối hạ tầng giao thông giữa Bình Thuận và các tỉnh nhằm phát
triển hình thức vận tải đa phương thức phục vụ xuất khẩu.
- Kêu gọi, thu hút đầu tư hạ tầng
giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh theo các quy hoạch, đề án, kế hoạch được cấp
thẩm quyền phê duyệt đảm bảo kết nối thuận lợi các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, dự án sản xuất lớn, trung tâm xuất nhập khẩu hàng hóa... với hệ thống hạ
tầng giao thông trên địa bàn tỉnh phục vụ vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu.
5. Hoàn thiện
thể chế, tăng cường quản lý nhà nước trong tổ chức hoạt động xuất nhập khẩu nhằm
tạo thuận lợi thương mại, chống gian lận thương mại và hướng tới thương mại
công bằng
- Bố trí dự toán để thực hiện
chương trình xúc tiến xuất khẩu phù hợp với khả năng ngân sách địa phương theo
quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Tạo điều kiện cho các tổ chức
tín dụng trong và ngoài tỉnh mở rộng mạng lưới giao dịch, thành lập mới để tăng
tính cạnh tranh, nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng phục vụ hoạt động xuất
khẩu.
- Chỉ đạo các tổ chức tín dụng
trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện các chính sách tín dụng đối với lĩnh vực
xuất khẩu, mở rộng tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh phục vụ
hoạt động xuất khẩu; thực hiện tốt công tác thanh toán quốc tế, dịch vụ chuyển
tiền trong và ngoài nước để đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán cho khách hàng
xuất nhập khẩu.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc thực
hiện đơn giản hóa các thủ tục hành chính thuế, tập trung vào thủ tục đăng ký
thuế và thủ tục kê khai thuế.
- Triển khai thực hiện các Đề
án thuộc Chiến lược cải cách hiện đại hóa công tác thuế đảm bảo lộ trình và yêu
cầu đã đề ra như: Dự án kê khai thuế qua mạng Internet; dự án tập trung thu
ngân sách nhà nước qua việc ứng dụng và kết nối thông tin giữa cơ quan thuế, hải
quan, kho bạc và tài chính; dự án nộp thuế qua ngân hàng.
- Triển khai kịp thời các cơ chế
chính sách của Trung ương và địa phương (như các biện pháp hoàn, miễn, giảm,
gia hạn nộp thuế…) nhằm duy trì, phục hồi và thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát
triển, trong đó tập trung cho đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ.
- Chỉ đạo tăng cường công tác
kiểm tra, kiểm soát chống buôn lậu và gian lận thương mại trong việc vận chuyển,
tàng trữ, tiêu thụ các loại hàng cấm, hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng nhập
lậu; thường xuyên tổ chức kiểm tra, kiểm soát để nắm tình hình kinh doanh hàng
nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.
V. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
1. Các sở, ngành, địa
phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tiến hành rà soát, lồng ghép và gắn
kết nội dung về thúc đẩy doanh nghiệp tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước
ngoài vào trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực, đồng thời
tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai thực hiện các nội dung về thúc đẩy doanh nghiệp
tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài trong các chương trình hiện
có.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch
được huy động từ các nguồn: Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn
doanh nghiệp, tài trợ, viện trợ và nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
- Việc bố trí ngân sách nhà nước
hằng năm phù hợp với Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Đầu tư công và khả năng cân
đối ngân sách của địa phương.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giao Sở Công Thương
chủ trì, phối hợp các sở, ngành địa phương có liên quan:
- Triển khai Kế hoạch hành động
thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh Bình Thuận đến năm 2030 được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp Bộ Công Thương triển
khai các nội dung có liên quan tại Quyết định số 493/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến
năm 2030; Quyết định số 1445/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu
hàng hóa đến năm 2030;
- Giao Sở Công Thương làm đầu mối
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch
này; hàng năm, chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, địa phương, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Công Thương theo quy định; tiến hành sơ kết, tổng kết
đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện kế hoạch và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa
đổi, bổ sung nội dung, nhiệm vụ kế hoạch trong trường hợp cần thiết.
2. Các Sở, ngành, địa phương
căn cứ nội dung, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch hoặc lồng
ghép các nội dung thực hiện nhiệm vụ vào quy hoạch, kế hoạch hàng năm hoặc 5
năm; tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ và hoạt động ưu tiên của phụ lục
kèm theo của Kế hoạch này; lập dự toán nhu cầu kinh phí lồng ghép trong nguồn
kinh phí chi thường xuyên, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định pháp
luật. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch được
phân công; định kỳ hàng năm (trước ngày 30 tháng 11) hoặc đột xuất theo yêu cầu
của Ủy ban nhân dân tỉnh, gửi báo cáo kết quả về Sở Công Thương để tổng hợp,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Công Thương theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành trong việc
tham mưu, đôn đốc triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch có liên quan
đến địa phương; trong đó, chú trọng việc rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển
các sản phẩm lợi thế; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ phục vụ phát triển
nông nghiệp, công nghiệp sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu; hỗ trợ thu hút các
thành phần kinh tế tham gia đầu tư sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu. Tăng cường
công tác thông tin hỗ trợ doanh nghiệp, đề xuất giải pháp giúp doanh nghiệp
tháo gỡ khó khăn, đẩy mạnh hoạt động sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu hàng
hóa.
4. Các tổ chức xã hội
nghề nghiệp, các Hiệp hội, cơ quan liên quan, doanh nghiệp có trách nhiệm chủ động
đề xuất, phối hợp với các sở, ngành, địa phương thực hiện các chương trình truyền
thông, hỗ trợ và tham gia thực hiện các nhiệm vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Chủ tịch, Các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Cục: Thuế tỉnh, QLTT, TK;
- Chi cục Hải quan CKC Bình Thuận;
- Ngân hàng NN - CN Bình Thuận;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Bình Thuận;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; Đoàn Anh Dũng
- Các Hiệp hội ngành hàng của tỉnh;
- Lưu: VT, TTTT, KT. Thường.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Anh Dũng
|
PHỤ LỤC
NHỮNG CÔNG VIỆC CỤ THỂ CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 175/KH-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị
|
Thời gian thực hiện
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
I
|
Công
tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến
|
1
|
Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp
vụ cho Hiệp hội, doanh nghiệp, cung cấp thông tin thị trường nước ngoài, các
Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, chính sách pháp luật liên quan đến hoạt
động xuất nhập khẩu (chính sách thuế, hải quan, đầu tư nước ngoài..), pháp luật
về chống độc quyền, chống bán phá giá, các rào cản kỹ thuật thương mại.
|
Sở Công Thương
|
- Bộ Công Thương;
- Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
2
|
Phổ biến, tuyên truyền thực
hiện Kế hoạch; trong đó, tập trung các vấn đề về thương mại điện tử, chính
sách xuất khẩu hỗ trợ doanh nghiệp, lợi thế phát triển xuất khẩu trên địa bàn
tỉnh…
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận,
Báo Bình Thuận
|
Sở Công Thương; Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
3
|
- Triển khai thực hiện tốt việc
phát triển hạ tầng mạng phục vụ phát triển thương mại điện tử.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp chuyên ngành, nội bộ, trang
thành viên trên Cổng thông tin điện tử tỉnh để thường xuyên đăng tải nội dung
thông tin về cơ chế, chính sách phát triển xuất khẩu.
- Hỗ trợ các hoạt động thương
mại điện tử, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng phục vụ chuyển đổi số cho
cán bộ, công chức, các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận,
Báo Bình Thuận
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
4
|
Xây dựng chương trình tuyên
truyền phổ biến Nghị quyết, chủ trương chính sách của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân
dân tỉnh liên quan đến vấn đề phát triển xuất khẩu, hội nhập kinh tế quốc tế…;
giới thiệu, quảng bá sản phẩm hàng hóa của địa phương, nhất là các sản phẩm lợi
thế đến người tiêu dùng trong nước và khách du lịch quốc tế bằng nhiều hình
thức thông qua các chương trình phát thanh - truyền hình, báo chí, chương
trình xúc tiến - quảng bá du lịch, các sự kiện văn hóa - thể thao - du lịch.
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2023-2030
|
II
|
Phát
triển sản xuất, tạo nguồn cung bền vững cho xuất khẩu
|
1
|
Sản xuất công nghiệp
|
1.1
|
Rà soát, bổ sung và hoàn chỉnh
các phương án quy hoạch ngành, sản phẩm công nghiệp phù hợp với chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và chiến lược xuất khẩu hàng hóa đến năm
2030. Nâng cao năng suất, chất lượng các sản phẩm công nghiệp. Tập trung ưu
tiên đầu tư phát triển công nghiệp chế biến các sản phẩm lợi thế của địa
phương có tác động đến tốc độ tăng trưởng xuất khẩu trực tiếp của tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
1.2
|
Triển khai thực hiện các quy hoạch
được duyệt liên quan đến phát triển ngành công nghiệp chế biến hàng nông,
lâm, thủy sản.
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
1.3
|
Xây dựng quy hoạch và kêu gọi
đầu tư hạ tầng một số cụm công nghiệp tại các địa phương để thu hút các dự án
đầu tư phù hợp, hiệu quả.
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
1.4
|
Chủ trì, phối hợp triển khai
có hiệu quả các Chương trình, Nghị quyết, Kế hoạch phát triển công nghiệp,
thương mại, dịch vụ của Trung ương và của tỉnh đến năm 2030.
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
1.5
|
Tuyên truyền, thúc đẩy việc
áp dụng sản xuất sạch hơn nhằm tiết kiệm điện, nước, vật tư, tiết kiệm và tận
dụng nguyên vật liệu, giảm tỷ lệ tiêu hao vật tư, nguyên liệu và quản lý tốt
an toàn sản xuất công nghiệp. Khuyến khích đầu tư nghiên cứu áp dụng các quy
trình và phương pháp sản xuất thân thiện môi trường, khuyến khích sử dụng các
biện pháp để cải thiện và xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất công nghiệp.
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
1.6
|
Triển khai thực hiện sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các lĩnh vực (sản xuất, kinh doanh dịch
vụ, chong đèn thanh long…). Đôn đốc, hỗ trợ các chủ đầu tư tháo gỡ khó khăn
trong đầu tư xây dựng các tuyến đường dây và trạm biến áp phục vụ sản xuất -
chế biến hàng xuất khẩu; đáp ứng nhu cầu điện chong đèn thanh long trái vụ.
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
1.7
|
Kêu gọi các dự án đầu tư và
triển khai, đôn đốc thực hiện các quy hoạch, các dự án được duyệt trong các khu
công nghiệp theo đúng lộ trình theo hướng đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
|
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Bình Thuận
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
1.8
|
Thực hiện tốt quy hoạch, bố
trí các ngành nghề chế biến, sản xuất các sản phẩm lợi thế, sản phẩm có khả
năng cạnh tranh cao trên thị trường trong và ngoài nước nhằm đẩy mạnh hoạt động
xuất khẩu; các chính sách sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào các ngành nghề sản
xuất tạo ra sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu trong các khu công nghiệp; chú trọng
phát triển các sản phẩm có giá trị tăng cao, các sản phẩm lợi thế của tỉnh.
|
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Bình Thuận
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
2
|
Sản xuất nông nghiệp
|
2.1
|
Triển khai Kế hoạch tái cơ cấu
ngành nông nghiệp gắn với thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh tế số,
phát triển nền sản xuất xanh sạch, bền vững, phát triển du lịch nông thôn
trong xây dựng nông thôn mới.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
2.2
|
Tập trung phát triển sản xuất,
chế biến các mặt hàng nông, lâm, thủy sản chủ lực, có tính cạnh tranh cao nhằm
nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm, có giá trị gia tăng cao và
đáp ứng yêu cầu các thị trường nhập khẩu. Ưu tiên hỗ trợ phát triển các sản
phẩm OCOP đặc trưng của tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
2.3
|
Đẩy mạnh cơ cấu lại cây trồng
phù hợp với lợi thế và nhu cầu thị trường; cơ cấu lại quy mô sản xuất, hình
thành các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa tập trung quy mô lớn, ứng dụng
công nghệ cao, hữu cơ. Ưu tiên tập trung đầu tư, phát triển đối với cây trồng
chủ lực, quan trọng của tỉnh. Nâng cao năng suất, chất lượng, phù hợp với
tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
2.4
|
Cơ cấu lại kinh tế thủy sản
theo hướng tăng tỷ trọng sản lượng nuôi trồng, giảm tỷ trọng sản lượng khai
thác, đẩy mạnh ứng dụng các thành tựu công nghệ tiên tiến vào sản xuất; gắn
khai thác, nuôi trồng với chế biến theo chuỗi giá trị, tích cực hội nhập kinh
tế, đẩy mạnh xuất khẩu.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
2.5
|
Tăng cường liên kết, phát huy
vai trò của tổ chức tổ hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp trong việc phát triển
chuỗi giá trị sản phẩm từ sản xuất, thu mua, bảo quản, chế biến, tiếp cận thị
trường, bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các khâu sản xuất, chế biến, xuất khẩu
nông sản.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
2.6
|
Tăng cường áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng hiện đại trong bảo quản, chế biến nông sản. Tăng cường kiểm
soát chất lượng, an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc sản phẩm, đáp ứng tốt
các yêu cầu của thị trường tiêu thụ, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm
nông sản có lợi thế của tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
III
|
Phát
triển thị trường xuất khẩu, nhập khẩu, nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh
nghiệp và sản phẩm, bảo đảm tăng trưởng bền vững
|
1
|
Đẩy mạnh hoạt động thông
tin thị trường xuất khẩu, nâng cao hiệu quả, đa dạng hóa các loại hình xúc tiến
xuất khẩu
|
1.1
|
Tăng cường công tác nghiên cứu,
thông tin diễn biến của thị trường thế giới và phân tích tác động tới ngành
hàng, doanh nghiệp của tỉnh. Nâng cao năng lực dự báo của cơ quan nhà nước,
hiệp hội doanh nghiệp tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
1.2
|
Xây dựng, củng cố và nâng cấp
cơ sở dữ liệu về thị trường, ngành hàng trên cơ sở phối hợp với các cơ quan
chuyên môn thuộc Bộ Công Thương, tham tán thương mại Việt Nam ở nước ngoài để
kịp thời cung cấp, xử lý các vấn đề liên quan đến vướng mắc, khiếu nại về xuất
nhập khẩu, phòng vệ thương mại, rào cản kỹ thuật, quy định vệ sinh an toàn thực
phẩm tại các nước.
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
1.3
|
Đẩy mạnh hoạt động quảng bá
tiếp thị, xúc tiến thương mại; khuyến khích, tạo điều kiện hỗ trợ các doanh
nghiệp tìm kiếm thị trường xuất khẩu. Vận động, hỗ trợ các doanh nghiệp tham
gia các nội dung trong Chương trình xúc tiến thương mại Quốc gia, Chương
trình khuyến công Quốc gia. Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tham
gia các hội chợ, triển lãm trong nước, khu vực và quốc tế cho từng mặt hàng,
nhóm hàng cụ thể. Hỗ trợ doanh nghiệp trưng bày giới thiệu, quảng bá sản phẩm
ở nước ngoài.
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
1.4
|
Hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp
của tỉnh tham gia trực tiếp vào các mạng lưới phân phối hàng hóa tại thị trường
nước ngoài. Đẩy mạnh phối hợp với các thương vụ Việt Nam ở nước ngoài tổ chức
gặp gỡ, kết nối cung cầu xuất khẩu nhằm giới thiệu, quảng bá sản phẩm, doanh
nghiệp địa phương.
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
1.5
|
Tập trung hỗ trợ xúc tiến xuất
khẩu cho các mặt hàng nông, lâm, thủy sản chủ lực, các mặt hàng có lợi thế,
các sản phẩm OCOP của tỉnh ...
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
1.6
|
Đẩy mạnh ứng dụng thương mại
điện tử, chuyển đổi số trong xúc tiến xuất khẩu; hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
sàn giao dịch thương mại quốc tế theo Kế hoạch số 944/KH-UBND ngày 31 tháng 3
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22
tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại năm 2022 và
giai đoạn 2022-2025.
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
2
|
Tạo môi trường đầu tư,
kinh doanh, xuất nhập khẩu thuận lợi cho doanh nghiệp
|
2.1
|
Tiếp tục cải thiện môi trường
đầu tư, kinh doanh theo hướng thông thoáng, minh bạch, thuận lợi; thường
xuyên đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp và người dân đối với các hoạt động
của cơ quan quản lý nhà nước và dịch vụ công; kiên quyết xử lý nghiêm những
trường hợp cố ý làm chậm tiến độ triển khai thực hiện dự án.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
2.2
|
Cân đối vốn đầu tư công, thu hút
các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để triển khai thực hiện các nhiệm vụ
quy hoạch phát triển hạ tầng phục vụ cho phát triển xuất khẩu.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
2.3
|
Tăng cường hỗ trợ các doanh
nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện các hoạt động kinh
doanh và đầu tư phù hợp với cam kết quốc tế, chương trình xúc tiến đầu tư, mời
gọi đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu và các ngành
công nghiệp hỗ trợ. Đồng thời, đẩy mạnh công tác xúc tiến, kêu gọi đầu tư để
thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và nguồn vốn đầu tư từ cộng đồng
người Việt ở nước ngoài.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
2.4
|
Rà soát, đánh giá tình hình
hoạt động của khu vực đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh thời gian qua và định
hướng trong thời gian tới để xây dựng giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài có chất lượng, hiệu quả cao, ứng dụng công nghệ hiện đại, thân thiện
với môi trường.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
2.5
|
Thu hút các dự án đầu tư phát
triển chế biến hàng xuất khẩu, nhất là chế biến sản phẩm có giá trị gia tăng
(thủy sản đóng hộp, sản phẩm ăn nhanh, các sản phẩm chế biến từ trái thanh
long…); các dự án xây dựng nhà máy xử lý nhiệt, nhà máy chiếu xạ thanh long
nhằm đáp ứng yêu cầu xử lý sản phẩm trước khi xuất khẩu theo quy định của một
số thị trường.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
2.6
|
Nâng cao năng lực cung cấp dịch
vụ logistics, khai thác có hiệu quả dịch vụ logistics của Cảng quốc tế Vĩnh
Tân.
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
2.7
|
Chủ động phòng ngừa, phát hiện,
ngăn chặn các hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại và gian lận xuất
xứ theo Quyết định 824/QĐ-TTg ngày 04 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ
nhằm tạo môi trường lành mạnh cho đầu tư, sản xuất, kinh doanh.
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
2.8
|
Tiếp tục tăng cường, đẩy mạnh
công tác cải cách thủ tục hành chính theo hướng thuận tiện, đơn giản và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp.
|
Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Bình Thuận
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
2.9
|
Thực hiện hiệu quả công tác
tư vấn, hỗ trợ pháp luật về hoạt động hải quan, thông quan cho các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh; kêu gọi các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
trong và ngoài tỉnh thực hiện thông quan và xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận nhằm tăng nguồn thu từ hoạt động xuất nhập khẩu.
|
Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Bình Thuận
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
2.10
|
Chỉ đạo tổ chức tốt tuyên
truyền, vận động cán bộ công chức nêu cao tinh thần đấu tranh chống buôn lậu và
gian lận thương mại trong công tác chuyên môn, kịp thời báo cáo những dấu hiệu
nghi vấn để điều tra xác minh. Tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp thực
hiện nhập khẩu hàng hóa theo đúng quy định của pháp luật. Thông qua phương tiện
thông tin đại chúng, công khai đường dây nóng chống buôn lậu và gian lận
thương mại.
|
Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Bình Thuận
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
2.11
|
Hướng dẫn các địa phương rà
soát quy hoạch sử dụng đất, cân đối và phân bổ quỹ đất phù hợp với nhu cầu đầu
tư hạ tầng để phục vụ phát triển xuất khẩu trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
2.12
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát
và xử lý các vi phạm về bảo vệ môi trường trong hoạt động xuất nhập khẩu.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở ngành, địa phương
|
2023-2030
|
3
|
Phát triển nguồn nhân lực,
nâng cao chất lượng lao động của các doanh nghiệp xuất khẩu
|
3.1
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
các chương trình dạy nghề, đào tạo nghề gắn với việc đánh giá nhu cầu sử dụng
nguồn nhân lực của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, nhất là các doanh nghiệp
sản xuất hàng hóa xuất nhập khẩu.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2023-2030
|
3.2
|
Tập trung nâng cao chất lượng
đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện
đại hóa, thích nghi với môi trường làm việc quốc tế; đáp ứng nhu cầu nguồn
nhân lực có kỹ năng nghề cao của các công ty, tập đoàn đầu tư nước ngoài.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2023-2030
|
3.3
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp trong
việc đào tạo đội ngũ nhân lực trong các doanh nghiệp giỏi về trình độ nghiệp
vụ, ngoại ngữ và am hiểu pháp luật quốc tế để đáp ứng yêu cầu càng khắt khe với
các quy định hiện tại trên thế giới.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2023-2030
|
4
|
Hỗ trợ đổi mới công nghệ,
thiết bị đối với doanh nghiệp sản xuất - xuất khẩu các sản phẩm lợi thế; hỗ
trợ xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng; xây dựng và bảo hộ
thương hiệu
|
4.1
|
Tham mưu ban hành và tổ chức
thực hiện chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh
nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2023-2030
|
4.2
|
Tiếp tục khuyến khích và hỗ
trợ các doanh nghiệp chế biến áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo hệ
thống (ISO, HACCP,…) theo Kế hoạch số 1009/KH-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện “Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp
nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030”
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2023-2030
|
4.3
|
Hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ các
chủ thể sản xuất đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp theo Quyết định 645/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 3 năm 2021 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
tỉnh Bình Thuận đến năm 2030, Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5
năm 2022 về Quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ đến năm 2030
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2023-2030
|
IV
|
Đầu
tư, nâng cấp và hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ xuất nhập khẩu
|
1
|
Chủ động tích cực phối hợp với
các đơn vị liên quan thực hiện tốt quy hoạch giao thông vận tải định hướng đến
năm 2030 để tích hợp vào quy hoạch chung của tỉnh.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2023-2030
|
2
|
Định hướng phát triển kết cấu
hạ tầng giao thông đồng bộ thông suốt, hiện đại tạo điều kiện thúc đẩy sự
phát triển của kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư của tỉnh.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2023-2030
|
3
|
Thực hiện tốt các cơ chế,
chính sách huy động nguồn lực từ các thành phần kinh tế, các nhà đầu tư trong
nước và nước ngoài tham gia đầu tư phát triển cơ sở vật chất và hạ tầng phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm hài hòa lợi ích của nhà nước, nhà đầu
tư và xã hội.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2023-2030
|
4
|
Huy động các nguồn lực để đầu
tư hạ tầng giao thông kết nối dịch vụ logistics, trong đó tập trung ưu tiên
xây dựng, mở rộng kết nối hạ tầng giao thông giữa Bình Thuận và các tỉnh nhằm
phát triển hình thức vận tải đa phương thức phục vụ xuất khẩu.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2023-2030
|
5
|
Phối hợp với các sở, ban, ngành
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham mưu, đề xuất phương án
kêu gọi, thu hút đầu tư hạ tầng giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh theo các
quy hoạch, đề án, kế hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt đảm bảo kết nối thuận
lợi các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, dự án sản xuất lớn, trung tâm xuất
nhập khẩu hàng hóa... với hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh phục
vụ vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2023-2030
|
V
|
Hoàn
thiện thể chế, tăng cường quản lý nhà nước trong tổ chức hoạt động xuất nhập
khẩu nhằm tạo thuận lợi thương mại, chống gian lận thương mại và hướng tới
thương mại công bằng
|
1
|
Trên cơ sở dự toán của Sở
Công Thương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán để thực hiện chương
trình xúc tiến xuất khẩu phù hợp với khả năng ngân sách địa phương theo quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước.
|
Sở Tài chính
|
Sở Công Thương
|
2023-2030
|
2
|
Tạo điều kiện cho các tổ chức
tín dụng trong và ngoài tỉnh mở rộng mạng lưới giao dịch, thành lập mới để
tăng tính cạnh tranh, nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng phục vụ hoạt động
xuất khẩu.
|
Ngân hàng Nhà nước - CN Bình Thuận
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2023-2030
|
3
|
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên
địa bàn triển khai thực hiện các chính sách tín dụng đối với lĩnh vực xuất khẩu,
mở rộng tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh phục vụ hoạt động
xuất khẩu; thực hiện tốt công tác thanh toán quốc tế, dịch vụ chuyển tiền
trong và ngoài nước để đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán cho khách hàng xuất
nhập khẩu.
|
Ngân hàng Nhà nước - CN Bình Thuận
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2023-2030
|
4
|
Tiếp tục đẩy mạnh việc thực
hiện đơn giản hóa các thủ tục hành chính thuế, tập trung vào thủ tục đăng ký
thuế và thủ tục kê khai thuế.
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2023-2030
|
5
|
Triển khai thực hiện các Đề
án thuộc Chiến lược cải cách hiện đại hóa công tác thuế đảm bảo lộ trình và
yêu cầu đã đề ra như: Dự án kê khai thuế qua mạng Internet; dự án tập trung
thu ngân sách nhà nước qua việc ứng dụng và kết nối thông tin giữa cơ quan
thuế, hải quan, kho bạc và tài chính; dự án nộp thuế qua ngân hàng.
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2023-2030
|
6
|
Triển khai kịp thời các cơ chế
chính sách của Trung ương và địa phương (như các biện pháp hoàn, miễn, giảm,
gia hạn nộp thuế…) nhằm duy trì, phục hồi và thúc đẩy sản xuất - kinh doanh
phát triển, trong đó tập trung cho đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ.
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2023-2030
|
7
|
Chỉ đạo tăng cường công tác
kiểm tra, kiểm soát chống buôn lậu và gian lận thương mại trong việc vận chuyển,
tàng trữ, tiêu thụ các loại hàng cấm, hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng nhập
lậu; thường xuyên tổ chức kiểm tra, kiểm soát để nắm tình hình kinh doanh
hàng nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn, xử lý nghiêm các hành
vi vi phạm.
|
Cục Quản lý thị trường Bình Thuận
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2023-2030
|